Tải bản đầy đủ (.pdf) (225 trang)

ĐẠI học QUỐC GIA hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 225 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỪA THẾ ĐỨC

QUẢN LÝ HỆ THỐNG
ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỪA THẾ ĐỨC

QUẢN LÝ HỆ THỐNG
ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9 14 01 14

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS. TS Trần Khánh Đức
2. TS. Phan Chính Thức

HÀ NỘI - 2021




LỜI CAM ĐOAN
Bằng các phương pháp nghiên cứu cụ thể và dựa trên các cơ sở lý luận, tư
liệu, số liệu báo cáo, khảo sát thực tiễn thu thập được, tác giả xin cam đoan đây là
cơng trình nghiên cứu của riêng tác giả. Tất cả thành quả nghiên cứu trên là trung
thực và những kết luận khoa học của luận án chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Nguyễn Thừa Thế Đức

i


LỜI CẢM ƠN
Đề tài được hoàn thành ngoài những nỗ lực bản thân, Nghiên cứu sinh đã nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ giáo, thầy giáo Khoa Quản lý Giáo dục và các
cán bộ, chuyên viên của Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội.
Trước hết Nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô giáo,
thầy giáo Khoa Quản lý Giáo dục và các cán bộ, chuyên viên của Trường Đại học
Giáo dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội. Đặc biệt, Nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến hai thầy giáo hướng dẫn là Phó Giáo sƣ, Tiến sỹ Trần Khánh Đức và
Tiến sỹ Phan Chính Thức đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ Nghiên cứu sinh trong
q trình nghiên cứu, hồn thành luận án.
Nghiên cứu sinh cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các đồng chí lãnh
đạo, đồng nghiệp tại Vụ Kỹ năng nghề, Cục Kiểm định chất lượng Giáo dục nghề
nghiệp, Viện Khoa học Giáo dục nghề nghiệp và các vụ, đơn vị liên quan của Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp, Bộ LĐTB&XH, các Bộ, ngành ở Trung ương, các Sở
LĐTB&XH, các cơ sở GDNN, các Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và

gia đình, bạn bè ln động viên, giúp đỡ Nghiên cứu sinh trong quá trình thực hiện
luận án.
Nghiên cứu sinh đã hết sức cố gắng nhưng do kinh nghiệm, kiến thức cịn
hạn chế nên luận án sẽ khơng thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Vì vậy,
Nghiên cứu sinh rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của các cô giáo, thầy
giáo và các đồng nghiệp, bạn bè.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thừa Thế Đức

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................. 4
4. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 4
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4

6. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
7. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 5
8. Các cách tiếp cận và các phương pháp nghiên cứu ........................................... 5
9. Những luận điểm bảo vệ trong luận án ............................................................. 6
10. Đóng góp mới của luận án ............................................................................. 7
11. Cấu trúc của luận án....................................................................................... 7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ KỸ
NĂNG NGHỀ QUỐC GIA THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA .............................. 9
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ....................................................................... 9
1.1.1. Những nghiên cứu về đánh giá kỹ năng nghề, hệ thống đánh giá kỹ
năng nghề .........................................................Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Những nghiên cứu về chuẩn hoá trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp,
chuẩn hóa hệ thống đánh giá kỹ năng nghề ................................................... 15
1.1.3. Những nghiên cứu về quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
theo hướng chuẩn hóa ................................................................................... 19
1.1.4. Nhận định chung và hướng nghiên cứu luận án ................................... 20
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................. 22
1.2.1. Kỹ năng nghề ....................................................................................... 22
1.2.2. Đánh giá, đánh giá kỹ năng nghề ......................................................... 22
1.2.3. Hệ thống, hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia ............................ 25
1.2.4. Quản lý, Quản lý giáo dục nghề nghiệp, quản lý nhà nước về giáo dục
nghề nghiệp ................................................................................................... 26
iii


1.2.5. Quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia ............................... 28
1.2.6. Chuẩn, chuẩn hoá giáo dục, chuẩn hóa hệ thống đánh giá kỹ năng nghề
quốc gia ......................................................................................................... 29
1.3. Hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia ................................................... 32
1.3.1. Vai trò hệ thống ................................................................................... 32

1.3.2. Đặc trưng hệ thống .............................................................................. 32
1.4. Quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo hướng chuẩn hóa ... 33
1.4.1. Sự cần thiết .......................................................................................... 34
1.4.2. Chủ thể ................................................................................................ 36
1.4.3. Đối tượng ............................................................................................. 36
1.4.4. Mục tiêu ............................................................................................... 36
1.4.5. Cơ cấu tổ chức quản lý nhà nước và cấu trúc tổ chức hệ thống ............ 36
1.4.6. Phân cấp và cơ chế quản lý, phối hợp .................................................. 38
1.4.7. Nội dung quản lý nhà nước hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
theo hướng chuẩn hóa ................................................................................... 40
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
theo hướng chuẩn hóa ........................................................................................ 48
1.5.1. Mơi trường bên ngồi .......................................................................... 48
1.5.2. Mơi trường bên trong ........................................................................... 49
Kết luận chƣơng 1. .............................................................................................. 50
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ KỸ
NĂNG NGHỀ QUỐC GIA THEO HƢỚNG CHUẨN HĨA ............................ 51
2.1. Khái qt q trình hình thành và phát triển hệ thống đánh giá kỹ năng nghề
quốc gia ............................................................................................................. 51
2.2. Thông tin về nghiên cứu thực trạng ............................................................. 53
2.2.1. Mục đích nghiên cứu, khảo sát ............................................................. 53
2.2.2. Phạm vi khảo sát .................................................................................. 53
2.2.3. Đối tượng, nội dung và phương pháp khảo sát ..................................... 53
2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................... 54
2.3. Thực trạng hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo hướng chuẩn hóa ở
Việt Nam ........................................................................................................... 55
2.3.1. Về bộ máy quản lý nhà nước ................................................................ 55
2.3.2. Về mạng lưới trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia ..................... 56
iv



2.3.3. Về kết quả khảo sát một số hoạt động của hệ thống đánh giá kỹ năng
nghề quốc gia theo hướng chuẩn hóa............................................................. 57
2.4. Thực trạng quản lý nhà nước hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo
hướng chuẩn hóa ở Việt Nam ............................................................................ 60
2.4.1. Về hoạch định cơ chế, chính sách và thực thi pháp luật hệ thống đánh
giá kỹ năng nghề quốc gia ............................................................................. 61
2.4.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và tổ chức triển khai các hoạt động
đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo hướng chuẩn hóa ................................. 70
2.4.3. Quy hoạch mạng lưới và tổ chức, hoạt động các trung tâm đánh giá kỹ
năng nghề quốc gia theo hướng chuẩn hóa .................................................... 76
2.4.4. Đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý hệ thống và các
trung tâm đánh giá, chuẩn hóa đội ngũ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia 78
2.4.5. Huy động và sử dụng nguồn lực nhà nước và nguồn lực xã hội hóa ..... 80
2.4.6. Kiểm định và thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về đánh giá kỹ
năng nghề quốc gia........................................................................................ 83
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề
quốc gia theo hướng chuẩn hoá.......................................................................... 86
2.5.1. Kết quả khảo sát thực trạng ................................................................. 86
2.5.2. Đánh giá, nhận định kết quả khảo sát .................................................. 87
2.6. Kinh nghiệm quốc tế quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề theo hướng
chuẩn hóa .......................................................................................................... 89
2.6.1. Nhật Bản [110], [111], [112]............................................................... 89
2.6.2. Hàn Quốc [108], [113] ........................................................................ 90
2.6.3. Malaysia [114] .................................................................................... 92
2.6.4. Thái Lan [116] ..................................................................................... 93
2.6.5. Trung Quốc [115] ................................................................................ 93
2.6.6. Những bài học kinh nghiệm quốc tế ..................................................... 95
2.7. Nhận định và đánh giá chung thực trạng quản lý nhà nước hệ thống đánh giá
kỹ năng nghề quốc gia theo hướng chuẩn hoá .................................................... 96

2.7.1. Điểm mạnh........................................................................................... 96
2.7.2. Điểm yếu .............................................................................................. 97
2.7.3. Cơ hội .................................................................................................. 98
2.7.4. Thách thức ........................................................................................... 99
v


Kết luận chƣơng 2. ............................................................................................ 101
CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ KỸ
NĂNG NGHỀ QUỐC GIA THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA .......................... 103
3.1. Định hướng phát triển giáo dục nghề nghiệp và phát triển hệ thống đánh giá
kỹ năng nghề quốc gia theo hướng chuẩn hóa .................................................. 103
3.2. Các nguyên tắc đề xuất ............................................................................. 105
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học..................................................... 105
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ..................................................... 105
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ..................................................... 105
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển................................... 106
3.3. Các giải pháp quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo hướng
chuẩn hóa ........................................................................................................ 106
3.3.1. Hồn thiện khung chính sách quản lý nhà nước hệ thống đánh giá kỹ
năng nghề quốc gia theo hướng chuẩn hóa .................................................. 106
3.3.2. Kiện tồn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước hệ thống đánh giá kỹ năng
nghề quốc gia theo hướng chuẩn hóa........................................................... 111
3.3.3. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý hệ thống và các trung tâm
đánh giá, chuẩn hóa đội ngũ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia .............. 114
3.3.4. Huy động và sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn lực nhà nước và xã hội
cho các hoạt động của hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia ................ 116
3.3.5. Triển khai kiểm định các trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và
tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về đánh giá
kỹ năng nghề quốc gia ................................................................................. 120

3.4. Khảo nghiệm và thử nghiệm ..................................................................... 123
3.4.1. Khảo nghiệm cấp độ cấp thiết và cấp độ khả thi ................................ 123
3.4.2. Thử nghiệm ........................................................................................ 124
Kết luận chƣơng 3. ............................................................................................ 140
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 141
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ .............. 145
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ............................................................ 145
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 146
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 155

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

ADB

Ngân hàng Phát triển Châu Á

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

CCKNNQG

Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia


KOICA

Cơ quan Hợp tác phát triển Hàn Quốc

DACUM

Phát triển Một Chương trình

ĐGKNN

Đánh giá kỹ năng nghề

ĐGKNNQG

Đánh giá kỹ năng nghề quốc gia

ĐGV

Đánh giá viên

DN

Doanh nghiệp

EVFTA

Hiệp định Thương mại tự do Châu Âu – Việt Nam

GDNN


Giáo dục nghề nghiệp

ILO

Tổ chức Lao động Quốc tế

KNN

Kỹ năng nghề

LĐTB&XH

Lao động - Thương binh và Xã hội

NLĐ

Người lao động

NNL

Nguồn nhân lực

NSDLĐ

Người sử dụng lao động

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức


QLGD

Quản lý giáo dục

QLGDNN

Quản lý giáo dục nghề nghiệp

QLNN

Quản lý nhà nước

TCKNNQG

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia

TTĐGKNNQG

Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia



Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

UNESCO


Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc

WB

Ngân hàng Thế giới

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

vii


DANH MỤC HÌNH
TT

Nội dung

Trang

1

Hình 1.1: Các chuẩn cơ bản

31

2

Hình 1.2: Cơ cấu tổ chức quản lý nhà nước và cấu trúc tổ chức hệ
thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia


37

3

Hình 1.3: Quy trình đánh giá, cơng nhận kỹ năng nghề quốc gia

39

4

Hình 2.1: Hệ thống cơ quan quản lý đánh giá kỹ năng Nhật Bản

89

5

Hình 2.2: Mối quan hệ giữa chuẩn kỹ năng nghề nghiệp quốc gia và
ngành công nghiệp

90

6

Hình 2.3: Hệ thống đánh giá kỹ năng nghề nghiệp Hàn Quốc

91

7
8

9

Hình 2.4: Bộ máy quản lý nhà nước về giáo dục và quản lý nguồn
nhân lực và An sinh xã hội Trung Quốc
Hình 3.1: Hồn thiện khung chính sách quản lý nhà nước hệ thống
đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo hướng chuẩn hóa
Hình 3.3: Quy trình kiểm định trung tâm đánh giá kỹ năng nghề
quốc gia

viii

94
109
121


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

TT
1

2
3
4

Nội dung

Trang

Biểu đồ 2.1: Kết quả khảo sát về tầm quan trọng hệ thống đánh giá

kỹ năng nghề quốc gia

57

Biểu đồ 2.2: Kết quả khảo sát về nhu cầu tuyển dụng người

58

lao động
Biểu đồ 2.3: Kết quả khảo sát về nhu cầu nguyện vọng tham dự kỳ

58

thi đánh giá
Biểu đồ 2.4: Kết quả khảo sát lý do tham dự đánh giá kỹ năng

59

nghề quốc gia

5

Biểu đồ 2.5: Kết quả khảo sát về khó khăn tổ chức kỳ thi đánh giá

60

6

Biểu đồ 2.6: Kết quả khảo sát về hoạch định cơ chế, chính sách và
thực thi pháp luật


67

Biểu đồ 2.7: Kết quả khảo sát về cấp độ tham gia hoạch định cơ

68

7
8
9

chế, chính sách
Biểu đồ 2.8: Kết quả khảo sát hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước

69

hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo hướng chuẩn hóa
Biểu đồ 2.9: Kết quả khảo sát chất lượng, hiệu quả bộ máy quản lý

71

nhà nước hệ thống

10

Biểu đồ 2.10: Tổng hợp tỉ lệ người lao động được công nhận , cấp
chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

75


11

Biểu đồ 2.11: Kết quả khảo sát về hiệu quả quản lý nhà nước cấp phép

77

12

Biểu đồ 2.12: Kết quả khảo sát hiệu quả quản lý nhà nước về đào
tạo, bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia

79

Biểu đồ 2.13: Kết quả khảo sát hiệu quả quản lý nhà nước về huy
động và sử dụng nguồn lực phát triển hệ thống đánh giá kỹ năng

82

13

nghề quốc gia
14

15

Biểu đồ 2.14: Kết quả khảo sát hiệu quả quản lý nhà nước về thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật

85


Biểu đồ 3.1: Đánh giá hiệu quả thực trạng quản lý nhà nước đối
với nội dung phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia sau khi

138

áp dụng quy trình tham vấn

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG

TT
1
2

Nội dung

Trang

Bảng 2.1: Thống kê trung tâm và các nghề cấp phép đánh giá kỹ
năng nghề quốc gia giai đoạn 2011-2021
Bảng 2.2: Quy trình tổ chức kỳ thi đánh giá kỹ năng nghề quốc gia

56
74

Bảng 2.3: Kết quả khảo sát cấp độ các yếu tố ảnh hưởng quản lý
3


nhà nước hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo hướng

86

chuẩn hóa
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát cấp độ cấp thiết và cấp độ khả thi của
4

các giải pháp quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia

123

theo hướng chuẩn hóa
5
6
7

Bảng 3.2: Quy trình tham vấn chính sách đánh giá kỹ năng nghề
quốc gia trong lĩnh vực nông nghiệp
Bảng 3.3: Mẫu tổng hợp nhu cầu phát triển kỹ năng lĩnh vực nông
nghiệp giai đoạn 2021-2025
Bảng 3.4: Quy trình tham vấn Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
lĩnh vực nông nghiệp

127
129
133

Bảng 3.5: Đánh giá chất lượng cơ chế, chính sách quản lý nhà
8


nước hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo hướng chuẩn
hóa sau khi áp dụng quy trình tham vấn cơ chế, chính sách về lĩnh
vực nông nghiệp

x

137


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau 15 năm hình thành, phát triển hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
(ĐGKNNQG) ở Việt Nam đã đạt được những thành quả đáng ghi nhận trong vai trò
đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực (NNL), dựa trên một hệ thống đánh giá khách
quan, khoa học và theo các chuẩn mực quốc gia góp phần đổi mới căn bản, tồn
diện giáo dục nghề nghiệp (GDNN).
Những thay đổi kinh tế - xã hội, xu thế tồn cầu hóa, hội nhập quốc tế và tiến
bộ của khoa học kỹ thuật đòi hỏi mỗi cá nhân phải khơng ngừng học tập, rèn luyện
để có kiến thức, trình độ kỹ năng nghề (KNN) cao hơn. Việc trau dồi, phát triển
KNN của mỗi cá nhân là hoạt động có thể được diễn ra ở nhà trường hoặc tại nơi
làm việc. Mỗi năm, nước ta có hàng triệu người lao động (NLĐ) có nhu cầu học tập
hay trau dồi KNN và có nguyện vọng được khẳng định trình độ KNN ngay trong
quá trình làm việc.
Từ năm 2008 trở về trước, ở Việt Nam chưa có hệ thống đánh giá kỹ năng
nghề (ĐGKNN) mang tính Quốc gia. Thực tế trên đặt ra địi hỏi cần phải có hệ
thống đánh giá, cơng nhận cấp độ quốc gia. Vì vậy, chế định đánh giá, công nhận
KNN cho NLĐ là một quyết sách đúng đắn của Nhà nước, được luật hóa phù hợp
với xu thế tất yếu trên toàn cầu. ĐGKNNQG trở thành phương thức đo lường, cơng
nhận KNN mang tính Quốc gia, đáp ứng nguyện vọng khẳng định trình độ KNN

của mọi đối tượng NLĐ, diễn ra “mọi lúc, mọi nơi”. Đồng thời là phương thức có
KNN phù hợp, tin cậy để người sử dụng lao động (NSDLĐ) tìm kiếm, lựa chọn
nhân lực có trình độ KNN cao, đảm đương vai trị cầu nối giữa đào tạo và sử dụng,
tìm ra tiếng nói chung giữa các bên liên quan.
Tuy nhiên, theo các chuyên gia, tổ chức quốc tế bên cạnh những thành quả
đạt được vẫn còn những yếu kém, chất lượng và hiệu quả đầu ra của hệ thống
ĐGKNNQG chưa theo Bộ TCKNNQG dẫn tới năng suất, chất lượng lao động còn
thấp, chưa đáp ứng yêu cầu KNN của TTLĐ. Theo đánh giá của các tổ chức trong
và ngồi nước thì chất lượng KNN của lao động Việt nam thấp, chậm cải thiện.
Ngân hàng thế giới (2014) nhận định [43] hệ thống đánh giá chưa đáp ứng được yêu
cầu về chất lượng, năng suất lao động của doanh nghiệp (DN). Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam nhận định DN chưa chủ động tham gia vào các hoạt động
ĐGKNNQG, chưa tuyển dụng, sử dụng NLĐ có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
1


(CCKNNQG) dẫn tới việc NLĐ khơng có nhu cầu đánh giá, cơng nhận trình độ KNN
[44]. Tổ chức lao động quốc tế (ILO) cũng nhận định không mấy khả quan về hiệu quả
quản lý nhà nước (QLNN) về GDNN đối với vấn đề phát triển KNN cho NLĐ của
Việt Nam. KOICA cho rằng nguyên nhân “…thiếu sự hợp tác giữa các ngành với đào
tạo nghề dẫn tới tình trạng khơng thể thỏa mãn yêu cầu của các ngành” [97]. Về phía
Chính phủ cũng thẳng thắn nhận định rằng [62]: “…chất lượng nhân lực có KNN vẫn
chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội”. Còn ILO thì chỉ ra ngun nhân
là do cơ chế, chính sách và pháp luật trong lĩnh vực GDNN chưa đầy đủ, hoàn thiện để
thúc đẩy các bên liên quan thực hiện trách nhiệm trong các hoạt động đánh giá, phát
triển KNN cho NLĐ [105].
Nếu nhìn nhận ở khía cạnh hệ thống thì ĐGKNNQG đã trở thành một hệ
thống nhưng chưa hồn chỉnh, đồng bộ, chưa theo hướng chuẩn hóa và chất lượng,
hiệu quả đầu ra của hệ thống chưa có chuẩn để đáp ứng yêu cầu KNN của TTLĐ.
Bộ LĐTB&XH, Tổng cục GDNN với thẩm quyền trực tiếp QLNN hệ thống

ĐGKNNQG đã tiến hành hoàn thiện thể chế, tổ chức bộ máy QLNN và thiết lập
mạng lưới các Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia (TTĐGKNNQG), xây
dựng, thẩm định và công bố các bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia (TCKNNQG)
và đề thi ĐGKNNQG. Đồng thời, tiến hành triển khai các hoạt động chuyên môn
nhằm phát triển hệ thống.
Nhìn chung, trong quá trình thực thi các hoạt động chuyên môn đã cho thấy
những bất cập, hạn chế và yếu kém của quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng
chuẩn hóa, cơng tác QLNN hệ thống ĐGKNNQG nói chung và cơng tác quản lý
các TTĐGKNNQG nói riêng chưa hiệu quả. Quản lý nhà nước hệ thống
ĐGKNNQG và tư duy quản trị hệ thống chưa có đổi mới đáng kể. Các cơ chế, chính
sách hiện hành, thiếu tính đồng bộ và sự liên kết chưa cao. Các cơ quan QLNN hệ
thống ĐGKNNQG ở Trung ương đảm đương quá nhiều nội dung quản lý hệ thống
ĐGKNNQG, hạn chế phân cấp, phân quyền cho các địa phương và các
TTĐGKNNQG dẫn tới tình trạng triển khai chậm, hiệu quả thấp. Chưa có phân cấp
trong đánh giá các bậc trình độ kỹ năng của nghề. Đội ngũ ĐGKNNQG các cấp thì số
lượng cịn thiếu, chưa có nhiều kinh nghiệm. Chưa có bộ máy QLNN chuyên trách
và đảm bảo tính độc lập. Quy hoạch mạng lưới các TTĐGKNNQG chưa được triển
khai, bộ máy quản lý có quy mô nhỏ lẻ và đội ngũ hạn chế về số lượng cũng như chất
lượng. Thực tế cho thấy các TTĐGKNNQG được thành lập, phân bố ở các vùng,
miền và địa phương, trực thuộc các cơ quan, tổ chức và cá nhân thuộc loại hình sở
2


hữu khác nhau (công lập – tư thục) và chưa được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng và
chưa theo các Bộ TCKNNQG. Công tác kiểm tra, thanh tra chưa được tiến hành
thường xuyên. Việc giám sát, quản lý chất lượng hoạt động các TTĐGKNNQG
chưa được quan tâm. Vấn đề tài chính và nguồn lực khác dành cho phát triển hệ
thống cịn hạn hẹp.
Có nhiều ngun nhân dẫn đến những hạn chế, bất cập nhưng nguyên nhân
chính được xác định là xuất phát từ yếu kém QLNN hệ thống ĐGKNNQG, nhiều

hoạt động, thành tố của hệ thống đánh giá chưa có chuẩn hoặc đáp ứng chuẩn quốc
gia. Thực tiễn QLGDNN và hệ thống ĐGKNNQG đòi hỏi phải tiến hành đổi mới
một cách căn bản, toàn diện mà trước hết đổi mới QLNN về GDNN nói chung và hệ
thống ĐGKNNQG nói riêng góp phần đảm bảo sự tuân thủ pháp luật hướng đến
quản lý theo chuẩn hay dựa vào chuẩn theo hướng chuẩn hóa.
Quản lý theo định hướng chuẩn hay quản lý dựa vào chuẩn là xu hướng của
quản lý hiện đại. Chuẩn hóa GDNN là vấn đề thực tiễn cấp thiết, có ý nghĩa lý luận
sâu sắc góp phần thúc đẩy đổi mới quản lý và tư duy quản lý. Chính vì yêu cầu thực
tiễn và tầm quan trọng của chuẩn hóa buộc các nhà nghiên cứu tập trung tìm ra cách
thức, giải pháp góp phần đổi mới quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn
hóa và quản lý các TTĐGKNNQG. Tuy nhiên, các nghiên cứu hiện nay chỉ dừng lại
ở một số vấn đề lý luận cơ bản hoặc dưới hình thức hướng dẫn về mơ hình đánh giá
trong hoạt động đào tạo (quy trình, phương pháp, hình thức tổ chức đánh…). Chưa
có các nghiên cứu một cách hệ thống, dựa trên các quan điểm khoa học về QLGD,
QLGDNN, quản lý ĐGKNNQG và lý thuyết chuẩn hóa để tìm ra các giải pháp
đồng bộ, khả thi nhằm thúc đẩy tiến trình chuẩn hóa hệ thống ĐGKNNQG và nâng
cao chất lượng, hiệu quả quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa.
Từ vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn đã nêu ở trên cho thấy việc nghiên cứu
sinh lựa chọn đề tài “Quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo hướng
chuẩn hóa” là rất cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn quản lý hệ thống ĐGKNNQG
theo hướng chuẩn hóa, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả,
hiệu lực quản lý hệ thống ĐGKNNQG góp phần đảm bảo chất lượng đầu ra của hệ
thống theo Bộ TCKNNQG và nhu cầu KNN của TTLĐ.

3


3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

3.1. Khách thể
Hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa.
4. Câu hỏi nghiên cứu
4.1. Quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa đang gặp phải
những khó khăn, bất cập nào và nguyên nhân của những khó khăn, bất cập đó?
4.2. Cần dựa trên cơ sở khoa học và những giải pháp quản lý nào để nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa?
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu QLNN hệ thống ĐGKNNQG. Luận án sử dụng
số liệu từ 2006 đến năm 2021. Thu thập số liệu thực trạng hệ thống và thực trạng quản
lý hệ thống ĐGKNN theo hướng chuẩn hóa ở các ngành nghề đã cơng bố TCKNNQG.
Thực hiện thăm dị lấy ý kiến một số cơ quan QLNN, tổ chức đoàn thể cấp trung ương
và ở địa phương (03 miền Bắc, Trung và Nam). Khảo sát tại 49 TTĐGKNNQG và
tổ chức đại diện cộng đồng DN, hiệp hội ngành nghề và một số DN đóng trụ sở tại
miền Bắc. Luận án tham khảo kinh nghiệm của các nước khu vực Đông Á, khu vực
Đông Nam Á: Hàn Quốc, Nhật Bản, Malaysia, Thái Lan và Trung Quốc.
Luận án chỉ tiến hành thử nghiệm nội dung “Thiết lập cơ chế tổ chức và hoạt
động của Hội đồng kỹ năng nghề” trong giải pháp “3.3.4. Huy động và sử dụng hợp
lý, hiệu quả các nguồn lực nhà nước và xã hội cho các hoạt động của hệ thống đánh
giá kỹ năng nghề quốc gia”.
6. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, việc triển khai hệ thống ĐGKNNQG còn nhiều vướng mắc, bất
cập. Có nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu là QLNN hệ thống
ĐGKNNQG còn nhiều hạn chế. Nếu đề xuất được các giải pháp dựa trên cơ sở khoa
học các chức năng, nội dung cơ bản của QLNN theo hướng chuẩn hóa về tổ chức và
hoạt động các TTĐGKNNQG; đội ngũ đánh giá viên và cán bộ quản lý; cơ sở vật
chất trang thiết bị và tổ chức kỳ thi ĐGKNNQG … thì sẽ nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý hệ thống ĐGKNNQG, đảm bảo chất lượng đầu ra của hệ thống theo Bộ

TCKNNQG và nhu cầu của TTLĐ.

4


7. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và xây dựng khung lý thuyết quản lý hệ thống
ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa.
- Điều tra, khảo sát và phân tích, đánh giá thực trạng hệ thống và thực trạng
quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa ở Việt Nam. Nghiên cứu, tham
khảo kinh nghiệm quốc tế về quản lý hệ thống ĐGKNN theo hướng chuẩn hóa.
- Đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý hệ
thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa; Thăm dị cấp độ cần thiết, cấp độ khả thi
của các giải pháp quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa và thử
nghiệm, thực nghiệm giải pháp.
8. Các cách tiếp cận và các phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Các cách tiếp cận
8.1.1. Tiếp cận chuẩn hóa
Tiếp cận chuẩn hóa đối với hoạt động quản lý hệ thống ĐGKNNQG là quá
trình phát triển, áp dụng các chuẩn mực và quy trình chuẩn hóa đối với các thành tố,
hoạt động của hệ thống và quản lý, giám sát, đánh giá cải tiến chuẩn để đạt được
những mục tiêu mong muốn của các chủ thể quản lý.
8.1.2. Tiếp cận theo các chức năng quản lý
Cũng như bất kỳ một thực thể xã hội, các thiết chế giáo dục là một tổ chức
cho nên cần phải được quản lý trên cơ sở phân chia hoạt động quản lý theo các chức
năng quản lý. Các chức năng quản lý cơ bản [25], bao gồm: Lập kế hoạch; Tổ chức,
Chỉ đạo và Kiểm tra, đánh giá.
8.1.3. Tiếp cận hệ thống
Luận án xem xét mối quan hệ giữa các thành tố, hoạt động của hệ thống đánh
giá trong mối quan hệ biện chứng. Tiếp cận lý thuyết hệ thống để nghiên cứu quản

lý hệ thống ĐGKNNQG có nghĩa là xác định nó là một hệ thống đang tồn tại, đảm
bảo tính độc lập, chặt chẽ và lơgic cao hơn, làm rõ vai trị, vị trí, chức năng, nhiệm
vụ của từng thành tố, hoạt động trong hệ thống đồng thời đảm bảo mối liên kết, tác
động qua lại giữa các hoạt động, thành tố của hệ thống.
8.1.4. Tiếp cận phát triển nguồn nhân lực
Nghiên cứu quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng tiếp cận phát triển
NNL của Lenand Nadler (1980). Theo cách tiếp cận này thì quản lý hệ thống
ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa được xem xét đồng bộ trên các khía cạnh: Phát
triển NNL (giáo dục và đào tạo); Sử dụng NNL (đánh giá), tạo môi trường việc làm
và đãi ngộ thỏa đáng cho con người. Cách tiếp cận phát triển NNL cho phép quản lý
hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa một cách tồn diện.
5


8.1.5. Tiếp cận thực tiễn
Tiếp cận thực tiễn trong nghiên cứu đề tài luận án là việc nghiên cứu mối
quan hệ biện chứng giữa phát triển kinh tế - xã hội với phát triển GDNN và hệ
thống ĐGKNNQG trong bối cảnh hiện nay. Có thể khẳng định đây là mơi trường
kiểm nghiệm, đánh giá chất lượng hoạt động quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo
hướng chuẩn hóa hay QLNN hệ thống ĐGKNNQG, đặt ra yêu cầu quản lý hay
QLNN phải xuất phát từ những đòi hỏi của thực tiễn, là yếu tố cung cấp cái nhìn
tồn diện bao gồm các thơng tin trung thực, tin cậy và khách quan.
8.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu
8.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phân tích, tổng hợp và đánh giá, so sánh.. các nội dung trong các tài liệu
khoa học, sách chuyên khảo, luận án, bài báo khoa học ... có liên quan đến vấn đề,
nội dung nghiên cứu của luận án.
- Hồi cứu tư liệu, văn bản QLNN và văn bản quy phạm pháp luật ... về quản
lý hệ thống ĐGKNNQG.
8.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

- Phân tích, tổng kết kinh nghiệm thực hiện đường lối, chính sách và chiến
lược phát triển GDNN và quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa.
- Điều tra - khảo sát thực trạng hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa
và thực trạng quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa ở Việt Nam bằng
phiếu trưng cầu ý kiến, phỏng vấn các bên liên quan.
- Lấy ý kiến chuyên gia, cán bộ quản lý.
- Khảo nghiệm các giải pháp đề xuất và thử nghiệm đối với một nội dung của
giải pháp.
8.2.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu bổ trợ
Thống kê mô tả, xử lý và tổng hợp số liệu để phân tích và đánh giá kết quả
nghiên cứu.
9. Những luận điểm bảo vệ trong luận án
- Hệ thống ĐGKNNQG giữ vai trị, vị trí quan trọng đối với việc đảm bảo,
nâng cao chất lượng, hiệu quả KNN của NLĐ, là cầu nối giữa thế giới đào tạo với
thế giới việc làm, góp phần thu hẹp khoảng cách giữa đào tạo và sử dụng hướng đến
việc hiện thực hóa chủ trương, đường lối đổi mới căn bản, tồn diện Giáo dục nói
chung và GDNN nói riêng.
- Quản lý nhà nước hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa tạo hành
lang pháp lý để NLĐ khẳng định KNN “mọi lúc, mọi nơi”. Đồng thời người sử dụng
6


lao động (NSDLĐ) lựa chọn, tuyển dụng NLĐ có trình độ KNN theo tiêu chuẩn quốc
gia và cơ sở đào tạo có thơng tin phản hồi để điều chỉnh, hồn thiện quá trình đào
tạo sát với nhu cầu xã hội.
- Thực trạng hệ thống và thực trạng quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo
hướng chuẩn hóa cịn nhiều khó khăn, bất cập và hạn chế... chưa đáp ứng được yêu
cầu của thực tiễn quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa trong giai
đoạn mới.
- Muốn nâng cao chất lượng, hiệu quả hệ thống ĐGKNNQG cần phải có các

giải pháp quản lý hữu hiệu dựa trên các yêu cầu, đòi hỏi thực tiễn và cơ sở khoa học
QLNN về giáo dục, GDNN để hồn thiện cơ chế, chính sách quản lý đảm bảo tính
phù hợp, đồng bộ và khả thi.
10. Đóng góp mới của luận án
10.1. Hệ thống hóa và làm rõ định nghĩa khái niệm về KNN, ĐGKNN, hệ
thống ĐGKNNQG, chuẩn hóa hệ thống ĐGKNNQG, QLGDNN, QLNN về GDNN,
quản lý hệ thống ĐGKNNQG.
10.2. Góp phần phát triển cơ sở lý luận quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo
hướng chuẩn hóa: Xây dựng khung lý thuyết quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo
hướng chuẩn hóa; Xác định, phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản
lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa.
10.3. Đánh giá thực trạng hệ thống và thực trạng quản lý hệ thống
ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa.
10.4. Đề xuất các giải pháp quản lý đồng bộ và khả thi nhằm nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa và thử nghiệm,
thực nghiệm giải pháp hoặc các nội dung của giải pháp.
11. Cấu trúc của luận án
Luận án trình bày trong khoảng 150 trang, bao gồm:
- Phần mở đầu: 08 trang
- Phần nội dung: gồm 03 chương
+ Chƣơng 1: Cơ sở lý luận quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
theo hướng chuẩn hóa (42 trang).
+ Chƣơng 2: Cơ sở thực tiễn quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc
gia theo hướng chuẩn hóa (52 trang).

7


+ Chƣơng 3: Các giải pháp quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc
gia theo hướng chuẩn hóa (38 trang).

- Phần kết luận và khuyến nghị: 04 trang.
Ngoài ra, có Danh mục các cơng trình của tác giả đã công bố liên quan
đến đề tài luận án, Danh mục tài liệu tham khảo và các Phụ lục.

8


CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ
KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1 Những nghiên cứu về đánh giá kỹ năng nghề, hệ thống đánh giá kỹ năng nghề
a) Kỹ năng, kỹ năng nghề và năng lực
* Ở nước ngoài:
Bennett (1926), trong tác phẩm: History of Manual and Industrial Education
up to 1870 mơ tả một cách có hệ thống tồn bộ tiến trình lịch sử truyền thụ kỹ năng
lao động của nhân loại ở khắp các vùng trên thế giới. Cùng với lịch sử văn minh
nhân loại, vấn đề kỹ năng trải qua những giai đoạn phát triển gắn với quá trình lao
động của con người, từ bắt chước tự nhiên đến học nghề có ý thức.
Vấn đề kỹ năng được đặc biệt quan tâm bởi nhiều nhà tâm lý học Xô viết
tiến hành nghiên cứu như: B. Ph. Lomov, E.N Kavanova, N.Đ Lêvitôv, V.S Kuzin,
A.V Petrovxki, G.G Gôlubev, K.K Platônốv, X.I. Kexigof, P.

Rudic, V.V

Tsêbưsêva… các nghiên cứu khái quát về bản chất kỹ năng, kỹ xảo; các quy luật,
điều kiện và các bước hình thành kỹ năng; mối quan hệ giữa kỹ năng - kỹ xảo. Tiếp
cận dưới góc độ sư phạm kỹ thuật, các tác giả bàn đến kỹ năng lao động, kỹ năng kỹ
thuật chung. Ngoài ra, các nghiên cứu của Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
(OECD; 2012) khẳng định vai trò quan trọng của kỹ năng trong quá trình lao động

sản xuất và NLĐ có kỹ năng tốt trong q trình học tập hay làm việc sẽ có cơ hội
việc làm và điều kiện sống tốt hơn [100].
Trong những năm 70 của thế kỷ XX, giáo dục dựa trên năng lực ở Mỹ,
Canada nổi lên như một phong trào: “Tiếp cận năng lực trong giáo dục tập trung
vào kết quả học tập, hướng tới những gì người học dự kiến phải làm được hơn là
hướng tới những gì người học cần phải học” hay đánh giá năng lực phải dựa theo
những nguyên tắc và tiêu chí cơ bản của Richard và Roddger: “Đào tạo người học
dựa trên năng lực thực hiện, dẫn người học đến việc làm chủ được những kỹ năng
cơ bản và kỹ năng sống cần thiết của cá nhân và hịa nhập tốt vào hoạt động ngồi
xã hội” [31].
Ph.N. Gônôbôlin phân biệt năng lực với tri thức, kỹ năng, kĩ xảo, kinh
nghiệm và trình độ đào tạo.

ng cho rằng kỹ năng, kĩ xảo được hình thành qua quá

trình luyện tập và học tập, còn năng lực được xuất hiện và phát triển trong quá trình

9


hoạt động. Tuy nhiên, nhận định này cũng chưa hoàn toàn đúng, bởi lẽ kỹ năng, kĩ
xảo của con người cũng được hình thành trong quá trình làm việc [28].
John W Burke (1990) xuất bản tài liệu “Giáo dục và đào tạo dựa trên năng
lực thực hiện”, trong tài liệu tác giả trình bày nguồn gốc của giáo dục dựa trên năng
lực thực hiện, quan niệm về năng lực thực hiện và phương pháp tiếp cận xây dựng
tiêu chuẩn năng lực thực hiện, vấn đề đánh giá dựa trên năng lực thực hiện và cải
tiến chương trình đào tạo dựa trên năng lực thực hiện [96].
Theo Boyatzis, R.E., Cowen, S.S., Kolb, D.A. [89] cho rằng phát triển các
chương trình giáo dục dựa trên mơ hình năng lực cần xử lý một cách có hệ thống ba
khía cạnh sau: (1) Xác định các năng lực; (2) Phát triển năng lực; (3) Đánh giá đảm

bảo khách quan.
Như vậy, các cơng trình nghiên cứu kể trên đã phản ánh xu hướng chung của
giáo dục trên thế giới trong dạy học là chuyển từ mục tiêu truyền thụ kiến thức sang
hình thành các phẩm chất, năng lực ở người học (tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng
lực), hoạt động dạy định hướng vào tích cực hóa người học (cách học như thế nào).
* Ở trong nước:
Các cơng trình nghiên cứu trong nước đề cập tới vấn đề kỹ năng của Đặng
Danh Ánh [1]; Đặng Bá Lãm, Trần Khánh Đức, Phan Văn Kha [36]; Trần Khánh
Đức [23]; Đặng Thành Hưng [32]; Phạm Thị Loan [37]; Nguyễn Thế Mạnh [40];
Ngô Tứ Thành [57]; Nguyễn Kim Thành [58]; Nguyễn Xuân Thức [72]; Nguyễn
Quang Việt [85], các nghiên cứu đều thống nhất quan điểm nội hàm kỹ năng và bàn
luận dưới góc độ năng lực thực hiện, khẳng định nó là một thành tố cốt lõi của năng
lực. Tuy nhiên, những kỹ năng chuyên môn đặc trưng của nghề kỹ thuật cụ thể, cấu
trúc và tiêu chí đánh giá kỹ năng lao động chưa được các tác giả bàn đến.
Tóm lại, các nghiên cứu ở nước ngồi và trong nước đều thống nhất quan
điểm phạm trù kỹ năng nói chung hay KNN (kỹ năng nghề nghiệp) được hình thành
và hồn thiện trong các hoạt động học tập và lao động. Trong quá trình phát triển
năng lực, kỹ năng có vai trị, vị trí đặc biệt quan trọng, c ng với tri thức và thái độ,
phát triển kỹ năng là cốt lõi, hình thành năng lực. Quá trình hình thành KNN (kỹ
năng nghề nghiệp) hoặc năng lực là quá trình lâu dài cần được thực hiện xuyên suốt
từ khâu đào tạo người học, khâu sử dụng, hành nghề của người lao động sau tốt
nghiệp. Vì vậy, về mặt nội hàm thì phạm tr KNN theo nghĩa rộng và năng lực hành
nghề có điểm chung là hướng tới năng lực thực hiện (giải quyết vấn đề) trong các
tình huống, công việc cụ thể dựa trên các thành tố kiến thức, kỹ năng và thái độ.

10


b) Đánh giá kỹ năng nghề, hệ thống đánh giá kỹ năng nghề
* Ở nước ngoài:

Cùng với sự ra đời của lý luận dạy học, lý luận đánh giá trong GDNN nói
chung và CSGDNN nói riêng là vấn đề được các nhà khoa học về giáo dục quan
tâm, tập trung nghiên cứu bởi vì nó có chức năng và vai trị, vị trí quan trọng trong
lĩnh vực giáo dục.
Theo thời gian, khoa học đánh giá tiếp tục có những nghiên cứu thành công,
phát triển trên cả phương diện cơ sở lý luận, ứng dụng cao trong thực tiễn giáo dục.
Và phương thức đánh giá kết quả học tập của người học là một trong những công cụ
hữu hiệu để thực thi đánh giá chất lượng trong giáo dục. Các lý thuyết đo lường và
đánh giá giáo dục có nhiều bước phát triển mới với việc sử dụng rộng rãi các công
cụ, kỹ thuật đo lường c ng các phương pháp phân tích định tính và định lượng kết
quả học tập của học sinh.
Theo Mueller, đánh giá năng lực phải dựa trên bối cảnh: Người học cần được
yêu cầu bộc lộ khả năng vận dụng một cách có nghĩa những kiến thức và kỹ năng
thiết yếu vào việc thực hiện các nhiệm vụ thực sự diễn ra trong thực tế. Sự ưu việt của
đánh giá này được thể hiện trên cơ sở có sự gắn kết chặt chẽ giữa việc xây dựng chương
trình đào tạo, hoạt động giảng dạy, học tập và sự đánh giá dựa trên năng lực [60].
Shirley Flecher trong tác phẩm “Thiết kế đào tạo theo năng lực thực hiện”
đưa ra các nguyên tắc cơ bản, gợi ý về các phương pháp cũng như lợi ích của kỹ
thuật đánh giá theo năng lực; đưa ra một số hướng dẫn những người làm công tác
đào tạo hướng tới việc đánh giá dựa trên công việc [104].
Wilson đã nghiên cứu quy trình thiết kế và đánh giá năng lực gồm bốn giai
đoạn: (1) Xây dựng khung năng lực từ cơ sở lý thuyết; (2) Thiết kế các thành phần
từ chính yếu tố cụ thể của khung năng lực; (3) Miêu tả các mức độ cần đạt trong các
năng lực cụ thể; (4) Áp dụng các mơ hình đo lường để đánh giá năng lực và thẩm
định khung năng lực [107].
Phil Race, Sally Brown và Brenda Smith nghiên cứu và đưa ra những định
hướng, trong đó chủ yếu giới thiệu các cách thức đánh giá, kênh thông tin phản hồi và
giám sát chất lượng đánh giá kết quả học tập của sinh viên đại học và cao đẳng [102].
Stefanic Schawarz, Don F.Westerheijen khái quát vấn đề đánh giá ở các
trường đại học của Châu Âu, cơng trình nghiên cứu đưa ra bức tranh toàn cảnh về

giáo dục đại học, tuy nhiên kết quả nghiên cứu chưa đi sâu vào các vấn đề vi mơ
của đánh giá như kỹ thuật, quy trình và công cụ đánh giá [106].

11


Bộ Giáo dục Úc xuất bản các cuốn tài liệu với nội dung giới thiệu kinh
nghiệm điển hình về đánh giá theo năng lực, thiết kế công cụ đánh giá thơng qua
việc triển khai mơ hình gói đào tạo và các cơ sở đào tạo được kiểm định, cơng nhận,
có thể nhận định đây là mơ hình kinh nghiệm hữu ích giúp các quốc gia, bên liên
quan tham khảo, học tập và đưa vào sử dụng một cách hiệu quả [92].
Các nước có nền kinh tế phát triển như:

nh, Mỹ, Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc,

Thái Lan, Malaysia…đều có sự tương đồng về quan điểm trong việc phát triển hệ
thống ĐGKNNQG, họ tiến hành song song hai hoạt động, đó là thực hiện đánh giá
theo hệ thống chuẩn nghề nghiệp quốc gia và tuyển dụng dựa vào kỹ năng nghề
nghiệp của cá nhân. Đây là cơ sở lý luận quan trọng để các quốc gia nghiên cứu,
phát triển lý thuyết đánh giá theo chuẩn kỹ năng và đưa ra các giải pháp khoa học
phù hợp với thực tiễn đào tạo, sử dụng nhân lực của quốc gia mình.
Tổ chức lao động quốc tế đưa ra mơ hình tiêu chuẩn năng lực khu vực Châu
Á - Thái Bình Dương cho nhiều nghề và hướng dẫn về các phương pháp đánh giá
nên được sử dụng, các chứng cứ kiến thức và kỹ năng cần thu thập. Các nước Tiểu
vùng sông Mê Công sử dụng các bộ tiêu chuẩn của ILO để thử nghiệm đánh giá
cơng nhận lẫn nhau về trình độ và KNN trong khu vực cho một số lĩnh vực nghề
như công nghệ ô tô, hàn, phục vụ buồng khách sạn [103].
James H. McMillan viết về phương pháp đánh giá thực hiện (performance
assessment) tác giả nhận định phương pháp đánh giá này phục vụ tốt cho đánh giá
các kỹ năng và sản phẩm [94]. Cũng theo Jame H. McMillan và Nitko [99] phương

pháp đánh giá thực hiện yêu cầu người học vận dụng các tri thức, kỹ năng tư duy
bậc cao, kỹ năng giải quyết vấn đề và các kỹ năng lập luận để qua đó đánh giá năng
lực thực hiện cơng việc của cá nhân.
Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi đã xây dựng nền tảng lý luận đánh giá
trong giáo dục, đề cập đến nhiều phương diện của đánh giá trong giáo dục (mục
tiêu, đánh giá, cách thức và yêu cầu đánh giá) góp phần làm cho vấn đề nghiên cứu
đánh giá trong giáo dục, đào tạo và trong nghề nghiệp trở nên phong phú, khẳng
định vai trò quan trọng của đánh giá trong quá trình giáo dục và cả trong hoạt động
nghề nghiệp. Đây là những tiền đề lý luận cơ bản, những gợi mở quý giá về cơ sở lý
luận, cơ sở thực tiễn định hướng luận án trong việc nghiên cứu đề tài nói chung và
phạm trù ĐGKNN nói riêng.

12


* Ở trong nước:
Ở Việt Nam có nhiều cơng trình nghiên cứu, sách chuyên khảo, bài báo khoa
học bàn về vấn đề đánh giá trong các hoạt động của lĩnh vực giáo dục nói chung và
GDNN nói riêng theo tiếp cận kỹ năng giải quyết vấn đề (tình huống), trong đó phải
kể đến các cơng trình nghiên cứu về đánh giá kết quả trong học tập.
Trần Khánh Đức luận bàn khái niệm Đánh giá, đưa ra mơ hình đánh giá kết
quả học tập theo định hướng phát triển năng lực và nhận định nó là một trong những
hướng tiếp cận chủ yếu của đánh giá kết quả học tập hiện nay [26]. Đây là một
trong những nghiên cứu chuyên sâu về mơ hình đánh giá kết quả học tập theo định
hướng năng lực thực hiện, đồng thời tác giả nhấn mạnh đây là hướng tiếp cận chủ
yếu của đánh giá kết quả học tập. Tuy nhiên, nghiên cứu mới chỉ bàn về đánh giá
người học theo tiếp cận năng lực thực hiện mà chưa bàn sâu về ĐGKNN cho người
học sau tốt nghiệp và NLĐ đang làm việc.
Nguyễn Đức Trí, Nguyễn Quang Việt đã nghiên cứu và xác định một số vấn
đề lý luận cơ bản về kiểm tra đánh giá trong dạy học thực hành công nghệ như nguyên

tắc, u cầu và quy trình xây dựng cơng cụ đánh giá kỹ năng [80].
Nguyễn Quang Việt trong bài viết “Đánh giá kết quả học tập theo định hướng
năng lực hành nghề của học sinh trong các cơ sở dạy nghề” nhận định đánh giá theo
năng lực được coi là một xu hướng tiếp cận chất lượng hiện nay trong đào tạo và phát
triển năng lực đáp ứng nhu cầu của TTLĐ. Để thực hiện đánh giá kết quả học tập định
hướng kỹ năng giải quyết vấn đề, tình huống (năng lực hành nghề), tác giả đưa ra các
giải pháp, trong đó có giải pháp “Thúc đẩy tiến trình triển khai hệ thống công nhận kỹ
năng và tuyển dụng lao động theo chứng chỉ kỹ năng” [85].
Cuốn Cẩm nang chi phí và định giá các sản phẩm và dịch vụ giáo dục đào
tạo nghề (2007), tài liệu Dự án Tăng cường năng lực các trung tâm đào tạo nghề,
Tổng cục Dạy nghề (nay là Tổng cục GDNN) cũng đã giới thiệu nguyên tắc tiếp
cận năng lực để phục vụ hoạt động xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, đề
thi thực hành KNNQG và đào tạo phương pháp đánh giá cho đội ngũ ĐGV. Đây là
nội dung tham khảo bổ ích đối với đội ngũ làm công tác ĐGKNNQG.
Tại đề tài luận án của Vũ Trọng Nghị, Trịnh Xuân Thu, Nguyễn Kim Thành,
Nguyễn Quang Việt đã tập trung nghiên cứu về kiểm tra, đánh giá trong lĩnh vực
GDNN theo hướng tiếp cận kỹ năng giải quyết vấn đề, tình huống.

13


×