Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Quản lý phát triển chương trình đào tạo trình độ đại học tại trường đại học kinh tế ĐHQGHN đáp ứng khung trình độ quốc gia việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 143 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG THỊ THẢO

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐÁP ỨNG KHUNG TRÌNH ĐỘ
QUỐC GIA VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG THỊ THẢO

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐÁP ỨNG KHUNG TRÌNH ĐỘ
QUỐC GIA VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ HOÀI


HÀ NỘI – 2021


LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm học tập và rèn luyện tại Trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học
Quốc gia Hà Nội, với tình cảm chân thành tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các
Thầy giáo, cơ giáo Khoa Quản lý giáo dục, bộ phận sau đại học phòng Đào tạo, Ban
Giám hiệu của Trƣờng Đại học Giáo dục đã nhiệt tình giảng dạy và tƣ vấn giúp đỡ
tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu thực hiện luận văn.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và bày tỏ lịng kính trọng đối với TS.
Trần Thị Hoài, giảng viên trực tiếp hƣớng dẫn, đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ và
động viên tơi vƣợt qua những khó khăn trong suốt q trình hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các Thầy cô trong Ban Đào tạo, Đại học Quốc gia
Hà Nội, Lãnh đạo Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội và các cán bộ
giảng viên, chuyên viên của Nhà trƣờng đã quan tâm, góp ý và nhiệt tình tham gia
trả lời khảo sát trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tơi xin cảm ơn lãnh đạo Văn phòng, Ban Tổ chức cán bộ, lãnh đạo Đại học
Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc tham gia chƣơng trình thạc sĩ Quản
lý giáo dục.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2021
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Thảo

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Chữ viết đầy đủ

BGD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

CBQL

Cán bộ quản lý

CĐR

Chuẩn đầu ra

CTĐT

Chƣơng trình đào tạo

ĐHKT

Đại học Kinh tế

ĐHQGHN

Đại học Quốc gia Hà Nội

KHCN

Khoa học cơng nghệ


KTĐG

Kiểm tra đánh giá

KTĐQG

Khung trình độ Quốc gia

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 ........................................................................................................................... 7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI
HỌC ĐÁP ỨNG KHUNG TRÌNH ĐỘ QUỐC GIA VIỆT NAM ...................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ......................................................................................... 7
1.1.1. Một số nghiên cứu ở nƣớc ngoài ................................................................................. 7
1.1.2. Một số nghiên cứu trong nƣớc ................................................................................... 13
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................................... 18
1.2.1. Chƣơng trình đào tạo ................................................................................................. 18
1.2.2. Chuẩn đầu ra .............................................................................................................. 18

1.2.3. Khung trình độ quốc gia ............................................................................................ 20
1.2.4. Quản lý ....................................................................................................................... 21
1.2.5. Phát triển chƣơng trình đào tạo .................................................................................. 21
1.2.6. Quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo .................................................................... 21
1.3. Phát triển chƣơng trình đào tạo đáp ứng Khung trình độ quốc gia Việt Nam...................... 22
1.3.1. Khung trình độ quốc gia Việt Nam ............................................................................ 22
1.3.2. Chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo đại học quy định tại Khung trình độ quốc gia ... 23
1.3.3. Quy trình phát triển chƣơng trình đào tạo đáp ứng khung trình độ quốc gia Việt Nam
............................................................................................................................................. 24
1.4. Quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo đại học đáp ứng Khung trình độ quốc gia Việt
Nam ...................................................................................................................................... 25
1.4.1. Quản lý nội dung chƣơng trình đào tạo ..................................................................... 25
1.4.2. Quản lý phƣơng pháp dạy học ................................................................................... 28
1.4.3. Quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên .......................................... 30
1.4.4. Quản lý điều kiện đảm bảo chất lƣợng ...................................................................... 32
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo đại học đáp ứng
Khung trình độ quốc gia Việt Nam ...................................................................................... 34

iii


1.5.1. Quan điểm chỉ đạo, công tác kiểm tra, đánh giá của Bộ, Ban ngành đối với việc phát
triển chƣơng trình đào tạo .................................................................................................... 34
1.5.2. Nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên về phát triển chƣơng trình đào
tạo trong nhà trƣờng............................................................................................................. 35
1.5.3. Năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý nhà trƣờng ......................................... 35
1.5.4. Năng lực đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy chƣơng trình đào tạo .................... 36
1.5.5. Học liệu, cơ sở vật chất và trang thiết bị ................................................................... 37
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................................ 38
CHƢƠNG 2 ......................................................................................................................... 39

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ
ĐẠI HỌC TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐÁP
ỨNG KHUNG TRÌNH ĐỘ QUỐC GIA VIỆT NAM .............................................................. 39
2.1. Khái quát về Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội .............................. 39
2.1.1. Lịch sử hình thành ..................................................................................................... 39
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ .............................................................................. 40
2.1.3. Hoạt động đào tạo ...................................................................................................... 40
2.1.4. Hoạt động nghiên cứu khoa học ................................................................................ 43
2.1.5. Hoạt động hợp tác phát triển ...................................................................................... 44
2.1.6. Hoạt động Đảm bảo chất lƣợng ................................................................................. 46
2.2. Khái quát khảo sát thực trạng ....................................................................................... 48
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ....................................................................................................... 48
2.2.2. Nội dung khảo sát ...................................................................................................... 48
2.2.3. Đối tƣợng khảo sát ..................................................................................................... 48
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................................................ 49
2.2.5. Tổ chức khảo sát ........................................................................................................ 49
2.3. Thực trạng phát triển chƣơng trình đào tạo trình độ đại học tại Trƣờng Đại học Kinh tế
- Đại học Quốc gia Hà Nội đáp ứng Khung trình độ quốc gia Việt Nam ............................ 50
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên tham gia thực hiện phát triển
chƣơng trình đào tạo tại Trƣờng Đại học Kinh tế ................................................................ 50
2.3.2. Thực trạng quy trình phát triển chƣơng trình đào tạo trình độ đại học tại Trƣờng Đại
học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội .............................................................................. 52
2.4. Thực trạng quản lý phát triển các chƣơng trình đào tạo trình độ đại học tại Trƣờng Đại

iv


học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội đáp ứng Khung trình độ quốc gia Việt Nam ....... 59
2.4.1. Thực trạng quản lý chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo trình độ đại học của Trƣờng
Đại học Kinh tế đáp ứng Khung trình độ quốc gia Việt Nam ............................................. 59

2.4.2. Thực trạng quản lý phƣơng pháp dạy học ................................................................. 65
2.4.3. Thực trạng quản lý phƣơng pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên ... 67
2.4.4. Thực trạng quản lý các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đáp ứng Khung trình độ quốc
gia Việt Nam ........................................................................................................................ 68
2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo trình độ đại học đáp
ứng Khung trình độ quốc gia Việt Nam tại Trƣờng Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà
Nội ....................................................................................................................................... 76
2.6. Đánh giá chung thực trạng quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo trình độ đại học đáp
ứng Khung trình độ quốc gia Việt Nam tại Trƣờng Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà
Nội. ...................................................................................................................................... 77
2.6.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................................................ 77
2.6.2. Một số tồn tại, hạn chế ............................................................................................... 78
2.6.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế .............................................................................. 78
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................................ 79
CHƢƠNG 3 ......................................................................................................................... 80
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐÁP ỨNG KHUNG
TRÌNH ĐỘ QUỐC GIA VIỆT NAM ...................................................................................... 80
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................................................... 80
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .............................................................................. 80
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả............................................................................. 80
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................................... 80
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý và hệ thống ........................................................... 81
3.2. Biện pháp quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo trình độ đại học tại Trƣờng Đại học
Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội đáp ứng Khung trình độ quốc gia Việt Nam .............. 81
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên về tầm quan trọng của phát
triển chƣơng trình đào tạo đáp ứng Khung trình độ quốc gia Việt Nam .................................... 81
3.2.2. Chỉ đạo xây dựng Quy trình phát triển chƣơng trình đào tạo đại học đáp ứng Khung
trình độ quốc gia Việt Nam.................................................................................................. 85


v


3.2.3. Tổ chức điều chỉnh chƣơng trình đào tạo đại học đáp ứng Khung trình độ quốc gia
Việt Nam .............................................................................................................................. 90
3.2.4. Tổ chức đổi mới phƣơng pháp dạy học nhằm giúp sinh viên đạt chuẩn đầu ra ........ 94
3.2.5. Tổ chức đổi mới công tác kiểm tra đánh giá theo hƣớng tiếp cận năng lực .............. 99
3.2.6. Xây dựng kế hoạch hoàn thiện các điều kiện đảm bảo chất lƣợng của chƣơng trình
đào tạo ................................................................................................................................ 102
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................................. 105
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất về phát triển
chƣơng trình đào tạo trình độ đại học đáp ứng Khung trình độ quốc gia Việt Nam ......... 106
3.4.1. Quy trình khảo nghiệm ............................................................................................ 106
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................................... 107
Tiểu kết chƣơng 3 .............................................................................................................. 113
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................................... 114
1. Kết luận .......................................................................................................................... 114
2. Khuyến nghị ................................................................................................................... 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 118
PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 1

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Khung tham chiếu trình độ ASEAN và Khung trình độ quốc gia của một
số nƣớc thành viên .................................................................................................... 12
Bảng 2.1: Tổng hợp các CTĐT đang đào tạo tại Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội........................................................................................................ 42
Bảng 2.2: Cơ cấu chọn mẫu khảo sát ........................................................................ 49

Bảng 2.3. Thang điểm đánh giá thực trạng phát triển chƣơng trình đào tạo trình độ
đại học ....................................................................................................................... 50
Bảng 2.4. Thang điểm đánh giá các điều kiện đảm bảo chất lƣợng của chƣơng trình
đào tạo ....................................................................................................................... 50
Bảng 2.5: Ý kiến của đánh giá nhận thức của các đối tƣợng khảo sát ...................... 51
Bảng 2.6: Quy trình mở mới chƣơng trình đào tạo của Trƣờng Đại học Kinh tế ..... 53
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát thực hiện quy trình xây dựng chƣơng trình đào tạo tại
Trƣờng Đại học Kinh tế ............................................................................................ 54
Bảng 2.8: Quy trình cập nhật, điều chỉnh chƣơng trình đào tạo của Trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội ........................................................................... 56
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát thực hiện quy trình rà sốt và điều chỉnh các chƣơng
trình đào tạo của Trƣờng Đại học Kinh tế ................................................................ 58
Bảng 2.10: Đánh giá mức độ đáp ứng của chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo trình độ đại
học của Trƣờng Đại học Kinh tế đáp ứng Khung trình độ quốc gia Việt Nam ................ 59
Bảng 2.11: Đánh giá mức độ thực hiện phƣơng pháp dạy học ................................. 65
Bảng 2.12: Đánh giá mức độ thực hiện phƣơng pháp kiểm tra đánh giá ................. 67
Bảng 2.13: Đánh giá về các điều kiện đảm bảo chất lƣợng của chƣơng trình đào tạo
trình độ đại học.......................................................................................................... 69
Bảng 2.14: Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác đào tạo ......................................... 74
Bảng 2.15: Trang thiết bị phục vụ cho công tác đào tạo ........................................... 75
Bảng 2.16: Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo đại
học tại Trƣờng Đại học Kinh tế ................................................................................ 76
Bảng 3.1: Chuẩn đầu ra trình độ đại học quy định tại Khung trình độ quốc gia ...... 91
Việt Nam ................................................................................................................... 91

vii


Bảng 3.2: Tiêu chuẩn đánh giá giờ dạy của giảng viên ............................................ 96
Bảng 3.3: Kết quả đánh giá tính cần thiết của các biện pháp ................................. 107

Bảng 3.4: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ............................. 109
Bảng 3.5. Xét tính tƣơng quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp ................................................................................................................ 111
Biểu đồ 3.1. Mối quan hệ giữa tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp phát triển
chƣơng trình đào tạo trình độ đại học đáp ứng Khung trình độ quốc gia Việt Nam ...... 112

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc trong điều kiện kinh tế thị
trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã đặt ra nhiều vấn đề cấp
thiết cần phải đƣợc quan tâm giải quyết đối với các ngành nghề trong xã hội, trong
đó có hoạt động giáo dục và đào tạo. Đây là một hoạt động xã hội đặc thù, đặt trong
bối cảnh mới của xã hội, hoạt động này cũng đứng trƣớc yêu cầu đổi mới căn bản,
toàn diện nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội. Ngƣời học có thể lựa chọn các hình thức,
phƣơng pháp, nội dung học tập khác nhau, hƣớng đến học tập suốt đời; đồng thời xu
hƣớng công nhận văn bằng giữa các quốc gia, hƣớng đến di chuyển lao động và trao
đổi học thuật trong khu vực và trên toàn thế giới ngày càng phát triển. Trong bối
cảnh này, tác động của các KTĐQG đối với việc cải cách, nâng cao chất lƣợng giáo
dục, hƣớng tới đảm bảo chất lƣợng, công nhận văn bằng quốc tế ngày càng thể hiện
rõ. Do đó, việc xây dựng, thực hiện, sửa đổi, cải tiến KTĐQG trên cơ sở tham chiếu
đến các Khung trình độ khu vực đang là yêu cầu cấp thiết đối với các nƣớc.
Bên cạnh đó, u cầu của q trình hội nhập và thỏa thuận công nhận lẫn nhau
về giáo dục đào tạo trong khu vực, các nƣớc thành viên cộng đồng Asean cũng đặc
biệt chú trọng đến việc phát triển KTĐQG. Hiện nay, hầu hết các nƣớc trong khu
vực đã xây dựng và thực hiện KTĐQG, trong đó, một số nƣớc đã tham chiếu, so
sánh KTĐQG với Khung tham chiếu trình độ khu vực ASEAN (AQRF) đƣợc thơng
qua tại Hội nghị Bộ trƣởng Giáo dục ASEAN vào tháng 9 năm 2014.

Tại Việt Nam, trong bối cảnh phát triển của quốc tế và khu vực, cùng với yêu
cầu đổi mới giáo dục và đào tạo của đất nƣớc, ngày 04/11/2013, Hội nghị lần thứ 8,
Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI đã ban hành Nghị quyết, trong đó nhấn mạnh
một định hƣớng có tính đột phá trong giáo dục: “Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ
chủ yếu chú trọng trang bị kiến thức sang tập trung phát triển toàn diện năng lực và
phẩm chất ngƣời học” [13]. Để có thể thực hiện tốt chủ trƣơng này của Đảng và
Nhà nƣớc thì việc xây dựng các CTĐT phù hợp và chuẩn đầu ra cho từng chƣơng
trình là một việc làm quan trọng và cần thiết.

1


Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017, Hội nghị lần thứ VI, Ban Chấp
hành Trung ƣơng Đảng khóa XII cũng đã nêu quan điểm đổi mới của Đảng và Nhà
nƣớc về cơ chế quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập, trong đó, bao gồm định
hƣớng: Nhà nƣớc chuyển đổi từ vai trị kiểm sốt trực tiếp sang giám sát; Các đơn
vị sự nghiệp cơng lập trong đó bao gồm các cơ sở giáo dục đại học tiến tới thực hiện
cơ chế tự chủ, trách nhiệm giải trình cao, chuyển đổi mơ hình quản trị hƣớng tới mơ
hình quản trị doanh nghiệp [14]. Trên cơ sở ấy, về mặt vĩ mơ, Nhà nƣớc có thể thiết
kế chính sách phát triển và định hƣớng đầu tƣ cho đại học. Về mặt vi mơ, các cơ sở
giáo dục đại học có thể căn cứ trên yêu cầu của thị trƣờng lao động, bối cảnh của
thời đại để điều chỉnh chiến lƣợc, mục tiêu, chƣơng trình đào tạo, nghiên cứu và
chuyển giao tri thức,... thay đổi căn bản, đúng hƣớng, đúng nội hàm để thích ứng
với thời đại.
Ngày 18 tháng 10 năm 2016, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định
phê duyệt KTĐQG Việt Nam số 1982/QĐ-TTg đối với các trình độ của giáo dục
đại học để phục vụ xây dựng chuẩn chƣơng trình đào tạo nhằm đổi mới hoạt động
đào tạo gắn với bảo đảm nâng cao chất lƣợng của giáo dục đại học Việt Nam phù
hợp với quyền tự chủ và trách nhiệm giải trình của các cơ sở giáo dục đại học nhằm
mở rộng cơ hội hội nhập với cộng đồng đại học khu vực và thế giới; tạo ra cơ chế

liên thơng và hình thành hệ thống giáo dục mở. KTĐQG Việt Nam cũng chỉ rõ để
thực hiện mục tiêu trên, Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các cơ sở giáo dục triển
khai, xây dựng, phê duyệt chuẩn đầu ra. Khung TĐQGVN đƣợc ban hành không chỉ
là cơ sở giúp các trƣờng đại học và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp phát triển
chƣơng trình đào tạo theo khung chuẩn, là thƣớc đo đánh giá năng lực ngƣời học
sau khi tốt nghiệp mà còn là cơ sở để tham chiếu bằng cấp của Việt Nam với các
nƣớc ASEAN thông qua Khung tham chiếu ASEAN (AQRF) nhằm thúc đẩy việc
công nhận tƣơng đƣơng văn bằng và học thuật giáo dục đại học giữa các nƣớc,
hƣớng đến hội nhập nguồn nhân lực chất lƣợng cao [7].
Gần đây nhất, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học (có
hiệu lực từ ngày 01/7/2019) đã quy định rõ việc xây dựng, phát triển các CTĐT của
các cơ sở giáo dục đại học phải phù hợp với KTĐQG Việt Nam [5].
2


ĐHQGHN là đơn vị tiên phong đổi mới trong hệ thống giáo dục đại học Việt
Nam. Vì vậy, đứng trƣớc nhu cầu về nguồn nhân lực chất lƣợng cao để phục vụ
nghiên cứu, phục vụ quản lý và góp phần phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc
phòng và hội nhập, ĐHQGHN huy động tối đa lực lƣợng các nhà khoa học, chủ
động nghiên cứu, đề xuất những chƣơng trình đào tạo mới, hiện đại. Việc mở các
ngành, chuyên ngành mới thí điểm vừa là sứ mệnh, vừa là nhu cầu tất yếu của
những đại học tiên tiến, đa ngành, đa lĩnh vực nhƣ ĐHQGHN.
Trƣờng ĐHKT là một cơ sở đào tạo bậc đại học và sau đại học thuộc
ĐHQGHN, cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực chất lƣợng cao theo định hƣớng
chuyên gia, lãnh đạo trong các lĩnh vực kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh đáp
ứng nhu cầu phát triển chất lƣợng, hiệu quả và bền vững của Việt Nam. Các nguyên
tắc đảm bảo chất lƣợng, phẩm chất năng lực nghề nghiệp hay chuẩn đầu ra của
chƣơng trình đào tạo của Trƣờng ĐHKT - ĐHQGHN phải có sự nhất quán và phù
hợp với sứ mệnh, mục tiêu đào tạo của Nhà trƣờng. Việc áp dụng KTĐQG vào việc
điều chỉnh, đổi mới các chƣơng trình đào tạo đang có của Trƣờng ĐHKT ĐHQGHN cần phải tính tới yếu tố này, tránh sự ép buộc khiên cƣỡng trong việc áp

dụng các “chuẩn”, tránh tạo ra sự xung đột, mâu thuẫn với sứ mệnh đã đƣợc tuyên
bố của Nhà trƣờng.
Từ đó, trong lộ trình triển khai xây dựng các chƣơng trình đào tạo, Trƣờng
ĐHKT - ĐHQGHN cần nghiên cứu, đánh giá, rà soát những điều chỉnh mà Nhà
trƣờng cần thực hiện trong quá trình triển khai KTĐQG, đi từ rà sốt sứ mệnh, tầm
nhìn, mục tiêu tới các điều kiện đảm bảo chất lƣợng cụ thể. Từ những phân tích đó,
Nhà trƣờng sẽ có lộ trình điều chỉnh và cập nhật chƣơng trình đào tạo cho phù hợp
với bối cảnh mới, đáp ứng các yêu cầu của KTĐQG và nâng cao chất lƣợng đào tạo.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý phát triển
chƣơng trình đào tạo trình độ đại học tại Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội đáp ứng Khung trình độ Quốc gia Việt Nam”. Tác giả mong
muốn kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần trực tiếp vào cải tiến và nâng
cao chất lƣợng các CTĐT trình độ đại học của Nhà trƣờng.

3


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng phát triển các chƣơng
trình đào tạo trình độ đại học tại Trƣờng ĐHKT - ĐHQGHN, đề xuất biện pháp
quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo trình độ đại học đáp ứng yêu cầu của
KTĐQG Việt Nam.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Phát triển chƣơng trình đào tạo trình độ đại học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo trình độ đại học tại Trƣờng ĐHKT ĐHQGHN đáp ứng KTĐQG Việt Nam.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài tập trung vào nghiên cứu để trả lời 3 câu hỏi:
- Để CTĐT đáp ứng KTĐQG Việt Nam thì quản lý phát triển CTĐT cần

thay đổi nhƣ thế nào?
- Việc quản lý phát triển CTĐT trình độ đại học Trƣờng ĐHKT - ĐHQGHN
đáp ứng KTĐQG Việt Nam nhƣ thế nào?
- Có những biện pháp nào quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo trình độ
đại học tại Trƣờng ĐHKT - ĐHQGHN đáp ứng KTĐQG Việt Nam?
5. Giả thuyết khoa học
Các chƣơng trình đào tạo trình độ đại học của Trƣờng ĐHKT - ĐHQGHN chỉ
đáp ứng một phần yêu cầu của KTĐQG Việt Nam. Nếu triển khai một số biện pháp
quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo trình độ đại học phù hợp thì Trƣờng ĐHKT
có thể áp dụng trong quản lý nhằm xây dựng đƣợc hệ thống các chƣơng trình đào
tạo trình độ đại học đáp ứng KTĐQG Việt Nam.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo trình
độ đại học đáp ứng yêu cầu của KTĐQG Việt Nam.
- Khảo sát thực trạng chƣơng trình đào tạo trình độ đại học, quản lý

4


chƣơng trình đào tạo trình độ đại học tại Trƣờng ĐHKT - ĐHQGHN đáp ứng
KTĐQG Việt Nam.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo trình độ
đại học tại Trƣờng ĐHKT - ĐHQGHN đáp ứng KTĐQG Việt Nam.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Tìm hiểu thực trạng quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo trình độ
đại học (Chƣơng trình đào tạo chất lƣợng cao theo Thông tƣ 23/2014/BGD-ĐT)
- Về không gian: Trƣờng ĐHKT - ĐHQGHN
- Về thời gian: từ năm 2016 đến năm 2020.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu

Nghiên cứu phân tích tài liệu bao gồm đọc phân tích và xem xét nhiều nguồn tài
liệu viết khác nhau. Trong nghiên cứu này nguồn tài liệu đƣợc thu thập qua sách, bài
báo khoa học, cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc,… để tiến hành phân tích,
tổng hợp các tài liệu: tổng quan về KTĐQG; chuẩn đầu ra của chƣơng trình đào tạo
trình độ đại học quy định tại KTĐQG Việt Nam; quy trình quản lý phát triển chƣơng
trình đào tạo theo cách tiếp cận chuẩn đầu ra; phân tích những điểm tƣơng thích và
chƣa tƣơng thích của các chƣơng trình đào tạo Trƣờng ĐHKT - ĐHQGHN với các
yêu cầu đặt ra của KTĐQG Việt Nam.
8.2. Phương pháp điều tra khảo sát
Phƣơng pháp điều tra khảo sát để thu thập thông tin định lƣợng, thực hiện
khảo sát với một số bảng hỏi cho các đối tƣợng khác nhau. Bảng hỏi nhằm thu thập
các thông tin liên quan đến các nội dung: thực trạng, đánh giá mức độ thích ứng với
KTĐQG Việt Nam của các chƣơng trình đào tạo trình độ đại học tại Trƣờng ĐHKT
- ĐHQGHN; quy trình quản lý, điều hành, triển khai việc mở mới và điều chỉnh cập
nhật chƣơng trình đào tạo trình độ đại học tại Trƣờng ĐHKT - ĐHQGHN theo
hƣớng đáp ứng KTĐQG Việt Nam.
8.3. Phương pháp phỏng vấn
Tác giả phỏng vấn trực tiếp các giảng viên, chuyên viên tại các Khoa/ Viện

5


của Trƣờng ĐHKT - ĐHQGHN về mức độ đáp ứng KTĐQG Việt Nam của chuẩn
đầu ra các chƣơng trình đào tạo đại học của Nhà trƣờng. Nội dung trao đổi, phỏng
vấn: Về quy trình quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo trình độ đại học tại
Trƣờng ĐHKT; về phƣơng pháp dạy học thƣờng đƣợc sử dụng; về phƣơng pháp
kiểm tra đánh giá thƣờng đƣợc sử dụng; về điều chỉnh chƣơng trình đáp ứng
KTĐQG Việt Nam.
8.4. Phương pháp thống kê toán học
Sau khi tiến hành điều tra khảo sát và phỏng vấn, tác giả sử dụng phần mềm

SPSS để xử lý các số liệu thu đƣợc từ đó tiến hành phân tích, đánh giá và đƣa ra
nhận định về mức độ đáp ứng KTĐQG Việt Nam của các chƣơng trình đào tạo trình
độ đại học của Trƣờng ĐHKT - ĐHQGHN.
9. Những đóng góp của đề tài
Luận văn sẽ cung cấp kết quả nghiên cứu về mức độ đáp ứng KTĐQG Việt
Nam của các chƣơng trình đào tạo trình độ đại học của Trƣờng ĐHKT - ĐHQGHN.
Từ các dữ liệu nghiên cứu thu thập đƣợc qua việc khảo sát, đánh giá các chƣơng
trình đào tạo trình độ đại học của Trƣờng ĐHKT - ĐHQGHN, tác giả đề xuất một
số biện pháp quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo trình độ đại học đáp ứng
KTĐQG Việt Nam cho Lãnh đạo Trƣờng ĐHKT - ĐHQGHN và Lãnh đạo
ĐHQGHN.
10. Cấu trúc luận văn
Cấu trúc của luận văn bao gồm: phần mở đầu, phần nội dung, phần kết luận
và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo. Nội dung chính của luận văn đƣợc
trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo đại học
đáp ứng Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo đại học tại
Trƣờng Đại học Kinh tế – ĐHQGHN đáp ứng Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo đại học tại
Trƣờng Đại học Kinh tế – ĐHQGHN đáp ứng Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG KHUNG TRÌNH ĐỘ QUỐC GIA VIỆT NAM
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Một số nghiên cứu ở nước ngoài

1.1.1.1. Nghiên cứu về phát triển chương trình
Có thể nói, phát triển CTĐT là một trong những vấn đề đƣợc coi trọng tại các
trƣờng đại học trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam. Nhiều tác giả trên thế giới đã
nghiên cứu về phát triển CTĐT, trong đó có đề cập đến những nguyên tắc, quy trình
và cách thức xây dựng CTĐT, đồng thời, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng trong quá
trình giảng dạy, các thành phần tham gia phát triển CTĐT.
Theo tác giả Oliva (2006) phát triển chƣơng trình đƣợc chia thành 12 bƣớc:
(1) xác định nhu cầu của sinh viên, (2) xác định nhu cầu của xã hội, (3) xác định
mục đích chƣơng trình, (4) xác định mục tiêu chƣơng trình, (5) sắp xếp và thực hiện
chƣơng trình, (6) xác định mục đích giảng dạy, (7) xác định các mục tiêu giảng dạy,
(8) lựa chọn các chiến lƣợc giảng dạy, (9) thực hiện các chiến lƣợc đánh giá, (10)
lựa chọn lại phƣơng pháp kiểm tra - đánh giá, (11) đánh giá giảng dạy và (12) đánh
giá chƣơng trình [31].
Tác giả Yvonne Osborne (2010) tập trung vào việc hƣớng dẫn các bƣớc cần
thiết để thực thi các công đoạn trong phát triển CTĐT; trình bày các thành phần của
các bên liên quan tham gia vào quá trình phát triển CTĐT; hƣớng dẫn chi tiết các
nội dung cần làm cho các thành phần tham gia trong từng công đoạn và nhấn mạnh
các nội dung về năng lực của ngƣời học cần đạt đƣợc sau khi tốt nghiệp [70].
Tác giả Edward Crawley (2007) đã đề cập đến đề cƣơng của tổ chức CDIO,
chuẩn đầu ra dành cho giáo dục kỹ thuật; thiết kế chƣơng trình đào tạo tích hợp; giảng
dạy và học tập theo CDIO; đánh giá việc học tập của sinh viên theo chƣơng trình
CDIO; triển khai phƣơng pháp tiếp cận CDIO; kiểm định chƣơng trình và đƣa ra các
triển vọng trong tƣơng lai của phƣơng pháp tiếp cận CDIO trên toàn thế giới [9].

7


Theo tác giả Kolomitro (2017) trong Sổ tay thiết kế chƣơng trình đã đề cập
đến nguyên tắc hƣớng dẫn phát triển chƣơng trình giáo dục chia thành 4 giai đoạn:
(1) Đặt mục tiêu - Lập kế hoạch rà soát chƣơng trình giảng dạy, (2) Phát triển và

phê duyệt chuẩn đầu ra chƣơng trình, (3) Thu thập minh chứng, (4) Sửa đổi và đánh
giá chƣơng trình [58].
Theo tác giả Judy McKimm (2007) [54] giới thiệu việc thiết kế và phát triển
chƣơng trình nhƣ sau:
1)

Xác định bối cảnh giáo dục.

2)

Xác định nhu cầu của ngƣời học phù hợp với yêu cầu của nhà tuyển

dụng và các bên liên quan.
3)

Xác định các mục tiêu và kết quả học tập của chƣơng trình.

4)

Xác định ý tƣởng và hạn chế.

5)

Xác định cấu trúc và phạm vi của chƣơng trình, các lĩnh vực giảng

dạy và học tập.
6)

Xác định mục tiêu và kết quả học tập cho các cá nhân hoặc nhóm.


7)

Xác định kết quả học tập, bảng thời gian, nội dung giảng dạy, học tập

và sử dụng các tài nguyên học tập liên quan và có sẵn.
8)

Triển khai và điều chỉnh chƣơng trình.

9)

Phát triển chiến lƣợc đánh giá thích hợp.

10) Chỉnh sửa các khóa học phù hợp với thông tin phản hồi từ việc xác định
đƣợc nhu cầu của ngƣời học và các bên liên quan.
Theo Tim Wentling, phát triển chƣơng trình đƣợc chia thành 3 giai đoạn: giai
đoạn chuẩn bị, giai đoạn thực thi, giai đoạn đánh giá. Trong đó giai đoạn chuẩn bị
đƣợc chia nhỏ thành 9 bƣớc nhƣ sau: xác định nhu cầu đào tạo, xác định mục tiêu
đào tạo, sắp xếp nội dung đào tạo, lựa chọn phƣơng pháp và kỹ thuật đào tạo, xác
định nguồn lực cần cho quá trình đào tạo, sắp xếp và lên kế hoạch cho các bài
giảng, lựa chọn và tạo ra các nguyên liệu hỗ trợ cho quá trình đào tạo, lựa chọn và
xây dựng các hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập, thử nghiệm và chỉnh lý
lại chƣơng trình [67].

8


Theo Ralph W.Tyler, phát triển chƣơng trình đƣợc chia thành 6 bƣớc: phân
tích tình hình, xác định mục tiêu, lựa chọn nội dung, sắp xếp nội dung, thực hiện,
đánh giá [59].

Theo Taba, phát triển chƣơng trình đƣợc chia thành 5 bƣớc: đƣa ra các đơn
vị thử nghiệm (bao gồm: xác định nhu cầu, xác định mục tiêu, lựa chọn nội dung,
sắp xếp nội dung, lựa chọn các phƣơng pháp dạy học, xác định những yếu tố cần
đánh giá), kiểm tra các đơn vị thử nghiệm, sửa chữa và củng cố, phát triển trong
khuôn khổ, áp dụng và phổ biến cho các đơn vị mới [52].
Theo Saylor, Alexander và Lewis, phát triển chƣơng trình đƣợc chia thành 4
bƣớc: xác định mục đích và mục tiêu, thiết kế chƣơng trình, thực hiện chƣơng trình,
đánh giá chƣơng trình và mơ hình q trình hoạch định chƣơng trình của Saylor,
Alexander và Lewis đƣợc thực hiện theo 4 bƣớc: Xác định mục đích và mục tiêu,
thiết kế chƣơng trình, thực hiện chƣơng trình và đánh giá chƣơng trình [62].
1.1.1.2. Nghiên cứu về khung trình độ quốc gia của các nước trên thế giới
Hiện nay, có trên 130 quốc gia trên thế giới triển khai KTĐQG. KTĐQG đã
trở thành một xu hƣớng quốc tế trong cải cách giáo dục. Trên thế giới đã có nhiều
nghiên cứu chuyên sâu về KTĐQG. Bao gồm các lĩnh vực xây dựng, thành phần,
nội dung, cách thức tổ chức thực hiện các KTĐQG và đánh giá tác động của chúng
đối với nền giáo dục.
Năm 2008, xuất phát từ bối cảnh hội nhập và nhận thức về mức độ quan
trọng của việc công nhận bằng cấp lẫn nhau, Liên minh các nƣớc Châu Âu (2008)
đã thơng qua Khung trình độ Châu Âu (EQF). Thành phần của khung gồm 8 bậc
trình độ, ở mỗi bậc có ba nội dung: Kiến thức, kỹ năng, năng lực. Để đạt đƣợc mỗi
bậc trình độ trong khung ngƣời học có thể học bằng hình thức chính quy hoặc
khơng chính quy. EQF ra đời u cầu các nƣớc cần rà sốt đối chiếu các bậc trên
KTĐQG với trình độ EQF và thể hiện các bậc trình độ EQF trên bằng cấp hay
chứng chỉ sau khi đã hoàn thành đối chiếu KTĐQG với EQF. Kết quả đến năm
2016 đã có hơn 30 nƣớc nghiên cứu và rà sốt đối chiếu và 15 nƣớc thể hiện các bậc
trình độ EQF trên các văn bằng, chứng chỉ của quốc gia mình [43].

9



Năm 2009, tác giả David Raffe đã nghiên cứu và phân loại khung trình độ,
trong đó, tác giả phân biệt khung có chức năng thơng tin và khung có chức năng đổi
mới. Khung thơng tin trình bày rõ các tùy chọn có sẵn cho các bên liên quan, những
ngƣời học hoặc các nhà hoạch định chính sách, giúp cho việc sử dụng những thơng
tin có sẵn, hiện tại tốt hơn. Khung đổi mới nhằm mục đích tăng cƣờng hệ thống có
sẵn bằng cách tăng cƣờng sự chặt chẽ, phù hợp và chất lƣợng của hệ thống. Trong
phạm vi nghiên cứu của đề tài tác giả tập trung nghiên cứu khung có chức năng
thơng tin [47].
Đến năm 2011, một cuộc điều tra về việc mở rộng mơ hình KTĐQG của Tổ
chức Đào tạo Châu Âu (ETF) đã cho kết quả có trên 120 quốc gia xây dựng
KTĐQG, trong đó các quốc gia đầu tiên xây dựng KTĐQG là ở Anh, Nam Phi,
Scotland, Newzealand và Úc. Các khung này đều dựa trên khái niệm chuẩn đầu ra
nhƣ là cơ sở nền tảng cho trình độ [55].
Song song với sự phát triển ngày càng nhiều các KTĐQG (NQF) thì cũng có
nhiều nghiên cứu đánh giá tác động thực sự của NQF đối với nền giáo dục. Tác giả
Stephainie Allais (2011) đã tiến hành nghiên cứu trên 16 nƣớc về việc thực hiện
NQF và tác động của chúng đến giáo dục. Kết quả cho thấy quá trình thực hiện
NQF tại các nƣớc gặp nhiều khó khăn, trở ngại, nhất là trong việc xác nhận văn
bằng [44]. Năm 2013, khi cùng thảo luận về tác động của NQF, tác giả David Raffe
(2013) cho rằng có các minh chứng tìm đƣợc cho thấy thƣờng phải mất nhiều năm
thì các tác động của NQF mới đƣợc nhìn thấy và các tác động này thƣờng là nhỏ
hơn nhiều so với dự kiến [63].
Trong khu vực, Hội nghị Bộ trƣởng Giáo dục ASEAN lần thứ 8 (2014) tổ
chức tại Lào đã thơng qua Khung trình độ Asean (AQRF) với vai trò là khung tham
chiếu chung cho phép so sánh trình độ giáo dục giữa các nƣớc thành viên ASEAN.
AQRF cũng có cấu trúc 8 cấp bậc trình độ, mỗi cấp quy định hai lĩnh vực nội dung:
1/ kiến thức và kĩ năng, 2/ khả năng tự chủ và trách nhiệm. Các nƣớc thành viên
đƣợc khuyến khích tham chiếu NQF của họ đến AQRF theo nguyên tắc tự nguyện.
Tuy nhiên, q trình tham chiếu cần tn theo 11 tiêu chí đã đƣợc chính các nƣớc


10


thành viên thống nhất. Các nƣớc Indonesia, Philipines, Thái Lan và Malaysia đã
hoàn thành việc đối chiếu Khung TĐQG với AQRF vào năm 2018. Hiện nay hầu
hết các nƣớc thành viên đã xây dựng và thực hiện NQF. Có thể nói, AQRF đã đặt
nền móng cho hội nhập giáo dục, hội nhập thị trƣờng lao động ASEAN và thúc đẩy
dịch chuyển lao động trong khu vực [60].
Năm 2015, trong một nghiên cứu điều tra toàn cầu của Viện học tập trọn đời
UNESCO, tác giả Arjen Deij và các cộng sự đã nghiên cứu về quá trình phát triển
của KTĐQG và đƣa ra cái nhìn tổng quát về thực trạng, phạm vi phát triển của các
NQF. Các tác giả đã thực hiện nghiên cứu trƣờng hợp tại các nƣớc về quá trình xây
dựng, thực hiện và thành tựu cũng nhƣ hạn chế của NQF. Theo cuộc điều tra, tính
đến năm 2015 trên thế giới đã có hơn 150 quốc gia xây dựng và phát triển NQF
cùng với 7 khung trình độ khu vực (QRF) đóng vai trị là các Bản tham chiếu cho
các NQF. Điều này cho thấy có sự đồng thuận rộng khắp của các nƣớc trên thế giới
về việc xây dựng và phát triển NQF dựa trên CĐR và xem đó là cơng cụ hiệu quả
cho việc cải cách, mở rộng, nâng cao chất lƣợng giáo dục, góp phần thực hiện mục
tiêu phát triển bền vững. Do chính sách giáo dục và bối cảnh cũng nhƣ điều kiện
khác nhau mà các nƣớc xây dựng mục tiêu và cấu trúc NQF có các điểm khác nhau,
tuy nhiên chúng vẫn có những điểm chung cơ bản. Phần lớn các NQF có cấu trúc
gồm 8 đến 10 cấp độ, mỗi cấp độ thể hiện các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng và
năng lực ngƣời học cần đạt đƣợc (đó chính là các chuẩn đầu ra). Mục tiêu xây dựng
các NQF chủ yếu là: "1/ Làm rõ các trình độ đào tạo và tăng sự kết nối, liên thơng
giữa các trình độ đào tạo; 2/ Thúc đẩy việc học tập suốt đời; 3/ Hỗ trợ việc cơng
nhận, chuyển đổi tín chỉ, cơng nhận kết quả học tập trƣớc đó; 4/ Đẩy mạnh gắn kết
giữa giáo dục đào tạo và thị trƣờng lao động; 5/ Thúc đẩy cơng nhận quốc tế đối với
trình độ/bằng cấp của quốc gia" [40].
Gần đây, trong cuộc điều tra về các NQF ở các nƣớc Châu Âu của Cedefop
(2016) và trong thơng cáo báo chí của họ đã chỉ ra vai trị và lợi ích của các NQF

đang thể hiện ngày càng rõ ràng hơn. Cụ thể, các NQF đã: 1/ cung cấp bức tranh
toàn diện về chất lƣợng giáo dục quốc gia cho các nhà hoạch định chính sách, thúc
đẩy việc sử dụng các chuẩn đầu ra nhƣ là một công cụ để mô tả và phân loại các
11


bằng cấp để làm tăng tính minh bạch của chúng; 2/ đóng vai trị là điểm tham khảo
để xác định, lập hồ sơ, đánh giá và công nhận thành tựu học tập đạt đƣợc trong các
mơi trƣờng học tập chính quy và khơng chính quy; 3/ làm cầu nối cho nhiều hoạt
động học tập đang diễn ra bên ngoài hệ thống đào tạo chính thức; 4/ góp phần tăng
cƣờng mối liên kết giữa giáo dục, đào tạo ban đầu và tiếp tục; 5/ đối sánh trình độ
và bằng cấp giữa các nƣớc thơng qua EQF; 6/ đóng vai trị tích cực trong việc đổi
mới bằng cấp và chƣơng trình giảng dạy. Nhƣ vậy, sau một thời gian thực hiện và
cải cách, các NQF đã thể hiện đƣợc vai trò của chúng đối với cải cách và nâng cao
chất lƣợng giáo dục không chỉ ở khu vực cộng đồng chung Châu Âu mà còn lan
sang các châu lục khác trên thế giới [42].
ảng 1.1. Khung tham chiếu trình độ ASEAN và Khung trình độ quốc gia của một
số nước thành viên

AQRF
(8 bậc)

Khung TĐQG
Ma
lai-xi-a
(8 bậc)

Khung
TĐQG Inđơnê-xi-a
(9 bậc)


Khung TĐQG
Phi-líp-pin
(8 bậc)

8

Tiến sỹ (8)

Tiến sỹ

Tiến sỹ và Sau
Tiến sỹ (8)

7

Thạc sỹ (7)

Thạc sỹ

Sau đại học (7)

6

Cử nhân (6)

Cử nhân

Cử nhân (6)


5

Bằng cấp cao
(Adv.
Diploma) (5)

Bằng (5)

Cao đẳng (5)
(60 tín chỉ)

4

Bằng (4)

Bằng (4)

Chứng chỉ (4)

3

Chứng chỉ (3)

Bằng (3)

Chứng chỉ (3)

2

Chứng chỉ (2)


Bằng (2)

Chứng chỉ (2)

1

Chứng chỉ (1)

Bằng (1)

Chứng chỉ (1)

Giáo dục
trung học
Giáo dục
phổ thông
12

Khung
TĐQG Việt Nam
(8 bậc)
Tiến sỹ (8)
(90 – 120 tín chỉ)
Thạc sỹ (7)
(30-60 tín chỉ)
Đại học (6)
(120 – 180 tín chỉ)
Cao đẳng (5)
(60 tín chỉ)

Trung cấp (4)
(35-50 tín chỉ)
Chứng chỉ (3)
(25 tín chỉ)
Chứng chỉ (2)
(15 tín chỉ)
Chứng chỉ (1)
(5 tín chỉ)


Nhƣ vậy, có thể thấy, khung TĐQG là một chính sách của quốc gia. Các
quốc gia đặt ra những mục tiêu khác nhau khi xây dựng Khung TĐQG. Tuy nhiên
nhìn chung Khung TĐQG của các nƣớc phổ biến từ 8 đến 10 bậc và đều hƣớng tới
các mục tiêu chung, bao gồm: (1) Làm rõ các trình độ đào tạo và tăng sự kết nối,
liên thơng giữa các trình độ đào tạo; (2) Thúc đẩy việc học tập suốt đời; (3) Hỗ trợ
việc cơng nhận, chuyển đổi tín chỉ, cơng nhận kết quả học tập trƣớc đó; (4) Đẩy
mạnh gắn kết giữa giáo dục đào tạo và thị trƣờng lao động; và (5) Thúc đẩy công
nhận quốc tế đối với trình độ/bằng cấp của quốc gia.
1.1.2. Một số nghiên cứu trong nước
1.1.2.1. Nghiên cứu về phát triển chương trình
Ở Việt Nam, phát triển chƣơng trình mới chỉ đƣợc quan tâm trong khoảng
hơn 10 năm trở lại đây. Trong bài báo "Các ngun tắc chính để đánh giá chƣơng
trình đào tạo đại học và sau đại học" (2003), tác giả Lê Đức Ngọc đã đƣa ra 5
nguyên tắc chính để đánh giá chƣơng trình đào tạo, đây là những nguyên tắc cơ bản
nhất trong đánh giá chƣơng trình và khuyến nghị các cơ sở đào tạo căn cứ vào các
nguyên tắc đó để xây dựng và đánh giá chƣơng trình đào tạo. Cụ thể các nguyên tắc
sau: Mục tiêu đào tạo phải phù hợp với yêu cầu kinh tế - xã hội, đảm bảo chất lƣợng
đào tạo, đảm bảo hiệu quả đào tạo, đảm bảo hiệu suất đào tạo, đảm bảo tính sự
phạm của chƣơng trình đào tạo [26].
Sau đó, năm 2005, tác giả Lê Đức Ngọc công bố bài báo “Đánh giá chƣơng

trình đào tạo đại học” với nội dung đánh giá chƣơng trình gồm 3 thành phần chính
là đánh giá cấu trúc chƣơng trình, đánh giá hiệu quả triển khai thực hiện, đánh giá
hiệu quả đào tạo. Tác giả trình bày 5 bƣớc đánh giá chƣơng trình bao gồm: lập kế
hoạch, thu thập thơng tin, phân tích thơng tin, tổ chức đánh giá, báo cáo [27].
Tác giả Trần Thị Hồi cơng bố bài báo “Các tiêu chí đánh giá đề cƣơng mơn
học của chƣơng trình đào tạo đại học theo tín chỉ ở Đại học Quốc gia Hà Nội” năm
2007 bao gồm 8 tiêu chí: thơng tin mơn học, giảng viên, mục tiêu mơn học, nội
dung mơn học, hình thức tổ chức dạy học, hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học
tập môn học, phƣơng pháp dạy học, học liệu. Tác giả đã phân chia thành 2 mức

13


đánh giá với các minh chứng kèm theo và bảng đề xuất trọng số điểm cho từng tiêu
chí [19].
Tác giả Phùng Xuân Nhạ công bố sách chuyên khảo năm 2011 “Xây dựng và
tổ chức chƣơng trình đào tạo đại học và sau đại học theo cách tiếp cận CDIO”. Tác
giả trình bày cách xây dựng và tổ chức chƣơng trình đào tạo theo cách tiếp cận
CDIO, đánh giá chƣơng trình đào tạo thiết lập các bƣớc tiến hành xây dựng chuẩn
đầu ra theo CDIO; nghiên cứu về kinh nghiệm xây dựng chƣơng trình đào tạo theo
tiếp cận CDIO ở một số trƣờng đại học trên thế giới;... và cuối cùng tác giả đã xây
dựng khung chƣơng trình tích hợp cho chƣơng trình đào tạo cử nhân kinh tế đối
ngoại hệ chất lƣợng cao [30].
Tác giả Đoàn Thị Minh Trinh đã cơng bố cuốn sách “Thiết kế và phát triển
chƣơng trình đào tạo đáp ứng chuẩn đầu ra” vào năm 2012. Nội dung trình bày
trong sách này là một phần những kết quả đúc kết ra từ thực tiễn nghiên cứu áp
dụng phƣơng pháp tiếp cận CDIO mà Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh đã
áp dụng. Cuốn sách trình bày các thành phần tham gia phát triển chƣơng trình,
chuẩn đầu ra, quy trình xây dựng và phát triển chuẩn đầu ra, chi tiết việc xây dựng
chuẩn đầu ra theo CDIO, thiết kế chƣơng trình đào tạo tích hợp theo CDIO, thực

hành thiết kế một chƣơng trình đào tạo và đề cƣơng học phần theo CDIO….[36].
Tác giả Nguyễn Hữu Lộc cơng bố cuốn sách “Chƣơng trình đào tạo tích hợp,
từ thiết kế đến vận hành” năm 2014. Tác giả trình bày các bƣớc xây dựng chuẩn đầu
ra và xây dựng chƣơng trình đào tạo theo tiếp cận CDIO, áp dụng vào việc xây
dựng các chƣơng trình đào tạo ngành Kỹ thuật cơ khí. Bên cạnh đó, tác giả cũng
trình bày cách viết mục tiêu đào tạo cũng nhƣ cách viết chuẩn đầu ra môn học,
phƣơng pháp dạy học, phƣơng pháp kiểm tra đánh giá [25].
Tác giả Nguyễn Vũ Bích Hiền với cuốn giáo trình “Phát triển và quản lý
chƣơng trình giáo dục” (2017) giới thiệu các mơ hình quản lý phát triển chƣơng
trình; quy trình phát triển chƣơng trình giáo dục; cách lựa chọn và phác thảo kế
hoạch phát triển chƣơng trình đào tạo; xây dựng, thực hiện và đánh giá chƣơng trình
giáo dục. Tác giả trình bày sâu về các nội dung phát triển chƣơng trình phổ thơng và

14


phát triển chƣơng trình đào tạo đại học và cao đẳng. Sau đó, tác giả phân tích các
mơ hình quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo; quản lý chƣơng trình phổ thơng,
quản lý chƣơng trình bậc đại học và cao đẳng [18].
Tác giả Nguyễn Đức Chính với cuốn giáo trình “Phát triển chƣơng trình giáo
dục” (2020) đã giới thiệu những thay đổi to lớn trong đời sống kinh tế - xã hội, khoa
học và công nghệ quốc tế và trong nƣớc, vai trị của giáo dục nói riêng và của giáo
dục đại học nói riêng; trình bày những nội dung cơ bản về chƣơng trình giáo dục,
chƣơng trình nhà trƣờng, phát triển chƣơng trình giáo dục, cách tiếp cận trong thiết
kế chƣơng trình giáo dục. Tác giả giới thiệu một cách chi tiết chu trình phát triển
chƣơng trình giáo dục từ khâu phân tích nhu cầu, xác định mục tiêu, thiết kế đến
thực thi chƣơng trình giáo dục; tác giả trình bày các mơ hình đánh giá cải tiến
chƣơng trình giáo dục, các tiêu chí đánh giá và các hình thức đánh giá [8].
Ngồi ra, cịn có hàng chục các cơng trình nghiên cứu khác về phát triển
chƣơng trình đào tạo. Các nghiên cứu này đề cập tới nhiều vấn đề nhƣ những xu

hƣớng phát triển chƣơng trình, các mơ hình phát triển chƣơng trình hiện đại, các
đánh giá chƣơng trình và đặc biệt là phát triển chƣơng trình theo tiếp cận CDIO.
1.1.2.2. Nghiên cứu về Khung trình độ quốc gia Việt Nam
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế và khu vực, việc các nƣớc công nhận bằng
cấp giáo dục nghề nghiệp Việt Nam sẽ tạo điều kiện cho lao động Việt Nam hội
nhập thị trƣờng lao động khu vực và quốc tế nên việc xây dựng KTĐQG rất đƣợc
quan tâm.
Năm 2012, trƣớc khi KTĐQG đƣợc ban hành, Dƣơng Đức Lân và các cộng
sự đã thực hiện đề tài nghiên cứu về "Cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng hệ thống
khung trình độ nghề quốc gia hƣớng tới cộng đồng ASEAN". Đề tài đã xác định
khái niệm, nhu cầu, mục đích, vai trị, đặc điểm của Khung trình độ nghề quốc gia;
đúc kết kinh nghiệm xây dựng Khung trình độ nghề quốc gia của một số nƣớc trên
thế giới và khu vực; phân tích hiện trạng giáo dục và đào tạo nghề Việt Nam; từ đó
xác định các tiêu chí cơ bản, quy trình xây dựng, cấu trúc, các cấp bậc mơ tả Khung
trình độ nghề quốc gia và đề xuất các giải pháp về cơ chế chính sách, lộ trình thực
hiện Khung trình độ nghề quốc gia [23].
15


×