Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Quản trị cơ sở vật chất,thiết bị dạy học đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở các trường phổ thông liên cấp huyện khoái châu, hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN ĐỨC THÁI

QUẢN TRỊ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ DẠY HỌC ĐÁP ỨNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 Ở CÁC
TRƯỜNG PHỔ THƠNG LIÊN CẤP HUYỆN KHỐI CHÂU,
TỈNH HƯNG N

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN ĐỨC THÁI

QUẢN TRỊ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ DẠY HỌC ĐÁP ỨNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 Ở CÁC
TRƯỜNG PHỔ THƠNG LIÊN CẤP HUYỆN KHỐI CHÂU,
TỈNH HƯNG N

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ TRƯỜNG HỌC
Mã số: Thí điểm

Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. NGUYỄN THÀNH VINH


HÀ NỘI - 2021


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả bản luận văn này xin được bày tỏ lịng biết ơn tới các
thầy, cơ giáo đã tham gia giảng dạy lớp cao học chuyên ngành Quản lý Giáo
dục khóa QH-2019-S - Đại học quốc gia Hà Nội - Đại học Giáo dục đã tận tình
truyền đạt những tri thức quý báu, dìu dắt giúp đỡ chúng tơi hồn thành tốt
nhiệm vụ của khóa học và luận văn. Đặc biệt, em xin cảm ơn chân thành tới
thầy giáo - người hướng dẫn khoa học, PGS.TS Nguyễn Thành Vinh đã tận
tình, trực tiếp giúp đỡ, hướng dẫn cụ thể, chi tiết, cung cấp tài liệu trong suốt
q trình nghiên cứu để em hồn hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn tới các đồng chí lãnh đạo, giáo viên, học
sinh các trường phổ thơng liên cấp huyện Khối Châu, tỉnh Hưng n, đã nhiệt tình
đóng góp ý kiến cho cơng tác khảo sát và thực nghiệm của tôi. Tôi xin cảm ơn bạn
bè, đồng nghiệp, gia đình, người thân đã động viên, giúp đỡ tơi trong suốt q trình
học tập, hồn thành nhiệm vụ khoá học và luận văn tốt nghiệp này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 8 tháng 7 năm 2021
Tác giả

i


DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

CBQL

Cán bộ quản lý


CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

CSVC và TBDH

Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học

GD&ĐT

Giáo Dục và Đào Tạo

GV

Giáo viên

QLGD

Quản lý giáo dục

TBDH

Thiết bị dạy học

THPT


Trung học phổ thông

TH&THCS

Tiểu học và trung học cơ sở

TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

ii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Nội dung cơ bản quản trị CSVC, TBDH .............................. 27
Bảng 2.1 Số lượng lớp và số lượng học sinh năm học 2019-2020....... 35
Bảng 2.2 Số lượng giáo viên năm học 2019-2020 ............................... 36
Bảng 2.3 Số lượng cơ sở vật chất năm học 2019-2020 ........................ 38
Bảng 2.4: Tổng hợp đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
Các trường phổ thông liên cấp về mức độ trang bị cơ sở vật chất, thiết bị dạy
học của Các trường phổ thông liên cấp tỉnh Hưng Yên.................................. 43
Bảng 2.5: Tổng hợp đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
về chất lượng CSVC, TBDH được đầu tư, mua sắm của Các trường phổ thông
liên cấp tỉnh Hưng Yên ................................................................................... 44
Bảng 2.6 Tầm quan trọng của tầm quan trọng của CSVC, TBDH theo
CTGDPT 2018 trong trường ........................................................................... 50

Bảng 2.7. Kết quả điều tra chất lượng kế hoạch quản trị CSVC và
TBDH .............................................................................................................. 52
Bảng 2.8 Thực trạng quản trị xây dựng tổ chức thực hiện kế hoạch.... 54
Bảng 2.9. Kết quả điều tra về công tác tổ chức, chỉ đạo sử dụng bảo
quản TBDH ..................................................................................................... 56
Bảng 2.10. Kết quả điều tra công tác kiểm tra - đánh giá việc sử dụng
và bảo quản CSVC và TBDH ......................................................................... 57
Bảng 2.11. Đánh giá mức độ việc triển khai chủ trương đáp ứng yêu
cầu CTGDPT 2018 trong quản CSVC và TBDH ........................................... 58
Bảng 2.12. Đánh giá việc thực hiện công tác đào tạo và nâng cao trình
độ Theo yêu cầu của CTGDPT 2018 trong công tác quản trị......................... 60

iii


Bảng 3.1. Kết quả trưng cầu ý kiến về tính cần thiết của các biện pháp đề
xuất .................................................................................................................. 92
Bảng 3.2. Kết quả trưng cầu ý kiến về tính khả thi của các biện pháp đề
xuất .................................................................................................................. 93
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Năng lực của quản trị

11

DANH MỤC BIỂU MẪU
Biểu mẫu 2.1: Phiếu báo sử dụng thiết bị dạy học Phiếu báo sử dụng
thiết bị dạy học ................................................................................................ 46
Biểu mẫu 2.2: Sổ mượn thiết bị dạy học................................................ 48

iv



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ iv
DANH MỤC BIỂU MẪU .............................................................................. iv
MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CƠ SỞ
VẬT
CHẤT, THIẾT BỊ DẠY HỌC ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC PHỔ THƠNG 2018 Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG................. 6
1.1.

Tổng quan nghiên cứu vấn đề..................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ..................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước......................................................... 7

1.2.

Một số khái niệm cơ bản ............................................................ 9
1.2.1. Quản trị ....................................................................................... 9
1.2.2. Quản trị giáo dục, quản trị nhà trường và quản trị các trường
phổ thông liên cấp..................................................................... 16
1.2.3. Khái niệm về cở sở vật chất – thiết bị dạy học......................... 17
1.2.4. Trường liên cấp TH&THCS. .................................................... 21

1.3.


Quản trị CSVC, TBDH ở trường phổ thông liên cấp. .............. 22
1.3.1. Khái niệm quản trị CSVC, TBDH ............................................ 22
1.3.2. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên về tầm
quan trọng của cơ sở vật chất và thiết bị dạy học theo chương
trình giáo dục phổ thông 2018. ................................................. 24
1.3.3. Xây dựng kế hoạch sử dụng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học 24
1.3.4. Quản trị xây dựng tổ chức thực hiện kế hoạch ......................... 24
1.3.5. Quản trị chỉ đạo sử dụng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ở các
tổ chun mơn. ......................................................................... 25
1.3.6. Kiểm tra, đánh giá q trình sử dụng đáp ứng chương trình giáo
dục phổ thơng 2018. ................................................................. 26
v


1.4.
Các yếu tố ảnh hưởng tới quản trị cơ sở vật chất và thiết bị dạy
học đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở các trường liên cấp
huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên ............................................................ 28
1.4.1. Nhận thức và năng lực của cán bộ quản lý ............................... 28
1.4.2. Nhận thức và năng lực của giáo viên ....................................... 29
1.4.3. Thái độ học tập và năng lực của học sinh ................................ 30
1.4.4. Môi trường quản lý ................................................................... 30
Kết luận chương 1 ....................................................................................... 32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CƠ SỞ VẬT CHẤT,
THIẾT BỊ DẠY HỌC ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THƠNG 2018 Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THƠNG LIÊN CẤP
HUYỆN KHỐI CHÂU, TỈNH HƯNG YÊN ....................................... 34
2.1.
Khái quát về đặc điểm lịch sử, địa lý, kinh tế-xã hội và giáo dục
huyện Khối Châu ...................................................................................... 34

2.1.1. Điều kiện vị trí địa lý: ............................................................... 34
2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội của huyện: ........................................ 34
2.2.
Đặc điểm tình hình các trường liên cấp huyện Khối Châu, tỉnh
Hưng n 35
2.2.1. Quy mơ phát triển các trường phổ thơng liên cấp .................... 35
2.2.2. Tình hình cơ sở vật chất, thiết bị dạy học các trường liên cấp
huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. ......................................... 38
2.3.
Giới thiệu về khảo sát thực trạng quản trị cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học các trường liên cấp huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên ............... 41
2.3.1. Mục đích khảo sát:.................................................................... 41
2.3.2. Đối tượng khảo sát.................................................................... 42
2.3.3. Cách thu thập và xử lý thông tin .............................................. 42
2.4.
Thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tại các trường
liên cấp TH&THCS ở Huyện Khoái Châu ................................................. 43
2.4.1. Mức độ trang bị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ...................... 43
2.4.2. Chất lượng và sự đáp ứng của cơ sơ vật chất, thiết bị dạy học
đáp đứng dạy học theo tiếp cận năng lực của học sinh ............ 44
2.4.3. Công tác sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, thiết bị dạy học 46
2.5.

Thực trạng quản trị cơ sở vật chất và thiết bị dạy học các trường
vi


liên cấp huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. .............................................. 50
2.5.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên về tầm
quan trọng của cơ sở vật chất và thiết bị dạy học theo chương

trình giáo dục phổ thơng 2018. ................................................. 50
2.5.2. Thực trạng quản trị việc sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học ......................................................................... 51
2.6.
Thực trạng việc đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông năm
2018 trong công tác quản trị CSVC và TBDH ở các trường liên cấp tỉnh
Hưng Yên 58
2.6.1. Thực trạng triển khai chủ trương đáp ứng yêu cầu CTGDPT 2018
trong quản trị cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ....................... 58
2.6.2. Thực trạng về công tác đào tạo và nâng cao trình độ theo yêu cầu
của CTGDPT 2018 trong công tác quản trị .............................. 59
2.7.

Đánh giá chung ......................................................................... 61
2.7.1. Ưu điểm .................................................................................... 61
2.7.2. Hạn chế ..................................................................................... 61
2.7.3. Nguyên nhân ............................................................................. 63

Kết luận chương 2 ....................................................................................... 66
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT
BỊ DẠY HỌC ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ
THƠNG 2018 Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THƠNG LIÊN CẤP HUYỆN
KHỐI CHÂU, TỈNH HƯNG YÊN ....................................................... 68
3.1.
Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản trị cơ sở vật chất, thiết
bị dạy học đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ở các trường
liên cấp huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. .............................................. 68
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ........................................... 68
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ........................................... 68
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học, hiện đại và kế thừa .......... 68

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính chất lượng và hiệu quả .................... 69
3.1.5. Nguyên tắc phù hợp với thực tiễn, có tính khả thi ................... 69
3.2.
Đề xuất biện pháp quản trị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đáp
ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ở các trường liên cấp huyện
Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. ...................................................................... 70
3.2.1. Biện pháp 1: Tác động nâng cao nhận thức, trình độ cho cán bộ
vii


quản lý, giáo viên, nhân viên về quản trị CSVC và TBDH đáp
ứng yêu cầu CTGDPT 2018 ..................................................... 70
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch bảo quản CSVC và TBDH cũ
để tái sử dụng; sửa chữa CSVC và TBDH để đáp ứng yêu cầu
CTGDPT 2018 .......................................................................... 74
3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng kế hoạch đầu tư, mua sắm CSVC và
TBDH để đáp ứng yêu cầu CTGDPT 2018............................. 76
3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí và hồn thiện quy
trình quản trị cơ sở vật chất và thiết bị dạy học theo hướng hiện
đại, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ..................................... 77
3.2.5. Biện pháp 5: Tham mưu tốt với Sở GD&ĐT, UBND tỉnh và Bộ
ngành TW để được cấp kinh phí xây dựng CSVC và TBDH
theo hướng hiện đại, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.......... 85
3.2.6. Biện pháp 6: Bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ quản trị
CSVC - TBDH.......................................................................... 86
3.2.7. Biện pháp 7: Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá
trong việc quản trị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học................... 88
3.3.

Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................... 90


3.4.
đề xuất

Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
91

3.4.1. Mục đích của thăm dị .............................................................. 91
3.4.2. Phương pháp, phạm vi thăm dò ................................................ 91
3.4.3. Nội dung thăm dò ..................................................................... 91
3.4.4. Kết quả thăm dò ........................................................................ 91
Kết luận chương 3 ....................................................................................... 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 98

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài :
Trong công cuộc đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo Việt
Nam hiện nay, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã có Nghị quyết
của Hội nghị Trung ương 8 thống nhất chỉ đạo đổi mới giáo dục Việt Nam
bằng Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013. Đây là một nghị
quyết Trung ương đánh giá khá toàn diện những mặt được và chưa được của
giáo dục Việt Nam trong 30 năm đổi mới và quan trọng đã chỉ rõ mục tiêu và
các biện pháp để đến những năm 2030 “Giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên
tiến khu vực”. Nghị quyết 29-NQ/TW đã nêu rõ " Đổi mới căn bản toàn diện
giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết,từ quan
điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung phương pháp, cơ chế, chính
sách, điều kiện đảm bảo thực hiện, đổi mới từ lãnh đạo của Đảng, sự quản lý

của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục- đào tạo và việc
tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở
tất cả các bậc học, ngành học ".
Thực hiện Nghị quyết CTGDPT 2018 được xây dựng theo định hướng
phát triển phẩm chất và năng lực người học; tạo môi trường học tập và rèn
luyện giúp học sinh phát triển hài hòa về thể chất, tinh thần, trở thành người
học tích cực, tự tin, biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hồn
thành các tri thức và kĩ năng nền tảng, có ý thức học tập suốt đời; có những
phẩm chất tốt đẹp và năng lực cần thiết để trở thành người cơng dân có trách
nhiệm, người lao động có văn hóa, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát
triển cá nhân và yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời
đại tồn cầu hóa và cách mạng cơng nghiệp mới. Như chúng ta đã biết thiết
bị, đồ dùng dạy học là một trong những phương tiện quan trọng giúp giáo
viên nâng cao chất lượng giảng dạy và giúp học sinh nâng cao chất lượng học
1


tập, có tác dụng lớn đối với việc thực hiện mục tiêu giáo dục và đây là một
trong các điều kiện để thực hiện hiệu quả CTGDPT 2018. Thực hiện Nghị
quyết số 18 – NQ/TW ngày 25/10/2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức
bộ máy tinh gọn, huyện Khoái Châu, Hưng Yên đã thực hiện sáp nhập 7
trường Tiểu học với THCS thành trường phổ thông nhiều cấp học
TH&THCS. Thực tế hiện nay, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học các trường
TH&THCS ở huyện Khoái Châu, Hưng n cịn rất khó khăn. Số lượng
phịng học và phịng bộ mơn cịn thiếu hoặc đã xuống cấp, diện tích phịng
học chưa đảm bảo tiêu chuẩn, thiếu nhiều thiết bị dạy học hoặc thiết bị dạy
học đã cũ, đã bị hư hỏng nên không sử dụng được làm ảnh hưởng không nhỏ
đến chất lượng dạy học. Trước yêu cầu của CTGDPT 2018 về điều kiện cơ sở
vật chất, thiết bị dạy học theo tiêu chuẩn danh mục tại TT 13/2020 của
BGD&ĐT để nhằm bổ sung, thay đổi cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đáp ứng

chương trình giáo dục phổ thông 2018, nâng cao chất lượng dạy học, tôi đã
chọn đề tài “ Quản trị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đáp ứng Chương trình
giáo dục phổ thông 2018 ở các trường phổ thông liên cấp huyện Khối
Châu, tỉnh Hưng n”
2. Mục đích nghiên cứu :
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản trị cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học tại các trường phổ thơng liên cấp huyện Khối Châu tỉnh
Hưng n, luận văn đề xuất các biện pháp quản trị cơ sở vật chất, thiết bị dạy
học, nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện của các trường phổ thơng liên
cấp đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
3.Nhiệm vụ nghiên cứu :
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản trị cơ sở vật chất, thiết bị dạy
học đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ở các trường phổ thơng
liên cấp huyện Khối Châu, tỉnh Hưng n”
2


3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản trị cơ sở vật chất, thiết
bị dạy học ở các trường phổ thơng liên cấp huyện Khối Châu, tỉnh Hưng Yên
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản trị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở các trường phổ thông liên
cấp huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: Quản trị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tại
các trường phổ thông liên cấp.
4.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản trị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 nói chung và nâng cao chất
lượng dạy học ở các trường phổ thông liên cấp.
5. Câu hỏi nghiên cứu :
- Thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đáp ứng chương trình giáo

dục phổ thông 2018 ở các trường phổ thông liên cấp huyện Khoái Châu, tỉnh
Hưng Yên như thế nào?
- Thực trạng quản trị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đáp ứng chương
trình giáo dục phổ thơng 2018 ở các trường phổ thơng liên cấp huyện Khối
Châu, tỉnh Hưng Yên như thế nào?
- Cần có những biện pháp nào để quản trị cơ sở vật chất, thiết bị dạy
học đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ở các trường phổ thơng
liên cấp huyện Khối Châu, tỉnh Hưng Yên?
6.Giả thuyết khoa học
Quản trị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học có vai trị quan trọng trong việc
thực hiện chương trình giáo dục phổ thơng 2018. Tuy nhiên trong bối cảnh
đổi mới giáo dục thì quản trị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo mơ hình liên
3


cấp còn bộc lộ nhiều hạn chế. Nếu nghiên cứu và thực hiện các biện pháp
quản trị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ở các trường liên cấp đề xuất trong đề
tài này một cách đồng bộ, có hệ thống và áp dụng phương pháp quản trị khoa
học thì có thể nâng cao chất lượng quản trị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đáp
ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục của các trường phổ thông liên cấp.
7. Phạm vi nghiên cứu
- Luận văn tập trung nghiên cứu các biện pháp quản trị cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ở các trường
phổ thơng liên cấp huyện Khối Châu, tỉnh Hưng Yên
- Khảo sát các trường phổ thông liên cấp trên địa bàn tỉnh
- Thời gian khảo sát từ năm học 2018 – 2019 đến nay.
8. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn kết hợp sử dụng các nhóm phương pháp nghiên cứu sau:
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

- Đọc và phân tích sách báo, tài liệu nghiên cứu, tạp chí liên quan đến
quản trị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học trường phổ thông liên cấp.
- Phân loại, hệ thống hoá, khái quát hoá các nội dung về lý luận giáo
dục, thực tiễn giáo dục ....
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến quản trị có sở vật chất, thiết
bị dạy học các trường TH&THCS trên địa bàn tỉnh: Kế hoạch chiến lược, kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, Kế hoạch chỉ đạo thực hiện sử dụng cơ sở
vật chất, thiết bị dạy học,...

4


- Phương pháp quan sát, phỏng vấn, làm phiếu điều tra, trưng cầu ý
kiến của Hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên về thực trạng quản trị
cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tại các trường phổ thông liên cấp.
8.3. Phương pháp nghiên cứu bổ trợ
Phương pháp thống kê toán học và một số phần mềm tin học nhằm xử
lý các dữ liệu, số liệu trong quá trình nghiên cứu
9.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận:
- Đề tài khái quát cơ sở lý luận về quản trị
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề xuất các biện pháp quản trị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, nâng
cao chất lượng giáo dục tồn diện của các trường phổ thơng liên cấp đáp ứng
chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung chính của luận văn được cấu trúc gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ở các trường phổ thơng liên
cấp huyện Khối Châu, tỉnh Hưng Yên.
Chương 2: Thực trạng quản trị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đáp ứng
chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở các trường phổ thông liên cấp huyện
Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
Chương 3: Biện pháp quản trị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đáp ứng
chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ở các trường phổ thơng liên cấp huyện
Khối Châu, tỉnh Hưng n.
5


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CƠ SỞ
VẬT CHẤT, THIẾT BỊ DẠY HỌC ĐÁP ỨNG CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 Ở CÁC TRƯỜNG
PHỔ THÔNG
1.1.

Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngồi
Q trình phát triển của khoa học giáo dục, hoạt động giáo dục và dạy
học đã được nghiên cứu có hệ thống từ thời Komenxky cho đến ngày nay.
Nhưng hầy như các cơng trình nghiên cứu chỉ tập trung nhiều vào mục tiêu,
nội dung và phương pháp của việc giáo dục và dạy học, còn phương tiện và
điều kiện để thực hiện các thành tố trên dường như chưa được quan tâm một
cách triệt để, đó là CSVC và TBDH của trường học (đất đai, mơi trường tư
nhiên, phịng thí nghiệm, phịng học,…)
Mãi đến thời V.A Xukhomlinski, nhà sư phạm nổi tiếng của nước Nga
trong tác phẩm “Trường trung học Pavlush” mới đề cập đến vị trí vai trị
CSVC và TBDH trường học (chương 31, trang 168) [40].

Trong cuốn sách “tổ chức lao động của hiệu trường” tác giả Zakharop
đã trình bày về yêu cầu, điều kiện và tác dụng của CSVC và TBDH. (chương
33, trang 268) [42].
Trong cuốn sách “Những vấn đề quản lý trường học” của tác giả P.V
Zimin – M.I.Kondkop – N.I Saxerdotop đã đề cập các phương tiện cơ sở vật
chất của trường học (thiết bị của các phịng học, hệ thống các phong học trong
trường phổ thơng), đồng thời cũng nêu ra yêu cầu và cách thức quản lý các
phương tiện nhưng mang tính chất khái quát [33]

6


Trong những năm gần đây có một số nghiên cứu có đề cập đến CSVC
và TBDH:
-Evaluation rating criteria for the VTE Institution, ABD/ILO –
Bangkok 1997, đưa ra 9 tiêu chuẩn và điểm đánh giá cơ sở giáo dục – đào tạo,
trong đó: Các điều kiện cơ sở hạ tầng của các trường phổ thông liên cấp như
khuôn viên, CSVC và TBDH và thư viện chiếm 125/500 tổng điểm chung
[44].
-Country report on quality assurance in higher education, Bangkok –
Thailand, 1998, đưa ra tỉ lệ đánh giá các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo
dục của Malaysia với 6 chỉ số, trong đó các điều kiện đảm bảo về CSVC và
TBDH cho công tác đào tạo chiếm 20% tổng điểm đánh giá chung [43].
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Trực quan trong dạy học là một trong những nguyên tắc lý luận dạy
học, được nghiên cứu xuyên suốt qua các thời k triết học: Trực quan trong
triết học cổ đại, trực quan trong triết học siêu hình cận đại, trực quan trong
triết học biện chứng duy tâm và trong triết học duy vật biện chứng.
Trong q trình dạy học, CSVC, TBDH là cơng cụ lao động sư phạm
của giáo viên và học sinh, yếu tố khơng thể thiếu được trong q trình dạy

học. Với tư cách là công cụ lao động sư phạm của giáo viên và học sinh, khi
chúng ta sử dụng đúng quy trình, phù hợp với đặc trưng của từng bộ mơn,
CSVC, TBDH đóng vai trị cung cấp nguồn thơng tin cho học sinh trong học
tập, tạo ra nhiều khả năng để giáo viên trình bày nội dung bài học một cách
sâu sắc, thuận lợi, hình thành được ở học sinh những phương pháp học tập
tích cực, chủ động, sáng tạo.
Cùng với sự phát triển của các tư tưởng trong lĩnh vực tâm lý học, giáo
dục học, lý thuyết về dạy học trực quan đã có những bước tiến mới nhận thức
7


được vai trò quan trọng của phương tiện dạy học trực quan. Tính trực quan
trong dạy học đóng vai trị minh họa trong bài giảng của giáo viên, giúp học
sinh khơng chỉ nhận biết được hiện tượng mà cịn nắm rõ được bản chất của
hiện tượng. Chính vì vậy, cơng tác quản trị cơ sở vật chất trường học nói
chung và cơng tác quản trị CSVC, TBDH nói riêng đã được nhiều các trường
phổ thông liên cấp và địa phương quan tâm.
Việt Nam, có câu tục ngữ cho rằng: “Trăm nghe khơng bằng một thấy”
Chủ tịch Hồ Chí Minh, Anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hố thế
giới đã nói: “Học phải đi đơi với hành”.
CSVC, TBDH là một trong những điều kiện cơ sở vật chất không thể
thiếu trong mỗi các trường phổ thông liên cấp, mỗi cơ sở giáo dục, đã được
Đảng, Nhà nước đưa vào thực hiện mục tiêu, nguyên lý giáo dục: “Học đi đôi
với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, các trường phổ thông liên
cấp gắn liền với xã hội”. CSVC, TBDH là công cụ lao động của giáo viên, là
phương tiện giúp học sinh dễ hiểu các khái niệm, dễ lĩnh hội kiến thức, giúp
học sinh hình thành những kỹ năng thói quen cần thiết, bước đầu luyện tập
thực hành, lao động, ứng dụng trong đời sống. Nghị quyết hội nghị Ban chấp
hành Trung ương lần II, khóa VIII chỉ rõ: “Tất cả các trường phổ thơng đều
có các thiết bị tối thiểu để thực hiện các thí nghiệm trong chương trình. Sớm

chấm dứt tình trạng dạy chay, học chay nhằm nâng cao chất lượng dạy và
học” [31].
Tuy nhiên, trong thực tế công tác sử dụng CSVC, TBDH của đội đội
ngũ nhà giáo chưa đạt được kết quả như mong muốn do nhận thức về vai trò
quan trọng của quản trị CSVC, TBDH, kỹ năng sử dụng còn hạn chế, CSVC,
TBDH kém chất lượng, thiếu đồng bộ, công tác quản trị thiếu các biện pháp
có hiệu quả. Chính vì vậy mà đã có nhiều đề tài nghiên cứu đến cơng tác quản
trị, sử dụng CSVC, TBDH nhằm tìm ra những biện pháp quản trị như:
8


Đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học ở trường phổ
thông” của tác giả Trần Quốc Đắc, nghiên cứu việc nâng cao hiệu quả sử
dụng thiết bị dạy học ở các bộ mơn theo chương trình SGK. Đề tài cấp Bộ
“Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học phục vụ triển khai
chương trình sách giáo khoa tiểu học và trung học cơ sở” của tác giả Trần
Đức Vượng chủ trì đã đưa ra những biện pháp sử dụng thiết bị có hiệu quả
[38].
Trong cuốn “Quản lý giáo dục - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn” do
tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc làm chủ biên có phần nghiên cứu về: “Quản lý tài
chính và cơ sở vật chất- thiết bị giáo dục” đã chỉ ra cách phân loại và các
nguyên tắc quản lý cơ sở vật chất- thiết bị giáo dục ở trường phổ thông [28].
Năm 2013, Trong cuốn tài liệu dùng cho học viên cao học chuyên
ngành quản lý giáo dục của tác giả Phạm Văn Thuần đã đề cập đến quản lý
CSVC, TBDH, đưa ra những vấn đề chung về CSVC, TBDH và nội dung
quản lý CSVC, TBDH.
Luận văn thạc sĩ “Quản lý thiết bị dạy học ở các trường THCS trên địa
bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hịa đáp ứng u cầu dạy học tích hợp”
của Tác giả Đỗ Ngọc Tân đã đề cập đến các vấn đề quản lý thiết bị dạy học
của các trường THCS trên địa bàn gồm các nội dung: nhận thức của cán bộ

quản lý, giáo viên về tác dụng của thiết bị dạy học; quản lý thiết bị dạy học.
Luận văn cũng chỉ ra những mặt đạt được, những điểm còn hạn chế và đưa ra
hệ thống các biện pháp quản lý thiết bị dạy học tại các trường THCS trên địa
bàn thành phố Nha Trang [37].
1.2.

Một số khái niệm cơ bản

1.2.1. Quản trị

9


Quản trị là thuật ngữ có nhiều cách định nghĩa khác nhau tu từng tác
giả nghiên cứu. Chẳng hạn, James H.Donnelly, James L.Gibson trong giáo
trình “Quản trị học căn bản” đã cho rằng “Quản trị là một quá trình do một
hoặc nhiều người thực hiện, nhằm phối hợp những hoạt động của những
người khác để đạt được những kết quả mà một người hành động riêng rẽ
không thể nào đạt được [24].
Lý thuyết hành vi lại định nghĩa “Quản trị là hồn thành cơng việc
thơng qua con người”.
Harold Kootz và Cyril O’Donnell: “Quản trị là thiết lập và duy trì một
môi trường mà các cá nhân làm việc với nhau trong từng nhóm có thể hoạt
động hữu hiệu và có kết quả” [22].
Robert Albanese: “Quản trị là một quá trình kĩ thuật và xã hội nhằm sử
dụng các nguồn, tác động tới hoạt động của con người và tạo điều kiện thay
đổi để đạt được mục tiêu của tổ chức” [45].
Có người lại cho quản trị là q trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo,
kiểm tra các nguồn lực và hoạt động của tổ chức nhằm đạt được mục đích của
tổ chức với kết quả và hiệu quả cao trong điều kiện mơi trường ln biến

động.
Nói một cách tổng quát, quản trị là hoạt động cần thiết phải thực hiện
khi con người kết hợp với nhau trong các tổ chức nhằm đạt được những mục
tiêu chung.
* Các năng lực quản trị
Năng lực là sự tổng hoà của kiến thức, kĩ năng, hành vi và thái độ của
mỗi con người góp phần tạo nên tính hiệu quả trong cơng việc.

10


Năng lực quản trị là tập hợp các kiến thức, kĩ năng, hành vi và thái độ
mà một quản trị viên cần có để tạo ra hiệu quả trong các hoạt động quản trị
khác nhau ở các tổ chức khác nhau.
6 năng lực quản trị chủ yếu [15]:

Hình 1.1 Năng lực của quản trị
Năng lực truyền thông:
Năng lực truyền thông là khả năng truyền đạt và trao đổi một cách hiệu
quả thơng tin làm sao để mình và người khác có thể hiểu rõ. Bao gồm các
khía cạnh:
Truyền thơng khơng chính thức:
 Khuyến khích truyền thơng 2 chiều thơng qua đặt câu hỏi để có
thơng tin phản hồi, lắng nghe và thiết lập những cuộc trò chuyện
thân mật.
 Hiểu được tình cảm của người khác.
 Thiết lập mối quan hệ cá nhân mạnh mẽ với mọi người. Truyền
thơng chính thức:

11



 Thông báo các hoạt động và các sự kiện liên quan đến mọi người
giúp họ cập nhật các sự kiện, hoạt động.
 Tạo khả năng thiết phục, trình bày ấn tượng trước cơng chúng và
kiểm sốt được vấn đề.
 Viết rõ ràng, súc tích và hiệu quả, sử dụng các nguồn dữ liệu trên
máy tính.
Thương lượng: Thay mặt nhóm để đàm phán một cách hiệu quả về vai
trò và nguồn lực.
Rèn luyện kỹ năng phát triển tốt mối quan hệ với cấp trên, công bằng
đối với thuộc cấp.
Năng lực hoạch định và điều hành
Năng lực hoạch định và điều hành bao gồm việc quyết định những
nhiệm vụ cần phải thực hiện, xác định rõ xem chúng có thể được thực hiện,
phân bổ các nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ đó và giám sát tồn bộ tiến
trình để đốn chắc rằng chúng đang được thực hiện tốt.
Các khía cạnh của năng lực hoạch định và điều hành: Thu thập, phân
tích thơng tin và giải quyết vấn đề.
Kiểm sốt và sử dụng thông tin. Đưa ra quyết định kịp thời
Tính tốn những rủi ro và tiên liệu kết quả. Hoạch định và tổ chức thực
hiện các dự án:
 Phát triển các kế hoạch và tiến độ để đạt được các mục tiêu
 Phân tích các ưu tiên trong thực hiện nhiệm vụ và phân quyền để
chịu trách nhiệm.

12


 Xác định, tổ chức và phân bổ các nguồn lực cần thiết để hồn

thành nhiệm vụ.
Quản lí thời gian:
Kiểm soát các vấn đề chung và các dự án theo thời gian. Giám sát công
việc theo tiến độ hoặc thay đổi tiến độ nếu cần. Thực hiện công việc một cách
hiệu quả dưới áp lực thời gian. Lập ngân sách và quản trị tài chính:
 Hiểu rõ ngân sách, các dịng chu chuyển tiền mặt, các báo cáo tài
chính và biết sử dụng chúng để ra quyết định.
 Ghi chép đầy đủ và chính xác các sổ sách tài chính.
 Phát thảo các nguyên tắc tổng quát về ngân sách và làm việc với
mọi người trên những nguyên tắc này.
Năng lực làm việc nhóm
Thiết kế nhóm:
 Thiết lập mục tiêu rõ ràng. Cấu trúc thành viên của nhóm một
cách hợp lí.
 Xác định trách nhiệm chung cho cả nhóm và ấn định nhiệm vụ
cho từng thành viên của nhóm một cách thích hợp.
Tạo ra mơi trường mang tính hỗ trợ:
 Tạo mơi trường mà trong đó sự hợp tác hiệu quả ln được đánh
giá kịp, khích lệ, khen thưởng.
 Hỗ trợ nhóm trong việc xác định và sử dụng các nguồn lực cần
thiết để hoàn thành mục tiêu.
 Quản trị sự năng động của nhóm:
 Hiểu rõ những điểm mạnh yếu của từng thành viên.
13


 Xử lí tốt các mâu thuẫn và bất đồng để nâng cao hiệu quả. Chia
sẻ sự tin cậy đối với mọi người.
Năng lực hành động chiến lược
Năng lực hành động chiến lược là hiểu rõ sứ mệnh tổng quát và các giá

trị của tổ chức và đoán chắc rằng các hoạt động của mình và của những thuộc
cấp được phân định rõ ràng. Bao gồm:
 Hiểu rõ ngành mà tổ chức hoạt động:
 Biết được hành động của các đối thủ cạnh tranh và các đối tác
chiến lược.
 Có thể phân tích được xu hướng chung xảy ra trong ngành và tác
động của chúng trong tương lai.
Hiểu biết tổ chức: Hiểu rõ sự quan tâm của giới hữu quan. Nắm vững
các năng lực khác biệt trong tổ chức.
Thực hiện các hành động chiến lược: Phân định các ưu tiên và đưa ra
các quyết định sứ mệnh của tổ chức và các mục tiêu chiến lược.
Nhận thức rõ thách thức quản trị của từng phương án chiến lược và
khắc phục chúng.
Thiết lập các chiến thuật và các mục tiêu tác nghiệp giúp cho việc thực
hiện chiến lược dễ dàng.
Năng lực nhận thức tồn cầu
Việc thực hiện các cơng việc của quản trị trong một tổ chức thông qua
việc phối hợp sử dụng các nguồn lực nhân sự, tài chính, thơng tin và nguyên
liệu từ nhiều quốc gia và đáp ứng nhu cầu thị trường với sự đa dạng về văn
hoá địi hỏi các nhà quản trị phải có năng lực nhận thức tồn cầu.
Các khía cạnh của năng lực nhận thức toàn cầu:
14


 Có kiến thức hiểu biết về văn hóa: Hiểu biết và cập nhật các sự
kiện chính trị, xã hội và kinh tế trên toàn cầu.
 Nhận thức rõ tác động của các sự kiện quốc tế đến tổ chức. Hiểu,
đọc và nói thơng thạo hơn một ngơn ngữ khác.
 Nhạy cảm và khả năng hồ nhập văn hố:
 Nhạy cảm đối với xử sự văn hóa riêng biệt và có khả năng thích

nghi.
 Điều chỉnh hành vi giao tiếp với những nền văn hoá khác nhau
của các quốc gia.
Năng lực tự quản
Con người phải có trách nhiệm đối với cuộc sống của mình bên trong
cũng như bên ngồi cơng việc.
Các khía cạnh của năng lực tự quản như:
 Cư xử trung thực và đạo đức: Sẵn lòng thừa nhận những sai lầm.
Chịu trách nhiệm về các hành động của mình.
 Có cá tính và nghị lực: Làm việc chăm chỉ để hồn thành cơng
việc. Bền chí để đương đầu với những trở ngại, biết cách vươn
lên từ thất bại. Cân bằng giữa yêu cầu của công việc và cuộc
sống:
 Thiết lập sự cân bằng giữa công việc và các khía cạnh của cuộc
sống sao cho khơng có vấn đề nào của cuộc sống bị sao lãng.
 Có khả năng tự chăm sóc mình.
Biết xử lí và thiết lập các mục tiêu liên quan giữa công việc và cuộc
sống. Khả năng tự nhận thức và phát triển.

15


×