Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Tổng đài ALCATEL 1000 – e10 ( OCB 283)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.51 KB, 83 trang )

Đ


Lời nói đầu

á
Ngành b-u điện đà đạt đ-ợc những kết quả ban đầu trong công cuộc n
hiện đại hoá mạng l-ới viễn thông, do đó sự phát triển của thông tin là yếu tố
quan trọng thúc đẩy nền kinh tế phát triển và góp phần nâng cao đời sống xÃ
hội cđa con ng-êi .

t
è
t

ë n-íc ta hiƯn thêi kú ®ỉi mới và phát triển kinh tế, hiện nay nhu cầu

n
g
Nắm bắt đ-ợc nhu cầu này,trong những năm gần đây nghành b-u điện đà có h
những b-ớc phát triển đáng kể. Để đạt đ-ợc kết quả đó phải kể đến chính sách i

phát triển đúng đắn.Thành tựu của ngành nh- công nghiệp điện tử, bán dẫn,
p
trao đổi thông tin nhanh chóng và chính xác càng trở nên vô cùng quan trọng.

quang học, công nghệ thông tin
Cùng với chiến l-ợc đi thẳng vào kỹ thuật hiện đại của nghành b-u điện, T




đối với những năm gần đây việc số hoá mạng l-ới viễn thông ngành b-u điện n
đà cơ bản hoàn thành. §-a m¹ng l-íi hƯ thèng trun dÉn tÝn hiƯu cã tốc độ g
cao, nhằm phục vụ phát triển ngày càng cao của xà hội.

đ
Đóng một vai trò quan trọng trong mạng viễn thông là tổng đài.Tổng đài à
i

ALCATEL1000E10B là một trong tổng đài có dung l-ợng lớn đ-ợc sử dụng

rộng rÃi ở Việt Nam.Tổng đài E10B đà thật sự tạo ra một hệ thống chuyển A
L

mạch có khả năng thao tác nhanh hơn và có độ linh hoạt cao hơn. Do vËy C
trong thêi gian thùc tËp cđa t«i, t«i đà nghiên cứu tổng đài E10B có những nội A
T
E
L

dung sau:
- Khái quát chung về hệ thống viễn thông
- Giới thiệu về tổng đài ALCATEL E10B

1
0
0
0

- Cấu trúc chung của tổng đài ALCATEL E10B
- Kỹ thuật chuyển mạch và thiết lập cuộc gọi.

Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của thầy giáo Lê Văn Hải cùng
với các thầy cô trong khoa Điện Tử - Viễn Thông Tr-ờng Đại Học Bách Khoa



Hà Nội đà h-ớng dẫn và đóng góp ý kiến, giúp đỡ tôi hoàn thành đồ án tốt E
1
0

nghiệp này.

Đặng Quang Thiệp

Trang

(

1
O


Đ

Với trình độ, tài liệu và thời gian có hạn nên trong cuốn đồ án tốt nghiệp
này không khỏi những thiếu sót nhất định, tôi rất mong đ-ợc sự đóng góp ý á

n

kiến của các thầy, cô giáo cũng nh- các bạn sinh viên.
Em xin chân thành cảm ơn !

Hà Nội: tháng 12 năm 2002

Sinh viên : Đặng Quang Thiệp

t

t
n
g
h
i

p
T

n
g
đ
à
i
A
L
C
A
T
E
L
1
0
0

0

E
1
0

Đặng Quang ThiÖp

Trang

(

2
O


Đ


tổng đàI alcatel 1000e10 ocb283

á
n
Ch-ơng I
khái quát chung về hệ thống viễn thông

t

t


và tổng đài

n
g
I- Hệ thống viễn thông ®iƯn tư ngµy nay
h
Ngµy nay hƯ thèng ®iƯn tư viƠn thông, mọi quốc gia trên thế giới đều coi i

công nghiệp thông tin là kết cấu cơ sở hạ tầng quan träng cđa nỊn kinh tÕ
p
qc d©n .
Cïng víi sù phát triển của thế giới, hoà trong khí thế sôi nổi của công cuộc T



công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất n-ớc. Nghành b-u chính viễn thông Việt n
Nam đà từng b-ớc hiện đại hoá mạng l-ới điện thoại truyền dẫn từ mạng g
thông tin t-ơng tự t-ơng đối già cỗi lạc hậu chuyển sang mạng thông tin số đ
à
i

t-ơng đối hiện đại bao gồm các mạng:
+ Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng .

A
L
+ Mạng di động mạng ®Êt c«ng céng .
C
HƯ thèng ®iƯn tư viĨn th«ng cã khả năng phục vụ một phạm vi rộng lớn A
T

các ứng dụng đòi hỏi phải có dung l-ợng lớn nh- ở các thành phố cho đến E
những nhu cầu cần chuyển mạch với những dung l-ợng nhỏ ở những miền L

+ Mạng số liên kết đa dịch vụ .

nông thôn th-a dân c-, hệ thống làm việc nh- một chuyển mạch Quốc Tế, 1
chuyển mạch tiếp, chuyển mạch đ-ờng dài, chuyển mạch kết hợp đ-ờng dài 0
0

và nội hạt ... Cũng nh- có thể đáp ứng nhu cầu về điện thoại di động hoặc hệ 0
thống trợ giúp truyền thông ngoài ra hệ thống còn có khả năng kết hợp với
nhiều hệ thống đặc biệt khác nhau. Vì vậy nghành điện đử viễn thông là một
nghành đang đ-ợc mở rộng và phát triển một cách mạnh mẽ .

Đặng Quang Thiệp


E
1
0

Trang

(

3
O


Đ


á
n

II- Tổng quan về mạng viễn thông
Hệ thống quản lý mạng để duy chì chất l-ợng mạng và đảm bảo hoạt

động có hiệu quả cao, bảo d-ỡng và điều khiển nó. Đồng thời hệ thống này t
còn cung cấp dữ liệu phản ánh việc cập nhật các ph-ơng tiện của mạng riêng ố

t

...
*Các chức năng cơ bản:
+ Quản lý lỗi : Thu thập thông báo thông về lỗi, thiết bị có lỗi .
+ Quản lý cấu hình : Quản lý thông tin cấu hình các thiết bị của

.

mạng.
+ Quản lý chất l-ợng : Tập hợp thông tin thống kê
+ Quản lý bảo an: Kiểm soát việc truy cập mạng, tạo ra mà khoá.
+ Quản lý kế toán : Tính chi phí sử dụng mạng.

n
g
h
i

p

T

n
g

Mạng TDM

đ
à
i

Kênh số tốc độ cao
TDM

TDM

Mạng PS
Máy chủ
PS

PS

Máy
chủ

A
L
C
A
T

E
L

Đầu cuối dữ liệu

1
0
0
0

Mạng PBX

PBX

PBX



FAX

Hệ thống quản lý

E
1
0

Hình 1: một mạng lớn đ-ợc quản lý một hệ thống quản lý

Đặng Quang ThiÖp


Trang

(

4
O


Đ

III. Khái niệm chung về tổng đài

á
n
1.Sơ đồ khối của tổng đài SPC:

t

t

Mạch điện đ-ờng dây
Đ-ờng dây
Thuê bao

Tr-ờng
chuyển
mạch

Trung kế
T-ơng tự


n
g
h
i

p

Trung kế số

Thiết bị ngoại vi báo hiệu
Thiết bị
báo
hiệu
kênh
chung

Thiết bị
báo
hiệu
kênh
riêng

Thiết bị
phân
phối

Thiết
bị dò
thử

(quét)

Thiết bị
điều
khiển
đầu lối

đ
à
i

BUS chung

Thiết
bị trao
đổi
ng-ời
máy

Bộ xử

trung
tâm
các bộ
nhớ

Thiết
bị tính
c-ớc


A
L
C
A
T
E
L
1
0
0
0

Hình 2. Sơ đồ khối cấu trúc của tổng đài SPC
2.Chức năng các khối của tổng đài:
* Thiết bị kết nối



Bao gồm các mạch kết nối thuê bao, kết nối trung kế t-ơng tự, kết nối
trung kế số.

Đặng Quang Thiệp

T

n
g

Trang


E
1
0
(

5
O


Đ

á
n

+ Mạng kết nối thuê bao:
Mạng đ-ờng dây thuê bao làm nhiệm vụ BORSCHT.

t

t

B. Cấp nguồn (batterry) .
C: MÃ hoá và giải mÃ
H:Sai động

n
g
T: Đo thử
h
- Mạch tập trung thuê bao tập trung tải cho nhóm đ-ờng dây thuê bao i


có thể sử dụng tập trung kế t-ơng tự hoặc tập trung số (cho tổng đài số)
p
Ngoài ra ở tổng đài số mạch điện thuê bao làm nhiệm vụ biến đổi qua
T

còn đ-ợc trang bị thêm các mạch điện nghiệp vụ nh- các mạch phối hợp báo n
g

lại A/D (analog- digital) cho tÝn hiƯu tiÕng nãi khèi. M¹ch kÕt nèi thuê bao
hiệu, mạch điện thu phát xung địa chỉ đ-ợc tËp trung xư lý ë mét sè bé thu
ph¸t dïng chung cho một nhóm thuê bao tăng hiệu quả kinh tế .

đ
à
*Mạch kết nối trung kế t-ơng tự: Các mạch dùng chung cho các cuộc gọi ra , i

gọi vào trực tiếp. Mạch này không làm nhiệm vụ tập trung tải mà thực hiện
A
L
C
*Mạch kết nối trung kế số: Thực hiện các chức năng sau GAZPACHO .
A
- Tạo khung (Gerieration of fame) : Nhận dạng tín hiệu đồng bộ khung T
E
để phân biệt từng khung của tuyến số liệu PCM đ-a từ các tổng đài khác tới . L

biến đổi A/D ở tổng đài số.

- Đồng bộ khung ( Aligmeni of fame) : Để xắp xếp khung số liệu mới 1

0
0
Nén giảm bit o : vì dÃy tín hiệu PCM có nhiều khoảng chứa các dÃy bit 0

phù hợp với hƯ thèng PCM .
-

“o”sÏ cã phơc håi tÝn hiƯu ®ång bộ ở phía bên thu nên nhiệm vụ này thực –
hiƯn nÐn qịang hiƯu cã nhiỊu bit “o” liªn tiÕp ở phía phát.
E
1
0

Đặng Quang Thiệp

Trang

(

6
O


Đ

-Đảo định cực (palar convesion): Nhiệm vụ này nhằm biến ®ỉi d·y tÝn
hiƯu ®¬n cùc tõ hƯ thèng ®-a ra thành dÃy tín hiệu l-ỡng cực trên đ-ờng dây á

n


và ng-ợc lại

- Xử lý cảnh báo (Alarm processing): Để xử lý cảnh báo từ đ-ờng t


t

truyền PCM .
- Phục hồi dÃy xung nhịp : Nhiệm vụ này thực hiện hồi phục dÃy xung

n
g
- Tách thông tin đồng bộ: Nhiệm vụ này thực hiện tách thông tin đồng h
bộ từ dÃy tín hiệu thu .
i

- Báo hiệu: Nhiệm vụ này thực hiện chức năng giao tiếp báo hiệu để
p
nhịp từ tín hiệu thu.

phối hợp báo hiệu giữa tổng đài đang xét và các tổng đài khác qua đ-ờng
T

n
g

trung kế
*Thiết bị chuyển mạch:

đ

Thiết bị chuyển mạch là bộ phận chủ yếu và có kích th-ớc lớn trong à
i

tổng đài nó có hai chức năng chính.

- Chức năng chuyển mạch : Thực hiện chức năng này để thiết lập tuyến A
L

nối giữa hai hay nhiều thuê bao của tổng đài hay của tổng đài này với tổng đài C
khác.

A
T
- Chức năng truyền dẫn: Trên cơ sở truyền nối đà đ-ợc thiết lập thiết bị E
L

chuyển mạch thực hiện truyền dẫn tín hiệu tiếng nói và tín hiệu báo hiệu giữa
các thuê bao tới độ tin cậy và chính xác cần thiết .

1
0
0
0

Có hai loại hệ thống chuyển mạch:
- Hệ thống chuyển mạch t-ơng tự : Loại này đ-ợc chia làm hai ph-ơng



thức .


E
1
0

+ Ph-ơng thức chuyển mạch không gian.
+ Ph-ơng thức chuyển mạch thời gian ( chuyển mạch PAM).

Đặng Quang Thiệp

Trang

(

7
O


Đ

- Hệ thông s chuyển mạch số : Là chuyển mạch PCM (đây là loại

á
n

ph-ơng thức chuyển mạch thời gian).
- Tín hiệu PCM thích hợp với cả truyền dẫn và chuyển mạch.
* Bộ điều khiển trung tâm:

Gồm bộ xử lý có công suất lớn cùng t


các bộ nhớ trực thuộc. Bộ xử lý này đ-ợc thiết kế tối -u để xử lý gọi và các


t

công việc liên quan. Trong tổng đài nó phải hoàn thành các công việc kịp thời
hay còn gọi là xử lý thời gian thực hiện các công việc nh-:
- L-ợng xung hay mà chọn số .
- Chuyển các tín hiệu địa chỉ ở các tr-ờng hợp chuyển tiếp gọi.
-Trao đổi các loại báo hiệu cho thuê bao hay tổng đài khác.

n
g
h
i

p

- Phiên dịch và tạo tuyến qua tr-êng chun m¹ch.

T

*Bé xư lý chun m¹ch: Bao gåm một bộ đơn vị xử lý trung tâm, các bộ nhớ n
ch-ơng trình, số liệu và phiên dịch cùng các thiết bị vào ra làm các nhiệm vụ g

phối hợp để đ-a thông tin vào và lấy các lệnh ra .

đ
*Đơn vị xử lý trung tâm: Là một bộ xử lý hay vi xử lý tốc độ cao và có công à

i

suất tuỳ thuộc vị trí xử lý chuyển mạch của nó. Nó làm nhiệm vụ điều khiển
A
L
*Bộ nhớ ch-ơng trình: Để ghi lại các ch-ơng trình điều khiển các thao tácC
A
chuyển mạch. Các ch-ơng trình này đ-ợc gọi ra và xử lý cùng các số liệu cần T
E
thiết
L

thao tác của thuê bao chuyển mạch .

*Bộ nhớ số liệu: Để ghi lại các số liệu cần thiết trong quá trình sử lý các cuộc
1

gọi nh- các chữ số địa chỉ thuê, bao trạng thái bận rỗi của các đ-ờng dây hay 0
0
0

thuê bao hay trung kế.
*Bộ nhớ phiên dịch: Chứa các thông tin về loại đ-ờng dây thuê bao chủ gọi



và bị gọi, mà tạo tuyến, thông tin c-ớc.

bao và trung kế, thiết bị phân phối báo hiệu, thiết bị điều khiển đấu nối .


E
1
0

Đặng Quang Thiệp

(

* Thiết bị ngoại vi chuyển mạch: Gồm các tín hiệu đo thử đ-ờng dây thuê

Trang

8
O


Đ

Nh- ta đà biết thiết bị xử lý trung tâm làm việc tốc độ cao mỗi lệnh chỉ
xử lý trong khoảng vài s. Trong khi đó thiết bị chuyển mạch, mỗi thao tác á
cần tới vài s (đối với tr-ờng chuyển mạch t-ơng tự) vì vậy cần phải có thiết

n

bị ngoại vi chuyển mạch để làm nhiệm vụ thao tác giữa hai bộ phận có tốc độ t
làm việc khác nhau để nâng cao hiệu suất sử dụng thiết bị điều khiển trung ố
tâm (gọi là nhiệm vụ đệm tốc độ). Ngoài ra nó còn có chức năng biến đổi tí n

t


hiệu đfiều khiển ở các dạng tổ hợp logic ở đầu ra bộ xử lý sang dạng tín hiệu n
điện phù hợp để điều khiển động tác các rơle, tiếp điểm chuyển mạch hoặc g

h
i
* Thiết bị đo thử trạng thái đ-ờng dây thuê bao

p
Làm nhiệm vụ phát hiện và thông báo cho bộ xử lý trung tâm.Tất cả các

các cổng logic.

biến cố báo hiệu và các tín hiệu trên đ-ờng dây thuê bao và trung kế đấu nối T

n
g

với tổng đài.
(các tín hiệu này có thể là liên tục hay rời rạc ).
Thiết bị đo thử đ-ợc chia làm 2 nhóm .
-Thiết bị dành riêng cho từng nhóm đ-ờng dây thuê bao và trung kế .

đ
à
i

-Thiết bị dùng chung nh- thiết bị thu phát, hiện chọn số, thiết bị thu A
L
C
Tốc độ quét đo thử trạng thái đ-ờng dây thuê bao hay trung kế phụ thuộc vào A

T
tốc độ tối đa mà các biến cố hay tín hiệu xuất hiện.
E
L

phát tín hiệu báo hiệu liên tổng đài.

Để phát hiện các cuộc gọi mới, mỗi đ-ơng dây cần đ-ợc đo thử cứ 300m/s

1
0
-Thiết bị phối hợp báo hiệu: Đây là tầng đệm giữa bộ sử lý trung tâm ra 0
0

một lần.

có công xuất tiến hiệu điều khiển nhỏ nh-ng tốc độ cao và các mạch đ-ờng

dây tiến hiệu có công xuất lớn nh-ng tốc độ thấp. Đây cũng là một thiết bị có
cả đơn vị phần cứng và phần mềm bao gồm các sử lý ngoại vi nó có nhiệm vụ

E
điều khiển thao tác hay phục hồi role, cung cấp các dạng tín hiệu ở mạch 1
0
đ-ờng dây hay nghiƯp vơ d-íi sù ®iỊu khiĨn cđa bé sư lý trung tâm .

Đặng Quang Thiệp

Trang


(

9
O


Đ

Thiết bị điều khiển đấu nối: Làm nhiệm vụ chuyển giao các lệnh và giải
phóng các tuyến vật lý này chỉ đợc thiết lập khi đà đ-ợc chuẩn bị sẵn trong bộ á
nhớ của bộ sử lý trung tâm, ở các tông đài số, bộ sử lý trung tâm.Tr-ờng hợp n
này có còn đóng vai trò là bộ sử lý chuyển mạch hoặc bộ sử lý điều khiển liên

t
lạc.Thông tin tạo tuyến gọi trong các bộ nhớ đ-ợc l-u cho tới khi chuyển nối ố
t
đ-ợc giải phóng cuộc gọi đà song.
- Thiết bị ngoại vi báo hiệu: Phối hợp báo hiệu giữa các loại tổng đài n
khác với nhau, các thế hệ chuyển khác nhau nh-: Tổng đài nhân công, hƯ g
thèng chun mach tõng m¹ch, hƯ thèng ngang däc, điện tử t-ơng tự, điện tử h

i

Tín hiệu thuê bao giữa các tổng đài tự động, sử dụng tín hiệu một chiều hay p

số.

mà thập phân hoặc thống kê tín hiệu đa tần. Do đó tín hiệu điều khiển phục vụ T
một cuộc gọi truyền đi theo kênh truyền đi để dẫn tín hiệu tiếng nói giữa các ổ
n


tổng đài. Nói cách khác cả hai loại tín hiệu báo hiệu này đ-ợc truyền theo g
kênh gắn liền với kênh tín hiệu tiếng nói cho cuộc gọi đó. Loại báo hiệu này
đ

gọi là báo hiệu kênh riêng và nó làm nhiệm vụ sử lý phối hợp các loại báo à
hiêụ điều này từ các tổng đài. Ph-ơng thức này có thể hợp nhất các loại thông i
tin báo hiệu cho tất cả các loại cuộc gọi để sử lý gọi với dạng thông tin điều

A
hành và bảo d-ỡng kiểm tra cho toàn mạng l-ới, nên kết quả sử dụng kênh và L
C
các thiết bị báo hiệu đ-ợc nâng cao.
A
-Thiết bị báo hiệu kênh chung: Đóng vai trò phối hợp và sử lý các loại T
E
báo hiệu cho các mục đích điều khiển trong tổng đài.
L

*Thiết bị trao đổi ng-ời và máy.
Gồm: màn phím điều khiển và máy in tự động.
Có nhiệm vụ đ-a các lệnh quản ký và bảo d-ỡng vào thiết bị quản lý

1
0
0
0

thao tác và bảo d-ỡng tổng đài. Các lệnh này đ-ợc thự thi và kết quả đ-a từ hệ
thống sử lý ra hiện trên màn hình, máy in và in ra giấy (nếu cần thiết).


Đặng Quang ThiÖp

Trang

E
1
0
(

10
O


Đ

Hệ thống náy tự động chuyển các loại thông tin về trạng thái làm việc
của các thiết bị trong tổng đài và hiển thị kịp thời cho ng-ời quản lý biết trạng á

n

thái các thiết bị.

t

t
n
g
h
i


p
T

n
g
đ
à
i
A
L
C
A
T
E
L
1
0
0
0

E
1
0

Đặng Quang Thiệp

Trang

(


11
O


Đ

Ch-ơng II

á
n
Giới thiệu chung về tổng đài ALCATEL E10B

t

t

I. Giới thiệu tổng đài E10B:

ALCATEL E10B là một hệ thống tổng đài điện tử số đ-ợc phát triển n
bởi công ty kỹ thuật viễn thông CIT .Thế hệ tổng đài E10B đ-ợc sản xuất và g

h
i
thuật phân kênh theo thời gian . Để tăng gia thêm dung l-ợng và phát triển ệ
p
các kỹ thuật mới
đ-a vào sử dụng từ đầu năm 1970 . Đó là tổng đài điện tử đầu tiên sử dụng kỹ

công ty CIT đà cho ra đời thế hệ tổng đài thứ hai đặt tên là E10B và ®· thËt sù


T
t¹o ra mét hƯ thèng chun m¹ch cã khả năng thao tác nhanh hơn và có độ ổ
n
uyển chuyển mềm dẻo hơn. Nó bao trùm toàn bộ phạm vi của các tổng đài,
g

đ-ợc số hoá hoàn toàn , đ-ợc xây dựng từ tổng đài ALCATEL E10 ( OCB
đ
à
năng của một tổng đài từ tổng đài hoàn chỉnh, từ tổng đài thuê bao dung i

181) của CIT . Với tính đa năng , ALCATEL E10 có thể đảm đ-ơng các chức
l-ợng nhỏ tới tổng đài chuyển mạch hay cửa ngâ qc TÕ dung l-ỵng lín.

A
HƯ thèng E10B thÝch hỵp với mọi loại hình mật độ dân số th-a , các mà L
báo hiệu và các môi tr-ờng khí hậu nó đem lại lợi nhuận cao cho các loại hình C
A
dịch vụ thông tin hiện đại nh- : Điện thoại thông th-ờng, ISDN các dịch vụ, T
nghiệp vụ, điện thoại vô tuyến tế bào, điện thoại di động và các ứng dụng E
L

mạng thông minh .
Hệ thống ALCATEL E10 gồm 3 phân hệ độc lập, các phân hệ đ-ợc liên 1
0
0
1.Phân hệ truy nhập thuê bao làm nhiệm vụ đấu nối các đ-ờng dây thuê bao 0

kết với nhau bởi các giao thức chuẩn:

t-ơng tự và thuê bao số.



2. Phân hệ điều khiển và đấu nối có nhiệm vụ quản lý chuyển mạch kênh phân
E
1
0

chia theo thời gian và các chức năng xử lý cuộc gọi.

Đặng Quang Thiệp

Trang

(

12
O


Đ

3. Phân hệ vận hành và bảo d-ỡng quản lý tất cả các chức năng cho phép
ng-ời điều hành hệ thống, sử dụng hệ thống và bảo d-ỡng nó theo trình tự á

n

công việc thích hợp .
Trong mỗi phân hệ chức năng, nguyên tắc cơ bản là phân phối các chức

năng giữa các module phần cứng và
thuận lợi sau:
ã
ã
ã

t
phần mềm . nguyên tắc này tạo ra những ố
t

n
Đáp ứng nhu cầu về đầu t- trong giai đoại lắp đặt ban đầu.
g
h
Phát triển năng lực xử lý và đấu nối
i
Tối -u an toàn lao động

Nâng cấp công nghệ dễ dàng và độc lập đối với các phần khác nhau của p
hệ thống:
T

ã Đ-ợc lắp đặt ở nhiều n-ớc, E10 có thể xâm nhập vào mạng viễn thông ổ
n
rộng khắp ( mạng quốc gia và mạng quốc tế) :
ã Các mạng điện thoại t-ơng tự hoặc số, đồng bộ hay không đồng bộ.

g

đ

à
ã Mạng giá trị gia tăng: Đó là các dịch vụ cung cấp cho ng-ời sử dụng i

ã Các mạng báo hiệu số 7.

mạng và có khà năng thâm nhập qua mạng .

A
Ví dụ nh- E-mail, videotext và các dịch vụ thông báo chung .
L
C
ã Các mạng số liệu.
A
T
ã Các mạng vận hành và bảo d-ỡng .
E
Khả năng đấu nối của tổng đài E10 trong mạng trong hình d-ới hhể L

hiện trong hìmh vẽ d-ới đây .
1
0
0
0

E
1
0

Đặng Quang Thiệp


Trang

(

13
O


Đ

Mạng báo hiệu số 7

á
n
Thuê bao
điện thoại

ALCATEL 1000 E10

Phân hệ
truy cập
thuê bao

Đầu cuối mạng

Tổng đài cơ
quan PABX

Phân hệ
điều khiển

và đầu nối
thuê bao

Mạng điện thoại
Mạng dữ liệu
Mạng giá trị gia tăng

Phân hệ
vận hành
và điều
d-ỡng

Mạng vận hành
và bảo d-ỡng

Hình 3. Tổng đài ALCATEL 1000E10 và mạng viễn thông

II. Chuyển mạch các cuộc gọi :

t

t
n
g
h
i

p
T


n
g
đ
à
i

- Các cuộc gọi nội hạt.
- Các cuộc gọi ra,gọi và quá giang nội hạt.
- Các cuộc gọi ra, gọi lầ quá giang trong n-ớc.
- Các cuộc gọi ra, gọivào quốc tế.
- Các cuộc gọi đến các dịch vụ đặc biệt.
- Các dịch vụ cung cấp cho thuê bao analog.
- Đ-ờng dây đặc biệt khi gọi ra hay gọi vào (chỉ gọi ra hoặc gọi vào).
- Đ-ờng dây không cần quay số (dây nóng).

A
L
C
A
T
E
L
1
0
0
0

- Chỉ thị mức c-ớc ngay.
- Gộp nhóm các đ-ờng dây.
- Đ-ờng dây thiết yếu hay -u tiên.




- Nhận dạng thuê bao phá quấy.
- Quay lại con số thuê bao tự động.

E
1
0

- Cuộc gọi ghi âm lại.
- Cuộc gọi hội nghị tay ba.

Đặng Quang Thiệp

Trang

(

14
O


Đ

- Cuộc gọi kép.

á
n


- Quay số vắn tắt.
- Chuyển thoại tạm thời cho các thuê bao vắng mặt.
- Đánh thức tự động.

t

t

- Dịch vụ hạn chế th-ờng xuyên hay cho điều khiển.
- Khác các dịch vụ cung cấp cho thuê bao số:
Các thuê bao số cũng có các dịch vụ t-ơng tự nh- thuê bao t-ơng tự.
Ngoài ra còn có thêm một số dịch vụ nh- sau

III. Các loại dịch vụ:

- Dịch vụ nối mạng: Chuyển mạch kênh 64kb/s giữa các loại thuê bao số
- Dịch vụ từ xa:
+ Điện thoại hội nghị.

n
g
h
i

p
T

n
g


+Fax nhóm 2, nhóm 3 hoặc nhóm 4.
đ
à
+ Teletex với MODEM trên kênh B hoặc giao tiếp chuẩn X25 trên kênh i

+ Videotex mà hoá theo kiểu chữ cái.
B.

A
L
C
A
T
E
L

+ Alphaphotogra phic audiovideotex 64kb/s.
+ Audigraphy 64kb/s.
Ngoài ra còn có các dịch vụ:
+ Địa chỉ rút gọn từ 1- 4 số.
+ Quay số vào trực tiếp.

+ Các cuộc gọi không trả lời.

1
0
0
0

+ Nhận biết đ-ờng gọi.




+ Thông tin về c-ớc.
+ Chuyển STI tạm thời.

+ Ngăn chặn nhận biết đ-ờng gọi.
E
1
- Hệ thống báo hiệu giữa các tổng đài có thể sử dụng các loại báo hiệu: 0

Đặng Quang Thiệp

Trang

(

15
O


Đ

- Báo hiệu kênh kết hợp:

á
n

+ MÃ thập phân Strowger, EMD, R6
+MÃ đa tần R2 và N o5

+Báo hiệu kênh chung: CCITTN o7
Quản lý l-u l-ợng:
- Dung l-ợng sử lý

t

cực đại hệ thống: 220 ca/s, tức là 1.000.000 BHCA t

(BuSy) Hours Call Attempt- cc gäi cã thĨ thùc hiƯn trong giờ bận).

n

- Dung l-ợng đầu nối của ma trận chuyển mạch chính lên đến 2048 tuyến g

h
i

p

PCM. Nó cho phép sử lý:
+ L-u l-ợng thông tin là: 25000 Erlangs.
+ Có thể đấu nối cực đại đến 200.000 thuê bao.
+ Có thể đánh nối đấu nối cực đại đến 60.000 trung kế.

Ngoài ra, hệ thống còn sử dụng kỹ thuật từ điều chỉnh để tránh sự khi quá tải. T



Kỹ thuật này đ-ợc phân bố tại từng mức của hệ thống (còn gọi là thuật toán n
điều chỉnh) dựa vào sự đo đạc số l-ợng các cuộc gọi có nhu cầu và số l-ợng g

các cuộc gọi đ-ợc sử lý (% chiếm số l-ợng nhu cầu) và dựa vào số l-ợng quan đ
à
i

trắc tải của các bộ sử lý.

A
L
C
A
ALCATEL E10 gồm 3 khối chức năng riêng biệt đó là:
T
*Phân hệ truy nhập thuê bao để đấu nối các đ-ờng thuê bao t-ơng tự và E
L

IV. Cấu trúc chức năng tổng thể.

thuê bao số.

*Phân hệ điều khiển và đấu nối thực hiện chức năng đấu nối và xử lý gọi. 1
0

*Phân hệ điều hành và bảo d-ỡng hỗ trợ mọi chức năng cần thiết cho điều 0
0
hành và bảo d-ỡng
*Mỗi khối chức năng có phần mềm riêng biệt phù hợp với chức năng mà
nó đảm nhận
E
1
0


Đặng Quang Thiệp

Trang

(

16
O


Đ

á
n
Mạng báo hiệu số 7 CCITT




Mạng điện thoại
Phân hệ
truy nhập
thuê bao

NT

Phân hệ điều
khiển và đấu
nối


Mạng bổ sung
Mạng số liệu

Phân hệ điều
hành và bảo
d-ỡng

Mạng điều hành và
bảo d-ỡng

OcB - 283

PABX

t

t
n
g
h
i

p
T

n
g

Hình 4. ALCATEL E10 và các mạng thông


đ
à
i
A
L
C
A
T
E
L
1
0
0
0

E
1
0

Đặng Quang Thiệp

Trang

(

17
O



Đ

Ch-ơng iii

Cấu trúc chung của tổng đài ALCATEL E10B

Tổng đài ALCETEL E10B (hay OCB 283) đ-ợc chia thành 3 phân hệ chính:

á
n
t

t

- Phân hệ truy nhập thuê bao.

n
- Phân hệ đấu nối và điều khiển.
g
h
- Phân hệ vận hành và bảo d-ỡng.
i
- Trong phân hệ đấu nối và điều khiển và phân hệ điều hành và bảo d-ỡng ệ
p
nằm ngay tại OCB 283 liên lạc giữa phân hệ truy nhập thuê bao
và phân hệ đấu nối và điều khiển sử dụng hệ thống báo hiệu số 7. Các T
phân hệ đ-ợc đấu nối với nhau bởi các tuyến PCM hoặc các đ-ờng ma trận
LR (MATRIX-LINK)



n
g

Về cấu trúc phần cứng, OCB 283 bao gồm các trạm đa xử lý và hệ thống đ
ma trận chuyển mạch. Các trạm đ-ợc nối với nhau bởi một hay nhiều tuyến

à
i

ghép thông tin (MIS hoặc MAS). Trong OCB có 6 trạm, trong đó có 5 trạm
điều khiển, phù hợp với các chức năng của nó đảm nhiệm. Đó là:
- SMC: Trạm đa xử lý điều chỉnh (MAIN CONTROL STATION)
- SMA: Trạm đa sử lý điều khển thết bị phụ trợ (ANXYLIARI
EQUIPMENT CONTROL STATION)
- SMT: Trạm ®a xư lý ®iỊu khiĨn trung kÕ PCM (TRUNK CONTROL
STATION)
- SMX: Trạm đa xử lý điều khiển ma trận chuyển mạch (MATRIX

A
L
C
A
T
E
L
1
0
0
0


CONTROL STATION)
- SMM: Trạm đa xử lý điều khiển bảo d-ỡng (MAINTENANCE
STATION)
- STS: Trạm đồng bộ và cơ sở thời gian (SYNCHRONIZATION AND


E
1
0

TIME BASE STATION)

Đặng Quang Thiệp

Trang

(

18
O


Đ

Phần mềm hệ thống chia thành các module phần mềm (MLSOFTWARE MACHINE) để hỗ trợ cho các trạm điều khiển và phục vụ cho
các ứng dụng thoại.
Có các loại module phần mềm nh- sau:

á
n

t

t

- Phần mềm sử lý gọi: MLMR ( CALL HANDLER ML)
- Phần mềm tính c-ớc và đo l-êng l-u tho¹i: MLTX ( CALL
CHARGING AND ANALYSIS DATABASE MANEGER ML)
- Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và thuê bao: MLTR (SUBSCRIBEL
AND ANALYSIS DATABASE MANEGER ML)
- Phần mềm ®iỊu khiĨn trung kÕ: ML URM (BCM HANDLER ML)
- PhÇn mềm điều khiển ma trận chuyển mạch: ML COM (MATRIX

n
g
h
i

p

SWITCH CONTROLER ML).
T

n
g
đ
à
i
A
L
C

A
T
E
L
1
0
0
0

E
1
0

Đặng Quang Thiệp

Trang

(

19
O


Đ

I. PHầN CứNG CấU TRúc CủA Tổng đàI E10B (OCB 283):

¸
n
LR


CSNL
CSND
CSED

Mis

Circuits and
announcement
machine

SMT (1 to 28)x2

SMA 2 to 37

STS t
1x3

LR

è
t

SMX
LR

n
g
h
i

Ư
p

SMC
2 to 14

1 MIS

T

n
g

SMM
1x2

AL
TMN

PGS

đ
à
i
A
L
C
A
T
E

L

Hình 5: Cấu trúc phần cứng
CSED: Trạm điều khiển thuê bao xa
CSND: Trạm truy nhập thuê bao xa
CSNL: Đơn vị truy nhập thuê bao gần
MAS: Mạch vòng thông tin xâm nhập trạm điều khiển chính

1
0
0
0

MIS: Mạch vòng thông tin liên trạm
REM: Trạm quản lý thông tin
SMA: Trạm đa xử lý điều khiển thiết bị phụ trợ



SMX: Trạm đa xử lý điều khiển ma trận chuyển mạch
SMC: Trạm đa xử lý điều chỉnh chính

E
1
0

SMM: Trạm đa xử lý bảo d-ỡng
STS: Trạm tạo tín hiệu đồng bộ và cơ sở thời gian

Đặng Quang Thiệp


Trang

(

20
O


Đ

1 Trạm đIều khiển chính smc (main contRol station):
Trong OCB 283, cấu trúc phân bố điều khiển đ-ợc thực hiện trên các trạm
đa sử lý điều khiển (các trạm điều khiển chính SMC). Trạm này đ-ợc thiết
kế để hỗ trợ các module phần mềm chuyển mạch nó bao gồm:
+ Một thiết bị cơ sở gồm:

á
n
t

t

- Một bộ sử lý chính (PUP) víi bé nhí riªng cđa nã.

n
- Mét bé phèi hợp ghép kênh chính (CMP) dùng cho việc đối thoại g
h
thông qua bộ ghép kênh thông tin liên trạm MIS.
i

+ Một bộ nhớ chung MC.

+ N (từ 0- 4) đơn vÞ sư lý thø cÊp (PUS).
p
+P (tõ 0- 4) bé phối hợp ghép kênh thứ cấp dùng cho việc đối

T

thoại trên các bộ ghép thông tin MAS với các trạm SMT, SMA, SMX. ổ
Việc xác định các giá trị N, P cũng nh- dung l-ợng các bộ nhớ chung n
g

(MC) cho mỗi tổng đài dựa trên cơ sở các số liệu kỹ thuật và chỉ tiêu
đ
à
i

chất l-ợng phục vụ yêu cầu.
đơn vị xử lý
thứ cấp
(PUS)

đơn vị xử lý
chính
(PUP)

BSM

Bộ nối
ghép chính

(CMP)

Bộ nhớ
chung
(MC)

Bộ nối ghép
thứ cấp
(CMS)

A
L
C
A
T
E
L
1
0
0
0

Mạch vòng
liên trạm
(MIS)

Mạch vòng
xâm nhập trạm
điều khiển
chính (Mas)


E
1
0

Hình 6: Cấu trúc chung trạm SMC

Đặng Quang Thiệp



Trang

(

21
O


Đ

2. TRạm điều khiển trung kế smt: trunk control (station)

á
n
Kết nối các tuyến PCM bên ngoài tới hệ thống ma trận chuyển mạch và xử lý
Trạm đ-ợc thiết kế hỗ trợ các phần mềm máy ML URM để

tr-ớc các kênh số liệu báo hiệu kết hợp. nó bao gồm:
+ Một thiết bị cơ sở.

+ Một bộ phối hợp kênh chính

t

(CMP) để đối thoại trên tuyến t

ghép kênh thông tin (MAS) chỉ định cho các trạm điều khiển trung kế

n
SMT.
g
+ Một cặp đơn vị logic vận hành chế độ hoạt động /dự phòng . h
i

+ Một cặp module, mỗi module điền khiển 4 tuyến PCM (tôí đa p
8 tuyến)
+ Giao tiếp với các tuyến PCM bên ngoài (tối đa 32 tuyến) .
+ Các phần tử đấu nối đến ma trận chuyển mạch chính (SAB).
Logic
B

đ
à
i

Logic
A
Logic
Điều khiển


Các
MODULE
Thu nhập
(8
MODULE)
Bộ nối
Ghép chính
(CMP)

Các giao
diện bên ngoài
(32 giao diện)

Giao diện ma
trận chuyển
mạch chính
(SAP)

Hình 7: Cấu trúc chung của SMT

Đặng Quang Thiệp

T

n
g

Trang

A

L
C
A
Tới các
T
tuyến
E
PCM
L
1
0
0
Tới ma
0trận
chuyển
mạch
chính
E
1
0
(

22
O


Đ

á
n


3. Hệ thống ma trận chuyển mạch chính CCX:
(SWITCHING MATRIX SYSTEM)

HƯ thèng ma trËn chun m¹ch nh»m thiÕt lËp tun nối giữa các khe t
thời gian cho các đơn vị truy nhập thuê bao và các trạm SMT và SMA.
Đặc điểm chính của ma trận chuyển mạch là:


t

+ Cấu trúc kép hoàn toàn (gồm hai nhánh CCXA và CCXB) Với

n
một tầng chuyển mạch phân chia theo thời gian (Chuyển mạch T).
g
+ ViƯc më réng tíi 2048 tun PCM trªn mét nhánh mà không h
i
gây ra gián đoạn thông tin.

+ Chuyển mạch 16 bit qua mỗi khe thời gian.
p
Trong số 16 bit đó ngoài 8 bit quy -ớc của kênh chuyển mạch phân chia
T

3 bit điều khiển: Cung cấp các quá trình kiểm tra chuyển mạch và quản lý n
g

theo thời gian, các bít còn lại đ-ợc dùng nh- sau:
-


việc lập l¹i cđa hƯ thèng ma trËn chun m¹ch.
- 5 bit thực hiện chuyển mạch ngoài băng

Ví dụ: Bằng cách truyền tín hiệu kết hợp các tuyến nối chuyên dụng.

đ
à
i

Hệ thống ma trận chuyển mạch kép có chứa các thiết bị lựa chọn nhánh và
A

khuếch đại (SAB), một ma trận chuyển mạch chính (MCX) và các đ-ờng ma L

trận (LR). Các đ-ờng ma trận đ-ợc chia thành đ-ờng LRA (đối với nhánh A) C
và đ-ờng LRP (đối với nhánh B). Nếu quan sát từ MCX, mỗi LR gồm một
đ-ờng vào(LRE) và một đ-ờng ra LRS.

A
T
E
L
1
0
0
0

E
1

0

Đặng Quang Thiệp

Trang

(

23
O


Đ

Các trạm hoặc CSLN

MCXB

LRB

LA
LA

Ma trận chuyển mạch chính

LRA

SAB

MCXA


Các trạm hoặc CSLN

t

LA t

LRB
LRA

SAB

SMT
SMA
CSNL

LA n

g
SMT h
SMA
CSNLi

p

Hình8. Hệ thống ma trận chuyển mạch (CCX)

LA: Đ-ờng truy nhập (ACCCSS LINK)
LR: Đ-ờng ma trận(MATRIX LINK)


á
n

T

n
g

SMT: Trạm điều khiển trung kế
CSNL: Trạm tập trung thuê bao gần
đ
SMA : Trạm đa xử lý cung cấp các
à
thiết bị phụ trợ
i

SAB: Thiết bị chọn nhánh và khuếch đại

A
L
4. ma trận phân kênh theo thời gian SMX:
C
A
Ma trận phân kênh theo thời gian SMX bao gồm các khối chuyển mạch
T
phân kênh theo thời gian với 64 đ-ờng ma trận. Cấu trúc gồm 32 cột mỗi cột E
L

MCX: Ma trận chuyển mạch chính


gồm 4 khối cơ sở tạo ra ma trận phân kênh theo thời gian của SMX vì dung

l-ợng tối ®a 2048 ®-êng vµo (LRE) vµ 256 ®-êng ra (LRS). Tất cả mọi sự kết 1
0
0
thời gian điều thông qua một khối cơ sở và thời gian truyền chung bình 0

nối của các khe
(125s)


E
1
0

Đặng Quang Thiệp

Trang

(

24
O


§
å
¸
n


32x64LRE = 2048 LRE
64

. . . . . .
. .

64

Khèi c¬
së 1.1

Khèi c¬
së 1.2

t
è
t

64

. . . . . .
. .

Khèi c¬
së 1.32

. . . . . .
. .

Khèi c¬

së 2.32

64

Khèi c¬
së 2.1

Khèi c¬
së 2.2

64

Khèi c¬
së 3.1

Khèi c¬
së 3.2

. . . . . .
. .

Khèi c¬
së 3.32
64

Khèi c¬
së 4.1

Khèi c¬
së 4.2


. . . . . .
. .

Khối cơ
sở 4.32
64

Hình 9: Ma trận phân kênh theo thời gian
LRE:Tuyến đi vào ma trận
LRS: Tuyến đi ra khối ma trận
5. trạm vận hành và bảo d-ỡng SMM:
Phần mềm vận hành và bảo d-ỡng OM đ-ợc hỗ trợ bởi trạm bảo d-ỡng

n
g
h
i

p
256LRS
T

n
g
đ
à
i
A
L

C
A
T
E
L

SMM, xây dựng theo cùng cấu trúc và cùng với các thành phần nh- các trạm 1
0
0
MIS. Nó còn có các bộ phối hợp chuyên dụng để thâm nhập tới các bộ nhớ 0

điều khiển khác của OCB 283. Trạm này đ-ợc nối với bộ ghép kênh liên trạm
chung và tới các thiết bị đầu cuối thoại.



Nằm trong cùng toà nhà với phân hệ đấu nối và điều khiển, trạm SMM
cho phép thêm các thiết bị đầu cuối đối thoại ở xa (thông qua MODEM) để E
1
0

Đặng Quang Thiệp

Trang

(

25
O



×