HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TỐN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP
GIÁO TRÌNH 2
Đề tài:
“Phân tích hoạt động bán hàng của công ty TNHH sản xuất và
thương mại hạt giống Việt Nhật”
GVHD: Th.S Đoàn Thị Ngọc Thúy
Nhóm sinh viên thực hiện: Đỗ Việt Anh- 633002
Chúc Thị Hường- 633007
Nguyễn Thị Thu Trang- 633012
Khorn Khuen- 633015
KẾT CẤU ĐỀ TÀI
I
MỞ ĐẦU
II
PHẦN
III
KẾTQUẢ
QUẢNGHIÊN
NGHIÊNCỨU
CỨU
KẾT
KẾT LUẬN
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU CHUNG
Phân tích hoạt động bán hàng và đánh giá thực trạng hoạt động bán hàng
của cơng ty ,trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện hoạt
động bán hàng của cơng ty.
MỤC TIÊU CỤ THỂ
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động bán hàng.
Phân tích, đánh giá hoạt động bán hàng của công ty TNHH sản xuất và
thương mại hạt giống Việt Nhật.
CƠ SỞ LÝ LUẬN
Nội dung của
hoạt động bán
hàng
Khái niệm về
bán hàng
Vai trò của hoạt
động bán hàng
Các nhân tố
ảnh hưởng đến
hoạt động bán
hàng
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY
Giới thiệu cơng ty:
Tên công ty: Công ty TNHH sản xuất và thương mại hạt giống
Việt Nhật
Địa chỉ: Số nhà 283 đường Hoàng Mai, Phường Hoàng Văn
Thụ, Quận Hoàng Mai, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Ngành nghề kinh doanh
Sản xuất và kinh doanh các loại hạt giống
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty
GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC
PHỊNG KẾ TỐN
PHỊNG HÀNH CHÍNH
KHO SẢN XUẤT
(Nguồn: Phịng Hành Chính)
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức của cơng ty TNHH sản xuất và thương mại hạt giống Việt
Nhật
TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CƠNG TY
TÌNH HÌNH TÀI SẢN NGUỒN VỐN CỦA CƠNG TY
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
2.Thực trạng vấn đề nghiên cứu
Kế hoạch bán hàng
Quy trình bán hàng
Các chính sách bán hàng
Kết quả tiêu thụ sản phẩm
Kế hoạch bán hàng
3415.7
2225.3
3376.5
2300
2131.75
1200
1356
1234
980
897
678
Năm 2018
580
Năm 2019
Rau nhiệt đới
Rau ôn đới
Năm 2020
Ngô
Rau ăn lá
Biểu đồ kế hoạch tiêu thụ sản phẩm giai đoạn 2018-2020
Quy trình bán hàng
Tìm
kiếm
nhu cầu
Lên kế
hoạch
chuẩn
bị
Tiếp
cận
khách
hàng
Giới
thiệu
sản
phẩm
Tiếp
nhận ý
kiến
phản
hồi
Quy trình bán hàng cá nhân
Chốt
đơn
hàng
Chăm sóc
khách
hang sau
mua
Xử lý đơn hàng
Xác nhận đơn hàng
Quy trình bán
hàng qua đại lý
Chăm sóc KH sau
mua
Bán hàng
Các chính sách bán hàng
• Chủng loại
• Bao gói sản phẩm và quy
cách đóng
• Giá theo sản phẩm
• CK thương mại
• CK thanh tốn
Chính sách
sản phẩm
Chính sách
giá
Chính sách
xúc tiến
Chính sách
phân phối
• Quảng cáo
• Quan hệ cơng chúng
• Kênh gián tiếp
• Kênh trực tiếp
•
•
•
•
Chủng loại:
Phong phú và đa dạng với 4 nhóm chính:
Rau nhiệt đới
Rau ơn đới
Rau ăn lá
Ngơ
Kiểu hình đẹp thu hút thị hiếu khách hàng.
Bao gói:
Bao bì sản phẩm được thiết kế bằng túi
nhựa chống ẩm chống mốc, thiết kế đẹp mắt
Về quy cách đóng gói: các sản phẩm được
đóng theo nhiều khối lượng khác nhau như
5g, 10g, hay 100g, 1kg
Chính sách giá
Tên sản phẩm
BÍ đao chanh lai F1
Quy cách
(g)
1
20
10
150
Bí đỏ hạt đậu lai F1 1
Khổ qua VN 84
Giá Bán
(ngàn
đồng)
20
5
100
2
25
100
250
- Giá bán theo dịng sản phẩm và
khối lượng đóng: khối lượng đóng
gói càng lớn thì giá bán trên một
đơn vị khối lượng càng thấp.
- Chiết khấu thương mại: Áp dụng
cho từng đối tượng là đại lý bán
buôn và bán lẻ.
- Chiết khấu thanh toán: Giảm giá
trị thanh toán dao động từ 5-10%
để khuyến khích khách hàng thanh
tốn nhanh và thu hồi sớm các
khoản nợ khó địi.
Chính sách phân phối
• Phân phối trực tiếp:
• Phân phối gián tiếp:
Chính sách xúc tiến
Quảng cáo:
Qua website và các phương tiện thông tin đại chúng như: Facebook,
zalo, youtube,… để khách hàng có thể theo dõi như danh mục sản
phẩm, thơng tin thị trường, và giới thiệu công ty
Quan hệ cơng chúng
Hằng năm, cơng ty có các hoạt động thiện nguyện như hỗ trợ nông
dân các vùng lũ ổn định sản xuất sau thiên tai bằng hiện vật và tiền
mặt, hay ủng hộ quỹ chống dịch Covid-19…
Kết quả tiêu thụ sản phẩm
4000
3500
3000
2500
2000
1500
1000
500
0
Rau nhiệt đới
Rau ôn đới
Năm 2018 SL (g)
Ngô
Năm 2019 SL (g)
Năm 2020 SL
Rau ăn lá
S: Sản phẩm đa dạng về chủng loại,
mẫu mã và kiểu dáng đẹp.
Giá bán hợp lý,linh hoạt và phù hợp
với nhu cầu cảu khách hàng.
W:Chưa khai thác thị trường vùng lân
cận.
Quy trình quản lý các cửa hàng, đại lý,
nhân viên tiếp thị chưa mang tính
chuyên nghiệp cao.
SWOT
T: Thị hiếu và nhu cầu của của người
tiêu dùng thay đổi, khách hàng ngày
càng khó tính hơn trong việc lựa chọn
sản phẩm, mẫu mã.
Giá nguyên vật liệu đầu vào tăng dẫn
đến giá thành sản phẩm tăng.
O: Việt Nam là nước nông nghiệp
chiếm đa số cao nên nhu về hạt giống
rất cao.
Nhu cầu thị trường đa dạng.
Tiềm năng phát triển ở các quận huyện
ngoại thành và các tỉnh cao
Đề xuất giải pháp
Hồn
Hồn thiện chính
sách sản phẩm:
Cải
Cải tiến quy trình
trình
đóng
đóng gói,
gói, chế
chế biến,
biến,
sấy
sấy để hạt giống
giống
khơng
khơng bị lẫn vào
vào
nhau.
nhau. Bao bì
bì nên
nên phối
phối
hợp
hợp màu
màu sắc
sắc để
để logo
logo
tên
tên cơng
cơng ty khơng bị
bị
mờ
mờ nhạt
nhạt so
so với
với màu
màu
nền
nền và
và tên sản
sản phẩm.
Hồn thiện chính
sách giá:
Xây dựng giá sản
phẩm sao cho hợp
lý, linh hoạt. Cơng
ty nên có chính
sách bán hàng trả
chậm, chịu cước
vận chuyển.
Hồn thiện chính
sách phân phối:
Tăng cường giám
sát hoạt động tiêu
thụ của các kênh
phân phối, đề ra các
chỉ tiêu như mức
tiêu thụ để có thể
đánh giá được hiệu
quả hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Hồn thiện chính
sách xúc tiến:
Hồn thiện hệ
thống trang web
bán hàng của công
ty, tăng cường hoạt
động quảng cáo
trực tuyến. Thường
xuyên tham gia các
hội chợ triển lãm,
…
Kết luận
Mục tiêu đạt được:
Nắm rõ các lý luận trong hoạt động bán hàng
Tìm hiểu được thực tiễn hoạt động bán hàng của
doanh nghiệp
Đề xuất các giải pháp cho cơng ty nhằm hồn thiện
hơn quy trình bán hàng.
Nhìn chung, tình hình sản xuất kinh doanh của
cơng ty vẫn cịn gặp nhiều khó khăn, doanh thu tuy có
tăng nhưng phát sinh nhiều loại chi phí lớn dẫn tới
chưa có lợi nhuận. Ngồi ra, cơng ty chưa hoàn thành
được chỉ tiêu kế hoạch đưa ra.