Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Đồ án khoa cơ điện, điện tử, đại học lạc hồng (38)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.63 MB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
Khoa Cơ Điện – Điện Tử

BÁO CÁO LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT CÁC BIỆN PHÁP NHẰM TIẾT KIỆM
NHIÊN LIỆU TRÊN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

GVHD: PHẠM CÔNG SƠN
SVTH:

PHẠM QUANG HÙNG
LÊ MẬU KHOA


NỘI DUNG

I

TỔNG QUAN VỀ TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU

II

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC
PHƯƠNG PHÁP TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU

III

KHẢO SÁT VÀ MÔ PHỎNG

IV


KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT


1. TÌNH HÌNH NGUỒN NHIÊN LIỆU.
1.1 Tình hình nguồn nhiên liệu chung.
• Từ khi con người sử dụng dầu mỏ thì nguồn nhiên liệu đang giảm dần đi.
• Hiện nay, con người đang cố gắng nỗ lực tìm nguồn nhiên liệu thay thế dầu mỏ.
1.2 Tình hình phương tiện ở Việt Nam.
• Hiện nay những chiếc xe máy, ơ tơ là các phương tiện được sử dụng phổ biến.
• 4,4 triệu xe Ơ tơ các loại (tháng 9/2021), đây là con số không nhỏ đối với một đất nước 98 triệu
dân.
1.3 Tình hình hiện tại các nước trên Thế giới.
• Khi đại dịch Covid-19 lần đầu tiên quét qua Thế giới, đầu năm 2020 dự tồn trữ đốt Thế giới cịn
dồi dào và ở mức giá thấp.
1.4 Tổng quan tình hình nghiên cứu.
• Để giải quyết cho vấn đề đó, trong quá trình thiết kế các phương tiện tại các nước đã có nhiều
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng xe.
1.5 Mục đích và phạm vi nghiên cứu.
• Mục Tiêu: Tìm kiếm cơng nghệ giúp tiết kiệm nhiên liệu trên Ơ tơ.
• Phạm vi: Trong linh vực của chun nhanh kĩ thuật Ơ tơ


2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP
TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU.
2.1 Các chu trình và hệ thống trong động cơ
2.1.1 Tỷ số nén.
• Tỷ số nén động là một tính tốn nâng cao hơn tính đến lượng khí đi vào và thoát ra khỏi xi lanh trong giai đoạn nén

Thay đổi chiều cao
boong piston


Thay đổi hình học của
các bộ phận kết nối

Di chuyển đầu xilanh

Di chuyển trục Trục khuỷu

Cơ chế piston kép


2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP
TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU.
2.1
Các chu trình và hệ thống trong động

✔ Cắt đường truyền mô men ngược từ bánh xe đến
✔ Lắp bộ tiết kiệm xăng trên đường nạp hỗn hợp để bổ

trục khuỷu động cơ khi xe chuyển động theo quán
sung khơng khí vào xi lanh động cơ khi xe chuyển
tính: Như vậy,khi xe chạy theo quán tính người điều
động theo quán tính: Với kết cấu hệ thống truyền lực
khiển xe phải đưa tay số của hộp số về vị trí số “0”
trên xe Ơ tơ như hiện nay, khi xe chạy theo qn tính
⮚ cắt
hoặc
hợp,
với trường hợp này pít tơng
pít tơng vẫn chuyển động lên xuống, do đó vẫn bị tiêu

Cơlysở
lýxong
thuyết.
động cơ vẫn cịn chuyển động lên xuống vì trục
tốn xăng vơ ích theo đường hệ thống khơng tải, khi
▪khuỷu
Với cịn
động
cơ theo
xăngqn
bốn tính,
kỳ sửnên
dụng
hợpqn
pít tơng
chuyển
động
từ xăng
điểm được
chết trên
xuống
quay
vẫn bộ
cịnchế
tiêuhịa
tốn khí, khi nạp hỗnvan
tính của
bộ tiết
kiệm
lắp trên

một
lượng
do xả
động
cơ xu
chạy
ở nạp
chế mở
độ tạo nên một luồng
đường
ốngkhí
nạpđihỗn
hợpngồi
mở làm
giảmxilượng
khí đi cơ,
điểm
chếtxăng
dưới,vơxchpáp
đóng,
páp
khơng
từ bên
đi vào
lanh động
khơng tải.
qua bộ chế hịa khí, vì vậy sẽ giảm được lượng xăng
khi qua bộ chế hịa khí tạo ra độ chênh áp ở họng hút, xăng được
tiêuhút
tốntừvơbầu

ích/phao xăng qua lỗ giclơ phun vào họng

2.1.2 Bộ tiết kiệm xăng cho xe Ơ tơ lắp động cơ sử dụng bộ chế hịa khí.

hút kết hợp với khơng khí tạo thành hỗn hợp hịa khí đi vào xi lanh động cơ.

▪ Khi bướm ga của bộ chế hịa khí đóng kín, độ chân khơng sau bướm ga rất lớn, hỗn hợp hịa khí sẽ đi theo đường
xăng không tải vào xi lanh động cơ.
❑ Khi xe khơng cịn chạy theo qn tính van qn tính sẽ đóng lại, khơng khí lại đi qua
bộ chế hịa khí kết hợp với xăng tạo thành hỗn hợp đi vào xi lanh và động cơ trở lại
trạng2thái
hoạtxăng;
động bình
thường.
1- Giclơ xăng;
Phao
3- Buồng
phao; 4- Van
❑ Để có hiệu quả cao trong việc giảm lượng nhiên liệu tiêu tốn vô ích, nhóm tác giả đã
kim;5Ống
thực hiện
nghiên
cứuxăng;
theo giải pháp thứ hai, với giải pháp này địi hỏi van qn tính
của bộ tiết kiệm xăng phải có cấu tạo hợp lý, van mở và đóng đúng thời điểm thích
6- Lỗ thơng
khí;7Vịi
hút;
9-cần
Bướm

hợp,
đây là
vấnphun;
đề cốt8-lõiHọng
của bài
toán
được nghiên cứu và thử nghiệm thực tế.

ga;10- Đường nạp hỗn hợp;
11- Xu páp nạp; 12- Xi lanh; 13- Pít tơng

Hình 2.2 Sơ đồ ngun lý nạp hỗn hợp của
động cơ sử dụng bộ chế hịa khí.


2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP
TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU.
2.1 Các chu trình và hệ thống trong động cơ
2.1.2 Bộ tiết kiệm xăng cho xe Ơ tơ lắp động cơ sử dụng bộ chế hịa khí.
⮚ Bộ
Kếttiết
quả.
kiệm xăng.
Kết cấuThời
củagianbộchạy
tiết
thử (giây)
kiệm xăng Có sử dụng bộ
Lượng


Số thứ tự

Lần thử

xăng thử
(ml)

1

1

2

2

100

134

3

3

100

133

Khơng sử dụng bộ
tiết kiệm xăng


Van qn
tính
100

tiết kiệm xăng

Mạch điều khiển
đóng mở 213
van

135

Lần thử

Xe chạy khơng sử dụng bộ tiết kiệm
chạy có sử dụng bộ tiết kiệm nhiên
1- Bệ
van; 2-nhiên
Cuộn
dây; 3- ChụpXebảo
vệ; 4- Đầu
cao su; 5- Đế lò
liệu
liệu
xo; 6- Đệm cao su; 7- Đệm thép; 8- Vít chỉnh; 9- Lị xo dưới;
10- Lò xo trên; 11- Lõi thép; 12- Long đen vênh; 13- Màng cao
Quãng đường
Lượng nhiên liệu
Lượng nhiên
Quãng

(km)Thân van; 17- Vít.
su; 14-sửNắp
Ống đường
nối; 16(km)
dụng van;15(lít)
liệu sử dụng (lít)

Hình 2.3 Kết cấu van quán tính

1

643,2

60,2

645,4

55,6

208

2

641,4

59,7

643,2

55,3


208

3

648,6

62,3

646,6

56,7

4

643,3

60,9

645,6

58,4

…..lý làm việc của
….. van quán
….. tính: Khi van
…..được cấp điện …..
▪ Nguyên
với điện áp 12V, cuộn dây 2 sinh ra lực điện từ hút lõi thép 11
49đệm cao su 49

100 tì vào màng
135 cao su 13, sự 208
làm cho
6 đi lên không
đàn hồi50của màng cao
trước và sau cửa 210
50su 13 làm
100cho khoang 134
van thông nhau, vì vậy luồng khơng khí sẽ đi qua cửa van vào
Tổngđộng
cộng cơ. Khi 50
5000
6696
xi lanh
không cấp
điện vào cuộn
dây 2, dưới tác10483
dụng
củabình
lị xo hồi vị 10 đẩy lõi100
thép 11 đi xuống
Trung
133,92tác động vào209,66
màng cao su 13 làm cho cửa van đóng kín khơng có dịng khí
đi qua van.

để đóng 61,6hoặc mở647,2
▪ Mạch điều5 khiển 646,7
6
645,6

60,1
van quan tính
đúng
thời điểm
được646,4
7
644,2
59,7
648,6
lập trìnhTổng trên

sở
ý
tưởng
của
cộng
4513,0
424,5
4523,0
Trunggiả,
bình
9,406
nhóm tác
với100,0sơ đồ thuật
tốn100,0
điều khiển van
qn
tính.
Bảng 2.5: Kết quả thử nghiệm bộ tiết kiệm xăng trong xưởng.
Bảng

2.6: Kết
quả thử nghiệm bộ tiết kiệm
xăng khi xe chạy trên đường.

58,2
55,6
58,2
398,0
8,799


2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP
TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU.
2.1 Các chu trình và hệ thống trong động cơ
2.1.3 Hệ thống bôi trơn.
2.1.3.1 Sử dụng hệ thống hâm nóng dầu bơi trơn.
▪ Các thử nghiệm thực nghiệm đã được hoàn thành để đánh giá
khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối đa của việc làm nóng dầu động
cơ thường bắt đầu với giả định rằng chênh lệch tiêu thụ nhiên
liệu 10–15% giữa thử nghiệm NEDC lạnh và nóng là khả năng tiết
kiệm nhiên liệu tối đa khi làm nóng bất kỳ.
▪ các biện pháp và mặc dù khả năng làm nóng của động cơ là một
yếu tố chính góp phần vào yếu tố lạnh hoặc nóng, nhưng cũng có
một số yếu tố khác góp phần vào yếu tố lạnh-nóng. Điều quan
trọng nhất trong số các yếu tố này là sự khởi động của hộp số,
các hiệu ứng hiệu chuẩn cần thiết để làm nóng chất xúc tác để
đáp ứng các quy định pháp luật về khí, nhiệt độ lốp, ma sát của
trục truyền động còn lại và ổ trục bánh xe

Hình 2.23 Biểu đồ Cải thiện tiết kiệm nhiên

liệu với bộ trao đổi nhiệt dầu và khí thải


2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP
TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU.
2.1 Các chu trình và hệ thống trong động cơ
2.1.3 Hệ thống bơi trơn.
2.1.3.2 Cấu hình hệ thống bơi trơn mới.
▪ Việc phân tích trước đó kết hợp với kết quả thử nghiệm với bộ
▪ Khi van được mở, áp suất dầu giảm và tốc độ dòng dầu qua
trao đổi nhiệt khí xả đã dẫn đến một cấu hình hệ thống mới để
đầu
lanh tăng
2.24 cũng
cho thấy
việc xi
truyền
nhiệtlên.
đếnCấu
dầu hình
độngtrong
cơ cóHình
thể được
điều chỉnh

kiểm sốt tùy thuộc vào các thơng số nhất định. Nó có thể
một bộ trao đổi nhiệt khí thải/dầu tương tự như bộ trao đổi
được tối đa hóa trong điều kiện vận hành mà độ nhớt của dầu
nhiệt
đã để

được
thửma
nghiệm,
mặc
thống
mang
lại đối
những
quá thấp
giảm
sát và nó
có dù
thểhệ
được
giảm
xuống
với
tải và tốc độ động cơ cao khi nhiệt độ dầu cần được giới hạn
lợi ích mà khơng có bộ trao đổi nhiệt như vậy. Các thành phần
để ngăn hiện tượng kết dính, do đó nhu cầu về bộ làm mát dầu
được cơ
thêm
như
được
mơcủa
tả trước
đây
động
có vào
thể cấu

đã bịhình
loạitiêu
trừ.chuẩn
Một ưu
điểm
khác
cấu hình
này là khối lượng nhiệt của các phần dầu khác nhau được tách
được hiển thị trong màu đỏ.
ra một phần, giúp làm nóng dầu trong các phịng chứa dầu
nhanh hơn nhiều.
Hình 2. 24 Cấu hình hệ thống bơi trơn mới - bỏ qua dầu đầu xi lanh với
bộ trao đổi nhiệt khí/dầu


2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP
TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU.
2.1 Các chu trình và hệ thống trong động cơ
2.1.3 Hệ thống bơi trơn.
2.1.3.3 Các lợi ích và rủi ro.
• Rủi ro: Nhiệt độ dầu cao hơn là quá trình oxy hóa dầu và có thể xảy ra hiện tượng luyện cốc.
• Đối với rị rỉ vào hệ thống xả, khí thải sẽ bị ảnh hưởng và các bộ phận từ hệ thống xả như bộ giảm thanh cũng có
thể bị hỏng. Rị rỉ vào ống xả có thể gây ra hỏa hoạn.
• Hiệu ứng làm ấm cabin sẽ phụ thuộc vào cấu hình hệ thống. Khơng có khí thải / dầu HE có thể có tác động tiêu
cực vì lượng nhiệt hao phí ít hơn do giảm tải động cơ.
• Lợi ích: Lợi ích của cấu hình đường vòng mới là độ phức tạp rất thấp để giảm mức tiêu thụ nhiên liệu tương đối
lớn, Lợi ích tối đa có thể đạt được nếu một bộ trao đổi nhiệt khí xả cũng được lắp đặt trong ống dẫn dầu đầu xi
lanh mới.
• Nhiệt độ dầu cao hơn cũng làm giảm lượng khí thổi - đặc biệt là nước và nhiên liệu - ngưng tụ trong cacte và làm
loãng dầu động cơ.



2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP
TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU.
2.1 Các chu trình và hệ thống trong động cơ
2.1.3 Hệ thống phun xăng điện tử.
2.1.3.1 Sơ lược về hệ thống phun xăng điện tử.


ECU (Electronic control unit): ECU xử lý các thông tin từ cảm biến, bằng việc
so sánh với bộ dữ liệu tối ưu được nạp sẵn vào bộ vi xử lý, sau đó ECU sẽ tính
tốn và đưa ra tín hiệu điều khiển cơ cấu chấp hành.



Hệ thống gồm có 3 thành phần chính: Các loại cảm biến và tín hiệu đầu vào, Bộ
điều khiển điện tử ECU, và thành phần cơ cấu chấp hành.



Cảm biến và tín hiệu đầu vào: Cảm biến và các tín hiệu đầu vào có nhiệm vụ
tìm ra các trạng thái làm việc của động cơ và các giá trị thay đổi u cầu trong
q trình làm việc.



Cơ cấu chấp hanh: Cơ cấu chấp hành chuyển các tín hiệu điện từ ECU thành
các chuyển động cơ khí hoặc các chuyển động điện.

Hình 2.3 Cấu trúc của hệ thống

điều khiển Động cơ


2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP
TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU.
2.1 Các chu trình và hệ thống trong động cơ
2.1.3 Hệ thống phun xăng điện tử.
2.1.3.2 Ưu điểm trong từng chế độ làm việc
Chế độ tăng tốc

Chế độ toàn
Chế độ
tải khởi động động cơ

Chế độQuá
giảm
trinh
tốc đột
sấy nông
ngột động cơ

Cũng tương tự bộ
hịatồn
khí tải
Trong
khởi suất
động khơng
chỉ cơTrong
trình
sấytốcnóng

Ở chế
chế độ
độngq
cơ trình
đạt cơng
Khi động
đang suốt
ở tốc q
độ cao
giảm
cần thêm nhiên liệu
hỗntạihợp
có÷ một
lượng
xăng
cần thêm
lượng
lớnđể
nhất
λ= 0.9
0.95 do
đó đối
với lớn
cả được
độ độtvịi
ngộtđộng
ECU cơ
sẽ phải
cắt phun
xăng một

nhằm
khơng bị nhạt. động
Để đảm
phunkhí
vào
mộtcơlượng
nhiênliệu
liệu
bù khí
vàoxaphần
cơ sửbảo
dụngphun
chế hịa
vàmà
động
tiết nhiên
kiệm nhiên
và nữa
giảm để
lượng
lượng xăng chínhphun
xác xăng
tạo tại
chochếliệu
nữa tải
cũng
được
phunthốt
bởi ra
vịiđồng

nhiên
liệucho
đọng
trêntăng
thànhhiệu
vách xi
độ tồn
lượng
nhiên
thời
phép
q trình chuyển liệu
tiếpđược
đượcđưa
tốt thêm
phunvào
khởi
lạnh
ở của
giữaviệc
lanh
khi phanh
xi lanhđộng
cịn cơ.
nguội.
để động
động co
đạtđặtquả
dùng
ECU Nếu

và đạt sức kéo lớnđược
trongmơmen
khi tăngcựcđường
chia cơ
khíphun
phía sau
xănggiảm
này khơng
được
thêm
vào thì
đại. Động
xăngbướm
nhậnga.biết việc
tốc đột
ngột
thơng
tốc thì tín hiệu được
xác được
định làm đậm thêm bằng cách qua sự thaytốc
động
giảmga,
xuống
hỗn hợp
đổiđộ
đột
ngộtcơvị sẽ
trí bị
bướm
lượng phun cần thiết

dựa gian
trênphun tùy theo loại động cơ vị trí cánh sau
phun
tăng thời
gạt khi
cảmvòibiến
đokhởi
lưu động
lượnglạnh
nhiệt động cơ và sự
độtmức độ làm đậm khi chạy hoặc sự thay
làmđổi
kéođột
dàingột
thời áp
gian
chạy
ấm làm
và thay
kiểu đổi
Ơ tơ,
suất
trong
ngột vị trí bướm ga.
và làm
tồn tải tùy thuộc vào các giá trị đã được đường ống tăng
nạp, tổn
vị tríthất
cánhnhiệt
gạt cảm

biếngiảm
cơng
suất
cơ đột
thời ngột
kỳ khởi
lập trình từ trước.
đo lưu lượng
hoặc
sự động
thay đổi
động.
áp suất trong
đường ống nạp


2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP
TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU.
2.2 Thiết kế và thiết bị.
2.2.1 Giảm lực kéo khí động học.
▪ Mức tiêu hao nhiên liệu do lực cản khí động học tiêu thụ
hơn một nửa của chiếc xe năng lượng. Do đó, giảm bớt
lực kéo đi trên chiếc xe đi là một trong những biện pháp
nhằm tối ưu tiết kiệm nhiên liệu.

Hình 2.4: Hình ảnh lực kéo khí
động học trên xe ơ tơ.

Lực kéo khí động học
Lực cản ma sát


Lực cản

▪ Lực cản áp suất chiếm hơn 80% tổng lực cản và nó
phụ thuộc nhiều vào hình dạng của xe.
▪ Theo Hucho, lực cản khí động học của một chiếc xe
chạy trên đường cao tốc chiếm tới 50% lượng tiêu
hao nhiên liệu.
▪ Một phần lớn tác động đến lực cản khí động học
của một chiếc xe là do khơng thu hồi được hồn
tồn áp suất trong vùng thức dậy, đặc biệt là trên
các cấu hình vng trở lại.


2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP
TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU.
2.2 Thiết kế và thiết bị.
2.2.1 Giảm lực cản khí động học

Kiểm sốt
Cánh
dịng
lướt
chảy
gióchủ
đếnđộng với
lực cản
cáckhí
tiađộng
khí học

Kỹ
Bộ phận
thuật này
kiểmđược
sốt thêm
dịngvào
chảy
có chủ
thể
động
khuếch
có tán
thể luồng
được khơng
sử dụng
khíđểđigiảm
qua
đáng
xe, điều
kể lực
nàycản
giảm
khíthiểu
độngnhiễu
học của
động
cácở
phương
phía sautiện
củamặt

xe, thêm
đất trong
nhiều
khoảng
xuống10áp
15%,
lực lêndophía
đó, sau
giảmvàmức
giảmtiêu
lựcthụ
nâng
nhiên
tác
liệu
độngtừlên
5–7%.
phía sau thân xe.

Kiểm
sốt
dịngcủa
chảy
Ảnh
hưởng
VGchủ
đếnđộng
lực
với chế
ổnhọc

định
cảnđộ
khíthổi
động
phương VG
pháp
kiểmbềsốt
chảyhọcchủ
là một
mặt dịng
khí động
động
cảncánh
khí gạt
độngnhỏ
họctạo
của
về để
cơ giảm
bản làlực
một
ra xe
vì nó
cung
cấpVG
khảđược
năngsử
đểdụng
sửa đổi
dịng

xốy.
rộngcục
rãibộ
luồng,
để ngành
loại bỏhàng
hoặckhơng
trì hỗn
việcchủ
phân
trong
vũ trụ,
táchyếu
vị trí
giảm
phát chuyển
triển của
để hoặc
kiểm để
sốt
qsựtrình
vùng
phía
cũng
nhưsựcác
đổituần
lớp hồn
ranh ởgiới
và sau
để trì

hỗn
cấuphân
trúctách
xốy
dịngriêng
chảy biệt xung quanh
phương tiện

Kiểm sốt dịng chảy chủ
Bộ khuếch tán dưới gầm
động với lực hút

Sử dụng cảm biến lực để xác
thực giảm lực cản khí động học
Các chức năng động lực học
thu được bằng tính tốn cách
chất lỏng và lý thuyết về bộ
tiếp cận. Kết quả cho thấy ứng
khuếch tán gầm Ơ tơ hoạt động
dụng của hút ở phần sau của mơ
như một thiết bị giảm lực cản.
hình xe van tạo ra hiệu ứng giảm
sự lực cản khí động học 17% và
sự hình thành xốy


2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP
TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU.
2.2 Thiết kế và thiết bị.
2.2.2 Hệ thống treo tái tạo năng lượng

• Trước đây, chúng ta ít chú ý đến tổn thất năng lượng
của hệ thống treo xe. Theo tài liệu thì chỉ 10-20%
năng lượng nhiên liệu được sử dụng cho khả năng di
chuyển của xe. Một trong những tổn thất quan trọng là
tiêu hao năng lượng trong dao động hệ thống treo.

Hệ
thống
treo tái
sinh
điện từ
Hệ thống treo tái sinh cơ học

Hệ thống treo van điều
tiết từ trường tự cấp


2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP
TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU.
2.3 Tiết kiệm nhiên liệu khi vận hành.


3. KHẢO SÁT VÀ MÔ PHỎNG
3.1 Áp suất buồng đốt ảnh hưởng đến khả năng tiết kiệm nhiên liệu.
▪ Trong số một số thông số, áp suất buồng đốt (tỷ số
nén) nhiên liệu đóng một vai trị quan trọng liên
quan đến việc cung cấp nhiên liệu và chất lượng đốt
cháy.
▪ Mục đích của phần này là mơ phỏng ảnh hưởng của
áp suất buồng đốt đến hiệu suất công suất và mức

tiêu hao nhiên liệu của động cơ Deisel.

Động cơ Dongfeng S1100A

Xây dựng mơ hình mơ phỏng


3. KHẢO SÁT VÀ MÔ PHỎNG
3.2 Thực nghiệm xác định góc đánh lửa sớm tối ưu ứng với các chế độ
làm việc của động cơ
Thông số động cơ Daewoo Nubira
Nhiên liệu sử
dụng
Kiểu động cơ
Số xilanh
Dung tích
Hệ thống phân
phối khí

Xăng

Mơmen cực đại

E-TECII

Cơng suất cực đại

4
1598 cm3
16 valve,

DOHC

Tỉ số nén
Đường kính xilanh
Hành trình piston

145 Nm, 3800
vịng/phút
77kW, 5800
vịng/phút
9,5:1
79 mm
81,5mm


3. KHẢO SÁT VÀ MÔ PHỎNG
3.2 Thực nghiệm xác định góc đánh lửa sớm tối ưu ứng với các chế độ
làm việc của động cơ

Kết

Động cơ Daewoo A16DMS sử dụng E20 trong điều kiện góc đánh lửa ban đầu (0 deg),
điều chỉnh muộn (+3 deg), làm sớm (-3 deg) và làm sớm (-5 deg) bằng cách thay đổi
tương ứng góc đặt cảm biến vị trí trục khuỷu
-

Luận

Khi hiệu chỉnh góc đánh lửa sớm thêm 1÷3 deg theo góc quay trục khuỷu, cơng suất
có ích được cải thiện, suất tiêu hao nhiên liệu có ích giảm, phát thải CO và HC giảm

và đặc biệt NOx giảm đáng kể.

-

Giá trị hiệu chỉnh sớm khoảng 1÷2 deg phù hợp với tiêu chí giảm ô nhiễm và sớm
khoảng 2÷3 deg phù hợp với phát huy đƣợc công suất và giảm tiêu hao nhiên liệu


4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT

Các
phương
pháp
nhiên
liệu là
mộtxăng
trong
những
Phương
pháp thu
hồitiết
khíkiệm
thải và
hệ thống
phun
điện
tử vấn đề

∙ Về kĩ thuật: cả hai phương pháp điều mạng lại cho động cơ luôn được
quan trọng tại thời điểm đang cạn kiệt nhiên liệu hóa thạch như hiện

trong trạng thái làm việc tối ưu để có thể nâng cao tuổi thọ của động cơ.

kinh tế:
nay.Về
Nhưng
tuy nhiên không phải là khi áp dụng các phương pháp thì
- Phương pháp thu hồi khí thải: Giúp động cơ lấy nguồn nhiệt năng của
cũng
lại nhiều
lợiln
ích đối
với động
cácviệc
hãng
các
khíđều
thảimang
để giúp
động cơ
ở trong
trạng cơ,
tháivì
làm
tốixe
ưu,của
ngồi
hệ thống
cịn
năng
khíđó

thảivàthành
để nạp
loạirađộng
cơ đó
cóbiến
thể đổi
họ nhiệt
đã nghĩ
tớicủa
việc
họ đãđiện
tốinăng
ưu hóa
rồi
vào ắc quy từ đó giúp động cơ có thể tiết kiệm được một phần nhiên
nhưng
liệu.mà do động còn tùy thuộc vào những yếu tố khác như công suất,
- Hệ thống phun xăng điện tử: Giúp cho khả năng phun và thời điểm
loại nhiên liệu, sức bền của vật liệu, ngồi ra thì đơi khi cũng một phần
phun của động cơ được tối ưu hóa, giúp cho động cơ có thể hoạt động
trong
năng
tuổivìthọ
năng đã
tiêuđược
hao
là do
phảitrạng
đảmthái
bảotốt

annhất
tồnđểkhi
vậncao
hành
vậyvàcógiảm
thể khả
đó cũng
của động cơ
tối
ưu
trước
khi tốipháp
ưu hóa
cơ năng
nào đó
thìlượng
nên xem
∙ Về nhất
nhân rồi.
văn:Nên
cả hai
phương
điều động
có khả
giảm
khí
thảiphương
có hạidiện
cho để
mơi

cũng
đãchính
góp phần
bảo vệ mơi
xét phát
về mọi
cótrường
thể đưanên
ra đề
xuất
xác nhất.
trường.




×