Trường đại học lạc hồng
Khoa cơ điện- điện tử
Báo cáo tốt nghiệp
Đề Tài: Bảo dưỡng, sửa chữa xe bán tải PMC
GVHD:
Ninh Thị Thúy
SVTH:
Nguyễn Đức Anh Tài
118001458
Đỗ Nhật Đức
118001378
Nội dung báo cáo
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Bảo dưỡng, sửa
chữa
Lý do chọn đề tài: Nhằm tạo điều kiện nâng cao tay nghề, cọ sát thực tế nên chúng em đã đầu tư, thực hiện quá trình đại tu, bảo dưỡng, sữa chữa xe bán tải PMC.
Các kết quả nghiên cứu trong quá trình học tập, tìm hiểu trong trường: Các mơ hình, bộ phận xe phục vụ cho q trình giảng dạy được các trường, các cơ sở
thiết kế để phục vụ cho việc giảng dạy tốt hơn, tuy nhiên khơng thể nào các mơ hình có thể trực quan, dễ hiểu, dễ nắm bắt như trên xe thật. Vì vậy đề tài ra đời sẽ
góp phần vào việc giải quyết các vấn đề về mơ hình thực tập, cách bảo dưỡng, sửa chữa phần lớn các bộ phận trên xe ơ tơ.
Chương 1
Mục tiêu của đề tài:
•
•
Hồn thành quy trình bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống hư hỏng thường gặp trên xe
Sửa chữa, bảo dưỡng các hệ thống hư hỏng trên xe hiện có
Các phương pháp nghiên cứu:
•
•
•
Phương pháp thực nghiệm
Phương pháp quan sát khoa học
Phương pháp thu thập số liệu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
1. Khái niệm bảo dưỡng, sửa chữa
Bảo dưỡng,
sửa chữa
thường xuyên
Bảo dưỡng,
sửa chữa
Bảo dưỡng,
sửa chữa định
kỳ
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
2. Các bộ phận cần bảo dưỡng
của hầu hết các hãng xe trên
thị trường
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
3. Cơ sở lý thuyết của các hệ thống trên xe bán tải PMC cần được bảo dưỡng, sửa chữa.
Xe sử dụng động cơ ISUZU 4ZD1 (2.3l-110hp/5000rpm-SOHC)
Hệ thống điện thân xe, điện động cơ
Sử dụng tài liệu lý thuyết động cơ đốt trong, điện thân xe, điện động cơ để áp dụng vào sửa
chữa các thành phần hư hỏng trên xe PMC gặp phải
Chương 3. Bảo dưỡng, sữa chữa
• Hiện tượng hư hỏng xe đang gặp phải:
1. Động cơ hoạt động yếu, chạy ỳ, ra khói đen, hao nhớt (dầu máy), tốn nhiên liệu.
2. Máy lạnh trên xe có hoạt động nhưng khơng lạnh.
3. Đèn chiếu sáng bên trái khơng sáng.
4. Kính xe bên tài khơng nâng hạ được.
5. Thân xe bị móp nhiều điểm,
Chương 3. Bảo dưỡng, sữa chữa
1. Bảo dưỡng động cơ
Xe hoạt động yếu, chạy ỳ máy, ra khói đen,
tiêu tốn nhiên liệu nhiều và hao nhớt.
1. Kiểm tra toàn bộ máy.
2. Khoanh vùng những hư hỏng gây ra các hiện
tượng trên.
3. Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa các hư hỏng gặp
phải
( Xecmang, lọc dầu động cơ, buồng đốt, xupap)
Chương 3. Bảo dưỡng, sữa chữa
1.1 Các công việc cần thực hiện để bảo dưỡng, sửa chữa động cơ
B1. Tháo ốc chân máy, các dây điện thân máy
B2. Đưa máy ra khỏi khoang động cơ
Chương 3. Bảo dưỡng, sữa chữa
1.1 Các công việc cần thực hiện để bảo dưỡng, sửa chữa động cơ
B3. Tháo các thiết bị ngoại vi như dây đai, puly, máy phát…
B4. Tháo đầu Quylat ra khỏi thân xylanh
Chương 3. Bảo dưỡng, sữa chữa
1.1 Các công việc cần thực hiện để bảo dưỡng, sửa chữa động cơ
B5. Tháo Piston ra khỏi thân xy lanh
B6. Tháo xecmang của từng piston để kiểm tra
Chương 3. Bảo dưỡng, sữa chữa
Tiến hành cạo cặn carbon xung quanh piston, đo kiểm kích thước của piston bằng thước kẹp, thước panme, xác định kích thước của cả 4 piston.
Kết quả thu được như sau:
Piston 1
Piston 2
Piston 3
Piston 4
89.755 mm
89.765 mm
89.760 mm
89.755 mm
Đối chiếu với kích thước nhà sản xuất đưa ra:
Phân loại piston
Kích thước (mm)
STD piston
89.255-89.295
Piston cos 1
89.755-89.795
Piston cos 2
90.255-90.295
Kết luận: Kết quả đo được cho thấy cả 4 Piston của động cơ đang ở trong khoảng
cho phép của Piston Cos 1, cho nên tiến hành vệ sinh và lắp lại.
Chương 3. Bảo dưỡng, sữa chữa
Đo đường kính lỗ khoan xi lanh tại các điểm khoảng 8 đến 70mm từ đầu trên theo hướng phù hợp và ở góc phải với
trục khuỷu.
Kết quả đo được của 4 máy:
Standard
Limit
Max bore dia
89.75-89.80 mm
0.2 mm
90.34 mm
Kết luận: Kết quả đo được chưa vượt q thơng số giới hạn cho phép của lịng xylanh, cho nên chưa cần thay thế, chỉ
làm vệ sinh và lắp lại
Máy 1
89.800 mm
Máy 2
89.810 mm
Máy 3
89.812 mm
Máy 4
89.805 mm
Chương 3. Bảo dưỡng, sữa chữa
Loại bỏ carbon bám vào xecmang và kiểm tra bề mặt xecmang . Đặt xecmag trong xi lanh, đẩy nó vào bằng đầu piston đến phần có đường kính
bên trong tối thiểu và đo khoảng hở giữa 2 đầu cắt xecmang.
Xecmang 1
Xecmang 2
st
nd
Xecmang dầu
Stadard (mm)
Limit (mm)
0.30-0.45
1.5
0.25-0.40
1.5
0.20-0.70
1.5
Kết quả đo được ( 1
st
-2
nd
Máy 1
1.52-1.60-1.61
Máy 2
1.51-1.59-1.59
Máy 3
1.52-1.61-1.62
Máy 4
1.54-1.57-1.64
-oil) mm
Kết luận: Kết quả đo được của các xemang đã vượt quá giới hạn cho phép, cho nên chúng em tiến hành thay thế bộ xecmang
của cả 4 máy
Chương 3. Bảo dưỡng, sửa chữa
• Hiện tượng hư hỏng là gì
• Dựa vào thơng số chuẩn
• Sai thơng số, quyết định sữa chữa thay thế
• 1. máy
• Thay xecmang
• Làm vệ sinh
• Ktra các chi tiết
• 2. điện
• 3. đồng sơn
Thank You!