ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA CƠ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
-----------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ
SANTAFE
SVTH
Nguyễn Thanh Quý
Trần Tấn Thi
Giáo trình hệ thống điều khiển động cơ SANTAFE
nghiệp
Lu ận văn t ốt
ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA CƠ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
-----------
Đồng Nai, 06/2022
Báo cáo nghiên cứu khoa học
Đề Tài:
“ THIẾT KẾ, THI CÔNG MÁY LẮP GHÉP NẮP
CHAI TƯƠNG ỚT TỰ ĐỘNG”
GVHD: Th.S Nguyễn Cường Phi
SVTH : Ngơ Quốc Việt
Trương Đình Khải
Nguyễn Thành Vinh
2
Đồng Nai, 06/2022
Giáo trình hệ thống điều khiển động cơ SANTAFE
nghiệp
Lu ận văn t ốt
LỜI NĨI ĐẦU
Nền cơng nghiệp chế tạo ơ tô trên thế giới ngày càng phát tri ển mạnh mẽ. Ở
Việt Nam, trong thời gian không lâu nữa từ tình trạng lắp ráp xe hi ện nay, chúng ta sẽ
tiến đến tự chế tạo ô tô. Bởi vậy, việc đào tạo đội ngũ kỹ s ư có trình đ ộ năng l ực cao
đáp ứng những đòi hỏi của ngành công nghệ ô tô là một nhi ệm v ụ rất quan tr ọng và
cấp bách. Để đáp ứng yêu cầu trên, các trường Đại Học phải là nơi đào tạo các kỹ s ư ô
tô vừa giỏi về chuyên môn vừa tận tâm với nghề.
Trường Đại Học Lạc Hồng là một trong những trường đại học đào tạo chuyên
ngành ô tô. Với cơ sở vật chất phong phú đa dạng và đội ngũ gi ảng viên đào t ạo trình
độ cao, tận tụy trong sự nghiệp giáo dục. Trường luôn áp dụng những phương pháp
hiện đại vào việc giảng dạy để cho các sinh viên sau khi ra tr ường có đ ủ ki ến th ức, t ự
tin bước vào môi trường làm việc chuyên nghiệp. Cũng vì lý do này mà nhóm chúng
em đã nghiên cứu và thực hiện đề tài : “BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH HỆ THỐNG ĐIỀU
KHIỂN ĐỘNG CƠ SANTAFE” với sự hướng dẫn của thầy Ths. Phạm Công Sơn.
Với những giới thiệu sơ lược về dòng xe Hyundai, động cơ Santafe cũng như
những mơ-đun thực hành giúp cho sinh viên có những ki ến th ức s ơ kh ảo v ề đ ộng c ơ
và những kỹ năng thực tế trên xe.
3
Giáo trình hệ thống điều khiển động cơ SANTAFE
nghiệp
Lu ận văn t ốt
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian theo học tại Trường Đại Học Lạc Hồng chúng em đã học và ti ếp
thu những kiến thức quý báu từ quý thầy cô để làm nền tảng trong việc nghiên cứu
thêm tài liệu mới, giúp chúng em hoàn thiện thêm rất nhiều lĩnh v ực nh ất là về lĩnh
vực chuyên môn.
Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp chúng em xin chân thành c ảm ơn đ ến
các cá nhân, tập thể đã giúp chúng em hoàn thành đồ án tốt nghi ệp:
❖ Xin cảm ơn ban giám hiệu Trường Đại Học Lạc Hồng đã tạo đi ều ki ện thu ận
lợi cho chúng em theo học lớp Đại Học chun ngành ơ tơ.
❖ Tồn thể q thầy cơ trường Đại học Lạc Hồng đã tận tình gi ảng dạy và
truyền đạt cho chúng em những kiến thức quý báu trong suốt th ời gian h ọc tập tại
trường.
❖ Quý thầy cô trong Khoa Cơ Điện đã trang bị những ki ến thức, kỹ năng m ềm
giúp chúng em có thể làm việc sau này, cũng như đã t ạo đi ều ki ện t ốt nh ất đ ể chúng
em có thể học tập và thực hiện được đề tài này.
❖ Xin chân thành cảm ơn Thầy Phạm Công Sơn đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn
chúng em thực hiện đề tài để có được thành cơng như hơm nay.
Chúng em xin kính chúc q thầy cơ ln dồi dào sức khỏe để ti ếp tục cống hi ến
cho sự nghiệp giáo dục nước nhà.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Quý
Trần Tấn Thi
4
Giáo trình hệ thống điều khiển động cơ SANTAFE
nghiệp
Lu ận văn t ốt
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Chữ ký của giáo viên hướng dẫn
TP. Biên Hòa, Ngày … Tháng … năm 2022
5
Giáo trình hệ thống điều khiển động cơ SANTAFE
nghiệp
Lu ận văn t ốt
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
TP. Biên Hòa, Ngày … tháng … năm 2022
MỤC LỤC
6
Giáo trình hệ thống điều khiển động cơ SANTAFE
nghiệp
Lu ận văn t ốt
MỤC LỤC
6
Dẫn Nhập
9
Bảng Quy Ước
12
Bảng Tra Cứu Mã Lỗi DTCi
15
Bài 1: An Tồn Trong Sửa Chữa Ơ Tơ Và Quy Chuẩn 5S
20
Bài 2 Cảm Biến Nhiệt Độ Nước Làm Mát
31
2.1 Hỏng Mạch Nhiệt Độ Nước Làm Mát Động Cơ
32
2.2 Mạch Nhiệt Độ Nước Làm Mát Động Cơ Tín Hiệu Vào Thấp
46
2.3 Mạch Nhiệt Độ Nước Làm Mát Động Cơ Tín Hiệu Cao
59
Bài 3 Cảm Biến Nhiên Liệu
73
3.1 Hệ Thống Q Thiếu Nhiên Liệu (Hỗn Hợp Hịa Khí Thiếu - Bank 1)
74
3.2 Hệ Thống Quá Dư Nhiên Liệu (Hỗn Hợp Hịa Khí Thiếu Bank 1)
87
3.3 Cảm Biến Nhiệt Độ Nhiên Liệu Một Đầu Vào Mạch Thấp
100
3.4 Cảm Biến Nhiệt Độ Nhiên Liệu Một Đầu Vào Mạch Cao
111
3.5 Phạm Vi / Hiệu Suất Của Cảm Biến Nhiệt Độ Dầu Động Cơ
123
3.6 Cảm Biến Nhiệt Độ Dầu Động Cơ (EOT) Tín Hiệu Thấp
136
3.7 Cảm Biến Nhiệt Độ Dầu Động Cơ (Eot) Tín Hiệu Cao
148
3.8 Phát Hiện Nước Trong Nhiên Liệu
161
Bài 4 Áp Suất Nhiên Liệu
173
4.1 Giám Sát Áp Suất Nhiên Liệu - Áp Suất Tối Thiểu Ở Tốc Độ Đ ộng C ơ Quá
Thấp
174
4.2 Giám Sát Áp Suất Nhiên Liệu - Áp Suất Tối Đa Đã Vượt Quá
185
4.3 Áp Suất Đường Nhiên Liệu Đầu Vào Cảm Biến - Thấp
195
4.4 Áp Suất Đường Nhiên Liệu Đầu Vào Cảm Biến – Cao
208
7
Giáo trình hệ thống điều khiển động cơ SANTAFE
nghiệp
Lu ận văn t ốt
4.5 Cảm Biến Áp Suất Tăng Lượng Nạp Một Mạch Đầu Vào Thấp
222
4.6 Cảm Biến Áp Suất Tăng Lượng Nạp Một Mạch Đầu Vào Cao
236
4.7 Áp Suất Nhiên Liệu Bộ Điều Chỉnh (Mprop) – Mạch Quá Tải
250
4.8 Áp Suất Nhiên Liệu. Bộ Điều Chỉnh (Mprop) - Mạch Thấp
264
4.9 Áp Suất Nhiên Liệu. Bộ Điều Chỉnh (Mprop) - Mạch Cao
278
4.10 Cảm Biến Áp Suất Môi Chất Lạnh A / C "A" Mạch Đầu Vào Thấp
291
4.11 Cảm Biến Áp Suất Môi Chất Lạnh A / C "A" Mạch Đầu Vào Cao
304
Bài 5 Cảm Biến Lưu Lượng Khí Nạp
319
5.1 Cảm Biến Nhiệt Độ Khơng Khí Nạp (IAT) 2 Đầu Vào Thấp
320
5.2 Cảm Biến Nhiệt Độ Khơng Khí Nạp (Iat) 2 Đầu Vào Cao
332
5.3 Phạm Vi / Hiệu Suất Của Mạch Cảm Biến Lưu Lượng Khí Nạp
344
5.4 Mạch Lưu Lượng Khơng Khí Đầu Vào Thấp
358
5.5 Mạch Lưu Lượng Khơng Khí Đầu Vào Cao
373
5.6 Mạch Áp Suất Khí Quyển-Ngõ Vào Thấp
388
5.7 Mạch Áp Suất Khí Quyển - Đầu Vào Cao
397
5.8 Cảm Biến Lưu Lượng Khí Nạp Vào 1 Mạch Đầu Tín Hiệu Thấp
406
5.9 Cảm Biến Lưu Lượng Khí Nạp Vào 1 Mạch Đầu Tín Hiệu Cao
418
Bài 6 Mạch Kim Phun
432
6.1 Kim Phun Trên Xe Khơng Hoạt Động Bình Thường
433
6.2 Bộ Điều Chỉnh Điện Áp Số 1 Cho Kim Phun
446
6.3 Bộ Điều Chỉnh Điện Áp Số 2 Cho Kim Phun
454
6.4 Trục Trặc Mạch Phun
462
6.5 Kim Phun - Trục Trặc Mạch (Nhiều Hơn Hai Kim Phun)
475
6.6 Lỗi Phân Loại Đầu Phun
488
8
Giáo trình hệ thống điều khiển động cơ SANTAFE
nghiệp
Lu ận văn t ốt
Bài 7 Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp Ga
497
7.1 Vị Trí Bàn Đạp Ga (APP) / Cơng Tắc D - Đầu Vào Thấp
498
7.2 Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Công Tắc Đầu Vào Cao Mạch "D"
510
7.3 Công Tắc Cảm Biến Vị Trí Chân Ga Hoặc Bàn Đạp E Có Đầu Vào Thấp 524
7.4 Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Cơng Tắc Đầu Vào Tín Hiệu Cao M ạch "E" 536
7.5 Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Công Tắc A / B Tương Quan Điện Áp
550
7.6 Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Cơng Tắc "D" / "E" Tương Quan Điện Áp
563
7.7 Vị Trí Bàn Đạp Phanh / Vị Trí Bàn Đạp Ga Khơng Tương Thích
578
Bài 8 Bộ Điều Biến Chân Không VGT
593
8.1 Bộ điều biến chân không VGT- Mạch thấp
594
8.2 Bộ điều biến chân không VGT- Mạch cao
607
Kết Luận Và Đề Nghị
620
Sơ đồ mạch điện
622
Hình ảnh chân giắc cắm
625
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Tai nạn do yếu tố con người
20
Hình 1.2: Trang phục kỹ thuật viên
21
Hình 1.3: Tai nạn do khu vực khơng sạch sẽ.
22
Hình 1.4: Tuân thủ quy định an toàn khi làm việc với dụng cụ.
23
Hình 1.5: Cảnh báo để tránh hỏa hoạn.
24
Hình 1.6: An tồn thiết bị điện xưởng sửa chữa ơ tơ
25
Hình 1.7: Hành động nguy hiểm khi sử dụng thiết bị điện.
26
Hình 1.8: Quy trình 5S
27
Hình 1.9: Seiri (sàng lọc)
28
Hình 1.10: Seiton (sắp xếp)
28
Hình 1.11: Seiso (sạch sẽ)
29
9
Giáo trình hệ thống điều khiển động cơ SANTAFE
nghiệp
Lu ận văn t ốt
Hình 1.12: Seiketsu (săn sóc)
29
Hình 1.13: Shitsuke (sẵn sàng)
30
Dẫn Nhập
❖ Lý do chọn đề tài
Hệ thống điện – điện tử trên ô tô ngày càng được sử dụng nhi ều vì nh ững hi ệu quả
của nó. Khơng chỉ tiết kiệm nhiên liệu mà cịn hạn chế ơ nhi ễm mơi tr ường, tính ti ện
nghi, tính an toàn của hệ thống điện – điện tử mang l ại. Vì v ậy h ệ th ống đi ện trong
động cơ được các nhà sản xuất đặc biệt chú ý quan tâm vì đ ộng c ơ đ ược các chun
gia đầu ngành của ơ tơ ví như là trái tim của xe ơ tơ.
Để xác định chính xác những hư hỏng và kịp thời sửa chữa những hư hỏng đó chúng
ta khơng những cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản mà cịn ph ải có
những tài liệu thực hành trên những chiếc xe cụ th ể nhằm giúp cho ng ười h ọc có cái
nhìn khách quan và thực tế để khi ra ngoài đi làm có th ể nắm b ắt các ki ến th ức m ới
mau lẹ.
Xuất phát từ thực tế đó, nhóm chúng em đã thực hiện đề tài “ BIÊN SOẠN GIÁO
TRÌNH HỆ THỐNG ĐIỆN ĐỘNG CƠ SANTAFE ” nhằm tạo ra những bài giảng thực
hành thực tế trên. Khi đó người học sẽ có điều kiện tương tác trực ti ếp v ới đ ộng c ơ
còn lắp trên xe. Vì vậy sẽ giúp cho sinh viên nắm v ững nh ững ki ến th ức chuyên môn
đồng thời cũng làm cho sinh viên cảm thấy thích thú khi làm một động c ơ trên m ột
chiếc xe thực tế như thế này.
Để giúp chúng em tiếp cận những công nghệ điện tử đã được ứng dụng trên xe ô tô,
Thầy Phạm Công Sơn đã đưa vào hướng dẫn chúng em làm đồ án tốt nghiệp: “BIÊN
SOẠN GIÁO TRÌNH HỆ THỐNG ĐIỆN ĐỘNG CƠ SANTAFE”.
❖ Giới hạn của đề tài
Đề tài chỉ giới hạn ở hệ thống điều khiển động cơ SANTAFE. Đồng thời trình bày
q trình chẩn đốn, khắc phục hư hỏng của các cơ cấu chính cũng như các cảm bi ến
trên động cơ SANTAFE.
10
Giáo trình hệ thống điều khiển động cơ SANTAFE
nghiệp
Lu ận văn t ốt
❖ Mục tiêu của đề tài
– Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên có thể hướng dẫn các sinh viên chi ti ết
từng bài thực hành trong suốt quá trình thực tập.
– Giúp sinh viên ứng dụng ngay những kiến thức mới học vào trong thực hành vì
vậy sẽ làm cho sinh viên nhớ sâu và cặn kẽ hơn.
– Tạo điều kiện cho sinh viên có cái nhìn thực tế khi làm bài thực hành tr ực ti ếp
trên xe, tạo môi trường giống như khi sinh viên ra ngồi đi làm.
– Thơng qua những Module sẽ giúp sinh viên tự rút ra những phương pháp ki ểm
tra và phát hiện những hư hỏng cũng như những kinh nghiệm quý báu ban đầu.
– Đóng góp vào kho bài giảng thực hành, bài giảng có tính thực tế cao, giúp ích
cho việc giảng dạy và tiếp thu bài của sinh viên nhằm nâng cao hiệu quả học
tập của sinh viên. Góp phần hiện đại hóa phương tiện và phương pháp dạy
thực hành trong giáo dục-đào tạo.
❖ Đối tượng nghiên cứu.
– Động cơ xe SANTAFE.
– Tài liệu đào tạo kỹ thuật viên hãng Hyundai.
– Tài liệu sửa chữa hãng Hyundai.
– Tài liệu GDS.
❖ Phương pháp nghiên cứu
– Tham khảo tài liệu, thu thập các thông tin liên quan.
– Học hỏi kinh nghiệm từ thầy cô, bạn bè.
– Nghiên cứu các mơ hình giảng dạy cũ.
– Quan sát và ghi lại các hình ảnh thực liên quan đến hệ thống điện đ ộng c ơ
SANTAFE.
– Nghiên cứu cách đọc sơ đồ mạch điện của dòng xe thuộc hãng Hyundai.
11
Giáo trình hệ thống điều khiển động cơ SANTAFE
nghiệp
❖ Các bước thực hiện
– Thu thập tài liệu.
– Tham khảo tài liệu.
– Phân tích tài liệu.
– Tiến hành đo đạc, kiểm tra, thu thập các thông số.
– Thiết kế các bài giảng thực hành cho mơ hình.
– Viết thuyết minh hồn chỉnh đề tài.
12
Lu ận văn t ốt
Giáo trình hệ thống điều khiển động cơ SANTAFE
nghiệp
Lu ận văn t ốt
Bảng Quy Ước
Ký hiệu
Viết tắt
Diễn giải
A/C
Air Compressor
Điều hòa khơng khí
A/F
Air Fuel Ratio
Tỷ lệ khí / nhiên liệu
A/T
Automatic Transmission
Hộp số tự động
ABDC
After Top Dead Center
Sau điểm chết trên
ABS
Anti – Lock Breake System
Hệ thống phanh chống hãm
cứng
ALT
Alternator
Máy phát
AMP
Amplifier
Bộ khuếch đại
APS
Accelerator Pedal Sensor
Cảm biến góc mở bàn đạp ga
ASL
Auto Speed Loudness
Tự động điều chỉnh âm lượng
theo vận tốc xe
B+
Battery Voltage
Điện áp nguồn
BA
Brake Assist
Hỗ trợ phanh khẩn cấp
BAT
Battery
Ắcquy
BTDC
Before Top Dead Center
Trước điểm chết trên
CAN
Controller Area Network
Mạng điều khiển cục bộ
CKP
Crank Position
Vị trí trục khuỷu
CMP
Camshaft Position
Vị trí trục cam
CPU
Central Processing Unit
Bộ vi xử lý trung tâm
DEF
Defogger
Bộ xơng kính
DIS
Direct Ignition System
Hệ thống đánh lửa trực tiếp
DLC3
Data Link Connector 3
Giắc nối truyền dữ liệu 3
DOHC
Double Overhead Camshaft
Trục cam kép đặt trên
DSP
Digital Sound Processing
Xử lý âm thanh kỹ thuật số
DTC
Diagnostic Trouble Code
Mã chẩn đoán hư hỏng
E/G
Engine
Động cơ
13
Giáo trình hệ thống điều khiển động cơ SANTAFE
nghiệp
Lu ận văn t ốt
EBD
Electronic Brake - Force
Distribution
Phân bố lực phanh điện tử
ECM
Engine Control Module
Bộ điều khiển động cơ
ECT
Engine Cooling Temperature
Nhiệt độ nước làm mát động cơ
ECU
Electronic Control Unit
Bộ điều khiển điện tử
EFI
Electronic Fuel Injection
Hệ thống phun xăng điện tử
EPS
Electric Power Sterring
Trợ lực lái bằng điện
ESA
Electronic Spark Advance
Đánh lửa sớm điện tử
ETCS-i
Electronic Throttle Control
System - intelligent
Hệ thống điều khiển bướm ga
thông minh
EVAP
Evaporator
Điều khiển khí bay hơi
EX
Exhaust
Xả
FC
Fan Control
Điều khiển quạt
FP
Fuel Pump
Bơm nhiên liệu
GEN
Generator
Máy phát
GND
Ground
Mát (Đất)
HC
HydroCarbon
HydroCacbon
HO2S
Heat Oxygen Sensor
Cảm biến Oxy có sấy
IAT
Intake Air Temperature
Nhiệt độ khí nạp
IG
Ignition
Đánh lửa
IN
Intake
N ạp
J/B
Junction Box
Hộp đầu nối
J/C
Junction Connector
Đầu nối
KS
Knock Sensor
Cảm biến tiếng gõ
M/T
Mechanic Transmission
Hộp số thường (cơ khí)
MAF
Manifold Air Flow
Khối lượng khí nạp
MIL
Malfunction Indicator Light
Đèn báo hư hỏng
N/P
Neutral/Park
Vị trí số 0, số đậu
O2S
Oxygen Sensor
Cảm biến oxy
14
Giáo trình hệ thống điều khiển động cơ SANTAFE
nghiệp
Lu ận văn t ốt
OCV
Oil Control Valve
Van điều khiển dầu
PNP
Park/Neutral Position
Tay số N/P
PS
Power Steering
Trợ lực lái
PTC
Positive Temperature
Coefficient
Hệ số nhiệt dương
SAE
Society of Automotive
Engineers
Hiệp hội kỹ sư ôtô
SEN
Sensor
Cảm biến
SFI
Sequential Fuel Injection
Phun nhiên liệu điện tử
SLLC
Super Long Life Coolant
Chất làm mát siêu bền
SRS
Supplemental Restraint System
Hệ thống hỗ trợ giảm va đập
SW
Switch
Công tắc
TACH
Tachometer
Đồng hồ đo tốc độ
TB
Throttle Body
Cổ họng gió
TEMP
Temperature
Nhiệt độ
TPS
Throttle Position Sensor
Cảm biến vị trí bướm ga
TWC
Three Way Catalytic
Bộ trung hịa khí xả ba thành
phần
VIN
Vehicle Identification Number
Số nhận dạng xe
VSS
Vehicle Speed Sensor
Cảm biến tốc độ xe
VSV
Vacuum Switch Valve
Van chuyển chân không
VVT-i
Variable Valve Timing intelligent
Hệ thống phối khí tự động –
thơng minh
W/
With
Với (có)
W/O
With Out
Khơng có
LOCK
Lock
Khóa
15
Giáo trình hệ thống điều khiển động cơ SANTAFE
nghiệp
Lu ận văn t ốt
Bảng Tra Cứu Mã Lỗi DTC
DTC
THÔNG TIN
MIL
P0031
Mạch điều khiển bộ làm nóng HO2S Thấp (Bank 1 / Sensor 1)
▲
P0032
Mạch điều khiển bộ làm nóng HO2S Cao (Bank 1 / Sensor 1)
▲
P0047
Bộ điều biến chân không VGT- Mạch thấp
▲
P0048
Bộ điều biến chân không VGT- Mạch cao
▲
P0069
Mô-đun điều khiển hệ thống truyền lực
▲
P0087
Giám sát áp suất nhiên liệu - Áp suất tối thi ểu ở tốc độ động cơ
quá thấp
○
P0088
Giám sát áp suất nhiên liệu - Áp suất tối đa đã vượt quá
○
P0089
Bộ điều chỉnh (PCV) - Mạch quá dòng
○
P0091
Bộ điều chỉnh (PCV) - Mạch thấp
○
P0092
Bộ điều chỉnh (PCV) - Mạch cao
○
P0097
Cảm biến nhiệt độ khí nạp - Ngõ vào mạch thấp
▲
P0098
Cảm biến nhiệt độ khí nạp - Đầu vào mạch cao
▲
P0101
Phạm vi / Hiệu suất của mạch cảm biến lưu lượng khí nạp
○
P0102
Mạch lưu lượng khơng khí Đầu vào thấp
○
P0103
Mạch lưu lượng khơng khí Đầu vào cao
▲
P0107
Mạch áp suất khí quyển - Ngõ vào thấp
▲
P0108
Mạch áp suất khí quyển - Đầu vào cao
▲
P0112
Cảm biến lưu lượng khí nạp vào 1 mạch đầu tín hiệu thấp
▲
P0113
Cảm biến lưu lượng khí nạp vào 1 mạch đầu tín hiệu cao
▲
P0117
Mạch nhiệt độ nước làm mát động cơ Đầu vào thấp
▲
P0118
Mạch nhiệt độ nước làm mát động cơ Đầu vào cao
▲
P0182
Cảm biến nhiệt độ nhiên liệu Một đầu vào mạch thấp
▲
P0183
Cảm biến nhiệt độ nhiên liệu Một đầu vào mạch cao
▲
P0192
Áp suất đường nhiên liệu. Đầu vào cảm biến-Thấp
○
P0193
Áp suất đường nhiên liệu. Đầu vào cảm biến-cao
○
16
Giáo trình hệ thống điều khiển động cơ SANTAFE
nghiệp
Lu ận văn t ốt
P0201
Trục trặc mạch phun - Xi lanh 1
○
P0202
Trục trặc mạch phun - Xi lanh 2
○
P0203
Trục trặc mạch phun - Xi lanh 3
○
P0204
Trục trặc mạch phun - Xi lanh 4
○
P0237
cảm biến áp suất tăng lượng nạp Một mạch đầu vào thấp
▲
P0238
cảm biến áp suất tăng lượng nạp Một mạch đầu vào cao
▲
P0252
Áp suất nhiên liệu. Bộ điều chỉnh (MPROP) – Mạch quá tải
○
P0253
Áp suất nhiên liệu. Bộ điều chỉnh (MPROP) - Mạch thấp
○
P0254
Áp suất nhiên liệu. Bộ điều chỉnh (MPROP) - Mạch cao
○
P0262
Xi lanh số một trên xe không hoạt động bình thường
○
P0265
Xi lanh 2 mạch phun cao
○
P0268
Xi lanh 3 Mạch phun cao
○
P0271
Xi lanh 4 Mạch phun cao
○
P0335
Cảm biến vị trí trục khuỷu Một mạch
○
P0336
Mạch “A” của cảm biến vị trí trục khuỷu có lỗi phạm vi / hiệu
suất.
○
P0340
Cảm biến vị trí trục cam Trục trặc mạch “A”
○
P0341
Cảm biến vị trí trục cam A Dải mạch / Hiệu suất
○
P0381
Đèn báo phát sáng - Trục trặc mạch
▲
P0489
Mạch điều khiển tuần hồn khí thải Điện áp thấp
○
P0490
Mạch điều khiển tuần hồn khí thải Điện áp cao
○
P0501
Cảm biến tốc độ xe A Phạm vi / Hiệu suất
▲
P0504
Công tắc phanh "A" / "B" Tương quan
▲
P0532
Cảm biến áp suất môi chất lạnh A / C "A" Mạch đầu vào thấp
▲
P0533
Cảm biến áp suất môi chất lạnh A / C "A" Mạch đầu vào cao
▲
P0562
Điện áp hệ thống thấp
▲
P0563
Hệ thống điện áp cao
▲
17
Giáo trình hệ thống điều khiển động cơ SANTAFE
nghiệp
Lu ận văn t ốt
P0602
Lỗi lập trình EEPROM
▲
P0605
Lỗi mơ-đun kiểm sốt nội bộ chỉ đọc bộ nhớ (ROM)
▲
P0606
Bộ xử lý ECM / PCM (ECM-SELF TEST không thành công)
○
P0611
Kim phun - Trục trặc mạch (Nhiều hơn hai kim phun)
○
P062
D
Bộ điều chỉnh điện áp số 1 cho kim phun - Sự cố
○
P062
E
Bộ điều chỉnh điện áp số 2 cho kim phun - Sự cố
○
P0642
Điện áp tham chiếu cảm biến "A" Mạch thấp
▲
P0643
Điện áp tham chiếu cảm biến "A" Mạch cao
▲
P0646
Mạch điều khiển rơ le ly hợp A / C Thấp
▲
P0647
Mạch điều khiển rơ le ly hợp A / C Cao
▲
P0650
Mạch điều khiển đèn báo sự cố (MIL)
▲
P0652
Điện áp tham chiếu cảm biến mạch cao "B"
▲
P0653
Điện áp tham chiếu cảm biến mạch cao "B"
▲
P0670 Rơ le phát sáng - Trục trặc mạch
▲
P0685 Mạch điều khiển rơ le nguồn ECM / PCM / Mở
▲
P0698 Mạch điện áp tham chiếu cảm biến "C" Thấp
▲
P0699 Điện áp tham chiếu cảm biến "C" Mạch cao
▲
P0700 Yêu cầu TCU cho MIL Bật
○
P0701 Trạng thái TCM Lỗi
▲
P0820 Trục trặc S / W trung tính
▲
P0830 Sự cố ly hợp S / W
▲
P1145 Chạy quá lỗi giám sát
▲
P1185 Giám sát áp suất nhiên liệu-Áp suất tối đa đã vượt quá
○
P1186 Giám sát áp suất nhiên liệu-Áp suất tối thiểu ở tốc độ động cơ
quá thấp
○
P1586 Mã hóa MT / AT
▲
18
Giáo trình hệ thống điều khiển động cơ SANTAFE
nghiệp
Lu ận văn t ốt
P1587 Lỗi giao tiếp CAN (lỗi nhận dạng MT / AT)
▲
P1588 Thay đổi tín hiệu qua đường MT / AT (trong khi động cơ đang
chạy)
▲
P1634 AUX. Máy sưởi trục trặc
▲
P1652 Sự cố IG S/W
▲
P1670 Lỗi phân loại đầu phun
○
P1671 Kiểm tra lỗi
○
P2009 Mạch cao điều khiển Intake Manifold Runner (máy 1)
▲
P2010 Mạch cao điều khiển Intake Manifold Runner (máy 1)
▲
P2015
hiệu suất nằm ngoài phạm vi từ cảm biến vị trí đường dẫn ống
nạp (Bank 1)
▲
P2016 Intake Manifold Runner Position Sensor/Switch Circuit
Low(Bank 1)
▲
P2017 Intake Manifold Runner Position Sensor/Switch Circuit
High(Bank 1)
▲
P2111 Bộ truyền động điều khiển bướm ga - Mạch cao
▲
P2112 Bộ truyền động điều khiển bướm ga - Mạch thấp
▲
P2123 Cảm biến vị trí bướm ga / bàn đạp / Công tắc đầu vào cao
mạch "D"
○
P2128 Cảm biến vị trí bướm ga / bàn đạp / Cơng tắc đầu vào cao
mạch "E"
○
P2138 Cảm biến vị trí bướm ga / bàn đạp / Công tắc "D" / "E" Tương
quan điện áp
○
P2238 Cảm biến Lambda Bơm dòng điện Mạch thấp 1, Cảm biến 1
▲
P2239 Bộ cảm biến Lambda Bơm dòng điện Bank cao 1, Cảm biến 1
▲
P2251 Lambda Sensor Reference Ground Circuit/Open-Bank 1 Sensor 1
▲
P2264 Phát hiện nước trong nhiên liệu
▲
P2299 Vị trí bàn đạp phanh / Vị trí bàn đạp ga khơng tương thích
▲
U0001 CAN Giao tiếp Trục trặc
▲
U0100 CAN-Time Out ECU
▲
19
Giáo trình hệ thống điều khiển động cơ SANTAFE
nghiệp
Lu ận văn t ốt
U0101 Sự cố giao tiếp nối tiếp U0101 với TCU (Hết thời gian chờ)
▲
U0122 ECM-TCS CAN Error
▲
U0416 Yêu cầu tăng Mô men xoắn bất thường từ TCS
▲
○: MIL ON & FAULT CODE MEMORY
▲: MIL OFF & FAULT CODE MEMORY
20
Giáo trình hệ thống điều khiển động cơ SANTAFE
nghiệp
Lu ận văn t ốt
Bài 1: An Tồn Trong Sửa Chữa Ơ Tơ Và Quy Chuẩn 5S
1. An tồn trong sửa chữa ô tô
Những điều cần biết khi làm việc:
• Luôn làm việc an tồn để tránh bị thương.
• Cẩn thận để tránh tai nạn cho bản thân.
Nếu bạn bị thương khi làm việc, điều đó khơng chỉ ảnh hưởng đến bạn, mà nó cịn
ảnh hưởng đến gia đình, đồng nghiệp và công ty của bạn.
● Các yếu tố gây tai nạn sửa chữa ô tô
Tai nạn do yếu tố con người
Tai nạn có thể xảy ra do việc sử dụng khơng đúng máy móc hay dụng cụ, khơng
mặc quần áo thích hợp, hay do kỹ thuật viên thiếu cẩn thận.
Tai nạn xảy ra do yếu tố vật lý
Tai nạn xảy ra do máy móc hay dụng cụ bị hư hỏng, sự khơng đồng nhất của
các thiết bị an tồn hay mơi trường làm việc kém.
Hình 1.1 Tai nạn do yếu tố con người
LƯU Ý:
Những quy định về an tồn có thể khác nhau giữa các nước và có thể cao h ơn
những hướng dẫn cơ bản.
● Trang phục an toàn lao động sửa chữa ô tô
21
Giáo trình hệ thống điều khiển động cơ SANTAFE
nghiệp
Lu ận văn t ốt
Hình 1.2: Trang phục kỹ thuật viên
Quần áo làm việc
Để tránh tai nạn hãy chọn quần áo làm việc chắc và vừa vặn để hỗ tr ợ cho
công việc. Tránh quần áo làm việc có thắt lưng, khố và nút quần áo lộ ra, nó có th ể
gây nên hư hỏng cho xe trong quá trình làm việc.
Như là một biện pháp an toàn chống tai nạn và cháy, tránh để da trần.
Giày bảo hộ
Đừng quên đi giầy bảo hộ khi làm việc. Do sẽ nguy hiểm khi đi dép hay gi ầy th ể
thao mà dễ trượt hay làm giảm hiệu quả công việc. Chúng cũng làm cho người mặc có
nguy cơ bị thương do đồ vật bị rơi bất ngờ.
Găng tay bảo hộ
Khi nâng những vật nặng hay tháo các đoạn ống xả hay tương tự, nên đeo găng
tay. Tuy nhiên, không cần thiết phải quy định đeo găng tay cho những công việc bảo
dưỡng thông thường. Khi nào thì bạn nên đeo găng tay phải được quyết định tuỳ theo
loại công việc mà bạn định tiến hành.
22
Giáo trình hệ thống điều khiển động cơ SANTAFE
Lu ận văn t ốt nghi ệp
❖ Luôn giữ cho nơi làm việc sạch sẽ để bảo vệ bản thân bạn và ng ười khác khỏi
bị thương
Hình 1.3: Tai nạn do khu vực không sạch sẽ.
Không để dụng cụ hay phụ tùng trên sàn khi bạn hay ai đó có thể dẫm lên nó. Hãy
tập thói quen đặt chúng lên bàn nguội hay giá làm việc.
•
Ngay lập tức lau sạch bất kỳ nhiên liệu, dầu hay mỡ b ắn ra đ ể tránh cho b ản
thân bạn và người khác không bị trượt trên sàn.
Không nên tạo tư thế không thoải mái khi làm việc. Nó khơng ch ỉ ảnh h ưởng
đến hiệu quả cơng việc, mà cịn có thể làm cho bạn bị ngã và bị thương.
• Đặc biệt cẩn thận khi làm việc với những vật nặng do bạn có th ể bị th ương
nếu chúng rơi vào chân. Cũng như, hãy nhớ rằng bạn có th ể b ị đau l ưng n ếu
cố nhấc vật quá nặng so với mình.
• Để di chuyển từ vị trí này đến vị trí khác ở nơi làm vi ệc, đừng quên đi theo l ối
đi đã quy định.
• Khơng được sử dụng những vật dễ cháy gần công tắc, bảng công tắc hay mơ
tơ điện… do chúng có thể dễ dàng bắt cháy.
•
23
Giáo trình hệ thống điều khiển động cơ SANTAFE
Lu ận văn t ốt nghi ệp
Khi làm việc với dụng cụ, hãy tuân thủ những chú ý sau để tránh bị th ương:
Hình 1.4: Tn thủ quy định an tồn khi làm việc với dụng cụ.
•
•
•
•
Các thiết bị điện, thuỷ lực và khí nén có thể gây ra thương tổn nghiêm tr ọng
nếu sử dụng khơng đúng.
Hãy đeo kính bảo hộ trước khi sử dụng dụng cụ tạo ra những mạt kim loại.
Hãy làm sạch bụi và mạt ra khỏi dụng cụ như máy mài và khoan sau khi s ử
dụng.
Không đeo găng tay khi làm việc với dụng cụ có chuyển động quay hay khi làm
việc trong khu vực có chuyển động quay. Găng tay có th ể k ẹt vào v ật quay và
làm bị thương tay bạn.
Để nâng xe trên cầu nâng, trước hết, nâng nó cho đến khi l ốp hơi nhấc kh ỏi
mặt đất. Sau đó, chắc chắn rằng xe được đỡ chắc chắn trên cầu nâng trước
khi nâng hẳn xe lên. Không bao giờ lắc xe khi nó đã được nâng lên, do đi ều đó
có thể làm cho xe rơi xuống và gây nên tai n ạn nghiêm tr ọng. Tránh ho ả ho ạn
xưởng ô tô.
❖ Những cảnh báo sau phải được tuân thủ để tránh hoả hoạn
24
Giáo trình hệ thống điều khiển động cơ SANTAFE
Lu ận văn t ốt nghi ệp
Hình 1.5: Cảnh báo để tránh hỏa hoạn.
•
•
•
•
•
Giẻ có thấm xăng hay dầu đơi khi có thể tự bốc cháy, nên chúng ph ải đ ược v ứt
bỏ và trong thùng kim loại có nắp.
Khơng dùng ngọn lửa hở xung quanh khu vực chứa dầu hay dung dịch rửa chi
tiết dễ cháy.
Không bao giờ sử dụng ngọn lửa hở hay tạo tia lửa ở vùng xung quanh ắc quy
đang nạp điện, do chúng tạo ra khí dễ cháy có thể bắt lửa.
Khơng mang nhiên liệu hay dung dịch rửa vào trong xưởng trừ khi c ần thi ết, và
hãy dùng bình chứa đặc biệt có thể đậy kín.
Khơng vứt bỏ dầu thải có thể cháy và xăng xuống cống do chúng có th ể gây nên
hỏa hoạn trong hệ thống cống. Hãy luôn vứt những chất này trong bình x ả hay
bình chứa thích hợp.
Khơng được khởi động động cơ của xe có nhiên li ệu bị rò r ỉ cho đ ến khi ch ỗ rị
rỉ đã được sửa chữa, như tháo chế hịa khí, tháo cáp âm ra kh ỏi ắc quy đ ể tránh
động cơ bị khởi động bất ngờ.
❖ Những chú ý về an tồn thiết bị điện xưởng sửa chữa ơ tơ
Sai sót khi làm việc với thiết bị điện có thể gây nên đoản mạch và cháy. Do đó, hãy
•
học cách sử dụng đúng và cẩn thận tuân theo những chú ý sau:
25