TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ
BÀI TẬP LỚN
MÔN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2021-2022
PHÂN TÍCH DOANH SỐ BÁN Ơ TƠ CỦA CƠNG TY
Ơ TƠ TOYOTA VIỆT NAM
N56
TRƯƠNG THỊ A
Cần Thơ, tháng 05 năm 2022
1
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU................................................................................................................ 3
1.1 LÝ DO CHỌN CÔNG TY.........................................................................3
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.......................................................................4
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU..........................................................................4
1.4 GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY.....................................................................4
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ BÁN HÀNG CỦA CƠNG TY TOYOTA
VIỆT NAM TỪ NĂM 2019-2021...........................................................5
2.1 PHÂN TÍCH VỚI NGÀNH........................................................................5
2.2 PHÂN TÍCH THEO BỘ PHẬN CẤU THÀNH........................................5
2.3 PHÂN TÍCH THEO THỜI GIAN.............................................................9
2.4 PHÂN TÍCH THEO KHU VỰC ĐỊA LÝ.................................................9
CHƯƠNG 3 KẾT LUẬN...........................................................................................13
3.1 KẾT LUẬN................................................................................................13
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................14
PHỤ LỤC.....................................................................................................................15
2
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN CÔNG TY
Trong nền kinh tế phát triển hiện nay, nhu cầu sử dụng xe ô tô của người dân Việt
Nam ngày càng nhiều.Theo đó, chính phủ Việt Nam đã đề xuất nhiều quy định góp
phần cải thiện hệ sinh thái ngành ơ tơ, tạo thuận lợi cho người tiêu dùng mua xe cá
nhân. Vì thế đây là một bước ngoặc góp phần thúc đẩy thị trường ô tô tại Việt Nam
phát triển.
Hiện thị trường ô tô Việt Nam đang thực sự sôi động, hầu hết những thương hiệu
lớn trên thế giới đều có mặt như Toyota, Hyundai, Honda…Với nhiều mẫu thiết kế đẹp
và sáng tạo, nhiều hãng xe cịn trang bị những cơng nghệ và thiết bị hiện đại mang đến
nhiều sự lựa chọn và nhiều trải nghiệm thú vị khi sử dụng phương tiện.Một trong
những hãng ơ tơ có doanh số tiêu thụ xe nỗi bật trong thị trường Việt Nam có thế kể
đến là Toyota. Theo báo Bnews, Toyota tổng doanh số bán hàng trong tháng 11/2021
đạt 10.213 xe (bao gồm xe Lexus), tăng 6% so với cùng kỳ năm trước và đứng đầu
tồn thị trường.
Trước tình hình đại dịch Covid 19, thị trường ô tô cũng bị ảnh hưởng. Theo báo
cáo của Hiệp hội các Nhà sản xuất ô tô tại Việt Nam (VAMA), trong tháng 6-2021,
tồn thị trường có 23.587 xe được bán ra, giảm 8% so với tháng 5-2021 và chỉ tăng 2%
so với cùng kỳ năm 2020. Đứng trước những thách thức cũng như môi trường cạnh
tranh gay gắt như hiện nay, Toyota cũng đang đối mặt với những rủi ro và thách thức
mới. Nhận thấy điều đó, em quyết định chọn công ty ô tô Toyota Việt Nam để phân
tích cũng như đánh giá tình hình tiêu thụ xe của công ty.
3
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Phân tích kết quả bán hàng của cơng ty Toyota Việt Nam năm 2019-2021. Từ đó
đánh giá và để xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty
Toyota Việt Nam.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Thời gian nghiên cứu đề tài từ 2019-2021. Nội dung là phân tích doanh số bán xe
theo từng mẫu xe, từng dòng xe, từng khu vực của công ty Toyota Việt Nam trong 3
năm 2019,2020 và 2021.
1.4 GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY
Cơng ty ơ tơ Toyota Việt Nam (TMV) được thành lập vào tháng 9 năm1995, là
Công ty liên doanh với số vốn đầu tư ban đầu là 89,6 triệu USD từ Tập đòan Toyota
Nhật Bản (70%), Tổng công ty Máy Động Lực và Máy Nông Nghiệp - VEAM (20%)
và Công ty TNHH KUO Singapore (10%).
Là một trong những liên doanh ơ tơ có mặt đầu tiên tại thị trường Việt Nam,
TMV luôn nỗ lực phát triển bền vững và ban đầu cùng Việt Nam “Tiến tới tương lai”.
TMV đã, đang và sẽ không ngừng cung cấp những sản phẩm có chất lượng cao và dịch
vụ sau bán hàng hồn hảo nhằm mang đến sự hài lịng cao nhất cho khách hàng, cũng
như đóng góp thiết thực cho sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam.
Trong suốt hơn 18 năm phát triển, TMV đã không ngừng lớn mạnh và phát triển
không chỉ về quy mô sản xuất mà cả doanh số bán & hệ thống 35 đại lý/chi nhánh đại
lý và Trạm dịch vụ ủy quyền phủ rộng khắp trên cả nước. Đến nay, với vị trí hàng đầu
trên thị trường ơ tơ Việt Nam, doanh số bán cộng dồn của TMV đạt trên 250.000 chiếc
với các sản phẩm đều chiếm thị phần lớn trên thị trường, với sản lượng sản xuất trung
bình trên 30.000 xe/năm. Từ 11 nhân viên trong ngày đầu thành lập, tới nay số lượng
cán bộ công nhân viên của công ty đã lên tới hơn 1.700 người và hơn 3.800 nhân viên
làm việc tại hệ thống các đại lý & chi nhánh đại lý trên toàn quốc.
CHƯƠNG 2
4
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ BÁN HÀNG CỦA CƠNG TY TOYOTA VIỆT
NAM TỪ NĂM 2019-2021
2.1 PHÂN TÍCH VỚI NGÀNH.
Phụ lục 1 Doanh số xe bán ra của Toyota so với tổng ngành 2019-2021
ĐVT:Xe
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
2020-2019
2021-2020
Khoản
mục
Mức
%
Mức
%
Mức
%
Mức
%
Toyota
79328
19.69%
70692
17.90
%
67533
17.61%
-8636
-10.89%
-3159
-4.47%
Tổng
ngành
402855
100%
394854
100%
383444
100%
-8001
-1.99%
-11410
-2.89%
Mức
%
Khái quát thị trường ô tô Việt Nam có xu hướng giảm nhẹ qua các năm. Toyota
chiếm tỷ trọng gần 1/5 của tổng ngành. Nhìn chung, Toyota có tốc độ tăng giảm qua
các năm theo xu hướng của ngành nhưng cao hơn ngành, giai đoạn 2020-2019 có tốc
độ tăng giảm mạnh (giảm 10.89%) so với tổng ngành.
2.2 PHÂN TÍCH THEO BỘ PHẬN CẤU THÀNH
Phụ lục 2.1 Bảng tình hình tiêu thụ xe theo mẫu xe qua các năm
ĐVT: Xe
Khoản mục
2019
Mức
2020
%
2021
2020-2019
Mức
%
Mức
%
Mức
%
2021-2020
Mức
%
Camry
5428
6.84%
5406
7.65%
4206
6.23%
-22
-0.41%
-1200
-22.2%
Corolla
3903
4.92%
2945
4.17%
1954
2.89%
-958
-24.55%
-991
-33.7%
Vios
27180
34.26%
30251
42.79%
19931
29.51%
3071
11.30%
-10320
-34.1%
Yaris
2886
3.64%
1569
2.22%
1118
1.66%
-1317
-45.63%
-451
-28.7%
Wigo
6891
8.69%
2561
3.62%
2492
3.69%
-4330
-62.84%
-69
-2.7%
Innova
12164
15.33%
5423
7.67%
3002
4.45%
-6741
-55.42%
-2421
-44.6%
0
0.00%
10
0.014%
3
0.004
%
10
-7
-70.0%
124
0.16%
51
0.07%
107
0.16%
-73
-58.87%
56
109.8
%
663
0.84%
357
0.51%
33
0.05%
-306
-46.15%
-324
-90.8%
12667
15.97%
8512
12.04%
6352
9.41%
-4155
-32.80%
-2160
-25.4%
Landcruiser
267
0.34%
346
0.49%
257
0.38%
79
29.59%
-89
-25.7%
Land Prado
Corolla
cross
784
0.99%
407
0.58%
628
0.93%
-377
-48.09%
221
54.3%
0
0.00%
5916
8.37%
18411
27.26%
5916
12495
211.2%
Rush
2975
3.75%
4241
6.00%
3663
5.42%
1266
-578
-13.6%
Granvia
Alphard
Avanza
Fortuner
5
42.55%
533
0.67%
55
0.08%
194
0.29%
-478
-89.68%
139
252.7
%
Hilux
2863
3.61%
2642
3.74%
4413
6.53%
-221
-7.72%
1771
67.0%
Tổng
79328
100%
70692
100%
67533
100%
-8636
-10.89%
-3159
-4.5%
Hiace
Nhìn chung, đa số các mẫu xe có số lượng xe được tiêu thụ giảm qua các năm.
Một số mẫu xe mới xuất hiện trong năm 2020 như Granvia, Corolla cross, trong đó
Corolla cross có sản lượng tiêu thụ ấn tượng với 18411 xe được tiêu thụ vào năm
2021, tăng gấp ba lần so với năm 2020.
Một số mẫu xe có tốc độ tăng giảm mạnh qua các năm. Cụ thể Vios đạt số lượng
xe bán ra 30251 chiếc vào năm 2020, tăng so với năm 2019, tuy nhiên vào năm 2021
thì giảm gần một nửa (giảm 34.1%), ngồi ra các mẫu xe như Wigo, Innova, Alphard,
Land Prado, Hiace có tốc độ tăng giảm mạnh (hơn 50%). Trong số các mẫu xe thì Vios
có sản lượng tiêu thụ xe lớn nhất trong tổng số lượng xe tiêu thụ qua các năm.
Phụ lục 2.2 Bảng tình hình tiêu thụ các Mẫu xe thuộc dòng xe Sedan qua các năm
ĐVT: Xe
Khoản
mục
2019
Mức
2020
%
Mức
2021
2020 2019
%
Mức
%
Mức
%
2021-2020
Mức
%
Camry
5428
11.73%
5406
12.65
%
4206
14.16%
-22
-0.41%
-1200
-22.20%
Corolla
3903
8.43%
2945
6.89%
1954
6.58%
-958
-24.55%
-991
-33.65%
Vios
27180
58.72%
30251
70.79
%
19931
67.11%
3071
11.30%
-10320
-34.11%
Yaris
2886
6.23%
1569
3.67%
1118
3.76%
-1317
-45.63%
-451
-28.74%
Wigo
6891
14.89%
2561
5.99%
2492
8.39%
-4330
-62.84%
-69
-2.69%
Tổng
46288
100%
42732
100%
29701
100%
-3556
-7.68%
-13031
-30.49%
Đa số, lượng tiêu thụ các mẫu xe thuộc dòng xe Sedan giảm qua các năm. Tuy nhiên
Vios có xu hướng tăng nhẹ vào năm 2020 nhưng giảm mạnh vào năm 2021 cụ thể tốc
độ tăng giảm 34.11%, ngồi ra cịn có Yaris và Wigo có tốc độ tăng giảm xấp xỉ 50%
trong giai đoạn 2019-2020. Mẫu xe Vios tuy số lượng xe tiêu thụ giảm nhưng vẫn còn
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lượng tiêu thụ của dòng xe Sedan ( chiếm tỷ trọng
hơn 50% ).
6
Phụ lục 2.3 Tình hình tiêu thụ các Mẫu xe thuộc dịng xe MPV qua các năm
ĐVT: Xe
2019
2020
2021
2020-2019
2021-2020
Khoản mục
Mức
%
Mức
%
Mức
%
Mức
%
Innova
12164
93.92%
5423
92.84%
3002
95.45%
-6741
-55.42%
Granvia
0
0.00%
10
0.17%
3
0.10%
10
Alphard
124
0.96%
51
0.87%
107
3.40%
-73
Avanza
663
5.12%
357
6.11%
33
1.05%
12951
100%
5841
100%
3145
100%
Tổng
Mức
%
-2421
-44.64%
-7
-70.00%
-58.87%
56
109.80%
-306
-46.15%
-324
-90.76%
-7110
-54.90%
-2696
-46.16%
Nhìn chung, Doanh số bán của các mẫu xe thuộc dòng xe MPV giảm mạnh qua
các năm. Cụ thể một số mẫu xe như Innova, Alphard, Avanza đều có tốc độ tăng giảm
mạnh ( hơn 50% ). Điều này cho thấy nhu cầu sử dụng xe thuộc dịng MPV khơng
được ưa chuộng. Mẫu xe Innova chiếm đa số trong tổng số lượng tiêu thụ của MPV
(trên 90%).
Phụ lục 2.4 Tình hình tiêu thụ các Mẫu xe thuộc dòng xe SUV qua các năm
ĐVT: Xe
2019
2020
2021
2020-2019
2021-2020
Khoản mục
Fortuner
Mức
1266
7
%
Mức
%
Mức
%
Mức
%
Mức
%
75.88%
8512
43.83%
6352
21.12%
-4155
-32.80%
-2160
-25.38%
Landcruiser
267
1.60%
346
1.78%
257
0.85%
79
29.59%
-89
-25.72%
Land Prado
Corolla
cross
784
4.70%
407
2.10%
628
2.09%
-377
-48.09%
221
54.30%
0
0.00%
5916
30.46%
18411
61.21%
5916
12495
211.21%
Rush
2975
17.82%
4241
21.84%
3663
12.18%
1266
42.55%
-578
-13.63%
Tổng
16693
100%
19422
100%
30080
100%
2729
16.35%
10658
54.88%
Đa số những mẫu xe thuộc dòng xe SUV có sự biến động qua các năm. Đáng chú
ý, dòng xe Corolla cross mới ra mắt năm 2020 nhưng có tốc độ tăng ấn tượng (số lượng
tiêu thụ năm 2021 tăng gấp 3 lần so với năm 2020) và dẫn đầu với sản lượng tiêu thụ
lớn nhất trong tổng số các mẫu xe thuộc dòng SUV vượt mặt Fortuner. Nhắc đến
Fortuner mặc dù là mẫu xe chủ lực trong nhóm xe SUV nhưng quy mơ có sự suy giảm
qua các năm cụ thể năm 2019 có số lượng tiêu thụ 12667 chiếc nhưng đến năm 2021 chỉ
còn 6352 chiếc.
7
Phụ lục 2.5 Tình hình tiêu thụ Mẫu xe thuộc dịng xe Minibus qua các năm
ĐVT:Xe
Khoản mục
Mức
2019
Mức
Hiace
2020
%
533
Mức
100%
%
55
100%
2021
Mức
2020-2019
%
194
Mức
100%
2021-2020
%
-478
Mức
-89.68%
%
139
252.73%
Tình hình tiêu thụ của mẫu xe Hiace thuộc dịng xe Minibus có sự biến động qua các
năm nhưng nhìn chung chiếm tỷ trọng nhỏ so với tổng số lượng xe của Toyota. Tốc độ
tăng của Hiace giảm mạnh trong giai đoạn 2019-2020 ( giảm 89.68% ), tuy nhiên đến
năm 2021 thì tăng trở lại nhưng vẫn ở mức thấp.
Phụ lục 2.6 Tình hình tiêu thụ Mẫu xe thuộc dòng xe Pick up qua các năm
ĐVT: Xe
2019
Khoản mục
Mức
Hilux
2863
2020
%
100%
Mức
2642
%
100%
2021
Mức
2020-2019
%
4413
Mức
100%
-221
%
2021-2020
Mức
-7.72%
1771
%
67.03%
Tình hình tiêu thụ của mẫu xe Hilux thuộc dịng xe Pick up cũng có sự biến động qua
các năm. Năm 2020 số lượng tiêu thụ có xu hướng giảm nhẹ , cho đến năm 2021 thì
mang đến kết quả khả quan với tốc độ tăng tăng trên 50%. Đây là bước ngoặc lớn đối
với mẫu xe này.
2.3 PHÂN TÍCH THEO THỜI GIAN
Phụ lục 3 Doanh số tiêu thụ theo từng dòng xe trong 3 năm 2019-2021
8000
7000
6000
5000
4000
3000
2000
1000
0
0
0
0
0
0
0
9
1
9
9
9
9
9
21
21
21
21
21
-2 ar-2 y-2 ul-2 p-2 v-2 n-2
-1 ar-1 y-1 ul-1 p-1 v-1
n
n
ar- ay- Jul- ep- ove
a
e
o
a
a
J
a
o
J
J
Ja
J
S
S
M
S
M
M
N
N
M
N
M
M
Sedan
MPV
SUV
8
Minibus
Pick-up
Giai đoạn 2019-2021, nhìn chung, số lượng tiêu thụ xe của Toyota có sự biến
động tại một số thời điểm mang tính chu kỳ. Cụ thể số lượng giảm vào cỡ tháng 2,
tháng 8 năm 2019; tháng 1, tháng 6 năm 2020; tháng 2 và tháng 8 năm 2021. Tuy
nhiên số lượng tiêu thụ vào thời điểm gần cuối năm ( thị trường cũng tăng trưởng
mạnh vào thời điểm này ). Nhìn vào biểu đồ ta thấy, Sedan có doanh số tiêu thụ của
dòng xe Sedan chiếm số lượng lớn nhất nhưng từ cỡ tháng 8/2021 trở đi thì bị SUV
vượt mặt một cách đáng kinh ngạc. Mặc dù SUV những thời điểm trước không bằng
Sedan nhưng SUV đã tăng trưởng một cách nhanh chóng ( theo phương gần như thẳng
đứng ). Điều này cho thấy SUV đã đến giai đoạn tăng trưởng mạnh. Các dòng xe còn
lại như MPV, Minibus hay Pick up chiếm số lượng nhỏ và biến động khơng nhiều.
2.4 PHÂN TÍCH THEO KHU VỰC ĐỊA LÝ
Phụ lục 4.1 Doanh số tiêu thụ theo khu vực qua các năm
ĐVT: Xe
Khoản mục
2019
2020
2021
2020-2019
Mức
%
2021-2020
Mức
%
Mức
%
Mức
%
Mức
%
Miền Bắc
28927
36.47%
29547
41.80%
30128
44.61%
620
2.14%
581
1.97%
Miền Trung
10435
13.15%
10398
14.71%
13376
19.81%
-37
-0.35%
2978
28.64%
Miền Nam
39966
50.38%
3074
7
43.49%
2402
9
35.58%
-9219
-23.07%
-6718
-21.85%
Tổng
79328
100%
70692
100%
67533
100%
-8636
-10.89%
-3159
-4.47%
Nhìn chung, Doanh số tiêu thụ theo từng miền biến động nhẹ qua các năm. Cụ
thể thị trường miền Bắc có xu hướng tăng nhẹ (năm 2019 là 28927 chiếc đến năm
2021 là 30128 chiếc). Thị trường miền Trung cũng có xu hướng tăng vào năm 2021
(số lượng 13376 xe). Mặc dù thị trường miền Nam có số lượng tiêu thụ lớn nhất cả
nước, nhưng có xu hướng giảm qua các năm (năm 2019 là 39966 chiếc đến năm 2021
giảm còn 24029 với tốc độ tăng giảm xấp xỉ 23%).
9
Phụ lục 4.2 Doanh số tiêu thụ từng Dòng xe theo khu vực qua các năm
ĐVT: Xe
10
Khoản mục
Miền Bắc
Sedan
2019
2020
2021
2020-2019
Mức
%
Mức
%
Mức
%
2892
7
2046
6
36.47
%
2954
7
2010
4
41.80
%
3012
8
1444
0
44.61
%
620
2.14%
581
1.97%
47.93%
-362
-1.77%
-5664
-28.17%
70.75%
68.04%
Mức
%
2021-2020
Mức
%
MPV
1967
6.80%
985
3.33%
876
2.91%
-982
-49.92%
-109
-11.07%
SUV
5074
17.54%
7093
24.01%
1285
5
42.67%
2019
39.79%
5762
81.24%
Minibus
162
0.56%
26
0.09%
56
0.19%
-136
-83.95%
30
115.38%
Pick up
1258
4.35%
1339
4.53%
1901
6.31%
81
6.44%
562
41.97%
Miền Trung
1043
5
13.15
%
1039
8
14.71
%
1337
6
19.81
%
-37
-0.35%
2978
28.64%
Sedan
6765
64.83%
6733
64.75%
5548
41.48%
-32
-0.47%
-1185
-17.60%
MPV
899
8.62%
340
3.27%
137
1.02%
-559
-62.18%
-203
-59.71%
SUV
2211
21.19%
2834
27.26%
6624
49.52%
623
28.18%
3790
Minibus
15
0.14%
1
0.01%
13
0.10%
-14
-93.33%
12
Pick up
545
5.22%
490
4.71%
1054
7.88%
-55
-10.09%
564
115.10%
3996
6
1905
7
1008
5
50.38
%
43.49
%
2402
9
35.58
%
-9219
-23.07%
-6718
21.85%
47.68%
3074
7
1589
5
51.70%
9713
40.42%
-3162
-16.59%
-6182
-38.89%
25.23%
4516
14.69%
2132
8.87%
-5569
-55.22%
-2384
-52.79%
SUV
9408
23.54%
9495
30.88%
1060
1
44.12%
87
0.92%
1106
11.65%
Minibus
356
0.89%
28
0.09%
125
0.52%
-328
-92.13%
97
346.43
%
Pick up
1060
2.65%
813
2.64%
1458
6.07%
-247
-23.30%
645
79.34%
Tổng
7932
8
100%
7069
2
100%
6753
3
100%
-8636
-10.89%
-3159
-4.47%
Miền Nam
Sedan
MPV
133.73
%
1200.0
%
Nhìn chung, thị trường miền Bắc ưa chuộng dòng xe Sedan với số lượng tiêu thụ
chiếm tỷ trọng lớn nhất (gần 70%). Tuy nhiên, Sedan có xu hướng giảm về quy mơ lẫn
tốc độ tăng qua các năm, một số khác cũng có xu hướng giảm như Minibus, MPV.
Dòng xe SUV đang chiếm ưu thế với số lượng tiêu thụ tăng và tốc độ tăng tăng qua
các năm (năm 2019 đạt 5074 chiếc đến năm 2021 tăng lên 12855 chiếc). Từ đó cho
thấy, thị trường miền Bắc đang có khuynh hướng sử dụng SUV nhiều hơn trong những
năm gần đây, vì thế đây là thị trường tiềm năng cho dòng xe SUV tăng trưởng.
Đối với thị trường miền Trung tương tự như thị trường miền Bắc tuy nhiên số
lượng tiêu thụ thấp hơn so với miền Bắc. Dịng xe MPV có tốc độ tăng giảm manh
(trên 50%), còn dòng xe SUV vẫn giữ được ưu thế với tốc độ tăng tăng qua các năm
đỉnh điểm năm 2021 với 6624 chiếc cao hơn so với năm 2020 là 2834 chiếc và chính
thức vượt mặt Sedan vào năm 2021.
11
Thị trường miền Nam dịng xe Sedan có quy mơ lớn nhất những vẫn có xu hướng
giảm . Dịng xe SUV có xu hướng tăng với quy mơ lớn hơn hai thị trường còn lại (năm
2021 đạt 10601) chiếc tuy nhiên tốc độ tăng không nhiều qua các năm. Tại thị trường
này, xe MPV chiếm tỷ trọng tương đối cao nhưng liên tục giảm manh qua các năm (tốc
độ tăng giảm mạnh hơn 50%).
Phụ lục 4.3 Doanh số tiêu thụ theo khu vực của từng dòng xe qua các năm
ĐVT: Xe
Khoản mục
2019
2020
2021
2020-2019
Mức
%
Mức
%
Mức
%
Mức
Sedan
46288
58.35
%
42732
60.45%
29701
43.98%
-3556
Miền Bắc
2046
6
44.21%
2010
4
47.05%
14440
48.62%
Miền Trung
6765
14.62%
6733
15.76%
5548
Miền Nam
19057
41.17%
15895
37.20%
MPV
12951
16.33
%
5841
Miền Bắc
1967
15.19%
Miền Trung
899
Miền Nam
Mức
%
-7.68%
-13031
-30.49%
-362
-1.77%
-5664
-28.17%
18.68%
-32
-0.47%
-1185
-17.60%
9713
32.70%
-3162
-16.59%
-6182
-38.89%
8.26%
3145
4.66%
-7110
-54.90%
-2696
-46.16%
985
16.86%
876
27.85%
-982
-49.92%
-109
-11.07%
6.94%
340
5.82%
137
4.36%
-559
-62.18%
-203
-59.71%
1008
5
77.87%
4516
77.32%
2132
67.79%
-5569
-55.22%
-2384
-52.79%
SUV
16693
21.04%
19422
27.47%
30080
44.54%
2729
16.35%
10658
54.88%
Miền Bắc
5074
30.40%
7093
36.52%
12855
42.74%
2019
39.79%
5762
81.24%
Miền Trung
2211
13.25%
2834
14.59%
6624
22.02%
623
28.18%
3790
133.73%
Miền Nam
9408
56.36%
9495
48.89%
1060
1
35.24%
87
0.92%
1106
11.65%
Minibus
533
0.67%
55
0.08%
194
0.29%
-478
-89.68%
139
252.7%
Miền Bắc
162
30.39%
26
47.27%
56
28.87%
-136
-83.95%
30
115.38%
Miền Trung
15
2.81%
1
1.82%
13
6.70%
-14
-93.33%
12
1200%
Miền Nam
356
66.79%
28
50.91%
125
64.43%
-328
-92.13%
97
346.43%
Pick up
2863
3.61%
2642
3.74%
4413
6.53%
-221
-7.72%
1771
67.03%
Miền Bắc
1258
43.94%
1339
50.68%
1901
43.08%
81
6.44%
562
41.97%
Miền Trung
545
19.04%
490
18.55%
1054
23.88%
-55
-10.09%
564
115.10%
Miền Nam
1060
37.02%
813
30.77%
1458
33.04%
-247
-23.30%
645
79.34%
Tổng
79328
100%
70692
100%
67533
100%
-8636
-10.89%
-3159
-4.47%
- Giai đoạn 2019-2021
12
%
2021-2020
+ Nhìn chung dịng xe Sedan có xu hướng giảm qua các năm tại 3 thị trường, cụ thể
giảm nhiều nhất tại thị trường miền Nam với tốc độ tăng giảm (khoảng 39%). Dòng xe
Sedan được tiêu thụ nhiều tại thị trường miền Bắc và miền Nam nhưng nhiều nhất là
miền Bắc (chiếm tỷ trọng gần 50%).
+ Đối với dòng xe MPV, nhìn chung có quy mơ và tốc độ tăng giảm mạnh qua các
năm (tốc độ tăng giảm trên 50%). Dòng xe này được tiêu thụ nhiều tại thị trường miền
Nam (gần 80%)
+ Đối với dịng xe SUV có dấu hiệu tích cực và triển vọng với quy mơ và tốc độ tăng
tăng qua các năm tại cả 3 thị trường. Đáng kinh ngạc là tốc độ tăng của SUV tăng
mạnh tại thị trường miền Bắc và miền Trung. Dòng xe này được ưa chuộng nhiều nhất
tại hai thị trường miền Bắc và miền Nam. Tóm lại, miền Bắc và miền Nam là 2 thị
trường tiềm năng cho dòng xe này.
+ Dòng xe Minibus chiếm tỷ trọng nhỏ trong thị trường, tuy có xu hướng giảm mạnh
vào năm 2020 (tốc độ tăng giảm mạnh trên 83%) nhưng đã có khuynh hướng tăng vào
năm 2021
+ Cuối cùng là dòng xe Pick up tuy có sự suy giảm tại hai thị trường là miền Trung và
miền Nam nhưng nhìn chung dịng xe này tăng mạnh vào năm 2021 (tốc độ tăng tăng
trên 50%)
13
CHƯƠNG 3
KẾT LUẬN
3.1 KẾT LUẬN
Thơng qua q trình phân tích doanh số bán xe của công ty Toyota Việt Nam qua
giai đoạn 2019-2021 cho thấy tình hình tiêu thụ xe theo từng mẫu xe, từng dịng xe,
từng khu vực có sự biến động và có xu hướng giảm qua các năm.
Tuy nhiên, những dòng xe đang chiếm ưu thế với quy mơ lớn đang dần bị thay
thế bởi những dịng xe khác nhẳm giảm sự phụ thuộc vào một dòng xe duy nhất. Nổi
bật là dòng xe SUV với số lượng tiêu thụ tăng đáng kể và tốc tăng trưởng tăng mạnh,
cho thấy đây là dòng xe tiềm năng trong tương lai. Còn đối với dòng xe Sedan, tuy
chiếm tỷ trọng lớn nhưng đang có sự suy giảm về quy mơ.
Hiện tại, thị trường miền Bắc và miền Nam có số lượng tiêu thụ xe lớn nhất cả
nước và là thị trường tiềm năng đối với dòng xe SUV với tốc độ tăng tăng nhanh qua
các năm.
Tóm lại tình hình tiêu thụ ơ tơ của cơng ty tuy có sự suy giảm nhưng vẫn có
nhiều điều đáng khích lệ với nhiều dòng xe tăng trưởng mạnh tại các thị trường tiềm
năng, đặt biệt xuất hiện nhiều dòng xe mới với mẫu mã đa dạng và phong phú giúp mở
rộng và phát triển trong tương lai.
14
TÀI LIỆU THAM KHẢO
/> /> /> /> /> />
15
PHỤ LỤC
Bảng/ Hình
Tên
Phụ lục 1
Doanh số xe bán ra của Toyota so với tổng ngành 2019-2021
Phụ lục 2.1
Bảng tình hình tiêu thụ xe theo mẫu xe qua các năm
Phụ lục 2.2
Bảng tình hình tiêu thụ các Mẫu xe thuộc dịng xe Sedan qua các năm
Phụ lục 2.3
Tình hình tiêu thụ các Mẫu xe thuộc dòng xe MPV qua các năm
Phụ lục 2.4
Tình hình tiêu thụ các Mẫu xe thuộc dịng xe SUV qua các năm
Phụ lục 2.5
Tình hình tiêu thụ Mẫu xe thuộc dòng xe Minibus qua các năm
Phụ lục 2.6
Tình hình tiêu thụ Mẫu xe thuộc dịng xe Pick up qua các năm
Phụ lục 3
Doanh số tiêu thụ theo từng dòng xe trong 3 năm 2019-2021
Phụ lục 4.1
Doanh số tiêu thụ theo khu vực qua các năm
Phụ lục 4.2
Doanh số tiêu thụ từng Dòng xe theo khu vực qua các năm
Phụ lục 4.3
Doanh số tiêu thụ theo khu vực của từng dòng xe qua các năm
16
Trang
5
5
6
7
7
8
8
8
9
9
11