Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

Phân tích tình hình tài chính và các giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại Công ty Cổ phần tập đoàn C.E.O

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.84 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP
NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

KIỀU VĂN KIÊN

Hà Nội, 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP
NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN C.E.O

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101

Họ và tên học viên

: Kiều Văn Kiên

Người hướng dẫn



: PGS.TS Trần Thị Kim Anh

Hà Nội, 2021


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, nội dung luận văn là kết quả của sự tìm tịi, nghiên cứu, sưu
tầm từ nhiều nguồn tài liệu và liên hệ với thực tiễn. Các số liệu trong luận văn là
trung thực không sao chép từ bất cứ luận văn hoặc đề tài nghiên cứu nào trước đó.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về những nội dung đã trình bày.
Tác giả

KIỀU VĂN KIÊN


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình theo học chương trình cao học Quản Trị Kinh Doanh của
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội và nhất là trong thời gian nghiên cứu,
hoàn thiện luận văn ngày hôm nay là kết quả của một quá trình học tập cùng với sự
say mê và dày cơng nghiên cứu của bản thân mình. Nhưng để tơi có được kết quả
này là nhờ sự giảng dạy, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy, cơ Trường Đại học Ngoại
Thương Hà Nội và sự ủng hộ của các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa sau Đại học, các giảng
viên Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội đã giảng dạy và tạo điều kiện giúp
đỡ tơi trong khóa học và trong quá trình thực hiện luận văn này.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cơ giáo PGS,TS Trần Thị Kim

Anh người đã tận tình hướng dẫn tơi trong q trình hồn thiện luận văn.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và các bạn đồng nghiệp Cơng ty Cổ
phần Tập đồn C.E.O nơi tơi cơng tác để hồn thành tốt luận văn này.
Và trong thời gian học tập cũng như thời gian làm luận văn, tôi nhận được sự
cộng tác chân thành của các học viên cùng học và tôi xin được gửi lời cám ơn tới họ
về sự cộng tác và giúp đỡ trong thời gian qua.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã ủng hộ tôi trong suốt
thời gian học tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, tháng 05 năm 2021
Tác giả

KIỀU VĂN KIÊN


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... ii
MỤC LỤC.................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH............................................................... viii
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................. 1

2.

Tổng quan về đề tài nghiên cứu................................................................. 1


3.

Mục đích nghiên cứu:................................................................................ 3

4.

Phạm vi nghiên cứu................................................................................... 3

5.

Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 3

6.

Cấu trúc của luận văn:............................................................................... 3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP............................................................................................................... 5
1.1. Một số khái niệm cơ bản về tài chính và phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp......................................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp.................................................................. 5
1.1.2. Nhiệm vụ, vai trị, chức năng của tài chính doanh nghiệp:.............................7
1.1.3. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp..................................................... 8
1.2. Nguồn tài liệu phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp................................. 10
1.2.1. Bảng cân đối kế toán.................................................................................... 10
1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh.......................................................................... 12
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ............................................................................ 13
1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính..................................................................... 14
1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp......................................... 15

1.3.1. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thơng qua báo cáo tài chính
(BCTC)................................................................................................................... 15
1.3.2. Phân tích các chỉ số tài chính của doanh nghiệp.......................................... 18


1.3.3. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính (sử dụng đẳng thức Dupont)............25
1.4. Một số nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến tình hình tài chính................................27
1.5. Một số hướng tác động nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của doanh
nghiệp....................................................................................................................... 28
1.5.1. Tăng thu, giảm chi, bảo toàn vốn:................................................................ 29
1.5.2. Phòng ngừa rủi ro cho doanh nghiệp............................................................ 29
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG
TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN C.E.O................................................................................... 32
2.1.

Giới thiệu chung về Cơng ty Cổ phần Tập đồn C.E.O...........................32

2.1.1. Q trình hình của Cơng ty Cổ phần Tập đoàn C.E.O.................................. 32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của C.E.O............................................................................. 34
2.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Tập đồn C.E.O những
năm gần đây............................................................................................................ 40
2.2. Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Tập đồn C.E.O........................ 42
2.2.1. Phân tích tài chính qua báo cáo tài chính..................................................... 42
2.2.2. Phân tích các chỉ số tài chính........................................................................ 73
2.2.3. So sánh kết quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Tập đồn
C.E.O với doanh nghiệp cùng ngành những năm gần đây...................................... 85
2.3. Đánh giá tổng hợp tình tình tài chính Cơng ty Cổ phần tập đoàn C.E.O từ
năm 2018 đến năm 2020.......................................................................................... 90
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN C.E.O................................................................ 92

3.1. Định hướng hoạt động của Công ty thời gian tới............................................... 92
3.1.1. Những thuận lợi và khó khăn của Cơng ty................................................... 92
3.1.2.

Định hướng phát triển.............................................................................. 94

3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại Cơng ty Cổ phần
tập đồn C.E.O......................................................................................................... 95
3.2.1. Giảm chi phí để tăng khả năng sinh lời của doanh nghiệp...........................95
3.2.2. Tăng cường công tác thị trường và nâng cao chất lượng dịch vụ
nhằm tăng doanh thu cho Công ty.......................................................................... 96


3.2.3. Huy động vốn để nâng cao tính tự chủ về tài chính của doanh nghiệp,........96
KẾT LUẬN................................................................................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 100


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ các từ viết tắt

BCTC

Báo cáo tài chính

BH

Bán hàng


CCDV

Cung cấp dịch vụ

CĐKT

Cân đối kế toán

CP

Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần

ebit

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

EM


Hệ số nợ

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐTC

Hoạt động tài chính

HTK

Hàng tồn kho

KPT

Khoản phải thu

KQSXKD

Kết quả sản xuất kinh doanh

LCTT

Lưu chuyển tiền tệ

LNST

Lợi nhuận sau thuế


Nk

Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho

Ni

Lãi ròng

NNH

Nợ ngắn hạn

NDH

Nợ dài hạn

NNHK

Nợ ngắn hạn khác

NDHK

Nợ dài hạn khác

ROA

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE


Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

ROS

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần


TC-KT

Tài chính kế tốn

TN

Thu nợ

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐHH

Tài sản cố định hữu hình

TSCĐVH

Tài sản cố định vơ hình

TSCĐ


Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSDHBQ

Tài sản dài hạn bình quân

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSNHBQ

Tài sản ngắn hạn bình qn

TTN

Thanh tốn nhanh

TTNDNHH

Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

TTHH

Thanh toán hiện hành


TTS

Tổng tài sản

TTSBQ

Tổng tài sản bình quân

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VCSHBQ

Vốn chủ sở hữu bình qn

VNĐ

Việt Nam đồng

VLĐR

Vốn lưu động rịng

VQHTK

Vịng quay hàng tồn kho

VQTTS


Vòng quay tổng tài sản

XDCB

Xây dựng cơ bản


DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH
Danh mục bảng
Bảng 2. 1 Kết quả sản xuất kinh doanh từ năm 2018 – năm 2020..............................41
Bảng 2. 2: Sự biến động của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp từ năm 2018
đến năm 2020.............................................................................................................. 44
Bảng 2. 3: Phân tích cơ cấu và sự biến động cơ cấu tài sản từ năm 2018 đến 2020. .53
Bảng 2. 4: Phân tích sự biến động của nguồn vốn từ năm 2018 đến năm 2020..........61
Bảng 2. 5: Phân tích sự biến động của doanh thu, chi phí, lợi nhuận từ năm 2018
đến 2020...................................................................................................................... 66
Bảng 2. 6: Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ năm
2018- 2020................................................................................................................... 69
Bảng 2. 7: Lợi nhuận biên ROS từ năm 2018 đến năm 2020...................................... 73
Bảng 2. 8: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) từ năm 2018 - năm 2020.........74
Bảng 2. 9: Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE) từ năm 2018 - năm 2020.................74
Bảng 2. 10: Vòng quay hàng tồn kho từ năm 2018 đến năm 2020.............................. 76
Bảng 2. 11: Kỳ thu nợ bán chịu từ năm 2018 đến năm 2020...................................... 76
Bảng 2. 12: Vòng quay của TSDH từ năm 2018 đến năm 2020.................................. 77
Bảng 2. 13: Vòng quay của TSNH từ năm 2018 đến năm 2020.................................. 78
Bảng 2. 14: Vòng quay tổng tài sản từ năm 2018 đến năm 2020................................ 80
Bảng 2. 15: Phân tích chỉ số thanh tốn hiện hành năm 2018 đến 2020..................... 81
Bảng 2. 16: Phân tích chỉ số thanh toán nhanh từ năm 2018 đến 2020.......................81
Bảng 2. 17: Phân tích chỉ số thanh tốn tức thời từ năm 2018 đến 2020.....................82
Bảng 2. 18: Phân tích chỉ số nợ từ năm 2018 đến 2020.............................................. 83

Bảng 2. 19: Phân tích khả năng thanh tốn lãi vay từ năm 2018 đến năm 2020.........84
Bảng 2. 20: So sánh các chỉ số tài chính với doanh nghiệp cùng ngành từ năm
2018 đến năm 2020...................................................................................................... 87
Danh mục sơ đồ, hình
Hình 1. 1: Mơ hình phân tích bằng phương pháp Dupont............................................ 25
Hình 2. 1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Cơng ty Cổ phần Tập đồn C.E.O........35


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này được thực hiện với đề tài “Phân tích tình hình tài chính và các
giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại Cơng ty Cổ phần tập đồn C.E.O ” Xuất
phát từ mục đích học hỏi và tích luỹ kinh nghiệm thực tế, vận dụng lý thuyết về
phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp trong thực tiễn hoạt động của Cơng ty
Cổ phần tập đồn C.E.O luận văn đã trình bày những quan điểm, nhận xét của
mình về tình hình tài chính của cơng ty. Qua đó cũng đưa ra một số biện pháp
củng cố tình hình tài chính và nâng cao năng lực tài chính cho Cơng ty trong thời
gian tới. Đề tài dựa trên cơ sở các kết quả thu được bằng việc sử dụng các
phương pháp phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp bao gồm. Đánh giá khái
qt tình hình tài chính doanh nghiệp, đánh giá thơng qua các hệ số tài chính
đặc trưng, phân tích khái qt khả năng sinh lời qua phân tích phương trình
Dupont, phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn.
Luận văn đã phân tích kết quả đạt được, những mặt hạn chế và đề xuất một số
giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại Cơng ty. Tuy nhiên, do thời gian có hạn,
kiến thức cịn hạn chế, những kết luận và các biện pháp đưa ra chưa hẳn đã hồn
tồn phù hợp với thực tế của cơng ty. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy
cơ giáo để luận văn được hoàn thiện hơn.


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới ngày càng có nhiều các đối thủ
nước ngồi có tiềm lực vượt trội về cơng nghệ, tài chính và trình độ quản lý cạnh
tranh với các doanh nghiệp Việt Nam.Vì thế tính chất cạnh tranh sẽ khốc liệt
hơn và đòi hỏi C.E.O phải lựa chọn cho mình những bước đi thích hợp.
Đại dịch COVID 19 bùng phát trên toàn thế giới. Đây là một thách thức không
nhỏ đối với Công ty Cổ phần tập đồn C.E.O nói riêng mà cịn đối với các doanh
nghiệp Việt Nam nói chung. Các doanh nghiệp phải tự xây dựng được kế hoạch duy
trì và phát triển doanh nghiệp một cách bền vững. Để có thể thực hiện được những
nhiệm vụ trên, doanh nghiệp phải đánh giá được thực trạng tình hình tài chính của
doanh nghiệp vì tình hình tài chính có quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất
kinh doanh và có ảnh hưởng mang tính quyết định đối với sự tồn tại của một doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường phát triển.
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp đã trở thành một u cầu tất yếu
trong nền kinh tế thị trường, có rất nhiều các đối tượng quan tâm đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp vì những lợi ích liên quan đến họ các nhà quản lý doanh
nghiệp, các nhà đầu tư, cơ quan quản lý theo chức năng nhà nước, các nhà cho vay,
các cổ đông hiện thời và những người đang muốn trở thành cổ đông của doanh
nghiệp, những người lao động làm công ăn lương của doanh nghiệp…
Với mục đích nghiên cứu và tìm hiểu những ứng dụng của lý luận trong thực
tiễn về cơng tác phân tích tài chính và đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, tơi
đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính và các giải pháp nâng cao năng lực
tài chính tại Cơng ty Cổ phần tập đồn C.E.O
2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu:
Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp đóng vai trị quan trọng trong
cơng tác quản trị doanh nghiệp. Việc phân tích báo cáo tài chính sẽ giúp các doanh
nghiệp và các cơ quan thấy được rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, từ đó giúp cho các nhà quản trị đánh



giá khả năng sinh lời và triển vọng phát triển của doanh nghiệp để đưa ra các quyết
định kinh doanh và phát triển phù hợp.
Trong thời gian qua đã có rất nhiều các cơng trình, luận văn thạc sỹ, luận văn
cao học nghiên cứu về phân tích báo cáo tài chính của các tập đồn, cơng ty, mỗi
cơng trình đều có những quan điểm cụ thể về những vấn đề liên quan đến phân tích
tài chính. Các đề tài thường đề cập đến các phương pháp phân tích BCTC, chỉ tiêu
phân tích đánh giá tình hình tài chính, cụ thể như:
Đề tài: “Hồn thiện phân tích tình hình tài chính tại công ty gang Thép Thái
Nguyên”, Luận văn thạc sỹ - Nguyễn Thị Phương Thảo. Với đề tài này tác giả
Phương Thảo chưa xác định rõ tác giả không phải là người trực tiếp thực hiện Phân
tích mà tác giả là người đứng ngồi đề quan sát q trình phân tích BCTC. Do vậy,
sang phần giải pháp tác giả chưa giải quyết được mục tiêu nghiên cứu của mình.
Đề tài “Phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Vận tải dầu
khí Vinashin”, Luận văn thạc sỹ - Lê Kim Chi; đề tài “Phân tích báo cáo tài chính
cơng ty Cổ phần VIGLACERA Từ Sơn”, Luận văn thạc sỹ - Nguyễn Thọ Hải và đề
tài “Phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ Truyền
thông ADC Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ - Vũ Thị Thu Nga. Các công trình trên đã
hệ thống hố được những vấn đề chung nhất về phân tích báo cáo tài chính và thực
trạng phân tích tài chính tại doanh nghiệp. Đưa ra được những kết quả đạt được cũng
như những hạn chế, đồng thời cũng đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng
tác phân tích báo cáo tài chính hay phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp.
Tuy nhiên trong thời gian qua chưa có một nghiên cứu cụ thể về phân tích báo
cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần tập đồn C.E.O, chưa có nghiên cứu chun sâu
để đánh giá tình hình hoạt động của cơng ty thơng qua các báo cáo tài chính. Trên cơ
sở kế thừa và tìm hiểu các phân tích báo cáo tài chính của bản thân vận dụng vào đề
tài “Phân tích tình hình tài chính và các giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại
Cơng ty Cổ phần tập đồn C.E.O ”sẽ góp phần làm rõ hơn các vấn đề cơ bản trong
lý luận về Phân tích báo cáo tài chính, thực hiện Phân tích báo cáo tài chính của
Cơng ty và trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp để hồn thiện phân tích báo cáo tài



chính Cơng ty Cổ phần tập đồn C.E.O. Đây là phạm vi nghiên cứu mà từ trước tới
nay chưa có cơng trình nào thực hiện
3. Mục đích nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm nâng cao năng lực tài chính của Cơng ty
Cổ phần tập đồn C.E.O trong thời điểm đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức,
Dịch bệnh COVID 19 diễn biến phức tạp, khó lường.
Xem xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tìm hiểu vận dụng
cơ sở lý luận phân tích và đánh giá thực trạng tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ
phần tập đoàn C.E.O trong 3 năm gần đây, chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu
những thuận lợi, khó khăn mà Cơng ty gặp phải trong q trình phân tích tài chính
nhằm tìm ra những ngun nhân làm cho việc phân tích của Cơng ty cịn chưa
hiệu quả.
Đề xuất một số các giải pháp để nâng cao năng lực tài chính tại Cơng ty Cổ
phần tập đồn C.E.O.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Trên cơ sở lý thuyết về tài chính và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp,
luận văn đivào nghiên cứu và phân tích các báo cáo tài chính của Cơng ty; phân tích
hệ số an tồn;phân tích hiệu quả tài chính; phân tích các địn bảy tài chính của Cơng
ty. Phân tích đánh giá các chỉ tiêu tình hình tài chính doanh nghiệp thơng qua các số
liệu, tài liệu báocáo tài chính trong ba năm từ năm 2018 đến năm 2020 của Cơng ty
Cổ phần tập đồn C.E.O.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng lý luận và thực hiện kết hợp các phương pháp cácphương
pháp nghiên cứu kinh tế như: Phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phương
pháp thay thế liên hoàn, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp phân tích
tài chính dupont. Đồng thời kết hợp với tổng kết rút kinh nghiệm thực tiễnở Công
ty để nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài.
6. Cấu trúc của luận văn:

Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, phần nội dung chính của luận văn


được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về tài chính và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của của Cơng ty Cổ phần Tập đồn C.E.O
Chương 3: Một số các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại Cơng ty Cổ
phần tập đồn C.E.O.


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TÀI
CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản về tài chính và phân tích tình hình tài chính
doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống những quan hệ kinh tế biểu hiện bằng tiền
dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ
của doanh nghiệp để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của

doanh

nghiệpvà các nhu cầu chung của xã hội. Hay nói cách khác tài chính doanh nghiệp là
quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ phát sinh trong quá trình
hoạtđộng của doanh nghiệp nhằm góp phần đạt tới các mục tiêu của doanh nghiệp.
Gắn với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ là các quan hệ
kinh tếbiểu hiện dưới hình thức giá trị tức là quan hệ tài chính doanh nghiệp.Các
quan hệcụ thể đó là:
- Đối với người quản lý doanh nghiệp: Đối với người quản lý doanh nghiệp
mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Để

tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, nhà quản lý doanh nghiệp phải giải quyết
ba vấn đề quan trọng sau đây:
Thứ nhất: Doanh nghiệp nên đầu tư vào đâu cho phù hợp với loại hình sản
xuất kinh doanh lựa chọn. Đây chính là chiến lược đầu tư dài hạn của doanh
nghiệp.
Thứ hai: Nguồn vốn tài trợ là nguồn nào? Để đầu tư vào các tài sản, doanh
nghiệp phải có nguồn tài trợ, nghĩa là phải có tiền để đầu tư. Vấn đề đặt ra ở đây
làdoanh nghiệp sẽ huy động nguồn tài trợ với cơ cấu như thế nào cho phù hợp
và mang lại lợi nhuận cao nhất. Liệu doanh nghiệp có nên sử dụng tồn bộ vốn chủ
sở hữu để đầu tư và kết hợp với cả các hình thức đi vay và đi thuê? Điều này liên
quan đến vấn đề để cơ cấu vốn và chi phí vốn của doanh nghiệp.
Thứ ba: Nhà quản lý doanh nghiệp sẽ quản lý hoạt động tài chính hàng ngày


như thế nào? Đây là các quyết định tài chính ngắn hạn và chúng liên quan chặt chẽ
đến vấn đề quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp. Hoạt động tài chính ngắn
hạngắn liền với các dịng tiền nhập quỹ và xuất quỹ. Nhà quản lý tài chính cần xử lý
sự lệch pha của các dòng tiền.
- Đối với các nhà đầu tư vào doanh nghiệp: Đối với các nhà đầu tư, mối

quan tâm hàng đầu của họ là thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì
vậy họ cần các thơng tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh
doanhvà tiềm năng tăng trưởng của các doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp Cổ phần, các cổ đông là người đã bỏ vốn đầu tư vào
doanh nghiệp và họ có thể phải gánh chịu rủi ro. Những rủi ro này liên quan tới việc
giảm giá cổ phiếu trên thị trường, dẫn đến nguy cơ phá sản của doanh nghiệp.
Chính vì vậy, quyết định của họ đưa ra ln có sự cân nhắc giữa mức độ rủi ro và
doanh lợi đạt được.
- Đối với các chủ nợ của doanh nghiệp: Đối với các chủ ngân hàng và các
nhà cho vay tín dụng, mối quan tâm của họ chủ yếu hướng vào khả năng trả nợ của

doanh nghiệp. Vì vậy, họ chú ý đặc biệt đến số lượng tiền và các tài sản khác có
thể chuyển nhanh thành tiền, từ đó so sánh với số nợ ngắn hạn để biết được khả
năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bênh cạnh đó, các chủ ngân hàng và
các nhà cho vay tín dụng cũng rất quan tâm tới số vốn của chủ sở hữu, bởi vì số
vốn này là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp bị rủi ro.
-Đối với người lao động trong doanh nghiệp: Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà
quản lý và các chủ nợ của doanh nghiệp, người được hưởng lương trong doanh
nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính của doanh nghiệp. Ngồi ra
trong một số doanh nghiệp, người lao động được tham gia góp vốn mua một lượng
cổ phần nhất định. Như vậy, họ cũng là những người chủ doanh nghiệp nên có
quyền lợi và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp.
-Đối với các cơ quan quản lý nhà nước: Dựa vào các báo cáo tài chính
doanh nghiệp, các cơ quan quản lý của Nhà nước thực hiện phân tích tài chính để
đánh giá, kiểm tra, kiểm sốt các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền


tệ của doanh nghiệp có tn thủ theo đúng chính sách, chế độ và phát luật quy định
khơng, tình hình hạch tốn chi phí, giá thành, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nước và khách hàng.
1.1.2. Nhiệm vụ, vai trị, chức năng của tài chính doanh nghiệp:
Tài chính doanh nghiệp có nhiệm vụ nắm vững tình hình và kiểm sốt vốn sản
xuất kinh doanh hiện có về mặt hiện vật và giá trị, nắm vững sự biến động vốn, nhu
cầu vốn trong từng khâu, từng thời gian của quá trình sản xuất để có biện pháp
quảnlý và thực hiện có hiệu quả.
Tài chính doanh nghiệp có nhiệm vụ khai thác, động viên kịp thời các nguồn
vốn nhàn rỗi cho q trình sản xuất kinh doanh. Khơng để vốn ứ đọng và sử
dụng vốn kém hiệu quả, để đạt được điều này tài chính doanh nghiệp phải thường
xuyên giám sát và tổ chức sử dụng các nguồn vốn vay và tự có của doanh nghiệp để
tạo ra một lượng lợi nhuận lớn trên cơ sở sử dụng tối đa các nguồn lực.
Vai trị của tài chính doanh nghiệp:

Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tài chính doanh nghiệp có các
vai tròn chủ yếu sau:
- Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả: Việc tổ chức sử dụng vốn tiết
kiệm và có hiệu quả được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của mọi
doanhnghiệp. Tài chính có vai trị quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn các
dự án đầu tư tối ưu, lựa chọn và huy động nguồn vốn có lợi nhất cho hoạt
động kinhdoanh, bố trí cơ cấu vốn hợp lý, sử dụng các biện pháp để tăng nhanh
vòng quaycủa vốn, nâng cao khả năng sinh lời của vốn kinh doanh.
- Khai thác thu hút các nguồn tài chính nhằm đảm bảo nhu cầu vốn cho
đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp: Để thực hiện mọi quá trình kinh doanh
trước hết các doanh nghiệp phải có vốn kinh doanh.Vai trị của tài chính doanh
nghiệp được thể hiện là xác định đúng đắn nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động của
doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
-Địn bẩy kích thích và điều tiết sản xuất kinh doanh: Vai trị này của tài chính
doanh nghiệp được thực hiện thông qua việc tạo ra sức mua hợp lý để thu hút


vốn đầu tư, lao động, vật tư, dịch vụ, đồng thời xác định giá bán hợp lý khi tiêu thụ
hàng hóa, cung cấp dịch vụ và thơng qua hoạt động phân phối thu nhập của doanh
nghiệp, phân phối các quỹ khen thưởng, quỹ lương, thực hiện các hợp đồng kinh tế.
-Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
Tình hình tài chính của doanh nghiệp là một tấm gương phản ánh trung thực
nhấtmọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Chức năng của tài chính doanh nghiệp:
-Chức năng tạo vốn đảm bảo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh: Tài chính
doanh nghiệp thanh tốn nhu cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn, tổ chức huy động và sử
dụng đúng đắn nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển có hiệu quả q trình sản xuất
kinh doanh.
-Chức năng phân phối thu nhập bằng tiền: Thu nhập bằng tiền của doanh
nghiệp được tài chính doanh nghiệp phân phối như sau: thu nhập đạt được do bán

hàng trước tiên phải bù đắp chi phí bỏ ra trong q trình sản xuất như hao mịn máy
móc thiết bị, trả lương, mua nguyên nhiên liệu, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Phần cịn lại hình thành các quỹ doanh nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn hoặc trả lợi
tức cổ phần nếu có
-Chức năng Tổng giám đốc : Chức năng là giai đoạn dưới hình thái tiền tệ
thơng qua việc phân tích đánh giá các chỉ tiêu tài chính và tình hình tài chính của
doanh nghiệp,bất kỳ một doanh nghiệp nào đầu tư vào sản xuất kinh doanh đều
mong muốn đạt được hiệu quả cao. Do đó cần có khả năng giám sát dự báo hiệu
quả củaquá trình phân phối, phát hiện những điểm yếu trong kinh doanh để kịp thời
điều chỉnh nhằm thực hiện các mục tiêu kinh doanh đã hoạch định.
1.1.3. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.1.3.1. Khái niệm, mục tiêu và vai trị của phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp
Khái niệm phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp:
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét các hiện trạng


tài chính của doanh nghiệp trong sự so sánh với các doanh nghiệp khác thuộc
cùng mộtngành kinh doanh mà trước hết là các đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
Mục tiêu của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp:
Mục tiêu của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là nhận dạng
những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khóa khăn về mặt tài chính của doanh
nghiệp bao gồmcác tiêu chí:
+ Hiệu quả tái chính (Khả năng sinh lời và khả năng quản lý tài sản)
+ Rủi ro tài chính (Khả năng thanh tốn, khả năng quản lý nợ)
+ Tìm hiểu nguồn gốc, ngun nhân của thực trạng đó
Vai trị của phân tích tài chính trong Doanh nghiệp
Phân tích tài chính có vai trị đặc biệt quan trọng trong cơng tác quản lý tài
chính doanh nghiệp. Trong mọi hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của nhà nước các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều

bình đẳng trước pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề lĩnh vực kinh doanh. .
1.1.3.2. Ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là việc xem xét và phân tích
một cách tồn diện, sâu sắc tất cả các hoạt động tài chính của doanh nghiệp để thấy
được tình hình tài chính của doanh nghiệp là tốt hay xấu, xác định được nguyên
nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp, qua đó các nhà quản lý doanh nghiệp có cơ sở lựa chọn và đưa ra những
quyết định thích hợp với thực trạng của doanh nghiệp.
- Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: phân tích báo cáo tài chính nhằm tìm
những giải pháp tài chính để xây dựng kết cấu tài sản, nguồn vốn thích hợp đảm bảo
q trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao từ đó hồn thành tốt trách nhiệm tài
chính với cổ đơng, khai thác tốt tiềm lực tài chính doanh nghiệp.
- Đối với các nhà cung cấp hàng hóa và dịch vụ: Họ phải biết được khả
năng thanh toán hiện tại và thời gian sắp tới của doanh nghiệp để quyết định xem có
cho phép doanh nghiệp được mua chịu hàng hóa, thanh tốn chậm hay khơng, đánh
giá hiệu quả của những nhà quản lý, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu,


đánh giá sự an tồn, tiềm lực tài chính của đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
- Đối với cơ quan quản lý Nhà nước: Phân tích tài chính giúp cho việc kiểm
tra,giám sát, kiểm toán và hướng dẫn, tư vấn cho doanh nghiệp thực hiện các chính
sách, chế độ, thể lệ về tài chính, kế tốn, thuế và kỷ luật tài chính tín dụng, ngân
hàng…
- Đối với các ngân hàng và nhà cho vay tính dụng: Mối quan tâm của họ
hướng chủ yếu vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy họ đặc biệt chú ý tới
lượng tiền và các tài sản khác có thể chuyển đổi thành tiền nhanh, từ đó so sánh
với số nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
- Đối với nhà đầu tư: Mối quan tâm của họ hướng vào các yếu tố như sự rủi
ro, thời gian hoàn vốn, mức sinh lời, khả năng thanh tốn vì vậy họ cần những
thơng tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh,

các tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp.
1.2. Nguồn tài liệu phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm mục đích đánh giá tình hình
tài chính và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích và lượng hóa tác động
của các nhân tố đối với tình hình và kết quả tài chính nhằm đưa ra kế hoạch và
biện pháp quản lý phù hợp. Để tiến hành phân tích tình hình tài chính người phân
tích phải sử dụng rất nhiều tài liệu khác nhau, trong đó chủ yếu là các báo cáo tài
chính bao gồm:
-Bảng cân đối kế tốn
-Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
-Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
1.2.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một cách tổng
qt tồn bộ tài sản hiện có của đơn vị tại một thời điểm nhất định, theo hai cách
phân loại là kết cấu nguồn vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh.


Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết tồn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn. Căn cứ vào bảng cân đối kế tốn
có thể nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Về mặt kinh tế, qua xem xét phần tài sản, cho phép đánh giá tổng quát năng
lực và trình độ sử dụng vốn. Khi xem xét phần nguồn vốn, người sử dụng thấy
được thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện số tiềm lực mà doanh nghiệp có quyền
quản lý, sử dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích trong tương
lai. Phần nguồn vốn cho phép người sử dụng bảng cân đối kế toán thấy được trách
nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đã đăng ký kinh doanh với Nhà nước, về số
tài sản đã hình thành bằng vốn vay ngân hàng và vốn vay đối tượng khác cũng như
trách nhiệm phải thanh toán các khoản nợ với người lao động, với người cho vay,

với nhà cung cấp, với cổ đông, với ngân sách Nhà nước…

 Nguồn số liệu để lập bảng cân đối kế toán
Khi lập bảng cân đối kế toán, nguồn số liệu được lấy từ:
- Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm trước
- Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết (sổ cái và sổ chi tiết) các tài khoản có số dư
cuối kỳ phản ánh tài sản, công nợ và nguồn vốn chủ sở hữu.

 Kết cấu của Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
Bảng cân đối kế toán được thể hiện dưới dạng bảng cân đối số dư các tài
khoản kế toán và sắp xếp trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý. Bảng cân đối kế
toán được chia: phần “Tài sản” và phần “Nguồn vốn”.
Phần “Tài sản” cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại
thời điểm lập báo cáo đang tồn tại dưới dạng các hình thái và trong tất cả các giai
đoạn, các khâu của quá trình kinh doanh. Trên cơ sở tổng số tài sản và kết cấu tài
sản hiện có mà có thể đánh giá một cách tổng qt quy mơ tài sản năng lực và trình
độ sử dụng vốn của doanh nghiệp.


Tài sản được chia thành hai mục là:
A.Tài

sản

ngắn

hạn B.Tài sản dài
hạn
Phần “Nguồn vốn” phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của doanh
nghiệp đến cuối kỳ hạch toán. Các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn được sắp xếp theo

từng nguồn hình thành tài sản của đơn vị (nguồn vốn của bản thân doanh nghiệp vốn chủ sở hữu, nguồn vốn đi vay, nguồn vốn chiếm dụng…)
Nguồn vốn được chia thành hai mục:
A.Nợ phải trả
B.Nguồn vốn chủ sở hữu
Tính chất cơ bản của Bảng cân đối kế tốn là tính cân đối giữa tài sản và
nguồn vốn, được thể hiện như sau:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Ngoài các chỉ tiêu phản ánh trong bảng cân đối kế tốn, cịn có các chỉ tiêu
ngồi Bảng cân đối kế tốn như: tài sản th ngồi; vật tư, hàng hố nhận giữ hộ,
nhận gia cơng; hàng hố nhận bán hộ, nhận ký gửi; nợ khó địi đã xử lý; ngoại tệ
các loại; hạn mức kinh phí cịn lại.
1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp (hay cịn gọi
là bảng báo cáo lãi/ lỗ) phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế
toán của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và hoạt động khác,
tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác,
tình hình thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm.
Kết cấu của Bảng kết quả kinh doanh: Phần lãi,lỗ chia hoạt động một doanh
nghiệp thành 3 loại: hoạt động sản xuất kinh doanh chính, hoạt động về tài chính và
hoạt động khác (khơng thường xun).
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính thể hiện qua 3 chỉ tiêu chính: Doanh thu


(thuần) bán hàng và cung cấp dịch vụ; giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp từ
hoạtđộng bán hàng.
Hoạt động tài chính: thể hiện qua 2 chỉ tiêu: Doanh thu tài chính và chi phí tài
chính. Doanh thu tài chính có từ các nguồn: như lãi tiền gửi, lãi nhận từ việc đầu tư,
mua bán trái phiếu, cổ phiếu,…Chi phí tài chính: Gồm có chi phí lãi vay, chi phí dự
phịng các khoản đầu tư tài chính, lỗ từ đầu tư tài chính, lỗ do chênh lệch tỷ giá,…
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu thể hiện kết quả nhận

được từ hai hoạt động bán hàng và tài chính, sau khi trừ đi chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Hoạt động khác: thể hiện qua hai chỉ tiêu thu nhập khác và chi phí khác. Thu
nhập khác có nguồn từ: lãi thanh lý, nhượng bán tài sản, hoặc là được bồi thường…
và ngược lại chi phí khác có nguồn từ lỗ thanh lý, nhượng bán tài sản,

phải

bồithường do vi phạm hợp đồng,…
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc
hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ là một phần quan trọng trong báo cáo hàng năm, phản ánh tác
động của các hoạt động của doanh nghiệp đến dịng tiền vào và ra trong một kỳ kế
tốn.
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền có liên quan đến
hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác khơng
phải là đầu tư và hoạt động tài chính, nó cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá khả
năng tạo ra tiền của doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh để trang trải các
khoản nợ, duy trì các hoạt động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư
mới mà không cần đến các nguồn tài chính bên ngồi.
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền liên quan đến việc mua
sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác
không thuộc các khoản tương đương tiền, còn các luồng tiền phát sinh từ hoạt


động tài chính có liên quan đến việc thay đổi quy mô cơ cấu của vốn chủ sở hữu
và vốn vay của doanh nghiệp.
1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một báo cáo kế tốn tài chính tổng qt

nhằm mục đích giải trình và bổ sung, thuyết minh những thơng tin về tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo
cáo, mà chưa được trình bày đầy đủ, chi tiết hết trong các báo cáo tài chính khác.
Căn cứ chủ yếu để lập bản Thuyết minh báo cáo tài chính là:
- Bảng cân đối kế toán của kỳ báo cáo (Mẫu B01 – DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo (Mẫu B02 – DN)
- Báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước
- Tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu khác có liên quan
Để bản thuyết minh báo cáo tài chính phát huy tác dụng cung cấp bổ sung,
thuyết minh thêm các tài liệu, chi tiết cụ thể cho các đối tượng sử dụng thông tin
khác nhau ra được quyết định phù hợp với mục đích sử dụng thơng tin của mình,
địi hỏi phải tn thủ các quy định sau:
- Đưa ra các thông tin về cơ sở lập báo cáo tài chính và các chính sách kế tốn
cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng.
- Trình bày các thơng tin theo các quy định của các chuẩn mực kế tốn mà
chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác.
- Cung cấp thơng tin bổ sung chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính
khác nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý.
- Phần trình bày bằng lời văn phải ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu. Phần trình bày
bằng số liệu phải đảm bảo thống nhất với số liệu trên các báo cáo tài chính khác.
Mỗi khoản mục trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh và Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ cần được đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan trong Bản
thuyết minh báo cáo tài chính.


×