Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

[THAM KHẢO] Đồ án Thiết kế hệ thống thương mại điện tử Thiết kế hệ thống dịch vụ nghe nhạc Spotify

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 64 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN

BÁO CÁO ĐỒ ÁN
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
ĐỀ TÀI

THIẾT KẾ HỆ THỐNG DỊCH VỤ
NGHE NHẠC SPOTIFY

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trình Trọng Tín
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Hữu Thắng

19522209

Trần Dương Thùy Ngân 19521889
Nguyễn Thị Hương

19521593

Nguyễn Quang Thái

19522190

Nguyễn Thuỷ Tiên

19522341


TP. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2022


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy cô giảng viên
Trường Đại học Công nghệ thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM và quý thầy cô khoa Hệ
thống Thông tin đã giúp cho nhóm chúng em có những kiến thức cơ bản làm nền tảng để
thực hiện đề tài này.
Đặc biệt, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn và lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy
giáo – ThS. Trình Trọng Tín, người đã hướng dẫn cho em trong suốt thời gian làm đề tài.
Thầy đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, sửa chữa và đóng góp nhiều ý kiến q báu giúp
nhóm chúng em hồn thành tốt báo cáo mơn học của mình. Một lần nữa em chân thành cảm
ơn thầy và chúc thầy dồi dào sức khoẻ.
Trong thời gian một học kỳ thực hiện đề tài, nhóm chúng em đã vận dụng những kiến
thức nền tảng đã tích lũy đồng thời kết hợp với việc học hỏi và nghiên cứu những kiến thức
mới từ thầy cô, bạn bè cũng như nhiều nguồn tài liệu tham khảo. Từ đó, nhóm chúng em
vận dụng tối đa những gì đã thu thập được để hoàn thành một báo cáo đồ án tốt nhất. Tuy
nhiên, vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực
tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót, em rất mong nhận được sự
góp ý, chỉ bảo thêm của q thầy cơ nhằm hồn thiện những kiến thức của mình để nhóm
chúng em có thể dùng làm hành trang thực hiện tiếp các đề tài khác trong tương lai cũng
như là trong việc học tập và làm việc sau này.
Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất!
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2022
Nhóm sinh viên thực hiện


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………………



MỤC LỤC

5


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1 Quy trình nghe nhạc
Hình 2.2 Quy trình sử dụng ứng dụng
Hình 2.3 Use case người dùng
Hình 2.4 Use case tìm kiếm
Hình 2.5 Use case đăng nhập đăng ký
Hình 2.6 Use case nâng cấp Premium
Hình 2.7 Use case tạo playlist
Hình 2.8 Use case nghe nhạc
Hình 2.9 Use case quản lý thơng tin cá nhân
Hình 2.10 Use case Admin
Hình 2.11 Use case quản lý bài hát
Hình 2.12 Use case quản lý người dùng
Hình 2.13 Giao diện đăng nhập
Hình 2.14 Giao diện màn hình chính

6


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1


Từ viết tắt
Write text

Giải nghĩa
Write text

7


PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỒ ÁN
1.1 Lý do chọn đề tài
1

Lý do chọn đề tài
Từ lâu, âm nhạc là một phần không thể thiếu trong đời sống tinh thần của con người. Nó

gắn liền trong mọi khoảnh khắc, mọi giai đoạn của đời người, từ lúc bắt đầu đến khi giã từ
cuộc sống. Có lúc âm nhạc là nguồn cảm hứng nội tâm để tạo nên những cung bậc cảm xúc
thật thăng hoa, có lúc nó đóng vai trị quan trọng trong việc giao dục nhân cách con người.
Hay có thể đơn giản hơn, nó giúp con người được thư gian và trở thành một phần gia vị của
cuộc sống.
Ngày nay khi xã hội ngày càng phát triển, chúng ta càng quan tâm hơn đến đời sống tinh
thần. Chính vì thế, khơng chỉ dừng ở việc nghe nhạc đơn thuần mà nay đã mở rộng hơn, con
người bắt đầu có mong muốn được trải nghiệm những dịch vụ âm nhạc thực sự chất lượng.
Do đó, các tổ chức khơng chỉ hướng đến việc cung cấp những bản nhạc hay mà hơn thế nữa
là cải thiện chất lượng dịch vụ âm nhạc nhằm đem đến sự hài lòng cho khách hàng khi sử
dụng dịch vụ âm nhạc.
Nhóm quyết định lựa chọn đề tài “ Thiết kế hệ thống dịch vụ nghe nhạc spotify” với
mong muốn cung cấp cho khách hàng về dịch vụ nghe nhạc của Spotify. Từ đó, có thể cải
thiện những khuyết điểm mà ứng dụng đang gặp phải, đồng thời tiếp tục phát huy những

điểm mạnh để mang lại cho khách hàng các dịch vụ âm nhạc tối ưu nhất của Spotify.
2

Các số liệu liên quan

8


Spotify là dịch vụ phát trực tuyến nhạc lớn nhất trên thế giới tính đến quý 2 năm 2021
với thị phần 31%, với Apple Music ở vị trí thứ hai với 15% và Amazon Music và Tencent
Music đều đứng ở vị trí thứ ba với 13% mỗi người. Đó là theo một báo cáo từ Midia
Research, một cơ quan nghiên cứu và phân tích tập trung vào truyền thơng và giải trí.
Mặc dù số lượng người đăng ký chính xác và thị phần có thể đã thay đổi trong những
tháng kể từ quý 2 năm 2021 (việc sử dụng dữ liệu cũ hơn là do q trình phân tích thị
trường mất bao lâu, Midia nói với tơi), báo cáo làm sáng tỏ cách các dịch vụ phát trực tuyến
nhạc lớn nhất thế giới đang xếp chồng lên nhau. Trong khi Spotify cơng bố số lượng người
đăng ký chính thức vào cuối mỗi quý (gần đây nhất là vào tháng 10 năm ngoái), các đối thủ
cạnh tranh như Apple và Amazon ít công bố số liệu chính xác hơn và số liệu chính thức gần
đây nhất do Music Ally tổng hợp lần lượt là từ năm 2019 và 2020.
APPLE VÀ AMAZON MUSIC ĐÃ BÁO CÁO CHIA SẺ THỊ TRƯỜNG LÀ 15 VÀ
13%
Dựa trên tuyên bố của Midia rằng đã có tổng cộng 523,9 triệu người đăng ký phát trực
tuyến nhạc trong quý 2 năm 2021, điều này cho thấy Spotify chỉ có hơn 162,4 triệu người
đăng ký trả tiền cho dịch vụ phát trực tuyến nhạc của mình (mặc dù con số chính thức của
cơng ty cho q 2 là 165 triệu). Ước tính của Midia sau đó sẽ đưa Apple Music đạt gần 78,6
triệu người đăng ký trong quý này và Amazon Music và Tencent Music độc quyền tại Trung
Quốc với hơn 68,1 triệu mỗi người. YouTube Music tiếp theo ở vị trí thứ năm với 8% thị
phần tương ứng với 41,9 triệu người đăng ký.
9



Theo Midia, thị trường phát trực tuyến nhạc đang tiếp tục phát triển và tăng 26,4% so
với quý 2 năm ngối. Mặc dù vị trí dẫn đầu của Spotify có nghĩa là nó khó có thể sớm bị
vượt qua nhưng Midia lưu ý rằng thị phần của họ đã giảm từ 33% trong quý 2 năm 2020
xuống 31% vào quý 2 năm 2021 và mức tăng trưởng của nó vượt trội hơn Amazon và
YouTube Music, với mức tăng trưởng hơn 50 phần trăm so với một năm trước đó. Tăng
trưởng ở các thị trường mới nổi được cho là cũng mạnh mẽ, với Yandex, Tencent và NetEast
tăng tổng cộng 37%.
QUẢNG CÁO
Với những con số này bắt đầu từ quý 2 năm ngối, chúng khơng có khả năng cho thấy
tác động đầy đủ của những thay đổi về phát trực tuyến âm thanh không mất dữ liệu đã được
thực hiện vào năm ngối. Ví dụ: Apple Music đã thêm các tính năng phát trực tuyến âm
thanh không gian và chất lượng không mất dữ liệu vào tháng 6, trong khi Amazon ngừng
tính phí thêm cho phát trực tuyến khơng mất dữ liệu vào tháng 5. Tuy nhiên, mặc dù gây
tiếng vang lớn với thông báo âm thanh không mất dữ liệu của riêng mình, cấp Hi-Fi mới
của Spotify đã bỏ lỡ thời hạn phát hành dự kiến vào năm 2021.
1.2 Mục tiêu đề tài
• Tìm hiểu về quy trình phát triển phần mềm
• Thiết kế hệ thống thương mại điện tử
• Triển khai một vài chức năng cơ bản của hệ thống
• Demo hệ thống
1.3 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng 2 phương pháp nghiên cứu chính: Nghiên cứu định tính và Nghiên cứu
định lượng.
Nghiên cứu tập trung vào khảo sát thông tin từ khách hàng sử dụng dịch vụ Spotify về
các yếu tố chủ yếu tác động đến sự thỏa mãn và sự hài lòng của khách hàng.

1.4 Cơ sở lý thuyết và những nghiên cứu liên quan
3


Khái niệm về sự hài lịng khách hàng

Theo Philip Kotler thì sự hài lòng của khách hàng (Customer satisfaction) là mức độ
trạng thái cảm giác của một người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ việc tiêu
dùng sản phẩm/dịch vụ với những kỳ vọng của chính họ. Mức độ hài lòng phụ thuộc sự
khác biệt giữa kết quả nhận được và sự kỳ vọng, nếu kết quả thực tế thấp hơn sự kỳ vọng thì
khách hàng khơng hài lòng, nếu kết quả thực tế tương xứng với sự kỳ vọng thì khách hàng

10


sẽ hài lòng, nếu kết quả thực tế cao hơn sự kỳ vọng thì khách hàng rất hài lịng. Theo
Hansemark và Albinsson (2004), “Sự hài lòng của khách hàng là một thái độ tổng thể của
khách hàng đối với một nhà cung cấp dịch vụ, hoặc một cảm xúc phản ứng với sự khác biệt
giữa những gì khách hàng dự đốn trước và những gì họ tiếp nhận, đối với sự đáp ứng một
số nhu cầu, mục tiêu hay mong muốn”.
Theo Zeithaml & Bitner (2000), sự hài lòng của khách hàng là sự đánh giá của khách
hàng về một sản phẩm hay một dịch vụ đã đáp ứng được nhu cầu và mong đợi của họ. Mục
đích để tạo sự hài lòng cho khách hàng: làm tăng giá trị mà khách hàng đem lại cho doanh
nghiệp và những giá trị này không chỉ được xác định thông qua khả năng sinh lợi từ khách
hàng như doanh số bán hay còn có thể xác định thơng qua hành vi của họ qua việc tham gia
các hoạt động giới thiệu, quảng bá cho doanh nghiệp
4

Khái niệm về dịch vụ

Theo Philip Kotler, dịch vụ (DV) là bất kỳ hoạt động hay lợi ích nào mà chủ thể này
cung cấp cho chủ thể kia, trong đó đối tượng cung cấp nhất thiết phải mang tính vơ hình và
khơng dẫn đến quyền sở hữu một vật nào cả, cịn việc sản xuất dịch vụ có thể hoặc khơng có
thể gắn liền với một sản phẩm vật chất nào.

Đặc điểm của dịch vụ: 5 đặc điểm cơ bản bao gồm:
- Tính vơ hình: Tính vơ hình được thể hiện ở chỗ người ta không thể nào dùng các giác
quan để cảm nhận được các tính chất cơ lý hóa của dịch vụ.
- Tính khơng thể tách rời: Dịch vụ thường được cung ứng và tiêu dùng một cách đồng
thời, khác với hàng hoá vật chất thường phải sản xuất ra rồi nhập kho, phân phối qua nhiều
nấc trung gian, rồi sau đó mới dến tay người tiêu dùng cuối cùng.
- Tính khơng đồng nhất: Khó có thể có một tiêu chuẩn chung nào để đánh giá được chất
lượng của dịch vụ. (thậm chí cùng một loại hình dịch vụ cũng khơng có tiêu chí để đánh giá
chất lượng bởi vì chất lượng của sản phẩm nói chung sẽ được đánh giá trước tiên thể hiện
qua chỉ số kỹ thuật, tuy nhiên vì dịch vụ mang tính vơ hình nên rất khó có được những chỉ
số kỹ thuật và ở đây chất lượng dịch vụ được thể hiện ở sự thỏa mãn, hài lòng của người
tiêu dùng – nhưng sự hài lòng của người tiêu dùng cũng rất khác nhau, nó có thể thay đổi rất
nhiều).
- Tính không thể cất trữ: không thể cất trữ là hệ quả của tính vơ hình và khơng thể tách
rời. Ở đây nhà cung cấp dịch vụ không cất trữ những dịch vụ nhưng họ cất trữ khả năng
cung cấp dịch vụ cho những lần tiếp theo. Dịch vụ chỉ tồn tại vào thời gian mà nó được
cung cấp. Do vậy, DV không thể sản xuất hàng loạt để cất vào kho dự trữ, khi có nhu cầu thị
trường thì đem ra bán.
- Tính khơng chuyển quyền sở hữu được: Khi mua một hàng hoá, khách hàng được
chuyển quyền sở hữu và trở thành chủ sở hữu hàng hố mình đã mua. Khi mua DV thì

11


khách hàng chỉ được quyền sử dụng DV, được hưởng lợi ích mà DV mang lại trong một thời
gian nhất định mà thôi.
5

Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng


Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng là chủ đề được các
nhà nghiên cứu đưa ra bàn luận liên tục trong các thập kỷ qua. Nhiều nghiên cứu về sự hài
lòng của khách hàng trong các ngành dịch vụ đã được thực hiện.Một số tác giả cho rằng
giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng có sự trùng khớp vì thế hai khái
niệm này có thể sử dụng thay thế cho nhau.
Tuy nhiên, qua nhiều nghiên cứu cho thấy chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng
là hai khái niệm phân biệt. Parasuraman và các cộng sự (1993), cho rằng giữa chất lượng
dịch vụ và sự hài lòng khách hàng tồn tại một số khác biệt, mà điểm khác biệt cơ bản là vấn
đề “nhân quả”. Còn Zeithalm và Bitner (2000) thì cho rằng sự hài lịng của khách hàng bị
tác động bởi nhiều yếu tố như: chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ, giá cả, yếu tố tình
huống, yếu tố cá nhân.
Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng tuy là hai khái niệm khác nhau nhưng có liên hệ chặt
chẽ với nhau trong nghiên cứu về dịch vụ (Parasuraman và các cộng sự 1988). Các
nghiên cứu trước đây đã cho thấy chất lượng dịch vụ là nguyên nhân dẫn đến sự thoả mãn
(Cronin và Taylor, 1992; Spreng và Taylor, 1996). Lý do là chất lượng dịch vụ liên quan đến
việc cung cấp dịch vụ, còn sự thoả mãn chỉ đánh giá được sau khi đã sử dụng dịch vụ.
Hài lòng của khách hàng xem như kết quả, chất lượng dịch vụ xem như là ngun nhân,
hài lịng có tính chất dự báo, mong đợi; chất lượng dịch vụ là một chuẩn lý tưởng. Sự thỏa
mãn khách hàng là một khái niệm tổng quát, thể hiện sự hài lòng của họ khi tiêu dùng một
dịch vụ.Trong khi đó chất lượng dịch vụ chỉ tập trung vào các thành phần cụ thể của dịch vụ
(Zeithaml & Bitner, 2000).Tuy giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lịng có mối liên hệ với
nhau nhưng có ít nghiên cứu tập trung vào việc kiểm định mức độ giải thích của các thành
phần chất lượng dịch vụ đối với sự hài lòng, đặc biệt đối với từng ngành dịch vụ cụ thể
(Lassar và các cộng sự, 2000). Cronin and Taylor đã kiểm định mối quan hệ này và kết luận
cảm nhận chất lượng dịch vụ dẫn đến sự thỏa mãn khách hàng. Các nghiên cứu đã kết luận
rằng chất lượng dịch vụ là tiền đề của sự thỏa mãn (Cronin và Taylor, 1992; Spereng, 1996)
và là nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự thỏa mãn (Ruyter, Bloemer, 1997).
Tóm lại, chất lượng dịch vụ là nhân tố tác động nhiều đến sự hài lòng của khách hàng.
Nếu nhà cung cấp dịch vụ đem đến cho khách hàng những sản phẩm có chất lượng thỏa
mãn nhu cầu của họ thì nhà mạng đó đã bước đầu làm cho khách hàng hài lịng. Do đó,

muốn nâng cao sự hài lòng khách hàng, nhà cung cấp dịch vụ phải nâng cao chất lượng dịch
vụ.

12


Nói cách khác, chất lượng dịch vụ và sự hài lịng của khách hàng có quan hệ chặt chẽ
với nhau, trong đó chất lượng dịch vụ là cái tạo ra trước, quyết định đến sự hài lòng của
khách hàng.Mối quan hệ nhân quả giữa hai yếu tố này là vấn đề then chốt trong hầu hết các
nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng. Nếu chất lượng được cải thiện nhưng khơng dựa
trên nhu cầu của khách hàng thì sẽ không bao giờ khách hàng thoả mãn với dịch vụ đó. Do
đó, khi sử dụng dịch vụ, nếu khách hàng cảm nhận được dịch vụ có chất lượng cao thì họ sẽ
thoả mãn với dịch vụ đó. Ngược lại nếu khách hàng cảm nhận dịch vụ có chất lượng thấp
thì việc khơng hài lịng sẽ xuất hiện.
6

Khái niệm về dịch vụ âm nhạc của spotify

Spotify là một ứng dụng giúp nghe nhạc trực tuyến có khả năng hỗ trợ nhạc đa nền tảng
và người dùng dễ dàng kiếm tìm cho mình một nghệ sĩ hoặc thể loại âm nhạc mình u
thích chỉ trong tích tắc.

13


PHẦN 2: PHÂN TÍCH U CẦU
2.1 Phân tích u cầu nghiệp vụ
7

Quy trình nghe nhạc


Hình 2.1 Quy trình nghe nhạc

• Mơ tả:
- Quy trình bắt đầu khi người dùng có nhu cầu nghe nhạc.
- Khi người dùng mở ứng dụng:
o Đã đăng kí : Người dùng tiến hành đăng nhập.
o Chưa đăng kí : Người dùng tiến hành đăng kí.
- Người dùng tìm kiếm bài hát cần nghe.
- Chọn bài hát cần nghe.
- Khi nghe bài hát người dùng có thể thêm vào bài hát yêu thích, tải bài hát, chia sẻ bài
hát,..
- Quy trình kết thúc khi người dùng tắt nhạc.

14


8

Quy trình sử dụng ứng dụng

Hình 2.2 Quy trình sử dụng ứng dụng


-

-

-


Mơ tả:
Quy trình bắt đầu khi khách hàng có nhu cầu sử dụng phần mềm.
Khách hàng mở ứng dụng.
Chưa có tài khoản:
o Tiến hành đăng kí tài khoản.
o Xác thực tài khoản ( có thể xác thực tài khoản bằng gmail, facebook).
o Tiến hành đăng nhập.
Đã có tài khoản:
o Tiến hành đăng nhập
Khách hàng quên mật khẩu :
o Thiết lập lại mật khẩu ( Gửi yêu cầu cấp lại mật khẩu lên hệ thống sau đó hệ
thống sẽ gửi mật khẩu mới về)
o Đăng nhập lại với mật khẩu mới.
Khách hàng đăng nhập thành công vào ứng dụng
Hiện thị các chức năng của ứng dụng.
Khách hàng sử dụng các chức năng theo nhu cầu.
Quy trình kết thúc thi khách hàng tắt ứng dụng hoặc đăng xuất.

15


2.2 Phân tích yêu cầu về mặt chức năng (Use case diagram, đặc tả Use case

diagram)
9

Người dùng
Quy trình use case diagram tổng quát

Hình 2.3 Use case người dùng


16


1.1.9.1 Tìm kiếm
a) Hình vẽ Use Case (Use Case Diagram)

Hình 2.4 Use case tìm kiếm

b) Đặc tả Use Case (Use Case Specification)
Summary

Use Case ID

UC-1

Use Case Name

Tìm kiếm lựa chọn

Description

Người dùng muốn tìm kiếm một bản nhạc để nghe.

Actor(s)

Khách hàng

Priority


Must Have

Trigger

Người dùng muốn tìm kiếm và nghe nhạc

Pre-Condition(s): Thiết bị của người dùng đã được kết nối internet khi
thực hiện thao tác tìm kiếm.
Tải app Spotify hoặc truy cậo vào website Spotify
Post-Condition:
Flow

Basic Flow

Người dùng tìm kiếm thành cơng.
1

Người dùng truy cập ứng dụng Spotify

17


2
3
4
5
6
7
8
Alternative Flow


Nhập từ khóa tìm kiếm
Màn hình hiển thị các bài hát tương ứng
Chọn bài hát muốn nghe
Nghe, tải, xem thơng tin, thêm vào danh sách
u thích, xem danh sách chờ.
Xem các bài hát được gợi ý.
Phát bài hát trên các thiết bị khác.
Quay lại trang chủ

2a. Người dùng nhập từ khóa tìm kiếm bằng tên bài
hát
Use Case tiếp tục bước 3.
2b. Người dùng nhập từ khóa theo tên nghệ sĩ
Use Case tiếp tục bước 3.
2c. Người dùng nhập từ khóa theo tên Album
Use Case tiếp tục bước 3.
7.a. Người dùng chọn phát nhạc trên các thiết bị khác.
7.a.1. Hệ thống hiển thị các thiết bị gần nhất muốn kết
nối.
7.a.1. Người dùng chọn thiết bị muốn kết nối.

Exception Flow

2d. Hệ thống khơng tìm được bài hát tương ứng với từ
khóa, thơng báo “Khơng tìm thấy kết quả nào cho …”
8b.Hệ thống hiển thị khơng có thiết bị gần nhất để kết
nối, hệ thống hiển thị “ Tìm thêm các thiết bị khác”

Additional

Informatio
n

Business Rules
Non-Functional
Requirement

18


1.1.9.2 Đăng nhập, đăng ký
a) Hình vẽ Use Case (Use Case Diagram)

Hình 2.5 Use case đăng nhập đăng ký

b) Đặc tả Use Case (Use Case Specification)
Summary

Use Case ID

UC-2

Use Case Name

Đăng nhập

Description

Là người dùng, tôi muốn đăng nhập vào ứng dụng để
sử dụng dịch vụ từ ứng dụng.


Actor(s)

Khách hàng

Priority

Must Have

Trigger

Người dùng muốn đăng nhập vào phần mềm nghe
nhạc
• Thiết bị người dùng đã tải app Spotify hoặc truy
cậo vào website Spotify
• Thiết bị có kết nối internet
• Người dùng chưa có tài khoản, hoặc tài khoản đã
được tạo sẵn

Pre-Condition(s):

19


Tài khoản người dùng đã được phân quyền
Post-Condition:
Flow

Basic Flow


Alternative Flow

Người dùng đăng nhập thành công
1. Người dùng truy cập ứng dụng Spotify
2. Người dùng chọn phương thức đăng nhập tài khoản
Spotify
3. Người dùng nhập tài khoản Spotify và chọn lệnh
đăng nhập
4. Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập và cho phép
cập nhật ứng dụng
5. Hệ thống ghi nhận hoạt động đăng nhập thành công
2.a Người dùng chọn phương thức đăng nhập bằng
Facebook
2.a1 Người dùng chuyển sang màn hình đăng nhập
Facebook
3.a Người dùng nhập tài khoản Facebook và chọn
lệnh đăng nhập
4.a Facebook xác thực thông tin đăng nhập thành
công và cho phép người dùng truy cập ứng dụng
Use Case tiếp tục bước 5.
2.b Người dùng chọn phương thức đăng nhập bằng tài
khoản Gmail
2.b1 Hệ thống chuyển sang màn hình đăng nhập
Google
3.b Người dùng nhập tài khoản Google và chọn lệnh
đăng nhập
4.b Google xác thực thông tin đăng nhập thành công
và cho phép người dùng truy cập ứng dụng
Use Case tiếp tục bước 5.
2.c Người dùng chọn phương thức đăng nhập bằng tài

khoản Apple
2.c1 Hệ thống chuyển sang màn hình đăng nhập
Apple
3.c Người dùng nhập tài khoản Apple và chọn lệnh
đăng nhập
4.c Apple xác thực thông tin đăng nhập thành công và
cho phép người dùng truy cập ứng dụng
Use Case tiếp tục bước 5.

Exception Flow

2.d Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập không

20


thành công và hiển thị thông báo
4.d Người dùng chọn lệnh tắt thông báo
Use Case dừng lại.
4.d.2 Người dùng chọn lệnh lấy lại mật khẩu
Use Case tiếp tục Use Case UC1-3
2.f Người dùng chưa có tài khoản đăng nhập bấm
chọn vào đăng kí
3.d Người dùng điền đầy đủ thơng tin u cầu của
trang đăng kí
4.f Hệ thống xác thực thơng tin và cho phép truy cập
ứng dụng
Use Case tiếp tục bước 5.
Additional
Informatio

n

Business Rules
Non-Functional
Requirement

1.1.9.3 Nâng cấp tài khoản Premium
a) Hình vẽ Use Case (Use Case Diagram)

Hình 2.6 Use case nâng cấp Premium

21


b) Đặc tả Use Case (Use Case Specification)
Summary

Use Case ID

UC-3

Use Case Name

Upgrade Premium

Description

Người dùng muốn nâng cấp tài khoản của mình lên
Premium


Actor(s)

Khách hàng

Priority

Must Have

Trigger

Người dùng muốn nâng cấp tài khoản

Pre-Condition(s):

• Người dùng đã đăng nhập vào ứng dụng hoặc web
của Spotify
• Thiết bị của người dùng đã được kết nối với
internet
• Tài khoản ngân hàng, Paypal hoặc Momo có đủ
tiền để thanh toán

Flow

Post-Condition:

Người dùng nâng cấp tài khoản lên Premium thành
công

Basic Flow


1. Người dùng đăng nhập vào ứng dụng hoặc web
của Spotify
2. Người dùng chọn Upgrade Premium
3. Người dùng chọn dùng thử miễn phí Premium
trong 1 tháng
4. Người dùng chọn gói Premium
5. Người dùng tiến hành thanh tốn và chọn phương
thức người dùng muốn thanh toán
6. Hệ thống xác nhận người dùng đăng kí thành cơng

Alternative Flow

4.a. Người dùng chọn gói Mini
Use Case 5 tiếp tục
4.b. Người dùng chọn gói Individual
Use Case 5 tiếp tục
4.c. Người dùng chọn gói Student
Use Case 5 tiếp tục
5.a. Người dùng chọn phương thức thanh toán bằng
thẻ
Use Case 6 tiếp tục
5.b. Người dùng chọn phương thức thanh toán bằng
Paypal

22


Use Case 6 tiếp tục
5.c. Người dùng chọn phương thức thanh toán bằng
Momo

Use Case 6 tiếp tục
Exception Flow

4.c. Người dùng không phải là học sinh, sinh viên và
hệ thống báo lỗi
Use Case dừng lại
5.d. Hệ thống thơng báo thanh tốn khơng thành
cơng
5.d.1 Người dùng đổi phương thức thanh tốn khác
Use Case tiếp tục Use Case UC1-5
5.d.2 Người dùng hủy lệnh thanh toán
Use Case dừng lại

Additional
Informatio
n

Business Rules
Non-Functional
Requirement

23


1.1.9.4 Tạo playlist
a) Hình vẽ Use Case (Use Case Diagram)

Hình 2.7 Use case tạo playlist

b) Đặc tả Use Case (Use Case Specification)

Summary

Use Case ID

UC-4

Use Case Name

Tạo playlist

Description

Là người dùng, tôi muốn tạ o một playlist theo sở
thích của tơi

Actor(s)

Khách hàng

Priority

Must Have

Trigger

Người dùng muốn tạo một danh sách phát nhạc
Playlist

Pre-Condition(s):


• Thiết bị người dùng đã tải app Spotify hoặc truy
cập vào website Spotify.
• Thiết bị có kết nối internet
• Người dùng đã có tài khoản được tạo sẵn.
• Tài khoản người dùng đã được phân quyền.

24


Flow

Post-Condition:

Người dùng tạo Playlist thành công

Basic Flow

1. Người dùng truy cập vào ứng dụng Spotify
2. Người dùng đăng nhập hoặc tạo tài khoản Spotify.
3. Người dùng tiến hành tạo danh sách phát nhạc
Playlist.

Alternative Flow

2a. Người dùng nhập từ khóa tìm kiếm bằng tên bài
hát
Use Case tiếp tục bước 3.
2b. Người dùng nhập từ khóa theo tên nghệ sĩ
Use Case tiếp tục bước 3.
2c. Người dùng nhập từ khóa theo tên Album

Use Case tiếp tục bước 3.
7.a. Người dùng chọn phát nhạc trên các thiết bị
khác.
7.a.1. Hệ thống hiển thị các thiết bị gần nhất muốn
kết nối.
7.a.1. Người dùng chọn thiết bị muốn kết nối.

Exception Flow
Additional
Informatio
n

Người dùng chưa đăng nhập hoặc chưa tạo tài khoản
Spotify sẽ không tạo được Playlist.

Business Rules
Non-Functional
Requirement

25


×