Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

TÀI LIỆU CHUẨN 4-LUYỆN THI ĐẠI HỌC THEO PHẦN - VIP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.19 KB, 26 trang )

Trường THPT số 1 Phù Mỹ

Tài liệu VIP

Giáo trình luyện thi THPT Quốc gia toàn tập

/>CHỦ ĐỀ 6 : ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
1. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG BẰNG BDTH.
I- Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo :
1- Nguồn gen tự nhiên :
Thu thập các vật liệu ban đầu từ thiên nhiên xây dựng bộ sưu tập các dạng tự nhiên về 1 giống vật ni , cây
trồng nào đó  Bộ sưu tập .
2- Nguồn gen nhân tạo :
- Là kết quả lai giống của các cơ sở nghiên cứu giống vật nuôi , cây trồng tạo ra nhiều tổ hợp gen khác nhau .
- Người ta lập “ Ngân hàng gen ” Lưu trữ , bảo quản các kết quả lai đó để các quốc gia trao đổi với nhau , tiết
kiệm công sức.
II- Chọn giống từ nguồn nguyên liệu biến dị tổ hợp :
1- Nguyên nhân : 3 nguyên nhân chính .
- Quá trình phát sinh giao tử .
- Quá trình thụ tinh .
- Hốn vị gen .
2- Vai trị của BDTH: Nguyên liệu quan trọng vì :
- Sự tổ hợp lại vật chất DT có từ bố, mẹ thơng qua giao phối gồm : (Phát sinh giao tử, tổ hợp tự do các loại gtử
thành hợp tử)
- Phát sinh gtử các alen PLĐL theo các cặp NST đồng dạng và tổ hợp tự do các gen không alen theo các NST
không đồng dạng  Xuất hiện gtử theo công thức 2n ; Hợp tử theo công thức 2n x 2n = 4n  Tạo vô số tổ hợp .
- Tạo gtử xảy ra HVG .
3- Tạo giống thuần dựa trên nguồn BDTH
Cho các cá thể tự thụ phấn và giao phối gần,tạo dòng thuần khác nhau  cho lai các dịng thuần chủng khác
nhau các cặp tính trạng Chọn lọc những tổ hợp gen mong muốn  tạo dòng thuần chủng
4- Tạo giống lai có ưu thế cao :


a) Khái niệm ưu thế lai : Hiện tượng con lai có năng suất cao , phẩm chất , sức chống chịu , sinh trưởng, phát
triển tốt hơn so với bố mẹ .
b) Giải thích hiện tượng ưu thế lai :
* Giả thuyết siêu trội : Con lai ở trạng thái dị hợp nhiều cặp gen , sự tương tác của 2 alen trên cùng 1 lôcut
nhưng khác chức phận Mở rộng KH. VD: AA< Aa > aa
c- Phương pháp tạo ưu thế lai : (Bằng con đường lai hữu tính)
- Lai khác dòng đơn : A x B  C
- Lai khác dòng kép :
AxBC
CxG H
D x E G
- Lai thuận và nghịch : Ở phép lai này thì chọn làm bố còn phép lai kia chọn làm mẹ.
- Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất qua F1 và giảm dần qua các thế hệ => Không dùng F1 làm giống mà chỉ dùng vào
mục đích kinh tế.
III . Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến :
1. Khái niệm về tạo giống bằng phương pháp gây đột biến :
a. Khái niệm : Là phương sử dụng các tác nhân vật lý và hóa học nhằm thay đổi vật liệu DT của sinh vật để
phục vụ cho lợi ích con người .
b. Mục đích :
- Mỗi KG nhất định của giống chỉ cho 1 NS nhất định
- Mỗi giống cụ thể sẽ cho 1 năng suất tối đa nhất định trong ĐK canh tác hồn thiện nhất  Mỗi giống có 1
mức trần về NS
.
1

1


Trường THPT số 1 Phù Mỹ


Tài liệu VIP

Giáo trình luyện thi THPT Quốc gia tồn tập

- Để có năng suất cao hơn mức trần hiện có sử dụng phương pháp gây đột biến tạo nguồn nguyên liệu ,nhằm
biến đổi VLDT cũ, tạo ra đột biến gen , ĐBNST Tăng năng suất , chất lượng .
c. Quy trình thực hiện :
c1. Xử lý mẫu bằng tác nhân gây đột biến :
- Cần chọn tác nhân thích hợp .
- Liều lượng tối đa và thời gian xử lý .
c2. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn .
Dựa vào những đặc điểm có thể tách chúng ra khỏi các cá thể khác .
VD: SGK
c3 . Tạo dòng thuần chủng :
Sau khi nhận biết thể đột biến mong muốn , ta cho chúng sinh sản nhân lên thành dòng (TC) theo đột biến
tạo được
2. Một số thành tựu tạo giống :
a. Gây đột biến bằng tác nhân vật lý :
- Các loại tia phóng xạ, tử ngoại hay sốc nhiệt Gây ĐBG, ĐBNST , tạo các thể ĐB khác nhau .
- Những thể ĐB có lợi thì chọn lọc trực tiếp và nhân thành giống mới hoặc dùng làm bố, mẹ để lai . VD: Lúa
Mộc Tuyền từ tia gama : Chín sớm, ngắn thời gian canh tác ; thấp và cứng cây , không bị ngã , QH lớn, chịu
chua, phèn , canh tác nhiều vùng , NS cao.
* Cách làm : Chiếu xạ lên đỉnh ST của thân, cành, hạt phấn,bầu nhụy, mô TV….
b. Gây đột biến bằng tác nhân hóa học :
- Một số hóa chất khi thấm vàoGây ĐBG, ĐBNST .
VD: 5 Brôm uraxin ; EMS ; NMU…
* Cơ chế :
5 Brôm uraxin (ĐBG):
A-T  A - 5BU G-5BUG-X
(2n-2-1)

Cônxixin (ĐB số lượng NST) : Cản trở sự hình thành thoi vơ sắc  Làm NST tự nhân đôi nhưng không
phân ly  Tạo 4n (Xảy ra vào kỳ sau ) .
-VD: Dưa hấu 3n ngọt hơn lai từ 4n x 2n
c. Thành tựu :
- Táo gia lộc xử lý EMS Tạo táo má hồng 2 vụ quả / năm , thơm ngon hơn .
- Dâu tằm 3n bản lá dày , NS cao
- Dâu tây 3n , 4n ; dương liễu đa bội
- Lúa đột biến Pakistan : cho gạo có mùi thơm đặc trưng, chất lượng tốt (hàm lượng amylase - chất tạo tinh bột
chiếm 19-21%); thời gian sinh trưởng ngắn (chỉ còn 90 ngày); có thể thâm canh ba vụ hoặc hai vụ lúa một vụ
màu; chiều cao của cây là 90-95 cm; hạt dài thon, đẹp; năng suất tăng gấp 2-2,5 lần so với giống gốc Basmati
của Pakistan (một giống lúa nổi tiếng trên thị trường quốc tế, có năng suất 2-3 tấn/ha, thường chỉ gieo một
vụ/năm, cây cao khoảng 1,5-1,6 m và thời gian sinh trưởng là 140-150 ngày).
2. TẠO GIỐNG BẰNG CƠNG NGHỆ TẾ BÀO
I. Thực vật :
Đặc điểm
Nguồn
ngun
liệu ban
đầu
Cách tiến
hành

2

Ni cấy hạt phấn
Hạt phấn (n)

Nuôi cấy TBTV
invitrô tạo mô sẹo
Tế bào 2n


Chọn dịng TB
xơma có biến dị
Tế bào 2n

Ni trên MT nhân
tạo (invitro) Tạo
dòng đơn bội  chọn
lọc các dòng đơn bội
có biểu hiện tính

Ni trên MT nhân
tạo  Tạo mơ sẹo
(TB chưa biệt hóa
thành rễ, thân, lá) 
Bổ sung hooc môn

Nuôi TB xôma trên
MT nuôi cấy nhân
tạo Sinh sản nhiều
dịng  BD dịng
xơma chọn lọc các

Dung hợp TB trần
2 dịng TB có bộ
NST 2n của 2 lồi
khác nhau .
- Đầu tiên loại bỏ
thành xellulo của
TB bằng enzim

Tạo TB trần , cho
dung hợp 2 khối
2


Trường THPT số 1 Phù Mỹ

Tài liệu VIP

Giáo trình luyện thi THPT Quốc gia tồn tập

trạng mong muốn kích thích ST cho dịng có ĐBG và
khác nhau  Gây PT
thành
cây BD số lượng NST
khác nhau .
lưỡng bội hóa (n)  t/thành
Tạo cây 2n
Cơ sở DT
của
phương
pháp
Ưu

Tạo dòng thuần Tạo dòng
lưỡng bội từ dòng lưỡng bội .
đơn bội

thuần Dựa vào ĐBG và
BD số lượng NST

tạo thể lệch bội
khác nhau .

Hiệu quả cao , tạo Nhân giống nhanh,
dịng thuần chủng.
tạo giống có NS
cao, chất lượng tốt ,
thích nghi với ĐK
sinh thái

- Tạo nguồn BDTH
từ TB xơma mà
khơng cần lai hữu
tính .

nhân và TBC của 1
lồi hay lồi  Tạo
TB lai  ni trong
mơi trường nhân
tạo cho PT thành
cây lai
Lai xa, lai khác loài
tạo thể song nhị bội
,khơng thơng qua
lai hữu tính, tránh
hiện tượng bất thụ
ở con lai .
- Tạo loài mới .
- Tạo sự đa dạng
mà thiên nhiên

khơng thể có .VD:
Cây pomato từ
k/tây và cà chua .

II. Tạo giống động vật :
1. Cấy truyền phôi :
- Tách phôi thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần PT thành 1 phôi riêng biệt, sử dụng ở ĐV quý hiếm, ssản chậm
như: bò, voi…
- Phối hợp 2 hay nhiều phôi thành 1 thể khảm (từ 2 hợp tử khác nhau ), mở ra hướng tạo vật ni khác lồi .
- Làm biến đổi các thành phần trong TB của phơi khi mới PT theo hướng có lợi cho MT.
2. Nhân bản vơ tính bằng KT chuyển nhân : Tạo cừu Đôly gồm :
- Tách TB tuyến vú của cừu và lấy nhân ra ni trong phịng TN .
- Tách TB trứng của của cừu khác , bỏ nhân
- Chuyển nhân của TB tuyến vú vào TB trứng bỏ nhân .
- Nuôi cấy trong MT nhân tạo để trứng PT thành phôi .
- Chuyển phôi vào tử cung của mẹ để cừu mẹ mang thai Đẻ ra cừu Đôly giống hệt cừu cho nhân .
=> Chứng tỏ ĐV có vú có thể nhân bản từ TB xơma , hiện nay thành cơng nhiều lồi như :Chuột, bị,dê, lợn…
* Vai trò :
- Giúp ĐV quý hiếm nhân giống nhanh.
- Giúp nhiều giống ĐV mang gen người  Cung cấp bào quan , nội tạng cho người .
3. TẠO GIỐNG BẰNG CƠNG NGHỆ GEN
I- Khái niệm cơng nghệ gen :
Là quy trình tạo ra những tế bào hoặc SV có gen bị biến đổi , có thêm gen mới , tạo cơ thể với những đặc
điểm mới .
* Kỹ thuật chuyển gen : Là chuyển 1 đoạn ADN từ TB cho sang TB nhận bằng nhiều cách .VD:Dùng thể
truyền – Vectơ chuyển gen là plasmit hoặc thể thực khuẩn , súng bắn gen .
- Plasmít : Nằm trên TBC của TBVK , là ADN dạng vòng , mạch kép .
- Vectơ chuyển gen:Thể thực khuẩn lamđa , plasmit hoặc súng bắn gen .
- ADN tái tổ hợp : là 1 ptử ADN nhỏ , được láp ráp các nguồn gen khác nhau gồm: Thể truyền và gen cần
chuyển

II- Quy trình chuyển gen : 3 khâu chính
1- Tạo ADN tái tổ hợp :
a- Tách ADN từ VK (Plasmit), tách ADN từ TB cho ở loài cho .
b- Cắt ADN (Plasmit) và ADN ở TB cho bằng enzim cắt (Restrictaza) – enzim giới hạn ,tại vị trí nu xác định 
Tạo đầu dính (2 đầu so le)
3

3


Trường THPT số 1 Phù Mỹ

Tài liệu VIP

Giáo trình luyện thi THPT Quốc gia toàn tập

c- Nối ADN của TB cho vào đầu dính của plasmit nhờ enzim Ligaza  Trộn 2 loại ADN  Chúng liên kết bắt
cặp bổ sung .
d-Thêm enzim nối Ligaza tạo liên kết phôtphodieste => Tạo ADN tái tổ hợp (plasmit mang gen lạ)
2- Chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận :
e- Chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận bằng cách (Biến nạp) dùng muối CaCl 2 , xung điện làm dãn màng sinh
chất TB hoặc (Tải nạp) ADN tái tổ hợp dễ dàng chui qua màng TB
f- Khi chuyển vào TB nhận  ADN tái tổ hợp điều khiển tổng hợp loại protêin đặc thù đã được mã hóa trong

3- Tách dịng TB chứa ADN tái tổ hợp :
Chọn thể truyền có các dấu chuẩn , gen đánh dấu (Gen kháng thuốc kháng sinh) Nhận biết sự có mặt của
ADN tái tổ hợp .
III- Thành tựu của công nghệ gen :
- Khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong bậc phân loại mà lai hữu tính
khơng thể thực hiện được .

- Tạo ra các SV chuyển gen : Là SV được bổ sung những gen tái tổ hợp hoặc những gen được sữa chữa vào bộ
gen của mình.
- Tạo ra những SV chứa các gen khơng có trong tự nhiên là các giống, các chủng VK có khả năng SX trên quy
mơ cơng nghiệp lớn , tạo nhiều sản phẩm sinh học : aa , Pr, hoocmôn, vitamin, kháng sinh …phục vụ theo ý
muốn con người .
IV. Tạo giống vi sinh vật :
1. Tạo chủng VK E.coli sản xuất insulin của người :
- Inulin là hoocmơn tuyến tụy  Chức năng điều hịa glucoz trong máu , nếu không đủ sẽ gây bệnh đái tháo
đường .
- Dùng gen tổng hợp insulin ,tách từ người  chuyển vào VK VK sinh sản nhanh , tổng hợp lượng lớn
insunlin  Chữa bệnh cho người .
2. Tạo chủng VK E. coli sản xuất somatostatin .
- Loại hoocmôn đặc biệt tổng hợp trong não ĐV , người  Điều hòa hocmon ST và insulin vào máu.
- Gen mã hóa được tổng hợp trong ống nghiệm  Gắn vào ADNplasmit Vào VK Tổng hợp somatostatin
mong muốn
V. Tạo giống thực vật :
Sản xuất 1200 loài TV được chuyển gen gồm :290 giống cải dầu, 133 khoai tây và cà chua, ngô, lanh,củ cải
1. Cà chua chuyển gen :
- Tạo giống cây biến đổi gen sản sinh Êtylen bị bất hoạt  Sản phẩm bảo quản tốt hơn , vận chuyển xa mà
không bị hỏng
- Cà chua kháng virút  Giảm sử dụng thuốc hóa học  Hạn chế ơ nhiễm môi trường .
2. Lúa chuyển gen tổng hợp β -caroten :
Gạo của lúa này chứa β -caroten chuyển hóa thành vitamin A  Cơ thể không thiếu vitamin A.
VI. Tạo giống động vật :
Tạo giống ĐV có năng suất cao , sản xuất ra thuốc chữa bệnh cho người .
* Vi tiêm : Đọan ADN được bơm thẳng vào hợp tử ở giai đoạn nhân non (Nhân chưa hòa hợp)
* Sử dụng TB gốc : Là những TB có khả năng phân chia mạnh , các TB này lấy ra để chuyển gen vào rồi cấy
lại vào phơi .
Ngồi ra sử dụng tinh trùng như vectơ mang gen : Bơm ADN vào tinh trùng  Thụ tinh với trứng .
1. Tạo giống cừu sản xuất prôtêin người :

- Cừu được chuyển gen tổng hợp prôtein huyết thanh người  Sản sinh ra sản phẩm lớn trong sữa  Tạo thuốc
chống u xơ nang và 1 số bệnh về đường hơ hấp .
2. Tạo giống bị chuyển gen
* Vi tiêm :
- Dùng trứng đã thụ tinh , sau đó tiêm ADN mong muốn vào nhân non  Phôi  Cấy vào ống dẫn trứng bị mẹ
* Cấy nhân có gen đã cải biến :
4

4


Trường THPT số 1 Phù Mỹ

Tài liệu VIP

Giáo trình luyện thi THPT Quốc gia toàn tập

- Tách TB cần cải biến  Nuôi cấy TB  Tách gen ra  cải biến gen đó  Chọn lọc TB đã cải biến  Dung hợp
với TB trứng đã bỏ nhân  Cấy vào tử cung của bò mẹ .
VD: Sản xuất ra prơtein C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch ở người .

TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 21
ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC (CHỌN , TẠO GIỐNG VẬT NUÔI, CÂY TRỒNG)
Câu1/ Cho :

1:chọn tổ hợp gen mong muốn
2:tạo các dòng thuần khác nhau
3:tạo các giống thuần bằng cách cho tự thụ hoặc giao phối gần
4:lai các dịng thuần khác nhau

Trình tự các bước trong quá trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp :
A. 1,4,2,3
B. 2,4,1,3
C. 4,1,2,3
D. 2,1,3,4
Câu 2/ Giống lúa IR22 được tạo nên từ phép lai nào?
A. Peta x Takudan
B. Peta x Dee
C. Takudan x IR8
D. IR-12-178 x IR8
Câu 3/ Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên nguồn biến dị tổ hợp áp dụng có hiệu quả đối với:
A. bào tử,hạt phấn
B. Vật nuôi,vi sinh vật
C. cây trồng,vi sinh vật
D. Vật nuôi,cây trồng
Câu 4/ Nội dung giả thuyết siêu trội giải thích hiện tượng ưu thế lai:
A. cơ thể dị hợp tốt hơn thể đồng hợp do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận trong cùng 1
lôcus
B. các alen trội thường có tác động có lợi nhiều hơn alen lặn ,tác động cộng gộp giữa các gen trội có lợi dẫn
đến ưu thế lai
C. trong thể dị hợp,alen trội át chế sự biểu hiện của alen lặn có hại khơng cho các alen này biểu hiện
D. cơ thể lai nhận được nhiều đặc tính tốt của cả bố và mẹ nên tốt hơn bố mẹ
Câu 5/ Trong quần thể,ưu thế lai cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ vì:
A. tỉ lệ dị hợp giảm,tỉ lệ đồng hợp tăng
B. tỉ lệ đồng hợp giảm,tỉ lệ dị hợp tăng
C. tỉ lệ phát sinh biến dị tổ hợp nhanh
D. tần số đột biến có xu hướng tăng
Câu 6/ Phát biểu nào dưới đây nói về ưu thế lai là đúng?
A. lai các dòng thuần chủng khác nhau về khu vực địa lí ln cho ưu thế lai cao
B. lai các dịng thuần chủng khác nhau về kiểu gen ln cho ưu thế lai cao

C. chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai
D. không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường khơng đồng nhất về kiểu hình
Câu 7/ Trong chọn giống người ta sử dụng giao phối gần hoặc tự thụ nhằm mục đích:
A. tạo ưu thế lai so với thế hệ bố mẹ
B. tạo dòng thuần mang các đặc tính mong muốn
C. tổ hợp các đặc điểm quí hiếm từ các dòng bố mẹ
D. tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống
Câu 8/ Phương pháp nào đạt hiệu quả tốt nhất trong việc duy trì ưu thế lai?
A. trồng cây bằng hạt đã qua chọn lọc
B. cho tự thụ bắt buộc
C. nhân giống vơ tính bằng cành giâm
D. nuôi cấy mô
Câu 9/ Nguồn biến dị di truyền của quần thể vật nuôi được tạo ra bằng cách nào?
A. gây đột biến nhân tạo
B. Giao phối cùng dòng
C. giao phối giữa các dòng thuần xa nhau về nguồn gốc
D. giao phối giữa các dịng thuần có quan hệ huyết thống gần gũi
Câu 10/ Phép lai nào sau đây là lai gần?
5

5


Trường THPT số 1 Phù Mỹ

Tài liệu VIP

Giáo trình luyện thi THPT Quốc gia toàn tập

A. Tự thụ phấn ở thực vật

B. Giao phối cận huyết ở động vật
C. Cho lai giữa các cá thể bất kì
D. A và B đúng
Câu 11/ Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là:
A. Tạo ra nhiều giống cây trồng, vật ni có năng suất cao.
B. Tạo sự đa dạng về KG trong chọn giống cây trồng, vật nuôi.
C. Chỉ tạo sự đa dạng về KH của cây trồng, vật nuôi trong chọn giống.
D. Tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất mới.
Câu 12/ Câu nào dưới đây giải thích ưu thế lai là đúng?
A. Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ ln cho ra con lai có ưu thế lai cao.
B. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lý sẽ luôn cho ưu thế lai cao.
C. Chỉ có 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai.
D. Khơng sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường khơng đồng nhất về KH.
Câu 13/ Mức trần về năng suất của 1 giống được hiểu là:
A. Mỗi giống chỉ cho 1 năng suất nhất định.
B. Năng suất tối thiểu của 1 giống.
C. Năng suất tối đa của 1 giống
D. Năng suất tối đa nhất định của 1 giống trong điều kiện sản xuất hoàn thiện nhất.
Câu 14/ Gây đột biến tạo giống mới là phương pháp:
A. Sử dụng tác nhân gây đột biến tác động lên sinh vật tạo ra giống mới.
B. Sử dụng tác nhân vật lí và hóa học làm thay đổi kiểu hình của SV để phục vụ cho lợi ích của con người.
C. Sử dụng tác nhân vật lí và hóa học làm thay đổi vật liệu di truyền của SV để phục vụ cho lợi ích của con
người.
D. Sử dụng tác nhân vật lí và hóa học tạo biến dị tổ hợp phục vụ cho lợi ích của con người .
Câu 15/ Đặc điểm nào sau đây khơng phải của giống lúa MT1?
A. Chín sớm, thấp và cứng cây.
B.Có khả năng chịu chua, chịu phèn, năng suất tăng 15–25%.
C. Chín sớm, thấp cây, thời gian sinh trưởng dài.
D. Được tạo ra từ lúa Mộc tuyền bằng tia gamma.
Câu 16/ Cơ chế tác dụng của cônsixin là:

A. Làm cho 1 cặp NST không phân li trong quá trình phân bào.
B. Làm đứt tơ của thoi vơ sắc do đó tồn bộ NST trong TB khơng phân li trong quá trình phân bào.
C. Gây sao chép nhầm hoặc biến đổi cấu trúc của gen gây đột biến đa bội.
D. Ngăn cản sự hình thành thoi vơ sắc do đó tồn bộ NST khơng phân li trong q trình phân bào.
Câu 17/ Mục đích của của việc gây đột biến ở vật nuôi,cây trồng là:
A. Tạo nguồn biến dị để chọn giống
B. Làm tăng khả năng sinh sản của sinh vật
C. Làm tăng năng suất vật nuôi,cây trồng
C. Cả A,B và C
Câu 18/ Chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái khác để tạo hàng
loạt nhiều con có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp:
A. cấy truyền phôi
B. Cấy truyền hợp tử
C. công nghệ sinh học tế bào
D. nhân bản vơ tính động vật
Câu 19/ Trong kĩ thuật lai tế bào,các tế bào trần là:
A. các tế bào xô ma tự do được tách ra từ mô sinh dưỡng
B. các tế bào đã được xử lí làm tan màng sinh chất
C. các tế bào đã được xử lí làm tan thành tế bào
D. các tế bào khác loài đã hoà nhập để trở thành tế bào lai
Câu 20/ Cônsixin thường dùng để gây đột biến:
A. thể tam bội
B. Thể đa bội
C. số lượng nhiễm sắc thể
D. cấu trúc nhiễm sắc thể
Câu 21/ Chọn loại cây trồng thích hợp trong số các lồi dưới đây để có thể áp dụng cônsixin nhằm tạo giống
mới đem lại hiệu quả kinh tế cao?
A. cây lúa
B. Cây đậu tương
6


6


Trường THPT số 1 Phù Mỹ

Tài liệu VIP

Giáo trình luyện thi THPT Quốc gia tồn tập

C. cây ngơ
D. cây củ cải đường
Câu 22/ Cừu Đôly được tạo nên từ nhân bản vơ tính mang đặc điểm giống với :
A. cừu cho nhân
B. Cừu cho trứng
C. cừu cho nhân và cho trứng
D. cừu mẹ
Câu 23/ Khi chiếu xạ với cường độ thích hợp lên túi phấn ,bầu nỗn,nụ hoa,người ta mong muốn tạo ra loại
biến dị nào sau đây?
A. Đột biến tiền phôi
B. Đột biến giao tử
C. Đột biến xôma
D. Đột biến đa bội
Câu 24/ Trình tự các bước trong quá trình tạo giống bằng gây đột biến:
1: Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
2: Tạo dịng thuần
3: Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến
A. 1-2-3
B. 3-1-2
C. 1-3-2

D. 2-3-1
Câu 25/ Khi chiếu xạ qua bộ phận nào thì khơng nên dùng tia tử ngoại?
A. Hạt phấn
B. Bào tử
C. Vi sinh vật
D. Thân,cành thực vật
Câu 26/ Giống “táo má hồng” được tạo nên từ giống táo Gia Lộc nhờ xử lý loại tác nhân :
A. Cônsisin
B. 5-BU
C. NMU
D. EMS
Câu 27/ Cônsisin dùng để gây đột biến:
A. Đa bội
B. Lệch bội
C.Gen
D. Gen và nhiễm sắc thể
Câu 28/ Cơnsisin có tác dụng gì?
A. Ngăn cản q trình nhân đơi ADN
B. Ngăn cản sự hình thành thoi vơ sắc
C. Ngăn cản quá trình phân li NST
D. Ngăn cản q trình tạo giao tử
Câu 29/ Mục đích của việc gây đột biến ở vật nuôi và cây trồng:
A. Tạo nguồn biến dị cho công tác chọn giống
B. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể
C. Làm tăng năng suất của vật nuôi hoặc cây trồng
D. Cả 3 ý A, B và C
Câu 30/ Nếu lai khác dòng kép,phải sử dụng bao nhiêu dịng thuần và phép lai(khơng kể phép lai thuận
nghịch)?
A. 2 dòng thuần; 2 phép lai
B. 3 dòng thuần; 3 phép lai

C. 4 dòng thuần; 3phép lai
D. 4 dòng thuần; 4 phép lai
Câu 31/ Đối với các loài vi khuẩn, phương pháp thường dùng để phân lập các dòng mang thể đột biến mong
muốn sau khi gây đột biến là:
A. Nuôi chúng trong môi trường đầy đủ dinh dưỡng
B. Nuôi chúng trong môi trường khuyết dưỡng
C. Nuôi chúng trong môi trường giống môi trường tự nhiên
D. Nuôi chúng trong môi trường giống như môi trường trước khi gây đột biến
Câu 32/ Cơng nghệ gen là:
A. Quy trình tạo những tế bào có gen bị biến đổi
B. Quy trình tạo những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi
C. Quy trình tạo những tế bào có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
D. Quy trình tạo những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
Câu 33/ Đặc điểm nào khơng đúng đối với plasmit ?
A. Có trong tế bào chất của vi khuẩn ,virus
B. Bản chất là ADN dạng vịng
C. Có khả năng nhân đơi độc lập với ADN của tế bào
D. Trong tế bào,mỗi loại plasmit thường có nhiều bản sao
Câu 34/ Trong cơng nghệ tế bào thì gen đánh dấu có vai trị :
A. Giúp nhận biết tế bào đang phân chia
B. Phân biệt các loại tế bào khác nhau
C. Giúp nhận biết tế bào có ADN tái tổ hợp
D. Gây biến đổi một gen khác
Câu 35/ Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen ?
A. Cà chua bị bất hoạt hoặc gây chín sớm
7

7



Trường THPT số 1 Phù Mỹ

Tài liệu VIP

Giáo trình luyện thi THPT Quốc gia tồn tập

B. Bị tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh,năng suất thịt và sữa đều tăng
C. Cây đậu tương có mang kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh
D. Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n
Câu 36/ Enzim giới hạn và enzim nối trong kĩ thuật chuyển gen là :
A. Restrictaza và lipaza
B. Restrictaza và ligaza
C. Lipaza và restrictaza
D. Ligaza và restrictaza
Câu 37/ Đối tượng dùng làm thể truyền trong kĩ thuật chuyển gen:
A. Plasmit
B. Plasmit ,virus
C. Plasmit,vi khuẩn
D. Plasmit,vi rus,vi khuẩn
Câu 38/ Phân tử ADN tái tổ hợp là:
A. phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào nhận
B. phân tử ADN được tìm thấy trong nhân của vi khuẩn
C. Một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn
D. Đoạn ADN của tế bào cho kết hợp với ADN của plasmit
Câu 39/ Kĩ thuật chuyển gen đã ứng dụng loại kĩ thuật nào sau đây?
A. Kĩ thuật gây đột biến nhân tạo
B. Kĩ thuật xử lý enzim
C. Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp
D. Kĩ thuật xử lý màng tế bào
Câu 40/ Cho: 1:Vi rut có thể tự xâm nhập tế bào phù hợp

2:Sự nhân lên của virut diễn ra trong nhân ,nhân lên của plasmit diển ra trong tế bào chất
3:Chuyển gen bằng virut không cần các enzim cắt và nối
4:Chuyển gen bằng virut chỉ chuyển được vào vi khuẩn thích hợp với từng loại virut
Điểm khác nhau trong kĩ thuật chuyển gen với plasmit và với virut làm thể truyền là:
A. 1,2,4
B. 1,3,4
C. 2,3,4
D. 1,2,3
Câu 41/ Cho: 1:Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi
2:Lấy trứng ra khỏi cơ thể rồi cho thụ tinh nhân tạo
3:Nuôi tế bào xô ma của hai lồi trong ống nghiệm
4:Cấy phơi vào tử cung vật ni khác để thai phát triển và đẻ
Trình tự đúng các giai đoạn trong quá trình tạo động vật chuyển gen là:
A. 2,3,4
B. 3,2,1,4
C.2,1,4
D. 2,1,3,4
Câu 42/ Phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác vì nếu khơng có thể truyền thì:
A. Gen cần chuyển sẽ khơng chui vào được tế bào nhận
B. Gen vào tế bào nhận sẽ không nhân lên và phân li về các tế bào con
C. Khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận
D. Gen không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận
Câu 43/ Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên qui mô công nghiệp các chế phẩm sinh
học như: axit amin, vitamin, enzim, hoocmôn, kháng sinh..., người ta sử dụng
A. kĩ thuật di truyền.
B. đột biến nhân tạo.C. chọn lọc cá thể.
D. các phương pháp lai.
Câu 44/ Trong kỹ thuật di truyền người ta thường dùng thể truyền là
A. thực khuẩn thể và vi khuẩn . B. plasmits và nấm men.
C. thực khuẩn thể và nấm men. D. plasmits và thực khuẩn thể.

Câu 45/ Người ta có thể tái tổ hợp thơng tin di truyền giữa các lồi rất khác xa nhau trong hệ thống phân loại
mà phương pháp lai hữu tính khơng thực hiện được bằng
A. lai khác chi.B. lai khác giống. C. kĩ thuật di truyền.
D. lai khác dòng.
Câu 46/ Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được tạo ra ở khâu
A. nối ADN của tế bào cho với plasmit.
B. cắt đoạn ADN của tế bào cho và mở vòng plasmit.
C. tách ADN của tế bào cho và tách plasmit khỏi tế bào vi khuẩn.
D. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Câu 47/ Trong kĩ thuật cấy gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng
A. có tốc độ sinh sản nhanh.
B. thích nghi cao với mơi trường.
C. dễ phát sinh biến dị.
D. có cấu tạo cơ thể đơn giản.
8

8


Trường THPT số 1 Phù Mỹ

Tài liệu VIP

Giáo trình luyện thi THPT Quốc gia toàn tập

Câu 48/ Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmits, người ta sử dụng en zym
A. pôlymeraza.B. ligaza.C. restictaza.D. amilaza.
26/ Khi xử lý plasmits và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzym là
A. pôlymeraza.B. ligaza.C. restrictaza.D. amilaza.
Câu 49/ Trong kĩ thuật di truyền, điều không đúng về phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận

là:
A. Dùng muối CaCl2 hoặc dùng xung điện.
B. Dùng vi kim tiêm hoặc súng bắn gen.
C. Dùng hc mơn thích hợp kích thích tế bào nhận thực bào.
D. Gói ADN tái tổ hợp trong lớp màng lipít, chúng liên kết với màng sinh chất và giải phóng AND tái tổ hợp
vào tế bào nhận.
Câu 50/ Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là
A. sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn.B. tạo thể song nhị bội.
C. tạo các giống cây ăn quả không hạt.
D. tạo ưu thế lai.

9

9


Trường THPT số 1 Phù Mỹ

Tài liệu VIP

Giáo trình luyện thi THPT Quốc gia toàn tập

CHỦ ĐỀ 7 : DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. Những khó khăn và thuận lợi trong nghiên cứu DT người :
* Khó khăn :
- Số lượng con ít.
- Đời sống 1 thế hệ kéo dài .
- Không thể áp dụng các phương pháp như đột biến, hóa học …
- Lý do về xã hội …

* Thuận lợi :
- Những đặc điểm sinh lý, hình thái của người được nghiên cứu toàn diện nhất .
- Biết được rất nhiều bệnh ở người .
PHƯƠNG
MỤC ĐÍCH
NỘI DUNG
KẾT QUẢ
PHÁP
Phương pháp
Xác định gen quy
Nghiên cứu những tính trạng
Xác định gen quy định
nghiên cứu
định tính trạng là trội, nhất định trên những người có tính trạng là trội , lặn , nằm
phả hệ
lặn, nằm trên NST quan hệ họ hàng qua nhiều thế trên NST thường hay NST
thường hay NST giới hệ .
giới tính,DT theo quy luật
tính, DT theo quy
nào…
luật nào…
VD: Da đen, mắt đen, tóc
quăn … gen trội .
- Da trắng, tóc, mơi
mỏng,tóc thẳng … gen lặn
- Bệnh mù màu , máu khó
đơng  gen lặn / X ; Dính
ngón tay 2, 3 /Y .
Phương pháp
Nhằm xác định tính - So sánh những điểm giống - Những tính trạng , nhóm

nghiên cứu
trạng chủ yếu do kiểu nhau và khác nhau của cùng 1 máu , bệnh máu khó đơng
đồng sinh
gen quyết định hay tính trạng ở các trường hợp đồng  Phụ thuộc vào KG.
phụ thuộc nhiều vào sinh , sống trong 1 môi trường - Khối lượng, độ thông
ĐKMT sống .
hay khác môi trường .
minh  Phụ thuộc vào KG
- Nhằm xác định vai trò của KG và ĐKMT .
và ảnh hưởng của MT đối với sự
hình thành các tính trạng ở người
.
Phương pháp Tìm ra khuyết tật về Quan sát , so sánh cấu trúc hiển
Hiểu được nguyên nhân
nghiên cứu tế kiểu gen của các bệnh vi và số lượng của bộ NST trong của 1 số bệnh DT . VD: 3
bào học
DT để chẩn đoán và tế bào của những người mắc NST 21  Bênh đao ; XXX
điều trị kịp thời.
bệnh DT với bộ NST trong TB : Hội chứng 3 X ; XXY :
của những người bình thường .
Claiphentơ ; XO : Tocnơ.
4. Các phương pháp nghiên cứu khác :
a) Phương pháp nghiên cứu DT quần thể :
- Xác định tần số các KH để tính tần số các gen trong QT liên quan đến bệnh DT.
10

10


Trường THPT số 1 Phù Mỹ


Tài liệu VIP

Giáo trình luyện thi THPT Quốc gia toàn tập

- Hậu quả của kết hơn gần ; Nghiên cứu nguồn gốc các nhóm tộc người .
VD: Bênh bạch tạng , có thể tính được số người và xác xuất người mang gen dị hợp.
b) Phương pháp DT học phân tử :
- Biết chính xác vị trí từng nu trên ptử ADN  Xác định cấu trúc từng gen tương ứng với mỗi tính trạng nhất
định .
VD: Hồng cầu lưỡi liềm do thay thế 1 cặp A-T = 1 cặp T-A  Thay thế aa glutamic bằng valin / prôtêin .
- Xác định được bộ gen người trên 30 000 gen  ý nghĩa trong y sinh học người
- Nghiên cứu về đột biến (ADN, NST) hoặc về hoạt động của gen người dựa vào sự biểu hiện KH (Thể đột
biến)
- Dự báo những khả năng xuất hiện những dị hình ở thế hệ con cháu  Chữa bệnh hoặc giảm nhẹ hậu quả xấu
cho đời sau .
2. DI TRUYỀN Y HỌC
I .Khái niệm di truyền y học
Là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về DTH vào ngành y học , giúp việc giải thích , chẩn đốn ,
phịng ngừa , hạn chế các bệnh và điều trị 1 số trường hợp .
II. Bệnh tật di truyền ở người
1. Khái niệm bệnh tật di truyền ở người :
* Bệnh DT: Là bệnh của bộ máy DT , do sai khác trong cấu trúc, số lượng của NST , bộ gen hoặc sai sót trong
quá trình hoạt động của gen .
* Tật di truyền : Là những bất thường về hình thái lớn hoặc nhỏ có thể biểu hiện ngay trong q trình phát
triển phôi thai , ngay khi mới sinh hoặc biểu hiện các giai đoạn muộn hơn đều là các bất thường bẩm sinh
2.Bênh , tật di truyền do đột biến gen :
* VD1 : Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm : Do đột biến gen trội HbS (HbA  HbS) , bệnh có thể tử vong khi
ở thể HbS HbS .
- Nguyên nhân : Gen bị thêm, thay , mất 1 hoặc 1 số cặp nu  Nhầm nghĩa, đồng nghĩa, thay dịch khung 

Thay đổi tính chất prơtêin .
* VD2: Bênh tâm thần phân liệt : Do nhiều gen chi phối , trong đó có 1 số gen bị đột biến  Quyết định bệnh .
3. Bệnh di truyền do biến đổi số lượng , cấu trúc NST :
a) Nguyên nhân : Bệnh này do thêm, bớt toàn bộ hay 1 phần của NST  Biểu hiện rõ rệt .
b) Biểu hiện : Chậm lớn, chậm PT trí tuệ và 1 loạt bệnh DT do bất thường NST .
* Biến đổi cấu trúc NST thường : Mất đoạn NST 21  Ung thư máu.
* Biến đổi số lượng NST thường :
- 3 NST 13 (Hội chứng Patau) Đầu nhỏ, sứt môi, tai thấp, biến dạng
- 3 NST 18 (Hội chứng Etuôt) : Trán bé, khe mắt hẹp, cẳng tay gập vào cánh tay
* Biến đổi số lượng NST giới tính :
+ Hội chứng Claiphentơ (XXY) : Nam chân tay dài, cao ngều , tinh hoàn nhỏ , ngu si , khơng có con .
+ Hội chứng 3X (XXX) : Nữ , buồng trứng , dạ con không PT , rối loạn kinh nguyệt , khó có con .
+ Hội chứng Tớcnơ (XO) : Nữ lùn, cổ ngắn , không có kinh nguyệt, trí tuệ kém.
III. Một vài hướng nghiên cứu ứng dụng :
- Chẩn đoán bệnh sớm và tiến tới dự báo sớm bệnh DT.
- Điều chỉnh trao đổi chất của tế bào người bằng cách sửa chữa các nguyên nhân sai hỏng .
- Kìm hãm VSV gây bệnh bằng nhiều biện pháp khác nhau ở mức phân tử .
- Chế phẩm đa dạng hơn, có cơ chế tác động chính xác hơn, ít phản ứng phụ .
IV. Di truyền học tư vấn :
1. Khái niệm : Là 1 lĩnh vực chẩn đốn DT y học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về DT người và
DT y học .
2. Cơ sở khoa học của DT y học tư vấn :
Thơng qua phân tích , xét nghiệm , từ đó cung cấp thơng tin về khả năng mắc các loại bệnh DT ở đời con
3. Phương pháp tư vấn :
- VD: Bệnh máu khó đơng ở người do gen lặn / X quy định .
- Dựa vào đó người ta có thể tính xác xuất kiểu gen của người bệnh .
11

11



Trường THPT số 1 Phù Mỹ

Tài liệu VIP

Giáo trình luyện thi THPT Quốc gia toàn tập

V. Liệu pháp gen :
1. Khái niệm : Là việc chữa trị các bệnh DT bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến hoặc
chuyển gen lành vào thay thế cho gen bị đột biến .
* Phương pháp :
- Bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
- Thay thế gen bệnh bằng gen lành .
* Mục đích : Phục hồi chức năng bình thường của TB hay mơ , khắc phục sai hỏng DT, thêm chức năng mới
cho TB .
* Khó khăn :
- Chuyển gen rất phức tạp ở người .
- Dễ gây biến đổi nguy hiểm .
2. Một số ứng dụng bước đầu
- Chuyển gen TNF (Nhân tố làm tiêu hủy khối u) vào các TB bạch cầu limphơ có khả năng xâm nhập vào khối
u  Cấy vào cơ thể bệnh nhân để diệt khối u.
VI . Sử dụng chỉ số ADN :
1. Khái niệm : Là trình tự lặp lại các đoạn nu trên ADN không chứa mã DT , đoạn nu này thay đổi theo từng
cá thể .
- Chỉ số ADN có tính chun biệt cá thể cao Tìm được vết tích của từng cá thể.
VD: 2 người có chỉ số ADN giống nhau là 1/1020 .
2. Ứng dụng :
- Phương pháp chính xác để xác định từng cá thể (Tìm nạn nhân khơng cịn ngun xác, tìm cha, con …hoặc
tìm ra thủ phạm)
3. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI

I. Gánh nặng di truyền :
Là sự tồn tại trong vốn gen của QT người , các đột biến gen gây chết hoặc nửa gây chết … Khi ở thể đồng
hợp tử sẽ gây chết hoặc giảm sức sống của họ .
II. Di truyền y học với bệnh ung thư và AIDS :
1- Di truyền y học với bệnh ung thư :
* Ung thư : Là TB phân chia vô tổ chức thành khối u và sau đó di căn hoặc khơng di căn
- Có nhiều ngun nhân , nhưng ở mức phân tử đều liên quan đến các biến đổi cấu trúc của ADN .
VD: ung thư máu …
* Cách phịng ngừa :
- Bảo vệ mơi trường sống .
- Hạn chế tác nhân gây ung thư .
- Duy trì cuộc sống lành mạnh tránh thay đổi mơi trường sinh lý , sinh hóa cơ thể .
- Khơng kết hơn gần Xuất hiện các tính trạng lặn gây ĐB , gây ung thư thế hệ sau.
2- Di truyền y học với bệnh AIDS :
* Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải : (AIDS): Bệnh suy giảm khả năng đề kháng của cơ thể do virút
HIV gây ra .
* Làm chậm sự PT của HIV : Đầu tiên lựa đọan nu có khả năng bắt cặp bổ sung với đoạn rinu/ARN của HIV
 Chuyển các nu này vào TB bạch cầu T lấy ra từ người không bệnh là anh em sinh đôi cùng trứng với bệnh
nhân  Cản trở sự nhân đôi của HIV Ngăn cản nó nhân lên
III. Sự di truyền trí năng :
* Trí năng : Là khả năng trí tuệ của con người được DT, gen điều hịa đóng vai trị quan trọng .
* Chỉ số IQ : Chỉ số thông minh của người .
- Người thơng minh : > 130
- Người bình thường IQ : 70 – 130
- Dưới 70  Trí tuệ kém PT.
+ IQ > 45  DT theo gia đình
+ IQ dưới 45  Do gen hay NST bị đột biến  Khuyết tật về trí tuệ .
12

12



Trường THPT số 1 Phù Mỹ

Tài liệu VIP

Giáo trình luyện thi THPT Quốc gia toàn tập

- Chỉ số IQ chi phối nhiều yếu tố môi trường : Chế độ dinh dưỡng , tâm lý mẹ lúc mang thai, quan hệ tình cảm
gia đình, XH.
* Để bảo vệ tiềm năng DT và trí năng con ngưồi cần :
- Tránh tác nhân gây đột biến .
-Đảm bảo cuộc sống đầy đủ vật chất và tinh thần , tiếp cận văn minh nhân loại …
- Cung cấp đủ prôtêin, chất béo…đáp ứng đủ cho nhu cầu não bộ , HTK phát triển
IV. Bảo vệ DT của loài người và người Việt Nam :
- Tránh thảm họa của chiến tranh .
- Tránh ô nghiễm môi trường
- Tránh sử dụng các chất độc hại gây ĐBG, ĐBNST …
CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1 : Tính trạng do gen trên NST thường quy định
• Phương pháp :
- Xác định tính trạng trội, lặn
- Quy ước gen
- Từ kiểu hình lặn suy ra KG của cá thể trội
- Lập sơ đồ lai
- Tính xác suất xuất hiện tính trạng ở thế hệ sau : Ta cần biết chắc chắn KG của thế hệ trước, nếu không
ta phải lập tất cả các sơ đồ lai và tính xác suất chung ( Lưu ý : Nếu cặp vợ chồng sinh 2 người con trở
lên ta chỉ tính xác suất của cặp vợ chồng 1 lần đầu )
Bài 1 : Bệnh đái tháo đường do gen trên NST thường quy định . Cho phả hệ của 1 gia đình như sau
I.

1
2
3
4
Nữ bình thường
Nữ bị bệnh
II

1

2

3

4

Nam bình thường
Nam bị bệnh

III

1

2

a. Những người nào biết chắc chắn kiểu gen
b. Tính xác suất để cặp vợ chồng II2 – II3 sinh được :
- 1 người con bị bệnh
- 1 người con gái bệnh
- 1 trai và 1 gái mắc bệnh

Bài giải :
a. Cặp vợ chồng I1-I2 bình thường nhưng sinh con II1 mắc bệnh. Vậy bệnh do gen lặn quy định

Quy ước A – bình thường > a – đái tháo đường
- Kiểu gen : II1, II4 : aa
- Kiểu gen : I1, I2, I3 và I4 : Aa
- Các cá thể còn lại có thể là Aa hoặc AA
b. Để sinh ra con bị bệnh thì II2 – II3 phải có kiểu gen di hợp Aa và có sự kết hợp của 2 giao tử a ở thế hệ sau
- Xác xuất để II2 , II3 có kiểu gen dị hợp : Aa x Aa  1/3 AA : 2/3 Aa. Vậy xác suất để cả chồng và vợ đều dị
hợp là 2/3 x 2/3 = 4/9
- Xác suất sinh 1 con bị bệnh là : 4/9 ( Aa x Aa ) = 4/9 . ¼ = 1/9
- Xác suất sinh 1 người con gái bệnh là 1/9 . ½ = 1/18
- Xác suất sinh 1 trai và 1 gái bị bệnh là 2/3 . 2/3 (Aa x Aa). ¼ . ¼ . ½ = 1/72
Dạng 2 : Tính trạng do gen trên X quy định
• Phương pháp :
13

13


Trường THPT số 1 Phù Mỹ

Tài liệu VIP

Giáo trình luyện thi THPT Quốc gia tồn tập

- Xác định tính trạng trội, lặn
- Quy ước gen cho đực, cái riêng biệt
- Dựa vào KG của cá thể đực XY suy ra kiểu gen cá thể cái XX
- Lập sơ đồ lai và tính xác suất


Bài 2 : Bệnh mù màu do gen trên X quy định, khơng có alen trên Y . Cho phả hệ
I.

1

2

3

4

Nữ bình thường

Nữ bị bệnh
II

1

2

3

4

5

6

7


Nam bình thường
Nam bị bệnh

III

1

2

3

4

5

6

7

a. Bệnh do gen trội hay lặn quy định ? Vì sao?
b. Xác định KG của các cá thể
c. Tính xác xuất cặp vợ chồng II3-II4 sinh được
- 1 người con mù màu
- 1 người con bình thường
- 1 người con trai bình thường
- 2 con trai bị bệnh
- 1 trai mắc bệnh, 1 gái bình thường
- 3 người con không bị bệnh
Bài giải :

a. Bệnh do gen trội hay lặn quy định :
I3-I4 bình thường nhưng sinh con II5 bị bệnh  bệnh do gen lặn quy định
b. Kiểu gen các cá thể :
Quy ước : M – Bình thường . m – mù màu
Nam bình thường : XMY, nam bị bệnh : XmY
Nữ bình thường : XMXm, XMXM, nữ bệnh : XmXm
- Nam :
+ I1, II5, II7, III5 : XmY – mù màu
+ I4, II1, II3, III1, III3, III6 : XMY – bình thường
- Nữ :
+ III7: XmXm – mù màu
+ Nữ cịn lại : XMX• III5 ( XmY)  II4 XMXm
• III7 (xmY)  II3 XMXm
• II5 (XmY)  I3 XMXm
• I2, III2, III4 có KG XMXM hoặc XMXm
c. Tính xác suất : II3 – II4 : XMY x XMXm  XMXM : XMXm : XMY: XmY
- Sinh 1 người con mắc bệnh : 25%
- Sinh 1 người con bình thường : 75%
- Sinh 1 trai bình thường : 25%
- Sinh 2 trai bình thường : 25% . 25% = 6,25%
14

14


Trường THPT số 1 Phù Mỹ

Tài liệu VIP

Giáo trình luyện thi THPT Quốc gia toàn tập


- Sinh 1 trai bệnh v 1 gỏi bỡnh thng : ẳ . ẵ = 12,5%
- Sinh 3 con không bị bệnh : (75%)3 = 42,1875%
Dạng 3 : Trường hợp chưa biết quy luật di truyên  xác định quy luật di truyền
• Phương pháp :
- Những bệnh thường gặp do gen trên X : mù màu, máu khó đơng
- Tính trạng xuất hiện ở cả 2 giới  gen không nằm trên Y
- Bố trội mà con gái lặn hoặc mẹ lặn mà con trai trội  gen không nằm trên X
Bài 3 : Khảo sát sự di truyền của bệnh X trong 1 gia đình, người ta lập phả hệ
I.

1

2

3

4
aa

Nữ bình thường
Nữ bệnh

II

1

2Aa

3


Aa
Nam bình thường
Nam bệnh

1

2

3

4

III
a. Bệnh do gen trội hay lặn quy định, nằm trên NST thường hay giới tính
b. Xác định KG của các thành viên
Bài giải :
a. Biện luận quy luật di truyền
- Cặp vợ chồng II2-II3 bị bệnh nhưng sinh ra con bình thường III1 và III2 . Vậy bệnh do gen trội quy định
Quy ước A: bệnh > a : bình thường
- Bệnh khơng thể nằm trên Y do có cả nam và nữ bị bệnh
- Bệnh khơng mằm trên X vì I2 bị bệnh mà II1 bình thường . Vậy bệnh do gen trên NST thường quy định
b. Kiểu gen các thành viên
- I1, I4, II1, III1, III2 : aa – bình thường
- II2 và II3 : Aa vì sinh con III1 và III2 bình thường aa
- I2 : Aa vì sinh con II1 aa bình thường
- Các cá thẻ còn lai AA hoặc Aa
Dạng 4 : Phả hệ có 2 tính trạng phân li độc lập
• Phương pháp :
- Xét sự di truyền từng tính trạng

- Xét sự di truyền của cả 2 tính trạng ta có kết quả chung
Bài 4 : Xét tính trạng chiều cao trong gia đình do 2 alen A, a quy định .
I.
II

1

2

1

2

3

Nữ thấp
Nữ cao
4

Nam thấp
Nam cao

III

1

2

3


4

Thấp,BT
IV
15

(AaBb x aaBb)
1

2
15


Trường THPT số 1 Phù Mỹ

Tài liệu VIP

Giáo trình luyện thi THPT Quốc gia tồn tập

a. Tính trạng do gen trội hay lặn quy định, nằm trên NST nào ?
b. Xác định KG của các thành viên
c. Xét bệnh đái tháo đường do 1 cặp gen (B,b) khác nằm trên NST thường quy định . Nếu IV1 lấy chồng thấp,
cả 2 không bị đái tháo đường đã sinh được 1 gái cao, thường và 1 trai thấp, đái tháo đường
- Xác định KG của IV1 và chồng cô về cả 2 tính trạng
- Kiểu gen của 2 người con
- Xác suất để cặp vợ chồng IV1 sinh được 1 người con aaBB
- Xác suất sinh 2 người con thấp và không bị bệnh
Bài giải :
a. I1, I2 thấp nhưng sinh con II3 cao nên thấp A > cao a
- Tính trạng xuất hiện cả 2 giới nên gen quy định không nằm trên Y

- III3, III4 thấp ( trội) nhưng sinh nữ IV1 cao nên gen không nằm trên X
Vậy gen quy định chiều cao do gen nằm trên NST thường quy định
b. Kiểu gen của các thành viên :
- Cao aa : II1, II3, III1, III3, IV1
- Thấp Aa : I1,I2, II2, II4, III3,III4
- Thấp A- : IV2
I
Aa
Aa
aa

Aa

aa

Aa

II
III aa

aa

Aa

Aa

IV
aa
Ac. KG của cặp vợ chồng IV1
Câu c1:

- Tính trạng 1 : Người chồng IV1 (A-) nhưng sinh con gái cao (aa) Vậy cả vợ và chồng dị hợp Aa
- Tính trạng 2 : Cặp vợ chồng IV1 bình thường nhưng sinh con trai bị bệnh nêm bệnh do gen lặn quy định
Con trai có KG bb và cặp vợ chồng có KG Bb
- Xét cả 2 tính trạng : Vợ aaBb : cao, thường
Chồng AaBb : thấp, thường
Câu c2: Kiểu gen 2 người con
- Con gái : cao, thường aaBB hoặc aaBb
- Con trai : thấp, bệnh : Aabb
Câu c3: Xác suất sinh 1 người con aaBB = ½ . ¼ = 1/8
Câu c4: Xác suất sinh 2 người con thp, khụng b bnh : ( ẵ . ắ )2 = 9/64
Dạng 5 : Hai tính trạng liên kết gen hay hốn vi gen
• Phương pháp : Liên kết gen di truyền các tính trạng theo từng nhóm, làm giảm các biến dị; hoán
vị gen xuất hiện tổ hợp chéo làm tăng các biến dị
Bài 5 : Bệnh N do 1 gen có 2 alen A, a quy định. Xét bệnh N và nhóm máu A,B,O người ta lập phả hệ sau
I

1

2
O

Nam bệnh

AB

Nam bình thường

II
1


2
A

16

3
B

4
A

Nữ bệnh
B

A

B

A

B
16


Trường THPT số 1 Phù Mỹ

Tài liệu VIP

Giáo trình luyện thi THPT Quốc gia tồn tập


III
1

2

3

4

5

6

7

8

9

Nữ bình thường
A,B,O,AB : nhóm máu

a.Bệnh N do gen trội hay lặn quy định, nằm trên NST nào ?
b. Gen quy định nhóm máu có quan hệ gì với gen quy định bệnh N?
c. Tìm KG II1, II2
d. Nếu cá thể III8 có máu A ( Nam bình thường, máu A- aIA/ai ). Hãy giải thích và viết bằng sơ đồ NST
Bài giải :
a. Ta thấy I1 – I2 bị bệnh nhưng II3 bình thường nên bệnh do gen trội quy định
Quy ước : A – bệnh N > a- không bệnh
- Bệnh không nằm trên Y do xuất hiện cả năm và nữ

- Bệnh khơng nằm trên X vì nếu vậy I1 bệnh thì II3 phải bệnh ( mâu thuẫn )
Vậy bệnh N do gen trên NST thường quy định
b. Hai tính trạng di truyền theo quy luật nào ?
Trong 9 cá thể III ta thấy người bệnh ln có nhóm máu A và người khơng bệnh có nhóm máu B vậy 2 cặp
tính trạng di truyền theo quy luật liên kết gen IA – A và IB – a
c. Xét cặp vợ chồng II2 và II3
P:
II2
II3
a
i
GP :

III.

a
i
a
i

A
IA

A
IA

a
IB

A

IA
a
i

a
IB
a
IB

a
i

ai
AI A
B
Kiểu gen của II1 là ai , II2 là aI
d. Quy luật chi phối cá thể III8 có máu A
- Quy luật hốn vị gen
AI A
aI A
B
- Cá thể II2 aI đã hoán vị gen tạo giao tử aIA x ai tạo cá thể ai có kiểu hình máu A , khơng bệnh N
Dạng 6 : Hai tính trạng liên kết với NST giới tính X
• Phương pháp :
- Nam giới : 1 KH có 1 KG ( XABY, XAbY, XaBY, XabY )
- Nữ giới :
+ Cá thể có 2 tính trạng trội có 5 KG : XABXAB, XABXAb, XABXaB, XABXab, XAbXaB
+ Cá thể trội 1 trong 2 tính trạng có 4 KG : XAbXAb, XAbXab, XaBXaB, XaBXab
+ Cá thể mang 2 tính trạng lặn có 1 kiểu gen : XabXab
- Xác định kiểu gen của nữ giới dựa vào kiểu gen nam giới

- Hoán vị gen chỉ xảy ra ở nữ
Bài 6 : Hai cặp gen quy định bệnh mù màu (M,m) và máu khó đông H,h đều nằm trên X . Cho phả hệ
I
17

1

XMHY

2 (XMhXmH) XMHXmh
17


Trường THPT số 1 Phù Mỹ

1

2

Tài liệu VIP

3

4

5

Giáo trình luyện thi THPT Quốc gia tồn tập

XMHY


II
III

1

2
XMHXMH, XMHXmH
Nam 2 tính trạng bình thường
Nam mắt bình thường, máu khó đơng

3
Nam mù màu, máu bình thường

Nữ 2 tính trạng bình thường
Tìm Kg của các thành viên
Bài giải :
Quy ước gen :
Nữ
M- -H
X X , hoặc XMHX--

Tính trạng
Nam
Cả 2 tính trạng bình
XMHY
thường
Mh -h
X X
Mắt bình thường,

XMhY
máu khó đơng
mH mX X
Mù màu, máu bình
XmHY
thường
mh mh
X X
Mù màu, máu khó
XmhY
đơng
mH
- Kiểu gen của II2, II3, III1 và III3: X Y – nam mù màu, máu bình thường
- Kiểu gen I1, I5 : XMHY – nam bình thường 2 tính trạng
- Kiểu gen II1 : XMhY – nam mắt bình thường, máu khó đơng
- I2 tạo 2 giao tử XmH và XMh truyền cho thế hệ II nên có KG dị hợp XMhXmH hoặc XMHXmh và đã xảy ra hoán vị
gen
- II4 nhận XMH từ bố
Nên KG của II4 là XMHXmH
mH
III1 X
- III2 nhận XMH từ bố
Mẹ có KG XMHXmH

Nên KG của III2 là XMHXMH hoặc XMHXmH

TRẮC NGHIỆM- ĐỀ 22
DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI.
Câu 1.Bệnh nào sau đây di truyền KHƠNG liên kết với giới tính
A. mù màu. B. máu khó đơng.

C. bạch tạng. D. câu A, B, C.
Câu 2. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Bố và mẹ có kiểu hình bình thường
sinh ra đứa con bị bạch tạng. Đặc điểm về kiểu gen của bố mẹ là trường hợp nào sau đây ?
A. Một người đồng hợp lặn, một người dị hợp. B. Đều là thể dị hợp.
B. Một người dị hợp, một người đồng hợp trội. D. Đều là thể đồng hợp.
Câu 3. Ở người, nhóm máu được quy định bởi các alen I A, IB, IO (IA, IB là trội so với IO, IA và IB đồng trội) thì
số kiểu gen và kiểu hình về nhóm máu trong quần thể người là
A. 4 kiểu gen : 6 kiểu hình.
B. 3 kiểu gen : 3 kiểu hình.
C. 6 kiểu gen : 4 kiểu hình.
D. 6 kiểu gen : 6 kiểu hình
Câu 4.Một người đàn ơng mang nhóm máu A và một người phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con với kiểu hình
nào ?
A. chỉ máu A hoặc máu B. B. máu AB hoặc máu O. C. máu A, B, AB hoặc O. D. máu A, B hoặc O.

18

18


Trường THPT số 1 Phù Mỹ

Tài liệu VIP

Giáo trình luyện thi THPT Quốc gia toàn tập

Câu 5. Một số bệnh tật ở người có liên kết giới tính là :
A. máu khó đơng, mù màu, dính ngón tay 2 và 3. B. điếc di truyền, dính ngón tay 2 và 3.
C. máu khó đơng, hội chứng Đao, bạch tạng.
D. mù màu, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.

Câu 6. Bệnh ở người có liên quan đến giới tính
A. bệnh máu khó đông, mùa màu đỏ và màu lục. B. bệnh bạch tạng.
C. bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
D. bệnh Đao.
Câu 7. Tính trạng được chi phối bởi hiện tượng di truyền thẳng là :
A. bệnh có túm lơng ở tai người.
B. bệnh teo cơ ở người.
C. bệnh máu khó đơng ở người.
D. bệnh bạch tạng ở người.
Câu 8.Di truyền chéo xảy ra khi tính trạng được qui định bởi :
A. gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X. B. gen trội nằm trên nhiễm sắc thể Y.
C. gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X.
D. gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 9.Với 1 gen gồm 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể X, số kiểu gen có thể xuất hiện trong quần thể người là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 10.Sự kết hơn giữa người nữ bình thường mang gen mù màu và người nam bình thường thì con của họ sinh ra sẽ có
kết quả là :
A. tất cả con gái họ bình thường.
B. tất cả con trai họ bình thường.
C. con họ có tỉ lệ : 3 gái bình thường : 1 nam mù màu. D. tất cả con họ bình thường.
Câu 11.Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên là bệnh : A.
Đao.
B. máu khó đơng.
C. hồng cầu hình liềm.
D. tiểu đường.
Câu 12.Bệnh máu khó đơng ở người do gen lặn qui định nằm trên nhiễm sắc thể nào?
A. NST thứ 21.

B. NST thứ 23. C. NST giới tính Y.
D. NST giới tính X.

Câu 13.Ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên
(Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận Xm từ :
A. bà nội.

B. bố.

C. ông nội.

D. mẹ.

Câu 14.Ở người, bệnh mù màu do gen lặn trên X, khơng có alen trên Y. Bố, mẹ đều bình thường, ơng nội bị bệnh mù
màu. Họ có con trai bị bệnh mù màu. Nguyên nhân là do :
A. mẹ truyền gen bệnh cho con trai. B. ông nội truyền gen bệnh cho bố, bố truyền cho con trai.
C. ông nội truyền gen bệnh cho cháu. D. bố và mẹ truyền gen bệnh cho con trai.
Câu 15. Ở người, bệnh máu khó đơng (Xa), máu đơng bình thường (XA). Bố và con trai đều bị máu khó đơng, mẹ bình
thường. Con trai bị máu khó đơng đã tiếp nhận Xa từ :
A. mẹ.
B. bố.
C. ông nội.
D. ông ngoại.

Câu 16.Ở người, mẹ bình thường, bố và ơng ngoại mắc bệnh máu khó đơng. Kết luận nào dưới đây đúng
A. 50 % con gái có khả năng mắc bệnh. B. con gái của họ không mắc bệnh.
C. 100 % con trai mắc bệnh.
D. 100 % con trai hồn tồn bình thường
Câu 17.Ở người, bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST X quy định, alen trội M quy định nhìn màu bình thường.
Kiểu gen quy định nhìn màu bình thường có thể có ở người là :

A. XMXM; XMY.
B. XMXm; XMY.
C. XMXM; XMXm; XMY. D. XMXm; XmY.
m
Câu 18.Ở người, bệnh mù màu (X ), nhìn màu bình thường (XM). Bố mẹ bình thường sinh được đứa con trai bị mù màu.
Kiểu gen của bố và mẹ là :
A. XMY, XMXM.
B. XmY, XMXm.
C. XMY, XMXM. D. XMY, XMXm.
h
Câu 19.Ở người, bệnh máu khó đơng (X ), máu đơng bình thường (XH). Sinh được đứa con gái bị bệnh bị máu khó đông.
Kiểu gen của bố và mẹ là :
A. XhY, XHXH.
B. XHY, XhXh.
C. XhY, XHXh.
D. XHY, XHXh.
Câu 20.Ở người, gen h qui định máu khó đơng, H qui định máu đơng bình thường, các gen nói trên đều nằm trên nhiễm
sắc thể giới tính X. Bố và mẹ khơng bị máu khó đơng sinh được 4 người con, trong đó có người con trai bị máu khó
đơng, số cịn lại máu đơng bình thường. Con gái của họ có kiểu gen là :
A. XHXH hoặc XHXh.
B. XHXH và XHXh.
C. XHXH.
D. XHXh.
m
M
Câu 21.Ở người, bệnh mù màu (X ), nhìn màu bình thường (X ). Bố mẹ sinh được các con, có con gái và con trai bình
thường, có con gái, con trai mù màu. Kiểu gen của bố và mẹ là :

19


19


Trường THPT số 1 Phù Mỹ

Tài liệu VIP

Giáo trình luyện thi THPT Quốc gia toàn tập

A. XMY, XMXm.
B. XMY, XmXm.
C. XmY, XMXm.
D. XmY, XMXM.
m
Câu 22.Ở người, bệnh máu khó đơng (X ), máu đơng bình thường (XM). Bố mẹ đều có kiểu hình nhìn màu bình thường,
sinh được con gái nhìn màu bình thường và con trai mù màu. Đứa con gái lớn lên lấy chồng không bị bệnh mù màu thì
xác suất để xuất hiện đứa trẻ bị mù màu ở thế hệ tiếp theo là :
A. 3,125%.
B. 6,25%.
C. 12,5%.
D. 25%.

Câu 23 .Khi nghiên cứu di truyền một phả hệ của 1 gia đình, biết bố bị bệnh (N), mẹ bình thường, họ sinh
được hai người con, con gái cả bình thường, con trai thứ hai bị bệnh (N). Biết rằng tính trạng nghiên cứu do 1
gen quy định. Kết luận nào sau đây KHÔNG đúng ?
A. chưa xác định rõ bệnh N do gen trội hay gen lặn quy định.
B. có thể bệnh N được di truyền thẳng.
C. có thể bệnh N do gen trội liên kết với NST giới tính X, khơng có alen trên NST giới tính Y.
D. có thể bệnh N do gen lặn nằm trên NST thường hoặc do gen lặn liên kết với NST giới tính X quy định.
Câu 24.Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh

mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Kiểu gen nào
sau đây biểu hiện kiểu hình ở người nữ chỉ bị mù màu ?
A. aa XBXB, Aa XBXB, AA XBXb. B. Aa XbXb, aa XbXb.
C. Aa XBXb, aa XBXb.
D. AA XbXb, Aa XbXb.
Câu 25.Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh
mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Đặc điểm của
kiểu gen Aa XBXb
A. chỉ biểu hiện bệnh mù màu. B. tạo các loại giao tử có tỉ lệ khơng ngang nhau nếu xảy ra hoán vị gen.
C. trong giảm phân tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
D. chỉ biểu hiện bệnh bạch tạng.
Câu 26.Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh
mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Phép lai nào
sau đây cho tất cả con trai và con gái đều bình thường ?
A. Aa XBXb (bình thường) x Aa XBY (bình thường).
B. AA XbXb (chỉ mù màu) x aa XbY (bị 2 bệnh).
C. aa XBXB (chỉ bạch tạng) x AA XbY (chỉ mù màu).
D. aa XbXb (bị 2 bệnh) x AA XbY (chỉ mù màu).
Câu 27.Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh
mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Mẹ mang kiểu
gen Aa XBXB cịn bố mang kiểu gen Aa XbY. Kết quả kiểu hình ở con lai là :
A. 75% bình thường : 25% chỉ bị bạch tạng. B. 50% bình thường : 50% chỉ bị mù màu.
C. 50% bình thường : 50% chỉ bị bạch tạng. D. 75% bình thường : 25% chỉ bị mù màu.
Câu 28.Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh
mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Mẹ mang kiểu
gen, kiểu hình nào sau đây chắc chắn sinh tất cả con trai và con gái đều bình thường mà khơng cần quan tâm đến kiểu
gen của người cha ?
A. Aa XBXb, kiểu hình bình thường.
B. AA XbXb, kiểu hình chỉ bị mù màu.
B B

C. aa X X , kiểu hình chỉ bị bạch tạng. D. AA XBXB, kiểu hình bình thường.
Câu 29.Bệnh phênilkêtô niệu là một bệnh:
A. Do gen trội đột biến
B. Do gen lặn trên nhiễm sắc thể (NST) giới tính bị đột biến
C. Do đột biến cấu trúc NST D. Do đột biến gen lặn trên NST thường
Câu 30.Bệnh phênilkêtô niệu xảy ra do:
A. Chuỗi bêta trong phân tử hêmơglơbin có sự biến đổi 1 axit amin
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X
C. Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phênilalanin trong thức ăn thành tirôzin
D. Dư thừa tirôzin trong nước tiểu
Câu 31.Mục đích của di truyền y học tư vấn là:
A. Chẩn đốn, cung cấp thơng tin và cho lời khun về khả năng mắc một loại bệnh di truyền ở thế hệ sau
B. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp
C. Định hướng trong sinh đẻ để đề phòng và hạn chế hậu quả xấu
D. Tất cả đều đúng

20

20


Trường THPT số 1 Phù Mỹ

Tài liệu VIP

Giáo trình luyện thi THPT Quốc gia toàn tập

Câu 32.Trong kĩ thuật chọc ối để chẩn đoán trước khi sinh ở người, đối tượng khảo sát là:
A. Tính chất của nước ối
B. Các tế bào của bào thai bong ra trong nước ối

C. Tế bào tử cung của mẹ D. Tính chất của nước ối và các tế bào của bào thai bong ra trong nước ối
Câu 33.Di truyền y học phát triển, sử dụng phương pháp và kĩ thuật hiện đại cho phép chẩn đốn chính xác một số tật,
bệnh di truyền từ giai đoạn:
A. Trước sinh B. Sơ sinh C. Trước khi có biểu hiện rõ ràng của bệnh ở cơ thể trưởng thành D. Thiếu niên
Câu 34.Trong phương pháp phả hệ, việc xây dựng phả hệ phải được thực hiện qua ít nhất là:
A. 2 thế hệ B. 3 thế hệ C. 5 thế hệ D. 10 thế hệ
Câu 35.Việc lập phả hệ cho phép:
A. Theo dõi tính chất hoặc một bệnh tật nào đó qua một sơ thế hệ
B. Phân tích được tính chất, hay bệnh có di truyền khơng và quy luật di truyền của nó như thế nào
C. Xác định tính chất hay bệnh di truyền trên NST thường hay trên NST giới tính
D. Tất cả đều đúng
Câu 36.Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây không được áp dụng để nghiên cứu di truyền người:
A. Phương pháp phả hệ
B. Phương pháp lai phân tích
C. Phương pháp tư vấn di truyền D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
Câu 37.U ác tính khác u lành như thế nào?
A. tăng sinh khơng kiểm sốt được ở một số loại tế bào
B. các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu, di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác
nhau.
C. tăng sinh có giới hạn ở một số loại tế bào
D. các tế bào của khối u khơng có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u
khác nhau.
Câu 38.Việc đánh giá sự di truyển khả năng trí tuệ dựa vào cơ sở:
A. Dựa vào chỉ số hình thái giải phẩu B. Dựa vào chỉ số IQ
Câu 39.Nguyên nhân của bệnh Đao ở người là do đột biến
A. mất đoạn NST 21.
B. thêm đoạn NST 21. C. 3 NST số 21
D. đột biến gen
Câu 40.Ung thư là bệnh
A. đặc trưng bởi sự tăng sinh khơng kiểm sốt được của tế bào cơ thể, hình thành khối u chèn ép các cơ quan trong cơ

thể.
B. lành tính, khơng di truyền do tế bào ung thư phân chia vô hạn tạo ra khối u, nhưng ít ảnh hưởng đến sức sống của
cá thể.
C. do tác nhân mơi trường tạo ra: khí độc hại, hố chất, virut gây ung thư.
D. ác tính và lành tính khi các tế bào khối u di căn vào máu và các nơi khác trong cơ thể, gây chết cho bệnh nhân.
Câu 41.Bệnh di truyền phân tử là những bệnh được nghiên cứu cơ chế :
A. gây đột biến ở mức độ phân tử
B. gây bệnh ở mức độ phân tử
C. gây đột biến ở mức độ tế bào
D. gây bệnh ở mức độ tế bào.
Câu 42. Thực chất của liệu pháp gen là gì?
A. Thay thế gen bệnh bằng gen lành
B. Loại gen bệnh ra khỏi cơ thể
C. Tạo đột biến để tìm gen lành
D. Tạo điều kiện cho gen lành biểu hiện
Câu 43. Số lượng gen trên NST 21 của người được biết hiện nay là:
A. 229
B. 232
C. 337
D. 373

PHÂN TÍCH PHẢ HỆ
Câu 1. Nếu khơng xảy ra đột biến, người mẹ có nhóm máu nào sau đây chắc chắn không sinh được con máu O?
a. Máu A b. Máu B c. Máu AB
d. Máu O
* Sử dụng dữ kiện sau đây để trả lời các câu hỏi số 2 đến 5.
Bệnh mù màu ở người do gen lặn m quy định, gen trội hoàn toàn M quy định nhìn màu bình thường. Các gen đều nằm
trên NST giới tính X.
Cho sơ đồ phả hệ


21

21


Trường THPT số 1 Phù Mỹ

Tài liệu VIP

Giáo trình luyện thi THPT Quốc gia toàn tập

Câu 2. Kiểu gen quy định người nữ có kiểu hình bình thường là:
a. XMXM và XmXm
b. XMXm và XmXm c. XMXM và XmY
d. XMXM và XMXm
Câu 3. Kiểu gen và kiểu hình của thế hệ I trong sơ đồ đã nêu trên là:
a. I1 : XMXm (bình thường) và I2: XmY (mù màu)
b. I1 : XMXM (bình thường) và I2: XmY (mù màu)
M m
M
c. I1 : X X (bình thường) và I2: X Y (bình thường) d. I1 : XmXm (mù màu) và I2: XMY (bình thường)
Câu 4. Kiểu hình và kiểu gen của II1 là:
a. Mù màu: XmXm
b. Bình thường: XMXM
M M
M m
c. Bình thường: X X hoặc X X
d. Bình thường: XMXm
Câu 5. Kiểu gen, kiểu hình II2 và II3 là:
a. II2 : XmY (mù màu), II3: XmY (mù màu)

b. II2 : XMY (bình thường), II3: XMY (bình thường)
M
m
c. II2 : X Y (bình thường), II3: X Y (mù màu) d. II2 : XmY (mù màu), II3: XMY (bình thường)
Câu 6. Một người con gái được sinh ra từ mẹ có kiểu gen dị hợp và bố nhìn màu bình thường. Người con gái này lớn lên
lấy chồng bình thường, thì xác suất để sinh được đứa con bị mù màu là bao nhiêu phần trăm?
a. 12,5%
b. 25%
c. 37,5%
d. 50%
Câu 7. Ở người, gen lặn quy định hồng cầu có dạng bình thường. Đột biến tạo alen trội gây bệnh hồng cầu có dạng lưỡi
liềm. Có 2 đứa trẻ sinh đơi cùng trứng: một đứa có kiểu gen đồng hợp lặn và một đứa là thể dị hợp. Phát biểu nào sau
đây đúng?
a. Hợp tử lúc tạo ra mang kiểu gen dị hợp.
b. Ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử đã có 1 tế bào con mang đột biến gen.
c. Đột biến đã xảy ra trong quá trình giảm phân của bố.
d. Đột biến đã xảy ra trong quá trình giảm phân của mẹ.
Câu 8. Ở người, bệnh mù màu do gen m, bệnh máu khó đơng do gen d đều nằm trên NST giới tính X quy định. Các gen
trội tương phản đều quy định kiểu hình bình thường. Bố mẹ đều bình thường sinh được đứa con trai mang cả 2 bệnh trên.
Kết luận đúng về kiểu gen người mẹ nói trên là:
D

X X

D

D

X X


D

D

X X

d

D

X X

d

D

X X

d

D

X X

D

D

X X


d

M
M
M
m hoặc
M
M
M
m hoặc
m
M
M
m hoặc
m
M
a.
b.
c.
d.
Câu 9. Xa qui định máu khó đơng. XA máu đơng bình thường. Bố và con trai mắc , mẹ bình thường. Nhận xét nào dưới
dây là đúng nhất:
a. Con trai được nhận Xa từ bố. b. Mẹ có kiểu XA XA
c. Con trai đã nhận Xa từ mẹ.
d. Mẹ nhận gen bệnh từ ông nội
Dùng cho câu 10 -> 13:
Cho sơ đồ phả hệ sau:

Tính trạng
ngiên cứu


Câu 10. Hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng:
a. Sự di truyền của tính trạng là do gen lặn nằm trên NST giới tính X qui định.
b. Sự di truyền của tính trạng là do gen lặn nằm trên NST bình thường qui định
c. Sự di truyền của tính trạng là do gen trội nằm trên NST thường qui định
d. Tất cả các giải đáp đều không đúng

22

22


Trường THPT số 1 Phù Mỹ

Tài liệu VIP

Giáo trình luyện thi THPT Quốc gia toàn tập

Câu 11. Nếu qui ước alen A là gen bình thường, a là gen gây bệnh thì kiểu gen của I.3 là:
a. XA Xa
b. Xa Xa
c. Aa
d. AA
Câu 12. Nếu qui ước alen A là gen bình thường, a là gen gây bệnh thì kiểu gen của IV.3 là:
a. XA Xa
b. Xa Xa
c. Aa
d. AA
Câu 13. Nếu IV.3 lấy chồng bị bệnh thì xác suất sinh con của họ bị bệnh là:


1
a. 2

1
b. 4

1
c. 8

3
d. 4

Dùng cho câu 14, 15 : Cho sơ đồ sau biểu thị sự di truyền của một tính trạng di truyền liên kết giới tính:

Câu 14. Phân tích phả hệ hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng?
a. II1 mang tính trạng trội
b. I1 và I2 đều có kiểu gen dị hợp

1
c. II2 x II3 cho III1 có xác suất là 2 . d. Nếu II1 lấy vợ có cùng kiểu hình thì sinh con có kiểu hình giống bố mẹ có xác
3
suất là 4 .
Câu 15. Nếu qui ước alen A là gen bình thường, a là gen gây bệnh kiểu gen của II.2 là:
a. XA Xa
b. XA Xa
c. Aa
d. AA
Sử dụng dữ kiện sau đây để trả lời các câu hỏi số 16 đến số 18.
Ở người, gen A qui định thuận tay phải trội so với gen quy định thuận tay trái.
Câu 16. Bố mẹ đều thuận tay phải sinh đứa con thuận tay trái. Kiểu gen của bố và mẹ như thế nào?

a. Đều có kiểu gen AA
b. Đều có kiểu gen Aa
c. Một người mang Aa và một người mang aa
d. Một người mang aa và một người mang AA
Câu 17. Mẹ thuận tay trái, bố thuận tay phải, sinh một đứa con thuận tay phải. Kiểu gen của bố và mẹ là:
a. Mẹ mang aa, bố mang AA
b. Mẹ mang aa, bố mang Aa
c. Mẹ mang aa, bố mang AA hoặc Aa d. Mẹ mang Aa, bố mang aa
Câu 18. Người phụ nữ mang kiểu gen dị hợp Aa lấy chồng thuận tay phải. Xác suất để người phụ nữ này sinh đứa con
thuận tay trái là:
a. 12,5%
b. 25%
c. 50%
d. 75%
Câu 19. Bệnh máu khó đơng ở người là do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Bệnh này có đặc điểm gì
sau đây?
a. Di truyền thẳng
b. Bệnh thường có ở nam c. Bệnh này khơng xảy ra ở nữ d. Cả a, b, c đều đúng
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu hỏi 20 và 21
Bệnh máu khó đơng ở người di truyền do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Sau đây là một nhánh phả
hệ về bệnh trên trong một gia đình.

Câu 20. Nếu người con gái II2 lấy chồng bình thường thì xác suất sinh con trai đầu lịng biểu hiện bệnh là bao nhiêu?

23

23


Trường THPT số 1 Phù Mỹ


1
a. 2

1
b. 4

Tài liệu VIP

1
c. 8

Giáo trình luyện thi THPT Quốc gia tồn tập

1
d. 16

Câu 21. Nếu người con gái II3 lấy chồng biểu hiện bệnh thì xác suất sinh con khơng biểu hiện bệnh là bao nhiêu?

1
a. 2

1
b. 4

1
c. 8

3
d. 4


Sử dụng các dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi từ 22 đến 23.
Bệnh bạch tạng ở người do một gen nằm trên NST thường quy định. Khi khảo sát tính trạng này trong một gia
đình, người ta lập được phả hệ sau:

Câu 22. Nội dung nào sau đây sai:
I. Bệnh bạch tạng do gen lặn quy định.
II. Những cá thể mắc bệnh trong phả hệ đều có kiểu gen đồng hợp lặn.
III. Tính trạng bệnh bạch tạng được di truyền chéo.
IV. Bố mẹ có vai trị ngang nhau trong việc truyền tính trạng cho con.
a. IV.
b. I, II.
c. III.
d. II, III.
Câu 23. Những cá thể chưa biết được chắc chắn kiểu gen đồng hợp hay dị hợp gồm:
a. I2, I4, II7, III3.
b. I4, II7, III3, IV1.
c. I4, II7, III1, III3, III4, IV1.
d. I4, II7, III3, III4, IV1.

LUYỆN TẬP - ĐỀ 9 – DI TRUYỀN NGƯỜI
Câu 1. Cho sơ đồ phả hệ như sau :
I

Nam bệnh Q
Nam bình thường

II
Nam bệnh P
III

Nữ bình thường
?
Nữ bệnh P
Bệnh P được quy định bởi gen nằm trên NST thường, bệnh Q được quy định bởi gen trên X , khơng có alen
tương ứng trên Y . Biết rằng khơng có đột biến xảy ra . Xác suất để cặp vợ chồng ower thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ
sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả 2 bệnh ?
A. 25% B. 6,26%
c. 50%
D. 12,5%
Câu 2. Phả hệ dưới đây phản ảnh phương thức di truyền bệnh D ở người . Biết bệnh này do 1 gen quy định . Phương
thức di truyền của bệnh D như thế nào ?
I
A. Tính trạng do gen lặn trên NST thường quy định
B. Tính trạng do gen lặn trên NST giới tính X quy định
II
C. Tính trạng do gen trội trên NST giới tính X quy định
D. Tính trạng do gen trội trên NST thường quy định
III

24

24


Trường THPT số 1 Phù Mỹ

(

: nam bệnh ;
: Nữ bệnh


Tài liệu VIP

Giáo trình luyện thi THPT Quốc gia tồn tập

: nam bình thường.
: Nữ bình thường )

IV

Câu 3.Bệnh E do 1 gen quy định , phương thức di truyền của bệnh E như thế nào ?
A. Tính trạng do gen lặn hoặc trội trên NST thường quy định
B. Tính trạng do gen lặn hoặc trội trên NST giới tính X quy định I
C. Tính trạng chỉ do gen lặn trên NST thường quy định
D. Tính trạng chỉ do gen trội trên NST X quy định
II
(
: nam bệnh ;
: nam bình thường.
: Nữ bệnh
: Nữ bình thường )
III
Câu 4. Phả hệ sau giải thích sự di truyền của bệnh B ở người . Biết bệnh này do 1 gen quy định . Phương thức di truyền
của bệnh này như thế nào ?
A. Tính trạng do gen lặn trên NST thường hay NST X quy định
B. Tính trạng do gen trội trên NST thường hay NST X quy định
C. Tính trạng do gen lặn trên X quy định
D. Tính trạng do gen trội trên X quy định
I
: Nam bình thường

: Nam bệnh
II
: Nữ bình thường
: nữ bệnh
Câu 5. Phả hệ của bệnh di truyền dưới đây cho phép nghĩ đến bệnh di truyền có đặc điểm di truyền theo kiểu :
A. Di truyền đột biến gen lặn liên kết với NST X
B. Di truyền đột biến gen trội nằm trên NST thường
C. Di truyền đột biến gen lặn nằm trên NST thường
D. Di truyền đột biến gen nằm trên NST Y
I
1
2
II

1

2

III
IV

3

1
1

4

2
2


3

: Nam bình thường

: Nam bệnh

: Nữ bình thường

: nữ bệnh

3
4

(6-10)Bệnh X do 1 gen gồm 2 alen M và m nằm trên X quy định . Nghiên cứu bệnh này người ta lập sơ đồ
phả hệ sau :
I 1
2
3
4
II

1

2

3

: Nam bình thường


: Nam bệnh

: Nữ bình thường
: nữ bệnh
III
1
2
Câu 6. Nội dung nào sau đây sai :
A. Bệnh được di truyền chéo
B. Bồ truyền NST Y cho con trai, NST X cho con gái
C. Con trai mắc bệnh do bố truyền D. Bệnh biểu hiện cả nam lẫn nữ , xuất hiện chủ yếu ở nam
Câu 7. Kiểu gen của I3,II1,II3 lần lượt là :
A. XMY, XMY, XmY
B. AA, Aa, AA C. XMY, XmY,XMY
D. Đều là XMY
Câu 8 . Những cá thể nào chưa biết chắc chắn KG:
A. I3, I4, II2, III2 B. I2, I4 và III2 C. I2, I4 D. I4 và III2
Câu 9. Xác suất Cặp P II1 và II2 sinh 1 người con gái mắc bệnh
A. 25%
B. 0%
C. 50%
D. 75%
Câu 10. Nếu III2 kết hôn người không mắc bệnh X . Xác suất họ sinh 1 người con mắc bệnh là :
A. 12,5%
B. 25%
C. 50%
D. 75%
(11-15) Bệnh N do 1 gen có 2 alen là A và a quy định . Khi nghiên cứu về bệnh này, người ta lập phả hệ :

25


: Nam bình thường

: Nam bệnh

: Nữ bình thường

: nữ bệnh

25


×