Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Phân tích đơn thuốc tăng huyết áp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.56 MB, 18 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ

THỰC HÀNH DƯỢC LÂM
SÀNG 2
GV Phạm Thị Huyền Trang
Lớp: DH18DUO01
Nhóm 1


Thành Viên
Nhóm
1. Trần Thanh Tùng
2. Trần Mai Thảo
3. Liên Đức Thìn
4. Trần Phú Tân
5. Nguyễn Phạm Tường Vy
6. Nguyễn Hồ Ý Thơ
7. Trần Minh Tiến
8. Nguyễn Thị Thủy Tiên
9. Nguyễn Ngọc Anh Thư
10. Lạc Trọng Đức
11. Huỳnh Phát Huy
12. Thân Thị Thảo Duy
13. Lê Hoàng Luân


ĐƠN THUỐC SỐ 4
1. Thông tin bệnh nhân:
Họ và tên: Huỳnh Văn A, Tuổi: 55,
Chẩn đốn: Tăng huyết áp


Giới tính: Nam

2. Chỉ định dùng thuốc:
STT

Tên thuốc

Hoạt chất

Cách dùng

Số lượng

1

Amlor 10mg

Amlodipine

1 viên/ngày
Uống buổi sáng

30 viên

2

Esidrex 25mg

Hydroclorothiazid


½ viên/ngày
Uống buổi sáng

15 viên

3

Lisinopril 5mg

Lisinopril

1 viên/ngày
Uống buổi sáng

30 viên


BỆNH LÝ

TĂNG
HUYẾT ÁP


MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ

Nguồn: timmachhoc.vn



Đưa huyết áp xuống thấp hơn 140/90 mmHg




Giữ huyết áp của người bệnh ở mức độ ổn định



Giảm tỷ lệ tử vong



Giảm các biến chứng của bệnh


HƯỚNG
ĐIỀU TRỊ

01. Điều trị khơng dùng thuốc (thay đổi lối
sống)


Hạn chế muối ăn (< 5 g/ngày)



Ngưng hút thuốc lá



Hạn chế bia, rượu




Tăng cường ăn rau xanh, hoa quả tươi



Hạn chế thức ăn có nhiều cholesterol



Vận động thể lực



Kiểm sốt cân nặng

02. Điều trị dùng thuốc


Phối hợp các nhóm thuốc: ức chế men chuyển, chẹn
thụ thể angiotensin II, chẹn thụ thể β, chẹn kênh canxi
và lợi tiểu (tùy vào mức độ, nguy cơ và các bệnh mắc

Nguồn: timmachhoc.vn

kèm của bệnh nhân)


Nguồn: Hội tim mạch học Việt Nam


Áp dụng
cho mọi
bệnh nhân
để ngăn
ngừa tiến
triển bệnh,
góp phần
đạt huyết áp
mục tiêu,
giảm số
thuốc cần
dùng


HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
(Đặt trường hợp bệnh nhân trong đơn thuốc số 4 tăng huyết áp độ I)



Lựa chọn 1 thuốc trong sồ các nhóm: lợi tiểu; ức chế men chuyển (ACEI); chẹn thụ thể
Angiotensin II (ARB); chẹn kênh Canxi (CCB); chẹn thụ thể β ( β – blocker ) => Đối với bệnh
nhân trong đơn thuốc ưu tiên ACEI, ARB
• Nếu dùng 1 thuốc mà không đạt mục tiêu điều trị sau 1 tháng cần phối hợp 2 thuốc, ưu tiên
phối hợp ACEI (hoặc ARB) + CCB (hoặc lợi tiểu)
• Nếu cần đạt huyết áp <140/90 mmHg, phối hợp 3 thuốc: ưu tiên ACEI/ARB + CCB + Lợi tiểu
• Nếu cần phối hợp 4 thuốc, xem xét thêm β – blocker, kháng aldosterone hay nhóm khác
( nếu bệnh nhân khơng có chống chỉ định và gặp phải các bệnh tim mạch mắc kèm như
bệnh mạch vành, suy tim)
=> Từng bước phối hợp các thuốc hạ huyết áp cơ bản, bắt đầu từ liều thấp như lợi tiểu

thiazide ( Hydrochlorothiazide 12,5 mg/ngày ), CCB dạng phóng thích chậm ( Amlodipine 10-20
mg/ngày ), ACEI ( Lisinopril 5mg/ngày ).
Nguồn: Hội tim mạch học Việt Nam


THÔNG TIN CÁC
THUỐC TRONG ĐƠN


Amlor
10mg

Tên hoạt chất

Amlodipine

Nhóm thuốc

Chẹn kênh Canxi

Chỉ định

Tăng huyết áp, đau thắt ngực

Tác dụng phụ
Chống chỉ định
Tương tác thuốc

Liều dùng


Nguồn: thuocbietduoc.com.vn



Phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt



Q mẫn với dihydropyridine, suy tim mất bù, phụ
nữ có thai và cho con bú



NSAIDs: làm giảm tác dụng hạ huyết áp





Liều khởi đầu: 5 mg/lần/ngày
Liều có thể tăng: 10 mg/lần/ngày.
Nếu tác dụng khơng hiệu quả sau 4 tuần điều trị có
thể tăng liều


Esidrex
25mg

Tên hoạt chất


Hydroclorothiazid

Nhóm thuốc

Lợi tiểu thiazid

Chỉ định

Tăng huyết áp, phù do suy tim...

Tác dụng phụ

Chống chỉ định

Tương tác thuốc

Liều dùng

Nguồn: thuocbietduoc.com.vn



Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose
huyết



Mẫn cảm với các thiazid và các dẫn chất
sulfonamid, bệnh gout, tăng acid uric huyết, vô
niệu, tăng calci huyết, suy gan và thận nặng.




Digoxin: gây loạn nhịp tim



Đối với tăng huyết áp:
Liều ban đầu: 25 mg/ngày, uống 1 lần hoặc 2 lần
Tránh dùng liều cao hơn 50 mg/ngày


Lisinopril
5mg

Tên hoạt chất

Lisinopril

Nhóm thuốc

Ức chế men chuyển

Chỉ định

Tăng huyết áp, suy tim

Tác dụng phụ

Chống chỉ định


Tương tác thuốc

Liều dùng

Nguồn: thuocbietduoc.com.vn



Đau đầu, ho khan



Mẫn cảm với thuốc, bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp
động mạch thận





NSAIDs: làm giảm tác dụng hạ huyết áp
Lợi tiểu tiết kiệm Kali: tăng kali huyết
Tăng nồng độ và độc tính của digoxin



Liều khởi đầu: 5 – 10 mg/ngày, điều chỉnh liều theo
đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
Liều duy trì: 20 – 40 mg/ngày.





ĐÁNH GIÁ ĐƠN THUỐC
Tên thuốc

Chỉ định

Liều dùng

Amlor 10mg

Hợp lý ( tăng huyết áp có nằm
trong chỉ định của thuốc )

Phù hợp ( dựa theo thông tin chung
của thuốc )

Esidrex 25mg

Hợp lý ( tăng huyết áp có nằm
trong chỉ định của thuốc )

Phù hợp ( dựa theo thông tin chung
của thuốc )

Lisinopril 5mg

Hợp lý ( tăng huyết áp có nằm
trong chỉ định của thuốc )


Phù hợp ( dựa theo thông tin chung
của thuốc )


TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC THUỐC TRONG ĐƠN
Cặp tương tác

Mức độ tương
tác

Cơ chế tương
tác

Cách xử trí
Theo dõi huyết áp trong thời gian
dùng chung, đặc biệt là trong 1
đến 3 tuần đầu điều trị.

Amlodipin Hydroclorothiazid

Nhẹ

Tăng tác dụng hạ
huyết áp

Hydroclorothiazid Lisinopril

Nhẹ


Tăng tác dụng hạ
huyết áp

Theo dõi huyết áp trong thời gian
dùng chung, đặc biệt là trong 1
đến 3 tuần đầu điều trị.

Nhẹ

Tăng tác dụng hạ
huyết áp

Theo dõi huyết áp trong thời gian
dùng chung, đặc biệt là trong 1
đến 3 tuần đầu điều trị.

Lisinopril –
Amlodipin

Nguồn: drugs.com


NHẬN XÉT VỀ ĐƠN THUỐC
Ưu điểm

Đơn thuốc có chỉ
định phù hợp với
bệnh nhân (nằm
trong phác đồ điều
trị tăng huyết áp

chung của
Hội tim mạch học
Việt Nam
)

Các thuốc trong
đơn có liều dung
thích hợp (dựa
theo thơng tin
chung của thuốc)

Khơng có thuốc
nào có khoảng trị
liệu hẹp

Ít tương tác giữa
các thuốc => an
tồn cho bệnh
nhân


NHẬN XÉT VỀ ĐƠN THUỐC
Nhược điểm

Cách xử trí


Sử dụng Esidrex 25mg gây hạ Kali máu




Kiểm sốt Kali máu định kỳ trong thời
gian điều trị
Dùng chung với ACEI để ổn định Kali
máu (đã có sử dụng trong đơn thuốc)

Amlor 10mg gây hạ huyết áp thế đứng, mệt mỏi,
chóng mặt

Khơng ngồi dậy đột ngột

Đơn thuốc chưa nói rõ thời điểm dùng thuốc

Nên uống thuốc vào sáng sớm trước khi ăn
để tránh tương tác với thức ăn


GIÁO DỤC
BỆNH NHÂN


Hạn chế muối ăn (< 5



g/ngày)


Ngưng hút thuốc lá




Hạn chế bia, rượu



Tăng cường ăn rau xanh,
hoa quả tươi

Hạn chế thức ăn có
nhiều cholesterol



Vận động thể lực



Kiểm sốt cân nặng



Tránh lo âu căng thẳng


THANK YOU
FOR YOUR
LISTENING




×