Tải bản đầy đủ (.docx) (197 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường thông tin và cơ chế quản trị công ty đến hoạt động sáp nhập và mua bán tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (938.76 KB, 197 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠ I HỌC KINH TẾ

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG
THÔNG TIN VÀ CƠ CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẾN
HOẠT ĐỘNG SÁP NHẬP VÀ MUA BÁN
TẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

ĐÀ NẴNG - 2022


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠ I HỌC KINH TẾ

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG
THÔNG TIN VÀ CƠ CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẾN
HOẠT ĐỘNG SÁP NHẬP VÀ MUA BÁN
TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 62 34 02 01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Người hướng dẫn khoa học:

ĐÀ NẴNG - 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do tôi thực hiện, dưới sự


hướng dẫn trực tiếp của PGS TS
Tôi xin cam đoan tất cả kết quả được đề cập trong luận án là trung thực,
không sao chép từ bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào Một số kết quả nghiên cứu là
thành quả của tập thể và đã được các đồng tác giả đồng ý cho sử dụng Mọi trích
dẫn trong luận án đều được ghi nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đầy đủ và theo đúng quy
định

Tác giả luận án

NCS


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến các nhà Khoa học, quý thầy cô của
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, lãnh đạo và các đồng nghiệp Trường
Đại học Kinh tế Nghệ An đã luôn động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả
có thể hồn thành việc học tập và nghiên cứu
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cơ Khoa Tài chính, Khoa
Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng đã trang bị các kiến thức,
kỹ năng nghiên cứu và hỗ trợ cho tác giả trong suốt quá trình học tập và hồn thiện
luận án của mình
Tác giả đặc biệt bày tỏ lòng tri ân sâu sắc nhất đến PGS TS
đã tận tình hướng dẫn, gợi mở hướng nghiên cứu,
đóng góp các ý kiến q báu, hỗ trợ khích lệ, động viên để giúp tác giả có động lực
nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành được luận án này
Cuối cùng, tác giả xin đặc biệt gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã ln ở
bên động viên, chia sẻ, hỗ trợ, tiếp thêm những động lực để tác giả hồn thành được
luận án của mình
Trân trọng cảm ơn!


Đà Nẵng, ngày tháng năm 2022
Tác giả luận án


i

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC VIẾT TẮT

vi
viii

BẢNG GIẢI THÍCH MỘT SỐ THUẬT NGỮ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ LUẬN ÁN

ix
1

1 1 Tính cấp thiết của luận án

1

1 2 Mục tiêu nghiên cứu

4

1 3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

4


1 3 1 Đối tượng nghiên cứu

4

1 3 2 Phạm vi nghiên cứu

5

1 4 Phương pháp nghiên cứu

6

1 5 Đóng góp mới của luận án

7

1 6 Kết cấu của luận án
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

10
11

2 1 Các khái niệm về sáp nhập và mua bán, môi trường thông tin, cơ chế quản trị
công ty nội bộ

11

2 1 1 Sáp nhập và mua bán


11

2 1 2 Môi trường thông tin nội bộ công ty

17

2 1 3 Cơ chế quản trị công ty nội bộ

20

2 2 Lý thuyết về sáp nhập và mua bán, môi trường thông tin, quản trị công ty

23

2 2 1 Lý thuyết về sáp nhập và mua bán

23

2 2 2 Lý thuyết về môi trường thông tin

26

2 2 3 Lý thuyết về quản trị công ty

30

2 3 T ổng quan nghiên c ứ u

34


2 3 1 Tổng quan nghiên cứu về ảnh hưởng của môi trường thông tin nội bộ
của công ty đến các quyết định chiến lược của các cơng ty đi thâu tóm

35

2 3 2 Tổng quan nghiên cứu về cơ chế quản trị nội bộ và các quyết định chiến
lược trong các thương vụ sáp nhập và mua bán
2 3 3 Các phương pháp nghiên cứu định lượng đã được sử dụng

39
46


ii

2 3 4 Khoảng trống từ các nghiên cứu hiện có

46

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

48

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

49

3 1 Giả thuyết nghiên cứu

49


3 1 1 Môi trường thông tin nội bộ và quyết định sở hữu cổ phần của các cơng
ty đi thâu tóm

49

3 1 2 Mơi trường thơng tin nội bộ và quyết định thâu tóm xuyên biên giới 51
3 1 3 Cơ chế quản trị nội bộ và quyết định sở hữu cổ phần của các công ty đi
thâu tóm
3 1 4 Cơ chế quản trị nội bộ và quyết định thâu tóm xuyên biên giới

53
56

3 2 Đo lường các biến nghiên cứu

57

3 2 1 Biến phụ thuộc

57

3 2 2 Biến giải thích

58

3 2 3 Các biến kiểm sốt

63


3 3 Phương pháp ước lượng

66

3 4 Mơ hình nghiên cứu

67

3 4 1 Ảnh hưởng của môi trường thông tin nội bộ đến quyết định sở hữu cổ
phần của các cơng ty đi thâu tóm

67

3 4 2 Ảnh hưởng của môi trường thông tin nội bộ đến quyết định thâu tóm
xuyên biên giới

68

3 4 3 Ảnh hưởng của cơ chế quản trị nội bộ đến quyết định sở hữu cổ phần 68
3 4 4 Ảnh hưởng của cơ chế quản trị nội bộ đến quyết định thâu tóm xuyên
biên giới
3 5 Dữ liệu nghiên cứu

69
69

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

71


CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

72

4 1 Kết quả thống kê mô tả các đặc điểm thương vụ và đặc điểm tài chính cơng ty
mục tiêu
4 1 1 Theo mức độ sở hữu vốn trong thương vụ

72
72


iii

4 1 2 Theo khu vực sáp nhập (thương vụ nội địa/ xuyên biên giới)

75

4 2 Môi trường thông tin nội bộ và quyết định mức độ sở hữu cổ phần của các cơng
ty đi thâu tóm

77

4 2 1 Đặc điểm môi trường thông tin nội bộ trong năm thông báo thương vụ
giữa các hình thức nắm giữ cổ phần

77

4 2 2 Đặc điểm môi trường thông tin trong năm trước và sau khi thương vụ
được hoàn thành


78

4 2 3 Đặc điểm thương vụ và đặc điểm tài chính cơng ty phân theo các tiêu
chí của mơi trường thơng tin

80

4 2 4 Môi trường thông tin nội bộ của công ty mục tiêu và mong muốn nắm
giữ cổ phần của các cơng ty đi thâu tóm

82

4 2 5 Mơi trường thông tin nội bộ của công ty mục tiêu và tỷ lệ sở hữu cổ
phần đạt được trong và sau khi thương vụ hồn thành

84

4 2 6 Mơi trường thơng tin nội bộ của công ty mục tiêu và quyết định lựa
chọn tỷ lệ nắm giữ vốn (sử dụng phương pháp biến độc lập trễ)

86

4 3 Môi trường thông tin nội bộ của công ty mục tiêu và quyết định thâu tóm xun
biên giới
4 3 1 Đặc điểm mơi trường thông tin trong năm thông báo thương vụ

87
87


4 3 2 Đặc điểm môi trường thông tin nội bộ trong năm trước và sau khi
thương vụ được hoàn thành

88

4 3 3 Ảnh hưởng của môi trường thông tin nội bộ đến quyết định khu vực
M&A

90

4 3 4 Ảnh hưởng của môi trường thông tin nội bộ đến quyết định khu vực
M&A (sử dụng phương pháp biến độc lập trễ)

91

4 4 Cơ chế quản trị nội bộ của công ty mục tiêu và quyết định mức độ sở hữu cổ
phần của công ty đi thâu tóm
4 4 1 Đặc điểm cơ chế quản trị công ty mục tiêu

92
92

4 4 2 Cơ chế quản trị công ty mục tiêu và quyết định lựa chọn mức độ sở hữu
cổ phần mong muốn của các cơng ty đi thâu tóm

96


iv


4 4 3 Cơ chế quản trị công ty và mức độ sở hữu cổ phần đạt được trong các
thương vụ mua lại

98

4 4 4 Cơ chế quản trị công ty và mức độ sở hữu cổ phần mà công ty đi thâu
tóm nắm giữ sau khi thương vụ được hồn thành

100

4 4 5 Kiểm định tính bền vững của kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của quản
trị công ty đến quyết định tỷ lệ nắm giữ cổ phần của các cơng ty đi thâu tóm

101

4 5 Cơ chế quản trị công ty của công ty mục tiêu và quyết định lựa chọn M&A nội
địa/xuyên biên giới của các cơng ty đi thâu tóm

110

4 5 1 Đặc điểm cơ chế quản trị công ty mục tiêu trong các thương vụ sáp nhập
và mua bán phân biệt theo thương vụ nội địa và xuyên biên giới

110

4 5 2 Ảnh hưởng của cơ chế quản trị công ty đến quyết định lựa chọn sáp
nhập và mua bán xuyên biên giới

112


4 5 3 Kiểm định tính bền vững của kết quả nghiên cứu sử dụng biến độc lập
thay thế

113

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4

115

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ VỚI CÁC BÊN
LIÊN QUAN

116

5 1 Kết luận chung rút ra từ các kết quả nghiên cứu thực nghiệm

116

5 2 Đóng góp mới của đề tài

117

5 3 Một số khuyến nghị với các bên liên quan

118

5 3 1 Đối với các công ty mục tiêu

118


5 3 2 Đối với các công ty đi thâu tóm

119

5 3 3 Đối với các cơ quan quản lý nhà nước

120

KẾT LUẬN LUẬN ÁN
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM KHOA HỌC ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

124


vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3 1 Bảng tổng hợp các biến và dấu kỳ vọng

64

Bảng 4 1 Các đặc điểm thương vụ và đặc điểm tài chính cơng ty mục tiêu trong các
thương vụ mua lại thiểu số và các thương vụ mua lại đa số

73

Bảng 4 2 Đặc điểm thương vụ, đặc điểm tài chính của cơng ty mục tiêu phân biệt
theo thương vụ sáp nhập và mua bán nội địa/ xuyên biên giới


76

Bảng 4 3 Đặc điểm môi trường thông tin nội bộ trong năm thông báo thương vụ
giữa các hình thức nắm giữ cổ phần

78

Bảng 4 4 Đặc điểm môi trường thông tin của các công ty mục tiêu trong năm trước
và sau khi thương vụ được hoàn thành

79

Bảng 4 5 Đặc điểm thương vụ và đặc điểm tài chính cơng ty phân theo các tiêu chí
của mơi trường thông tin

81

Bảng 4 6 Ảnh hưởng của môi trường thông tin nội bộ của công ty mục tiêu đến
quyết định lựa chọn tỷ lệ nắm giữ vốn mong muốn

83

Bảng 4 7 Ảnh hưởng của môi trường thông tin nội bộ đến quyết định lựa chọn tỷ lệ
nắm giữ vốn trong và sau khi thương vụ được hoàn thành

85

Bảng 4 8 Ảnh hưởng của môi trường thông tin nội bộ đến quyết định lựa chọn tỷ lệ
nắm giữ vốn (sử dụng phương pháp biến độc lập trễ)


86

Bảng 4 9 Đặc điểm môi trường thông tin nội bộ trong năm thông báo thương vụ
giữa các thương vụ M&A nội địa và thương vụ M&A xuyên biên giới

88

Bảng 4 10 Đặc điểm môi trường thông tin trong năm trước và sau khi thương vụ
được hồn thành

89

Bảng 4 11 Ảnh hưởng của mơi trường thông tin nội bộ đến quyết định khu vực
M&A

90

Bảng 4 12 Ảnh hưởng của môi trường thông tin nội bộ đến quyết định lựa chọn
M&A xuyên biên giới (sử dụng phương pháp biến độc lập trễ)

92

Bảng 4 13 Các đặc điểm cơ chế quản trị công ty mục tiêu trong các thương vụ mua
lại thiểu số và các thương vụ mua lại đa số

95


vii


Bảng 4 14 Cơ chế quản trị công ty mục tiêu và mức độ sở hữu cổ phần mong muốn
của các cơng ty đi thâu tóm

98

Bảng 4 15 Ảnh hưởng của cơ chế quản trị công ty đến tỷ lệ cổ phần nắm giữ trong
thương vụ

99

Bảng 4 16 Ảnh hưởng của cơ chế quản trị công ty đến tỷ lệ cổ phần nắm giữ sau
khi kết thúc thương vụ

100

Bảng 4 17 Kiểm định tính bền vững của kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của cơ
chế quản trị đến quyết định tỷ lệ nắm giữ cổ phần của các công ty đi thâu tóm với
biến phụ thuộc là biến nhị phân

102

Bảng 4 18 Kiểm định tính bền vững của kết quả nghiên cứu sử dụng biến phụ thuộc
là biến nhị phân phản ánh thương vụ có tỷ lệ sở hữu mong muốn trùng với tỷ lệ cổ
phần đạt được trong thương vụ

104

Bảng 4 19 Kiểm định tính bền vững của kết quả nghiên cứu sử dụng biến phụ thuộc
là biến đa thức


106

Bảng 4 20 Kiểm định tính bền vững của kết quả nghiên cứu sử dụng biến độc lập
thay thế

107

Bảng 4 21 Các đặc điểm cơ chế quản trị công ty mục tiêu trong các thương vụ
M&A nội địa và M&A xuyên biên giới

111

Bảng 4 22 Ảnh hưởng của quản trị công ty đến quyết định M&A xuyên biên giới
112
Bảng 4 23 Kiểm định tính bền vững của kết quả nghiên cứu sử dụng biến độc lập
thay thế

114


viii

DANH MỤC VIẾT TẮT
BTC

Bộ Tài chính

CP


Chính phủ

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HĐQT

Hội đồng quản trị

K/S

Kiểm soát

M&A

Sáp nhập và mua bán

M/B

Tỷ lệ Giá trị thị trường/ Giá trị sổ sách



Nghị định

OLS

Phương pháp hồi quy bình phương nhỏ nhất


QTCT

Quản trị cơng ty

ROA

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

SIE

Môi trường thông tin mạnh

WIE

Môi trường thông tin yếu


ix

BẢNG GIẢI THÍCH MỘT SỐ THUẬT NGỮ
Tên thuật ngữ
Các bên hữu

Tiếng Anh
Stakeholders

quan

Giải thích thuật ngữ
Cá nhân hay nhóm người có liên quan đến

q trình hoạt động của cơng ty

Cổ đơng lớn

Blockholders

Cổ đơng sở hữu ít nhất 5% cổ phần của một
công ty

Công ty đi thâu

Bidder/ Acquirer

Công ty nỗ lực mua lại/sáp nhập một cơng
ty khác Cơng ty đi thâu tóm được biết đến

tóm

như là một nhà thầu/ Bên đi mua lại
Công ty mục

Target company/

Công ty thuộc đối tượng được các công ty

tiêu

Acquired

khác nỗ lực mua lại hoặc sáp nhập


company
Môi

External

Tập hợp các yếu tố bên ngồi nhưng phản

thơng tin bên

information

ánh các thơng tin có ảnh hưởng đến hoạt

ngồi

environment

động kinh doanh của công ty

Internal

Tất cả các yếu tố bên trong công ty cung cấp

thông tin nội

information

các thông tin chi phối đến hoạt động kinh


bộ

environment

doanh công ty

Mua lại

Acquisitions

Là một giao dịch mua lại trong đó một cơng

Mơi

trường

trường

ty trực tiếp/gián tiếp mua tồn bộ hoặc một
phần vốn góp, tài sản của cơng bị mua lại
Mua lại đa số

Majority

Là một giao dịch mua lại trong đó cơng ty đi

acquisitions

thâu tóm mua nhiều hơn 50% nhưng thấp
hơn 100% cổ phần của công ty mục tiêu


Mua lại một

Partial

Là một giao dịch mua lại trong đó cơng ty đi

phần

acquisitions

thâu tóm mua dưới 50% cổ phần của cơng ty
mục tiêu

Mua lại tồn

Full-control

Là một giao dịch mua lại trong đó công ty đi


x

Tên thuật ngữ
bộ

Tiếng Anh
acquisition

Giải thích thuật ngữ

thâu tóm mua 100% cổ phần của công ty
mục tiêu (tương đương sáp nhập)

Quyết định

Strategic decisions

Quyết định do HĐQT đưa ra phản ánh động

chiến

in M&A deals

cơ thúc đẩy đằng sau một thương vụ M&A

lược

trong thương

mà họ theo đuổi Trong một thương vụ, các

vụ M&A

công ty đi mua cần xây dựng nhiều quyết
định chiến lược nhưng chủ yếu bao gồm
quyết định tỷ lệ nắm giữ cổ phần và quyết
định khu vực M&A

Thương


vụ

Friendly deals

Các công ty mục tiêu sẵn sàng chấp nhận đề

thực hiện thân

nghị mua lại từ các cơng ty đi thâu tóm,

thiện

thậm chí chủ động tìm kiếm các đối tác mua
lại

Thương

vụ

Hostile deals

Các cơng ty đi thâu tóm tiến hành các thủ

thực hiện thù

tục gom vốn phi cơng khai, trong khi đó các

địch

cơng ty mục tiêu không sẵn sàng chấp nhận

đề nghị mua lại từ đối tác

Sáp nhập

Mergers

Sự kết hợp của các công ty riêng lẻ thành
một cơng ty Sau q trình kết hợp, chỉ cịn
cơng ty đi sáp nhập tồn tại, cịn các cơng ty
bị sáp nhập sẽ hủy niêm yết và chấm dứt sự
tồn tại

Sáp nhập theo

Vertical mergers

chiều dọc

Tiến trình sáp nhập diễn ra giữa các công ty
tham gia vào các giai đoạn sản xuất khác
nhau dọc trong chuỗi cung ứng để sản xuất
ra một sản phẩm

Sáp nhập kết

Conglomerate

Phản ánh việc sáp nhập giữa các công ty

hợp


mergers

không hoạt động kinh doanh trong cùng lĩnh


xi

Tên thuật ngữ

Tiếng Anh

Giải thích thuật ngữ
vực, hoặc ở các khu vực địa lý khác nhau để
tạo thành một công ty

Sáp nhập theo

Horizontal

Quá trình sáp nhập được thực hiện giữa các

chiều ngang

mergers

đối thủ cạnh tranh hoạt động trong cùng một
lĩnh vực kinh doanh

Thâu tóm


Takeovers

Khá giống mua lại, nhưng mang nghĩa
khơng thân thiện

Thương

vụ

Domestic M&A

Thương vụ tiến hành giữa các công ty hoạt

M&A nội địa

deals

động trong cùng một quốc gia

Thương

Cross-border

Thương vụ tiến hành khi các công ty tham

M&A deal

gia thương vụ đến từ các quốc gia khác nhau


vụ

M&A xuyên
biên giới


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ LUẬN ÁN
1 1 Tính cấp thiết của luận án
Khái niệm “bất đối xứng thông tin” là một thuật ngữ không hề xa lạ đối với
nhà đầu tư Đó là khi một trong các bên giao dịch khơng biết tất cả và chính xác
những thơng tin cần biết về bên đối tác để đưa ra quyết định đúng đắn trong giao
dịch Chính vì thế, tính minh bạch trên thị trường chứng khốn ln được các nhà
đầu tư quan tâm Trong bối cảnh nhà đầu tư cá nhân ngày càng tham gia mạnh mẽ
và nắm vai trò chủ chốt tại thị trường chứng khốn Việt Nam thì việc đảm bảo tính
minh bạch của thị trường với những chế tài mang tính răn đe, trừng phạt càng được
chú trọng quan tâm 1 Trong bối cảnh đó, việc nghiên cứu ảnh hưởng của sự bất đối
xứng thông tin, lấy trọng tâm vào môi trường thông tin và cơ chế quản trị công ty,
đối với thị trường sáp nhập & mua bán (M&A) ở Việt Nam mang tính thời sự và
cấp thiết cao Một số lý do chính như sau:
Thứ nhất, thị trường M&A Việt Nam liên tiếp lập được những cột mốc mới,
trở thành một kênh thu hút vốn lớn, là thị trường hấp dẫn cho nhà đầu tư trong nước
và nước ngoài Mặc dù chịu tác động tiêu cực của đại dịch COVID-19 nhưng dòng
vốn đầu tư nước ngồi vào Việt Nam, bao gồm cả dịng vốn thơng qua hoạt động
M&A vẫn có sự tăng trưởng 9,2% so năm 2020, đạt 31,15 tỷ USD Trong 10 tháng
năm 2021 đã thu hút hơn 8,8 tỷ USD, tăng 17,9% so năm 2020 và tăng 13,7% so
năm 2019, thời điểm trước khi xảy ra đại dịch COVID-19 2 Chính tiềm năng rất lớn
của thị trường này khiến việc nghiên cứu những động cơ và những yếu tố tác động
đến thị trường M&A trở nên rất quan trọng

Thứ hai, hoạt động đầu tư nước ngồi ở Việt Nam thơng qua góp vốn, mua
cổ phần đã được đơn giản hóa thủ tục kể từ khi áp dụng Luật Đầu tư năm 2014 và

Một trong những “scandal” chấn động đầu năm 2022 trên thị trường chứng khoán Việt Nam là việc nhà
chức trách quyết định khởi tố hình sự và khởi tố bị can, bắt tạm giam đối với Ông Trịnh Văn Quyết, Chủ tịch
Hội đồng quản trị Cơng ty cổ phần Tập đồn FLC về hành vi “Thao túng thị trường chứng khoán”, “Che giấu
thơng tin trong hoạt động chứng khốn” Đây được xem như hồi chuông cảnh báo đối với các hành vi không
minh bạch, gây nhiễu loạn trên thị trường chứng khoán
https://nhandan vn/kinhte/xu-huong-moi-tren-thi-truong-mua-ban-sap-nhap-doanh-nghiep-681708/


2

Luật Đầu tư mới năm 2020 Tuy nhiên, hiện nay ở Việt Nam các quy định về M&A
vẫn chưa được xây dựng đồng bộ mà được quy định phân tán ở các Luật khác nhau
như Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Cạnh tranh (Tạ Thị Bích Thủy, 2020)
Tại Việt Nam vẫn chưa thiết lập các quy định chống thâu tóm trên thị trường (Pham
và cộng sự, 2015; Đặng Hữu Mẫn và cộng sự, 2019) Bên cạnh đó, phần lớn các
cơng ty nội địa vẫn cịn hạn chế về năng lực quản trị, chưa nhận thức đúng đối với
việc tạo ra một môi trường thông tin minh bạch, làm sụt giảm niềm tin từ nhà đầu tư
(Đặng Hữu Mẫn và Hoàng Dương Việt Anh, 2019; Đặng Hữu Mẫn và cộng sự,
2019) Các quy định pháp lý liên quan hoạt động M&A chưa đồng bộ, hệ thống
thông tin về M&A hoạt động còn yếu đã tác động trực tiếp đến các việc ra quyết
định M&A của các công ty đi thâu tóm, đặc biệt là các cơng ty đến từ các quốc gia
khác
Thứ ba, điều kiện cần thiết để một thương vụ M&A diễn ra thành cơng là
tính minh bạch trong giá trị của cả cơng ty thâu tóm và cơng ty mục tiêu Tuy nhiên,
một khi có sự bất đối xứng thông tin trong 1 hoặc cả 2 đối tác trong thương vụ, sẽ
dẫn đến tình huống giá trị cơng ty được thổi lên quá cao hoặc đẩy xuống quá thấp,
gây ảnh hưởng đến tính bền vững của thương vụ và cả 2 đối tác tham gia Việc nhận

diện những cơ chế hoặc những kênh mà thơng qua đó sự bất đối xứng thông tin ảnh
hưởng đến sự thành bại của các thương vụ cũng như quá trình ra quyết định chiến
lược trong thương vụ trở nên rất thiết yếu trong bối cảnh Chính phủ và Uỷ ban
Chứng khốn Nhà nước đang ra sức kiểm soát thị trường trên tinh thần thượng tôn
pháp luật, đảm bảo kỷ cương, kỷ luật và tính minh bạch của thị trường, nhằm tạo ra
một thị trường có trật tự, minh bạch và cơng bằng cho nhà đầu tư
Luận án này lấy trọng tâm vào môi trường thông tin nội bộ và cơ chế quản trị
bên trong của công ty nhằm nhận diện cơ chế và hướng ảnh hưởng của chúng đối
với việc xác lập các quyết định M&A trong thương vụ Các nghiên cứu thực nghiệm
hiện có đã cho thấy mơi trường thơng tin và cấu trúc quản trị công ty là một trong
những mấu chốt quan trọng được đặc biệt quan tâm trong chiến lược M&A của các


3

cơng ty thâu tóm (Zhu và cộng sự, 2011; Liao, 2014; Jenter và Lewellen, 2015;
Dang và Henry, 2016; Hu và Yang, 2016; Dang và cộng sự, 2017; Field và
Mkrtchyan, 2017; Dang và cộng sự, 2019; Dang và cộng sự, 2021; Dang và cộng
sự, 2022) Chẳng hạn, nghiên cứu của Dang và Henry (2016) nhận thấy rằng chất
lượng quản trị công ty có ảnh hưởng đến q trình ra quyết định giữa các cơng ty
trong thương vụ M&A, và từ đó ảnh hưởng đến sự thành bại của các thương vụ
Thực tế, sự khác biệt về môi trường thông tin và cơ chế quản trị cấp độ quốc gia lẫn
cấp độ công ty dẫn đến kết quả nghiên cứu về tác động của môi trường thông tin và
chất lượng quản trị bên trong công ty đến các quyết định chiến lược trong một
thương vụ M&A là không giống nhau
Trong điều kiện thị trường khơng hồn hảo ở các quốc gia đang phát triển,
công ty mục tiêu với mức độ thông tin bất đối xứng lớn thường có xu hướng bị rị rỉ
thơng tin hoặc bóp méo thơng tin trước sự kiện thông báo M&A (Huddart và Ke,
2007; Dasgupta và cộng sự, 2010), cũng như chất lượng báo cáo tài chính thấp hơn
so với các cơng ty có mức độ minh bạch tài chính tốt hơn, dẫn đến sai lệch trong

định giá thương vụ M&A (Lim và Chang, 2017)
Đây cũng chính là các rào cản, thách thức đặt ra trong những năm tiếp theo
đối với thị trường sáp nhập và mua bán ở Việt Nam, đặc biệt liên quan đến các
thương vụ M&A xuyên biên giới Nhìn chung, sự thành bại của một giao dịch
M&A bị chi phối trực tiếp bởi các động cơ khác nhau Do đó, việc tìm hiểu rõ động
cơ tham gia quá trình M&A, đặc biệt là vai trị của mơi trường thơng tin và cơ chế
quản trị của công ty, kỳ vọng sẽ giúp các công ty mục tiêu tại Việt Nam thay đổi về
cơ chế quản trị, chủ động tạo ra một môi trường thông tin minh bạch, từ đó giúp lựa
chọn được các đối tác đầu tư thân thiện, gia tăng khả năng chống đỡ các rủi ro trong
quá trình thực hiện các đàm phán
Nghiên cứu này là cần thiết nhằm cung cấp các bằng chứng thực nghiệm có
giá trị để xác nhận ảnh hưởng của môi trường thông tin bên trong và cơ chế quản trị
nội bộ của công ty mục tiêu đối với q trình ra các quyết định chiến lược của cơng


4

ty đi thâu tóm tại thị trường Việt Nam Kết quả nghiên cứu bổ sung thêm các bằng
chứng về mối quan hệ giữa môi trường thông tin, cơ chế quản trị cơng ty xem xét ở
khía cạnh cơng ty mục tiêu và các quyết định chiến lược của công ty đi thâu tóm
trong các thương vụ M&A ở các quốc gia đang phát triển Ngoài ra, dựa trên cơ sở
các phát hiện có được, nghiên cứu này cung cấp một số khuyến nghị cho nhà đầu tư,
các công ty và cơ quan quản lý, nhằm đảm bảo sự minh bạch và cạnh tranh trên thị
trường M&A Việt Nam trong thời gian tới

1 2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của Luận án nhằm đánh giá được tác động của môi trường
thông tin và cơ chế quản trị nội bộ của công ty mục tiêu đến việc ra quyết định
chiến lược của các cơng ty thâu tóm trên thị trường M&A Việt Nam, tập trung vào
02 nhóm quyết định chính gồm quyết định nắm giữ vốn cổ phần và quyết định khu

vực thâu tóm Từ đó, nghiên cứu đề xuất một số khuyến nghị đối với các bên liên
quan khi tham gia thị trường M&A Việt Nam, cũng như các cơ quan quản lý nhà
nước
Các mục tiêu cụ thể của Luận án bao gồm:
Thứ nhất, đánh giá được tác động của môi trường thông tin nội bộ đến hoạt
động sáp nhập và mua bán
Thứ hai, đánh giá được tác động cơ chế quản trị công ty đến hoạt động sáp
nhập và mua bán
Thứ ba, đề xuất một số gợi ý về cơng tác quản trị cơng ty và minh bạch hóa
mơi trường thơng tin để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động M&A tại Việt Nam

1 3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
1 3 1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Luận án cụ thể như sau:

1 3 1 1 Đối tượng phân tích
Đối tượng phân tích của nghiên cứu này là môi trường thông tin và cơ chế
quản trị nội bộ của công ty mục tiêu cũng như tác động của chúng đến các quyết


5

định chiến lược của cơng ty đi thâu tóm trên thị trường M&A Việt Nam Các quyết
định M&A được nghiên cứu trong Luận án này bao gồm quyết định nắm giữ cổ
phần (trước, trong, và sau khi thương vụ hoàn thành) và quyết định lựa chọn khu
vực thâu tóm (nội địa và xuyên biên giới)

1 3 1 2 Đối tượng khảo sát
Đối tượng khảo sát trong nghiên cứu này là tất cả các công ty mục tiêu tham
gia trong các thương vụ M&A ở thị trường Việt Nam Những công ty này phải được

niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam và dữ liệu có sẵn để nghiên cứu

1 3 2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận án tập trung nghiên cứu các thương vụ M&A ở thị
trường Việt Nam
- Về thời gian: Giai đoạn 2005-2020
- Về nội dung: Nghiên cứu này xem xét tác động của môi trường thông tin và
cơ chế quản trị nội bộ của công ty mục tiêu đến các quyết định chiến lược của các
cơng ty đi thâu tóm, bao gồm quyết định tỷ lệ sở hữu cổ phần và quyết định lựa
chọn khu vực thâu tóm Trong đó, mơi trường thơng tin nội bộ được đại diện bởi
nhân tố quản trị lợi nhuận và tính kém thanh khoản cổ phiếu Cơ chế quản trị công
ty đề cập trong nghiên cứu này được đại diện bởi 3 thành phần cấu thành, gồm tính
độc lập của HĐQT, quyền lực của giám đốc điều hành và vai trị của cổ đơng lớn
Ngồi ra, trong phạm vi luận án này, tác giả cũng tiến hành phân chia mẫu
nghiên cứu thành các nhóm mẫu con khác nhau, gồm (i) nhóm theo tỷ lệ nắm giữ
vốn Các nghiên cứu hiện tại đã phân chia thành 02 nhóm thương vụ theo tỷ lệ nắm
giữ vốn khác nhau: Nhóm các thương vụ nắm giữ thiểu số và đa số cổ phần, trong
đó thiểu số được định nghĩa là những thương vụ mà cơng ty thâu tóm nắm giữ ít
hơn 50% cổ phần của công ty mục tiêu, và đa số nghĩa là cơng ty thâu tóm nắm giữ
trên 50% Ngưỡng 50% là thống nhất chung trong Luật doanh nghiệp ở hầu hết các
quốc gia (ii) Nhóm theo quản trị lợi nhuận công ty Trong nghiên cứu này, tác giả
dựa trên các nghiên cứu hiện có để phân chia thành nhóm thương vụ trong đó cơng
ty mục tiêu có quản trị lợi nhuận cao và nhóm cơng ty mục tiêu có quản trị lợi


6

nhuận thấp Tác giả sử dụng giá trị trung vị (median) theo từng năm của thương vụ,
sau đó nếu quản trị lợi nhuận của công ty mục tiêu diễn ra trong năm t cao hơn giá
trị median của toàn bộ mẫu trong năm đó thì cơng ty mục tiêu thuộc nhóm có quản

trị lợi nhuận cao, ngược lại thuộc nhóm có quản trị lợi nhuận thấp (iii) Nhóm
thương vụ mà trong đó cơng ty mục tiêu có thanh khoản thấp và nhóm cơng ty mục
tiêu có thanh khoản cao Tương tự như nhóm quản trị lợi nhuận, đối với phân loại
nhóm theo tính thanh khoản cổ phiếu, tác giả sử dụng giá trị trung vị (median) theo
từng năm của thương vụ, sau đó nếu tính thanh khoản cổ phiếu của công ty mục tiêu
diễn ra trong năm t cao hơn giá trị median của tồn bộ mẫu trong năm đó thì thuộc
nhóm có tính thanh khoản cổ phiếu cao, ngược lại thuộc nhóm có tính thanh khoản
cổ phiếu thấp

1 4 Phương pháp nghiên cứu
1 4 1 Cách tiếp cận nghiên cứu
Để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu trên, Luận án sử dụng cách tiếp cận
diễn dịch, cụ thể:
Dựa trên cơ sở các nghiên cứu hiện có trong cơ sở học thuật hiện tại liên quan
đến vấn đề nghiên cứu để xây dựng giả thuyết, thu thập dữ liệu, lựa chọn và ứng
dụng kỹ thuật, mơ hình phù hợp nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu của Luận án Kết
quả nghiên cứu sau đó sẽ là cơ sở để phản hồi các giả thuyết nghiên cứu cũng như
đưa ra các đánh giá, tổng kết thực nghiệm

1 4 2 Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để làm rõ các vấn đề
nghiên cứu đặt ra, cụ thể:
Luận án sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất đối với dữ liệu chéo
(cross-sectional data) để ước lượng các hệ số của mơ hình hồi quy đa biến Ngồi
ra, Luận án này cũng sử dụng mơ hình hồi quy Probit đối với biến nhị phân và mơ
hình hồi quy Multinomial logistic đối với biến đa thức


7


1 5 Đóng góp mới của luận án
Nghiên cứu này có những đóng góp quan trọng cả về học thuật và thực tiễn
trong bối cảnh của Việt Nam, cụ thể như sau:

1 5 1 Về mặt học thuật
Thứ nhất: Tại Việt Nam, hệ thống cung cấp thông tin về M&A cịn yếu,
thiếu nguồn nhân lực chun mơn, mức độ hiểu biết về bản chất M&A cũng như
đối tác nước ngoài của các cơng ty cịn hạn chế Kết quả nghiên cứu của Luận án đã
làm rõ vai trị của mơi trường thơng tin xét từ lăng kính cơng ty mục tiêu đối với
việc thực hiện các quyết định chiến lược của các cơng ty đi thâu tóm Trong các
nghiên cứu hiện tại, theo hiểu biết của tác giả, chưa có nghiên cứu nào xem xét ảnh
hưởng của môi trường thông tin đến quyết định tỷ lệ nắm giữ cổ phần của các cơng
ty đi thâu tóm xét từ lăng kính môi trường thông tin của công ty mục tiêu Do đó,
kết quả từ nghiên cứu này đã bổ sung thêm bằng chứng thực nghiệm về mối tương
quan giữa môi trường thơng tin cơng ty và q trình tái cấu trúc công ty cũng như
xác nhận tầm quan trọng của việc minh bạch hóa thơng tin đối với việc thực hiện
các quyết định chiến lược M&A ở một thị trường M&A mới nổi và đầy năng động
Thứ hai: Mặc dù nội dung về M&A đã được quy định và điều chỉnh ở các luật
khác nhau nhưng đến thời điểm hiện tại ở Việt Nam vẫn chưa có khung pháp lý
hồn thiện giúp định hướng, điều chỉnh và giám sát hoạt động M&A Trong bối
cảnh đó, năng lực quản trị yếu kém là một trong những nguyên nhân khiến cho các
công ty trở thành mục tiêu được tìm kiếm hoặc đối tượng bị thâu tóm trong các
thương vụ M&A Nghiên cứu này cung cấp bằng chứng xác nhận tầm quan trọng
của cơ chế quản trị công ty đối với các quyết định chiến lược của các cơng ty đi
thâu tóm trong q trình lập và thực hiện kế hoạch M&A ở một thị trường mới nổi
điển hình chưa có các quy định hồn chỉnh về chống thâu tóm Kết quả nghiên cứu
của Luận án bổ sung tri thức mới về hành vi của các bên tham gia trong thương vụ
M&A Cụ thể, các cơng ty đi thâu tóm có khả năng xem xét cơ chế quản trị của
công ty mục tiêu như là một trong những động cơ để xây dựng kế hoạch M&A;
trong khi đó, các cơng ty mục tiêu hướng nỗ lực trong vấn đề hồn thiện tính độc



8

lập và năng lực giám sát của hội đồng quản trị, ban điều hành và cổ đơng lớn để có
khả năng tìm kiếm đối tác đầu tư thân thiện cũng như nâng cao khả năng phòng vệ
và hạn chế tối thiểu tình huống bị thâu tóm

1 5 2 Về mặt thực tiễn
Dựa trên cơ sở khảo sát tất cả các thương vụ M&A Việt Nam, các kết quả
nghiên cứu của Luận án giúp đánh giá mức độ tác động của môi trường thông tin
nội bộ và cơ chế quản trị công ty đối với quyết định tỷ lệ sở hữu cổ phần và quyết
định thâu tóm nội địa/ xuyên biên giới Những phát hiện từ nghiên cứu có ý nghĩa
quan trọng và thiết thực đối với các công ty đi thâu tóm, cơng ty mục tiêu khi tham
gia vào q trình M&A, cũng như các bên liên quan khác chẳng hạn như các cơ
quan quản lý nhà nước
Việc nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường thông tin nội bộ và cơ chế quản
trị của công ty mục tiêu giúp các cơng ty đi thâu tóm có thể xác định cụ thể động cơ
theo đuổi trong các thương vụ M&A, cũng như xác định được đối tác đầu tư chiến
lược Các cơng ty đi thâu tóm cần đặc biệt lưu ý vấn đề cấu trúc hội đồng quản trị,
tính kiêm nhiệm của CEO, và sở hữu của cổ đông lớn trước khi đưa ra các thỏa
thuận đàm phán, bởi lẽ các yếu tố nội tại này chi phối trực tiếp đến động cơ theo
đuổi của các công ty này Thêm vào đó, các cơng ty đi thâu tóm cần phải có một đội
ngũ định giá chuyên nghiệp hỗ trợ trong việc xác định đúng giá trị của các công ty
mục tiêu tiềm năng, đây là một trong những biện pháp giúp họ đánh giá được mức
độ quản trị lợi nhuận của các cơng ty mục tiêu, từ đó có thể tiết kiệm chi phí trong
q trình giao dịch M&A, đánh giá đúng được mức độ thanh khoản cổ phiếu mục
tiêu trên thị trường chứng khốn
Đối với các cơng ty mục tiêu, cần thiết phải đưa ra quyết sách cụ thể trong
việc tìm kiếm và lựa chọn các thành viên, số lượng thành viên HĐQT độc lập, đưa

ra quy định nội bộ khống chế mức độ sở hữu cổ phần tối đa đối với cổ đơng lớn, vai
trị kiêm nhiệm của CEO trong công ty Đồng thời, công ty cũng cần quy định chi
tiết về trách nhiệm, nghĩa vụ của người liên quan đối với người nội bộ trong cơng ty
để có thể hạn chế tình trạng chuyển giao cổ phần khơng minh bạch Thêm vào đó,


9

các công ty mục tiêu cần thực hiện các biện pháp tăng cường khả năng giám sát
hoạt động của HĐQT thông qua thành lập các tiểu ban giám sát, quy định tỷ lệ số
lượng thành viên hội đồng quản trị độc lập bên ngoài tham gia HĐQT, nỗ lực minh
bạch hóa thơng tin cơng bố ra thị trường Thơng qua việc nghiên cứu các vấn đề về
môi trường thông tin, các cổ đông lớn và hội đồng quản trị của cơng ty mục tiêu
cũng cần sớm đưa ra những chính sách và hành động phù hợp nhằm gia tăng kiểm
soát hành vi quản trị lợi nhuận của ban điều hành trong cơng ty Từ đó, chất lượng
thơng tin cơng bố ra bên ngồi có thể được cải thiện, giúp các cơng ty đi thâu tóm
có thể tiết kiệm các chi phí liên quan đến q trình thâu tóm, các cơng ty mục tiêu
có thể thu hút đầu tư thơng qua việc chào mua cổ phiếu công ty trên thị trường
Trong trường hợp các công ty mục tiêu muốn ngăn cản các thương vụ thâu tóm
mang tính chất thù địch, các công ty cần đưa ra một số biện pháp nhằm hạn chế việc
gia tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần của các cổ đông lớn cũng như tăng mức độ giám sát
của HĐQT
Đối với cơ quan quản lý, các nhà hoạch định chính sách cần sớm hồn thiện
và tạo ra các hệ thống chính sách, luật lệ M&A, quản trị cơng ty phù hợp nhằm định
hướng và kiểm sốt các hoạt động M&A, đặc biệt là các hoạt động đầu tư có yếu tố
nước ngồi Đây cũng là một trong những cách giúp bảo vệ các nhà đầu tư nội địa,
hạn chế các thương vụ thâu tóm khơng mong muốn Hơn nữa, các nhà hoạch định
chính sách cũng cần sớm xây dựng cơ chế giám sát thông tin hiệu quả và thống nhất
đối với tất cả các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam Bởi lẽ, sự thiên lệch về thông
tin được tiếp cận sẽ ảnh hưởng tâm lý nhà đầu tư, gây biến động giá cổ phiếu trên

thị trường cũng như ảnh hưởng đến sự vận hành của thị trường chứng khoán, quyền
lợi nhà đầu tư khi tham gia vào thị trường Bên cạnh đó, các cơ quan quản lý nhà
nước cần thống nhất các văn bản trong công tác quản trị công ty, hoạt động M&A
và yêu cầu thực hiện đồng bộ đối với tất cả các doanh nghiệp; tăng cường giám sát
việc công bố thông tin, xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm trong công bố thơng
tin, thao túng giá chứng khốn trên thị trường


10

1 6 Kết cấu của luận án
Ngoài phần kết luận, Luận án này được cấu trúc thành 5 chương, bao gồm:

Chương 1: Giới thiệu về luận án
Chương 1 trình bày nội dung về tính cấp thiết của Luận án Đồng thời, trong
chương này cũng làm rõ mục tiêu, đối tượng, phạm vi, phương pháp, đóng góp mới
và kết cấu của Luận án

Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu
Chương này trình bày một số lý thuyết về M&A, mơi trường thơng tin và
quản trị cơng ty Ngồi ra, Chương 2 cũng trình bày tổng quan các cơng trình
nghiên cứu thực nghiệm hiện có liên quan đến chủ đề nghiên cứu của Luận án, tập
trung thảo luận các kết quả đạt được và hạn chế của các nghiên cứu trước đó cũng
như xác định các khoảng trống nghiên cứu của đề tài

Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Nội dung Chương 3 phát triển các giả thuyết nghiên cứu Trên cơ sở các lý
thuyết và các kết quả được đúc rút từ các nghiên cứu hiện có, tác giả xây dựng các
giả thuyết nghiên cứu Ngoài ra, Chương 3 cũng giới thiệu nguồn dữ liệu và điều
kiện chọn mẫu, biến, thiết lập mơ hình, phương pháp nghiên cứu phù hợp với nội

dung, mục tiêu của Luận án

Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Nội dung Chương 4 cung cấp kết quả nghiên cứu thực nghiệm về tác động
của môi trường thông tin nội bộ và cơ chế quản trị công ty đến các quyết định chiến
lược trong các thương vụ M&A ở thị trường Việt Nam

Chương 5: Kết luận và một số khuyến nghị với các bên liên quan
Dựa trên cơ sở các kết quả ở Chương 4, nội dung Chương 5 tóm tắt các kết
quả nghiên cứu chính của Luận án Đồng thời, chương này làm rõ những đóng góp
về lý thuyết, thực tiễn, chỉ ra những hạn chế của nghiên cứu hiện tại


11

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN
NGHIÊN CỨU
Nội dung Chương 2 trước hết trình bày các khái niệm về M&A, môi trường
thông tin, cơ chế quản trị công ty Đồng thời, một số lý thuyết cơ bản và minh
chứng thực nghiệm về các vấn đề nghiên cứu cũng được đề cập trong chương này
Dựa trên cơ sở tổng hợp các cơng trình trên thế giới và ở Việt Nam có liên quan đến
chủ đề nghiên cứu của Luận án, chương này cũng nhận diện và phát hiện các
khoảng trống nghiên cứu Những nội dung này sẽ góp phần quan trọng trong việc
hình thành giả thuyết nghiên cứu, lựa chọn biến, thiết lập mơ hình và chọn phương
pháp nghiên cứu phù hợp ở Chương 3 Đồng thời, nội dung chương này sẽ giúp
thảo luận các kết quả nghiên cứu đề cập ở Chương 4

2 1 Các khái niệm về sáp nhập và mua bán, môi trường thông tin, cơ chế
quản trị công ty nội bộ
2 1 1 Sáp nhập và mua bán

2 1 1 1 Khái niệm
Thuật ngữ “sáp nhập”, “mua bán”, “sáp nhập và mua bán” viết tắt (M&A) đã
được đề cập trong rất nhiều nghiên cứu về chiến lược tái cấu trúc các công ty, tuy
nhiên mỗi khái niệm đều có ý nghĩa riêng biệt Sáp nhập là sự kết hợp của hai hay
nhiều công ty thành một cơng ty trong đó cơng ty bị sáp nhập sẽ chấm dứt sự tồn tại
(Aswath, 1997; DePamphilis, 2003; Gaughan, 2007) Theo Agarwal và Mittal
(2014), quá trình sáp nhập là sự hợp nhất hợp pháp của các công ty khác nhau thành
một công ty mới, kết quả dẫn đến sự kết hợp về tài sản, các khoản nợ cũng như các
lợi ích đem lại
Tại Việt Nam, Luật số: 23/2018/QH14 về Cạnh tranh, điều 29, khoản 2 “Sáp
nhậ p doanh nghi ệ p là vi ệ c m ộ t ho ặ c m ột s ố doanh nghi ệ p chuy ể n toàn b ộ tài s ả n,
quyền, nghĩa vụ và l ợi ích h ợ p pháp c ủa mình sang m ột doanh nghi ệp khác, đồng
thời ch ấ m d ứ t ho ạt độ ng kinh doanh ho ặ c s ự tồn tạ i c ủa doanh nghi ệ p bị sáp nh ập”


×