Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

SUBJECT VERB AGREEMENT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.69 KB, 6 trang )

Lưu ý về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Subject- verb agreement means choosing the correct singular or plural verb after the subject.
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ đề cập đến việc chọn đúng động từ ở hình thái số ít hay số nhiều sau chủ
từ.
Động từ ln ln phải hịa hợp với chủ từ đơn về ngôi (person) và số (number).
- Nếu chủ từ đơn ở số ít, động từ phải ở số ít.
- Nếu chủ từ đơn ở số nhiều, động từ phải ở số nhiều.
Eg: One of my friends is going to visit Ha Noi next week.
My friends are going to visit Ha Noi next week.
Sự hòa hợp giữa các chủ ngữ phức tạp và động từ:
1) Hai chủ từ đơn nối với nhau bằng từ and, động từ ở số nhiều.
Eg: My sister and my brother are students.
A strong wind and a full sail bring joy to the sailor.
(Gió mạnh và buồm căng mang lại niềm vui cho thủy thủ)
Tuy nhiên, nếu hai chủ từ cùng chỉ về một đối tượng hoặc được hợp thành một, động từ ở số ít.
Eg: The writer and poet is arriving tonight.
( Nhà văn kiêm nhà thơ sẽ đến tối nay)
Coffee and milk is his favorite drink.
(Cà phê sữa là thức uống yêu thích của anh ấy)
Bread and butter is her only food.
(Thức ăn của cơ ấy chỉ là mì và bơ)
Nếu người nói muốn đề cập đến hai đối tượng khác nhau , động từ sẽ ở hình thái số nhiều.
Eg: The writer and the poet are ariving tonight.
(Nhà văn và nhà thơ sẽ đến tối nay) (hai người)
Bread and butter have been bought in large quantities.
(Bánh mì và bơ được mua với số lượng lớn)
2, Nếu chủ ngữ là 2 danh từ kết hợp với giới từ,cụm từ dưới đây thì động từ chia theo danh từ 1
with
as well as
besides
other than


along with
together with
in addition to
like
Eg: The cow as well as the horses is grazing grass.
(Con bò cũng như những con ngựa đang gặm cỏ)
All the books other than the blue one are very interesting.
(Tất cả các sách trừ cuốn màu xanh đều rất hay)
My son, together with his friends, is going to travel around the world.
(Con trai tôi, cùng những người bạn của nó sẽ đi du lịch vịng quanh thế giới)
The leader, with all his men, was killed.
( Viên thủ lĩnh, cùng những người của ông ta , đều bị giết )
Ngược lại , khi hai chủ từ kết hợp với nhau bằng:
Or
either…or
not only…but also
Not…but
neither…nor
động từ kết hợp với chủ từ gần nhất.
Eg: Either you or I am mistaken.
John or Jim lives here.
Either John or Jim lives here.
Not John but Jim lives here.


Not only John but also Jim lives.
Neither her friends nor she has arrived.
3) Danh từ số nhiều chỉ thời gian, trọng lượng, sự đo lường và tiền đi với động từ số ít:
Eg: Fifteen minutes isn’t enough for the students to finish this test.
(Mười lăm phút không đủ cho các học sinh lam xong bài kiểm tra này)

Twenty dollars is an unreasonable price for the necklace.
(Hai mươi đô-la là một cái giá ko phù hợp cho chuỗi hạt này)
About three meters separates the first runner and the second.
(Người chạy thứ nhất phải cách người thứ hai khoảng ba mét)
Note: đôi khi người nói có thể xem các danh từ số nhiều nói trên theo từng đơn vị và dùng động từ số nhiều:
Eg: Twenty years have passed since I came to Japan.
(Đã hai mươi năm trôi qua kể từ khi tôi đến Nhật Bản)
(Từng năm một trôi qua)
4) Các danh từ tập hợp (collective noun) có thể đi với động từ số ít hay số nhiều tùy theo ý người viết/nói.
Các danh từ tập hợp thơng dụng trong tiếng Anh là:
Association (liên đoàn)
Community (cộng đồng)
Class (lớp học)
Council (hội đồng)
Faculty (phân khoa)
Group (nhóm người, vật)
Department (phân/ khoa)
Orchestra (dàn nhạc)
Crowd (đám đơng)
Public (cơng chúng)
Committee (ủy ban)
Club (câu lạc bộ)
Audience (khán giả)
Government (chính phủ)
Army (qn đội)
Family (gia đình)
Team (đội)
Firm (cơng ty)
Company (cơng ty)
Danh từ tập hợp đi với động từ số ít nếu người nói xem tập hợp ấy như một đơn vị duy nhất.

Eg: My family has three members.
Our group is the only one in the contest that has the most beautiful pictures.
The audience was like a stone wall, silent and cold.
(Khán giả giống như một bức tường đá, im lặng và lạnh lùng)
Danh từ tập hợp đi với động từ số nhiều nếu người nói đề cập đến các thành viên trong nhóm.
Eg: My family were watching TV at this time yesterday.
(=All of the members in my family were watching TV)
The audience were applauding, cheering, even stamping their feet.
(Khán giả vỗ tay, reo hò và cả giậm chân nữa)
 Other collective noun: (thường chia ở số nhiều)
Staff (hội đồng)
Crew (thủy thủ đoàn)
Flock (đàn thú)
cattle (gia súc)
clergy (giới tu sĩ)
police(cảnh sát)
people (mọi người)
Eg: The cattle are / is in the field now.


5) Một số danh từ tận cùng với “s” (như danh từ số nhiều) nhưng kết hợp với động từ số ít.
The news from the Middle East seems very encouraging.
Maths was always my problem at school when I was ten.
Một số danh từ chỉ các mơn học có tận cùng bằng ics:
Ethics (đạo đức)
Physics (Vật lý học)
Economics (Kinh tế học)
Optics (quang học)
Politics (Chính trị học)
Linguistics (Ngơn ngữ học)

Civics(Giáo dục cơng dân)
Phonetics (Ngữ âm học)
Statistics (Thống kê học)
Genetics (Di truyền học)
Mathematics (Tốn học)
Eg: Mathematics is my favorite subject.
(Tốn là mơn học u thích của tơi)
What is genetics?
(Di truyền học là gì?)
Politics is the science or art of government.
(Chính trị là khoa học hay nghệ thuật về sự cầm quyền)
Một số môn thể thao:
Athletics (điền kinh)
Gymnastics (thể dục)
Eg:Athletics has attracted more people since we got four gold medals in the 22nd Sea games.
(Điền kinh đã thu hút nhiều người hơn kể từ khi chúng ta giành được bốn huy chương vàng tại Sea Games 22nd)
- Một số căn bệnh:
Measles (bệnh sởi)
Mumps (bệnh quai bị) Diabetes (bệnh tiểu đường)
Paralysics (bệnh bại liệt)
Rabies (bệnh dại)
Appendicitis (bệnh ruột thừa)
Eg: Measles is a common disease.
(Bệnh sởi là một căn bệnh thông thường)
Danh từ riêng và một vài danh từ khác tận cùng bằng –s:
Eg: Peter Pan’s Travels is a very interesting novel.
(Cuốn “Những cuộc phiêu lưu của Peter Pan” là một cuốn truyện hay)
The Arabian Nights has delighted many generations.
(Truyện “Nghìn lẻ một đêm” đã làm say mê nhiều thế hệ)
The news of the war has surprisedall of us.

(Tin chiến tranh đã làm tất cả chúng tơi sửng sốt)
* Một vài danh từ có thể đi với động từ số ít hay số nhiều tùy theo nghĩa:
Eg: Statistics doesn’t appeal me.
(Môn thống kê học không lôi cuốn tôi)
Statistics don’t convince me.
(Các dữ liệu thống kê không thuyết phục được tôi)
The scissors were so dull that they couldn’t cut anything.
(Cái kéo này cùn đến mức nó khơng cắt được thứ gì cả)
A new pair of scissors has been bought for mother.
(Một cái kéo mới đã được mua cho mẹ)
6) Một số danh từ số nhiều khơng có tận cùng bằng –s nhưng kết hợp với động từ số nhiều: police (cảnh sát)
, people (người ta) , cattle (trâu bò) , clergy (giới tu sĩ) , folk (dân chúng) , poultry (gia cầm).
Eg: The police have arrived.
Poultry are being fed (Người ta đang cho gà vịt ăn).
The cattle are in shed (Trâu bò đang ở trong chuồng).
The clergy are opposed to the ceremony.
(Các tu sĩ phản đối buổi lễ)
* Nhưng khi poultry được xem như một loại thức ăn thì chúng ta dùng động từ số ít.
Poultry is very expensive this Christmas.
(Gà vịt mùa Giáng sinh này rất đắt đỏ)


7) Các phân số và các từ như: some (một vài) , part (một phần) , all (tất cả) , half (một nửa) , majority (đa số) ,
the last (cuối cùng) , the rest (còn lại) , the remained (phần còn lại) , minority (thiểu số) , a number of,
plenty of, a lot of đi với:
- động từ số nhiều nếu danh từ theo sau chủ ngữ đơn ở số nhiều.
- động từ số ít nếu danh từ theo sau chủ ngữ đơn ở số ít hoặc là danh từ không không đếm được.
Eg: * All of the teachers have to wear uniform on Mondays.
All of the furniture was destroyed in the fire.
* Some of the oranges were spilled on the table.

Some of the sugar I bought is left on the fridge.
* Most of the stories are exciting.
Most of the story is exciting.
* Two – fifths of the money was lost.
Two – fifths of the books were lost.
* A lot of sunshine is good for you.
A lot of women do not like him.
- A number of theo sau bởi động từ số nhiều.
Eg: A number of people were standing along the road.
(Một số người đang đứng dọc theo con đường)
- The number of theo sau bởi động từ số ít.
Eg: The number of students in the music class is limited to five.
(Số học sinh trong lớp nhạc bị giới hạn còn năm người)
8) Các đại từ bất định (indefinite pronouns):
each
no one, none
nobody
nothing
either
someone something
somebody
neither
anyone
anybody anything
everything
everybody
thường đi với động từ số ít.
Eg: Each of my reports was given an A.
(Mỗi bài báo cáo của tôi đều được cho điểm A)
No one knows all the answer.

(Không ai biết tất cả câu trả lời)
Everybody is having a good time.
(Mọi người đang vui vẻ)
None, any, neither có thể đi với động từ số ít hay số nhiều:
Eg: * None of the food on the table is tasty.
None of the boys have arrived yet.
* Any of these motors start/starts instantly.
(Bất kì cái nào trong những động cơ này cũng đều khởi động được ngay)
*Neither of your arguments is/are correct.
(Không lý lẽ nào của bạn đúng cả)
Tuy nhiên, chúng ta cần lưu ý đến ảnh hưởng của các từ khác khi quyết định số của động từ.
None are so deaf as those who won’t hear.
9) Trong các cụm từ There + be, động từ hòa hợp với chủ từ theo ba trường hợp sau:
+ Động từ hòa hợp với chủ từ gần nhất đứng sau:
Eg: There is a radio, a stereo cassette-player, a cigar lighter…
There was much trafic at night and many mules on the road.
+ Động từ hòa hợp với tất cả các chủ từ:


Eg: There are a plaza, a cathedral, and a governor’ place on the hill.
+ Đôi khi trong thường chúng ta bắt gặp there is kết hợp với một chủ từ số nhiều nhưng chúng ta không nên
bắt chước cách dùng này:
Eg: There is worse things than domestic service.
(Có những việc còn tệ hơn là làm người giúp việc trong gia đình)
There is a lot of good fish in the sea.
(Có rất nhiều cá ngon ở biển)
10) Câu hỏi với who và what dùng với động từ số ít:
Eg: Who wants tea? - We all do, please.
What has happened? - Several things have happened.
11) Câu hỏi với which of có thể đi với động từ số ít hoặc số nhiều tùy từng trường hợp:

Eg: Which of you wants to go? - (Which one?)
Which of you want to go? - (Which ones?)
12) Một số danh từ có hình thức số nhiều sau đây kết hợp với động từ số nhiều:
belongings (vật dụng cá nhân)
clothes (quần áo)
remains (hài cốt)
congratulations (sự chúc mừng) earnings (thu nhập)
surroundings (vùng xung quanh)
glasses (kính đeo mắt)
goods (hàng hóa)
troops (binh lính)
savings (tiền tiết kiệm)
scissors (kéo)
premises (cơ sở)
stairs (cầu thang)
shorts (quần ngắn)
outskirts (ngoại ô)
thanks (lời cảm ơn)
trousers (quần dài)
particulars (chi tiết)
Eg: The goods were sent from a foreign company.
His belongings were stolen at night.
These blue trousers are too short for me.
Savings help us a lot in special situations.
- Dùng động từ số ít đối với a pair of scissors, a pair of shorts, a pair of trousers, a pair of glasses…
Eg: I don’t think this pair of trousers fits you.
13. Một số lưu ý khác:
- Động từ quan hệ phải hịa hợp với chủ ngữ của nó, khơng hịa hợp với bổ ngữ:
Eg: The best hope for the future is our children.
Our children are the best hope for the future.

- Thành ngữ bắt đầu với ONE OF thường đi với danh từ số nhiều nhưng kết hợp với động từ số ít.
Eg: One of my friends is going to Ha Noi next week.
- Trong các câu bắt đầu bằng từ there và here, động từ thường hòa hợp với chủ ngữ đứng sau nó hoặc ở
cuối câu.
Eg: There comes the bus.
Here are your keys.
- Khi chủ từ là danh từ khơng đếm được, dùng động từ số ít.
Eg: The coffee is too hot for me to drink.
Sugar is not always good for health.
- Cụm từ bắt đầu bằng hình thái ngun mẫu có to của động từ hoặc hình thái có –ing của động từ kết
hợp với động từ số ít.
Eg: To help you is my pleasure.
Doing regular morning exercises is good for your health.


- Mệnh đề bắt đầu với that kết hợp với động từ số ít.
Eg: That you get good mark does not surprise me.
That he has won the race is hot news.
- Khi một tính từ đứng sau the được dùng như một danh từ làm chủ từ, nó sẽ kết hợp với động từ số nhiều.
Eg: The rich have the responsibility to help the poor.
The homeless need helping immediately.
- Động từ theo sau đại từ chia theo danh từ đứng trước được thay thế.
Eg: The woman who teaches you English is my mother
The students who are sitting around the table are not in my class.
- Khi S là những từ như English, Vietnamese…dùng động từ số ít (ngơn ngữ - không dùng với the). Dùng
động từ số nhiều nếu đề cập đến con người ở nước đó (dùng với the).
Eg: English is so difficult to master.
The English are very proud of their country.
* Có thể chuyển đổi danh từ khơng đếm được sang danh từ đếm được bằng cách dùng một số thành ngữ. Sau
đây là bảng liệt kê các danh từ không đếm được thường gặp trong tiếng Anh và các thành ngữ đếm được tương

ứng.
Uncountable nouns
Countable nouns
Accommodation
a place to live
Advice
a piece of advice
Baggage
a piece/case/trunk of baggage
Bread
a piece/loaf/roll of bread
Chess
a game of chess
Chewing gum
a piece of chewing gum
Equipment
a piece of equipment
Furniture
a piece/an article of furniture
Grass
a blade of grass
Information
a piece of information
Knowledge
a fact
Lightning
a flash of lightning
Luck
a bit/stoke of luck
Luggage

a piece/case of luggage
Money
a note, a coin, a sum
News
a piece of news
Poetry
a poem
Progress
a step forward
Publicity
an advertisement
Research
a piece of research
Rubbish
a piece of rubbish
Spaghetti
a piece/dish of spaghetti
Thunder
a clap of thunder
Travel
a journey/trip
Work
a job, a piece of work



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×