Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

côn trùng ký sinh sâu hại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (843.61 KB, 24 trang )


Đề tài:
Đề tài:
NHÓM CÔN TRÙNG KÝ
NHÓM CÔN TRÙNG KÝ
SINH SÂU HẠI
SINH SÂU HẠI
Giáo viên hướng dẫn:
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Sinh viên thực hiện:


Thầy Lê Trọng Sơn
Thầy Lê Trọng Sơn
Bùi Thị Thanh Hương
Bùi Thị Thanh Hương
Nguyễn Thị Hoàng Lan
Nguyễn Thị Hoàng Lan
Nguyễn Thị Ngọc Diễm
Nguyễn Thị Ngọc Diễm
Hồ Thị Yến Nhi
Hồ Thị Yến Nhi

ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ

Thiên địch là những sinh vật có ích, chúng
Thiên địch là những sinh vật có ích, chúng
ăn hoặc gây bệnh cho những sinh vật gây
ăn hoặc gây bệnh cho những sinh vật gây


hại cho sản xuất nông nghiệp.
hại cho sản xuất nông nghiệp.
Thiên địch được chia ra làm 3 nhóm:
Thiên địch được chia ra làm 3 nhóm:
- Nhóm thiên địch bắt mồi ăn thịt.
- Nhóm thiên địch bắt mồi ăn thịt.
- Nhóm thiên địch ký sinh.
- Nhóm thiên địch ký sinh.
- Nhóm vi sinh vật gây bệnh hại côn trùng,
- Nhóm vi sinh vật gây bệnh hại côn trùng,
làm sâu bị bệnh và chết.
làm sâu bị bệnh và chết.



NỘI DUNG
NỘI DUNG
1.Đặc điểm đặc trưng của côn trùng kí sinh :
1.Đặc điểm đặc trưng của côn trùng kí sinh :


Ký sinh trong bảo vệ thực vật là một dạng đặc biệt của
Ký sinh trong bảo vệ thực vật là một dạng đặc biệt của
hiện tượng ký sinh
hiện tượng ký sinh
- Thông thường vật ký sinh sử dụng hết hoàn toàn các mô
- Thông thường vật ký sinh sử dụng hết hoàn toàn các mô
của cơ thể vật chủ, và vật ký sinh thường gây chết vật
của cơ thể vật chủ, và vật ký sinh thường gây chết vật
chủ ngay sau khi chúng hoàn thành phát dục.

chủ ngay sau khi chúng hoàn thành phát dục.
- Trưởng thành cái của loài ký sinh tìm vật chủ để đẻ
- Trưởng thành cái của loài ký sinh tìm vật chủ để đẻ
trứng, ấu trùng ký sinh không tự tìm vật chủ;
trứng, ấu trùng ký sinh không tự tìm vật chủ;
- Trong quá trình phát dục, mỗi một cá thể ký sinh thường
- Trong quá trình phát dục, mỗi một cá thể ký sinh thường
chỉ liên quan đến một cá thể vật chủ;
chỉ liên quan đến một cá thể vật chủ;
-
Hầu hết các côn trùng ký sinh sâu hại có biến thái hoàn
Hầu hết các côn trùng ký sinh sâu hại có biến thái hoàn
toàn, chỉ pha ấu trùng của chúng có kiểu sống ký sinh,
toàn, chỉ pha ấu trùng của chúng có kiểu sống ký sinh,
còn khi ở pha trưởng thành thì chúng sống tự do.
còn khi ở pha trưởng thành thì chúng sống tự do.
-
Kích thước cơ thể loài côn trùng ký sinh tương đối lớn so
Kích thước cơ thể loài côn trùng ký sinh tương đối lớn so
với kích thước cơ thể loài côn trùng ký chủ
với kích thước cơ thể loài côn trùng ký chủ

2. Mối quan hệ qua lại:
2. Mối quan hệ qua lại:
Theo vị trí sinh sống của các ký sinh
Theo vị trí sinh sống của các ký sinh
+ Ký sinh trong (hay nội ký sinh)
+ Ký sinh trong (hay nội ký sinh)
Apanteles (= Cotesia)
Apanteles (= Cotesia)


+ Ký sinh ngoài (hay ngoại ký sinh)
+ Ký sinh ngoài (hay ngoại ký sinh)


Ong kiến Dryinidae ký sinh trên lưng rầy nâu, rầy lưng trắng,


Theo mối quan hệ của loài côn trùng ký sinh với pha
Theo mối quan hệ của loài côn trùng ký sinh với pha
phát dục của sâu hại
phát dục của sâu hại
+
+
Ký sinh tr
Ký sinh tr


ng
ng


Ong mắt đỏ Trichogramma brassicae ký sinh trứng sâu đục thân lúa, bắp
+ Ký sinh sâu non (hay ký sinh ấu trùng)
Ong cự ký sinh sâu non
(Itoplectis narangae)
Braconidae

+
+

Ký sinh nh
Ký sinh nh


ng
ng
Ong đen đùi to
Brachymeria ovata

ký sinh nhộng sâu cuốn lá.
Họ Ichneumonidae


+
+
Ký sinh tr
Ký sinh tr
ưở
ưở
ng thành
ng thành
Điển hình là ong thuộc giống Dinocampus (Braconidae)


Theo số lượng cá thể của một loài ký sinh và số lượng loài ký
Theo số lượng cá thể của một loài ký sinh và số lượng loài ký
sinh hoàn thành phát dục trong một các thể vật chủ
sinh hoàn thành phát dục trong một các thể vật chủ
+ Ký sinh đơn
+ Ký sinh đơn

Charops bicolor Cotesia plutellae


+ Ký sinh tập thể
+ Ký sinh tập thể
Cotesia ruficrus

+ Đa ký sinh: Thí dụ, trong một trứng cuốn lá lớn có thể có
+ Đa ký sinh: Thí dụ, trong một trứng cuốn lá lớn có thể có
ong đen
ong đen
Telenomus
Telenomus
và ong mắt đỏ
và ong mắt đỏ
Trichogramma
Trichogramma
cùng ký
cùng ký
sinh. Hiện tượng này hiếm gặp ở ngoài tự nhiên
sinh. Hiện tượng này hiếm gặp ở ngoài tự nhiên
Ong mắt đỏ
Trichogramma joponicum

đang ký sinh trứng sâu
Telenomus


+ Ký sinh đa phôi
+ Ký sinh đa phôi

Copidosoma sp.
Ageniaspis citricola


Theo mối quan hệ đối với vật chủ và giữa các loài ký sinh với
Theo mối quan hệ đối với vật chủ và giữa các loài ký sinh với
nhau
nhau
+ Ký sinh bậc 1
+ Ký sinh bậc 1
Ong kén trắng giống Apanteles
Ong cự Temelucha
+ Ký sinh bậc 2: Thí dụ như ong
+ Ký sinh bậc 2: Thí dụ như ong
T. apanteloctena
T. apanteloctena
ký sinh
ký sinh


ong
ong
Apanteles cypris
Apanteles cypris


+
+
Ký sinh bậc 3: là những loài ký sinh trên các loài ký sinh bậc
Ký sinh bậc 3: là những loài ký sinh trên các loài ký sinh bậc

2.
2.


Thí dụ ong
Thí dụ ong
Tetrastichus coerulescens
Tetrastichus coerulescens
ký sinh ong
ký sinh ong
Habrocytus
Habrocytus
thyridopterigis
thyridopterigis
, ong
, ong
H. thyridopterigis
H. thyridopterigis
lại ký sinh trên ong
lại ký sinh trên ong
Itoplectis conquisitor
Itoplectis conquisitor
và ong này mới là ong ký sinh trên sâu
và ong này mới là ong ký sinh trên sâu
hại
hại
Diprion similis
Diprion similis
.
.



+ Hiện tượng tự kí sinh: bản chất của hiện tượng là cá thể cái
+ Hiện tượng tự kí sinh: bản chất của hiện tượng là cá thể cái
là ký sinh bậc 1, còn cá thể đực là kí sinh bậc 2 trên chính cá
là ký sinh bậc 1, còn cá thể đực là kí sinh bậc 2 trên chính cá
thể cái cùng loài. Thường gặp ở 1 số loài ong thuộc họ
thể cái cùng loài. Thường gặp ở 1 số loài ong thuộc họ
Aphelinidae.
Aphelinidae.
-
Aphelinidae

3 Kiểu sinh sản của các kí sinh thuộc bộ Cánh màng:
3 Kiểu sinh sản của các kí sinh thuộc bộ Cánh màng:
Ở kí sinh cánh màng thường có kiểu sinh sản sau
Ở kí sinh cánh màng thường có kiểu sinh sản sau

Sinh sản đơn tính hoàn toàn đực: từ những trứng k đc
Sinh sản đơn tính hoàn toàn đực: từ những trứng k đc
thụ tinh phát triển thành những cá thể đực, còn trứng
thụ tinh phát triển thành những cá thể đực, còn trứng
thụ tinh thì phát triển thành cá thể cái. Hiện tượng này
thụ tinh thì phát triển thành cá thể cái. Hiện tượng này
phổ biến trong kí sinh cánh màng.
phổ biến trong kí sinh cánh màng.

Sinh sản đơn tính hoàn toàn cái: ngc lại. Hiện tượng
Sinh sản đơn tính hoàn toàn cái: ngc lại. Hiện tượng
này hiếm gặp.

này hiếm gặp.

Sinh sản đa phôi: sự phát triển thành nhiều cá thể kí
Sinh sản đa phôi: sự phát triển thành nhiều cá thể kí
sinh từ 1 trứng ban đầu. Số lượng cá thể tạo thành từ
sinh từ 1 trứng ban đầu. Số lượng cá thể tạo thành từ
vài con đến hàng trăm cá thể. Thí dụ: các giống ong kí
vài con đến hàng trăm cá thể. Thí dụ: các giống ong kí
sinh Lithomastix, Copidosoma
sinh Lithomastix, Copidosoma


4. Tập tính của côn trùng kí sinh và ý nghĩa của nó đối với
4. Tập tính của côn trùng kí sinh và ý nghĩa của nó đối với
BPSH:
BPSH:


a.Tìm kiếm nơi ở của vật chủ:
a.Tìm kiếm nơi ở của vật chủ:
Trước tiên, con trưởng thành
Trước tiên, con trưởng thành
cái
cái
ký sinh tìm nơi ở có cây
ký sinh tìm nơi ở có cây
thức ăn của vật chủ. Trong lịch sử tiến hóa, ở loài ký sinh đã
thức ăn của vật chủ. Trong lịch sử tiến hóa, ở loài ký sinh đã
hình thành phản ứng nhận biết cây thức ăn của vật chủ. Điều
hình thành phản ứng nhận biết cây thức ăn của vật chủ. Điều

này cho phép ký sinh và vật chủ cũng tìm tới những nơi ở
này cho phép ký sinh và vật chủ cũng tìm tới những nơi ở
giống nhau có chưa cây thức ăn của vật chủ. Điểm định
giống nhau có chưa cây thức ăn của vật chủ. Điểm định
hướng quan trọng của con trưởng thành cái ký sinh trong khi
hướng quan trọng của con trưởng thành cái ký sinh trong khi
đi tìm nơi ở của vật chủ là các chất dẫn dụ dễ bay hơi do cây
đi tìm nơi ở của vật chủ là các chất dẫn dụ dễ bay hơi do cây
thức ăn của vật chủ tiết ra. Con trưởng thành cái ký sinh tiếp
thức ăn của vật chủ tiết ra. Con trưởng thành cái ký sinh tiếp
nhận những chất dẫn dụ dễ bay hơi này nhờ cơ quan nhận
nhận những chất dẫn dụ dễ bay hơi này nhờ cơ quan nhận
cảm hóa học từ xa.
cảm hóa học từ xa.
Loài ong Alysia manducator
ký sinh trên ấu trùng của các
loài ruồi ăn xác chết thì mùi
thịt thối luôn lôi cuốn chúng



b.Phát hiện vật chủ:
b.Phát hiện vật chủ:
Sau khi đã tìm được nơi đẻ của vật chủ, vật ký sinh tiếp tục
Sau khi đã tìm được nơi đẻ của vật chủ, vật ký sinh tiếp tục
tìm phát hiện vật chủ. Để tìm vật chủ trong phạm vi nơi ở
tìm phát hiện vật chủ. Để tìm vật chủ trong phạm vi nơi ở
của vật chủ, con trưởng thành cái ký sinh đã sử dụng nguồn
của vật chủ, con trưởng thành cái ký sinh đã sử dụng nguồn
kích thích từ phía vật chủ hay từ các sản phẩm hoạt động

kích thích từ phía vật chủ hay từ các sản phẩm hoạt động
sống của vật chủ. Thị giác và khứu giác giữ vai trò quan
sống của vật chủ. Thị giác và khứu giác giữ vai trò quan
trọng trong tìm kiếm vật chủ.
trọng trong tìm kiếm vật chủ.
Ong trưởng thành cái loài Trichogramma evanescenus bị hấp dẫn bởi mùi của
cá thể cái của vật chủ nhân tạo (ngài mạch), tuy nhiên ký sinh này có thể nhìn
thấy trứng của ngài mạch ở khoảng cách dưới 2,5mm (laing, 1937).



c. Lựa chọn vật chủ:
c. Lựa chọn vật chủ:
Khi vật chủ đã được xác định, con trưởng thành cái ký sinh
Khi vật chủ đã được xác định, con trưởng thành cái ký sinh
vẫn không thể tiếp cận để đẻ trứng nếu nó thấy vật chủ đó
vẫn không thể tiếp cận để đẻ trứng nếu nó thấy vật chủ đó
không thích hợp. Sự không chấp nhận đó thường xảy ra khi
không thích hợp. Sự không chấp nhận đó thường xảy ra khi
con trưởng thành cái ký sinh nào đó khảo sát, kể cả chính
con trưởng thành cái ký sinh nào đó khảo sát, kể cả chính
nó. Bởi vì mùi của con trước đó còn vương lại đã có tác dụng
nó. Bởi vì mùi của con trước đó còn vương lại đã có tác dụng
xua đuổi nó.
xua đuổi nó.
d. Cách thức đẻ trứng:
d. Cách thức đẻ trứng:
Không phải tất cả các loài ký sinh đều có đặc tính lựa chọn
Không phải tất cả các loài ký sinh đều có đặc tính lựa chọn
cá thể vật chủ chặt chẽ như nhau. Tuy nhiên, nhiều loài lại

cá thể vật chủ chặt chẽ như nhau. Tuy nhiên, nhiều loài lại
rất kỹ lưỡng khi lựa chọn vị trí đẻ trứng cụ thể trên cơ thể
rất kỹ lưỡng khi lựa chọn vị trí đẻ trứng cụ thể trên cơ thể
vật chủ. Tùy theo vị trí đẻ trứng mà có thể phân biệt các kiểu
vật chủ. Tùy theo vị trí đẻ trứng mà có thể phân biệt các kiểu
sau:
sau:
+ Đẻ trứng ngoài cơ thể vật chủ.
+ Đẻ trứng ngoài cơ thể vật chủ.
+ Đẻ trứng trên cơ thể vật chủ.
+ Đẻ trứng trên cơ thể vật chủ.
+ Đẻ trứng trong cơ thể vật chủ.
+ Đẻ trứng trong cơ thể vật chủ.


Phần lớn bộ 2 cánh và 1 số loài cánh màng đẻ trứng nơi vật
Phần lớn bộ 2 cánh và 1 số loài cánh màng đẻ trứng nơi vật
chủ thường cư trú. Ruồi Tachinidae Acroceridae hay đẻ trứng
chủ thường cư trú. Ruồi Tachinidae Acroceridae hay đẻ trứng
trên lá hay các bộ phận khác của cây. Nếu trứng bé thì ấu
trên lá hay các bộ phận khác của cây. Nếu trứng bé thì ấu
trùng có thể nuốt trứng vào bụng. Nếu trứng lớn thì khi nở ra
trùng có thể nuốt trứng vào bụng. Nếu trứng lớn thì khi nở ra
ấu trùng có cơ thể dẹp (planidi), thường bám vào vật chủ gần
ấu trùng có cơ thể dẹp (planidi), thường bám vào vật chủ gần
chúng. Trong số các loài Cánh màng thì họ Perilampidae đẻ
chúng. Trong số các loài Cánh màng thì họ Perilampidae đẻ
trứng trên lá, ấu trùng planidi mới nở tấn công ngay vào ấu
trứng trên lá, ấu trùng planidi mới nở tấn công ngay vào ấu
trùng đã lớn của loài ấy.

trùng đã lớn của loài ấy.

Ong cái họ Eucharidae đẻ hang trăm trứng lên chồi hay lên lá,
Ong cái họ Eucharidae đẻ hang trăm trứng lên chồi hay lên lá,
sâu non bám vào kiến và kiến sẽ mang ấu trùng về tổ, tạo điều
sâu non bám vào kiến và kiến sẽ mang ấu trùng về tổ, tạo điều
kiện cho ấu trùng di chuyển sang ký sinh trên kiến chúa trưởng
kiện cho ấu trùng di chuyển sang ký sinh trên kiến chúa trưởng
thành sinh dục.
thành sinh dục.

Nhiều loài đẻ trứng trên cơ thể vật chủ, ấu trùng nở ra của ăn
Nhiều loài đẻ trứng trên cơ thể vật chủ, ấu trùng nở ra của ăn
thịt vật chủ từ bên ngoài hoặc chui vào bên trong vật chủ trở
thịt vật chủ từ bên ngoài hoặc chui vào bên trong vật chủ trở
thành kí sinh trong. Mỗi loài có một vị trí đẻ trứng riêng và
thành kí sinh trong. Mỗi loài có một vị trí đẻ trứng riêng và
cách đính trứng khác nhau trên cơ thể vật chủ. Các loài ong
cách đính trứng khác nhau trên cơ thể vật chủ. Các loài ong
thuộc họ Tiphiidae khi phát hiện ra vật chủ của mình đã có kí
thuộc họ Tiphiidae khi phát hiện ra vật chủ của mình đã có kí
sinh thì lập tức hất trứng con đi trước và đẻ con của mình vào
sinh thì lập tức hất trứng con đi trước và đẻ con của mình vào
đó. Ong thuộc họ Eulophidae cũng tiêu diệt trứng của con đẻ
đó. Ong thuộc họ Eulophidae cũng tiêu diệt trứng của con đẻ
trước rồi mới đẻ trứng của mình lên.
trước rồi mới đẻ trứng của mình lên.


Nói chung khi vật chủ sống nơi kín đáo thường bị kí sinh ngoài,

Nói chung khi vật chủ sống nơi kín đáo thường bị kí sinh ngoài,
còn vật chủ sống ở nơi thoáng đãng thường hay bị kí sinh
còn vật chủ sống ở nơi thoáng đãng thường hay bị kí sinh
trong. Khi ở trong cơ thể vật chủ, trứng thường hay trôi nỗi
trong. Khi ở trong cơ thể vật chủ, trứng thường hay trôi nỗi
trong xoang cơ thể hay ở cố định vào một vị trí nhất định như
trong xoang cơ thể hay ở cố định vào một vị trí nhất định như
hạch thần kinh, phôi…Ví dụ như ong Triclistus (họ
hạch thần kinh, phôi…Ví dụ như ong Triclistus (họ
Ichneumonidae) đẻ trứng vào hạch thần kinh của sâu cuốn lá
Ichneumonidae) đẻ trứng vào hạch thần kinh của sâu cuốn lá
Zeirapherra griseana, ong kí sinh trứng niềng niễng
Zeirapherra griseana, ong kí sinh trứng niềng niễng
Caraphractus cintus (họ Mymaridae) cắm máng đẻ trứng sâu
Caraphractus cintus (họ Mymaridae) cắm máng đẻ trứng sâu
vào tận ruột giữa của phôi niềng niễng để đẻ trứng.
vào tận ruột giữa của phôi niềng niễng để đẻ trứng.

Nhiều loài cánh màng tiêm chất độc làm cho vật chủ bị tê liệt
Nhiều loài cánh màng tiêm chất độc làm cho vật chủ bị tê liệt
trước khi đẻ trứng. Loài ong Bracon Hebetor chỉ cần tiêm một
trước khi đẻ trứng. Loài ong Bracon Hebetor chỉ cần tiêm một
liều bằng 1/200 triệu máu vật chủ đã đủ gây hiệu quả làm tê
liều bằng 1/200 triệu máu vật chủ đã đủ gây hiệu quả làm tê
vật chủ. Nhiều lúc sau một thời gian tác động tê liệt thì vật chủ
vật chủ. Nhiều lúc sau một thời gian tác động tê liệt thì vật chủ
được hồi phục.
được hồi phục.




5. Những nhóm CTKS phổ biến.
5. Những nhóm CTKS phổ biến.
Theo Sweetman(1936), CTKS có ở 86 họ
Theo Sweetman(1936), CTKS có ở 86 họ
của 5 bộ trong lớp côn trùng (Insecta):
của 5 bộ trong lớp côn trùng (Insecta):


Cánh cứng- Coleoptera;
Cánh cứng- Coleoptera;


Cánh cuốn- Strepsiptera;
Cánh cuốn- Strepsiptera;


Cánh vảy- Lapidotera;
Cánh vảy- Lapidotera;


Cánh màng- Hymenoptera và
Cánh màng- Hymenoptera và


Hai cánh- Diptera.
Hai cánh- Diptera.


Nhưng có ý nghĩa thực tiễn trong bpsh

Nhưng có ý nghĩa thực tiễn trong bpsh
chống côn trùng hại thì những kí sinh thuộc
chống côn trùng hại thì những kí sinh thuộc
bộ Cánh màng và bộ Hai cánh.
bộ Cánh màng và bộ Hai cánh.

Bộ Cánh màng (Hymenoptera) quan trọng và phổ biến là các
Bộ Cánh màng (Hymenoptera) quan trọng và phổ biến là các
họ sau:
họ sau:


+ Họ Ichneumonnidae(10-25mm chiều
+ Họ Ichneumonnidae(10-25mm chiều
dài), có ấu trùng thường kí sinh ở
dài), có ấu trùng thường kí sinh ở
sâu non, nhộng của nhiều sâu hại
sâu non, nhộng của nhiều sâu hại
và cả nhện nữa: chúng có kích
và cả nhện nữa: chúng có kích
thước tương đối lớn.
thước tương đối lớn.


+ Họ Branconidae có ấu trùng kí sinh ở
+ Họ Branconidae có ấu trùng kí sinh ở
sâu non của nhiều loài côn trùng
sâu non của nhiều loài côn trùng
hại, là một họ lớn, giống quan trọng
hại, là một họ lớn, giống quan trọng

nhất là Apanteles (có khoảng
nhất là Apanteles (có khoảng
13.000 loài)
13.000 loài)



+ Họ Aphidiidae: chỉ kí
+ Họ Aphidiidae: chỉ kí
sinh trên các loài rệp
sinh trên các loài rệp
muội, gặp các giống
muội, gặp các giống
Aphydius, praon.
Aphydius, praon.


+Họ Trichogrammatidae,
+Họ Trichogrammatidae,
Scelionidae kí sinh
Scelionidae kí sinh
trứng nhiều loài côn
trứng nhiều loài côn
trùng thuộc họ Cánh
trùng thuộc họ Cánh
vảy, Cảnh nữa, Cánh
vảy, Cảnh nữa, Cánh
thẳng, Cánh cứng…
thẳng, Cánh cứng…



+Họ Aphelinidae thường
+Họ Aphelinidae thường
ký sinh rệp sáp, bọ
ký sinh rệp sáp, bọ
phấn.
phấn.

Bộ Hai cánh(Diptera): đứng sau bộ Cánh màng về tầm quan
Bộ Hai cánh(Diptera): đứng sau bộ Cánh màng về tầm quan
trọng trong BPSH chống côn trùng hại.
trọng trong BPSH chống côn trùng hại.

+ Họ Pipunculidae tìm thấy là
+ Họ Pipunculidae tìm thấy là
kí sinh của nhiều loài côn
kí sinh của nhiều loài côn
trùng thuộc bộ Cánh đều
trùng thuộc bộ Cánh đều

+ Họ Tachinidae có ý nghĩa
+ Họ Tachinidae có ý nghĩa
thực tiễn lớn nhất đối với
thực tiễn lớn nhất đối với
BPSH, có khoảng 1.500 loài:
BPSH, có khoảng 1.500 loài:
là ký sinh trong, ký sinh đơn
là ký sinh trong, ký sinh đơn
và ký sinh bậc 1. Ký sinh trên
và ký sinh bậc 1. Ký sinh trên

sâu non của bộ Cánh vảy,
sâu non của bộ Cánh vảy,
ong ăn lá và bọ ánh kim, bọ
ong ăn lá và bọ ánh kim, bọ
trưởng thành, bọ hung, xén
trưởng thành, bọ hung, xén
tóc, bọ vòi voi, bọ vảy, bọ xít.
tóc, bọ vòi voi, bọ vảy, bọ xít.

Kết luận
Kết luận


Nói chung CTKS có tính chuyên hoá cao thích
Nói chung CTKS có tính chuyên hoá cao thích
nghi và có sự trùng hợp với vật chủ về chu
nghi và có sự trùng hợp với vật chủ về chu
ký phát triển. Yêu cầu thức ăn cho một cá
ký phát triển. Yêu cầu thức ăn cho một cá
thể ký sinh ít, điều này cho phép CTKS duy
thể ký sinh ít, điều này cho phép CTKS duy
trì cân bằng sinh thái
trì cân bằng sinh thái

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×