Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

ĐỒ án môn học lập TRÌNH HƯỚNG đối TƯỢNG đề tài PHẦN mềm QUẢN lý cửa HÀNG bán điện THOẠI DI ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.07 KB, 15 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Khoa Điện Tử Viễn Thơng
------------

ĐỒ ÁN MƠN HỌC
LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Đề tài
PHẦN MỀM QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN
ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
Giảng viên hướng dẫn :

Th.s Lê Đức Trị

Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 19
Trần Thị Ngọc Hiếu - 1720091
Phạm Anh Kha - 1720114
Trần Anh Phương - 1720180


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT......................................................................................................4
I.

Ngơn ngữ lập trình C++............................................................................................................4

II.

Lập trình hướng đối tượng....................................................................................................5


1.

Lớp và đối tượng....................................................................................................................5

2.

Các tính chất..........................................................................................................................6

III.

Visual Studio..........................................................................................................................7

CHƯƠNG 2. MƠ TẢ VÀ CHẠY CHƯƠNG TRÌNH..........................................................................8
I.

Hệ thống quản lý.......................................................................................................................8

II.

Giải thích chức năng..............................................................................................................8

a.

Nhập hàng:.............................................................................................................................8

b.

Xuất........................................................................................................................................9

c.


Thống kê................................................................................................................................9

d.

Tìm kiếm................................................................................................................................9

III.

Chạy chương trình...............................................................................................................10

1.

Giao diện..............................................................................................................................10

2.

Nhập sản phẩm....................................................................................................................10

3.

Mua hàng.............................................................................................................................12

4.

Thống kê..............................................................................................................................15


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, công nghệ thông tin ngày càng phát triển thì nhu cầu cuộc sống cũng như

việc ứng dụng Công nghệ thông tin vào công việc của con người được phát triển mạnh
mẽ và ngày càng đa dạng hơn, đặc biệt vấn đề quản lý đang được mọi người quan tâm và
phát triển. Nhiều công nghệ sử dụng mới được áp dụng hằng ngày, cũng như đưa phần
mềm vào quản lý ngày càng trực quan và sinh động hơn với người sử dụng, nhằm phục
vụ nhu cầu truyền thông của con người , hoạt động kinh doanh điện thoại di động ngày
càng phát triển mạnh mẽ trong xu hướng bán lẻ của các doanh nghiệp.
Hiện nay, đa số các cửa hàng điện thoại di động đều chưa có phần mềm quản lý , các
phương pháp quản lý đều thực hiện một cách thủ công chủ yếu bằng ghi chép số
sách...Nhằm giảm thao tác thủ công , mang lại tính chính xác và hiệu quả cao trong cơng
tác quản lý hoạt động kinh doanh. Với mục tiêu trên thi trọng tâm của đề tài này sẽ đi sâu
nghiên cứu và phát triển phần mềm “ Quản lý cửa hàng điện thoại di động”. Là một đề tài
mang tính thực tế và đáp ứng được nhu cầu trong công tác quản lý.Để đáp ứng được nhu
cầu cho việc quản lý cửa hàng dễ dàng và thuận tiện...Vì vậy, nhóm em đã chọn đề tài
này để phát triển phần mềm của mình

GVHD: LÊ ĐỨC TRỊ _ HCMUS

3


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I.

Ngơn ngữ lập trình C++


Ngơn ngữ lập trình C++ là một ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng(OOP

– Object-oriented programming) được phát triển bởi Bjarne Stroustrup.



C++ là ngơn ngữ lập trình được phát triển trên nên tảng của ngơn ngữ lập

trình C. Do đó, C++ có song song cả 2 phong cách(style) lập trình hướng cấu trúc giống
C và có thêm phong cách hướng đối tượng. Trong nhiều trường hợp, C++ sử dụng kết
hợp cả 2 style trên. Do đó, nó được xem là một ngơn ngữ “lai tạo”.


Ngơn ngữ C++ là một ngơn ngữ lập trình cấp trung. Bởi vì nó có các tính

chất của cả ngơn ngữ lập trình bậc thấp(Pascal, C…) và ngơn ngữ lập trình bậc cao(C#,
Java, Python…).


Ngơn ngữ lập trình C++(C plus plus) có đi mở rộng là .cpp

Hình 1: Ngơn ngữ lập trình C++

GVHD: LÊ ĐỨC TRỊ _ HCMUS

4


II.

Lập trình hướng đối tượng
 Lập trình hướng đối tượng (OOP) là một kỹ thuật lập trình cho phép lập

trình viên tạo ra các đối tượng trong code trừu tượng hóa các đối tượng.


Hình 2: Lập trình hướng đối tượng

1.

Lớp và đối tượng

a) Lớp
Một lớp là một kiểu dữ liệu bao gồm các thuộc tính và các phương thức được
định nghĩa từ trước. Đây là sự trừu tượng hóa của đối tượng. Khác với kiểu dữ liệu thông
thường, một lớp là một đơn vị (trừu tượng) bao gồm sự kết hợp giữa các phương thức và
các thuộc tính. Hiểu nơm na hơn là các đối tượng có các đặc tính tương tự nhau được
gom lại thành một lớp đối tượng.

GVHD: LÊ ĐỨC TRỊ _ HCMUS

5


b) Đối tượng
Đối tượng là một thực thể thể hiện dựa trên khuôn mẫu của lớp. Một đối tượng
bao gồm 2 thơng tin: thuộc tính và phương thức.


 Thuộc tính: chính là những thơng tin, đặc điểm của đối tượng. Ví dụ: con

người có các đặc tính như mắt, mũi, tay, chân…


 Phương thức: là những thao tác, hành động mà đối tượng đó có thể thực


hiện. Ví dụ: một người sẽ có thể thực hiện hành động nói, đi, ăn, uống, . . .

2. Các tính chất
a) Tính trừu tượng (abstraction)
Trừu tượng có nghĩ là tổng qt hóa một cái gì đó lên, khơng cần chú ý chi tiết
bên trong. Nó khơng màng đến chi tiết bên trong là gì và người ta vẫn hiểu nó mỗi khi
nghe về nó.

b) Tính đóng gói
Các dữ liệu và phương thức có liên quan với nhau được đóng gói thành các lớp
để tiện cho việc quản lý và sử dụng. Tức là mỗi lớp được xây dựng để thực hiện một
nhóm chức năng đặc trưng của riêng lớp đó.
Ngồi ra, đóng gói cịn để che giấu một số thơng tin và chi tiết cài đặt nội bộ để
bên ngoài khơng thể nhìn thấy.
c) Tính kế thừa
Nó cho phép xây dựng một lớp mới dựa trên các định nghĩa của lớp đã có. Có
nghĩa là lớp cha có thể chia sẽ dữ liệu và phương thức cho các lớp con.
Các lớp con khỏi phải định nghĩa lại, ngồi ra có thể mở rộng các thành phần kế
thừa và bổ sung thêm các thành phần mới. Tái sử dụng mã nguồn 1 cách tối ưu, tận dụng
được mã nguồn.

GVHD: LÊ ĐỨC TRỊ _ HCMUS

6


Một số loại kế loại kế thừa thường gặp: đơn kế thừa, đa kế thừa, kế thừa đa cấp,
kế thừa thứ bậc.

d) Tính đa hình

Tính đa hình là một hành động có thể được thực hiện bằng nhiều cách khác
nhau. Đây lại là một tính chất có thể nói là chứa đựng hầu hết sức mạnh của lập trình
hướng đối tượng.
Hiểu một cách đơn giản hơn: Đa hình là khái niệm mà hai hoặc nhiều lớp có
những phương thức giống nhau nhưng có thể thực thi theo những cách thức khác nhau.

III.

Visual Studio

Hình 3: Visual Studio

Microsoft Visual Studio là một IDE do Microsoft tạo ra và được sử dụng cho
các loại phát triển phần mềm khác nhau, chẳng hạn như chương trình máy tính, trang
web, ứng dụng web, dịch vụ web và ứng dụng di động. Nó chứa các cơng cụ hồn thiện,
trình biên dịch và các tính năng khác để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phát triển
phần mềm.

GVHD: LÊ ĐỨC TRỊ _ HCMUS

7


CHƯƠNG 2. MƠ TẢ VÀ CHẠY CHƯƠNG TRÌNH
I.

Hệ thống quản lý

Hệ thống quản lí


Nhập hàng

Tìm Kiếm

Xuất

Thống kê

Nhập bằng tay

Sản phẩm sắp hết

Danh sách sản
phẩm

Nhập từ file

Mua hàng

Danh sách khách
hàng

Doanh thu

Hóa đơn
Hình 4: Sơ đồ hệ thống quản lí

II.

Giải thích chức năng

a. Nhập hàng:
Nhập từ file: lấy dữ liệu từ file có sẵn đưa vào hệ thống.

GVHD: LÊ ĐỨC TRỊ _ HCMUS

8


Nhập tay: nhập thêm mặt hàng từ bàn phím, sau đó chương trình sẽ chèn thêm dữ
liệu vào danh sách sản phẩm.

b. Xuất
Xuất danh sách sản phẩm: xuất tất cả các thơng tin sản phẩm có trong hệ thống.
Xuất danh sách khách hàng: xuất tất cả thông tin khách hàng và thơng tin sản phẩm
đã mua.
Xuất hóa đơn: sau khi mua hàng hệ thống sẽ xuất hóa đơn là file.

c. Thống kê
Doanh thu:
+ Xuất tổng tiền đã nhập sản phẩm .
+ Xuất tổng tiền đã bán được.
⇨ Xuất tổng thu nhập hiện tại và tình trạng lời hoặc lỗ của cửa hàng.

d. Tìm kiếm
Tìm kiếm sản phẩm sắp hết: sản phẩm nào có số lượng < 5 sẽ xuất ra để cửa hàng
biết mà nhập thêm sản phẩm.
Mua hàng:
+ Xuất các mặt hàng có trong hệ thống.
+ Sau đó khách hàng sẽ chọn sản phẩm để mua.
+ Nếu trẻ em thì cần thêm người đại diện ( <14 ).

+ Nếu người lớn cần thêm CMND.
+ Sau đó chọn số lượng mua và hệ thống xuất hóa đơn .

GVHD: LÊ ĐỨC TRỊ _ HCMUS

9


III.

Chạy chương trình

1. Giao diện

Hình 5: Giao diện chương trình

2. Nhập sản phẩm
a. Nhập bằng tay

Hình 6: Nhập sản phẩm bằng tay

GVHD: LÊ ĐỨC TRỊ _ HCMUS

10


Hình 7: Kết quả nhập sản phẩm

b. Nhập từ file


Hình 8:Lấy thông tin sản phẩm từ file

GVHD: LÊ ĐỨC TRỊ _ HCMUS

11


3. Mua hàng
a. Giao diện

Hình 9: Giao diện mua hàng(chọn mặt hàng)

Hình 10: Giao diện mua hàng (chọn đối tượng mua hàng)

GVHD: LÊ ĐỨC TRỊ _ HCMUS

12


Hình 11: Giao diện nhập thơng tin khác hàng

b. Danh sách khách hàng

Hình 12: Danh sách mua hàng

GVHD: LÊ ĐỨC TRỊ _ HCMUS

13



Hình 13: Xuất thơng tin khách hàng ra file

c. Danh sách hàng sắp hết

Hình 14: Danh sách sản phẩm sắp hết hàng

GVHD: LÊ ĐỨC TRỊ _ HCMUS

14


4. Thống kê

Hình 15: Doanh thu

GVHD: LÊ ĐỨC TRỊ _ HCMUS

15



×