Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ phụ trách nông nghiệp xã kim xuyên, huyện kim thành, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 73 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THỊ THÚY
TÊN ĐỀ TÀI:
“TÌM HIỂU VAI TRỊ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁN BỘ
PHỤ TRÁCH NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ KIM XUYÊN,
HUYỆN KIM THÀNH, TỈNH HẢI DƯƠNG”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Kinh Tế Nơng Nghiệp

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2013 - 2017


Thái Nguyên – năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THỊ THÚY
TÊN ĐỀ TÀI:
“TÌM HIỂU VAI TRỊ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁN BỘ
PHỤ TRÁCH NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ KIM XUYÊN,
HUYỆN KIM THÀNH, TỈNH HẢI DƯƠNG”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Kinh Tế Nơng Nghiệp

Khoa

: Kinh tế & PTNT


Khóa học

: 2013 - 2017

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Thị Yến

Cán bộ cơ sở hướng dẫn

: Nguyễn Hữu Hiến

Thái Nguyên – năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, nay em đã hoàn thành báo cáo
thực tập tốt nghiệp theo kế hoạch của trường Đại Học Nông Lâm Thái Ngun
với tên đề tài: “ Tìm hiểu vai trị, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ phụ trách
nông nghiệp xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương”.
Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình
của cơ giáo Nguyễn Thị Yến, sự giúp đỡ của lãnh đạo, các ban ngành đoàn
thể, các nhân viên cán bộ của UBND xã Kim Xuyên và người dân.
Nhân dịp này em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu
Trường Đại Học Nông Lâm, Ban chủ nhiệm Khoa cùng toàn thể các thầy cô
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, đặc biệt là cô Nguyễn Thị Yến đã trực
tiếp hướng dẫn em hồn thành khóa luận này. Cơ đã chỉ bảo và hướng dẫn tận
tình cho em những thiếu sót và sai lầm của mình giúp em chỉnh sửa kịp thời

để hồn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp với kết quả tốt nhất. Cô luôn
động viên, theo dõi sát sao và cũng là người thúc đẩy em trong mọi công việc
để em hồn thành tốt đợt thực tập của mình đúng theo kế hoạch và thời gian
cho phép của Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên.
Trong thời gian thực tập tại địa phương cho phép em gửi lời cảm ơn
chân thành tới Chủ tịch UBND xã Kim Xuyên, chú Nguyễn Hữu Hiến và các
Ban ngành đoàn thể, các nhân viên cán bộ UBND xã Kim Xuyên đã nhiệt tình
giúp đỡ em, cung cấp những thông tin và số liệu cần thiết để phục vụ cho bài
báo cáo. Ngồi ra, cịn chỉ bảo tận tình, chia sẻ những kinh nghiệm thực tế
trong q trình cơng tác, đó là những ý kiến hết sức bổ ích cho em sau này khi
ra trường.
Em cũng xin cảm ơn người dân xã Kim Xuyên đã tạo điều kiện cho em
trong thời gian thực tập ở địa phương.


ii

Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã ln
bên cạnh động viên em trong những lúc khó khăn.
Trong q trình thực hiện đề tài, mặc dù đã có những cố gắng nhưng do
thời gian và năng lực còn hạn chế nên đề tài của em khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp của q thầy cơ và các bạn để đề
tài của em được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2018
Sinh viên

Trần Thị Thúy



iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT............................................... vii
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................... 2
1.3.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................... 2
1.3.1.Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.3.2.Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.4.Yêu cầu ........................................................................................................ 3
1.5. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 4
1.5.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ...................................................... 4
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 5
1.6. Nội dung và phương pháp thực hiện .......................................................... 5
1.6.1. Nội dung thực hiện .................................................................................. 5
1.6.2. Phương pháp thực hiện............................................................................ 5
1.6.2.1. Phương pháp điều tra thu thập thông tin .............................................. 5
1.6.2.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ................................................... 6
1.7. Thời gian và địa điểm, nhiệm vụ, chức năng thực tập ............................... 6
1.7.1. Thời gian thực tập ................................................................................... 6
1.7.2. Địa điểm thực tập .................................................................................... 7
1.7.3. Nhiệm vụ, chức năng của cơ sở thực tập ................................................ 7
1.7.4. Nhiệm vụ, chức năng của sinh viên thực tập .......................................... 7
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 9

2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 9


iv

2.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 9
2.1.2. Vai trò, nhiệm vụ, chức năng của cán bộ nông nghiệp xã .................... 13
2.1.3. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập .......................... 15
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 16
2.2.1. Kinh nghiệm của các địa phương khác ................................................. 16
2.2.2. Bài học kinh nghiệm từ các địa phương ............................................... 19
Phần 3: KẾT QUẢ THỰC TẬP .................................................................. 20
3.1. Khát quát về cơ sở thực tập ...................................................................... 20
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội của cơ sở thực tập ........................ 20
3.1.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 20
3.1.1.2. Điều kiện kinh tế – xã hội .................................................................. 24
3.1.2. Những thành tựu đã đạt được của cơ sở thực tập ................................. 31
3.1.3. Những thuận lợi và khó khăn liên quan đến nội dung thực tập ............ 32
3.2. Kết quả thực tập ....................................................................................... 33
3.2.1. Mô tả nội dung thực tập và những công việc cụ thể được giao tại cơ sở
thực tập. ........................................................................................................... 33
3.2.1.1. Nội dung thứ nhất: Tham gia một số cuộc họp của UBND xã Kim Xuyên. ... 33
3.2.1.2. Nội dung thứ hai: ............................................................................... 34
3.2.1.3. Nội dung thứ ba:................................................................................. 34
3.2.1.4. Nội dung thứ tư: ................................................................................. 34
3.2.1.5. Nội dung thứ năm: ............................................................................. 35
3.2.1.6. Nội dung thứ sáu: ............................................................................... 35
3.2.1.7. Nội dung thứ bảy: ............................................................................... 35
3.2.1.8. Nội dung thứ tám: .............................................................................. 36
3.2.1.9. Nội dung thứ chín: ............................................................................. 36

3.2.1.9. Nghiên cứu tài liệu ............................................................................. 37
3.2.2. Tóm tắt kết quả thực tập........................................................................ 37


v

3.2.2.1. Đội ngũ cán bộ phụ trách nông nghiệp xã Kim Xun. .................... 37
3.2.2.2. Tình hình sản xuất nơng nghiệp của địa phương năm 2017. ............. 40
3.2.2.3. Công việc cụ thể của cán bộ khuyến nông cấp xã. ............................ 41
3.2.2.4. Công việc cụ thể của cán bộ thú y cấp xã .......................................... 50
3.2.2.5. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ................................................ 56
3.2.4. Đề xuất giải pháp .................................................................................. 57
Phần 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 60
4.1. Kết luận .................................................................................................... 60
4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 61
4.2.1 Đối với Đảng và Nhà nước .................................................................... 61
4.2.2. Đối với UBND xã Kim Xuyên.............................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 64


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Diện tích đất tự nhiên của xã Kim Xuyên 2015 – 2017. ................. 22
Bảng 3.2 Tốc độ tăng trưởng bình quân 2015 – 2017. ................................... 23
Bảng 3.3. Kết quả hoạt động của cán bộ KNVCX 2015 – 2017. ................... 49
Bảng 3.4. Kết quả hoạt động của cán bộ thú y cấp xã 2015 – 2017. .............. 55


vii


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

STT

Cụm từ viết tắt

1

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2

BCĐ

Ban chỉ đạo

3

BQL

Ban quản lý

4

CBNN


Cán bộ nơng nghiệp

5

CTV

Cộng tác viên

6

CLB

Câu lạc bộ

7

CNH

Cơng nghiệp hóa

8

HĐND

Hội đồng nhân dân

9

HĐH


Hiện đại hóa

10

KHKT

Khoa học kỹ thuật

11

KNVCX

Khuyến nơng viên cấp xã

12

PTNT

Phát triển nơng thơn

13

PCCC

Phịng cháy chữa cháy

14

TP


Thành phố

15

THCS

Trung học cơ sở

16

TYCX

Thú y cấp xã

17

UBND

Ủy bân nhân dân

18

TĐTTBQ

Tốc độ tăng trưởng bình quân


1

Phần 1

MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội cung cấp nhiều
loại sản phẩm thiết yếu cho đời sống xã hội, là thị trường rộng lớn của nền kinh
tế, cung cấp nguồn nhân lực và tạo nên tích lũy ban đầu cho phát triển đất nước.
Lý luận và thực tiễn đã chứng minh rằng, nơng nghiệp đóng vai trò to lớn trong
phát triển kinh tế. Hầu hết các nước đều dựa vào sản xuất nông nghiệp để tạo sản
lượng lương thực, thực phẩm cần thiết đủ để nuôi sống dân tộc mình và tạo nền
tảng cho các ngành, các hoạt động kinh tế phát triển.
Trong thời đại xu thế hội nhập là tất yếu như hiện nay sự cạnh tranh
trong nội bộ ngành với bên ngoài khá gay gắt. Để nơng nghiệp Việt Nam
ngày một phát triển, có khả năng cạnh tranh với hàng hóa các nước thì u
cầu đặt ra là người nơng dân phải có kiến thức về sản xuất, chăm sóc cây
trồng, vật ni, nắm được các yêu cầu và quy trình sản xuất đạt tiêu chuẩn,
thông tin thị trường.
Một trong những kênh thông tin giúp người dân có được những điều đó là
hệ thống các cán bộ nông nghiệp. Không chỉ là người bạn của riêng nhà nơng,
cán bộ nơng nghiệp cịn góp phần đảm bảo cho nhu cầu cơ bản mà vô cùng quan
trọng trong cuộc sống của tất cả mọi người – lương thực, thực phẩm. Chinh phục
khoa học và trực tiếp đưa những thành quả đó vào cuộc sống, vào từng vụ mùa,
vào từng bữa ăn hằng ngày của mọi người – đó là niềm kiêu hãnh của cán bộ
nơng nghiệp. Một ý tưởng đột phá trong nghề, một nghiên cứu ứng dụng hồn
hảo cho khí hậu Việt Nam có thể đem đến tương lai khởi sắc cho người nông
dân, nâng cao năng lực và phát huy vai trò của cán bộ nơng nghiệp chính là góp
phần cho sự phát triển thêm bền vững của nền nông nghiệp đất nước.


2

Kim Xuyên là một xã thuần nông mà sản xuất nơng nghiệp đóng vai trò

chủ đạo trong nền kinh tế xã và chủ yếu bao gồm: trồng trọt và chăn ni …
trong đó cán bộ phụ trách nơng nghiệp ln được chính quyền xã quan tâm
đầu tư hỗ trợ nhất là cán bộ khuyến nơng, thơng qua các trương trình hỗ trợ
giống, tập huấn kỹ thuật cho nông dân, cho vay vốn phát triển sản xuất.
Vậy một câu hỏi đặt ra là: Đội ngũ cán bộ nông nghiệp ở cơ sở họ đã phát
huy được hết vai trò, chức năng, nhiệm vụ của mình hay chưa? Có giải pháp gì
để họ nâng cao được năng lực của mình hay khơng? Xuất phát tự thực tiễn trên
tôi đã chọn xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương để thực hiện đề
tài của mình về : “Tìm hiểu vai trị, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ phụ trách
nông nghiệp xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương”.
1.2. Mục đích của đề tài
- Củng cố kiến thức, nâng cao khả năng tiếp cận cũng như làm việc trực
tiếp với môi trường thực tế: “Học đi đôi với hành”.
- Thâm nhập vào môi trường thực tế.
- Nâng cao nhận thức vai trị và trách nhiệm đối với ngành nghề mình
đang học.
- Biết tổ chức và thực hiện công việc của cá nhân trong thời gian thực tập
tại xã Kim Xuyên.
1.3.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.3.1.Mục tiêu chung
Tìm hiểu vai trị, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ nông nghiệp tại xã.
Từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của
cán bộ phụ trách nơng nghiệp trong thời gian tới.
1.3.2.Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ nông nghiệp tại xã
Kim Xuyên, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương.


3


- Tìm hiểu mức độ thực hiện chức năng và hồn thành nhiệm vụ của cán
bộ phụ trách nơng nghiệp tại xã Kim Xuyên.
- Tìm hiểu tình hình sản xuất nơng nghiệp tại xã Kim Xun.
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, những nguồn lực, thuận lợi
và khó khăn trong q trình phát triển kinh tế xã hội của xã Kim Xuyên.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt
động của cán bộ phụ trách nông nghiệp tại xã Kim Xuyên.
1.4.Yêu cầu
 Về chuyên môn:
- Không ngừng học hỏi và nâng cao kiến thức, vận dụng kiến thức đã học
vào tìm hiểu về vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ phụ trách nông
nghiệp trong UBND xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương.
- Xác định những thơng tin cần cho bài khóa luận, từ đó giới hạn được
phạm vi tìm kiếm, giúp cho việc tìm kiếm thông tin đúng và chính xác.
- Xác định kỹ năng nghiên cứu và đánh giá thông tin, biết xử lí, đánh giá
tổng hợp và phân tích kết quả thơng tin tìm kiếm được.
- Có kỹ năng diễn đạt và trình bày thơng tin tìm được phục vụ cho cơng
tác học tập và nghiên cứu.
- Khả năng xử lí số liệu, tổng hợp, tổng quan các nguồn lực thơng tin tìm
kiếm được. Sử dụng thơng tin có hiệu quả, biết cách vận dụng những thơng
tin tìm được và giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra.
 Về thái độ:
- Ln có ý thức kỷ luật tốt, nghiêm túc và nhiệt tình trong cơng việc,
hồn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao, chịu khó học hỏi kinh nghiệm khi
làm việc, sửa chữa vướng mắc vận dụng những gì học được vào thực tiễn.
 Về kỹ năng sống, kỹ năng làm việc:
- Có phẩm chất đạo đức tốt, cư xử đúng mực, thân thiện với mọi người,
chấp hành tốt nội quy, quy chế tại cơ quan. Tích cực nghiên cứu học tập và
hoàn thành tốt kỳ thực tập.



4

- Luôn giữ thái độ khiêm nhường, cầu thị. Thực tập ngồi trường khơng
chỉ để học tập chun mơn mà còn là dịp tốt để tập làm việc trong tập thể, đặc
biệt trong lĩnh vực giao tiếp và ứng xử.
- Tạo mối quan hệ thân thiện với mọi người trong cơ quan nhưng không
can thiệp vào những việc nội bộ của cơ quan thực tập.
- Hòa nhã với các nhân viên tại nơi thực tập.
- Phong cách, trang phục luôn chỉnh tề, phù hợp và lịch sự.
 Về kỷ luật:
- Chấp hành phân công của khoa, quy chế thực tập của nhà trường và các
quy định nơi thực tập.
- Đảm bảo có tính kỷ luật cao, có trách nhiệm trong công việc.
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của người hướng dẫn tại nơi thực tập.
- Luôn trung thực trong lời nói và hành động.
 Về kết quả đạt được:
- Tạo mối quan hệ tốt với mọi người trong cơ quan thực tập.
- Thực hiện công việc được giao với tinh thần trách nhiệm cao góp phần
giữ vững chất lượng đào tạo và uy tín của nhà trường.
- Cần đạt được các mục tiêu do bản thân đề ra và tích lũy được kinh
nghiệm trong thời gian thực tập.
- Không được tự tiện sử dụng các thiết bị ở nơi thực tập.
- Không tự ý sao chép dữ liệu hoặc các phần mềm của cơ quan thực tập.
 Yêu cầu khác:
- Ghi nhật ký thực tập đầy đủ để có tư liệu báo cáo.
1.5. Ý nghĩa của đề tài
1.5.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
- Nghiên cứu tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Kim
Xuyên là cơ hội cho sinh viên khảo sát thực tế, áp dụng cơ sở lý thuyết vào



5

thực tiễn, học hỏi kinh nghiệm truyền thống của địa phương là hình thức tập
luyện trước khi ra trường.
- Nâng cao kiến thức đã học và rút ra kinh nghiệm thực tế phục vụ cho
công tác sau này.
- Vận dụng, phát huy được các kiến thức đã học tập và nghiên cứu. Nâng cao
khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thơng tin của bản thân trong q trình thực tập.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề tài có thể làm đề tài tham khảo cho các đề tài, đề án cho các chương
trình xây dựng nơng thơn.
- Cho thấy những thuận lợi, khó khăn, những điều chưa làm được và cần
phải làm ở địa phương để có thể đưa ra giải pháp phù hợp với bộ tiêu chí.
1.6. Nội dung và phương pháp thực hiện
1.6.1. Nội dung thực hiện
- Tìm hiểu vai trị, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ phụ trách nông
nghiệp tại xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương.
- Tìm hiểu về đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa
phương.
- Tìm hiểu về Ban Chỉ Đạo xã Kim Xuyên, các văn bản, hệ thống văn
bản của Tỉnh, Thành Phố và bản thân BCĐ văn bản của xã.
- Tìm hiểu các tiêu chí về xây dựng nơng thơn mới mà xã đã thực hiện
triển khai trong những năm gần đây.
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong q trình xây dựng nông
thôn mới.
- Đề xuất phương hướng và một số giải pháp từ đó rút ra kinh nghiệm.
1.6.2. Phương pháp thực hiện
1.6.2.1. Phương pháp điều tra thu thập thông tin

 Thu thập số liệu thứ cấp
- Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp là phương pháp thu thập các
thơng tin, số liệu có sẵn thường có trong các báo cáo khuyến nông hoặc các


6

tài liệu đã công bố. Các thông tin này thường được thu thập từ các cơ quan, tổ
chức, văn phòng.
- Trong phạm vi đề tài em thu thập các số liệu đã được công bố liên quan
đến vấn đề nghiên cứu tại UBND xã Kim Xuyên.
+ Số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Kim Xuyên.
+ Báo cáo tiến độ, công tác quản lý, kết quả thực hiện các tiêu chí xây
dựng nơng thơn qua các giai đoạn. Số liệu thống kê của UBND xã thu thập ở
trên báo, trên internet liên quan tới nông thôn.
 Thu thập số liệu sơ cấp
Phương pháp quan sát: Quan sát tác phong làm việc, cách làm việc và
xử lý công việc của các cán bộ, công chức
1.6.2.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
- Từ các nguồn số liệu thu thập đã được thống kê của UBND xã. Sau đó
tiến hành tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: Sử dụng phương pháp này
tổng hợp các số liệu thu thập được sau đó xử lý, biểu diễn số liệu trên các
bảng biểu, phân tích đánh giá tình hình thực hiện.
- Phương pháp đối chiếu so sánh: Phương pháp này xác định xu hướng,
mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích, phản ánh chân thực hiện tượng
của đề tài, giúp cho việc tổng hợp tài liệu, tính tốn các chỉ tiêu được đúng
đắn, cũng như giúp cho việc phân tích số liệu được khoa học, khách quan,
phản ánh đúng những nội dung cần thu thập.
- Tiếp cận có sự tham gia của cán bộ phụ trách nông nghiệp.

1.7. Thời gian và địa điểm, nhiệm vụ, chức năng thực tập
1.7.1. Thời gian thực tập
- Từ ngày 15-01-2018 đến hết ngày 30-5-2018
- Tháng 1: Tìm hiểu về các vấn đề liên quan đến đề tài và xây dựng đề cương.


7

- Từ ngày 25/1-30-5: Về địa phương “Tìm hiểu vai trị, chức năng,
nhiệm vụ của cán bộ phụ trách nơng nghiệp xã Kim Xuyên, huyện Kim
Thành, tỉnh Hải Dương”.
1.7.2. Địa điểm thực tập
- Địa điểm: Tại UNBD xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành, tỉnh Hải
Dương.
- Số điện thoại cố định: 0220 720 265
1.7.3. Nhiệm vụ, chức năng của cơ sở thực tập
UBND cấp xã là cấp thấp nhất trong hệ thống cơ quan nhà nước ở nước
ta, là cấp có bộ máy đơn giản nhất nhưng lại là cấp quản lý gần dân nhất, sát
nhân dân nhất, có quan hệ trực tiếp, thường xuyên với nhân dân. Chất lượng
và hiệu quả hoạt động của các cơ quan cấp xã có vai trị và vị trí quan trọng
đối với q trình phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. UBND có chức
năng và nhiệm vụ như sau:
1. Tổ chức và đảm bảo việc thi hành hiến pháp và pháp luật trên địa bàn xã.
2. Quyết định những vấn đề của xã trong phạm vi được phân quyền, phân
cấp theo quy định của luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan hành chính nhà nước cấp
trên uy quyền.
4. Chịu trách nhiệm trên chính quyền địa phương cấp huyện về kết quả
thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở xã.
5. Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm phát huy quyền

làm chủ của nhân dân, huy động các nguồn lực xã để xây dựng và phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn xã.
1.7.4. Nhiệm vụ, chức năng của sinh viên thực tập
1. Thực hiện nghiêm chỉnh các nội quy, quy chế của cơ sở thực tập, tích
cực, nhiệt tình, có trách nhiệm trong công việc.


8

2. Làm việc như một nhân viên thực thụ theo giờ giấc quy định, chấp
hành mọi phân công của nơi thực tập.
3. Giữ gìn và bảo vệ tài sản chung của cơ sở thực tập.
4. Tham gia lao động công ích, hoạt động tình nguyện, hoạt động xã hội vì
cộng đồng phù hợp với năng lực và sức khỏe theo yêu cầu của cơ sở thực tập.
5. Tham gia công tác đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn giao thông, phòng
chống tội phạm, tệ nạn xã hội trong cộng đồng và xã hội.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật
và của cơ sở thực tập.
7. Nhận thức đúng đắn đường lối, chủ chương chính sách của Đảng,
chính sách pháp luật của nhà nước.
8. Chủ động tiếp cận công việc và sẵn sàng hỗ trợ người hướng dẫn thực
tập để có thể hồn thành các cơng việc được giao.


9

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm

- Công chức chính quyền cấp xã: Là công dân Việt Nam trong biên chế,
được hưởng lương từ ngân sách nhà nước, được tuyển dụng, giao giữ một
chức danh chuyên môn nghiệp vụ thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện
theo nhiệm vụ quy định của Hiến pháp và Pháp luật.
- Cán bộ, công chức chính quyền cấp xã: Là công dân Việt Nam trong
biên chế, được hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp
luật, làm việc tại Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân do được bầu để giữ
chức vụ, hoặc được tuyển dụng giao giữ chức danh chuyên môn nghiệp vụ
thuộc UBND cấp xã.
- Cán bộ nông nghiệp: Là người làm công tác nghiệp vụ chuyên môn
trong một cơ quan hoặc một tổ chức quan hệ trực tiếp đến sản xuất và các
ngành khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp.
- Cán bộ nông nghiệp cấp xã: Là những người trực tiếp chỉ đạo hoặc
trực tiếp làm công tác trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn cấp xã. Đây là
những người trực tiếp tiếp cận với nông dân và tổ chức chỉ đạo hoặc triển khai
các hoạt động nông nghiệp cho nông dân.
- Khuyến nông: Là cách đào tạo và rèn luyện tay nghề cho nông dân,
đồng thời giúp họ hiểu được những chủ trương, chính sách về nông nghiệp
những kiến thức về kỹ thuật, kinh nghiệm về quản lý kinh tế, những thông tin
về thị trường để họ có đủ khả năng tự giải quyết được các vấn đề của gia đình
và cộng đồng nhằm đẩy mạnh sản xuất, cải thiện đời sống, nâng cao dân trí
góp phần xây dựng và phát triển nông thôn mới.


10

Ở đây các cán bộ nông nghiệp cấp xã được chia làm hai loại: Cán bộ
lãnh đạo, quản lý (chủ tịch UBND xã); Cán bộ chuyên môn nông nghiệp cấp
xã (cán bộ khuyến nông xã, cán bộ thú y xã, cán bộ kiểm lâm địa bàn).
- Những yêu cầu cơ bản đối với CBNN cấp xã

+ Có tinh thần thật sự yêu mến quê hương, biết thương yêu quý trọng
mọi người đặc biệt là nơng dân.
+ Có trình độ hiểu biết và đã qua đào tạo nghiệp vụ, có trình độ chuyên
môn về một trong những ngành cơ bản để sản xuất nông nghiệp ở địa phương
như: Trồng trọt, chăn ni, thú y, lầm nghiệp, thủy sản,…
+ Có đạo đức, tác phong lành mạnh, khiêm tốn, kiên trì, chịu khó học hỏi kinh
nghiệm của những bậc lão nông tri điền, các kinh nghiệm hay của người khác.
+ Biết làm giàu cho bản thân, gia đình mình và có tinh thần thương yêu,
giúp đỡ những người xung quanh mình cùng làm giàu.
+ Biết vận động và tổ chức nông dân thực hiện đúng các u cầu của
trương trình dự án nơng nghiệp.
+ Trực tiếp triển khai một số trương trình khuyến nông trọng điểm theo
sự phê duyệt của Phòng Nông Nghiệp và PTNT.
+ Báo cáo định kỳ, báo cáo đề xuất cho trưởng trạm (hoặc phó trạm) về tình
hình sản xuất nông, lâm nghiệp và các hoạt động khuyến nông trên địa bàn xã.
+ Tuyên truyền chủ trương, đường lối, chính sách pháp luật của Đảng và
Nhà nước về công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; tuyên truyền
phổ biến các tiến bộ khoa học kỹ thuật, thông tin về thị trường giá cả, các tấm
gương điển hình tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh, phát triển nông lâm
nghiệp, thủy sản; hướng dẫn và cung cấp thông tin đến người sản xuất bằng
nhiều hình thức như thơng qua các phương tiện thông tin đại chúng, tổ chức
hội nghị, hội thảo, hội thi và các hình thức thơng tin tun truyền khác.


11

+ Thực hiện việc theo dõi, phát hiện, chuẩn đoán, xác định bệnh của động vật,
thực vật; thông báo kịp thời tình hình dịch bệnh, tham gia đề xuất các chủ trương,
biện pháp phòng, chống, ngăn chặn, dập tắt các ổ dịch bệnh trên địa bàn xã.
+ Thực hiện và cung cấp các dịch vụ kỹ thuật về trồng trọt, chăn nuôi

phục vụ cho nông dân trên địa bàn xã.
+ Tổ chức tham quan, học tập các điển hình sản xuất tiên tiến; xây dựng
các mơ hình trình diễn kỹ thuật nông, lâm, ngư nghiệp cho nông dân, ngư dân.
- Quan niệm về năng lực CBNN cấp xã
Năng lực là những kiến thức, kỹ năng, hành vi và thái độ mà CBNN cấp
xã tích lũy được, có được thơng qua q trình học tập, rèn luyện, hoạt động
nơng nghiệp thực tế tại cơ sở và biết vận dụng nó vào cơng việc để hồn
thành tốt nhiệm vụ được giao.
 Những yêu cầu về năng lực CBNN cấp xã cần phải có:
- Về kiến thức:
+ Kiến thức về mặt kỹ thuật: CBNN cấp xã cần được đào tạo và có kiến
thức về các lĩnh vực trong phạm vi trách nhiệm công tác của mình. Vì các
hoạt động ở nơng thơn tương đối tồn diện và đa ngành (trồng trọt, chăn ni,
thú y, lâm nghiệp, thủy sản,…) nên CBNN cấp xã không chỉ hiểu sâu về một
chuyên ngành nào đó mà cần biết rộng về các chuyên ngành khác, có như vậy
mới đáp ứng được nhu cầu đa dạng của nông dân.
+ Kiến thức về kinh tế – xã hội và cuộc sống nơng thơn: CBNN cấp xã
cần có kiến thức về kinh tế (như lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, tổ chức
quản lý sản xuất, hoạch toán kinh tế, lập dự án đầu tư…) để có thể tư vấn
hỗ trợ nơng dân. Ngồi ra CBNN cấp xã cần hiểu được những vấn đề liên
quan đến xã hội và đời sống nơng thơn địa bàn mình đang cơng tác, đặc
biệt là phong tục tập quán, truyền thống văn hóa và những giá trị tinh thân
của người dân.


12

+ Kiến thức về quy định, chính sách của nhà nước về nông nghiệp:
CBNN cấp xã phải nắm băt được những chủ trương, chính sách của nhà nước
về sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là những chính sách cụ thể áp dụng đối với

địa phương nơi phụ trách.
+ Kiến thức về giáo dục người trưởng thành, nông dân: Do đối tượng của
CBNN cấp xã là những người nông dân, đa số là người lớn tuổi, trình độ dân
trí thấp, nên CBNN phải biết cách tiếp cận và có phương pháp phù hợp giáo
dục người lớn tuổi, đặc biệt là phải biết cách vận động, lôi cuốn nông dân
tham gia vào các trương trình, dự án nơng nghiệp.
- u cầu phẩm chất đạo đức:
+ Chịu đựng gian khổ, sẵn sàng làm việc ở những vùng nông thôn xa xôi
hẻo lánh, điều kiện khó khăn với tinh thân vì nhân dân.
+ Thật thà, thẳng thắn và nhiệt tình là niềm tin, chỗ dựa cho nông dân
sản xuất cũng như trong đời sống, người CBNN không những được cán bộ
cấp trên tín nhiệm mà còn được nông dân tin tưởng khi đưa ra lời khuyên.
+ Hòa nhã, cần cù, giản dị, khiêm tốn, người CBNN là tấm gương tốt
trong sản xuất để người dân noi theo.
+ Có lòng yêu mến đối với bà con nông dân và tính hài hước nhẹ nhàng
trong công việc. CBNN cần biết thông cảm với những ước muốn và tình cảm
của người dân, đồng thời khi làm việc cũng cần phải biết tôn trọng và lắng
nghe ý kiến của họ.
+ Tin tưởng vào năng lực của chính mình và quyết tâm làm được điều gì
đó để góp phần vào sự nghiệp phát triển nông thôn.
- Các chỉ tiêu để đánh giá năng lực của CBNN cấp xã
+ Trình độ đào tạo: Đại học, cao đẳng, trung cấp, chính quy, tại chức…
+ Ngành nghề đào tạo: Trồng trọt, chăn nuôi, thú y, lâm nghiệp, thủy
sản…


13

+ Kinh nghiệm làm việc, kiến thức thực tế, sự hiểu biết.
+ Điều kiện làm việc: Văn phòng, trang thiết bị, thông tin liên lạc…

+ Kết quả, hiệu quả làm việc.
2.1.2. Vai trò, nhiệm vụ, chức năng của cán bộ nông nghiệp xã
- Vai trò của cán bộ nông nghiệp: Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn và
truyền nghề cho người sản xuất, tổ chức tham quan, học tập kinh nghiệm để
nâng cao kiến thức, kỹ năng sản xuất, quản lý kinh tế trong lĩnh vực nông lâm
nghiệp, thủy sản.
+ Hướng dẫn xây dựng mơ hình trình diễn về tiến bộ khoa học công
nghệ phù hợp với đặc điểm của từng địa phương và nhu cầu của người sản
xuất. Tham gia xây dựng các mơ hình cơng nghệ mới, cơng nghệ cao trong
lĩnh vực nông lâm nghiệp, thủy sản. Thực hiện chuyển giao kết quả khoa học
công nghệ từ các mô hình trình diễn ra diện rộng.
+ Thực hiện tư vấn và cung cấp dịch vụ trong các lĩnh vực: Tập huấn,
đào tạo, cung cấp thông tin, chuyển giao khoa học công nghệ, xúc tiến thương
mại, thị trường, giá cả, đầu tư tín dụng, xây dựng dự án, cung cấp vật tư kỹ
thuật, thiết bị và các hoạt động khác có liên quan đến nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản theo quy định của pháp luật. Tư vấn, hỗ trợ phát triển, ứng
dụng công nghệ sau thu hoạch, chế biến nông lâm sản, thủy sản.
+ Thực hiện nghĩa vụ của cán bộ, công chức và không được làm những
việc đã bị cấm theo quy định của Pháp lệnh Cán bộ công chức. Chấp hành sự
phân công công tác của lãnh đạo Trạm, sau khi hồn thành cơng tác được
giao, phải báo cáo kết quả với trưởng hoặc phó trạm.
+ Nghiêm chỉnh chấp hành quy chế làm việc và những quy định khác
của cơ quan. Thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng. Căn cứ chương trình
cơng tác của Trạm, mức khoản chi hành chính, mỗi cán bộ xây dựng chương
trình cơng tác hàng tuần, tháng, quý, năm.


14

- Đội ngũ cán bộ, cơng chức cấp xã có vai trò hết sức quan trọng trong

xây dựng và hoàn thiện bộ máy chính quyền cơ sở, trong hoạt động thi hành
nhiệm vụ, công vụ. Hiệu lực, hiệu quả của bộ máy chính quyền cấp xã nói
riêng và hệ thống chính trị nói chung, xét đến cùng được quyết định bởi phẩm
chất, năng lực và hiệu quả công tác của đội ngũ cán bộ, cơng chức cơ sở. Có
thể nói, đây là vấn đề đặc biệt quan trọng đã được Đảng và Nhà nước quan
tâm trong suốt quá trình từ khi xây dựng Nhà nước dân chủ nhân dân đến
nay.Cán bộ nói chung có vai trò rất quan trọng, cán bộ cơ sở nói riêng có vị trí
nền tảng cơ sở…Cơ sở xã, phường, thị trấn mạnh hay yếu một phần quan
trọng phụ thuộc vào chất lượng đội ngũ cán bộ xã, phường, thị trấn.
- Cán bộ, công chức cấp xã góp phần quyết định sự thành bại của chủ
trương, đường lối và nhiệm vụ chính trị của Đảng và Nhà nước. Khơng có đội
ngũ cán bộ, cơng chức cơ sở vững mạnh thì dù đường lối, chủ trương chính trị
có đúng đắn cũng khó biến thành hiện thực. Cán bộ, công chức cấp xã vừa là
người trực tiếp đem các chủ trương, chính sách của Đảng và Pháp luật Nhà
nước giải thích cho nhân dân hiểu rõ và thi hành, vừa là người phản ánh
nguyện vọng của quần chúng nhân dân đến với Đảng và Nhà nước để có sự
điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho đúng và phù hợp với thực tiễn. Ở khía cạnh
này, họ có vai trò là cầu nối giữa Đảng, Nhà nước với quần chúng nhân dân.
- Cán bộ, cơng chức cấp xã có vai trò quan trọng trong quản lý và tổ
chức công việc của chính quyền cơ sở. Nhiệm vụ của họ là thực thi công vụ
mang tính tự quản theo pháp luật và bảo toàn tính thống nhất của thực thi
quyền lực của nhà nước thông qua việc giải quyết các cơng việc hàng ngày có
tính chất quản lý, tự quản mọi mặt ở địa phương. Họ còn có vai trò trực tiếp
đảm bảo kỷ cương phép nước tại cơ sở, bảo vệ các quyền tự do dân chủ,
quyền con người, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Thông qua hoạt
động của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, nhân dân thể hiện được quyền
làm chủ và trực tiếp thực hiện quyền tự quản của mình.


15


- Chức năng của cán bộ nông nghiệp: Là khả năng mà cán bộ nơng
nghiệp có thể làm được với chức vụ hiện tại.
+ Thực hiện trách nhiệm và quyền hạn của mình theo Nghị định
71/1998/NĐ-CP: Những vấn đề cán bộ, công chức phải được biết, tham gia ý
kiến và giám sát, kiểm tra; chủ trương, giải pháp để thực hiện nghị quyết,
chính sách, pháp luật có liên quan; kế hoạch công tác của Trạm; các biện pháp
cải tiến tổ chức, lề lối làm việc, chống tham nhũng, quan liêu, phiền hà; kế
hoạch đào tạo, tuyển dụng, bồi dưỡng cán bộ, công chức; chế độ, chính sách
đối với cán bộ, công chức; nội quy, quy chế; phong trào thi đua, khen thưởng,
kỷ luật.
+ Có quyền trình bày ý kiến, đề xuất những vấn đề thuộc phạm vi trách
nhiệm của mình, có quyền bảo lưu ý kiến và báo cáo lên cấp trên; thẳng thắn
tự phê bình, có trách nhiệm đóng góp ý kiến vào việc xây dựng các văn bản,
đề án của cơ quan.
- Nhiệm vụ của cán bộ nông nghiệp: Là những công việc cần làm để đảm
bảo chức năng của vị trí công việc không bị sai lệch.
+ Cán bộ có nhiệm vụ báo cáo kết quả cơng tác của mình và tình hình
kết quả cơng tác được giao định kỳ 6 tháng và 1 năm bằng văn bản cho trưởng
trạm. Bảo đảm thông tin chính xác, kịp thời luôn luôn cải tiến lề lối, phương
pháp làm việc, cập nhật thông tin.
+ Khi đi công tác phải báo cáo chương trình, nội dung cơng việc sẽ làm
và khi kết thúc phải báo cáo kết quả với trưởng trạm. Phối hợp chặt chẽ trên
tinh thần hợp tác với các cán bộ, cơng chức trong và ngồi Trạm để hồn
thành tốt nhiệm vụ được giao.
2.1.3. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập
- Quyết định số 83/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Về nhiệm vụ công chức kiểm lâm địa bàn cấp xã.



16

- Thông tư số 04/2009/TT-BNN hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân
viên chuyên môn, kỹ thuật nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên
địa bàn xã.
- Nghị quyết 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 “Ban hành chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa X về nơng nghiệp, nông dân, nông thôn”.
- Thông tư 05/2014/TT-BNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia lĩnh vực trồng trọt.
- Thông tư 21, 22/2014/ TT-BNNPTNT quy định một số nội dung về
phân công và thẩm quyền quản lý vật tư nông nghiệp.
- Thông tư 48/2014/TT-BNNPTNT Hướng dẫn quản lý, xây dựng, ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, công bố tiêu chuẩn quốc gia thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư 58/2012/TT-BNNPTNT Ban hành danh mục bổ sung thuốc
thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y được
phép lưu hành tại Việt Nam.
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày mùng 4/06/2010 của thủ tướng Chính
phủ về duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010 – 2020.
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới và thông tư số
54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/08/2009 của Bộ nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Kinh nghiệm của các địa phương khác
Trong lịch sử phát triển của các nước trên thế giới, mỗi quốc gia khác
nhau điều đó có nghĩa là đường lối và bước đi của q trình cơng nghiệp hóa



×