Tải bản đầy đủ (.doc) (191 trang)

Thiết kế Nhà làm việc - UBND TP Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.74 MB, 191 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC
NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
CHUYÊN NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP

ĐỀ TÀI: NHÀ LÀM VIỆC - UBND TP TUY HỊA
TỈNH PHÚ N
GVHD CHÍNH
GVHD KIẾN TRÚC (15%)
GVHD KẾT CẤU(60%)
GVHD THI CƠNG (25%)
SINH VIÊN THỰC HIỆN
MSSV

: THS. LÊ CHÍ PHÁT
: THS. LÊ THỊ KIM ANH
: THS. LÊ CHÍ PHÁT
: THS. LÊ THỊ PHƯỢNG
: NGUYỄN LỤC
: 1711506110108

Đà Nẵng, 07/2021


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC

NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
CHUYÊN NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP

ĐỀ TÀI: NHÀ LÀM VIỆC - UBND TP TUY HỊA
TỈNH PHÚ N
GVHD CHÍNH
GVHD KIẾN TRÚC (15%)
GVHD KẾT CẤU(60%)
GVHD THI CƠNG (25%)
SINH VIÊN THỰC HIỆN
MSSV

: THS. LÊ CHÍ PHÁT
: THS. LÊ THỊ KIM ANH
: THS. LÊ CHÍ PHÁT
: THS. LÊ THỊ PHƯỢNG
: NGUYỄN LỤC
: 1711506110108

Đà Nẵng, 07/2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(Dành cho người hướng dẫn)
I. Thông tin chung:
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Lục
2. Lớp: 17KTXD1.
Mã SV: 1711506110108.
3. Tên đề tài: Thiết kế nhà làm việc UBND – TP Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên.
4. Người hướng dẫn chính: Lê Chí Phát
Học hàm/ học vị: Thạc sĩ
II. Nhận xét, đánh giá đồ án tốt nghiệp:
1. Về tính cấp thiết, tính mới, mục tiêu của đề tài: (0,75/1đ)
- Lựa chọn đề tài có tính cấp thiết, hồn thành các mục tiêu đề ra;
- Chưa có tính mới
2. Về kết quả giải quyết các nội dung nhiệm vụ yêu cầu của đồ án: (3,25/4đ)
- Đã cơ bản giải quyết được các nội dung theo nhiệm vụ đồ án ở các phần Kiến
trúc 15%; Kết cấu 60% và Thi cơng 25%
- Tuy nhiên cịn một số sai sót xem phần góp ý mục 5
3. Về hình thức, cấu trúc, bố cục của đồ án tốt nghiệp: (1,75/2đ)
- Thuyết minh trình bày đúng bố cục; thiếu tài liệu tham khảo
- Bản vẽ: cơ bản đạt yêu cầu
4. Kết quả đạt được, giá trị khoa học, khả năng ứng dụng của đề tài: (0,75/1đ)
- Có mơ hình tính tốn khung khơng gian; phân tích nội lực trong phần mềm ETABS;
5. Các tồn tại, thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa:
- Sửa một số lỗi chính tả, trình bày trong thuyết minh tính tốn
- Cầu thang: Sơ đồ tính các bộ phận thể hiện chưa rõ
- Dầm phụ: Xác định nội lực bằng phần mềm SAP (TM trình bày PP Cross?);
chú ý tiết diện tính tốn dầm
- Khung: TLBT tĩnh tải khơng nên xét phần BTCT; Mơ hình khung chưa đúng

(chú ý chiều cao, số tầng của mô hình phù hợp với mặt cắt); tính thép cột chưa
đúng (cần so sánh hàm lượng giả thiết với chọn và cần tính lặp để 2 hàm lượng
xấp xỉ nhau)
III. Tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên: (2,0/2đ)
- Có tham gia sửa bài theo quy định
IV. Đánh giá:
1. Điểm đánh giá:
8,5/10 (lấy đến 1 số lẻ thập phân)
2. Đề nghị: ☒ Được bảo vệ đồ án ☐ Bổ sung để bảo vệ ☐ Không được bảo vệ
Đà Nẵng, ngày 30 tháng 07 năm 2021
Người hướng dẫn


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(Dành cho người phản biện)
I. Thông tin chung:
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Lục
2. Lớp: 17KTXD1.
Mã SV: 1711506110108.
3. Tên đề tài: Thiết kế nhà làm việc UBND – TP Tuy Hịa, Tỉnh Phú n.
4. Người phản biện: Ngơ Thanh Vinh
Học hàm/ học vị: ThS
II. Nhận xét, đánh giá đồ án tốt nghiệp:
1. Về tính cấp thiết, tính mới, mục tiêu của đề tài:

- Lựa chọn đề tài có tính cấp thiết, hoàn thành các mục tiêu đề ra.
- Chưa có tính mới.
2. Về kết quả giải quyết các nội dung nhiệm vụ yêu cầu của đồ án:
Cơ bản giải quyết các nội dung theo nhiệm vụ đồ án ở các phần Kiến trúc 15%, Kết
cấu 60% và Thi công 25%.
3. Về hình thức, cấu trúc, bố cục của đồ án tốt nghiệp:
Thuyết minh trình bày đúng bố cục. Thiếu tài liệu tham khảo.
Bản vẽ trình bày tốt.
4. Kết quả đạt được, giá trị khoa học, khả năng ứng dụng của đề tài:
Có mơ hình tính tốn khung khơng gian; phân tích nội lực trong phần mềm ETABS.
5. Các tồn tại, thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa:
* Sàn: Đánh trục chưa nhất quán giữa bản vẽ KT và KC (trục A, A’, B); Chưa định vị
mặt cắt A-A trên mặt bằng; Chưa ghi chú vật liệu; Lưu ý cốt mũ trên các ơ sàn vệ sinh
khác cao trình với các ơ sàn lân cận; Thống kê thép chưa chính xác.
* Dầm phụ: Cần nêu rõ công thức tổ hợp nội lực tương ứng với cách chất tải; Chưa kể
sự làm việc đồng thời của bản cánh khi tính cốt thép nhịp; Chưa diễn giải rõ q trình tính
cốt đai. Dầm D2 (trục D), trường hợp hoạt tải 1 chất thiếu tải trọng tập trung giữa nhịp;
Mặt cắt 12-12 chưa thể hiện đúng vị trí bản cánh.
* Cầu thang: Tính số bậc thang chưa chính xác; Nhầm lẫn giữa bản chiếu tới với BT1.
* Khung: Lưu ý cao trình ngàm chân cột; Không kể trọng lượng bản thân BTCT vào
phần tĩnh tải; Cần nêu rõ các trường hợp chất tải khi tổ hợp; Chưa kể phần bản cánh khi
tính cốt thép nhịp.
* Móng: Các lớp địa chất chưa nhất quán trong q trình tính tốn; Bổ sung các hình
minh họa để q trình tính được rõ hơn.


TT
1

1a


1b

1c

1d

2
2a
2b
3

Điểm tối Điểm
đa
đánh giá

Các tiêu chí đánh giá
Sinh viên có phương pháp nghiên cứu phù hợp,
giải quyết các nhiệm vụ đồ án được giao.

8.0

- Tính cấp thiết, tính mới (nội dung chính của ĐATN có
những phần mới so với các ĐATN trước đây);
- Đề tài có giá trị khoa học, công nghệ; giá trị ứng dụng
thực tiễn;
- Kỹ năng giải quyết vấn đề; hiểu, vận dụng được kiến
thức cơ bản, cơ sở, chuyên ngành trong vấn đề nghiên cứu;
- Khả năng thực hiện/phân tích/tổng hợp/đánh giá;
- Khả năng thiết kế, chế tạo một hệ thống, thành phần,

hoặc quy trình đáp ứng yêu cầu đặt ra;

7.0

1.0

0,75

3.0

2,75

- Chất lượng sản phẩm ĐATN về nội dung báo cáo, bản
vẽ, chương trình, mơ hình, hệ thống,…;

3.0

2,75

- Có kỹ năng sử dụng phần mềm ứng dụng trong vấn đề
nghiên cứu (thể hiện qua kết quả tính tốn bằng phần mềm);
- Có kỹ năng sử dụng tài liệu liên quan vấn đề nghiên cứu
(thể hiện qua các tài liệu tham khảo).

1.0

0,75

Kỹ năng trình bày báo cáo đồ án tốt nghiệp
- Bố cục hợp lý, lập luận rõ ràng, chặt chẽ, lời văn súc tích;

- Hình thức trình bày.
Tổng điểm theo thang 10 (lấy đến 1 số lẻ thập phân)

2.0
1.0
1.0
10.0

2.0
1,0
1,0
9.0

Câu hỏi đề nghị sinh viên trả lời trong buổi bảo vệ: Tính tốn tải trọng tác dụng lên
khung
- Đề nghị: ☒ Được bảo vệ đồ án ☐ Bổ sung để bảo vệ ☐ Không được bảo vệ

Đà Nẵng, ngày 3 tháng 8 năm 2021
Người phản biện
ThS. Ngô Thanh vinh


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn chính: ThS. Lê Chí Phát

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN LỤC MSV: 1711506110108
1. Tên đề tài: NHÀ LÀM VIỆC UBND THÀNH PHỐ TUY HÒA
2. Các số liệu, tài liệu ban đầu:
- File Autocad bản vẽ kiến trúc, kết cấu (nếu có) đã được GVHD chính duyệt;
- Địa điểm xây dựng: TP Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên;
- Số liệu nền đất: Lấy theo số liệu thực tế hoặc số liệu địa chất do GVHD quy định
(nếu cơng trình khơng có số liệu thực tế)
3. Nội dung chính của đồ án:
- Kiến trúc (15%): Thể hiện Tổng mặt bằng; mặt bằng các tầng; mặt đứng; mặt cắt; các
chi tiết cấu tạo và các nhiệm vụ khác theo quy định GVHD Kiến trúc;
- Kết cấu (60%): Thể hiện mặt bằng kết cấu các tầng; Thiết kế các kết cấu chịu lực cơ
bản trong cơng trình (Sàn, dầm, cầu thang, Khung, móng) và các nhiệm vụ khác khác
theo quy định GVHD Kết cấu;
- Thi công (25%): Thiết kế biện pháp kỹ thuật; thi công (Phần ngầm; Phần thân); Thiết
kế biện pháp tổ chức thi cơng; Lập dự tốn (Một phần hoặc tồn bộ cơng trình) và các
nhiệm vụ khác khác theo quy định GVHD Thi công;
4. Các sản phẩm dự kiến
- Thuyết minh: Khổ giấy A4, 50-90 trang + Phụ lục; Bố cục và trình bày theo mẫu Phụ
lục 1;
- Bản vẽ: Khổ giấy A2; Khung tên theo Quy định Bộ môn; Số lượng theo quy định của
GVHD;
- Đĩa CD với các nội dung theo Quy định Đồ án tốt nghiệp và Quy định Lưu chiểu của
Trường.
5. Ngày giao đồ án: 22/02/2021
6. Ngày nộp đồ án: 13/06/2021
Đà Nẵng, ngày 22 tháng 02 năm 2021
Trưởng Bộ mơn

Người hướng dẫn


Đồn Vĩnh Phúc

ThS. Lê Chí Phát


LỜI CẢM ƠN
Đất nước ta ngày một phát triển và đổi mới, trong lĩnh vực ngành xây dựng tốc
độ phát triển rất nhanh, qui mô xây dựng rất lớn, nhu cầu số lượng kỹ sư, cán bộ kỹ
thuật và công nhân lao động kỹ thuật ngày càng nhiều. Bên cạnh đó cũng địi hỏi trình
độ, chất lượng lao động ngày càng cao để đáp ứng với sự phát triển và ứng dụng của
khoa học kỹ thuật.
Đối với một người làm cơng tác kỹ thuật nói chung và một kỹ sư xây dựng nói riêng,
việc tự trao dồi, bồi dưỡng và phát triển kiến thức cho bản thân là hết sức cần thiết.
Đồ án tốt nghiệp là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất nhằm đánh giá khả
năng học tập, rèn luyện của sinh viên suốt trong 4 năm học trên giảng đường.
Đề tài tốt nghiệp mà em được giao là:
“ Thiết kế Nhà làm việc - UBND TP Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên.”
Trong thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp em được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận
tình của các thầy cơ:
Thầy Lê Chí Phát – Giáo viên hướng dẫn chính, kết cấu.
Cơ Lê Thị Kim Anh – Giáo viên hướng dẫn kiến trúc.
Cô Lê Thị Phượng – Giáo viên hướng dẫn thi công .
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến thầy cô giáo hướng dẫn. Qua đây em cũng
xin gửi lời cảm ơn đến Khoa Công Nghệ Kỹ Thuật Xây Dựng, đến các thầy cô giáo
bộ môn đã tạo mọi điều kiện và ủng hộ tinh thần để em hoàn thành đề tài đồ án tốt
nghiệp.
Tuy đã cố gắng nhưng do kiến thức còn hạn chế, khối lượng công việc của đồ án
nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót, em kính mong các thầy cơ chỉ bảo thêm
để em được hồn thiện hơn kiến thức của mình.
Em xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô!

Đà nẵng,ngày 30 tháng 07 năm 2021.
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Lục


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đồ án tốt nghiệp do chính tơi thực hiện. Các số liệu, kết quả
tính tốn trong đồ án là hồn tồn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ đồ án nào trước đây. Mọi vấn đề liên quan đến bản quyền tơi xin chịu hồn tồn
trách nhiệm.
Đà Nẵng, 30 tháng 07 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Lục


MỤC LỤC
II.Nhận xét, đánh giá đồ án tốt nghiệp:......................................................................3
III.Tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên: (2,0/2đ)...............................................3
IV.Đánh giá:............................................................................................................... 3

PHẦN I:................................................................................................................1
KIẾN TRÚC.........................................................................................................1
(15%)....................................................................................................................1
1. ĐẶC ĐIỂM, VỊ TRÍ, ĐIỀU KIỆN, KHÍ HẬU TỰ NHIÊN KHU VỰC:...2
1.1.Đặc điểm và vị trí tự nhiên:..................................................................................2
1.2.Điều kiện khí hậu tự nhiên:..................................................................................2
1.2.1.Điều kiện địa hình, địa mạo, địa chất:...........................................................2
1.2.2. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn, nhiệt độ:.........................................................3


2. NỘI DUNG ĐẦU TƯ & QUY MÔ ĐẦU TƯ:...............................................3
2.1. Nội dung đầu tư:.................................................................................................3
2.2.Quy mô đầu tư: ( Khối nhà làm việc )..................................................................4

3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ:.................................................................................5
3.1.Thiết kế tổng mặt bằng:.......................................................................................5
3.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc:................................................................................5
3.2.1.Thiết kế mặt bằng các tầng:..........................................................................5
3.2.2.Thiết kế mặt đứng hình khối:........................................................................6
3.3. Giải pháp thiết kế kỹ thuật:.................................................................................6
3.3.1.Thiết kế kết cấu:............................................................................................6
3.3.2.Thiết kế cấp thoát nước:................................................................................6
3.3.3.Thiết kế điện kỹ thuật:..................................................................................6
3.3.4.Thiết kế điện chống sét:................................................................................7
3.3.5.Thiết kế phòng chống cháy:..........................................................................7

4. TÍNH TỐN CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT:........................................7
5. KẾT LUẬN:.....................................................................................................7
PHẦN II:..............................................................................................................9
KẾT CẤU (60 %)................................................................................................9
1.1 SỐ LIỆU TÍNH TỐN:.....................................................................................10
1.2 SƠ ĐỒ CÁC Ô SÀN:........................................................................................10
1.3 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN:..........................................12
1.4 TÍNH TỐN NỘI LỰC CÁC Ơ SÀN:..............................................................13
1.5TÍNH TỐN CỐT THÉP CÁC Ơ SÀN:.............................................................14

CHƯƠNG II: TÍNH TỐN DẦM PHỤ..........................................................20
A.DẦM D1 TẦNG 3 TRỤC B..........................................................................20
2.1SƠ ĐỒ CHỊU TẢI, SƠ ĐỒ TÍNH VÀ CẤU TẠO:...................................20

2.1.1Vị trí và sơ đồ chịu tải của dầm D1:.................................................................20
2.1.2Sơ đồ tính:........................................................................................................20
2.1.3Chọn tiết diện:..................................................................................................20

2.2. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG:.........................................................................20
2.2.1 Tĩnh tải :..........................................................................................................21
2.2.2 Hoạt tải:..........................................................................................................22

2.3XÁC ĐỊNH NỘI LỰC:................................................................................23
2.3.1Xác định nội lực dầm :.....................................................................................23


2.3.2Sơ đồ tính:........................................................................................................23
2.3.3Tính tốn nội lực trong dầm:............................................................................25
2.3.4Bảng tổ hợp nội lực cho dầm D1:....................................................................27

2.4TÍNH TỐN CỐT THÉP DẦM:................................................................28
2.4.1Tính cốt thép dọc :...........................................................................................28
2.4.2Tính tốn cốt đai:.............................................................................................31

DẦM D2 TẦNG 3 TRỤC D..............................................................................33
2.5 SƠ ĐỒ CHỊU TẢI, SƠ ĐỒ TÍNH DẦM VÀ CẤU TẠO:........................33
2.5.1 Sơ đồ chịu tải:.................................................................................................33
2.5.2 Sơ đồ tính:.......................................................................................................33
2.5.3 Chọn tiết diện:.................................................................................................33

2.6XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG:...........................................................................33
2.6.1Tĩnh tải:............................................................................................................ 34
2.6.2Hoạt tải :..........................................................................................................36


2.7XÁC ĐỊNH NỘI LỰC:................................................................................37
2.7.1Xác định nội lực:..............................................................................................37
2.7.2Vẽ các biểu đồ nội lực:....................................................................................37

2.8TỔ HỢP NỘI LỰC CHO DẦM:.................................................................38
2.9TÍNH CỐT THÉP CHO DẦM:...................................................................39
2.9.1 Chọn vật liệu cho dầm:...................................................................................39
2.9.2 Tính tốn cốt dọc:...........................................................................................39
2.9.3Tính tốn cốt đai:.............................................................................................42
2.9.4 Tính tốn cốt treo :..........................................................................................42

CHƯƠNG III: THIẾT KẾ CẦU THANG......................................................44
3.1 THIẾT KẾ CẦU THANG TẦNG 1:..........................................................44
3.1.1Tính bản thang 1 (BT1) :..................................................................................44
3.1.2Tính bản thang 2 (BT2) :..................................................................................46
3.1.2 Tính chiếu nghỉ (CN) :....................................................................................49
3.1.3Tính tốn nội lực và cốt thép dầm chiếu nghỉ (DCN):.....................................51
3.1.4Tính dầm chiếu tới 1 (DCT1) :.........................................................................54

3.2THIẾT KẾ CẦU THANG TẦNG 2,3,4,5:..................................................57
3.2.1TÍNH BẢN THANG 3 (BT3):.........................................................................57
3.2.2TÍNH BẢN THANG 4(BT4):..........................................................................57
3.2.3TÍNH BẢN THANG 5 (BT5) : Chọn chiều dày bản δ = 120 mm...................57
3.2.4 Tính dầm chiếu tới 2 (DCT2) :........................................................................59

CHƯƠNG IV: TÍNH KHUNG TRỤC 12 (K12).............................................62
4.1 SỐ LIỆU TÍNH TỐN...............................................................................62
4.2 SƠ ĐỒ TÍNH KHUNG TRỤC 12 (K12):..................................................62
4.2.1Cấu tạo khung:.................................................................................................62
4.2.2Sơ đồ tính:........................................................................................................62

4.2.3Sơ đồ tên nút và các cấu kiện khác trên khung:...............................................63

4.3 CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN KHUNG:............................63
4.4 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CƠNG TRÌNH:.....................................67
4.4.1Tĩnh tải sàn:.....................................................................................................67
4.4.2 Hoạt tải sàn:....................................................................................................67
4.4.3 Tải trọng tường:..............................................................................................68
4.4.4Xác định tải trọng gió:.....................................................................................68


4.5 PHÂN TÍCH NỘI LỰC KHUNG BẰNG ETABS:..................................70
4.6 TÍNH CỐT THÉP CHO KHUNG:............................................................72
4.6.1Tính tốn cốt thép dầm:...................................................................................72
4.6.2 Tính tốn cốt thép cột:....................................................................................83

CHƯƠNG V: TÍNH TỐN MĨNG.................................................................92
5.1 ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CƠNG TRÌNH:.................................................92
5.2 CHỌN PHƯƠNG ÁN MĨNG:..................................................................93
5.3XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG:...........................................................................93
5.4TÍNH MĨNG:...............................................................................................94
5.4.1 Móng M1 (Trục B):.........................................................................................94
5.4.2Móng M2 (Trục E):..........................................................................................98
5.4.3 Móng M3 (Trục C,D):...................................................................................103

PHẦN III :........................................................................................................108
THI CƠNG (25 %)..........................................................................................108
CHƯƠNG 1 : DỰ TỐN CHI PHÍ XÂY DỰNG.........................................109
1.1 CÁC CĂN CỨ LẬP DỰ TỐN:..............................................................109
1.2 HỒ SƠ DỰ TOÁN ĐƯỢC LẬP CĂN CỨ VÀO CÁC VĂN BẢN SAU:
109

1.3 CÁC BẢNG BIỂU TÍNH TỐN:............................................................110
CHƯƠNG 2: LẬP TIẾN ĐỘ THI CƠNG CƠNG TRÌNH..........................128
2.1KIỂM TRA VÀ HIỆU CHỈNH TIẾN ĐỘ:..............................................141
2.1.1 Hệ số điều hòa về nhân lực:..........................................................................141
2.1.2 Hệ số phân phối lao động:.............................................................................141


ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH

PHẦN I:
KIẾN TRÚC
(15%)
GVHD KẾT CẤU

: THS. LÊ THỊ KIM ANH

SV THỰC HIỆN

: NGUYỄN LỤC

SVTH: NGUYỄN LỤC – MSV: 1711506110108

Trang 1


ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH

1. ĐẶC ĐIỂM, VỊ TRÍ, ĐIỀU KIỆN, KHÍ HẬU TỰ NHIÊN KHU VỰC:
1.1. Đặc điểm và vị trí tự nhiên:
Căn cứ vào luận chứng Kinh tế - Kỹ thuật và Dự án khả thi đã được UBND tỉnh Phú

n phê duyệt. Cơng trình được đầu tư xây dựng mới từ nguồn vốn huy động của
UBND thành phố Tuy Hòa (sử dụng các khoản thu từ phạt, xử lý hành chính, thu từ
tiền hóa giá nhà...). Cơng trình được thiết kế 05 tầng (sử dụng cho 07 phòng, ban chức
năng).
Cơ quan chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân thành phố Tuy Hòa.
Nhà làm việc khối cơ quan nằm ở trung tâm Thành phố Tuy Hịa, có giới cận:
- Đông tiếp giáp khu dân cư.
- Tây tiếp giáp đường Lê Lợi.
- Nam tiếp giáp đường Nguyễn Huệ.
- Bắc tiếp giáp khu dân cư.
Khu đất được xây dựng ở trung tâm thành phố, toàn bộ khu đất bằng phẳng. Hệ
thống cơ sở hạ tầng xung quanh khu vực xây dựng: đường điện, hệ thống cấp thoát
nước, đường sá tại khu vực đã hồn chỉnh, có thể sử dụng được khơng cần đầu tư thêm
Vậy, khi chọn địa điểm này làm nơi xây dựng thì rất phù hợp do vị trí thuận lợi,
khí hậu tương đối thuận lợi, khơng tốn kém đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phía ngồi
hỗ trợ cho khu vực xây dựng
1.2. Điều kiện khí hậu tự nhiên:
1.2.1. Điều kiện địa hình, địa mạo, địa chất:
-

Khu vực xây dựng có địa hình tương đối bằng phẳng. Căn cứ vào báo cáo kết quả
khảo sát địa chất cơng trình của nền đất tại khu vực xây dựng, địa chất cơng trình
được cấu tạo bởi 03 lớp đất chính lớp từ trên xuống như sau:

STT

Lớp

1
2

3

Sét
Á sét
Cát hạt trung

Chiều
dày
(m)
3,2
4

STT

Lớp

1
2
3

Sét
Á sét
Cát hạt trung

Tỉ
trọng

Dung
W(%)
trọng


Wnh
(%)

Wd
(%)

2,71
2,66
2,64

1,98
1,95
1,9

38
22

22
16

24
18
20

(độ)

C
(daN/cm2)


19
22
30

0,2
0,2
0,08

hệ số rỗng ei ứng với các cấp áp lực Pi (daN/cm2)
Po = 0
P1 = 1
P2 = 2
P3 = 3
P4 = 4
0,697
0,65
0,641
0,63
0,621
0,61
0,575
0,555
0,54
0,53
0,667
0,65
0,634
0,645
0,607


SVTH: NGUYỄN LỤC – MSV: 1711506110108

Trang 2


ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH

1.2.2. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn, nhiệt độ:
Khu đất xây dựng thuộc vùng khí hậu nhiệt đới nóng và ẩm.
- Nhiệt độ trung bình hằng năm: 28 oC
- Cao tuyệt đối:

40,8 oC

- Thấp tuyệt đối

15,5 oC

• Thỏng cú nhit cao nht: t thỏng 5ữ 8
ã Tháng có nhiệt độ thấp nhất: từ tháng 11 ÷ 2
• Thời tiết chia làm 2 mùa rõ rệt
- Mùa mưa: Mùa mưa kéo dài từ tháng 9 đến tháng 12 chiếm 70% ÷ 80% lượng
mưa cả năm.
- Mùa khơ: kéo dài từ tháng 1 đến tháng 8 khô nhất là tháng 5 - 6
- Gió: Hướng gió thịnh hành.
+ Gió đơng bắc xuất hiện vào tháng 11, 12, 1, 2.
+ Gió tây nam xuất hiện vào tháng 5, 6, 7 mang theo nhiều hơi nóng.
+ Tốc độ gió trung bình là 3 - 4m/s
-


Ngồi ra khu vực cịn chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc và Tây Bắc.
-Độ ẩm trung bình hàng năm: 83%.
-Độ ẩm cao nhất trung bình: 90%
-Độ ẩm thấp nhất trung bình: 76%
2. NỘI DUNG ĐẦU TƯ & QUY MÔ ĐẦU TƯ:

2.1.
Nội dung đầu tư:
- Khối cơ quan thường trực UBND thành phố: Nhà 03 tầng.
Diện tích xây dựng 525m2. Đây là nơi làm việc của bộ phận Văn phòng ủy ban bao
gồm Chủ tịch, 02 phó Chủ tịch, Tổ chức Hành chính và các bộ phận chuyên viên.
- Khối Thành ủy & Mặt trận: Nhà 03 tầng.
Diện tích xây dựng 420 m2. Nơi làm việc Đảng ủy và Mặt trận thành phố.
- Khối Hội trường: Nhà một tầng.
Diện tích xây dựng 529m2. Có sức chứa 300 chỗ ngồi. Đảm bảo để phục vụ cho các
Hội nghị và Đại hội cấp thành phố.
- Nhà làm việc khối cơ quan: Nhà 05 tầng.Diện tích xây dựng 576 m2.
Là nơi làm việc của 07 Phòng Ban chức năng trực thuộc Ủy Ban Nhân Dân TP.
- Các công trình phụ trợ:
+ Nhà để xe đạp, xe gắn máy phục vụ cho khách quan hệ giao dịch.
Diện tích xây dựng 120 m2.

SVTH: NGUYỄN LỤC – MSV: 1711506110108

Trang 3


ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH

+ Sân thể thao: phục vụ cho các cuộc Hội thao trên lĩnh vực giải phong trào cấp

thành phố tổ chức. Diện tích xây dựng 1000 m2
+ Sân vườn, cây xanh: diện tích xây dựng 650 m2.
-

-

-

-

-

-

2.2. Quy mô đầu tư: ( Khối nhà làm việc )
Khu làm việc của Ban quản lý dự án đầu tư & xây dựng thành phố gồm 06 phòng:
+ Phòng trưởng ban: diện tích sử dụng 60 m2
+ Phịng phó ban: diện tích sử dụng 60 m2.
+ Bộ phận Kỹ thuật: Diện tích sử dụng 91 m2. Phục vụ cho 08 ÷ 10 người.
+ Bộ phận Kế tốn: Diện tích sử dụng 35 m2. Phục vụ cho 03 ÷ 05 người.
+ Phịng thủ quỹ: Diện tích sử dụng 13,5 m2. Phục vụ cho 01người.
+ Phịng lưu trữ hồ sơ: Diện tích sử dụng 31 m2.
Khu làm việc của phòng Quản lý đơ thị gồm 04 phịng:
+ Phịng trưởng phịng: 30 m2.
+ Phịng phó trưởng phịng: 30 m2
+ Bộ phận Hành chính: Diện tích sử dụng 60 m2. Phục vụ cho 05 ÷ 09 người.
+ Bộ phận Chun mơn: Diện tích sử dụng 31 m2. Phục vụ cho 03 ÷ 06 người.
Khu làm việc của phịng Địa chính gồm 04 phịng:
+ Phịng trưởng phịng: 35 m2.
+ Phịng phó trưởng phịng: 30 m2

+ Bộ phận Hành chính: Diện tích sử dụng 30 m2. Phục vụ cho 03 ÷ 06 người.
+ Bộ phận Chuyên mơn: Diện tích sử dụng 78 m2. Phục vụ cho 07 ÷ 10 người.
Khu làm việc của phịng Kế hoạch - đầu tư gồm 04 phòng:
+ Phòng trưởng phòng: 30 m2.
+ Phịng phó trưởng phịng: 30 m2
+ Bộ phận Hành chính: Diện tích sử dụng 60 m2. Phục vụ cho 05 ÷ 09 người.
+ Bộ phận Chun mơn: Diện tích sử dụng 31 m2. Phục vụ cho 03 ÷ 06 người.
Khu làm việc của phịng Kế hoạch hóa gia đình gồm 04 phịng:
+ Phịng trưởng phịng: 35 m2.
+ Phịng phó trưởng phịng: 30 m2
+ Bộ phận Hành chính: Diện tích sử dụng 30 m2. Phục vụ cho 03 ÷ 06 người.
+ Bộ phận Chun mơn: Diện tích sử dụng 78 m2. Phục vụ cho 07 ÷ 10 người
Khu làm việc của phòng Lao động - Thương binh xã hội gồm 04 phịng:
+ Phịng trưởng phịng: 30 m2.
+ Phịng phó trưởng phịng: 30 m2
+ Bộ phận Hành chính: Diện tích sử dụng 60 m2. Phục vụ cho 05 ÷ 09 người.
+ Bộ phận Chun mơn: Diện tích sử dụng 31 m2. Phục vụ cho 03 ÷ 06 người.
SVTH: NGUYỄN LỤC – MSV: 1711506110108

Trang 4


ĐỒ ÁN CHUN NGÀNH

-

Khu làm việc của phịng Tài chính gồm 04 phịng:
+ Phịng trưởng phịng: 35 m2.
+ Phịng phó trưởng phịng: 30 m2.
+ Bộ phận Hành chính: Diện tích sử dụng 30 m2. Phục vụ cho 03 ÷ 06 người

+ Bộ phận Chun mơn: Diện tích sử dụng 78 m2. Phục vụ cho 07 ÷ 10 người
3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ:

3.1. Thiết kế tổng mặt bằng:
Tổng mặt bằng UBND TP Tuy Hịa có diện tích 12500 m2 bao gồm các hạng mục:
- Nhà cơ quan thường trực UBND.
- Nhà làm việc Thành ủy & Mặt trận.
- Khối Nhà làm việc.
- Nhà Hội trường 350 chỗ.
- Căn tin, giải khát.
- Nhà để xe đạp - xe gắn máy.
- Nhà bảo vệ.
- Sân thể thao, giải trí.
- Cột cờ trung tâm.
- Sân vườn, cây cảnh.
Đối diện với cổng chính ở đường Nguyễn Huệ là khối cơ quan thường trực
UBND thành phố, phía bên phải là nhà trực bảo vệ, nhà để xe và nhà làm việc khối cơ
quan; phía bên trái là khối thành uỷ và mặt trận. Ở sau khối cơ quan thường trực
UBND thành phố là nhà hội trường, sân thể thao… Xung quanh các tồ nhà có các
vườn hoa cây cảnh và lối đi liên hoàn làm cho việc giao thơng liên lạc được nhanh
chóng, thuận lợi.
3.2.
Giải pháp thiết kế kiến trúc:
3.2.1. Thiết kế mặt bằng các tầng:
Mặt bằng cơng trình thiết kế theo dạng hình chữ nhật, có 02 cầu thang đi bộ và 01
cầu thang máy thông cả 05 tầng. Hành lang giao thông ở giữa tạo cho lối đi liên hồn
đến các phịng.
- Tầng 1: Diện tích 473 m2. Khu để xe đạp, xe gắn máy của cán bộ CNV cơ quan,
nhà để xe ôtô cùng với phòng tiếp nhận đơn và nhà kho, nhà vệ sinh
- Tầng 2: Diện tích 564 m2.

Khu làm việc của Ban quản lý dự án đầu tư & xây dựng thành phố.
- Tầng 3: Diện tích 564 m2. Khu làm việc của phịng Quản lý đơ thị, và của phòng
Kế hoạch & đầu tư.

SVTH: NGUYỄN LỤC – MSV: 1711506110108

Trang 5


ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH

-

-

-

Tầng 4: Diện tích 564 m 2.Khu làm việc của phịng Địa chính và của phịng Kế
hoạch hóa gia đình.
Tầng 5: Diện tích 564 m2. Khu làm của phịng Tài chính và của phịng Lao động
thương binh xã hội.
3.2.2. Thiết kế mặt đứng hình khối:
Cơng trình xây dựng quy mơ 05 tầng, có chiều ngang 36 m, chiều cao 21 m, nằm ở
trung tâm thành phố Tuy Hịa. Mặt đứng chính trục 1 - 14 và trục A - F (Nhìn từ 2
hướng đường Nguyễn Huệ và đường Lê Lợi). Vì vậy thiết kế kiến trúc phải hài hịa
với khơng gian giữa chiều ngang và chiều cao, phù hợp với mỹ quan đơ thị.
Tồn bộ mặt đứng cơng trình là một hình khối rõ ràng hợp lý, kích thước tương đối
hài hịa thích hợp với cơng năng sử dụng, tạo cảm giác khỏe mạnh.
Việc sử dụng mái nhọn cũng làm tăng hiệu quả chiều cao cơng trình, tạo nên dáng
kiến trúc trang nhã. Phù hợp với một cơ quan Hành chính nhà nước cấp thành phố.

Ngồi ra việc sử dụng màu sơn cũng tạo thêm nét sinh động cho cơng trình.
3.3.
Giải pháp thiết kế kỹ thuật:
3.3.1. Thiết kế kết cấu:

Với cường độ đất nền đạt được 21,4T/m2 là nền đất tốt và ổn định, nên việc thiết
kết cấu cơng trình ta chọn các giải pháp sau:
- Móng dùng loại móng BTCT ( móng đơn và móng đơi ).
- Khung ngang chịu lực chính BTCT. Dầm sàn BTCT đổ tại chỗ.
- Tường xây dùng gạch rỗng dày 150 ÷ 220 (Vật liệu địa phương).
3.3.2. Thiết kế cấp thoát nước:
-

Hệ thống thoát nước mưa: dùng ống thoát nước ∅ 90 bằng nhựa PVC theo phương

thẳng đứng, được ốp gạch dấu trong trụ BTCT. Dẫn ra đường ống thoát nước
chung của thành phố.
- Hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt: Dùng nước sinh hoạt của Cty Cấp thoát nước
Phú Yên bơm lên bể chứa 10m3 trên mái để cung cấp cho phịng vệ sinh các tầng.
Ngồi ra cịn 01 giếng khoan dự phịng cho trường hợp có sự cố kỹ thuật của Cty
Cấp thốt nước.
Tồn bộ hệ thống cấp thốt nước dùng ống thép tráng kẽm và ống nhựa PVC lắp
đặt ngầm tường.
3.3.3. Thiết kế điện kỹ thuật:
-

Bao gồm cung cấp điện năng, chiếu sáng bên ngoài ( điện bảo vệ, chiếu sáng bên
ngoài, đường nội bộ, sân vườn, cổng. .. ) chiếu sáng bên trong các cơng trình đơn
vị, các thiết bị văn phòng và cung cấp điện pbục vụ cho cầu thang máy.


SVTH: NGUYỄN LỤC – MSV: 1711506110108

Trang 6


ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH

-

-

-

-

Chiếu sáng bên ngoài ( chiếu sáng ngoại vi ): Sân vườn, bảo vệ dùng đèn thủy ngân
cao áp bắt trên cột thép trịn cao từ 4÷6 m. Cổng, tường rào dùng đèn cầu thủy tinh
mờ lắp bóng nung sáng. Đường dây dùng cáp điện đặt trực tiếp trong đất ở độ sâu
0,8 m so với cốt sân nền.
Chiếu sáng bên trong: Tùy theo đặc tính riêng của từng loại phịng trong các cơng
trình đơn vị, thiết bị chiếu sáng dùng loại đèn bóng huỳnh quang hoặc bóng nung
sáng (sợi đốt ). Điện áp mỗi đèn là 220V ( điện áp 3 pha ). Các bảng điện chính của
từng nhà, từng tầng được bảo vệ bằng các aptômat. Đường dây dẫn đến các thiết bị
điện ( đèn, quạt, máy tính, máy văn phịng. .. ) dùng dây ruột đơn bọc nhựa PVC
luồn trong ống nhựa mềm chôn ngầm tường.
Nguồn điện lấy từ đường dây ở trạm biến áp 15/0,4 KVA. Mức điện áp 380/220V 3 pha trung tính do Điện lực Phú Yên cung cấp
3.3.4. Thiết kế điện chống sét:
Do khu vực xây dựng nằm trong vùng có nhiều dơng bão, cơng trình nhiều tầng,
nên hệ thống chống sét được thiết kế theo tiêu chuẩn an toàn phòng chống sét đánh
thẳng đứng bằng lưới thu sét, kết hợp với kim thu sét ngắn lắp đặt xung quanh mặt

bằng và trên đỉnh nóc mái tole. Dẫn xuống tiếp đất bằng thép ∅10 nối với cọc tiếp
địa. Điện trở xác định tại vị trí cọc tiếp địa phải ≤ 8 Ω.
3.3.5. Thiết kế phòng chống cháy:

-

Phòng chống cháy cho cơng trình được áp dụng theo tiêu chuẩn TCVN: 2622 - 78.
Hệ thống hành lang các tầng, 02 cầu thang đi bộ và 01 cầu thang máy đảm bảo
thoát người cho trường hợp có sự cố.
- Tại các vị trí cầu thang, góc hành lang, trong các phịng làm việc. .. cịn trang bị
bình chữa cháy để xử lý nhanh khi có sự cố cháy nổ.
- Ngồi ra cịn có hệ thống bể chứa nước ngầm dưới đất. Khu vực sân vườn rộng rãi,
thơng thống hợp lý. Đảm bảo lưu thông cho các loại xe chữa cháy ra vào khu vực
xung quanh cơng trình.
4. TÍNH TỐN CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT:
Ta có: S1 = 1498m2 ( Tổng diện tích sử dụng của 05 tầng )
S2 = 2729m2 ( Tổng diện tích sử dụng + diện tích phụ của 05 tầng )
Hệ số sử dụng mặt bằng cơng trình:
K= 1498/2729 = 0,54 ( hợp lý )
5. KẾT LUẬN:
Việc đầu tư nâng cấp văn phòng UBND TP Tuy Hòa, xây dựng khu Nhà làm
việc khối cơ quan tập trung nhằm đảm bảo tính đồng bộ của một ủy ban cấp thành

SVTH: NGUYỄN LỤC – MSV: 1711506110108

Trang 7


ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH


phố là điều cần thiết. Tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian cho nhân dân và
các cơ quan ban ngành khi có việc cần liên hệ, công tác.

SVTH: NGUYỄN LỤC – MSV: 1711506110108

Trang 8


ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH

PHẦN II:
KẾT CẤU (60 %)

SVTH: NGUYỄN LỤC – MSV: 1711506110108

Trang 9


ĐỒ ÁN CHUN NGÀNH

CHƯƠNG I: TÍNH TỐN THIẾT KẾ SÀN TẦNG 3
1.1 SỐ LIỆU TÍNH TỐN:
- Chọn Bêtơng cho tồn cơng trình có cấp độ bền chịu nén là B15, có:
Rb = 8,5 MPa.
Rbt = 0,75 MPa.
- Cốt thép ≤ Φ 10 dùng loại A1 có: Rs = Rsc = 230 MPa ,
Rsw = 175 MPa .
+ Tính sơ bộ chiều dày của bản theo cơng thức:

h


b

=

D
×L
m

Trong đó: M = 45 cho bản kê bốn cạnh. Lấy D = 0,9 (phụ thuộc tải trọng)
⇒ hb =

D
0,9
×L =
× 390 = 7,8 cm. Chọn hb = 8 cm.
m
45

1.2 SƠ ĐỒ CÁC Ô SÀN:
- Các ô sàn được đánh số từ S1 đến S20 như hình vẽ.

SVTH: NGUYỄN LỤC – MSV: 1711506110108

Trang 10


ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH

Hình 1.1: Sơ đồ đánh dấu các ô sàn


SVTH: NGUYỄN LỤC – MSV: 1711506110108

Trang 11


ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH

1.3 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN:
- Căn cứ vào cấu tạo các lớp sàn, căn cứ vào TCVN 2737 – 95, ta tính tải trọng
phân bố lên gồm tĩnh tải và hoạt tải. Kết quả tính tốn được thể hiện ở bảng tính.
Bảng 1.1. xác định tải trọng sàn.
TĨNH TẢI

Kho

Hành lang đi lại

Phịng làm việc

Loại
Sàn

CẤU TẠO CÁC LỚP VẬT LIỆU

δ
(mm)

γ


HOẠT TẢI

daN/m3

Gtc
daN/m2

n

Lớp gạch lá nem 300x300

6

2000

12

1,1

13,2

Vữa lót B3,5

30

1800

54

1,3


70,2

Sàn BTCT B15

80

2500

200

1,1

220

Vữa trát trần B5

15

1800

27

1,3

35,1

TỔNG CỘNG

338,5


Lớp gạch lá nem 300x300

6

2000

12

1,1

13,2

Vữa lót B3,5

30

1800

54

1,3

70,2

Sàn BTCT B15

80

2500


200

1,1

220

Vữa trát trần B5

15

1800

27

1,3

35,1

TỔNG CỘNG

338,5

Lớp gạch lá nem 300x300

6

2000

12


1,1

13,2

Vữa lót B3,5

30

1800

54

1,3

70,2

Sàn BTCT B15

80

2500

200

1,1

220

Vữa trát trần B5


15

1800

27

1,3

35,1

Ban cơng

TỔNG CỘNG

338,5

Lớp gạch lá nem 300x300

6

2000

12

1,1

13,2

Vữa lót B3,5


30

1800

54

1,3

70,2

Sàn BTCT B15

80

2500

200

1,1

220

Vữa trát trần B5

15

1800

27


1,3

35,1

TỔNG CỘNG

Nhà vệ sinh

Gtt
daN/m2

338,5

Lớp gạch lá nem 300x300

6

2000

12

1,1

13,2

Vữa lót B3,5

10


1600

16

1,3

20,8

Bê tơng đá 4x6

120

2000

240

1,1

264

Bê tơng chống thấm B15

120

2000

240

1,1


264

Sàn BTCT B15

80

2500

200

1,1

220

Vữa trát trần B5

15

1800

27

1,3

35,1

200

1,1


220

Tường ngăn và các thiết bị vệ sinh
TỔNG CỘNG

SVTH: NGUYỄN LỤC – MSV: 1711506110108

1037,1

Ptc

Ptt

TỔNG
TẢI
TRỌNG

daN/m2

200

240

578,5

300

360

698,5


480

576

914,5

400

480

818,5

200

240

1277,1

Trang 12


ĐỒ ÁN CHUN NGÀNH

1.4 TÍNH TỐN NỘI LỰC CÁC Ơ SÀN:
Nội lực trong sàn được tính tốn theo sơ đồ đàn hồi

l iªn kÕt g è i

-Gọi l1: kích thước cạnh ngắn của ơ sàn;


tù d o

l2: kích thước cạnh dài của ơ sàn.
+ Nếu l2/l1 ≤ 2 ⇒ Tính ô sàn theo bản kê bốn cạnh.

l iªn kÕt ng µ m

+ Nếu l2/l1 > 2 ⇒ Tính ơ sàn theo bản loại dầm.
Khi tính tốn ta quan niệm như sau :
+ Liên kết giữa sàn với dầm là liên kết ngàm
+ Dưới sàn khơng có dzầm thì xem là tự do
+ Sàn liên kết với dầm biên là liên kết khớp  xác định nội lực. Nhưng do
thiên về an toàn nên ta lấy cốt thép ở biên ngàm đối diện để bố trí cho biên khớp.
Đây là các ô bản liên tục, theo sơ đồ đàn hồi ta có:
Mơmen dương lớn nhất ở giữa bản: M1 = α1 .(g+p/2).l1.l2

M2

MI

M1

M'I

l2

MII

*Đối với bản kê bốn cạnh ta tính như sau:


M2 = α2 .(g+p/2).l1.l2
Mômen âm lớn nhất ở trên gối:

MI = β1.(g+p/2).l1.l2

M'II

l1

MII = β2.(g+p/2).l1.l2

Các hệ số α1, α2, β1, β2 được tra trong bảng phụ lục 17 trang 388 của giáo trình
“ Kết cấu bêtơng cốt thép- phần cấu kiện cơ bản ” tùy theo sơ đồ bản.
*Đối với bản loại dầm:
Cắt dãi bản rộng 1m theo phương vng góc với cạnh dài và xem như một dầm.
Tải trọng phân bố đều tác dụng lên dầm :

1m

l1

q = (p+g).1m (daN/m)
Tùy liên kết cạnh bản mà có 3 sơ đồ tính đối với dầm :
q

q

l1


l1
M

2

ql
M =
max 8

q

l1
3/8l1

2
- ql
= 1

min

8

M =
min

2

M

=


max

9ql1
128

SVTH: NGUYỄN LỤC – MSV: 1711506110108

2
ql1

2

- ql
M = 1
min 12

12

2

ql
= 1
max 24

M

Trang 13



ĐỒ ÁN CHUN NGÀNH

1.5 TÍNH TỐN CỐT THÉP CÁC Ơ SÀN:
- Tính cốt thép theo trường hợp bản chịu uốn tiết diện chữ nhật.Với bản ta chọn
khoảng cách từ mép bê tông đến trọng tâm lớp cốt thép là ao = 1,5 cm cho mọi tiết diện
Chiều cao làm việc: ho = hd – ao = 8 – 1,5 = 6,5 cm.
 Xác định các giá trị: αm , ζ , AS , à:
m =

M

Rb ì b1 ì ho2

<

R

= 0.446 ;

Trong đó M: mơmen của ơ sàn (daN.m)
b1: bề rộng dải bản = 1m.
αR = 0,446: điều kiện hạn chế của bê tông vùng nén với sơ đồ đàn hồi.
ζ = 0,5[1 + 1 − 2α m ]

- Diện tích cốt thép trong phạm vi dải bản bề rộng 1m là: ζ = 0,5[1 + 1 − 2α m ] (cm2).
- Kiểm tra tỉ lệ cốt thép: µ % =

100 × A S
(%) ,
b1 × h0


Với bản, hàm lượng cốt thép trong khoảng: 0,3 < µ % < 0,9 là hợp lý.
- Đường kính cốt thép chọn nhỏ hơn hb/10, khoảng cách giữa các cốt chịu lực s trong
khoảng 7 dến 20 cm, s =

b× f
1

AS

a

(cm).

- Kết quả tính tốn được thể hiện ở bảng tính.

SVTH: NGUYỄN LỤC – MSV: 1711506110108

Trang 14


×