Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

bÁO cáo THỰC tập DOANH NGHIỆP 2 CÔNG VIỆC kế TOÁN tại CÔNG TY TNHH môi TRƯỜNG PHÚC KHANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 110 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN
----------

BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP 2
CƠNG VIỆC KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY TNHH MƠI TRƯỜNG PHÚC KHANH

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Hồn
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 4
STT
01
02
03
04
05

TIEU LUAN MOI download :


BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HCM KHOA KẾ
TỐN - KIỂM TỐN 

BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP 2
CƠNG VIỆC KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG PHÚC KHANH


Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Hồn
Sinh viên/Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 4
STT
1
2
3
4
5

TP. HCM, THÁNG 12 NĂM 2021

TIEU LUAN MOI download :


GIẤY XÁC NHẬN VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP (DÀNH
CHO ĐƠN VỊ THỰC TẬP)

TIEU LUAN MOI download :


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

TIEU LUAN MOI download :


...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

TIEU LUAN MOI download :


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm trở lại đây nền kinh tế nước ta không ngừng khởi sắc, không ngừng

phát triển trên mọi lĩnh vực để khẳng định vị thế nước nhà trên bản đồ thế giới. Tuy nhiên
2 năm trở lại đây, dịch Covid-19 đã ảnh hưởng lớn đến từng người từng nhà và giáng một
đòn mạnh xuống nền kinh tế thế giới. Nó ảnh hưởng đến từng doanh nghiệp từ nhỏ đến
những doanh nghiệp lớn, phá sản, biến mất, rất nhiều doanh nghiệp đang đứng trên bờ
vực phá sản. Đó là thử thách thức nhưng cũng là cơ hội cho các Cơng ty nỗ lực cố gắng
chuyển mình đi lên.
Để quản lý tốt doanh nghiệp cần đưa ra những quyết định đúng đắn, và quản lý tốt là
một thách thức đối với các nhà quản lý nói chung và các bộ phận nói riêng. Trong cơ chế
mới tài chính là tổng hoà của các mối quan hệ kinh tế, trong đó hạch tốn kế tốn là một
lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính nên nó có vai trị đặc biệt quan trọng và
cần thiết đối với hoạt động tài chính trong doanh nghiệp.
Hạch tốn kế tốn là một cơng cụ sắc bén cung cấp các thơng tin kinh tế tài chính hiện
thực, có giá trị pháp lý và có độ tin cậy cao giúp doanh nghiệp và các đối tượng có liên
quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó ra các quyết
định kinh tế phù hợp với điều kiện nước ta hiện nay.
Để có thể áp dụng tốt những kiến thức lý thuyết vào thực tế việc được làm việc tại
Công ty TNHH Môi Trường Phúc Khanh đã giúp nhóm em có thêm những kiến thức vơ
cùng hữu ích.
Đặc biệt, chúng em xin chân thành cảm ơn giảng viên – TS Nguyễn Thị Thu Hoàn - đã
giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình để chúng em có thể hoàn thiện tốt nhất bài báo cáo thực
tập.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.

TIEU LUAN MOI download :


PHỤ LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN MƠI TRƯỜNG PHÚC KHANH......................................................................... 11
1.1 Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG TY TNHH MƠI

TRƯỜNG PHÚC KHANH........................................................................................ 11
1.1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Mơi Trường Phúc Khanh.................11
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển................................................................... 11
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh................................................................................... 12
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ
MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG PHÚC KHANH..........12
1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh...................................................................... 12
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh................................ 13
1.3. CƠ CẤU BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY............................................... 16
1.3.1. Cơ cấu tổ bộ máy kế toán................................................................................ 16
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của kế tốn:.................................................................... 17
1.4. HÌNH THỨC VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TỐN ÁP DỤNG TẠI CƠNG TY......19
1.4.1. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty............................................................. 19
1.4.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty........................................................... 21
CHƯƠNG 2. CƠNG VIỆC THỰC TẾ CỦA KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MƠI TRƯỜNG PHÚC KHANH................................................ 24
2.1. KẾ TỐN CƠNG NỢ PHẢI TRẢ CHO NHÀ CUNG CẤP............................24
2.1.1. Mơ tả quy trình thực hiện công việc............................................................. 24
2.1.2. Nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty.................................................................... 25
2.1.3. Phương pháp kế tốn.................................................................................... 25
2.1.4. Nhận xét......................................................................................................... 29
2.2. KẾ TOÁN DOANH THU.................................................................................... 31
2.2.1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ.............31
2.2.1.1. Mô tả quy trình thực hiện cơng việc............................................................. 31
2.2.1.2. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh.......................................................................... 32
2.2.1.3. Phương pháp kế toán................................................................................. 32
2.2.1.4. Nhận xét...................................................................................................... 37

TIEU LUAN MOI download :



2.2.2. KẾ TỐN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH................................. 38
2.2.2.1. Mơ tả quy trình thực hiện cơng việc.......................................................... 38
2.2.2.2. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh....................................................................... 39
2.2.2.3. Phương pháp kế toán................................................................................. 39
2.2.2.4. Nhận xét...................................................................................................... 41
2.3. KẾ TỐN CHI PHÍ KINH DOANH................................................................. 42
2.3.1. KẾ TỐN CHI PHÍ NHÂN CƠNG TRỰC TIẾP.......................................... 42
2.3.1.1. Mơ tả quy trình thực hiện cơng việc.......................................................... 42
2.3.1.2. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh....................................................................... 43
2.3.1.3. Phương pháp kế toán................................................................................. 43
2.3.1.4. Nhận xét...................................................................................................... 46
2.3.2. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN.................................................................. 46
2.3.2.1. Mơ tả quy trình thực hiện cơng việc............................................................. 46
2.3.2.2. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh....................................................................... 47
2.3.2.3. Phương pháp kế tốn................................................................................. 47
2.3.2.4. Nhận xét...................................................................................................... 52
2.3.3. KẾ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP......................................52
2.3.3.1. Mơ tả quy trình thực hiện cơng việc.......................................................... 52
2.3.3.2. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh....................................................................... 53
2.3.3.3. Phương pháp kế tốn................................................................................. 53
2.3.3.4. Nhận xét...................................................................................................... 57
2.4. KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ.........................58
2.4.1. Mô tả quy trình thực hiện cơng việc............................................................. 58
2.4.2. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh.......................................................................... 59
2.4.3. Phương pháp kế toán.................................................................................... 59
2.4.4. Nhận xét......................................................................................................... 65
2.5. KẾ TỐN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP........................................... 66
2.5.1. Mơ tả quy trình thực hiện cơng việc................................................................ 66
2.5.2. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh............................................................................. 67

2.5.3. Phương pháp kế toán....................................................................................... 67
2.5.4. Nhận xét.......................................................................................................... 68

TIEU LUAN MOI download :


2.6. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.................69
2.6.1. Mơ tả quy trình thực hiện cơng việc................................................................ 69
2.6.2. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh............................................................................. 69
2.6.3. Phương pháp kế tốn....................................................................................... 70
2.6.4. Nhận xét.......................................................................................................... 73
2.7. KẾ TỐN LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH........................................................... 74
2.7.1. Lập Bảng Cân Đối Kế Tốn............................................................................. 74
2.7.2. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..................................................... 84
2.7.3 Lập Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ................................................................... 88
2.7.4. Trích Dẫn Các Báo Cáo Tài Chính.................................................................. 94
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................... 95
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TẠI CƠNG TY TNHH MƠI TRƯỜNG PHÚC KHANH..............................96
3.1. HỒN THIỆN TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN.............................................. 96
3.1.1. Ưu điểm........................................................................................................... 96
3.1.2. Hạn chế............................................................................................................ 96
3.1.3. Kiến nghị......................................................................................................... 97
3.2 KIẾN NGHỊ VỀ SỔ SÁCH VÀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN................................97
3.2.1. Ưu điểm........................................................................................................... 97
3.2.2. Hạn chế............................................................................................................ 97
3.2.3. Kiến Nghị Về Kế Tốn Cơng Nợ Phải Trả Cho Nhà Cung Cấp.......................98
3.2.4. Kiến Nghị Về Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ..........100
3.2.5. Kiến Nghị Về Kế Tốn Chi Phí Nhân Cơng Trực Tiếp..................................101
3.3.6. Kiến Nghị Về Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán...................................................101

3.3.7. Kiến Nghị Về Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp.............................................101
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.........................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................104

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Cơ Cấu Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty......................................................... 13
Sơ đồ 1.2: Cơ Cấu Bộ Máy Kế Tốn Của Cơng Ty.......................................................... 16
Sơ đồ 1.3: Trình Tự Ghi Sổ Bằng Máy Tính.................................................................... 20
Sơ đồ 2.1: Quy Trình Kế Tốn Cơng Nợ Phải Trả............................................................ 24
Sơ đồ 2.2: Quy Trình Kế Tốn Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ.................31
Sơ đồ 2.3: Quy Trình Kế Tốn Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính...................................38
Sơ đồ 2.4: Quy Trình Kế Tốn Chi Phí Nhân Cơng Trực Tiếp......................................... 42
Sơ đồ 2.5: Quy Trình Kế Tốn Giá Vốn Hàng Bán.......................................................... 46
Sơ đồ 2.6: Quy Trinh Kê Toan Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp.....................................52
Sơ đồ 2.7: Quy Trình Kế Tốn Thuế Giá Trị Gia Tăng Được Khấu Trừ..........................58
Sơ Đồ 2.8: Quy Trình Kế Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp....................................... 66
Sơ đồ 2.9: Quy Trình Kế Tốn Xác Định Kết Quả Kinh Doanh....................................... 69
Sơ đồ 2.10: Quy Trình Lập Bảng Cân Đối Kế Tốn......................................................... 74
Sơ đồ 2.11: Quy Trình Lập Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh...........................84
Sơ đồ 2.12: Quy Trình Lập Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ.............................................. 88

TIEU LUAN MOI download :


STT


1
2
3
4
5
6
7
8
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


TIEU
LUAN
MOI
downloa
d:
skknchat
@gmail.c
om


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MƠI TRƯỜNG PHÚC KHANH
1.1 Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY TNHH MÔI
TRƯỜNG PHÚC KHANH
1.1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Môi Trường Phúc Khanh
Ngày 10 tháng 10 năm 2018, Cơng ty chính thức được cấp giấy phép kinh doanh
vào đi vào hoạt động với lĩnh vực hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan đến
mơi trường. Dưới đây là các thơng tin cơ bản về cơng ty:



Tên cơng ty: Cơng ty TNHH Mơi Trường Phúc Khanh



Tên quốc tế: PHUC KHANH ENVIRONMENT COMPANY LIMITED



Người đại diện pháp luật: Dương Duy Khánh



Trụ sở chính: Tầng 3, Tồ nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường

Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.


Website: />


Mã số thuế: 0315321448



Quản lý bởi: Chi cục thuế Quận 3



Điện thoại: (028) 7302 2888




Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn ngồi nhà nước.

1.1.2. Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty TNHH Môi Trường Phúc Khanh được thành lập vào năm 2018 tại Thành
Phố Hồ Chí Minh, là một cơng ty chuyên về lĩnh vực hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ
thuật có liên quan đến mơi trường.
Với đội ngũ cán bộ có năng lực trình độ đại học và sau đại học, dày dặn kinh
nghiệm trong thiết kế, thi công và vận hành, luôn đặt chất lượng dịch vụ lên hàng đầu.

TIEU LUAN MOI download :


Phúc Khanh luôn cập nhật và phát triển công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, tiết kiệm
năng lượng, ứng dụng khoa học công nghệ, nhằm đáp ứng được yêu cầu ngày càng đa
dạng, phong phú của khách hàng.
Công ty Phúc Khanh thành lập với sứ mệnh đem lại cho khách hàng, đối tác “giải
pháp tối ưu – an tồn mơi trường – phát triển bền vững”.
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH Môi Trường Phúc Khanh hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực:


Dịch vụ tư vấn hồ sơ bảo vệ mơi trường.



Tư vấn thiết kế, thi cơng, chuyển giao cơng nghệ:
+ Nước cấp

+ Nước thải
+ Khí thải



Cung cấp thiết bị, vật liệu, hóa chất chun về mơi trường.

1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY
QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG PHÚC KHANH
1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Trong quá trình hoạt động và phát triển Cơng ty TNHH Mơi Trường Phúc Khanh
có những đặc điểm nổi bật sau:
- Về lĩnh vực kinh doanh: Buôn bán và cung cấp các dịch vụ liên quan đến môi trường.
- Ngành nghề kinh doanh: Công ty chủ yếu cung cấp các bao gồm: Xây dựng, lắp đặt, sửa

chữa các cơng trình liên quan đến mơi trường, như các hồ chứa nước và rác thải. Công ty
xử lý, tiêu hủy nước thải, rác thải, khí thải độc hại và không độc hại….Các dịch vụ hoạt
động tư vấn, kiểm tra, phân tích kỹ thuật và cả dịch vụ sửa chữa và bảo hành nhằm đáp
ứng cho khách hàng có nhu cầu.

TIEU LUAN MOI download :


- Thị trường kinh doanh: Công ty TNHH Môi Trường Phúc Khanh sẵn sàng cung cấp sản

phẩm đến tất cả người tiêu dùng trong cả nước nhưng thị trường hoạt động chủ yếu vẫn là
Thành phố Hồ Chí Minh. Khách hàng là các nhà máy, đại lý, siêu thị, người tiêu dùng hộ
gia đình có nhu cầu. Cơng ty ln phấn đấu để trở thành thương hiệu chuyên cung cấp
các dịch vụ về môi trường hàng đầu ở Việt Nam.
- Thị trường nhập – xuất hàng: Thị trường cung cấp đầu vào của Công ty là tất cả các cơ


sở sản xuất kinh doanh, tập thể các công ty sản xuất, nhập khẩu các sản phẩm linh kiện,
thiết bị công nghiệp đủ điều kiện hợp tác với Công ty. Thị trường đầu ra của Công ty là
các doanh nghiệp Nhà nước, tư nhân, cơng ty, xí nghiệp có nhu cầu, bặt biệt là nhu cầu
của các khách hàng là các hộ gia đình nhỏ lẻ.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh
Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Môi Trường Phúc Khanh được tổ chức theo
phương thức trực tuyến chức năng, mơ hình phân tán. Cơng ty bao gồm các phịng ban
sau: Phịng Marketing, Phịng Kinh doanh, Phịng Kế tốn, Bộ phận Xây dựng và tất cả
đều thuộc sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc.

Ban Giám đốc

Phòng
Marketing

Sơ đồ 1.1: Cơ Cấu Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty
Nguồn: Công ty TNHH Môi Trường Phúc Khanh

TIEU LUAN MOI download :


 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban

Các phòng ban trong cơng ty có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ cho nhau và
nếu thiếu đi một bộ phận nào đó thì bộ máy của cơng ty sẽ hoạt động trở nên khó khăn
hơn.
Ban giám đốc
Giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các hợp đồng kinh tế, về việc chấp hành các quy định của

Công ty. Nhiệm vụ quan trọng của Giám đốc là tổ chức thực hiện các quyết định của
Công ty cụ thể như là kế hoạch kinh doanh, phương án đầu tư, quy chế quản lý nội bộ
Công ty, đôn đốc, giám sát hoạt động của từng bộ phận. Giám đốc có quyền bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý, tuyển dụng lao động cũng như kiến nghị
phương án cơ cấu tổ chức trong Công ty. Không những vậy, Giám đốc cịn là người trình
báo cáo quyết tốn tài chính hàng năm, kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử
lý lỗ trong kinh doanh. Đồng thời, Giám đốc cũng là người đại diện Công ty ký kết các
hợp đồng kinh tế và định ra phương hướng phát triển trong tương lai.
Các phòng ban chức năng bao gồm:
Phịng Marketing:
Các nhân viên trong Phịng Marketing có nhiệm vụ xây dựng và phát triển hình ảnh
thương hiệu, để xây dựng và phát triển thương hiệu, Phòng Marketing đã thực hiện một
loạt các nhiệm vụ phổ biến sau đây: Xây dựng và quản lý hệ thống chăm sóc khách hàng
chuyên nghiệp. Thiết kế chương trình hậu mãi và bảo hành sản phẩm cho doanh nghiệp.
Tích cực tham gia tài trợ cho các hoạt động xã hội để quảng bá hình ảnh thương hiệu.
Đăng ký tham gia các chương trình liên quan đến chất lượng sản phẩm như: Hàng Việt
Nam chất lượng cao, ISO… xây dựng và thực hiện chiến lược Marketing, quảng bá sản
phẩm của Công ty trên các trang mạng xã hội như Market place hay xây dựng bộ sưu tập
sản phẩm để giúp khách hàng dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm trên ứng dụng Pinterest,

TIEU LUAN MOI download :


Twitter… Ngồi ra, Phịng Marketing cịn tham mưu cho Ban Giám đốc về chiến lược
Marketing, sản phẩm và khách hàng. Phịng Marketing có nhiệm vụ tham mưu cho Ban
Giám đốc các vấn đề liên quan đến phát triển thương hiệu, phát triển kênh phân phối, xây
dựng nhãn hiệu sản phẩm mới, xác định khách hàng mục tiêu và hỗ trợ các bộ phận khác
trong Công ty thực hiện các kế hoạch Marketing.
Phịng Kinh doanh:
Phịng Kinh doanh có nhiệm vụ: Hướng đến các khách hàng hiện tại cũng như các

khách hàng tiềm năng của Cơng ty vì mục tiêu lợi nhuận, doanh số… thông qua các hoạt
động quảng cáo, tiếp thị, triển khai mảng kinh doanh, giới thiệu và quảng bá sản phẩm
của Công ty đến khách hàng, tổ chức nghiên cứu thị trường, tham mưu cho Ban Giám
đốc về giá cả hợp đồng. Đưa ra các chỉ tiêu kinh doanh hàng tháng, hàng quý. Chịu trách
nhiệm về doanh thu, lợi nhuận của Công ty. Hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị trực thuộc
thực hiện chế độ kiểm tra theo quy định. Kết hợp với Phòng Marketing xác định đơn
hàng và cung cấp thơng tin hàng hóa cho Bộ phận Xây dựng.
Phịng Kế tốn:
Phịng Kế tốn có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch tài chính của Cơng ty về vốn,
giá thành, lợi nhuận, tổ chức quản lý kế toán và theo dõi thực hiện các hợp đồng kinh tế,
theo dõi các khoản kinh tế phát sinh. Tổ chức công tác Tài chính và Kế tốn trong Cơng
ty. Có nhiệm vụ xử lý và sử dụng một cách hiệu quả nguồn vốn và tài sản ghi chép, tính
tốn phản ánh kịp thời, chính xác, đầy đủ tài sản và phân tích hoạt động kinh doanh của
Cơng ty. Theo dõi cơng nợ và lập các khoản dự phịng. Thực hiện tồn bộ cơng việc kế
tốn của Cơng ty: Kế tốn tiền, kế tốn cơng nợ, kế tốn thuế, kế tốn lương, kế tốn báo
cáo tài chính, kế tốn tài sản cố định và kế tốn cơng cụ dụng cụ. Kiểm sốt và chịu trách
nhiệm về các giấy tờ, các thủ tục liên quan đến pháp luật như tờ khai thuế hàng tháng,
báo cáo thuế tháng, năm, báo cáo tài chính, thuế môn bài… Kết hợp với các bộ phận
khác để đưa ra các chính sách về giá và chi phí hoạt động phù hợp với tình hình tài chính
của Cơng ty.
Bộ phận Xây dựng:

TIEU LUAN MOI download :


Bộ phận giao Xây dựng có nhiệm vụ: Lập hồ sơ nghiên cứu, thiết kế dự toán, quản
lý, giám sát kỹ thuật, xây dựng, sửa chữa thường xuyên các sản phẩm của Cơng ty. Nhận
đơn hàng từ Phịng Kinh doanh, lập hồ sơ thiết kế dự toán, quản lý, giám sát kỹ thuật, xây
dựng, sửa chữa thường xuyên các sản phẩm của Cơng ty, vận chuyển hàng hóa bán ra cho
khách hàng trong phạm vi thành phố Hồ Chí Minh… hoặc chuyển giao hàng hóa cho

shipper nếu khách hàng ở xa. Nhận hàng và kiểm tra hàng hóa nhập về. Kiểm tra luồng
hàng hóa để báo với Ban Giám đốc kịp thời trong trường hợp hàng trong khi gần hết
nhằm đảm bảo ln có sẵn hàng, phục vụ kịp thời cho khách hàng nhanh chóng nhất.
1.3. CƠ CẤU BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY
1.3.1. Cơ cấu tổ bộ máy kế tốn
Bộ máy kế tốn có ý nghĩa quan trọng trong q trình thu thập và xử lý cung cấp
thơng tin cho doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp xem xét sản xuất kinh doanh các mặt
hàng phù hợp. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án
đầu tư sao cho có hiệu quả nhất. Bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH Mơi Trường Phúc
Khanh được tổ chức theo kiểu quản lý trực tuyến và kết hợp với đó là mơ hình kế tốn
tập trung, mơ hình kế tốn này giúp cho việc xử lý thơng tin trở nên nhanh chóng, tiết
kiệm thời gian làm việc, việc áp dụng những công nghệ hay phần mềm giúp trong q
trình kế tốn trở nên dễ dàng hơn và phát huy được hết vai trò trong quản lý kinh tế tài
chính. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty được thế hiện ở sơ đồ sau:

KẾ TOÁN
TRƯỞNG

KẾ TOÁN
THANH TOÁN

KẾ TOÁN

THUẾ

KẾ TOÁN KHO

THỦ QUỶ

Sơ đồ 1.2: Cơ Cấu Bộ Máy Kế Tốn Của Cơng Ty


TIEU LUAN MOI download :


Nguồn: Công ty TNHH Môi Trường Phúc Khanh
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của kế tốn:
Mỗi một kế tốn sẽ có thể đảm nhiệm các nhiệm vụ khác nhau và nhưng các nhiệm
vụ ấy có sự liên quan với nhau và hỗ trợ nhau để hồn thành các cơng việc.
Với tính chất đặc thù là một công ty chuyên về lĩnh vực hoạt động kiến trúc và tư
vấn kỹ thuật có liên quan đến môi trường, Công ty TNHH Môi Trường Phúc Khanh có bộ
máy kế tốn khá ít người vì thế 1 người kiêm nhiệm nhiều vai trị kế tốn.


Kế toán trưởng:

Kế toán trưởng là người thiết lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo tài chính, báo
cáo thuế và quyết toán theo quy định của Nhà nước và Điều lệ của công ty, hoạch định, tổ
chức, kiểm tra, duy trì và đổi mới theo hướng có hiệu quả các nghiệp vụ kế toán quản trị,
tổ chức phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ kế toán do Nhà nước ban
hành, kiểm tra việc bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán.
Kế toán trưởng là người kí duyệt các báo cáo tài chính, báo cáo thuế, bảng lương
nhân viên cũng như các phiếu thu, phiếu chi, chứng từ gốc hay chứng từ ghi sổ của cơng
ty. Kế tốn trưởng là người chủ chốt chịu trách nhiệm trực tiếp cho mọi hoạt động về tài
chính của cơng ty, cũng là người lãnh đạo trực tiếp của các kế tốn khác trong cơng ty.
Kế tốn trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh, những cơng việc mà
các kế tốn viên đã làm sao cho hợp lý nhất.
Bên cạnh đó, kế tốn trưởng còn là người tham mưu, hỗ trợ trực tiếp cho Giám đốc
về các vấn đề liên quan đến quản trị tài chính, vận dụng nguồn tài chính để đảm bảo
nguồn lực tài chính sử dụng hiệu quả nhất.



Kế tốn thanh toán:

Kế toán thanh toán là người thực hiện các chứng từ thu, chi bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản khi có các nhu cầu thanh tốn cho cơng ty. Kế tốn thanh toán là người
chịu trách nhiệm thanh toán các khoản như tiền lương, BHXH, theo dõi ngân hàng theo

TIEU LUAN MOI download :


dõi quỹ tiền mặt, theo dõi công nợ phải trả, tiền vay, theo dõi và đối chiếu công nợ với
khách hàng.
Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng thì
kế tốn thanh toán tiến hành lập phiếu thu, phiếu chi rồi đưa cho kế tốn trưởng xem xét,
kí duyệt. Phiếu thu, phiếu chi được duyệt chuyển cho thủ quỹ để thu hoặc chi tiền. Kế
toán thanh toán cũng căn cứ vào phiếu thu hoặc phiếu chi để ghi nhận vào sổ chi tiết tài
khoản 111, 112. Cuối kì, kế tốn thanh tốn sẽ đối chiếu sổ chi tiết tiền mặt với sổ quỹ
cũng như đối chiếu số dư tiền gửi ngân hàng với sổ phụ ngân hàng.
Với vai trị kế tốn cơng nợ, khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến kế toán
phải thu khách hàng hoặc phải trả nhà cung cấp thì kế tốn tiến hành lập giấy đề nghị
thanh toán gửi cho khách hàng, lập ủy nhiệm chi để trả tiền cho nhà cung cấp. Sau khi
lập, kế tốn chuyển cho kế tốn trưởng xem xét, kí duyệt. Kế toán căn cứ vào các chứng
từ như trên ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ chi tiết tài khoản 131,331.
Cuối kì, kế tốn đối chiếu sổ chi tiết tiền mặt với sổ quỹ đối với trường hợp thu hoặc trả
bằng tiền mặt, đối chiếu số dư tiền gửi ngân hàng với sổ phụ đối với trường hợp thu hoặc
trả bằng tiền gửi ngân hàng.
Bên cạnh đó, kế tốn cơng nợ cịn theo dõi cơng nợ hàng kì, nhắc nợ cho khách
hàng, cũng như kiểm tra kì hạn của nợ phải trả và tiến hành trả nợ đúng hạn. Đối với
những khoảng nợ khó địi, kế tốn tiến hành lập dự phịng phải thu khó địi, nếu có bằng
chứng xác thực chứng minh nợ khơng xóa được kế tốn tiến hành xóa nợ.



Kế tốn thuế:

Kế tốn thuế là bộ phận phụ trách các vấn đề kê khai, báo cáo và quyết toán thuế
trong doanh nghiệp, phụ trách về các vấn đề về khai báo thuế trong doanh nghiệp. Kế
tốn thuế là cơng việc của kế tốn, là nghĩa vụ của các doanh nghiệp đối với nhà nước và
đóng vai trị như là cầu nối giữa doanh nghiệp và nhà nước.


Kế toán kho:

TIEU LUAN MOI download :


Kế toán kho là người chịu trách nhiệm trực tiếp thực hiện các công việc liên quan
tới kho như theo dõi hàng hoá, nhập xuất hàng hoá, lập hoá đơn và chứng từ, theo dõi
việc xuất nhập hàng hoá, đối chiếu hoá đơn, chứng từ với số liệu kho và quản lý công
việc trong kho giúp hạn chế tối đa những rủi ro và thất thoát cho doanh nghiệp.
Kế toán kho có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lệ của các hóa đơn, chứng từ liên quan
trước khi thực hiện Nhập/ xuất kho. Hạch toán việc nhập xuất kho, vật tư, đảm bảo sự chính
xác và phù hợp của các khoản mục chi phí và vụ việc cơng trình. Phối hợp với kế tốn cơng
nợ đối chiếu số liệu phát sinh hàng ngày. Xác nhận kết quả kiểm, đếm, giao nhận hóa đơn,
chứng từ và ghi chép sổ sách theo quy định. Lập chứng từ nhập xuất, hóa đơn bán hàng, lập
báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn và kiểm soát nhập xuất tồn kho. Thường xuyên: kiểm
tra việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho, hàng hóa vật tư trong kho được sắp xếp hợp lý
chưa, kiểm tra thủ kho có tuân thủ các quy định của công ty. Đối chiếu số liệu nhập xuất của
thủ kho và kế toán. Trực tiếp tham gia kiểm kê đếm số lượng hàng nhập xuất kho cùng thủ
kho, bên giao, bên nhận. Tham gia công tác kiểm kê định kỳ (hoặc đột xuất). Chịu trách
nhiệm biên bản kiểm kê, biên bản đề xuất xử lý nếu có chênh lệch giữa sổ sách và thực tế.

Nộp chứng từ và báo cáo kế toán theo quy định.


Thủ quỹ:

Thủ quỹ là người trực tiếp quản lí quỹ tiền mặt của cơng ty, đồng thời chịu trách
nhiệm thu, chi tiền mặt khi có lệnh. Hay nói cách khác thủ quỹ chính là người kiểm soát
tất cả các hoạt động về thu chi nếu có phát sinh trong cơng ty. Với các cơng việc cụ thể
như kiểm tra phiếu thu, kiểm tra phiếu chi, ký nhận phiếu, ký tạm ưng, hằng tháng phải
kiểm kê số tiền hiện thu và chi, đối chiếu sổ quỹ tiền mặt với sổ chi tiết tiền mặt với kế
toán thanh tốn…Thủ quỹ quản lý, lưu trữ tồn bộ giấy tờ liên quan khác trong quá trình
này.
Khi nhận được phiếu thu, chi và các chứng từ khác từ kế toán thanh toán chuyển
sang thủ quỹ tiến hành kiểm tra, đối chiếu và thu, chi tiền mặt cho bộ phần liên quan cần
thu, chi tiền. Phiếu thu, chi sau khi tiến hành thu, chi tiền mặt được thủ quỹ kí tên và
đóng dấu.

TIEU LUAN MOI download :


1.4. HÌNH THỨC VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TỐN ÁP DỤNG TẠI CƠNG TY
1.4.1. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn trên máy vi tính


Trình tự ghi sổ bằng máy vi tính:

Sơ đồ 1.3: Trình Tự Ghi Sổ Bằng Máy Tính
Nguồn: Cơng ty TNHH Mơi Trường Phúc Khanh
 Trình tự ghi sổ trên phần mềm MISA:


Hàng ngày, kế toán sẽ nắm bắt các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như mua bán hàng
hóa, xuất tiền mặt đi thanh tốn cho khách hàng. Sau đó các kế tốn nhập vào hệ thống
của phần mềm kế toán Misa các diễn giải nghiệp vụ và thực hiện định khoản. Khi đó
phần mềm Misa sẽ có nhiệm vụ cập nhật để đưa ra phần chi tiết mà người dùng cần.
Đồng thời cuối năm, lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị. Cuối cùng kế tốn chỉ việc in
các báo cáo sổ sách đó ra để nộp nhà nước hay cấp trên.
Khi nhập vào phiếu thu trên Misa sẽ có phần thơng tin chung và hạch tốn. Trên
phần thơng tin chung kế tốn sẽ nhập những thơng tin về đối tượng, người nộp, lí do nộp.
Cịn dưới phần hạch toán sẽ thực hiện định khoản đối với nghiệp vụ phát sinh của phiếu
thu đó như nghiệp vụ rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt. Sau khi thực hiện các
bước trên thì Misa sẽ tự cập nhật vào Sổ cái tiền mặt. Lúc nào, người kế tốn cần tìm

TIEU LUAN MOI download :


kiếm một nghiệp vụ phát sinh nào đó mà chứng từ đã được nhập vào thì chỉ cần thực hiện
thao tác tìm kiếm trên phần mềm. Cuối năm, Misa sẽ giúp kế tốn lập báo cáo tài chính.
1.4.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
Cơng ty TNHH Mơi Trường Phúc Khanh áp dụng Chế độ Kế toán và hệ thống tài
khoản: Theo Thông tư 200/2014 TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 (Có hiệu
lực ngày 05/02/2015 và được áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày
01/01/2015).
Công ty áp dụng hệ thống chứng từ: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành,
các chứng từ của công ty bao gồm:
 Phiếu thu, Phiếu chi
 Phiếu nhập, phiếu xuất
 Hóa đơn giá trị gia tăng
 Giấy đề nghị tạm ứng
 Giấy thanh toán tạm ứng

 Bảng lương
 ................

Hệ thống sổ sách:
 Sổ nhật kí chung
 Sổ cái tài khoản
 Sổ chi tiết tài khoản
 Báo cáo nhập xuất tồn

Hệ thống báo cáo tài chính: Cơng ty theo mẫu của thơng tư 200/2014/TT-BTC của
bộ tài chính ban hành gồm có: Bảng cân đối kế tốn, Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.
Niên đơ kê toan: Băt đâu tư ngay 01/01 va kêt thuc vao ngay 31/12.

TIEU LUAN MOI download :


Đơn vị tiền tệ: Công ty sử dụng để ghi sổ là Việt Nam đồng.
Phương pháp tính thuế và nộp thuế giá trị gia tăng: Công ty TNHH Môi Trường
Phúc Khanh áp dụng theo phương pháp khấu trừ. Kế toán hạch toán riêng giữa thuế giá
trị gia tăng đầu vào (thuế giá trị gia tăng được khấu trừ) với thuế giá trị gia tăng đầu ra
(thuế giá trị gia tăng phải nộp nhà nước). Cuối tháng Kế toán lập bảng kê thuế giá trị gia
tăng mua vào và bán ra, khấu trừ xác định số thuế phải nộp theo quy định.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được phản ánh và ghi nhận theo
nguyên tắc giá gốc, phương pháp tính giá trị hàng tồn kho là phương pháp bình qn gia
quyền. Kế tốn hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Được áp dụng theo phương pháp đường
thẳng.
Xuất kho công cụ dụng cụ: công cụ dụng cụ mua về sử dụng, kế toán đưa thẳng vào
tài khoản 242, sau đó tiến hành phân bổ chi phí hàng kì.

Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ Tài sản cố định hữu hình: Được trình bày theo nguyên
giá trừ giá trị hao mịn lũy kế.
Ngun tắc ghi nhận TSCĐ vơ hình Quyền sử dụng đất: Tài sản cố định vơ hình thể
hiện giá trị quyền sử dụng đất và được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy
kế. Quyền sử dụng đất được phân bổ theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian
sử dụng lô đất.

TIEU LUAN MOI download :


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Thuận lợi đầu tiên khi nói về Cơng ty TNHH Mơi Trường Phúc Khanh chính là
Giám đốc - người lãnh đạo trực tiếp của Công ty đã có tầm nhìn và chiến lược để đưa ra
những phương hướng đúng đắn giúp cho Công ty ngày càng phát triển trong nền kinh tế
thị trường ngày càng cạnh tranh như hiện nay. Bên cạnh đó, Cơng ty cịn có đội ngũ nhân
viên có trình độ, kỹ năng và tay nghề lâu năm cùng giúp Công ty ngày một phát triển
hơn.
Cơng ty áp dụng các chính sách kế tốn theo thơng tư 200/2014/TT-BTC của bộ tài
chính ban hành. Cơng ty áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung đồng thời sử dụng phần
mềm Misa hổ trợ trong công tác kế toán. Tuân thủ đúng theo chế độ kế toán Việt Nam và
pháp luật Nhà nước.
Để đạt được những thành công ở hiện tại, các nhân viên công ty đã phối hợp chặt chẽ
với nhau. Trong đó, phịng kế tốn đã đóng một phần khơng nhỏ trong q trình phát triển
của cơng ty từ thu thập, kiểm sốt, phân tích các nghiệp vụ đến ghi chép và thực hiện các
báo cáo. Từ đó, phịng kế tốn giúp Giám đốc hiểu rõ tình hình tài chính của cơng ty, thấy
những sai sót và yếu kèm trong cơng việc để đưa ra những giải pháp hiệu quả. Phịng kế
tốn cịn liên hệ trực tiếp với các phòng ban khác để giải quyết cơng việc, kịp thời phát
hiện những sai sót, tìm cách giải quyết tốt nhất và đẩy nhanh tiến độ công việc. Qua đó,
nói lên ý nghĩa quan trọng của cơng tác kế toán và mối quan hệ của từng kế tốn trong
cơng việc.

Để thấy rõ tầm quan trọng của cơng tác kế tốn trong Cơng ty TNHH Mơi Trường
Phúc Khanh, các cơng việc kế tốn sẽ được làm rõ ở chương tiếp theo.

TIEU LUAN MOI download :


×