Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

TIỂU LUẬN tìm HIỂU bản vẽ PIPING AND INSTRUMENT DIAGRAM WRAWING

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÀI TIỂU LUẬN: TÌM HIỂU BẢN VẼ
PIPING AND INSTRUMENT DIAGRAM
WRAWING

Sinh viên thực hiện :
Trần Đại Chính
Trần Tuấn Cường

Thành phố Hồ Chí Minh
3/2022

.
1

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Giới thiệu chung ……………………………………………………...

1.

…6
Tiêu chuẩn thiết kế
……………………………………………………...6 2.1 Tiêu chuẩn
ANSIANSI - American National Standards Institute.
…………………………………………………………………………..6
2.2 Bảng mã chữ nhận dạng - Identification Letters ………………..7


2.3 Bảng ký hiệu ……………………………………………………….8
2.3.1 Đường xử lý tín hiệu - Process Line Symbols ……………..9
2.3.2 Ký hiệu van - Valve general ……………………………..…9
2.3.2.1 Định nghĩa van …………………………………………….10
2.3.2.2 Các loại van sử dụng trong bản vẽ ……………………….10
2.3.3 Ký hiệu thiết bị - items of equipment …………………….14
2.3.4 Ký hiệu bộ lọc, tách và bôi trơn - Filters, separators and
lubricator ………………………………………………………...15
2.3.5 Ký hiệu phụ kiện - Fittings ……………………………….15
2.3.6 Ký hiệu thiết bị khác - Miscellaneous items ……………..16
2.3.7 Balloon bổ nghĩa - Balloon Modiffiers. …………………..17
2.3.8 Thiết bị đo, điều chỉnh lưu lượng - Flow elements ……...17
2.4 Chức năng của hệ thống dẫn khí ga áp suất thấp ……………..18
2.4.1 Bộ lọc khí ga DRY GAS FILTER ………………………..18
2.4.2 Bộ phận đo lường ………………………………………….19
2.4.3 Bộ điều chỉnh áp suất ……………………………………..20
2.4.4 Bộ phận điều khiển ………………………………………..22
2.4.5 Van ngắt khẩn cấp SDV …………………………………..22
3 Kết luận ………………………………………………………..23
2.

2


TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Bản vẽ sơ đồ đường ống cơng ty INTERMALT ………………….6
Hình 2.1 Tiêu chuẩn ANSI về ký hiệu thiết bị và định nghĩa ………………7

Hình 2.2.1 Bản vẽ sơ đồ áp kế ……………………………………………...7
Hình 2.2.2 Bảng thiết kế chức năng dụng cụ ……………………………….8
Hình 2.3.1 Ký hiệu đường xử lý tín hiệu …………………………………...9
Hình
2.3.2

hiệu
các
loại
van
…………………………………………….10
Hình 2.3.2.1 Hình ảnh minh họa và ký hiệu của van bi …………………..11
Hình 2.3.2.2 Hình ảnh minh họa và ký hiệu của van SDV ………………11
Hình 2.3.2.3 Hình Hình ảnh minh họa và ký hiệu của van PSV …………12
Hình 2.3.2.4 Hình ảnh minh họa và ký hiệu của van PCV ………………..13
Hình 2.3.2.5 Hình Hình ảnh minh họa và ký hiệu của van SSV …………14
Hình 2.3.3 Ký hiệu thiết bị lắp đặt ………………………………………...14
Hình 2.3.3.1 Hình ảnh minh họa PIG LAUNCHER ………………………14
Hình 2.3.4 Ký hiệu đường tín hiệu ………………………………………...15
Hình 2.3.5 Ký hiệu phụ kiện ………………………………………………16
Hình 2.3.5.1 Ký hiệu phụ kiện REDUCER ………………………………..16
Hình 2.3.6 Ký hiệu thiết bị khác …………………………………………..17
Hình 2.3.7 Ký hiệu bong bóng định nghĩa ………………………………...17
Hình 2.3.8 Ký hiệu thiết bị đo lưu lượng ………………………………….18
Hình 2.4.1 Sơ đồ bộ lọc khí gas DRY GAS FILTER ……………………..19
Hình 2.4.2 Sơ đồ hệ thống đo lường ………………………………………20
Hình 2.4.3 Sơ đồ bộ điều chỉnh áp suất ……………………………………21
Hình 2.4.4 Sơ đồ hệ thống điều khiển PHU MY GDS CONTROL ROOM 22
Hình 2.4.5.1 Hệ thống van SDV …………………………………………..23
Hình 2.4.5.2 Sơ đồ cung cấp khí nén cho van SDV ……………………….23


3

TIEU LUAN MOI download :


4

TIEU LUAN MOI download :


Lời mở đầu
Bản vẽ sơ đồ là bản vẽ phẳng gồm một số ký hiệu đơn giản được quy ước để
thể hiện các nguyên lý hoạt động như bản vẽ sơ đồ đi dây , sơ đồ mạch động
lực , sơ đồ mạch điều khiển ,...
Trong bản vẽ sơ đồ đó, các ý tưởng sẽ được trình bày một cách có trật tự và
hệ thống cho phép hiển thị các mối quan hệ giữa chúng. Mục tiêu là tạo ra
các cấu trúc hệ thống bằng cách xác định ý tưởng theo trình tự hợp lý.
Chính vì vậy việc đọc hiểu các loại bản vẽ sơ đồ mang ý nghĩa quan trọng
trong việc thiết kế kỹ thuật.
Được công ty tạo điều kiện cho chúng em tham gia thực tập và có cơ hội
đọc hiểu các loại bản vẽ sơ đồ như bản vẽ “PIPING AND INSTRUMENT
DIAGRAM WRAWING” của công ty INTERMALT ,..Trong bài luận này
sẽ nêu tổng quát về các ký hiệu trong sơ đồ và chức năng chính của hệ thống
điều khiển của bản vẽ cũng như các cấu trúc điều khiển tự động khác.
Qua sự tiếp xúc với môi trường làm việc , em thêm hiểu rõ khó khăn trong
công việc và học hỏi thêm được nhiều kiến thức giúp ích cho cơng việc.
Em xin gửi lời cảm ơn đến công ty và các anh chị trong công ty đã hỗ trợ
em trong quá trình thực tập này.


5

TIEU LUAN MOI download :


1. Giới thiệu chung
Bản vẽ sơ đồ “PIPING AND INSTRUMENT DIAGRAM
WRAWING” được thiết kế cho công ty INTERMALT để cung cấp khí gas
áp thấp từ đường ống dẫn khí 3’’-P-5400 đến đường ống của cơng ty
INTERMALT.
Hệ thống dẫn khí ga này được đo lường và điều khiển tự động và
được giám bởi phòng điều khiển PHÚ MỸ GDS. Bản vẽ này áp dụng tiêu
chuẩn ký hiệu theo chuẩn ANSI - American National Standards Institute.

Hình 1.1 Bản vẽ sơ đồ đường ống công ty INTERMALT
2. Tiêu chuẩn thiết kế
2.1 Tiêu chuẩn ANSIANSI - American National Standards Institute.
ANSI là viết tắt từ American National Standards Institute trong
tiếng Anh và dịch ra tiếng Việt có nghĩa là Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa
Kỳ. Đây là một tin tổ chức phi lợi nhuận chuyên giám sát sự phát triển của
các tiêu chuẩn đồng thuận tự nguyện cho các sản phẩm, dịch vụ, quy trình,
hệ thống và nhân sự tại Hoa Kỳ. Tổ chức cũng điều phối các tiêu chuẩn của
Hoa Kỳ với các tiêu chuẩn quốc tế để các sản phẩm của Mỹ có thể được sử
dụng trên toàn thế giới.
Tiêu chuẩn ANSI được công nhận tiêu chuẩn được phát triển bởi
đại diện của các tổ chức tiêu chuẩn khác , cơ quan chính phủ , nhóm người
tiêu dùng , cơng ty và những người khác. Những tiêu chuẩn này đảm bảo
rằng các đặc tính và hiệu suất của sản phẩm là nhất quán, rằng mọi người sử
dụng cùng các định nghĩa và thuật ngữ, và các sản phẩm đó được thử
6


TIEU LUAN MOI download :


nghiệm theo cùng một cách. ANSI cũng công nhận các tổ chức thực hiện
chứng nhận sản phẩm hoặc nhân sự phù hợp với các yêu cầu được quy định
trong tiêu chuẩn quốc tế.
Tiêu chuẩn ký hiệu được áp dụng trong bản thiết kế này là
ANSI/ISA-5.1-1984(R1992) Instrucmentation Symblols and Identification.
Tiêu chuẩn này có mục đích là thiết lập một phương tiện thống nhất để chỉ
định các dụng cụ và hệ thống đo lường và điều khiển. Để đạt được mục tiêu
này, một hệ thống ký hiệu và mã nhận dạng được đưa ra để đáp ứng mục
tiêu.

Hình 2.1 Tiêu chuẩn ANSI về ký hiệu thiết bị và định nghĩa
2.2 Bảng mã chữ nhận dạng - Identification Letters
Bảng mã chữ nhận dạng là bảng liệt kê tên các chức năng viết tắt
của thiết bị .Bằng cách liên kết giữa ký tự Biến khởi tạo hoặc đo lường MEASURED or INITIATING VARIABLE và ký tự NỐI - Succesding
Letter thì ta sẽ xác nhận được chức năng làm việc của thiết bị.
Ví dụ :

Hình 2.2.1 Bản vẽ sơ đồ áp kế

7

TIEU LUAN MOI download :


Kết hợp chữ P trong bảng ký tự Biến khởi tạo hoặc đo lường MEASURED or INITIATING VARIABLE và chữ G ký tự NỐI Succesding Letter ta có từ PT nghĩa là đồng hồ đo áp suất - Pressure Glass


Hình 2.2.2 Bảng thiết kế chức năng dụng cụ
2.3 Bảng ký hiệu
Trong bản vẽ này trình bày các loại ký hiệu sau :
− Đường tín hiệu - Process Line Symbols
− Ký hiệu van - Valve general
− Ký hiệu thiết bị - items of equipment
− Ký hiệu bộ lọc, tách và bôi trơn - Filters, separators and
lubricator. − Ký hiệu phụ kiện - Fittings
8

TIEU LUAN MOI download :


− Ký hiệu thiết bị khác - Miscellaneous items
− Bong bóng bổ nghĩa - Balloon Modiffiers.
− Yếu tố liên quan đến lưu lương - Flow elements

2.3.1 Đường xử lý tín hiệu - Process Line Symbols
Ký hiệu đường xử lý tín hiệu - Process Line Symbols là ký hiệu về
các đường loại đường tín hiệu như đường xử lý tín hiệu chính, đường xử lý
tín hiệu phụ,.. được trình bày như hình ở dưới :

Hình 2.3.1 Ký hiệu đường xử lý tín hiệu

2.3.2 Ký hiệu van - Valve general
Ký hiệu van - Valve general bao gồm các loại van tự đóng hoặc van
điều khiển,... được trình bày như hình ở dưới :

9


TIEU LUAN MOI download :


Hình 2.3.2 Ký hiệu các loại van
2.3.2.1 Định nghĩa van :
Van là một thiết bị điều chỉnh, điều khiển dòng chảy của chất lỏng ,chất khí,
chất rắn,... bằng cách đóng, mở hoặc điều chỉnh các lối đi của dòng chảy.
Van khá đa dạng về kích thước cũng như chức năng, ứng dụng. Về cơ bản,
van phân loại thành các loại sau :
+ Van thủy lực
+ Van khí nén
+ Van điện từ
+ Van điều khiển bằng tay
+ Van điều khiển bằng động cơ
2.3.2.2 Các loại van sử dụng trong bản vẽ :
Van bi - vavle ball là một loại van sử dụng đĩa van đóng mở có dạng cầu
hình viên bi. Đĩa van dạng hình cầu có đục lỗ và xoay vịng để kiểm sốt
dịng chảy đi qua van.
Chức năng của van trong bản vẽ là :
+ Đóng ngắt cắt đường ống chính , đường ống phụ.
+ Đóng ngắt đường ống xả cặn.
+ Đóng ngắt các đường ống bảo vệ quá áp.
+ Kế nối các đồng hồ đo với đường ống.

10

TIEU LUAN MOI download :


Hình 2.3.2.1 Hình ảnh minh họa và ký hiệu của van bi

Van ngắt khẩn cấp SDV - SHUTDOWN valve là loại van điều khiển tự
động - actuated vavle dùng để đóng ngắt khẩn cấp hệ thống trong các trường
hợp nguy hiểm như rị rỉ khí ga, q áp hệ thống,.. hay giúp cho nhân viên
đóng ngắt vận hành hệ thống một cách thuận tiện nhất.
Chức năng chính của van SDV trong hệ thống là đóng ngắt và đảm bảo an
tồn cho đường ống 3”-P-5402-B1 và 4”-P-5402-A1 . Ngoài ra van DV cịn
được điều khiển bởi hệ thống ICSS.

Hình 2.3.2.2

Hình ảnh minh họa và ký hiệu của van SDV

Van an toàn PSV - Pressure safety vavle là một loại van tự hoạt động khi
áp suất cửa vào của van tăng lên đến một giá trị đã định trước thì van sẽ mở
11

TIEU LUAN MOI download :


đĩa van và giải thốt lượng khí hoặc chất lỏng dư thừa. Khi áp suất giảm đến
mức được xác định thì van sẽ đóng lại lần nữa .
Chức năng chính của van PSV trong bản vẽ là để đảm bảo khơng xảy ra tình
trạng q áp khí gas trong đường ống.

Hình 2.3.2.3 Hình Hình ảnh minh họa và ký hiệu của van PSV
Van điều áp PCV - Pressure control vavle là van điều khiển áp suất đến
một giá trị nào đó tại đầu ra của van , thường là van giảm áp. Van PCV chia
làm hai loại là van tác động trực tiếp và van tác động gián tiếp.
Chức năng chính của van PCV trong bản vẽ là để giảm áp suất khí gas trong
đường ống để cung cấp cho hai van SDV.


12

TIEU LUAN MOI download :


Hình 2.3.2.4 Hình ảnh minh họa và ký hiệu của van PCV
Van an toàn bề mặt SSV - Surface safety vavle là là van cổng an toàn
được dẫn động bằng thủy lực hoặc khí nén để nhanh chóng tắt giếng ở
thượng nguồn trong trường hợp q áp, hỏng hóc, rị rỉ ở thiết bị hạ lưu
hoặc bất kỳ trường hợp khẩn cấp nào khác về giếng cần phải tắt ngay lập
tức.
Van SSV có thể được vận hành từ xa bằng thiết bị tắt khẩn cấp (ESD),
thiết bị này có thể được kích hoạt tự động bằng thiết bị truyền động thí
điểm áp suất cao hoặc thấp. Nếu trường hợp khẩn cấp xảy ra, tính năng
này làm giảm khả năng thương tích của nhân viên.

13

TIEU LUAN MOI download :


Hình 2.3.2.5 Hình Hình ảnh minh họa và ký hiệu của van SSV

2.3.3 Ký hiệu thiết bị - items of equipment
Ký hiệu thiết bị - items of equipment là ký hiệu về các thiết bị về
đường ống được trình bày như hình 2.3.3 :

Hình 2.3.3 Ký hiệu thiết bị lắp đặt
Trong đó PIG LAUNCHER và PIG RECEIVER là dụng cụ để phóng và

nhận PIG .Pig Launcher dùng để phóng con pig bằng kim loại hoặc một quả
cầu bằng cao su để làm sạch đường ống trước khi đi vào hoạt động hoặc loại
bỏ nước đọng, cặn bã, các mảnh vụn tích tụ bên trong đường ống sau một
khoảng thời gian hoạt động. PIG RECEIVER ở đầu bên kia có nhiệm vụ thu
nhận con pig được phóng đi từ Pig Launcher.

Hình 2.3.3.1 Hình ảnh minh họa PIG LAUNCHER
14

TIEU LUAN MOI download :


2.3.4 Ký hiệu bộ lọc, tách và bôi trơn - Filters, separators and
lubricator
Ký hiệu bộ lọc, tách và bôi trơn - Filters, separators and lubricator
bao gồm các ký hiệu về máy sáy khơng khí, bộ bơi trơn, bộ giữ nước,.. được
trình bày như hình ở dưới :

Hình 2.3.4 Ký hiệu đường tín hiệu

2.3.5 Ký hiệu phụ kiện - Fittings
Ký hiệu phụ kiện - Fittings bao gồm ký hiệu của bộ giảm rãnh ống
nối , mặt bích,... được trình bày như hình ở dưới :

15

TIEU LUAN MOI download :


Hình 2.3.5 Ký hiệu phụ kiện

Bộ giảm rãnh ống nối Reducer đồng tâm ( concentric) và lệch tâm
(eccentric) là một loại phụ kiện dùng để nối hai loại đường ống có tiết diện
khác nhau lại với nhau.

Hình 2.3.5.1 Ký hiệu phụ kiện REDUCER

2.3.6 Ký hiệu thiết bị khác - Miscellaneous items

16

TIEU LUAN MOI download :


Ký hiệu thiết bị khác bao gồm các thiết bị được trình bày như hình
ở dưới :

Hình 2.3.6 Ký hiệu thiết bị khác

2.3.7 Balloon bổ nghĩa - Balloon Modiffiers.
Baloon bổ nghĩa là các bong bóng được thêm các ký hiệu khác để
làm rõ chức năng mà người thiết chỉ định. Có các loại bong bóng bổ nghĩa
như hình sau :

Hình 2.3.7 Ký hiệu bong bóng định nghĩa
2.3.8 Thiết bị đo, điều chỉnh lưu lượng - Flow elements
Thiết bị đo, điều khiển liên quan đến lưu lượng - Flow elements
bao gồm các thiết bị liên quan đến lưu lượng dòng chảy như là đồng hồ lưu
lượng , đồng hồ khí tuabin,...
17


TIEU LUAN MOI download :


Hình 2.3.8 Ký hiệu thiết bị đo lưu lượng
2.4 Chức năng của hệ thống dẫn khí ga áp suất thấp
2.4.1 Bộ lọc khí ga DRY GAS FILTER
Khí gas được dẫn từ đường ống 3’’-P-5402-B1 đến bộ lọc khí gas
khơ Dry Gas Filter F-5401.Bộ lọc F-5401 gồm ba đường dẫn khí chính, dẫn
phụ và đường xả khí an tồn.
Đường dẫn khí chính có chức năng dẫn khí vào bộ lọc khí Gas.
Đường dẫn này được đo lường bởi đồng hồ áp suất PG 5402 và đồng hồ
chênh áp PDI 5401 . Nếu trong bộ lọc xảy ra hiện tượng quá áp thì van an
tồn PSV 5401 ở đường xả an tồn sẽ mở ra để dẫn khí xả ra ngồi nhằm
giảm áp suất. Hiện tượng quá áp có thể xả trực tiếp thơng qua van bi thường
đóng BA5409.
Ngồi ra nếu có sự cố xảy ra ta có thể dẫn khí đi qua trực tiếp
không cần thông qua đường dẫn phụ bằng cách mở van bi thường đóng
BA5411 , và đóng các van trên đường dẫn chính lại .
Để đảm bảo bọ lọc hoạt động an tồn , ta có thể xả cặn trong bộ lọc
thơng qua van bi BA5401.Khí ga sau khi lọc sẽ đi đến đường ống 3’’-P5403-B1 rồi đến bộ phận đo lường.

18

TIEU LUAN MOI download :


Hình 2.4.1 Sơ đồ bộ lọc khí gas DRY GAS FILTER
2.4.2 Bộ phận đo lường
Luồng khí ga sau khi qua bộ lọc sẽ đi đến đường ống 3’’-P-5403B1 rồi đến bộ phận đo lường.Bộ phận đo lường gồm hai đường ống 3’’-P5404-B1 và 3’’-P-5405-B1 song song với nhau . Ở mỗi đường ống sẽ có các
loại cảm biến áp suất PIT, cảm biến lưu lượng FT , cảm biến nhiệt độ TIT,

lưu kế FT-5401 , và đồng hồ tổng FIQ ,... các loại cảm biến này sẽ gửi tín
hiệu đến hệ thống điều khiển cơ bản BPCS .
Hệ thống đo lường của hai đường ống có thể sử đụng độc lập như
đường ống chính và phụ hoặc sử dụng song song thông qua đường nối giữa
hai ống bằng cách mở van bi thường đóng BA5422 và van một chiều
CH5401 .Việc sử dụng hai đường ống song song sẽ nâng cao được độ chính
xác phép đo của các cảm biến.
Ngồi ra cịn có các van xả như BA5416, BA5420 để loại bỏ cặn
trong đường ống tương ứng. Khí ga sau khi được đo lường sẽ tiếp tục qua
tiếp đường ống 3’’-P-5406-B1 đến bộ điều chỉnh áp suất .

19

TIEU LUAN MOI download :


Hình 2.4.2 Sơ đồ hệ thống đo lường
2.4.3 Bộ điều chỉnh áp suất
Khí gas sau khi đo lường sẽ đến bộ giảm tốc.Bộ giảm tốc gồm hai
đường ống song song như hình 2.4.3

20

TIEU LUAN MOI download :


`
Hình 2.4.3 Sơ đồ bộ điều chỉnh áp suất
Mỗi đường ống sẽ có 2 bộ Reducer . Bộ đầu tiên dùng để nối hai
ống có tiết diện ống 3” và 2” và bộ thứ hai sẽ nối hai ống có tiết diện 2” và

4”.
Trong mỗi đường ống cịn có bộ điều chỉnh áp suất PCV và van an toàn bề
mặt SSV.
Bộ điều chỉnh áp suất PCV 5401 có chức năng tự động điều chỉnh
áp suất đến một giá cài trước và ta có thể theo dõi được qua áp kế PG 5404 .
Van an toàn bề mặt SSV hay van an toàn xả nhanh được dùng để xả nhanh
áp suất ở đầu nguồn trong trường hợp hạ nguồn bị quá áp, rò rỉ,... hoặc bất
cứ trường hợp nào cần tắt khẩn cấp. Van SSV hoặc động khí nén lấy từ chính
đường ống.
Ngồi ra cịn có các van xả như BA5427, BA5430 để loại bỏ cặn
trong đường ống tương ứng.
Nếu trong đường ống xảy ra hiện tượng quá áp thì van an toàn PSV
5402 ở đường xả an toàn sẽ mở ra để dẫn khí xả ra ngồi nhằm giảm áp suất.
Hiện tượng q áp có thể xả trực tiếp thơng qua van bi thường đóng
BA5445.

21

TIEU LUAN MOI download :


2.4.4 Bộ phận điều khiển
PHU MY GDS CONTROL ROOM là phịng điều khiển sử dụng hệ
thống an tồn tích hợp ICSS có chức năng giám sát , đo lường các giá trị như
nhiệt độ , áp suất, lưu lượng,... thông qua các cảm biến nhiệt độ TIT, cảm
biến áp suất PT, cảm biến lưu lượng FT thông qua giao thức TCP/IP.
Ngồi ra phịng điều khiển cịn tiến hành đóng ngắt van dừng khẩn cấp SDV
5401 ở đầu nguồn và van SDV 5402 ở cuối nguồn.
Phịng điều khiển này có chức năng điều khiển từ xa ESD để cung
cấp tín hiệu đóng ngắt cho các van an tồn điều khiển từ xa.


Hình 2.4.4 Sơ đồ hệ thống điều khiển PHU MY GDS CONTROL
ROOM

2.4.5 Van ngắt khẩn cấp SDV
Hệ thống được trang bị hai van ngắt nguồn khẩn cấp cấp SDV
5401 ở đầu nguồn và van SDV 5402 ở cuối nguồn.

a) Van SDV đầu nguồn
nguồn

b)

Van

SDV

cuối

22

TIEU LUAN MOI download :


Hình 2.4.5.1 Hệ thống van SDV
Hai van này vận hành bằng khí nén được lấy từ đường ống 3/4”IG5420-1C1 và được giám sát, điều khiển bởi hệ thống ICSS.
Luồng khí nén được lấy từ đường ống có độ an tồn cao do sử
dụng các van điều chỉnh áp suất PCV để giảm áp suất và bộ van xả khí PSV
phịng cho trường hợp quá áp trong đường ống 3/4”-IG5420-1C1 .


Hình 2.4.5.2 Sơ đồ cung cấp khí nén cho van SDV

3 Kết luận
Trong q trình thi cơng và lắp đặt , bản vẽ sơ đồ sẽ giúp chúng ta
hình dung được quá trình lắp đặt, vận hành của thiết bị cũng như chức năng
của chúng qua đó chúng ta cần trang bị những kiến thức chuyên ngành đầy
đủ để có khả năng đọc hiểu bản vẽ kỹ thuật.Nhờ bản vẽ này ta có thể biết
được :
-Mục đích lắp đặt thiết bị
-Vị trí lắp đặt thiết bị
-Nguyên lí làm việc của hệ thống
-Kích thước và loại thiết bị cần dùng
-Vai trị của hệ thống điều khiển tự động
Qua quá trình đọc bản vẽ kỹ thuật thì em đã tích lũy thêm kiến
thức cho bản thân mình và từ đó có thể định hướng cho công việc của bản
thân sau này.
Em xin chân thành cảm ơn công ty và anh chị đã tạo điều kiện cho
em hoàn thành bài tiểu luận này.
23

TIEU LUAN MOI download :


.

24

TIEU LUAN MOI download :



×