Tải bản đầy đủ (.docx) (629 trang)

Giáo án ngữ văn 6 bộ kết nối tri thức với cuộc sống, đã chỉnh sửa bổ sung mới nhất (trọn bộ cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 629 trang )

Ngày soạn:............./9/2022
BÀI 1: TÔI VÀ CÁC BẠN
Thời gian thực hiện: 16 tiết.
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức.
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đổng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời
người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngơi thứ nhất;
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ,
hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật;
- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của
việc sử dụng từ láy trong VB;
2. Về năng lực.
- Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB bảo đảm
các bước;
- Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân;
3. Về phẩm chất.
- Giúp học sinh phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hồ, khiêm tốn;
trân trọng tình bạn, tơn trọng sự khác biệt.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy.
- Máy tính, máy chiếu.
- Tranh ảnh.
- Phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1. GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN

1

Lớp

Tiết



6A

1

Ngày dạy

Sĩ số


6B

1

1. Tổ chức:
- Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động.
Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, thu hút sự chú ý của HS vào việc thực hiện nhiệm việc
học tập.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Khi các em rời xa ngôi trường tiểu
học, các em bước vào ngôi trường
THCS, điều gì khiến em thú vị? Em
đã làm quen và chơi với các bạn mới

chưa? Em có gặp khó khăn gì khơng
khi hịa mình với một mơi trường
mới. Hãy chia sẻ cho cô và các bạn
nghe.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và dẫn vào bài.

2

Dự kiến sản phẩm.
Các em ạ! Khi đặt chân vào ngôi trường
THCS chắc các em có rất nhiều bỡ ngỡ,
thầy cơ mới, bạn bè mới,...Nhưng những
trải nghiệm này sẽ giúp các em khám phá
bao điều thú vị về cuộc sống. Trong đó,
trải nghiệm về những người bạn luôn là
một trải nghiệm thú vị nhất của tuổi học
trị. Tình bạn có ý nghĩa như nào với
cuộc sống? Nó là món quà thú vị mà cuộc
sống ban tặng cho con người, nó sưởi ấm
tâm hồn ta và làm cho thế giới quanh ta
luôn tươi đẹp. Hi vọng những câu chuyện
chúng ta được học trong chủ đề
Tôi và các bạn sẽ giúp các em nhận thức
được ý nghĩ của tình bạn, và học cách
ứng xử với bạn bè các em nhé!



Hoạt động 2: Giới thiệu bài học và khám phá tri thức ngữ văn.
Mục tiêu:
- Nhận biết chủ đề bài học và thể loại của các VB đọc chính.
- Hiểu được ý nghĩa cơ bản của lời đề từ.
- Hứng thú và mong muốn khám phá bài học.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Dự kiến sản phẩm.
Chủ đề: Tình bạn.

- Đọc lời đề từ và cho biết chủ đề hôm Khẳng định giá trị của tình bạn trong cuộc
nay chúng ta tìm hiểu là gì?
sống.
- Đọc phần giới thiệu bài học và cho
biết phần giới thiệu cho chúng ta biết
điều gì?

Thể loại chính trong bài: truyện.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức.
Mục tiêu:

- Nhận biết được được một số khái niệm như: truyện, truyện đồng thoại, cốt
truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật
- Lấy được ví dụ minh họa.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Dự kiến sản phẩm.

Truyện là loại tác phẩm văn học kể lại
- GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức một câu chuyện, có cốt truyện, nhân vật,
khơng gian, thời gian, hồn cảnh diễn ra
ngữ văn trong SGK
3


- GV yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm: Hãy chọn một truyện và trả lời
các câu hỏi sau để nhận biết từng yếu
tố:

các sự việc.

Truyện đồng thoại là truyện viết cho trẻ
em, có nhân vật thường là lồi vật hoặc
đồ vật được nhân cách hoá. Các nhân vật
- Ai là người kể chuyện trong tác này vừa mang những đặc tính vốn có cùa
phẩm này? Người kể ấy xuất hiện ở lồi vật hoặc đồ vật vừa mang đặc điểm
ngơi thứ mấy?
của con người.

- Nếu muốn tóm tắt nội dung câu Cốt truyện: là yếu tố quan trọng cùa
chuyện, em sẽ dựa vào những sự kiện truyện kể, gồm các sự kiện chinh được
nào?
sắp xếp theo một trật tự nhất định: có mờ
- Nhân vật chính của truyện là ai? đầu, diễn biến và kết thúc.
Nêu một vài chi tiết giúp em hiểu đặc Nhân vật: là đối tượng có hình dáng, cử
điểm của nhân vật đó.
chỉ, hành động, ngơn ngữ, cảm xúc, suy
nghĩ,... được nhà văn khắc hoạ trong tác
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
phẩm. Nhân vật thường lá con người
HS thảo luận theo bàn trả lời các câu nhưng cũng có thể là thần tiên, ma quỷ,
hỏi.
con vật. đồ vật,...
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Người kể chuyện: là nhân vật do nhà văn
HS báo cáo kết quả, nhận xét.

tạo ra để kể lại câu chuyện:

Bước 4: Kết luận, nhận định.

+ Ngôi thứ nhất;

GV chốt và mở rộng kiến thức.

+ Ngôi thứ ba.

- Truyện đồng thoại viết cho thiếu nhi,
các tác giả thường sử dụng “tiếng

chim, lời thú” hồn nhiên, ngộ nghĩnh
để nói chuyện con người nên rất phù
hợp với tâm lí trẻ em. Đa phần trẻ em
đều rất thích đọc truyện đồng thoại.

Lời người kế chuyện đảm nhận việc
thuật lại các sự việc trong câu chuyện,
bao gồm cà việc thuật lại mọi hoạt động
cùa nhân vật vả miêu tả bối cảnh không
gian, thời gian của các sự việc, hoạt động
ấy.

- Truyện đồng thoại rất gần gũi với Lời nhân vật là lời nói trục tiếp cùa nhân
truyện cổ tích, truyện ngụ ngơn và có vật (đối thoại, độc thoại), có thể được
giá trị giáo dục sâu sắc.
trinh bày tách riêng hoặc xen lẫn với lời
- Trong truyện đồng thoại, sự kết hợp người kề chuyện.
giữa hiện thực và tưởng tượng ngơn
ngữ và hình ảnh sinh động…tạo nên
sức hấp dẫn kì diệu đối với trẻ em.
4


Hoạt động 3: Luyện tập.

Mục tiêu:
- Giúp HS khắc sâu tri thức chung cho bài học.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


Dự kiến sản phẩm.
Chia sẻ của HS

Em đã đọc các câu chuyện nào
trong chủ đề Tôi và các bạn, hãy
chỉ ra một số đặc điểm của truyện
đồng thoại trong câu chuyện đó?
Em ấn tượng với chi tiết miêu tả
nào về nhân vật?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức.
Hoạt động 4: Vận dụng.
Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng kiến thức trong phần tri thức văn học để chuẩn bị cho các
bài học trong chủ đề.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
5

Dự kiến sản phẩm.
Chú ý đến nhân vật và các chi tiết miêu


- Kể tên các VB cần chuẩn bị cho tiết

học tiếp theo. Em cần chú ý điều gì
khi đọc các VB truyện ấy.

tả nhân vật, đối thoại của nhân vật.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức.
4. Củng cố.
- GV hệ thống lại bài học.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, hoàn thành bài tập.
- Soạn: Tiết 2.3. Bài học đường đời đầu tiên
___________________________
ĐỌC
Tiết 2.3. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích “Dế Mèn phưu lưu kí”, Tơ Hồi)
Lớp

Tiết

6A

2
3

6B


2
3

1. Tổ chức:
- Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra kiến thức tiết trước.
6

Ngày dạy

Sĩ số


3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động- trước khi đọc.
Mục tiêu:
- Kết nối: tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Dự kiến sản phẩm.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Tình huống: Mẹ nói với An: 30/4 tới
đây, con được nghỉ học thì cả nhà mình
- Đưa ra tình huống.
về thăm ơng bà ngoại vì mấy tháng rồi,

- Em có đồng ý với lời nói và suy dịch bệnh chưa về quê được.
nghĩ của An không? Trong tình huống
- An: Khơng. 30/4 chúng con có dự định
này, em sẽ hành động như thế nào?
đi chơi công viên rồi. Hôm ấy lại là ngày
- Hãy chia sẻ với bạn về một chuyện sinh nhật của bạn con.
đáng nhớ mà em từng trải qua.
- Mẹ: Công viên lần này con chưa tới thì
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
lần sau con tới, cịn việc về thăm ơng bà
HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi.
thì bố mẹ đã lên kế hoạch rồi…
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.

- An: Con đã bảo con khơng về q. Ơng
bà ngày nào chẳng gọi điện lên nhà mình
ạ!

- Mẹ: (Cúi mặt, khn mặt lộ rõ nỗi
GV chốt và dẫn vào bài. Cuộc sống buồn).
của mỗi người là một chuỗi những
trải nghiệm. Có trải nghiệm tạo ra - An:…
niềm vui, hạnh phúc. Có trải nghiệm
mang đến kinh nghiệm. Có trải
nghiệm để lại sự nuối tiếc, day dứt.
Tất cả đều là bài học quý giá trong
hành trình khơn lớn, trưởng thành
của chúng ta.

Hơm nay, các em sẽ được trải nghiệm
về những bài học đáng quý ấy qua
một truyện đồng thoại, đó là “Bài học
đường đời đầu tiên” của nhà văn Tô
7


Hồi.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
I. Đọc, tìm hiểu chung.
Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm văn bản.
- Tóm tắt văn bản.
- Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Dự kiến sản phẩm.
1. Đọc văn bản:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Đọc đúng giọng của từng nhân vật.
- Khi đọc văn bản này ta cần chú ý Giọng đọc thể hiện được suy nghĩ, cảm
xúc của nhân vật.
điều gì?
- Nghe GV đọc mẫu và đọc những
đoạn cịn lại (có thể cho HS đọc phân
vai).
- Kể tóm tắt lại văn bản.

- Giải thích một số từ khó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi,
đọc văn bản.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV kết luận và nhấn mạnh HS khi
đọc phải theo dõi các hộp chỉ dẫn.
2. Tác giả:
8


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Cho HS chơi trò chơi ơ chữ tìm hiểu
về tác giả, tác phẩm.
- Cho HS xem chân dung nhà văn Tơ
Hồi, ảnh chụp trang bìa tác phẩm
“Dế Mèn phưu lưu kí”

- Tên khai sinh Nguyễn Sen (1920 –
2014);
- Quê quán: Hà Nội;

- Văn bản này có thể chia bố cục ntn?

- Ơng là nhà văn có vốn sống rất phong
phú, năng lực quan sát và miêu tả tinh tế,
lối văn giàu hình ảnh, nhịp điệu, ngôn
ngữ chân thực, gần gũi với đời sống.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

3. Văn bản:

- HS chơi trò chơi.

- Dế Mèn phiêu lưu kí là truyện đồng
thoại, viết cho trẻ em;

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV kết luận và nhấn mạnh kiến thức.

- Năm sáng tác: 1941.
- Bố cục: 2 phần
Phần 1: từ đầu đến “Tôi càng tưởng tơi là
tay ghê gớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ
rồi”: Miêu tả hình dáng, tính cách của Dế
Mèn.
Phần 2:Đoạn còn lại: Diễn biến câu
chuyện về bài học đường đời đầu tiên của
Dế Mèn.

II. Khám phá văn bản- Tìm hiểu chi tiết.
Mục tiêu:
- Xác định được người kể chuyện ngôi thứ nhất; nhận biết được các chi tiết miêu
tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của Dế Mèn, Dế Choắt. Từ đó, đó hình dung
được đặc điểm của từng nhân vật.

- Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện đồng
thoại: nhân vật thường là loài vật, đồ vật, ... được nhân hóa; tác giả dùng “tiếng
chim lời thú” để nói chuyện con người; cốt truyện và gắn liền với sinh hoạt của
các loài vật, vừa phản ánh cuộc sống con người; ngôn ngữ miêu tả sinh động, hấp
dẫn.
- Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản
thân.
9


Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Dự kiến sản phẩm.
1. Bức chân dung tự họa của Dế Mèn.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Phiếu học tập số 1

- Sử dụng phiêu học tập số 1.

- Dế Mèn là chú dế cường tráng, khỏe
- Qua đó em thấy điểm nào được và mạnh, tự tin tin nhưng cũng rất kiêu ngạo,
hung hăng, hiếu thắng, hay bắt nạt kẻ yếu
chưa được của Dế Mèn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận theo bàn trả lời các câu
hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức.
2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế
Mèn.
a. Ứng xử với Dế Choắt.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Sử dụng phiêu học tập số 2.
- Qua đó em thấy điểm nào được và
chưa được của Dế Mèn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận theo bàn trả lời các câu
hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức.
b. Bài học đường đời đầu tiên.
10


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Thuật lại việc Dế Mèn trêu chị Cốc

- Diễn biến hành động và tâm lí của Dế
Mèn:

- Phân tích diễn biến tâm lí và thái độ + Lúc đầu thì huênh hoang trước Dế
của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc Choắt.
dẫn đến cái chết của?

+ Hát véo von, xấc xược… với chị Cốc
- Việc Dế Mèn dám gây sự với chị + Sau đó chui tọt vào hang vắt chân chữ
Cốc khỏe hơn mình gấp bội có phải là ngũ, nằm khểnh n trí... đắc ý.
hành động dũng cảm khơng? Vì sao? + Khi Dế Choắt bị Cốc mổ thì nằm im
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
thin thít, khi Cốc bay đi rồi mới dám mon
HS làm việc cá nhân, thảo luận theo men bò ra khỏi hang.
bàn trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức.

Hèn nhát, tham sống sợ chết, bỏ mặc bạn
bè, khơng dám nhận lỗi.
-> Đó khơng dũng cảm mà là sự liều lĩnh,
ngơng cuồng thiếu suy nghĩ: vì nó sẽ gây
ra hậu quả nghiêm trọng cho Dế Choắt.
- Dế Mèn bỏ mặc bạn bẻ trong cơn nguy
hiểm…hèn nhát, không dám nhận lỗi

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Hậu quả: Gây ra cái chết thảm thương
- Dế Mèn trêu chị Cốc đã gây ra hậu cho Dế Choắt (Kẻ phải trực tiếp chịu hậu
quả của trò đùa này là Dế Choắt).
quả gì?
- Tâm trạng của Dế Mèn có sự thay - Với Dế Mèn:
đổi ra sao trước cái chết của Dế + Mất bạn láng giềng.
Choắt? Sự hối hận bộc lộ qua hành + Bị Dế Choắt dạy cho bài học nhớ đời

động nào?
+ Suốt đời phải ân hận vì lỗi lầm của
- Qua hành động của Dế Mèn, em có mình gây ra.
nhận xét gì về sự thay đổi tâm lí của
Dế Mèn? Theo em, sự thay đổi đó có - Tâm trạng của Dế Mèn:
hợp lí khơng? Chính sự ăn năn ấy + Dế Mèn thể hiện ân hận, hối lỗi.
giúp ta hiểu thêm về tính cách Dế + Nâng đầu Dế Choắt vừa thương, vừa ăn
Mèn, đó là tính cách nào?
năn hối hận.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Chôn xác Dế Choắt vào bụi cỏ um tùm.

HS làm việc cá nhân, thảo luận theo - Nhận xét:Sự thay đổi đó bất ngờ song
bàn trả lời các câu hỏi.
hợp lý bởi cái chết của Dế Choắt đã tác
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
động mạnh mẽ tới suy nghĩ của Dế Mèn,
11


HS báo cáo kết quả, nhận xét.

vì Dế Mèn sốc nổi song không ác ý.

Bước 4: Kết luận, nhận định.

->Ở đây có sự biến đổi tâm lý: từ thái độ
GV chốt và mở rộng kiến thức bằng kiêu ngạo, hống hách sang ăn năn, hối
câu hỏi: Theo em sự hối hận của Dế hận.

Mèn có cần thiết khơng và có thể tha - Sự hối hận của Dế mèn là cần thiết vì kẻ
thứ được khơng? Vì sao?
biết lỗi sẽ tránh được lỗi.Có thể tha thứ vì
tình cảm của Dế Mèn rất chân thành.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Cuối truyện là hình ảnh Dế Mèn
đứng lặng hồi lâu trước nấm mồ bạn. - Cuối truyện là hình ảnh Dế Mèn cay
Em thử hình dung tâm trạng Dế Mèn đắng vì lỗi lầm của mình, xót thương Dế
lúc này?
Choắt, mong Dế Choắt sống lại, nghĩ đến
- Sau tất cả các sự việc trên, nhất là việc thay đổi cách sống của mình.
sau khi Choắt chết, Dế Mèn đã tự rút - Bài học về cách ứng xử, sống khiêm
ra bài học đường đời đầu tiên cho tốn, biết tôn trọng người khác, Bài học về
mình. Theo em, đó là bài học gì?
tình thân ái, chan hịa.
- Việc tác giả để cho Dế Mèn tự kể lại
câu chuyện của mình bằng ngơi thứ
nhất có tác dụng thế nào trong việc
thể hiện bài học ấy?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, thảo luận theo
bàn trả lời các câu hỏi.

- Việc tác giả sử dụng ngôi kể thứ nhất,
cho Dế Mèn tự kể lại câu chuyện của
mình đã khiến câu chuyện trở nên chân
thực, khách quan, nhân vật có thể bộc lộ
rõ nhất tâm trạng, cảm xúc của mình khi
trải qua.


Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức.
III. Tổng kết
Mục tiêu:
- Khái quát nét chính về nội dung, nghệ thuật văn bản.
Tổ chức thực hiện:
12


Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Dự kiến sản phẩm.
1. Nghệ thuật

- Hãy rút ra nghệ thuật và nội dung - Tự sự kết hợp với miêu tả.
văn bản.
- Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn
Thực hiện nhiệm vụ:
gần gũi với trẻ thơ, miêu tả lồi vật chính
xác, sinh động
HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Các phép tu từ .

HS báo cáo kết quả, nhận xét.


- Lựa chọn ngơi kể, lời văn giàu hình
ảnh, cảm xúc.

Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức.

2. Nội dung – Ý nghĩa:
- Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Dế
Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết
của Dế Choắt.
- Bài học về lối sống thân ái, chan hòa;
yêu thương giúp đỡ bạn bè; cách ứng xử
lễ độ, khiêm nhường; sự tự chủ; ăn năn
hối lỗi trước cử chỉ sai lầm...

Hoạt động 3: Luyện tập- Viết kết nối với đọc.
Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức của quá trình đọc và khám phá văn bản để viết đoạn văn
nhập vai Dế Mèn, Dế Choắt hoặc chị Cốc rồi kể lại một sự việc trong văn bản.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Dự kiến sản phẩm.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Hình thức:

- HS đọc đề.


+ Viết nối tiếp 5 – 7 câu

- Xác định yêu cầu:

+ Kể theo ngơi thứ nhất – xưng “tơi”

+ Về hình thức
13

- Nội dung: kể lại một sự việc trong VB.


+ Về nội dung
- Viết bài.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân

Tiêu chí đánh giá:
Độ dài đoạn văn

1.0
đ

Ngôi kể thứ nhất

1.0
đ

Nội dung cơ bản của sự
việc


4.0
đ

Bộc lộ cảm xúc, tình cảm

2.0
đ

Đảm bảo tính chính xác

2.0
đ

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức.

Hoạt động 4. Vận dụng.
Mục tiêu:
- Phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng các kiến thức, kĩ năng để giải
quyết những vấn đề thực tiễn cuộc sống.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Hiện nay, trong cuộc sống, đặc biệt
là trong lớp học vẫn còn hiện tượng "
Dế Mèn". Giả sử em gặp những hiện
này, em sẽ nói với bạn như thế nào?

Em rút ra được bài học ứng xử như
thế nào cho bản thân qua câu chuyện
Dế Mèn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, chia sẻ
14

Dự kiến sản phẩm.
Chia sẻ của HS.


Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV liên hệ thực tế và đưa ra lời
khuyên.
4. Củng cố.
- GV hệ thống lại bài học.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, hoàn thành bài tập.
- Soạn: Tiết 4. Thực hành tiếng Việt.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
Đặc
điểm
Hình
dáng

Dẫn chứng cụ thể

Nghệ

thuật

Nhận xét
về Dế
Mèn

- Càng: ………………………………………... …………
- Vuốt: ………………………………………... .

………….

…………
.

………….

- Cánh: ……………………………….………
- Răng: ……………………………….………

…………
- Đầu: ………………………………………… .
- Râu: ………………………………………… …………
- Toàn thân: …………………………………... .

………….
………….
………….
………….
………….


…………
.
…………
.
…………
.
Hành ………………………………………………
15

…………

………….


động

Suy
nghĩ

Ứng
xử



.

………….

………………………………………………



…………
.

………….

………………………………………………


…………
.

………………………………………………


…………
.

………….

………………………………………………


…………
.

………….

………………………………………………



…………
.

………………………………………………


…………
.

………….

………………………………………………


…………
.

………….

………………………………………………


…………
.

………….

………….


(Bảng 1)
Đặc
điểm
Hình
dáng

Dẫn chứng cụ thể

Nghệ thuật

Nhận xét
về Dế Mèn

- Càng: mẫm bóng
- Vuốt: cứng, nhọn hoắt

Dùng tính
từ, so sánh

Có vẻ đẹp
cường tráng

Từ láy,
nhân hóa

Hành động
mạnh mẽ,
đầy sức trẻ,

- Cánh: dài, kín tận đi

- Răng: đen nhánh, như hai lưỡi liềm máy
- Đầu: to, ngổi từng tảng
- Râu: dài, uốn cong hùng dũng
- Tồn thân: rung rinh một màu nâu bóng
mỡ, ưa nhìn
Hành
động
16

- đạp phanh phách
- vũ lên phành phạch


- nhai ngoàm ngoạp

rất tự tin.

- trịnh trọng vuốt râu
Suy
nghĩ

- Tưởng khơng ai dám ho he

Nhân hóa

Hnh
hoang, kiêu
ngạo, ảo
tưởng


Nhân hóa

Hung hăng,
ngông
cuồng.

- Tôi cho là tôi giỏi.
- Tưởng là tài ba, là tay ghê ghớm, có thể
sắp đứng đầu thiên hạ rồi.

Ứng
xử

- Cà khịa với tất cả bà con
- Quát nạt mấy chị Cào Cào
- Đá, ghẹo anh Gọng Vó
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Phương diện

Dẫn chứng

Nhận xét

Cách xưng
hô của Dế
Mèn với Dế
Choắt

…………………………………………… …………………

…………………………………………… …

Lời Dế Mèn
miêu tả
ngoại hình
Dế Choắt

- Người: …………………………………

…………………

…………………
…………………………………………… …
…………………
- Cánh: …………………………………

……………………………………………
…………………
- Đôi càng: ………………………………. …
- Râu: ……………………………………. …………………
- Mặt mũi: ……………………………….


…………………

…………………

…………………



Lời Dế Mèn
17

…………………………………………… …………………


nhận xét về
hang của Dế
Choắt

…………………………………………… …

Lời từ chối
của Dế Mèn
khi Dế Choắt
nhờ cậy

…………………………………………… …………………
…………………………………………… …

…………………


…………………


(Bảng 2)
Phương diện

Dẫn chứng


Nhận xét

Cách xưng hô của Dế Ta- chú mày
Mèn với Dế Choắt

Kẻ cả, trịch
thượng, ra vẻ bề
trên

Lời Dế Mèn miêu tả
ngoại hình Dế Choắt

Rất khinh thường
Dế Choắt

- Người: gầy gò, dài lêu ngêu như
gã nghiện thuốc phiện.
- Cánh: ngắn củn … như người cởi
trần mặc áo gi-lê.
- Đôi càng: bè bè, nặng nề
- Râu: cụt có một mẩu
- Mặt mũi: ngẩn ngẩn ngơ ngơ

Lời Dế Mèn nhận xét Luộm thuộm, tuềnh tồng, hơi như
về hang của Dế Choắt cú mèo

Chê bai, coi
thường


Lời từ chối của Dế
Mèn khi Dế Choắt
nhờ cậy

Phũ phàng, ích kỉ

Đào tổ nơng thì cho chết!

_____________________________
Tiết 4. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT.

18

Lớp

Tiết

6A

4

Ngày dạy

Sĩ số


6B

4


1. Tổ chức:
- Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra kiến thức tiết trước.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động:
Mục tiêu:
- Kết nối - tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Ở bậc tiểu học, trong tiếng Việt, xét
theo cấu tạo, em đã được học những
từ loại nào ?
- Hãy ghép các từ ở cột A với các từ ở
cột B để miêu tả Dế Mèn cho phù
hợp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, chia sẻ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và dẫn vào bài.Như vậy ở
bậc tiểu học các em đã làm quen với
từ đơn, từ ghép, từ láy. Hôm nay, tiết
thực hành tiếng việt này, chúng ta sẽ
tiếp tục học sâu hơn về đặc điểm cấu
19

Dự kiến sản phẩm.

A

B

vuốt

nhọn hoắt

cánh

hủn hoẳn

người

rung rinh

răng

đen nhánh
bóng mỡ
ngồm ngoạp


tạo cũng như cách sử dụng từ ngữ
này sao cho hiệu quả hơn.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
Mục tiêu:
- HS nắm được các kiến thức Tiếng Việt về từ đơn, từ ghép, từ láy; nghĩa của từ
ngữ, biện pháp tu từ so sánh.
Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Dự kiến sản phẩm.
1. Từ đơn và từ phức.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.

- Em có nhận xét gì về số lượng tiếng -Từ phức là từ có hai tiếng trở lên.
ở mỗi từ trong cột A và B
- Những từ phức được tạo nên bằng cách
- Trong cột B, từ nào là từ ghép, từ ghép các tiếng, giữa các tiếng có quan hệ
nào là từ láy? Tại sao?
với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép.
- Em hãy rút ra khái niệm: từ đơn, từ - Những từ phức mà các tiếng chỉ có quan
phức; từ ghép- từ láy.
hệ với nhau về âm (lặp lại âm đầu, vần
hoặc lặp lại cả âm đầu và vần) được gọi là
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
từ láy.
HS làm việc cá nhân, chia sẻ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức.

2. Nghĩa của từ.

- Nghèo: ở tình trạng khơng có hoặc có

rất ít những gì thuộc về yêu cầu tối thiểu
- - Thông thường, nghĩa của từ nghèo của đời sống vật chất (như: Nhà nó rất
được hiểu là gì, em hãy lấy ví dụ nghèo, Đất nước còn nghèo).
minh họa?
- Nghèo sức: khả năng hoạt động, làm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

-Trong VB Bài học đường đời đầu việc hạn chế, sức khỏe kém hơn những
20


tiên có dùng từ nghèo sức. Dựa vào người bình thường.
VB, em hiểu nghèo trong nghèo sức - Để giải thích nghĩa thơng thường của từ
là gì
ngữ, có thể dựa vào từ điển.
- Vậy khi muốn tìm nghĩa của từ ngữ, - Giải thích nghĩa của từ trong câu, cần
cần lưu ý điều gì? (dựa vào đâu để dựa vào từ ngữ đứng trước và từ ngữ
giải thích nghĩa)
đứng sau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, chia sẻ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức.

3. Biện pháp tu từ so sánh.
- Cách 2: Sử dụng phép so sánh

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


- Tác dụng: Làm cho hình ảnh Dế Choắt
- So sánh hai cách diễn đạt sau, em hiện lên cụ thể, sinh động với dáng vẻ yếu
thấy cách nào hay hơn? Vì sao?
đuối, thiếu sức sống; đồng thời thấy được
Cách 1: Cái chàng Dế Choắt, người cái nhìn coi thường, lạnh lùng của Dế
Mèn về Dế Choắt.
gầy gò và cao lêu nghêu.
Cách 2: Cái chàng Dế Choắt, người - So sánh là đối chiếu sự vật hiện tượng
gầy gò và cao lêu nghêu như một gã này với sự vật hiện tượng khác dựa trên
những điểm tương đồng để làm tăng sức
nghiện thuốc phiện.
gợi hình gợi cảm cho sự diện đạt.
- Em hãy rút ra khái niệm của phép tu
từ so sánh?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, chia sẻ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức.
Hoạt động 2: Luyện tập.
21


Mục tiêu:
- HS biết vận dụng kiến thức giải quyết các bài tập Tiếng Việt về từ đơn, từ ghép,
từ láy; nghĩa của từ ngữ, nghĩa của một số thành ngữ thông dụng, biện pháp tu từ
so sánh vào giải quyết các bài tập.
Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Dự kiến sản phẩm.
1. Bài 1 (20).

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Kẻ bảng vào vở và điền từ in đậm
trong đoạn văn sau vào ô phù hợp

Từ đơn

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

Tơi, nghe, Bóng mỡ, Hủn hoẳn,
người
ưa nhìn
phành
phạch,
giịn giã,
rung rinh

HS làm việc cá nhân, chia sẻ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.

Từ phức
Từ ghép

Từ láy


Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt đáp án.
2. Bài 2 (20).
Từ láy mô phỏng âm thanh trong VB Bài
học đường đời đầu tiên: véo von, hừ hừ,
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
phanh phách, phành phạch, văng vẳng,
- Tìm từ láy mơ phỏng âm thanh trong
ngồm ngoạp.
VB Bài học đường đời đầu tiên
- Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm
cử đại diện lần lượt lên bảng nối tiếp
nhau để viết từ láy. Nhóm nào tìm
được nhiều từ thì chiến thắng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc thao nhóm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
22


Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt đáp án.

3. Bài 3 (20)

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

+ Phanh phách: âm thanh phát ra do một
vật sắc tác động liên tiếp vào một vật

khác.

- Tìm và nêu tác dụng của các từ
láytrong các câu văn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, chia sẻ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt đáp án.

+ Ngoàm ngoạp: (nhai) nhiều, liên tục,
nhanh.
+ Dún dẩy: điệu đi nhịp nhàng, ra vẻ kiểu
cách.
- Tác dụng của các từ láy: phanh phách,
ngoàm ngoạp, dún dẩy trong các câu văn
được cho là: giúp cho nhân vật Dế Mèn
được hiện lên cụ thể, sinh động, nhấn
mạnh vẻ đẹp cường tráng, mạnh mẽ, đầy
sức sống của tuổi trẻ ở Dế Mèn. Qua đó,
Dế Mèn bộc lộ niềm tự hào về chính
mình.
4. Bài 4 (20).
- Mưa dầm sùi sụt:mưa nhỏ, rả rích, kéo
dài khơng dứt.
- Điệu hát mưa dầm sùi sụt:điệu hát nhỏ,
kéo dài, buồn, ngậm ngùi, thê lương.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Hãy giải nghĩa của từ mưa trong các
câu: Mưa dầm sùi sụt, Điệu hát mưa
dầm sùi sụt
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận trong bàn, chia sẻ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt đáp án.
23

5. Bài 5 (20).
- Anh em ta là hàng xóm láng giềng tắt
lửa tối đèn có nhau.
- Việc gì anh ta làm cũng tạm bợ, không
chắc chắn, ăn sổi ở thì quá.


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Cậu ta đi mưa về hôi như cú mèo ấy.

- Đọc lại các chú thích có thành ngữ
tắt lửa tối đèn, ăn sổi ở thì, hơi như
cú mèo để hiểu nghĩa. Sau đó đặt câu
với mỗi thành ngữ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, chia sẻ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.


6. Bài 6 (20).

Bước 4: Kết luận, nhận định.

- Hai cái răng đen nhánh của tơi lúc nào
cũng nhai ngồm ngoạp như hai lưỡi
liềm máy đang làm việc.

GV chốt đáp án.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Tìm câu văn dùng phép so sánh và
tác dụng của so sánh trong VB Bài
học đường đời đầu tiên:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, chia sẻ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Tác dụng: So sánh hai cái răng của Dế
Mèn khi nhai thức ăn với hai lưỡi liềm
máy đang làm việc để nhận mạnh Dế Mèn
đang tuổi ăn, tuổi lớn, đầy sức sống.
- Mỏ Cốc như cái rùi sắt, chọc xuyên cả
đất.
- Tác dụng: So sánh mỏ của chị Cốc với
cái rùi sắt cho thấy sự tức giận, sức mạnh
đáng sợ của chị Cốc khi mổ Dế Choắt.

HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.

GV chốt đáp án.

Hoạt động 4. Vận dụng.
Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
Tổ chức thực hiện:
24


Hoạt động của GV và HS

Dự kiến sản phẩm.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Bài làm của HS.

- Viết đoạn văn (5 - 7 câu) nêu suy
nghĩ của em về nhân vật Dế Mèn
trong VB Bài học đường đời đầu tiên.
Chỉ ra từ đơn, từ ghép, từ láy có sử
dụng trong đoạn văn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, viết bài.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV nhận xét, đánh giá

4. Củng cố.

- GV hệ thống lại bài học.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, hoàn thành bài tập.
- Soạn: Tiết 5.6. Nếu cậu muốn có một người bạn.
________________________________
Tiết 5.6. NẾU CẬU MUỐN CÓ MỘT NGƯỜI BẠN
Lớp

Tiết

6A

5
6

6B
25

5

Ngày dạy

Sĩ số


×