Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

GIẢI PHÁP CẮT GIẢM CHI PHÍ GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ THÀNH CÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 38 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN
******

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP CẮT GIẢM CHI PHÍ GĨP PHẦN NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ THÀNH CÔNG
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thị Quỳnh Hương
Nhóm sinh viên cùng thực hiện:
Mã số SV

Họ tên

Lớp

15069681

Trương Thị Thuỳ Dương

ĐHKT11H

15073101

Đặng Thị Mỹ Dung

ĐHKT11H



15071121

Phan Thị Mỷ Duyên

ĐHKT11H

15046541

Lê Mỹ Duyên

ĐHKT11H

15064481

Nguyễn Thị Bích Thuỷ

ĐHKT11E

TP. HCM
THÁNG 04/2019


BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN
******


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP CẮT GIẢM CHI PHÍ GĨP PHẦN NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ THÀNH CÔNG
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thị Quỳnh Hương
Nhóm sinh viên cùng thực hiện:
Mã số SV

Họ tên

Lớp

15069681

Trương Thị Thuỳ Dương

ĐHKT11H

15073101

Đặng Thị Mỹ Dung

ĐHKT11H

15071121

Phan Thị Mỷ Duyên

ĐHKT11H


15046541

Lê Mỹ Duyên

ĐHKT11H

15064481

Nguyễn Thị Bích Thuỷ

ĐHKT11E

TP. HCM
THÁNG 04/2019


LỜI CAM ĐOAN


Chúng em xin cam đoan bài khóa luận này là sản phẩm của nhóm. Số liệu sử
dụng trong bài khóa luận được nhóm thực hiện trung thực tại Công ty TNHH Sản
Xuất Thương Mại và Đầu tư Thành Công không sao chép của bất cứ nguồn nào khác.
Chúng tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước Nhà trường về khóa luận này.


LỜI CẢM ƠN


Lời đầu tiên cho chúng em kính gửi đến q thầy cơ khoa Kế tốn – Kiểm tốn

trường Đại học Cơng nghiệp TP Hồ Chí Minh lời cảm ơn chân thành nhất. Trong suốt
thời gian học vừa qua thầy cô đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức kinh nghiệm
quý báu cho chúng em.Vốn kiến thức đó khơng chỉ là nền tảng cho q trình làm Khóa
luận tốt nghiệp mà cịn là hành trang để em có thêm động lực để bước trên con đường
tương lai.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến cô Trần Thị Quỳnh Hương đã tận tình giúp
đỡ và hướng dẫn cho chúng em hồn thành tốt kỳ Khóa luận tốt nghiệp vừa qua. mặc
dù công việc bận rộn nhưng cô đã dành thời gian hướng dẫn cho chúng em, giúp Khóa
luận của chúng em đạt kết quả tốt nhất.
Ngoài ra chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo Công ty TNHH Sản
Xuất, Thương Mại và Đầu Tư Thành Công cùng các cô chú, anh chị tại các phịng ban
đã tạo điều kiện để chúng em có thể thực tập tại công ty trong suốt thời gian qua. Đặc
biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cơ chú, anh chị phịng Tài chính - Kế
tốn đã nhiệt tình chỉ bảo hướng dẫn và tạo điều kiện để chúng em được tiếp cận tìm
hiểu thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty, góp phần giúp chúng em bổ sung và trao dồi
thêm những kiến thức đã học.
Với kiến thức còn hạn hẹp, khả năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn chưa tốt,
thời gian thực tập chưa dài. Do đó trong q trình thực hiện bài Khóa luận khơng tránh
khỏi những sai sót và những hạn chế. Chúng em rất mong nhận được những đóng góp,
ý kiến của q thầy cơ cùng các anh chị để chúng em có thể hồn chỉnh kiến thức của
mình.
Cuối cùng chúng em kính chúc q thầy cơ dồi dào sức khỏe và thành cơng trong
sự nghiệp cao q, kính chúc các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH Sản Xuất,
Thương Mại và Đầu Tư Thành Công luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành
công tốt đẹp trong công việc.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, tháng 04/2019


NHẬN XÉT



(Của giảng viên hướng dẫn)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 04 năm 2019
Giảng viên hướng dẫn



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẢI PHÁP CẮT GIẢM CHI PHÍ GĨP
PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ THÀNH CƠNG. ............................................6
1.1.

KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ ..............................................................................6

1.1.1.

Khái niệm: .....................................................................................................6

1.1.2.

Các loại chi phí tại doanh nghiệp. ...............................................................6

1.2.

CỤ THỂ VỀ TỪNG LOẠI CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP. ...........6

1.2.1.

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp (621) .......................................................6

1.2.2.

Chi phí nhân cơng trực tiếp (622). ..............................................................8


1.2.3.

Chi phí sản xuất chung (627) .....................................................................10

1.2.4.

Chi phí bán hàng (641) ...............................................................................12

1.2.5.

Chi phí quản lý doanh nghiệp (642) ..........................................................15

1.2.6.

Chi phí tài chính (635) ................................................................................18

1.2.7.

Chi phí khác (811).......................................................................................20

1.3.

CÁC PHƯƠNG PHÁP CẮT GIẢM CHI PHÍ............................................22

1.3.1.

Khái niệm cắt giảm chi phí ........................................................................22

1.3.2.


Các phương pháp cắt giảm chi phí ...........................................................22

CHƯƠNG 2.
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX TM VÀ
ĐẦU TƯ THÀNH CƠNG ...........................................................................................26
2.1.

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY .....................................................26

2.2.

Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG TY................27

2.2.1. Q trình hình thành và lịch sử ................................................................27
2.2.2. Ngành nghề kinh doanh .............................................................................28
2.3.

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY .................................................29

2.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty ..........................................................29
2.3.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................29
2.3.1.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ...............................................30
2.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy phịng kế tốn ......................................................33
2.3.2.1. Tổ chức kế tốn

34

2.3.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng kế tốn


34

2.4.
CHÍNH SÁCH KẾ TỐN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH SX TM
VÀ ĐẦU TƯ THÀNH CƠNG ......................................................................................
......................................................................................................................40
2.4.1. Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty ....................................................40


2.4.2. Phần mềm kế tốn cơng ty. ........................................................................42
2.5.

QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................45

2.5.1. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất ...................................................46
2.5.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty .........................................................46
2.6.

KẾT LUẬN .................................................................................................48

CHƯƠNG 3.
THỰC TRẠNG VỀ VIỆC SẢN XUẤT VÀ CƠNG TÁC CHI
PHÍ CỦA CƠNG TY TNHH SX TM & ĐT THÀNH CÔNG .................................49
3.1.
THỰC TRẠNG VỀ NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN THUA LỖ 3 NĂM
LIÊN TIẾP. ................................................................................................................49
3.2. THỰC TRẠNG VỀ CHI PHÍ TRONG CƠNG TY TNHH SX TM & ĐT
THÀNH CƠNG .........................................................................................................51
3.2.1. Thực trạng về cơng tác quản lý ngun vật liệu. .....................................51
3.2.3.1. Quy trình hạch tốn ngun vật liệu ........................................................51

3.2.3.2. Phương pháp kế toán. ................................................................................53
3.2.3.3. Nhận xét về thực trạng cơng tác chi phí ngun vật liệu trực tiếp

57

3.2.2. Thực trạng về chi phí nhân cơng trực tiếp (622) .....................................59
3.2.2.1. Quy trình kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp .......................................59
3.2.2.2. Phương pháp kế toán. ................................................................................61
3.2.2.3. Đặc điểm về chi phí nhân cơng trực tiếp. .................................................62
3.2.2.4. Nhận xét về cơng tác chi phí nhân cơng trực tiếp ....................................64
3.2.3. Thực trạng Chi phí sản xuất chung ..........................................................66
3.2.3.1. Quy trình kế tốn chi phí sản xuất chung ................................................66
3.2.3.2. Phương pháp kế tốn .................................................................................67
3.2.3.3. Đặc điểm về cơng tác chi phí sản xuất chung...........................................70
3.2.3.4. Nhận xét về cơng tác chi phí sản xuất chung ...........................................71
3.2.4.

Thực trạng về chi phí tài chính .................................................................72

3.2.4.1. Quy trình về kế tốn chi phí tài chính ......................................................72
3.2.4.2. Phương pháp kế tốn .................................................................................73
3.2.4.3. Đặc điểm về cơng tác chi phí tài chính .....................................................74
3.2.4.4. Nhận xét về cơng tác của chi phí tài chính. ..............................................75
3.2.4.5. Đặc điểm về quy trình phải thu khách hàng tại cơng ty .........................76
3.2.4.6. Nhận xét về quy trình phải thu khách hàng ............................................77
3.2.5.

Thực trạng về cơng tác chi phí quản lý doanh nghiệp ............................78

3.2.5.1. Quy trình kế tốn chi phí quản lý doanh lý doanh nghiệp..................78

3.2.5.2. Phương pháp kế toán ..............................................................................79


3.2.5.3. Đặ c điểm về cơng tác của chi phí quản lý doanh nghiệp. ...................81
3.2.5.4. Nhận xét về công tác chi phí quản lý doanh nghiệp.............................82
CHƯƠNG 4.
NHẬN XÉT VÀ ĐƯA RA GIẢI PHÁP CẮT GIẢM CHI NÂNG
CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH..............................................................................84
4.1.

Nhận xét về công tác quản lý công ty ........................................................84

4.2.

Giải pháp cắt giảm chi phí .........................................................................87

PHỤ LỤC


Phụ lục 1: Chứng từ kế toán
1. HĐ GTGT 0080033 -------------------------------------------------------------------- 01
2. HĐ GTGT 0002102 -------------------------------------------------------------------- 02
3. Bảng lương T12 ------------------------------------------------------------------------- 03
4. PC18/12/0017 --------------------------------------------------------------------------- 05
5. HĐ 0000125 ----------------------------------------------------------------------------- 06
6. HĐ 6999134 ----------------------------------------------------------------------------- 07
7. HĐ 7097914 ----------------------------------------------------------------------------- 08
8. Giấy hạch toán chi tiết 142 ------------------------------------------------------------ 09
9. HĐ 0007658 ----------------------------------------------------------------------------- 10
10. Bảng kê số 11/2018 ------------------------------------------------------------------- 10

11. PC 18/12/0016 ------------------------------------------------------------------------- 11
12. HĐ 0142194 ---------------------------------------------------------------------------- 12
13. PC 18/12/00007 ------------------------------------------------------------------------ 13
14. HĐ 5124871 ---------------------------------------------------------------------------- 14
15. PC 18/12/00006 ------------------------------------------------------------------------ 15
16. PC 18/12/00018 ------------------------------------------------------------------------ 16
17. Bảng lương 12/2018------------------------------------------------------------------- 17
Phụ lục 2: Sổ sách kế toán
1. Sổ cái TK 152 --------------------------------------------------------------------------- 18
2. Sổ cái TK 154 --------------------------------------------------------------------------- 18
3. Sổ cái TK 242 --------------------------------------------------------------------------- 24
4. Sổ cái TK 334 --------------------------------------------------------------------------- 25
5. Sổ cái TK 511 --------------------------------------------------------------------------- 28
6. Sổ cái TK 635 --------------------------------------------------------------------------- 35
7. Sổ cái TK 642 --------------------------------------------------------------------------- 45
8. Sổ cái TK 911 --------------------------------------------------------------------------- 54
9. phiếu tính giá thành --------------------------------------------------------------------- 57
10. Sổ cái TK 242
11. Sổ cái TK 214
Phụ lục 3: Báo cáo
1. Báo cáo xuất nhập tồn hàng hóa vật tư-------------------------------------------------2. Bảng cân đối phát sinh các tài khoản ---------------------------------------------------3. Bảng Cân đối kế toán ----------------------------------------------------------------------


4. Báo cáo KQHĐKD -----------------------------------------------------------------------5. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ---------------------------------------------------------------6. Thuyết minh báo cáo tài chính ----------------------------------------------------------


DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ, BẢNG
Sơ đồ 1.1: Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ----------------------------------------- 7
Sơ đồ 1.2: Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ----------------------------------------------- 8
Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí sản xuất chung --------------------------------------------------- 11

Sơ đồ 1.4: Kế tốn chi phí bán hàng----------------------------------------------------------- 13
Sơ đồ 1.5: Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ------------------------------------------- 16
Sơ đồ 1.6: Kế tốn chi phí tài chính ----------------------------------------------------------- 18
Sơ đồ 1.7: Kế tốn chi phí khác ---------------------------------------------------------------- 20
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý trong công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại
và Đầu Tư Thành Công ------------------------------------------------------------------------- 27
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ----------------------------------------------------- 32
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức máy tính -------------------------------- 40
Sơ đồ 2.4: Hình thức ghi sổ kế theo hình thức Nhật ký chung ---------------------------- 41
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ quy trình sản xuất ----------------------------------------------------------- 43
Lưu đồ 3.1: Quy trình hạch tốn chi phí lãi vay --------------------------------------------- 49
Lưu đồ 3.2: Quy trình kế tốn nhập ngun vật liệu ---------------------------------------- 50
Lưu đồ 3.3: Quy trình kế tốn chi phí ngun vật liệu ------------------------------------- 57
Lưu đồ 3.4: Quy trình hạch toán phải thu khách hàng -------------------------------------- 64
Lưu đồ 3.5: Quy trình kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ------------------------------ 70
Bảng 1.1: Bảng kê máy móc thiết bị của xưởng dệt----------------------------------------- 45
Bảng 2.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sản Xuất Thương
Mại và Đầu Tư Thành Công trong 3 năm (2016-2018) ------------------------------------- 47
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính 3 năm (2016-2018) ------------------- 55
Bảng 2.3: Thống kê nhập xuất tồn năm 2018 ------------------------------------------------ 62
Bảng 2.4: So sánh giá NVL doanh nghiệp mua vào so với một số nhà cung cấp khác 67


DANH MỤC VIẾT TẮC
Kí hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

NVL


Nguyên vật liệu

BCTC

Báo cáo tài chính

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

GTGT

Gía trị gia tăng

VNĐ

Việt Nam đồng

TSCĐ

Tài sản cố định

NCC

Nhà cung cấp

CCDC

Công cụ dụng cụ


TP

Thành phẩm

1


LỜI MỞ ĐẦU
Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, phát triển vững mạnh, bên cạnh việc
cần môi trường kinh doanh thơng thống, bình đẳng với sự đồng hành của cơ quan,
chính quyền các cấp trong cắt giảm chi phí đầu vào thì bản thân mỗi doanh nghiệp
cần có giải pháp cắt giảm chi phí trong hoạt động của mình. Làm thế nào để tiết giảm
chi phí mà vẫn đảm bảo hiệu quả kinh doanh là vấn đề không mới nhưng ln địi hỏi
cần có câu trả lời mới đối với các doanh nghiệp. Bài viết phân tích thực trạng và đề
xuất một số giải pháp để doanh nghiệp tham khảo và chọn lọc áp dụng vào thực tiễn
hoạt động.

1 Sự cần thiết của đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp ln băn
khoăn lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay khơng? Doanh thu có trang
trải được tồn bộ chi phí bỏ ra hay khơng? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?”. Thật
vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những chịu tác
động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật nhu cầu và quy luật cạnh
tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị sản
phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền, khoản tiền
này sẽ được gọi là doanh thu.
Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp được tồn bộ chi phí bất biến và khả biến
bỏ ra, thì phần cịn lại sau khi bù đắp gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi
kinh doanh cũng muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp
phải có mức doanh thu và chi phí hợp lí, phần lớn trong các doanh nghiệp sản xuất

kinh doanh thì doanh thu đạt được chủ yếu là do q trình tiêu thụ hàng hóa sản phẩm.
Do đó việc thực hiện hệ thống kế tốn về tiêu thụ và tiết kiệm chi phí trong kinh doanh
sẽ đóng vai trị quan trọng trong việc cắt giảm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh

GVHD: TH.S TRẦN THỊ QUỲNH HƯƠNG

1


Khủng hoảng kinh tế đã để lại hậu quả lâu dài cho nhiều doanh nghiệp, vấn đề cắt
giảm chi phí trong hồn cảnh đó trở thành ưu tiên hàng đầu của nhiều nhà quản lý. Để
cắt giảm chi phí, có rất nhiều phương pháp, tuy nhiên là thế nào để "thắt lưng buộc
bụng" một cách hợp lý mà vẫn đảm bảo chi đúng - đủ - kịp thời mới là vấn đề cốt yếu.
Trong ngắn hạn, cắt giảm chi phí không chỉ đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn, giúp
giải quyết các vấn đề như vốn, tiền lương,... Mà việc cải tiến sản xuất để duy trì chi phí
thấp còn trở thành lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trong dài hạn.
Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nói chung và bộ phận
kế tốn về chi phí và doanh thu nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp, nhóm em đã chọn đề tài: “Giải pháp cắt giảm chi phí sản xuất nâng
cao hiệu quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và Đầu Tư
Thành Công”.
2 Ý nghĩa thực tiễn và đối tượng nghiên cứu tại đơn vị.
a. Ý nghĩa thực tiễn.
Cắt giảm chi phí để tối ưu hóa lợi nhuận là nhu cầu của mọi doanh nghiệp. Tuy
nhiên, cắt giảm chi phí đơi khi phải gánh chịu nhiều hậu quả còn lớn hơn nhiều so với
chi phí vừa được cắt giảm. Vì vậy, cắt giảm chi phí thế nào cho hiệu quả là điều doanh
nghiệp cần phải cân nhắc.Theo một nghiên cứu của Harvard Business Press, mức độ
tác động của những khu vực cắt giảm lên mức tăng trưởng doanh thu của các công ty
hàng đầu như sau:


GVHD: TH.S TRẦN THỊ QUỲNH HƯƠNG

2


Thực tế, khơng phải chi phí nào cũng xấu và cần cắt giảm. Vì vậy, trước khi
thực hiện cắt giảm chi phí, doanh nghiệp cần phải xác định “Cái gì mang lại giá trị
cho khách hàng?” và xây dựng một chiến lược để bảo đảm những giá trị ấy luôn luôn
được bảo tồn.
Doanh nghiệp cần lập một chiến lược và lộ trình cụ thể cho dự án cắt giảm chi
phí và truyền thông thông suốt đến mọi thành viên trong doanh nghiệp, nhất là cấp
quản lý, để đảm bảo sự tập trung và hạn chế những lo lắng, bất mãn trong tổ chức.
Việc cắt giảm chi phí khơng thể diễn ra đồng loạt, mọi lúc mọi nơi mà cần phải
xác định rõ: nơi nào cần cắt giảm, nơi nào có thể cắt giảm được và đâu là chỗ phải đầu
tư. Có như vậy việc cắt giảm chi phí mới mang lại hiệu quả và không làm mất đi giá trị
vốn có, lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Nếu khơng, sau khi cắt giảm chi phí,
doanh nghiệp mất đi lợi thế cạnh tranh thì càng nguy hại hơn.
Để nâng cao hiệu quả quản lý, giảm chi phí trong hoạt động sản xuất kinh
doanh nhưng vẫn đảm bảo được các hiệu quả đặt ra, mỗi doanh nghiệp phải đưa ra
được các biện pháp giảm chi phí, cách thức quản lý và kiểm sốt cho phí tốt nhất. Cụ
thể như:

GVHD: TH.S TRẦN THỊ QUỲNH HƯƠNG

3


- Xác định rõ các bước cần thiết khi tiến hành cắt giảm chi phí. Đối với nhà
quản lý thì vấn đề kiểm sốt được các chi phí là mối quan tâm hàng đầu. Kiểm sốt
được chi phí sẽ nâng cao hiệu quả chi tiêu, từ đó sẽ làm tăng lợi nhuận của doanh

nghiệp.
- Xác định rõ ràng và nhất qn đâu là chi phí khơng cần thiết và khơng tạo ra
giá trị gia tăng. Cần cắt giảm chi phí theo những phương thức hợp lý nhất mà không
làm mất đi các năng lực thiết yếu hay giảm thiểu tính cạnh tranh của doanh nghiệp.

b. Đối tượng nghiên cứu.
Nghiên cứu các loại chi phí phát sinh tại Cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại và
Đầu tư Thành Cơng. Trong đó bao gồm chi phí nguyên vật liệu , chi phí tài chính của
cơng ty là chủ yếu.
3 Mục tiêu nghiên cứu
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta hiểu rõ hơn về thị trường tiêu
thụ của doanh nghiệp, cách quản lý chi phí sản xuất, đánh giá được hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế tốn nói
chung, kế tốn chi phí nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch tốn đó có
khác so với những gì được học ở lý thuyết hay khơng?
Qua đó có thế rút ra được những ưu điểm, khuyết điểm, phương pháp làm giảm
chi phí để nâng cao được doanh thu qua hằng năm, đưa ra một số kiến nghị nhằm góp
phần hồn thiện bộ máy kế tốn và các phân hành khác để cắt giảm bớt những chi phí
khơng cần thiết trong cơng ty, giúp doanh nghiệp ngày càng kinh doanh có hiệu quả,
đạt lợi nhuận mong muốn .
Tập trung lý giải cơ sở khoa học và phân tích, đánh giá thực trạng tại Cơng ty
TNHH Sản xuất Thương mại và Đầu tư Thành Cơng. Qua đó làm rõ sự cần thiết phải
cắt giảm chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.
4 Phạm vi nghiên cứu
Số liệu được phân tích là số liệu từ chứng từ, sổ sách, báo cáo của công ty
năm 2018 .
Về thời gian: từ ngày bắt đầu năm tài chính đến ngày kết thúc năm tài chính
GVHD: TH.S TRẦN THỊ QUỲNH HƯƠNG

4



Về khơng gian: tại phịng Kế tốn của Cơng ty TNHH Sản Xuất Thương Mại
và Đầu Tư Thành Công và một số khâu của xưởng sản xuất.
5 Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng tổng hợp các phương pháp thống kê, so sánh, mơ tả, phân tích
tổng hợp các thơng tin dữ liệu tại Công ty TNHH Sản Xuất, Thương Mại và Đầu Tư
Thành Cơng để phân tích, đưa ra các biện pháp giảm chi phí sản xuất tại Cơng ty
Thành Công.

GVHD: TH.S TRẦN THỊ QUỲNH HƯƠNG

5


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẢI PHÁP CẮT GIẢM CHI PHÍ GĨP
PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ THÀNH CƠNG.
1.1. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ
1.1.1. Khái niệm:
Theo kế tốn tài chính thì chi phí những phí tổn về nguồn lực, tài sản cụ thể, là số
tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch,... nhằm mua
được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Chi phí
được hiểu một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền của những hao phí lao động sống
và lao động vật hố phát sinh trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh được tính
trong một thời kì nhất định.
Chi phí là một trong những yếu tố trung tâm của công tác quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí được nhìn nhận theo nhiều góc độ khác
nhau.
1.1.2. Các loại chi phí tại doanh nghiệp.

Hầu hết các doanh nghiệp thường phát sinh các loại chi phí sau:
• 621- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
• 622- Chi phí nhân cơng trực tiếp
• 627- Chi phí sản xuất chung
• 641- Chi phí bán hàng
• 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
• 635- Chi phí tài chính
• 811- Chi phí khác
1.2. CỤ THỂ VỀ TỪNG LOẠI CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP.
1.2.1. Chi phí ngun vật liệu trực tiếp (621)
1.2.1.1. Khái niệm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu chính, nửa
thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế
tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp trong các ngành công
nghiệp, lâm nghiệp, giao thông vận tải…

GVHD: TH.S TRẦN THỊ QUỲNH HƯƠNG

6


Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành sản
phẩm nhất là đối với ngành sản xuất cơng nghiệp. Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
thường được xây dựng thành định mức chi phí và tổ chức quản lý chúng theo định
mức.
1.2.1.2. Kết cấu và nội dung
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất
sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch tốn.
Bên Có:

- Kết chuyển trị giá ngun liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang" hoặc TK 631 “Giá thành
sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào
TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.
Tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 621 - Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp khơng có tài khoản cấp 2.
1.2.1.3. Cách xác định và hoạch tốn.
Thơng thường chi phí ngun vật liệu trực tiếp có liên quan trực tiếp tới từng đối
tượng tập hợp chi phí, khi đó có thể tổ chức tập hợp chi phí theo phương pháp ghi trực
tiếp. Trong trường hợp nguyên vật liệu sử dụng có liên quan đến nhiều đối tượng
khơng thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng thì phải lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ
cho hợp lý.
Tiêu chuẩn phân bổ có thể là: Chi phí định mức, chi phí kế hoạch, chi phí nguyên
liệu,vật liệu chính, khối lượng sản phẩm sản xuất...
Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ được xác định:
Chi phí
NVL
trực tiếp
trong kỳ

=

Trị giá
NVL
xuất sử
dụng
trong kỳ


+

Trị giá
NVL
cịn đầu kì
ở địa
điểm sản
xuất

GVHD: TH.S TRẦN THỊ QUỲNH HƯƠNG

-

Trị giá
NVL
cịn cuối

chưa sử
dụng

Trị
- giá
phế
liệu
thu
hồi
7


Để tập hợp và phân bổ chi phí NVL trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621- CP NVL

trực tiếp.
Sơ đồ 1: Chi phí NVL trực tiếp
TK152,153

TK621
Trị giá NVL xuất
dùng cho sx

TK152
Trị giá NVL còn
chưa
SD và phế liệu thu
hồi

TK111,112
,141

Trị giá NVL mua
ngoài
dùng trực tiếp
cho
TK133
sx

Trị giá NVL thực tế
dùng trực tiếp cho
sx

TK15
4


Thuế
GTGT

`

TK331

đầu
vào

Trị giá NVL mua
ngồi

1.2.2. Chi phí nhân cơng trực tiếp (622).
1.2.2.1. Khái niệm
Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ gồm: tiền lương
chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo số tiền
lương của công nhân sản xuất.
1.2.2.2. Kết cấu và nội dung
Bên Nợ:
Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia q trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch
vụ bao gồm: Tiền lương, tiền cơng lao động và các khoản trích trên tiền lương, tiền
công theo quy định phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang" hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”;
GVHD: TH.S TRẦN THỊ QUỲNH HƯƠNG


8


- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632.
Tài khoản 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp khơng có tài khoản cấp 2.
1.2.2.3. Cách xác định và hoạch tốn.
Chi phí nhân cơng thường được tính trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí có
liên quan. Trường hợp chi phí nhân cơng trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng
chịu chi phí mà khơng hạch tốn trực tiếp được thì có thể tập hợp chung sau đó chọn
tiêu chuẩn phân bổ thích hợp.
Tiêu chuẩn phân bổ có thể là: chi phí tiền cơng định mức, khối lượng sản phẩm
sản xuất...
Để tập hợp và phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp kế tốn sử dụng TK 622- Chi
phí nhân cơng trực tiếp.
Sơ đồ 2 : Chi phí nhân cơng trực tiếp
TK334

TK622

Lương chính, lương phụ và phụ

TK154

Kết chuyển CP nhân công cho
các đối tượng chịu CP

cấp phải trả cho cơng nhân sx

TK335


Trích trước tiền lương nghỉ
phép của cơng nhân sx

TK338

Trích KPCĐ, BHXH, BHYT
theo tiền lương của CN SX

GVHD: TH.S TRẦN THỊ QUỲNH HƯƠNG

9


1.2.3. Chi phí sản xuất chung (627)
1.2.3.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất chung là những chi phí quản lý phục vụ sản xuất và những chi phí
ngồi hai khoản vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp, phát sinh ở các phân xưởng,
các đội sản xuất như chi phí nhân viên phân xưởng, đội sản xuất, chi phí VL - CCDC
dùng ở phân xưởng, đội sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ...
1.2.3.2. Kết cấu và nội dung
• Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
• Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung;
- Chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng
bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn cơng suất bình thường;
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ tài khoản 154 “Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang" hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”.
Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung có 6 tài khoản cấp 2.

- Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ánh các khoản tiền lương,
các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận sản xuất; tiền
ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng, phân xưởng, bộ phận sản xuất; khoản
trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp được
tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng,
bộ phận, tổ, đội sản xuất, ...
- Tài khoản 6272 - Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho phân
xưởng, như vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ, dụng cụ thuộc phân
xưởng quản lý và sử dụng, chi phí lán trại tạm thời, ...
- Tài khoản 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí về cơng cụ, dụng cụ
xuất dùng cho hoạt động quản lý của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ...
- Tài khoản 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ
dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và TSCĐ dùng
chung cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ...
GVHD: TH.S TRẦN THỊ QUỲNH HƯƠNG

10


- Tài khoản 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua
ngồi phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận sản xuất như: Chi phí sửa chữa,
chi phí th ngồi, chi phí điện, nước, điện thoại, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà
thầu phụ (đối với doanh nghiệp xây lắp).
- Tài khoản 6278 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền ngồi
các chi phí đã kể trên phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản
xuất.
1.2.3.3. Cách xác định và hoạch tốn.
Chi phí sản xuất chung là những chi phí quản lý phục vụ sản xuất và những chi phí
ngồi hai khoản vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp, phát sinh ở các phân xưởng,
các đội sản xuất như chi phí nhân viên phân xưởng, đội sản xuất, chi phí VL - CCDC

dùng ở phân xưởng, đội sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ...
Để phục vụ cho yêu cầu quản lý của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp, chi phí sản
xuất chung phải được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi phí, một doanh nghiệp
nếu có nhiều phân xưởng sản xuất, nhiều đội sản xuất phải mở sổ chi tiết để tập hợp
chi phí sản xuất chung cho từng phân xưởng, từng đội sản xuất. Cuối tháng chi phí sản
xuất chung đã tập hợp được kết chuyển để tính giá thành sản phẩm theo từng đối
tượng hoặc theo địa điểm. Trường hợp phân xưởng, đội sản xuất trong kỳ có nhiều loại
sản phẩm, nhiều cơng việc thì chi phí sản xuất chung được tiến hành phân bổ, có thể
theo nhiều tiêu thức: phân bổ theo chi phí tiền cơng trực tiếp, theo chi phí VL trực tiếp,
theo định mức chi phí sản xuất chung...
Để tập hợp chi phí sản xuất chung kế tốn sử dụng TK 627- Chi phí sản xuất
chung.

GVHD: TH.S TRẦN THỊ QUỲNH HƯƠNG

11


Sơ đồ 3 : Chi phí sản xuất chung

TK334,338

TK627

TK154

Chi phí nhân công
K/C CP SX chung đã tập
hợp và phân bổ cho
các đối tượng có liên

quan

TK152

Chi phí NVL

TK153
Chi phí CC -DC
TK 242

TK111,112,141
CP khác
bằng tiền

TK214

Chi phí khấu hao TSCĐ
TK331
Chi phí mua ngồi
TK133

Thuế
GTGT
được
khấu trừ

1.2.4. Chi phí bán hàng (641)
1.2.4.1. Khái niệm:
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ hàng hố, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng,

chi phí dụng cụ bán hàng, quảng cáo...
1.2.4.2. Kết cấu và nội dung
Bên Nợ:
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá bán thụ sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
GVHD: TH.S TRẦN THỊ QUỲNH HƯƠNG

12


Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên
bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,. . . bao
gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền cơng và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí cơng đồn,. . .
- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì
xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ, như chi phí vật
liệu đóng gói sản phẩm, hàng hố, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản,
bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho
sửa chữa, bảo quản TSCĐ,. . . dùng cho bộ phận bán hàng.
- Tài khoản 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về cơng cụ, dụng
cụ phục vụ cho q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hố như dụng cụ đo lường,
phương tiện tính tốn, phương tiện làm việc,. . .
- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở
bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ,
vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,. . .
- Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành

sản phẩm, hàng hố. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành cơng trình xây lắp phản
ánh ở TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này.
- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua
ngồi phục vụ cho bán hàng như chi phí th ngồi sửa chữa TSCĐ phục vụ trực
tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản
phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ
thác xuất khẩu,...
- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác
phát sinh trong khâu bán hàng ngồi các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách
ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hố, quảng cáo, chào hàng,
chi phí hội nghị khách hàng,. . .
1.2.4.3. Cách xác định và hạch toán.
Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân viên,
vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng
GVHD: TH.S TRẦN THỊ QUỲNH HƯƠNG

13


×