Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG tại CÔNG TY TNHH QUOINE VIỆT NAM P2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 49 trang )

Chương 2
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH QUOINE VIỆT NAM

2.1 Tổng quan về Cơng Ty TNHH Quoine Việt Nam.
2.1.1Q trình hình thành và phát triển của Cơng Ty TNHH Quoine Việt Nam.
2.1.1.1 Giới thiệu chung về công ty.
Công Ty TNHH Quoine Việt Nam doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi có
trách nhiệm thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Pháp luật có
liên quan. Dịch vụ phát triển và thực hiện phần mềm, tư vấn phần mềm và tư vấn hệ
thống, phân tích hệ thống, thiết kế hệ thống, lập trình. Dịch vụ nghiên cứu thị trường,
dịch vụ phát triển và thực hiện phần mềm, tư vấn phần mềm và hệ thống, phân tích hệ
thống, thiết kế hệ thống, lập trình. Dịch vụ bảo dưỡng hệ thống máy tính, xử lý dữ
liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan.
Tên tiếng Việt: CÔNG TY TNHH QUOINE VIỆT NAM
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: QUOINE VIET NAM COMPANY LIMITED
- Tên công ty viết tắt: QUOINE VIET NAM CO.,LTD
- Mã số thuế: 0314582694
- Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 22, Tịa nhà Saigon Center, 65 Lê Lợi, Phường
Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Điện thoại:
- Email:
- Vốn điều lệ của cơng ty: 11.213.800.000 đồng.
- Ngành nghề kinh doanh: lập trình máy vi tính dịch vụ cơng nghệ thơng tin, tư
vấn quản lý thiết lập phầm mềm máy vi tính, gia cơng phần mềm các loại.
Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên: Mario Antonio Gomez Lozada
- Chức danh: Chủ tịch cơng ty
- Sinh ngày: 15/07/1972


Quốc tịch: El Salvador

- Giới tính: Nam
- Giấy tờ chứng thực cá nhân: Hộ chiếu nước ngoài
- Số chứng thực cá nhân: B04682315

GVHD: Trần Thị Quỳnh Hương

23


Chương 2
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 6a, Calle Poniente #48, San Vicente, San
Vicente, El Salvador .
- Chỗ ở hiện tại: 163 Phan Đăng Lưu, Phường 01, Quận Phú Nhuận, Thành phố
Hồ Chí Minh.
- Đơn vị sử dụng trong ghi chép kế toán : VNĐ
- Nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác: theo tỷ giá công bố của Ngân
Hàng Ngoại Thương Việt Nam.
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
- Ngày thành lập: 18/08/2017.
Công Ty TNHH Quoine Việt Nam thành lập theo Quyết Định thành lập số
0104-01-115356 ngày 18 tháng 8 năm 2017 do sở Kế Hoạch đầu tư Thành Phố Hồ
Chí Minh cấp. Tháng 8-2017 cơng ty có trụ sở chính hoạt động tại tồ nhà MB Sunny,
số 259 Trần Hưng Đạo, Phường Cô Giang, Quận 1, TP.HCM nhưng sau đó vì lý do
văn phịng nơi đặt trụ sở thu hồi lại văn phòng để tu sửa vì vậy đến tháng 7 năm 2018
văn phịng cơng ty đã được di chuyển đến tầng 22, tòa nhà Saigon Center tháp 2, số 65
Lê Lợi, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh với quy mơ và diện tích
lớn gấp ba lần văn phịng cũ, đồng thời đánh dấu thời điểm công ty đạt mốc 200 nhân
viên kể từ lúc thành lập công ty đến bây giờ, tạo dấu ấn lớn đối với toàn thể cán bộ

nhân viên tồn thể cơng ty.
Cơng Ty TNHH Quoine Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực cung cấp phần
mềm, hình thành từ năm 2017 với 50 nhân viên trong đó 30 nhân viên chiếm vai trị
chính trong lĩnh vực gia cơng phần mềm cịn lại 10 nhân viên thuộc các bộ phận khác.
Đến đầu tháng 3 năm 2018 số lượng nhân viên tăng lên đến 150 nhân viên trong đó
nhân viên thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin chiếm 70%, quá trình tuyển dụng nhân
viên rất kĩ lượng tạo ra mơi trường làm việc trí thức cao u cầu người làm phải có
lượng kiến thức sâu rộng để đáp ứng nhu cầu của cơng ty nói riêng cũng như thị
trường tồn cầu nói chung. Sự phát triển lớn mạnh của cơng ty đã ngày càng góp phần
lớn vào sự phát triển kinh doanh của nền kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh cũng như cả
nước.
Hiện tại Quoine Việt Nam đã có nhiều tiếng vang trên thị trường Nhật Bản và
quốc tế do vậy công ty dự kiến phát triển nhân viên mạnh để đáp ứng nhân lực cho
GVHD: Trần Thị Quỳnh Hương

24


Chương 2
nhiều dự án khác nhau như lập trình máy vi tính dịch vụ cơng nghệ thơng tin, tư vấn
quản lý thiết lập phần mềm đến từ mọi quốc gia.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí tại cơng ty
Bộ máy quản lí của Cơng ty TNHH được tổ chức theo hình thức quản lí chức năng.
Đó là sự điều hành có kế hoạch, thiết lập các mối quan hệ qua lại giữa các đơn vị được
dựa trên các chức năng riêng biệt của từng bộ phận: bộ phận kĩ thuật, bộ phận quản lí
sản xuất, bộ phận kế tốn và nhân sự. Nhằm quản lí phát huy thế mạnh tổng hợp của
công ty nhưng không tách rời nguyên tắc, chính sách, chế độ quy định của nhà nước.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí:
Chủ Tịch


Giám
đốc
điều
hành

Giám
đốc
tài
chính

Giám
đốc
nhân
sự

Giám
đốc
thiết
kế

Giám
đốc an
ninh
thơng
tin

Phịng
điều
hành


Phịng
tài
chính

Phịng
nhân
sự

Phịn
g thiết
kế

Phịng
an ninh
thơng
tin

Giám đốc
marketing

Phịng
marketing

Sơ đồ 1 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí
(Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty TNHH Quoine Việt Nam)
❖ Cơ cấu tổ chức quản lí của cơng ty:
Chủ tịch:
-

Lên kế hoạch hoạt động, tổ chức chương trình của Hội đồng quản trị


GVHD: Trần Thị Quỳnh Hương

25


Chương 2
-

Sắp xếp, chuẩn bị những tài liệu, nội dung của cuộc họp. Triệu tập và chủ trì

cuộc họp Hội đồng quản trị.
-

Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị

-

Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị.

Giám đốc điều hành:
Là người thay mặt cho hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm của tồn cơng ty, điều
hành tất cả mọi việc hằng ngày.
-

Lập kế hoạch, đưa ra định hướng phát triển cho công ty

-

Điều hành và chịu mọi trách nhiệm về lợi nhuận, hướng đi, chịu trách nhiệm

về sự tăng trưởng của công ty.

-

Quản lý nhân viên, lập kế hoạch kinh doanh và marketing.

-

Giám sát nhân viên, đánh giá tình hình hoạt động của các phịng ban.

-

Trình bày báo cáo rõ ràng và đúng hạn cho ban giám đốc, trình bày các đề xuất
cho ban giám đốc duyệt.

-

Đảm bảo đạt được các mục tiêu hiện tại và tương lai của công ty như mong đợi
của ban giám đốc về tăng trưởng doanh số, lợi nhuận, chất lượng sản phẩm,
phát triển nhân tài và các hoạt động khác.

Giám đốc tài chính:
-

Giám sát, phân tích tình hình tài chính của Cơng ty,

-

Đưa ra chiến lược tài chính cho Cơng ty


-

Lập kế hoạch nhằm dự phòng ngân sách nhằm dễ dàng kiểm sốt, sử dụng hợp
lý nguồn tài chính.

-

Phụ trách chỉ đạo các hoạt động của Phịng kế tốn, Kế tốn trưởng,…

-

Chịu trách nhiệm về tình hình tài chính của Doanh nghiệp.

Giám đốc nhân sự:
-

Xây dựng, điều hành tổ chức công ty, đào tạo nhân lực.

-

Lên kế hoạch tuyển dụng, đào tạo nhân viên, phát triển nguồn nhân lực

-

Hỗ trợ cho các bộ phận liên quan thực hiện công tác phỏng vấn ứng cử viên,
đánh giá nhân sự của công ty về năng lực và trình độ.

-

Quản lý, giám sát hoạt động của các nhân sự trong Công ty.


Giám đốc thiết kế:
GVHD: Trần Thị Quỳnh Hương

26


Chương 2
-

Đào tạo, phát triển năng lực nhân viên trong phịng thiết kế.

-

Gặp gỡ, trao đổi thơng tin và tư vấn cho khách hàng

-

Định hướng xu hướng thiết kế cho phòng thiết kế.

-

Thực hiện các hoạt động khác theo yêu cầu của Cấp trên.

Giám đốc marketing:
-

Hoạch định chiến lược kinh doanh và tiếp thị của Công ty

-


Đảm bảo về các chính sách, xây dựng mục tiêu của cơng ty đối với hoạt động
kinh doanh và tiếp thị.

-

Chịu trách nhiệm và quản lý về mọi hoạt động của phòng marketing.

-

Tư vấn và trao đổi thông tin với khách hàng, phục vụ những yêu cầu của khách
hàng đặt ra.

Phòng điều hành:
-

Giám sát nhân viên trong phòng làm việc một cách nghiêm túc nhất. Kiểm sốt
và điều hành các cơng việc của phịng Kế tốn- Tài chính.

-

Chịu trách nhiệm về kết quả cuối cùng khi đưa ra sản phẩm, dịch vụ tới các tổ
chức đối tác, đảm bảo được uy tín và chất lượng.

-

Báo cáo số liệu kịp thời cho Giám đốc điều hành, nhằm thực hiện công việc
một cách tối đa nhất.

-


Triển khai kế hoạch chiến lược và kế hoạch hoạt động theo đúng tiến độ với sự
trọ giúp của tất cả thành viên trong phịng.

Phịng tài chính:
-

Báo cáo kết quả hoạt động công ty và tham mưu giải pháp cải thiện

-

Tham mưu Giám đốc, xây dựng giải pháp tài chính và triển khai thực hiện các
công việc liên quan đến hệ thống quản lý tài chính của cơng ty.

-

Lập kế hoạch tài chính cơng ty, phân tích, dự báo tình hình tài chính của cơng
ty, đề xuất giải pháp về tài chính đạt được hiệu quả cao nhất

-

Xây dựng kế hoạch phân bổ nguồn vốn từng thời điểm cụ thể.

-

Xây dựng các quy trình biểu mẫu liên quan đến kế tốn tài chính.

-

Quản lý, đánh giá và đào tạo nhân viên của phịng.


-

Phối hợp thực hiện tất cả các cơng việc mà Giám đốc yêu cầu.

Phòng nhân sự:
GVHD: Trần Thị Quỳnh Hương

27


Chương 2
-

Đào tạo nhân sự, xây dựng các chương trình nhằm phát triển năng lực nghề
nghiệp của nhân viên trong công ty.

-

Lập ra những kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.

-

Xây dựng quy chế thưởng nhằm phục vụ tốt nhất cho nhân viên.

-

Thực hiện một cách tốt nhất những yêu cầu của Giám đốc

-


Tham mưu cho Giám đốc về việc xây dựng cơ cấu tổ chức, điều hành của công
ty.

-

Hỗ trợ các bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự, đào tạo nhân viên, tuyển
dụng nhân sự.

Phòng thiết kế:
-

Giám sát, đánh giá hoạt động của Phòng

-

Đào tạo, đánh giá, hướng dẫn, phát triển hiệu quả hoạt động nhân viên trong
phòng.

-

Tham gia đánh giá, nghiên cứu và đưa ra đề xuất cấc biện pháp phát triển công
việc thiết kế cho Giám đốc.

-

Làm việc trực tiếp với khách hàng, đảm bảo sự hài lòng cho khách hàng.

-


Đề xuất ý tưởng, triển khai hoạt động, nhằm thiết kế sản phẩm chất lượng nhất
cho khách hàng.

-

Lên kế hoạch, tiến độ và triển khai quy trình thiết kế.

Phịng marketing:
-

Chịu trách nhiệm về lập, hoạch định chiến lược kinh doanh và tiếp thị của
Công ty.

-

Xây dựng các kế hoạch, giải pháp tổ chức thực hiện các mục tiêu, chính sách
của Cơng ty.

-

Nghiên cứu và phát triển các chiến lược nhằm giúp danh tiếng công ty lan rộng.

-

Báo cáo với Giám đốc định kỳ về tình hình hoạt động, mức độ hồn thành công
việc nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho việc định hướng phát triển công ty.

-

Chịu mọi trách nhiệm về hoạt động của phòng marketing, quản lý giám sát tồn

bộ nhân viên trong phịng.

GVHD: Trần Thị Quỳnh Hương

28


Chương 2
2.1.3 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.
 Tổ chức bộ máy kế tốn

KẾ TỐN TRƯỞNG

KẾ
TỐN
THANH
TỐN

KẾ
TỐN
TỔNG
HỢP

KẾ
TỐN
LƯƠNG

Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế tốn
(Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty TNHH Quoine Việt Nam)
 Đặc điểm bộ máy kế tốn

Bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH Quoine Việt Nam bao gồm những kế tóan viên tại
cơng ty có chun mơn, nghiệp vụ được đào tạo tại các trường đại học trong và ngồi
nước. Trong đó có một kế tốn viên được đào tạo tại trường Đại học Ngân Hàng đồng
thời đạt chứng chỉ ACCA với giá trị được cơng nhận rộng rãi trên tồn thế giới. Bên
cạnh đó những kế tốn viên cịn lại cũng đã từng làm việc ở các cơng ty có tầm vĩ mô
như Deloitte, KPMG,… Với những nền tảng vững chắc mà kế tốn viên có được trong
nhiều năm làm việc cùng với sự phân chia hợp lý về lĩnh vực làm việc - chính sách đãi
ngộ tối ưu dành cho nhân viên, là nguồn động lực thúc đẩy nhân viên phát huy được
khả năng cao nhất của mình, đồng thời tác động tích cực đến những bộ phận khác có
liên quan
❖ Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng:
+ Hoạch định chiến lược về tài chính, phân tích tình hình kinh tế tài chính của Cơng
ty.
+ Báo cáo tình hình thực hiện pháp luật kế tốn cũng như cơng tác kế tốn của đơn
vị cho Ban giám đốc theo yêu cầu thường xuyên hoặc đột xuất. -GVHD: Trần Thị Quỳnh Hương

29


Chương 2
Kế tốn tổng hợp:
+ Thu thập, xử lí thơng tin, số liệu kế toán, các chứng từ kế toán thông qua các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh như: thu/ chi tiền, bán dịch vụ…
+ Theo dõi và quản lí cơng nợ
+ Hạch tốn thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCĐ, công nợ, nghiệp vụ khác, thuế
GTGT.
+ Theo dõi và kiểm tra việc lập kê hóa đơn GTGT đầu ra, đầu vào, thuế TNCN.
Kế toán thanh toán:
+ Quản lý các khoản thu, chi trong cơng ty. Kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ đối

với các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thu ngân.
+ Theo dõi và quản lý quỹ tiền mặt, nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho cấp trên.
+ Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến thu chi tiền gửi.
Kế toán tiền lương:
+ Theo dõi, chấm công cho công nhân viên.
+ Theo dõi, ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời sự biến động về số lượng cũng
như chất lượng lao động.
+ Tính tốn một cách chính xác, hợp lý và kịp thời các khoản tiền lương, tiền
thưởng và các khoản trợ cấp cho người lao động.
2.1.3.1 Chế độ kế toán
- Chế độ kế tốn theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014.
- Báo cáo tài chính được trình bày bằng đồng Việt Nam (VND) theo nguyên tắc giá
gốc và phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và
các quy định pháp lí có liên quan đến việc lập và trình bày BCTC
- Năm tài chính của cơng ty bắt đầu từu ngày 01 tháng 04 và kết thúc vào ngày 31
tháng 03
- Năm tài chính đầu tiên của cơng ty bắt đầu từ ngày 18 tháng 08 năm 2017 đến 31
tháng 03 năm 2018
- Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong kế tốn là VND.

2.1.3.2 Chính sách kế tốn áp dụng
GVHD: Trần Thị Quỳnh Hương

30


Chương 2
- Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên
thời gian hữu dụng ước tính.
- Ngoại tệ: cơng ty ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế vào ngày phát sinh

nghiệp vụ đối với các giao dịch bằng ngoại tệ phát sinh trong kỳ
 Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ được phân loại là tài sản: là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi
công ty thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập BCTC. Đối với các khoản
ngoại tệ gửi ngân hàng thì tỷ giá thực tế khi đánh giá lại là tỷ giá mua của ngân
hàng nơi công ty mở tài khoản ngoại tệ.
 Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ được phân loại là nợ phải trả: là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng
thương mại nơi công ty thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập báo cáo
 Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong năm và chênh
lệch do đánh giá lại số dư tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm được
hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Lãi chênh lệch tỷ giá do
đánh giá lại các số dư tại ngày kết thúc niên độ kế tốn khơng được dùng để
chia cho chủ sở hữu
- Thuế: thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện
tại và số thuế hỗn lại
 Số thuế phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu
nhập chịu thuế khác với lợi nhuận trước thuế vì thu nhập chịu thuế ko bao gồm
các khoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc được khấu trừ trong các năm
khác.
 Thuế thu nhập hỗn lại được tính trên các khoản chênh lệch giữa giá trị
ghi sổ và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục tài sản hoặc công nợ và
được ghi nhận theo phương pháp Bảng cân đối kế tốn
 Tài sản thuế thu nhập hỗn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả
được bù trừ khi cơng ty có quyền hợp pháp để bù trừ giữa tài sản thuế thu
nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và khi các tài sản thuế
thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan đến thuế thu

GVHD: Trần Thị Quỳnh Hương


31


Chương 2
nhập doanh nghiệp được quản lí cùng bởi một cơ quan thuế và cơng ty có dự
định thanh tốn thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.
2.1.3.3 Hình thức kế toán.
Sổ kế toán được dùng để ghi chép, hệ thống và lưu trữ các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh theo các phương pháp kế tốn trên cơ sở số liệu chứng từ kế toán,
nội dung kinh tế và trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp.
Như vậy, hình thức tổ chức sổ kế tốn là hình thức kết hợp các sổ kết tốn với
nhau về kết cấu nội dung, khả năng ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trên cơ sở dựa trên chứng từ gốc.
Cơng ty sử dụng hình thức kế tốn trên máy vi tính, sử dụng phần mềm FAST
để theo dõi dễ dàng các nghiệp vụ phát sinh.
THỨC KẾ TỐN MÁY VI TÍNH
Sổ kế tốn

Chứng từ kế tốn
Phần
mềm
FAST

Bảng tổng hợp
chứng từ KT

Máy vi tính

Báo cáo tài
chính


Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế tốn tại cơng ty
(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH Quoine Việt Nam)
Chú thích:
 Ghi hàng ngày
 Ghi cuối cùng
 Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế tốn theo Hình thức kế tốn trên máy vi tính:
Giải thích trình tự ghi sổ:
• Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
GVHD: Trần Thị Quỳnh Hương

32


Chương 2
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế tốn.
• Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp (Sổ Cái) và các sổ, thẻ kế tốn chi tiết liên quan.
• Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp
với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và ln đảm bảo chính xác, trung thực
theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu
số liệu giữa sổ kế tốn với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
• Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
• Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.

 Để phục vụ cho cơng tác kế tốn, cơng ty đã áp dụng hình thức kế toán máy với sự
hỗ trợ từ phần mềm kế toán FAST, điều này giúp giảm bớt khối lượng cơng việc,
tiết kiệm thời gian, giúp bộ phận kế tốn đảm bảo việc cung cấp thông tin, số liệu
một cách nhanh chóng, kịp thời, chính xác. Ngồi ra, việc sử dụng phần mềm kế
tốn FAST đã góp phần nâng cao công tác doanh thu, tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại cơng ty, cụ thể như sau:
• Hệ thống chứng từ, sổ sách doanh thu, chi phí: được thiết kế và in ra trực tiếp trên
phần mềm phù hợp với quy định của bộ tài chính, sạch, đẹp. Điều này đã phần nào
cải thiện những hạn chế của hình thức kế tốn thủ cơng.
• Q trình nhập liệu, hạch tốn, xử lý các nghiệp vụ bán hàng, tính giá vốn, tính
lương và các khoản trích theo lương, phân bổ chi phí, kết chuyển lãi, lỗ, xác định
kết quả kinh doanh được diễn ra nhanh chóng.
2.1.4 Quản lí lao động
2.1.4.1 Quản lí số lượng lao động
Bộ phận kế tốn tạo một danh sách theo dõi số lượng lao động hiện có tại cơng
ty. Danh sách này phản ánh tất cả lao động hiện đang làm việc bao gồm lao động dài
hạn, thời vụ, trực tiếp và gián tiếp tại công ty. Danh sách nhân viên được lập chi tiết

GVHD: Trần Thị Quỳnh Hương

33


Chương 2
cho từng bộ phận để có thể nắm chắc và theo dõi sự biến động nhân viên của tồn
cơng ty.
Bộ phận nhân sự cũng dựa vào danh sách đó để thống kê số lượng lao động của
từng bộ phận, nắm được tình hình hoạt động của nhân viên làm căn cứ cho công tác
tuyển dụng nhân viên mới, đáp ứng kịp thời các công việc tồn động do thiếu nhân
viên. Cuối tháng từng bộ phận báo cáo lại số lượng lao động, tình hình biến động

trong quá trình làm việc để đánh giá được nâng suất, hiệu quả làm việc đưa hoạt động
kinh doanh của công ty phát triển hơn. Nếu cấp trên muốn cập nhật tình hình nhân
viên trong cơng ty thì bộ phận kế tốn có cơ sở để báo cáo.
2.1.4.2 Quản lí thời gian lao động
Mục đích hạch tốn thời gian lao động là để theo dõi kịp thời, chính xác số
ngày cơng thực tế làm việc hoặc nghỉ việc của từng người, từng bộ phận và từng
phịng ban trong cơng ty.
Hạch tốn lao động là cơng việc ghi chép sổ đảm bảo tính chính xác số ngày
làm, ngày nghỉ theo từng ngày, theo từng bộ phận, từng phịng ban dựa vào bảng
chấm cơng. Bảng chấm cơng là chứng từ hàng đầu đóng vai trị quan trọng nhất để
hạch tốn thời gian lao động trong cơng ty. Số nhân viên trong List danh sách nhân
viên phải được cập nhật kịp
Cuối tháng, các bảng chấm công phải được chuyển đến bộ phận kế toán tiền
lương tổng hợp số liệu và tiến hành tính lương.
2.1.4.3 Quản lí kết quả lao động
Mục đích của hạch tốn kết quả lao động là xác định chính xác chất lượng cơng
việc, hiệu suất lao động hoặc khối lượng công việc của từng thành viên trong từng bộ
phận và tồn cơng ty để làm căn cứ tính lương và thưởng. Cũng từ đó cấp trên có thể
đánh giá được khả năng làm việc của từng nhân viên để bố trí, sắp xếp cơng việc một
cách khoa học, phù hợp với khả năng mỗi người.
2.1.4.4 Hạch toán thanh toán lương phải trả người lao động
Hạch toán thanh toán lương phải trả người lao động dựa trên cơ sở các chứng
từ hạch toán thời gian lao động (Bảng chấm cơng), hạch tốn kết quả lao động (biên
bản nghiệm thu công việc, bảng kê khối lượng cơng việc hồn thành,…) và sau khi
kiểm tra các chứng từ liên quan thì kế tốn lương tiến hành tính lương.
GVHD: Trần Thị Quỳnh Hương

34



Chương 2
Bảng thanh toán tiền lương làm căn cứ để kế toán tiến hành thanh toán tiền
lương và các khoản phụ cấp phải trả cho từng phòng ban theo đúng quy định của công
ty tương ứng với bảng chấm công. Trong bảng thanh tốn tiền lương, sẽ có phần cấp
bậc, mức lương, thời gian làm việc dành cho mỗi nhân viên làm căn cứ tính lương cho
từng người. Tùy thuộc vào những yếu tố trên dẫn đến mức lương mà mỗi người nhận
được sẽ khác nhau.
2.2 Thực trạng công tác kế tốn tiền lương và khoản trích theo lương tại cơng ty
TNHH Quoine Việt Nam
2.2.1 Cách tính lương tại cơng ty
2.2.1.1 Mơ tả quy trình tính lương
Vào cuối mỗi tháng bộ phận nhân sự tiến hành lập tổng hợp chấm cơng dựa trên bảng
chấm cơng. Sau đó chuyển bảng tổng hợp chấm cơng qua kế tốn tiền lương để lập
bảng thanh toán tiền lương. Chuyển bảng thanh toán tiền lương cho giám đốc kí
duyệt. Kế tốn thanh tốn nhận bảng lương đã kí duyệt và lập ủy nhiệm chi, chuyển
ủy nhiệm chi cho kế toán thanh toán, và tiến hành chi trả lương cho nhân viên qua
ngân hàng. Chứng từ được lưu tại phịng kế tốn.

Bộ phận nhân sự

Kế tốn tiền lương

GVHD: Trần Thị Quỳnh Hương

Giám đốc

Kế toán thanh toán

35



Chương 2

Bắt đầu

Lập bảng
chấm
công

Bảng TH
chấm công

Bảng TH
chấm công

UNC

duyệt
t

Lập
bảng TT
lương

Bảng TT
lương đã ký

Chi tiền,
ký xác
nhận


Bảng TT
lương
GBN
Bảng TT
lương đã ký

N

Lập
UNC

UNC
P

Nhập liệu

Lưu

Lưu đồ 2.1: Kế tốn tiền lương và khoản trích theo lương
(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH Quoine Việt Nam)

GVHD: Trần Thị Quỳnh Hương

36


Chương 2
2.2.1.2 Phương pháp tính lương
Việc tính lương cho người lao động được thực hiện hàng tháng căn cứ vào bảng

chấm công kết hợp kiểm tra chấm công trên phần mềm, dựa trên các chứng từ hạch
toán liên quan đến thời gian và kết quả làm việc của người lao động.
 Cơng ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho các bộ phận như sau:
Lương cơ bản

Tiền lương tháng =

x Số ngày làm việc thực tế
Ngày công chuẩn của
tháng

Tổng lương = Tiền lương tháng + các khoản phụ cấp
Lương thực nhận = Tổng lương – các khoản khấu trừ và trích theo lương –
Các khoản chi phí khác (nếu có)
Trong đó:
 Phụ cấp gồm:
- Phụ cấp tiền ăn.
- Phụ cấp đi lại.
- Phụ cấp khác
 Ngày công chuẩn theo quy định công ty là 22 ngày
 Số ngày làm việc thực tế được tính dựa trên cơ sở là bảng chấm công
 Các khoản khấu trừ và trích theo lương
 Bảo hiểm xã hội
- Bảo hiểm y tế
- Bảo hiểm thất nghiệp
- Kinh phí cơng đồn
- Thuế thu nhập cá nhân
2.2.1.3 Phương pháp kế toán
➢ Chứng từ gốc sử dụng:
 Bảng chấm cơng

 Bảng tính lương

GVHD: Trần Thị Quỳnh Hương

37


Chương 2
 Ủy nhiệm chi
 Phiếu hạch toán
➢ Tài khoản kế toán sử dụng:
Tài khoản

Tên tài khoản

334

Phải trả người lao động

3341

Phải trả công nhân viên (VND)

3342

Phải trả công nhân viên (USD)

338

Phải trả khác


3382

Kinh phí cơng đồn

3383

Bảo hiểm xã hội

3384

Bảo hiểm y tế

3386

Bảo hiểm thất nghiệp

622

Chi phí nhân cơng trực tiếp

6221

Chi phí nhân cơng trực tiếp: lương tháng và phụ cấp

642

Chi phí quản lí doanh nghiệp

642111


Chi phí quản lí doanh nghiệp: giám đốc

642112

Chi phí quản lí doanh nghiệp: kế tốn và nhân sự

64285

Phí ngân hàng

➢ Sổ kế tốn sử dụng:
- Sổ nhật kí chung
- Sổ cái TK 334
- Sổ chi tiết tài khoản 3341
- Sổ chi tiết tài khoản 3382
- Sổ chi tiết tài khoản 3383
- Sổ chi tiết tài khoản 3384
- Sổ chi tiết tài khoản 3386
- Sổ chi tiết tài khoản 622
- Sổ chi tiết tài khoản 642
2.2.1.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
GVHD: Trần Thị Quỳnh Hương

38


Chương 2
- Tăng:
 Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản

phải trả cho người lao động.
 Các khoản chi phí có tính chất lương phải trả cho người lao động.
- Giảm:
 Các khoản tiền lương, tiền công tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, các khoản đã
trả, đã chi, ứng trước cho công nhân viên .
 Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của công nhân viên .
 Kết chuyển số tiền cơng nhân viên
 Cách tính lương tại bộ phận quản lý sản xuất.
 Đối với nhân viên chi trả tiền lương bằng Việt Nam đồng
Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào bảng chấm cơng và bảng tính lương trong tháng 2/2019.
Lương Gross mà cơng ty trả cho nhân viên Trần Hồi Nam dựa theo cơ sở:
- Ngày công thực tế là 20 ngày
- Lương cơ bản theo quy định là 185,000,000 đồng
- Các khoản phụ cấp gồm:
 Tiền thưởng kinh doanh là: 111,780,000 đồng
 Tiền ăn trưa: 720,000 đồng/người
 Tiền trợ cấp đi lại: 500,000 đồng/người
185,000,000

Lương thời gian =

x 20 = 185,000,000 đ
20

Tổng lương = Lương thời gian + các khoản phụ cấp
= 185,000,000 + 111,780,000 + 720,000 + 500,000
= 298,000,000 đồng
Các khoản khấu trừ và trích theo lương gồm:
- Bảo hiểm
Lương cơ bản của nhân viên Trần Hoài Nam 185,000,000 đ/ tháng lớn hơn mức

lương cao nhất để tham gia BHXH là 27,800,000, nên mức tiền lương để đóng

GVHD: Trần Thị Quỳnh Hương

39


Chương 2
BHXH, BHYT là 27,800,000 đồng. Cịn với BHTN thì mức tính BHTN khơng được
cao hơn 20 lần mức lương tối thiểu vùng nên số tiền bảo hiểm phải đóng là:
Đối với người lao động:
 BHXH = 27,800,000 * 8% = 2,224,000 đồng
 BHYT = 27,800,000 * 1.5% = 417,000 đồng
 BHTN = (20*4,180,000)* 1% = 836,000 đồng
Đối với doanh nghiệp:
 BHXH = 27,800,000 * 17.5% = 4,865,000 đồng
 BHYT = 27,800,000 * 3% = 834,000 đồng
 BHTN = (20*4,180,000)* 1% = 836,000 đồng
- Thuế thu nhập cá nhân
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – thu nhập miễn thuế
= Tổng thu nhập – tiền ăn
= 298,000,000 – 720,000 = 297,280,000 đồng
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - các khoản giảm trừ
= Thu nhập chịu thuế - (giảm trừ gia cảnh bản thân +
giảm trừ gia cảnh số người phụ thuộc)
= 297,280,000 – (2,224,000 + 417,000 + 836,000) – 9,000,000
= 284,803,000 đồng
Thuế thu nhập cá nhân = thu nhập tính thuế * thuế suất
= 284,803,000 * 35% - 9,850,000
= 89,831,050 đồng

Vậy: Lương thực nhận = Tổng lương – các khoản khấu trừ và trích theo lương
= 298,000,000 – 2,224,000 - 417,000 - 836,000 - 89,831,050
= 204,691,950 đồng

GVHD: Trần Thị Quỳnh Hương

40


Chương 2
➢ Định khoản nghiệp vụ:
Nợ TK 62711: 298,000,000 đồng
Có 334: 204,691,950 đồng
Có 3383: 2,224,000 đồng
Có 3384: 417,000 đồng
Có 3386: 836,000 đồng
Có 3335: 89,831,050 đồng
Nợ TK 62711:6,535,000 đồng
Có 3383: 4,865,000 đồng
Có 3384: 834,000 đồng
Có 3386: 836,000 đồng
Nợ TK 62711: 204,692,000 đồng
Có 3341: 204,692,000 đồng
Nợ TK 3341: 204,692,000 đồng
Có 11211: 204,692,000 đồng
➢ Chứng từ kế tốn sử dụng:
- Bảng chấm cơng (xem phụ lục số 02)
- Bảng tính lương (xem phụ lục số 02)
- Phiếu hạch toán (xem phụ lục số 02_
➢ Sổ sách sử dụng:

- Sổ nhật kí chung
- Sổ cái TK 627 (xem phụ lục số 01)
- Sổ cái TK 334 (xem phụ lục số 01)
- Sổ chi tiết tài khoản 3341 (xem phụ lục số 01)
- Sổ chi tiết tài khoản 11211 (xem phụ lục số 01)
 Đối với nhân viên chi trả tiền lương bằng ngoại tệ
Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào bảng chấm công và bảng tính lương trong tháng 2/2019.
Lương gross mà cơng ty trả cho nhân viên Linzell Young dựa theo cơ sở:
- Ngày công thực tế là 20 ngày
- Lương theo quy định hợp đồng là 10,834 USD/tháng
Lương của nhân viên Linzell Young được công ty chi trả chia thành:
GVHD: Trần Thị Quỳnh Hương

41


Chương 2
 Lương để tính bảo hiểm xã hội căn cứ vào thông báo số 01/TB-NHNN ngày
02/01/2019 của Ngân hàng nhà nước Việt Nam về công bố tỷ giá giao dịch bình
quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng của Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ,
áp dụng cho ngày 02/01/2019
 Bảo hiểm xã hội TP HCM thông báo tỷ giá ngoại tệ chuyển đổi bằng đồng Việt
Nam thực hiện từ ngày 02/01/2019 cho 6 tháng đầu năm 2019, đối với người lao
động có tiền lương, tiền cơng ghi trong hợp đồng lao động và ngoại tệ là: 22,825
đ/USD
 Lương để tính thuế thu nhập cá nhân căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế bán ra
của Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam tại thời điểm phát sinh.
❖ Các khoản khấu trừ và trích theo lương gồm:
Đối với người lao động:
- Bảo hiểm: Theo công văn số 679/BHXH-BT ngày 07/03/2019 của BHXH Việt

Nam quy định lao động người nước ngồi khơng tham gia BHXH bắt buộc.
• Lương để để đóng bảo hiểm căn cứ quy đổi:
22,825 đ/USD * 10,834 USD = 247,286,050 đồng
 Lớn hơn mức lương cao nhất để tham gia BHYT là 27,800,000 nên mức
tiền lương để tính BHYT là 27,800,000 đồng.
Số tiền phải đóng BHYT là: 27,800,000 * 1.5% = 417,000 đồng
Đối với doanh nghiệp:
- Bảo hiểm: Theo công văn số 679/BHXH-BT ngày 07/03/2019 của BHXH Việt
Nam quy định lao động người nước ngoài khơng tham gia BHXH bắt buộc,
nhưng doanh nghiệp phải đóng đóng dựa theo mức qui định:
Số tiền phải đóng BHXH là: 27,800,000 * 3.5% = 973,000 đồng
Số tiền phải đóng BHYT là: 27,800,000 * 3% = 834,000 đồng
• Lương để để đóng thuế TNCN căn cứ quy đổi:
23,155 đ/USD * 10,834 USD = 250,861,270 đồng
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – thu nhập miễn thuế
= 250,861,270 đồng
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - các khoản giảm trừ
= Thu nhập chịu thuế - (giảm trừ gia cảnh bản thân +
GVHD: Trần Thị Quỳnh Hương

42


Chương 2
giảm trừ gia cảnh số người phụ thuộc)
= 250,861,270 – 417,000 - 9,000,000
= 241,444,270 đồng
Thuế thu nhập cá nhân = thu nhập tính thuế * thuế suất
= 241,444,270 * 35% - 9,850,000
= 74,655,495 đồng

Vậy: Lương thực nhận = Tổng lương – các khoản khấu trừ và trích theo lương
= 250,861,270 – 417,000 - 74,655,495
= 175,789,000 đồng
➢ Định khoản nghiệp vụ:
Nợ TK 62711: 250,861,270 đồng
Có 334: 175,789,000 đồng
Có 3384: 417,000 đồng
Có 3335: 74,655,495 đồng
Nợ TK 62711:1,807,000 đồng
Có 3383: 973,000 đồng
Có 3384: 834,000 đồng
Nợ TK 62711: 175,789,000 đồng
Có 3342: 175,789,000 đồng
Nợ TK 3342: 173,894,090 đồng (*)
Có 11222: 173,894,090 đồng
Nợ TK 3342: 173,894,050 đồng (*)
Nợ TK 64285: 127,398 đồng
Nợ TK 6351: 62,033 đồng
Có 11222: 174,083,481đồng
(*) tỷ giá bình qn gia quyền di động: 23,168.24 đồng/USD
➢ Chứng từ kế toán sử dụng:
- Bảng chấm cơng (xem phụ lục số 02)
- Bảng tính lương (xem phụ lục số 02)
- Phiếu hạch toán (xem phụ lục số 02)
➢ Sổ sách sử dụng:
GVHD: Trần Thị Quỳnh Hương

43



Chương 2
- Sổ nhật kí chung
- Sổ cái TK 627 (xem phụ lục số 01)
- Sổ cái TK 334 (xem phụ lục số 01)
- Sổ chi tiết tài khoản 3342 (xem phụ lục số 01)
- Sổ chi tiết tài khoản 11222 (xem phụ lục số 01)
- Sổ chi tiết tài khoản 6351 (xem phụ lục số 01)
Nghiệp vụ 3: Căn cứ vào bảng chấm cơng và bảng tính lương trong tháng 2/2019.
Lương Net mà công ty trả cho Holkar Joshua (Giám đốc Công nghệ ) dựa theo cơ sở:
- Ngày công thực tế là 20 ngày
- Lương theo quy định hợp đồng là 9,000 USD/tháng
Lương của nhân viên Holkar Joshua được công ty chi trả chia thành:
❖ Các khoản khấu trừ và trích theo lương gồm:
- Bảo hiểm
• Lương để để đóng bảo hiểm căn cứ quy đổi:
22,825 đ/USD * 9,000 USD = 205,425,000 đồng
 Lớn hơn mức lương cao nhất để tham gia BHYT là 27,800,000 nên mức
tiền lương để tính BHYT là 27,800,000 đồng.
Số tiền phải đóng BHYT là: 27,800,000 * 1.5% = 417,000 đồng
Đối với doanh nghiệp:
- Bảo hiểm: Theo công văn số 679/BHXH-BT ngày 07/03/2019 của BHXH Việt
Nam quy định lao động người nước ngồi khơng tham gia BHXH bắt buộc,
nhưng doanh nghiệp phải đóng đóng dựa theo mức qui định:
Số tiền phải đóng BHXH là: 27,800,000 * 3.5% = 973,000 đồng
Số tiền phải đóng BHYT là: 27,800,000 * 3% = 834,000 đồng
• Lương để để đóng thuế TNCN căn cứ quy đổi:
23,155 đ/USD * 9,000 USD = 208,395,000 đồng
Thu nhập làm căn cứ
= thu nhập thực nhận – các khoản giảm trừ
quy đổi thành thu nhập

tính thuế
= thu nhập thực nhận – (giảm trừ gia cảnh + giảm trừ
đóng bảo hiểm )

GVHD: Trần Thị Quỳnh Hương

44


Chương 2

= 208,395,000 – 417,000 – 9,000,000
= 199,395,000 đồng
Thu nhập làm căn cứ quy đổi thành thu nhập tính thuế là 199,395,000 đồng >
61,850,000 đồng (Thu nhập làm căn cứ quy đổi thành thu nhập tính thuế theo Thơng
tư 111/2013/TT-BTC và Thông tư 92/2015/TT-BTC )
thu nhập làm căn cứ quy đổi tính thuế - 9,850,000
Tổng thu nhập =

các khoản được giảm trừ
+ (BHYT, giảm trừ gia cảnh)

65%
= (199,395,000 - 9,850,000)/65% + 417,000 + 9,000,000
= 301,024,692 đồng
Thu nhập chịu thuế = tổng thu nhập - thu nhập miễn thuế
= 301,024,692 đồng
Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - các khoản giảm trừ
= thu nhập chịu thuế - (BHYT + giảm trừ gia cảnh)
= 301,024,692 – (417,000 + 9,000,000)

= 291,607,692 đồng
Thuế thu nhập cá nhân = thu nhập tính thuế * thuế suất
= 291,607,692 * 35% - 9,850,000
= 92,212,692 đồng
Vậy quy đổi từ tiền lương của Holkar Joshua (Giám đốc Công nghệ ) từ lương thực
lãnh 208,395,000 đồng (Net) sang tiền lương gộp là 301,024,692 đồng (Gross)
Định khoản nghiệp vụ:
➢ Định khoản nghiệp vụ:
Nợ TK 62711: 301,024,692 đồng
Có 334: 208,395,000 đồng
Có 3384: 417,000 đồng
Có 3335: 92,212,692 đồng
Nợ TK 62711:1,807,000 đồng
Có 3383: 973,000 đồng
Có 3384: 834,000 đồng
GVHD: Trần Thị Quỳnh Hương

45


Chương 2
Nợ TK 62711: 208,395,000 đồng
Có 3342: 208,395,000 đồng
Nợ TK 3342: 208,395,000 đồng (*)
Nợ TK 64285: 127,398 đồng
Nợ TK 6351: 74,340 đồng
Có 11222: 208,596,783 đồng
(*) tỷ giá bình qn gia quyền di động: 23,168.37 đồng/USD.Chứng từ kế toán sử
dụng:
- Bảng chấm công tháng 02/2019 (xem phụ lục số 02)

- Bảng tính lương tháng 02/2019 (xem phụ lục số 02)
- Phiếu hạch toán (xem phụ lục số 02/05)
➢ Sổ sách sử dụng:
- Sổ nhật kí chung
- Sổ cái TK 627 (xem phụ lục số 01)
- Sổ cái TK 334 (xem phụ lục số 01)
- Sổ chi tiết tài khoản 3342 (xem phụ lục số 01)
- Sổ chi tiết tài khoản 11222 (xem phụ lục số 01)
 Cách tính lương tại bộ phận kỹ thuật.
 Đối với nhân viên chi trả tiền lương bằng Việt Nam đồng.
Nghiệp vụ 1:Căn cứ vào bảng chấm cơng và bảng tính lương trong tháng 2/2019.
Lương Gross mà công ty trả cho nhân viên Lê Trà My (Bộ phận CSKH) dựa trên cơ
sở:
- Ngày công thực tế là 20 ngày
- Lương cơ bản theo hợp đồng 8,500,000 đồng
- Các khoản phụ cấp gồm:
 Tiền thưởng kinh doanh là: 3,900,000 đồng
 Tiền ăn trưa: 720,000 đồng/người
 Tiền trợ cấp đi lại: 500,000 đồng/người
- Chi phí thưởng giới thiệu nhân viên Lê Trà My ( bộ phận CSKH): 22,700,000
đồng

GVHD: Trần Thị Quỳnh Hương

46


Chương 2

8,500,000

Lương thời gian =

x 20 = 8,500,000 đ
20

Tổng lương = Lương thời gian + các khoản phụ cấp
= 185,000,000 + 3,900,000 + 720,000 + 500,000 + 22,700,000
= 36,320,000 đồng
❖ Các khoản khấu trừ và trích theo lương gồm:
Đối với nguời lao động:
- Bảo hiểm
Lương cơ bản của nhân viên Lê Trà My 8,500,000 đ/ tháng vì vậy mức lương để
tham gia BHXH, BHYT, BHTN là 8,500,000 đồng:
 BHXH = 8,500,000 * 8% = 680,000 đồng
 BHYT = 8,500,000 * 1.5% = 127,500 đồng
 BHTN = 8,500,000* 1% = 85,000 đồng
Đối với nguời doanh nghiệp:
 BHXH = 8,500,000 * 17.5% = 1,487,500 đồng
 BHYT = 8,500,000 * 1.5% = 255,000 đồng
 BHTN = 8,500,000* 1% = 85,000 đồng
- Thuế thu nhập cá nhân
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - thu nhập miễn thuế
= Tổng thu nhập - tiền ăn
= 36,320,000 - 720,000 = 35,600,000 đồng
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - các khoản giảm trừ
= Thu nhập chịu thuế - (giảm trừ gia cảnh bản thân +
giảm trừ gia cảnh số người phụ thuộc)
= 35,600,000 - (892,500 + 9,000,000)
= 25,707,500 đồng
Thuế thu nhập cá nhân = thu nhập tính thuế * thuế suất

= 25,707,500 * 20% - 1,650,000
= 3,491,500 đồng
GVHD: Trần Thị Quỳnh Hương

47


×