Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Tài liệu Phát triển thương mại mặt hàng thang máy của công ty trách nhiệm hữu hạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.19 KB, 49 trang )

tai lieu, luan van1 of 98.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MẶT HÀNG THANG MÁY CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KONE VIỆT NAM TRÊN
THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA

NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Giáo viên hướng dẫn
Họ và tên: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Giang
Bộ môn: Quản lý kinh tế

Sinh viên thực tập
Họ và tên: Nguyễn Thị Ngọc Thanh
Lớp (Lớp hành chính): K54F2

HÀ NỘI, 2022

document, khoa luan1 of 98.


tai lieu, luan van2 of 98.

TÓM LƯỢC
Với sự phát triển nhanh chóng của xã hội hiện đại ngày nay, ngày càng có nhiều những


tịa nhà, chung cư đơ thị được xây dựng. Công ty Kone Việt Nam với mục tiêu phát triển
các thành phố thông minh và cộng đồng xanh mang đến sự hiện đại, thuận tiện và an toàn
trong di chuyển thơng qua sản phẩm thang máy của mình. Với sự cạnh tranh của nhiều
đối thủ trên thị trường trong ngày nay, địi hỏi cơng ty ngày càng phải nâng cao đẩy
mạnh, xúc tiến sản phẩm của mình. Trong đó, phát triển thương mại sản phẩm đóng góp
một vai trò quan trọng trong việc chiếm lĩnh, mở rộng thị trường cũng như giúp công ty
phát triển trong lĩnh vực của mình. Vì vậy, em đã chọn đề tài: “Phát triển thương mại
mặt hàng thang máy của công ty trách nhiệm hữu hạn Kone Việt Nam trên thị trường
nội địa”.
Về lý thuyết, đề tài tổng hợp những lý thuyết cơ bản về phát triển thương mại sản
phẩm, các nhân tố ảnh hưởng đến và hệ thống chỉ tiêu về phát triển thương mại làm cơ sở
để nghiên cứu thực tiễn cho vấn đề được nêu ra trong đề tài.
Về thực tiễn, trên cơ sở thu thập số liệu, tài liệu và tiến hành phân tích để đưa ra khái
qt tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm thang máy
của cơng ty. Từ đó, phân tích và đưa ra những kết quả đạt được và hạn chế còn tồn tại về
phát triển thương mại sản phẩm thang máy của công ty trên thị trường nội địa. Bên cạnh
đó, kiến nghị quan điểm, định hướng và giải pháp cho công ty để phát triển sản phẩm
thang máy trong tương lai.

i
document, khoa luan2 of 98.


tai lieu, luan van3 of 98.

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp, dưới sự hướng dẫn tận tình
của giáo viên hướng dẫn, được phía Nhà trường cũng như công ty tạo điều kiện thuận lợi,
em đã có một q trình nghiên cứu tìm hiểu và học tập nghiêm túc để hoàn thành đề tài.
Kết quả thu được không chỉ do nỗ lực của cá nhân mà cịn có sự giúp đỡ của Q thầy cơ,

cơng ty, gia đình và bạn bè.
Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám hiệu nhà trường,
Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế - Luật, Trường Đại học Thương Mại đã quan tâm, tạo điều
kiện giúp em hồn thành khóa luận.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo, Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Giang đã
dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn, giúp đỡ em về mặt phương pháp, lý
luận và nội dung trong suốt q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, giúp em hồn thành
bài khóa luận một cách tốt nhất.
Đồng thời, em cũng xin cảm ơn Công ty TNHH Kone Việt Nam đã tạo điều kiện,
giúp đỡ em trong quá trình thực tập, thu thập tài liệu và hồn thành khóa luận tốt nghiệp
này.
Mặc dù em đã cố gắng nhưng do trình độ cịn hạn chế nên trong q trình thực hiện
và trình bày khóa luận khơng thể tránh khỏi những sai sót, do vậy em rất mong nhận được
sự góp ý, nhận xét phê bình của Quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2021
Sinh viên thực hiện

ii
document, khoa luan3 of 98.


tai lieu, luan van4 of 98.

MỤC LỤC
TÓM LƯỢC ......................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................ v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................ vi

LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài khóa luận ........................................................................ 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan. ............................................. 2
3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................ 3
4. Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................................ 4
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp. ................................................................................. 6
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
MẶT HÀNG THANG MÁY.............................................................................................. 7
1.1 Bản chất và vai trò của phát triển thương mại mặt hàng thang máy .............. 7
1.1.1. Bản chất phát triển thương mại mặt hàng thang máy. .................................. 7
1.1.2. Vai trò của phát triển thương mại mặt hàng thang máy ........................... 7
1.1.3 Đặc điểm mặt hàng thang máy. .................................................................... 9
1.2 Nguyên lý cơ bản phát triển thương mại mặt hàng thang máy...................... 11
1.2.1. Nguyên tắc và yêu cầu phát triển thương mại mặt hàng thang máy. ..... 11
1.2.2. Đặc điểm phát triển thương mại mặt hàng thang máy ............................ 13
1.2.3. Tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại mặt hàng mặt hàng
thang máy. .................................................................................................................. 14
1.3 Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại mặt hàng thang máy. .......... 16
1.3.1. Các nhân tố khách quan .............................................................................. 16
1.3.2. Các nhân tố khách quan .............................................................................. 18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MẶT HÀNG THANG
MÁY CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KONE VIỆT NAM TRÊN THỊ
TRƯỜNG NỘI ĐỊA ......................................................................................................... 19
2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại
mặt hàng thang máy công ty TNHH Kone Việt Nam ................................................ 19
2.1.1. Khái quát về thực trạng thương mại mặt hàng thang máy ..................... 19
iii
document, khoa luan4 of 98.



tai lieu, luan van5 of 98.

2.1.2.

Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại mặt hàng thang máy

của công ty TNHH Kone Việt Nam. ......................................................................... 20
2.2. Phân tích thực trạng phát triển thương mại mặt hàng thang máy của công ty
TNHH Kone Việt Nam.................................................................................................. 22
2.2.1. Thực trạng phát triển thương mại mặt hàng thang máy của công ty
TNHH Kone Việt Nam về quy mô............................................................................ 22
2.2.2. Thực trạng phát triển thương mại mặt hàng thang máy của công ty
TNHH Kone về chất lượng. ...................................................................................... 26
2.2.3. Thực trạng phát triển thương mại mặt hàng thang máy của công ty
TNHH Kone về hiệu quả kinh doanh. ..................................................................... 29
2.3. Đánh giá thực trạng phát triển thương mại mặt hàng thang máy của công ty
TNHH Kone Việt Nam trên thị trường nội địa. ......................................................... 32
2.3.1. Thành công. .................................................................................................. 32
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.............................................................................. 33
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MẶT HÀNG THANG
MÁY CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KONE VIỆT NAM ................ 35
3.1. Quan điểm, định hướng phát triển thương mại mặt hàng thang máy của
công ty TNHH Kone Việt Nam. ................................................................................... 35
3.1.1 Quan điểm phát triển thương mại mặt hàng thang máy của công ty
TNHH Kone Việt Nam. ............................................................................................. 35
3.1.2 Định hướng phát triển thương mại mặt hàng thang máy của công ty
TNHH Kone Việt Nam. ............................................................................................. 36
3.2. Các giải pháp phát triển thương mại mặt hàng thang máy của công ty
TNHH Kone Việt Nam.................................................................................................. 37

3.3. Các kiến nghị nhằm phát triển thương mại mặt hàng thang máy của công ty
TNHH Kone Việt Nam.................................................................................................. 39
3.4. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu. ................................................. 40
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................vii

iv
document, khoa luan5 of 98.


tai lieu, luan van6 of 98.

DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG
Bảng 2.1: Tổng doanh thu và lợi nhuận kinh doanh mặt hàng thang máy của công ty
trách nhiệm hữu hạn Kone (2018-2020) ........................................................................ 23
Bảng 2.2: Tỷ suất lợi nhuận mặt hàng thang máy của công ty trách nhiệm hữu hạn
Kone (2018-2020) ............................................................................................................. 29
Bảng 2.2: Hiệu quả sử dụng vốn mặt hàng thang máy của công ty trách nhiệm hữu
hạn Kone (2018-2020)...................................................................................................... 31
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.2: Thị phần kinh doanh của Công ty năm 2018 .......................................... 25
Biểu đồ 2.3: Thị phần kinh doanh của Công ty năm 2019 .......................................... 25
Biểu đồ 2.3: Thị phần kinh doanh của Công ty năm 2020 .......................................... 25
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ tốc độ doanh thu và lợi nhuận của công ty trách nhiệm hữu hạn
Kone Việt Nam (2017-2020) ............................................................................................ 27
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ tỷ trọng tổng doanh thu ba miền của công ty trách nhiệm hữu
hạn Kone Việt Nam (2017-2020) .................................................................................... 28

v
document, khoa luan6 of 98.



tai lieu, luan van7 of 98.

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nghĩa

1

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2

TP

Thành phố

3

CNH

Cơng nghiệp hóa

4


HĐH

Hiện đại hóa

5

R&D

Nghiên cứu & Phát triển

6

CAD

Máy tính hỗ trợ thiết kế

7

VNĐ

Việt Nam Đồng

8

IOS

Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hố

9


AI

Trí tuệ nhân tạo

10

IoT

Internet Vạn Vật

vi
document, khoa luan7 of 98.


tai lieu, luan van8 of 98.

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài khóa luận
Kinh tế thế giới đang ngày càng có xu thế hợp tác và hội nhập, thương mại đã trở thành
lĩnh vực tiên phong, quan hệ thương mại đi trước mở đường cho những quan hệ ngoại
giao và hợp tác giữa các quốc gia. Việt Nam đang trên con đường khai thác những tiềm
năng và thế mạnh của quốc gia, thu hút vốn đầu tư nước ngồi, đẩy mạnh thực hiện cơng
nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước. Phát triển thương mại là một trong những lĩnh vực
quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, những năm qua lĩnh vực thương mại đã có
những bước đột phá và mức tăng trưởng hàng năm cao, và đóng vai trị tích cực trong
việc cung ứng đầy đủ hàng hóa, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng và thay đổi thói quen
mua sắm của người dân. Nhờ phát triển thương mại nên mức sống người dân ngày càng
được nâng cao; những tịa nhà chung cư đơ thị, trung tâm thương mại-dịch vụ, khu mua
sắm ngày càng được xây dựng nhiều. Theo đó là những phương tiện đi lại hiện đại càng

được phổ biến, thang máy thực sự đóng vai trị tối ưu cho việc di chuyển trong các cơng
trình cao tầng giúp thuận tiện và tiện lợi. Hiện nay, thị trường thang máy ngày càng được
mở rộng và tràn đầy tiềm năng phát triển, nên sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay
gắt hơn đối với các doanh nghiệp và cơng ty. Vì thế, phát triển thương mại sản phẩm là
vấn đề cần nghiên cứu và đầu tư phát triển mà mọi doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
thương mại cần phải chú trọng đầu tư.
Công ty trách nhiệm hữu hạn Kone Việt Nam thuộc toàn quyền sở hữu của tập đoàn
KONE được thành lập vào năm 2009. Với 10 năm gia nhập và phát triển trong thị trường
thang máy và thang cuốn tại Việt Nam, Kone Việt Nam đang không ngừng nỗ lực để
mang đến những giải pháp giao thông trục đứng tốt nhất cho người sử dụng. Tình trạng
bùng nổ dịch bệnh dẫn đến sự sụt giảm cho nền kinh tế, thị trường biến đổi liên tục dẫn
đến nhu cầu mua sắm của người dân giảm mạnh. Đối với thị trường thang máy cũng gặp
rất nhiều khó khăn, việc xây dựng các cơng trình bị đình chỉ rất nhiều và ngành bất động
sản bị ảnh hưởng gây ra nhu cầu sử dụng sản phẩm cũng bị giảm mạnh. Các mặt hàng
thang máy được nhập khẩu từ nước ngoài về chịu tác động ảnh hưởng từ chính sách của
nhà nước như chính sách thuế, chính sách về xuất nhập khẩu. Dịch bệnh đã làm cho việc
nhập khẩu những thiết bị, sản phẩm bị chậm trễ và khó khăn trong việc lưu thơng hàng
hóa cũng như đảm bảo nguồn hàng cung ứng ra thị trường, thời gian cung ứng bị ảnh
hưởng; điều này gây ảnh hưởng vô cùng quan trọng đến sự phát triển của công ty. Đối với
một cơng ty có vốn nước ngồi và các sản phẩm được nhập khẩu từ nước ngoài như cơng
ty trách nhiệm hữu hạn Kone thì đây là một khó khăn lớn. Ngồi ra trên thị trường thang
1
document, khoa luan8 of 98.


tai lieu, luan van9 of 98.

máy nội địa đang có rất nhiều đối thủ cạnh tranh lớn với các sản phẩm cùng loại, các đối
thủ cạnh tranh này có những chiến lược phát triển thương mại cũng như các sản phẩm của
họ thế mạnh khác nhau. Nếu công ty không đầu tư cho phát triển thương mại sản phẩm

cũng như tạo ra những khác biệt cho sản phẩm của mình, thì cơng ty sẽ bị các đối thủ
cạnh tranh đánh bại và bị đào thải ra khỏi thị trường. Trước tình hình đó đã đặt ra làm sao
cơng ty vừa đáp ứng nhu cầu, phát triển thị trường mà vừa lại nâng cao được phát triển
thương mại sản phẩm thang máy nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và tạo chỗ đứng
trên thị trường Việt Nam là rất cần thiết.
Từ những vấn đề đặt ra, từ tính cấp thiết của lý luận và thực tiễn đã đưa ra ở trên, em
lựa chọn đề tài “Phát triển thương mại mặt hàng thang máy của Công ty trách nhiệm
hữu hạn Kone Việt Nam” là đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan.
1. Đỗ Văn Kính (2012), Phát triển thương mại sản phẩm sàn gỗ công nghiệp của
công ty cổ phần thương mại Huy Anh trên thị trường Hà Nội, khóa luận tốt nghiệp khoa
Kinh Tế - Đại học thương mại.
Đề tài đã đưa ra được những thành tựu và hạn chế của công ty trong hoạt động phát
triển thương mại sản phẩm sàn gỗ công nghiệp trên thị trường Hà Nội. Trên cơ sở đó, đề
tài đã đưa ra những quan điểm, định hướng, đề xuất giải pháp và kiến nghị với nhà nước
cho hoạt động phát triển thương mại sản phẩm sàn gỗ công nghiệp trên thị trường Hà Nội
của công ty cổ phần thương mại Huy Anh
2. Phạm Thị Ngân (2020), Giải pháp phát triển thương mại sản phẩm thời trang của
công ty cổ phần Trường Hà trên thị trường nội địa, khóa luận tốt nghiệp khoa Kinh Tế Đại học thương mại.
Đề tài này tác giả đã nghiên cứu và đưa ra đánh giá thương mại và thực tế kinh doanh
của cơng ty trên thị trường nội địa. Ngồi ra, đã đưa những thiếu sót của cơng ty từ đó
đưa ra những kiến nghị giúp thúc đẩy phát triển thương mại cũng như mở rộng thị trường
cho công ty trong giai đoạn tới.
3. Lê Văn Tuấn (2020), Phát triển thương mại mặt hàng hạt đậu xanh của công ty
TNHH chế biến nơng sản Đức Phương trên thị trường Hà Nội, khóa luận tốt nghiệp khoa
Kinh Tế - Đại học thương mại.
Đề tài khóa luận đã khái quát được thực trạng phát triển thương mại mặt hàng hạt đậu
xanh của Công ty theo chiều rộng, chiều sâu và hiệu quả; đánh giá được những thành
công, hạn chế và đưa ra các nguyên nhân để từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể cho công ty


2
document, khoa luan9 of 98.


tai lieu, luan van10 of 98.

TNHH Đức Phương như các giải pháp phát triển thương mại mặt hàng, phát triển thị
trường, mở rộng hệ thống kênh phân phối, tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại.
4. Phạm Thị Hồng Hằng (2020), Nâng cao chất lượng tour du lịch nội địa của công
ty TNHH phát triển thương mại và du lịch Anh Quân tại Hà Nội, khóa luận tốt nghiệp
khoa Kinh Tế - Đại học thương mại.
Đề tài này tác giả đưa ra được hệ thống cơ sở lý luận liên quan đến nâng cao chất
lượng và phát triển thương mại. Đánh giá được thực trạng phát triển thương mại dịch vụ
du lịch nội địa của công ty TNHH phát triển thương mại và du lịch Anh Quân tại Hà Nội.
Đề tài nêu ra giải pháp phát triển thương mại sản phẩm phần mềm trong thời gian tới.
5. Nguyễn Trung Anh (2020), Quản lý phát triển thương mại mặt hàng đồ gỗ nội thất
của công ty TNHH sản xuất - thương mại Nguyệt Ánh II trên thị trường miền Bắc, khóa
luận tốt nghiệp khoa Kinh Tế - Đại học thương mại.
Đề tài nghiên cứu các vấn đề về phát triển thương mại và cụ thể tập trung đưa ra các
giải pháp thị trường nhằm quản lý phát triển thương mại đối với mặt hàng nội thất tại
công ty TNHH sản xuất - thương mại Nguyệt Ánh II. Tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty trong thời gian vừa qua, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phát
triển thương mại mặt hàng nội thất của công ty.
Các đề tài trên có những đối tượng nghiên cứu, thời gian, không gian, quy mô nghiên
cứu và phạm vi nghiên cứu khác nhau do đó có tính ứng dụng phù hợp với từng đơn vị
khác nhau. Dưới góc độ của quản lý kinh tế thương mại khi nghiên cứu và đánh giá, đưa
ra những hạn chế và điểm mạnh trong vấn đề nghiên cứu. Đề tài đưa ra những cách tiếp
cận mới, phát hiện ra các vấn đề của công ty từ đó đưa ra các đề xuất, kiến nghị và giải
pháp cụ thể cho công ty TNHH Kone Việt Nam trên thị trường nội.
3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu thực trạng phát triển thương mại sản phẩm thang máy của Công
ty trách nhiệm hữu hạn Kone Việt Nam.
3.2. Mục tiêu nghiên cứu.
Mục tiêu tổng quát: Đưa ra giải pháp kiến nghị phát triển thương mại sản phẩm thang
máy của Công ty trách nhiệm hữu hạn Kone Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa và làm rõ các lý luận, vấn đề phát triển thương mại sản phẩm thang
máy. Cụ thể như mô tả sản phẩm, làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển thương

3
document, khoa luan10 of 98.


tai lieu, luan van11 of 98.

mại sản phẩm, thị trường của sản phẩm, các lý thuyết liên quan đến hệ thống các tiêu chí
chỉ tiêu đánh giá đến kết quả đánh giá phát triển thương mại sản phẩm.
- Nghiên cứu và làm rõ thực trạng phát triển thương mại sản phẩm thang máy của
công ty trên thị trường nội địa. Đưa ra những đánh giá về thành công và các vấn đề còn
tồn tại trong hoạt động thương mại sản phẩm của công ty.
- Nghiên cứu quan điểm và đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển thương mại
sản phẩm thang máy của Công ty trách nhiệm hữu hạn Kone Việt Nam trên thị trường nội
địa.
4. Phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu phát triển thương mại sản phẩm
thang máy của Công ty TNHH Kone Việt Nam trên thị trường nội địa đặc biệt ở thủ đơ
Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
- Phạm vị thời gian:
+ Số liệu và thực trạng vấn đề nghiên cứu trong thời gian từ năm 2018-6/2021

+ Các giải pháp áp dụng cho mại sản phẩm thang máy của Công ty TNHH Kone Việt
Nam trong khoảng thời gian từ 2022-2026.
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Khóa luận tập trung làm rõ và nghiên cứu việc phát
triển thương mại sản phẩm thang máy của Công ty TNHH Kone Việt Nam trên thị trường
nội địa. Vấn đề nghiên cứu bao gồm: phát triển kinh doanh về quy mô và hiệu quả phát
triển sản phẩm thang hàng của công ty. Đưa ra những kết quả đã đạt được và những vấn
đề cịn tồn tại cơng ty; khóa luận sẽ đưa ra những kiến nghị, giải pháp giúp doanh nghiệp
mại sản phẩm và hồn thiện chính sách kinh doanh cho công ty.
5. Phương pháp nghiên cứu.
5.1. Phương pháp luận.
- Là lý luận về phương pháp, là hệ thống các quan điểm, các nguyên tắc chỉ đạo con
người tìm tịi, xây dựng, lựa chọn và vận dụng các phương pháp trong nhận thức và thực
tiễn (Theo sách "Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Marx - Lenin").
- Việc nghiên cứu đề tài khóa luận được dựa trên phương pháp duy vật biện chứng
và duy vật lịch sử. Dưa trên các lý luận, quan điểm, nguyên tắc về phát triển thương mại
và vận dụng các phương pháp là rõ sự phát triển thương mại sản phẩm của cơng ty.
5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể.
a. Nhóm phương pháp thu thập dữ liệu.
Là phương pháp thu thập các dữ liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu, giúp
người nghiên cứu có đầy đủ thơng tin về vấn đề đang nghiên cứu để phân tích, đưa ra
4
document, khoa luan11 of 98.


tai lieu, luan van12 of 98.

nhưng đánh giá về vấn đề nghiên cứu một cách khoa học, khách quan, toàn diện và xác
thực. Các dữ liệu sử dụng trong đề tài là dữ liệu thứ cấp được thu thập từ những nguồn tài
liệu sau:
+ Nguồn bên trong doanh nghiệp: các tài liệu lưu hành nội bộ trong công ty TNHH

Kone Việt Nam, các báo cáo tài chính, số liệu tình hình kinh doanh của cơng ty,…được
sử dụng cho chương 2 để phân tích thực trạng phát triển thương mại sản phẩm thang máy
của công ty trên thị trường nội địa.
+ Nguồn bên ngoài doanh nghiệp: tài liệu chuyên ngành, tài liệu tham khảo, giáo trình,
bài giảng của trường đại học Thương mại, các cơng trình có liên quan, các chính sách,
văn kiện,… của các cơ quan nhà nước. Các thông tin nguồn ngoài doanh nghiệp được sử
dụng để hệ thống các lý luận, nguyên lý cơ bản, nhân tố ảnh hưởng và các chính sách phát
triển thương mại mặt hàng…được sử dụng trong chương 1 và chương 2 để hệ thống lý
thuyết, phân tích tác động của các nhân tố vi mô và vĩ mô ảnh hưởng đến thực trạng tiêu
thụ sản phẩm thang máy của Công ty TNHH Kone Việt Nam tại thị trường nội địa.
b. Nhóm phương pháp xử lý dữ liệu
- Phương pháp chỉ số là phương pháp phân tích thống kê nghiên cứu sự biến động
của những hiện tượng kinh tế xã hội gồm nhiều phần tử mà các đại lượng biểu hiện không
thể trực tiếp cộng được với nhau. Đề tài sử dụng phương pháp này để tính tốn các chỉ số
về tỷ lệ doanh thu, lợi nhuận, chi phí, hiệu quả sử dụng vốn, tỷ trọng doanh thu,…trong
hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kone Việt Nam trên thị trường nội địa.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu là việc phân tích so sánh, đối chiếu nội dung với
các chuẩn mực luật pháp qui định, các tiêu chuẩn, định mức kinh tế kĩ thuật thích hợp,
thơng lệ (trong nước và quốc tế) cũng như các kinh nghiệm thực tế để đánh giá tính chính
xác các nội dung phân tích của dự án. Đề tài sử dụng phương pháp này để so sánh, đối
chiếu các số liệu doanh thu, lợi nhuận, chi phí,…trong các năm liên tiếp của giai đoạn
nghiên cứu. Từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá về thực trạng phát triển thương mại
mặt hàng thang máy của công ty.
c. Phương pháp phân tích thống kê.
- Phương pháp này được hiểu là phương pháp phân tích các số liệu thống kê từ
nhiều nguồn khác nhau để rút ra những nhận xét đánh giá mang tính khái quát làm nổi bật
những nội dung chính của vấn đề nghiên cứu. Sau khi thu thập số liệu thì sử dụng phương
pháp này để thống kê các số liệu để quá trình nghiên cứu, phân tích dễ dàng hơn được sử
dụng trong chương 2 nhằm đánh giá rõ thực trạng tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH
Kone Việt Nam trên thị trường nội địa.

5
document, khoa luan12 of 98.


tai lieu, luan van13 of 98.

-

Ngoài ra, trong đề tài còn sử dụng các phương pháp khác như phương pháp đồ

thị, biểu đồ, hình vẽ. Từ các bảng số liệu, lập ra biểu đồ để thơng qua đó quan sát và rút ra
những đánh giá tổng quát về thực trạng hoạt động kinh doanh của Cơng ty.
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp.
Ngồi phần mở đầu, kết luận (nếu có), danh mục bảng, hình, danh mục từ viết tắt, danh
mục tài liệu tham khảo, phụ lục (nếu có), đề tài khóa luận được kết cấu 3 chương, cụ thể:
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về phát triển thương mại mặt hàng thang máy
Chương 2: Thực trạng phát triển thương mại mặt hàng thang máy của công ty TNHH
Kone Việt Nam trên thị trường nội địa.
Chương 3: Giải pháp phát triển thương mại mặt hàng thang máy của công ty TNHH
Kone Việt Nam trên thị trường nội địa.

6
document, khoa luan13 of 98.


tai lieu, luan van14 of 98.

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
MẶT HÀNG THANG MÁY
1.1 Bản chất và vai trò của phát triển thương mại mặt hàng thang máy

1.1.1.
Bản chất phát triển thương mại mặt hàng thang máy.
a. Khái quát về mặt hàng thang máy.
Thang máy là một thiết bị vận tải chạy theo chiều đứng để vận chuyển người, hàng hoá
giữa các tầng của một con tàu, cơng trình xây dựng hoặc cấu trúc khác. Có nhiều loại
thang máy như: thang máy nâng hàng, thang máy gia đình, thang máy tải khách, thang
máy tải giường bệnh, thang máy tải hàng, thang tải thực phẩm... Thang máy thường được
trang bị động cơ điện tạo lực kéo dây cáp và hệ thống đối trọng như cần trục, hoặc máy
bơm chất lỏng thủy lực để nâng cao một piston hình trụ. [5]
Trong nơng nghiệp và sản xuất, thang máy là bất kỳ loại thiết bị băng tải nào được sử
dụng để nâng vật liệu theo dòng liên tục vào thùng hoặc silo. Một số loại tồn tại, chẳng
hạn như thang máy xích và gầu, băng tải vít tải hạt sử dụng nguyên lý trục vít của
Archimedes, hoặc xích và cánh khuấy hoặc dĩa của thang máy vận chuyển cỏ khơ. Các
ngơn ngữ khác ngồi tiếng Anh có thể có từ mượn dựa trên elevator/lift. Do luật dành cho
xe lăn, thang máy thường là yêu cầu pháp lý trong các tòa nhà nhiều tầng mới, đặc biệt là
những nơi không thể sử dụng đường dốc dành cho xe lăn. Ngồi ra cịn có một số thang
máy có thể đi ngang ngồi chuyển động lên xuống thơng thường.
b. Khái quát về phát triển thương mại mặt hàng thang máy
- Thương mại là một loại hoạt động kinh tế (hay còn gọi là hoạt động thương mại),
bao gồm hoạt động mua bán hàng hóa của thương nhân, hoạt động mua các yếu tố đầu
vào và bán sản phẩm hàng hóa ở đầu ra của nhà sản xuất, hoạt động mua bán hàng hóa
của người tiêu dùng và các dịch vụ thương mại khác. [1]
- Phát triển thương mại là sự nỗ lực cải thiện về quy mô, chất lượng các hoạt động
thương mại trên thị trường, nhằm tối đa hóa tiêu thụ và hiệu quả hoạt động thương mại
cũng như tối đa hóa lợi ích mà khách hàng mong đợi trên thị trường. [3]
- Phát triển thương mại mặt hàng thang máy là sự mở rộng về quy mô, chất lượng
các hoạt động mua bán mặt hàng thang máy trên thị trường, nhằm tối đa hóa tiêu thụ và
hiệu quả hoạt động thương mặt mặt hàng thang máy của cơng ty cũng như tối đa hóa lợi
ích khách hàng mong muốn.
1.1.2.

Vai trò của phát triển thương mại mặt hàng thang máy
a. Đối nền kinh tế
Ngành công nghiệp thang máy là một ngành khá mới. Tuy nhiên, theo thống kê của
7
document, khoa luan14 of 98.


tai lieu, luan van15 of 98.

nhà nước, hiện nay có khoảng hơn 400 công ty hoạt động trong lĩnh vực thang máy bao
gồm các hình thức cơng ty liên doanh sản xuất, các nhà phân phối…thang máy, thang
cuốn. Điều này đã là một minh chứng rõ ràng cho nhu cầu khổng lồ của ngành công
nghiệp này. Nhu cầu này giúp thúc đẩy phát triển nền kinh tế, ngồi ra cịn giải quyết nhu
cầu việc làm cho nền kinh tế.
Xu hướng chuyển giao khoa học kỹ thuật đã và đang đặt ra cho ngành thang máy
những thuận lợi để từng bước phát triển vươn mình khẳng định vị thế. Đây đúng là yếu tố
tất yếu xuất hiện cho việc lắp đặt thang máy hiện nay. Sự tăng nhanh về số lượng thang
máy được lắp đặt, đồng thời ngày càng khẳng định mình với chất lượng ưu việt cho ngành
thang máy Việt Nam.
Các công ty liên doanh sản xuất, lắp đặt thang máy gia đình,…ngày một tăng lên về
quy mơ, cả số lượng và chất lượng. Ưu điểm lớn nhất của các công ty thang máy: được
đầu tư mạnh về nguồn vốn, chuyển giao khoa học kỹ thuật đặc biệt. Trong xu thế phát
triển chung thị trường thang máy được lắp đặt trong nước diễn ra sôi động: phong phú về
chủng loại, mẫu mã, chất lượng an toàn được đảm bảo, thiết kế tinh xảo tận dụng được
hết tính năng.
Phát triển thương mại mặt hàng thang máy các doanh nghiệp trong nước giúp hạn chế
kim ngạch nhập khẩu thang máy, kích thích cung thang máy trong nước đồng thời cán cân
thương mại tăng do việc hạn chế nhập khẩu.
b. Đối doanh nghiệp
Phát triển thương mại mặt hàng thang máy thể hiện thông qua quá trình thu hút, huy

động các nguồn lực cho sản xuất đồng thời tìm ra thị trường, tổ chức lưu thơng hàng hóa
nhằm tiêu thụ có hiệu quả mặt hàng được tạo ra trong quá trình sản xuất. Nhờ đó doanh
nghiệp có nhiều cơ hội kinh doanh mới trên thị trường hiện tại. Khả năng cạnh tranh cho
mặt hàng cũng vì thế được nâng cao, uy tín doanh nghiệp và thương hiệu được biết đến
rộng rãi.
Phát triển thương mại mặt hàng thang máy cịn có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc
nâng cao năng lực, kỹ năng và chất lượng của lực lượng lao động đặc biệt là đội ngũ nhân
viên bán hàng. Những ý kiến, sức mạnh và đôi khi khả năng chịu đựng hay phản ứng của
những chuyên gia kỹ thuật sẽ là một nhân tố chủ đạo cho sự phát triển thành cơng và hữu
ích khi doanh nghiệp muốn mở rộng thương mại mặt hàng thang máy
c. Đối người tiêu dùng
Mục đích của phát triển thương mại là giúp người tiêu dùng cuối cùng mua được
những sản phẩm có chất lượng, đáp ứng nhu cầu thị trường tốt hơn. Lợi ích của người tiêu
8
document, khoa luan15 of 98.


tai lieu, luan van16 of 98.

dùng đóng vai trị quyết định để đánh giá phát triển thương mại mặt hàng thang máy có
hiệu quả hay khơng. Lợi ích của người tiêu dùng thể hiện qua các nhân tố như chất lượng
đảm bảo và nâng cao, mẫu mã mặt hàng được đa dạng hóa, giá cả phù hợp với nhu cầu và
thu nhập của người dân,… Ngoài ra, về những dịch vụ đi kèm như bảo trì, nâng cấp, bảo
hành và sửa chữa,…các mặt hàng thang máy được công ty xử lý nhanh chóng kịp thời
đem lại sự hài lịng nhất cho khách hàng. Các nhân tố trên góp phần đưa ra đánh giá hiệu
quả phát triển thương mại mặt hàng thang máy.
1.1.3

Đặc điểm mặt hàng thang máy.


a. Nguồn gốc mặt hàng thang máy.
Vào thế kỷ 17, nguyên mẫu của thang máy được đặt trong các tòa nhà cung điện của
Anh và Pháp. Louis XV của Pháp đã chế tạo một cái gọi là 'ghế bay' cho một trong những
tình nhân của ông tại lâu đài Chateau de Versailles vào năm 1743.
Bắt đầu từ các mỏ than, đến giữa thế kỷ 19 thang máy được vận hành bằng năng lượng
hơi nước và được sử dụng để di chuyển hàng hóa với số lượng lớn trong các hầm mỏ và
nhà máy. Các thiết bị điều khiển bằng hơi nước này nhanh chóng được ứng dụng cho
nhiều mục đích khác nhau — vào năm 1823, hai kiến trúc sư làm việc ở London, Burton
và Hormer, đã xây dựng và vận hành một điểm thu hút khách du lịch mới, mà họ gọi là
"phòng đi lên". Nó đã nâng những khách hàng trả tiền lên một tầm cao đáng kể ở trung
tâm London, cho phép họ có một cái nhìn tồn cảnh tuyệt đẹp của trung tâm thành phố.
Vào năm 1852, Elisha Otis đã giới thiệu thang máy an tồn, có tác dụng ngăn chặn sự
rơi tự do của cabin nếu dây cáp bị đứt. Ơng đã chứng minh điều đó tại cuộc triển lãm ở
New York ở Crystal Palace trong một bài thuyết trình đầy kịch tính, bất chấp tử thần vào
năm 1854, và chiếc thang máy chở khách đầu tiên như vậy được lắp đặt tại 488 Broadway
ở Thành phố New York vào ngày 23 tháng 3 năm 1857.
Năm 1874, JW Meaker được cấp bằng sáng chế cho một phương pháp cho phép cửa
thang máy đóng mở an tồn. Năm 1887, nhà phát minh người Mỹ Alexander Miles ở
Duluth, Minnesota đã cấp bằng sáng chế cho thang máy có cửa tự động đóng.
Đến năm 1900, thang máy hồn tồn tự động đã ra đời, những hành khách ngần ngại
không muốn sử dụng. Có một cuộc đình cơng của những người điều hành thang máy năm
1945 ở thành phố New York và bắt đầu có việc áp dụng nút dừng khẩn cấp, điện thoại
khẩn cấp và hỗ trợ áp dụng tự động bằng giọng nói giải thích nhẹ nhàng. Năm 2000,
thang máy chân không đầu tiên được đưa ra thị trường hàng loạt ở Argentina.
b. Đặc thù mặt hàng thang máy.

9
document, khoa luan16 of 98.



tai lieu, luan van17 of 98.

Tùy thuộc vào đặc trưng của từng loại cơng trình và kiến trúc mà cơng ty tư vấn và đưa
ra các mẫu thiết kế khác nhau, mỗi loại cơng trình đều có tính năng riêng của nó, nên
thang tải khách cũng cần có những đặc trưng mẫu mã riêng mỗi loại cơng trình. Đặc điểm
chung của thang máy là:
- Tải trọng: 300kg – 1600kg.
-

Tốc độ di chuyển: 60m/phút – 105m/phút.
Hành trình: đến 50m ( tương đương 15 tầng)

- Bộ cứu hộ tự động UPS: Khi nguồn điện chính bị mất đột ngột, thiết bị này sẽ tự
động đưa thang máy đến tầng gần nhất và mở cửa để cho q khách ra ngồi.
c. Lợi ích của mặt hàng thang máy.
- Giải quyết vấn đề đi lại cho con người
Trước kia con người đều phải di chuyển bằng cầu thang bộ vô cùng mệt mỏi, vất vả lại
tốn nhiều thời gian. Nếu vẫn sử dụng phương thức đi lại cũ ở những toà nhà mới, nhiều
tầng thì quả là một việc khó khăn. Việc di chuyển tới hàng chục tầng bằng cầu thang bộ
xem ra là điều không tưởng.
Sự ra đời của thang máy như một lẽ tất yếu của sự phát triển tự nhiên. Bằng sự xuất
hiện của thang máy đã giải quyết triệt để nhu cầu đi lại của con người. Từ việc đi lại, tới
việc vận chuyển hàng hoá, sử dụng cho người già yếu trong gia đình… mọi thứ trở nên
đơn giản mà không hề hao tốn sức lực.
Sử dụng thang máy là giải pháp tiện lợi, thông minh nhất, trở thành một thiết bị khơng
thể thay thế ở những tồ nhà cao tầng. Sự ra đời, phát triển của thang máy như một bước
ngoặt lớn giúp ích nhiều cho sự phát triển của nhân loại. Không chỉ giải quyết vấn đề đi
lại của con người mà thang máy xuất hiện còn giúp thay đổi từ nhận thức, tới phong cách
sống, và khẳng định sự thông minh, sáng tạo không giới hạn của con người.
- Góp phần giải quyết bài tốn nhà ở cho người dân

Khi có cầu thang máy, vấn đề dân cư cũng được giải quyết triệt để hơn, nhất là ở các
thành phố lớn. Khi dân cư đông đúc, quỹ đất hạn hẹp việc có thang máy giúp vấn đề quy
hoạch nhà ở trở nên dễ dàng hơn. Giải quyết nhu cầu nhà ở của con người bằng việc xây
dựng các tịa nhà cao tầng, chung cư,…khi đã có sự phục vụ của thang máy trở nên dễ
dàng hơn rất nhiều. Với thang máy con người khơng cịn khó khăn khi di chuyển ở những
toà nhà cao tầng, các cơng trình hàng chục tầng xuất hiện và giải quyết được số lượng lớn
nhu cầu nhà ở của người dân.
- Thúc đẩy công nghiệp xây dựng phát triển

10
document, khoa luan17 of 98.


tai lieu, luan van18 of 98.

Sự ra đời của thang máy cũng là một yếu tố thúc đẩy sự phát triển của ngành công
nghiệp xây dựng. Sử dụng thang máy giúp giải quyết rất nhiều vấn đề vướng mắc liên
quan tới các tịa nhà cao tầng, từ đó xây dựng có điều kiện phát triển hơn trước. Một cơng
trình thiết kế có cầu thang máy giúp giảm thiểu, tiết kiệm một khoản chi phí vơ cùng lớn
cho việc giải quyết vấn đề đi lại của con người khi sử dụng cơng trình đó. Đồng thời sử
dụng thang máy cịn giúp nâng cao giá trị của mỗi cơng trình, đây cũng là cách giúp
ngành công nghiệp xây dựng phát triển.
1.2 Nguyên lý cơ bản phát triển thương mại mặt hàng thang máy.
1.2.1.

Nguyên tắc và yêu cầu phát triển thương mại mặt hàng thang máy.

- Tuân thủ hệ thống pháp luật
Ngành thang máy là một ngành sản xuất và thương mại trong nền kinh tế quốc dân, các
hoạt động của ngành vừa chịu sự điều chỉnh của luật pháp. Nguyên tắc phát triển thương

mại mặt hàng thang máy luôn dựa trên cơ sở pháp luật của nhà nước. Đảm bảo hoạt động
kinh doanh theo đúng chính sách ban hành, khơng bn bán, gian lận thương mại. Thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế với nhà nước cũng như các chế độ chính sách lương, lao động
với công nhân viên trong doanh nghiệp.
Với quy chuẩn về an toàn lao động trong ngành thang máy và kiểm định thang máy là
bắt buộc và được quy định rất đều được đưa rất rõ ràng trong thông tư, quy định nhà
nước. Tất cả các doanh nghiệp trong ngành thang máy, cá nhân sử dụng thang máy đều
phải thực hiện kiểm định định kỳ theo quy định của Nhà nước.
Thời hạn kiểm định thang máy được quy định cũng được quy định rõ ràng cụ thể các
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia thì thực hiện theo quy định của Quy chuẩn đó. Trường hợp
nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo
quy định của nhà chế tạo hoặc yêu cầu của cơ sở. Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm
định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản Kiểm định.
- Dựa trên các nguyên tắc của thị trường
Đây là quy luật kinh tế cơ bản nhất của nền kinh tế thị trường. Doanh nghiệp thương
mại cần nắm bắt chính xác quan hệ cung cầu để kinh doanh những mặt hàng vừa đáp ứng
được nhu cầu vừa thu được lợi nhuận cao. Trong khi vận dụng quy luật cung cầu cần lưu
ý rằng trong điều kiện ngày nay cầu có xu hướng quyết định cung, “Bán cái gì thị trường
cần khơng phải bán cái doanh nghiệp có”, tuy nhiên khơng q nặng về vai trị của cầu
mà xem nhẹ vai trò của cung. Doanh nghiệp thương mại cũng cần phải nắm bắt tín hiệu
của thị trường thông qua sự vận động của cung và cầu để từ đó đưa ra các quyết định
thương mại, tránh rủi ro và tổn thất trong tương lai đồng thời tăng khả năng thanh công
11
document, khoa luan18 of 98.


tai lieu, luan van19 of 98.

trên thương trường. Thực tế cho thấy hiện nay cầu về mặt hàng thang máy ngày càng tăng
cao, ngun nhân do nhiều cơng trình được xây dựng phục vụ cho sự nghiệp CNH – HĐH

của đất nước. Hơn nữa nhu cầu về nhu cầu về thang máy ngày càng tăng trong ngôi nhà
hiện đại do thu nhập, thị hiếu ngày càng cao của con người.
- Cạnh tranh là hiện tượng tự nhiên, là mâu thuẫn quan hệ giữa cá thể có chung một
mơi trường sống đối với điều kiện nào đó mà cá thể cùng quan tâm. Trong hoạt động kinh
tế, đó là sự cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế (nhà sản xuất, người tiêu dùng) nhằm
giành lấy những vị thế tương đối trong sản xuất, tiêu thụ hay tiêu dùng hàng hóa để thu
được nhiều lợi ích nhất cho mình. Thực tế sự cạnh tranh luôn diễn ra trên thị trường thang
máy giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước về mẫu mã, chất lượng, giá cả cũng như
dịch vụ bảo hành và nâng cấp. Doanh nghiệp mà có tính cạnh tranh cao sẽ chiếm được thị
phần lớn trên thị trường, thúc đẩy hoạt động mua bán sản phẩm, tăng doanh số bán hàng
của doanh nghiệp. Việc cạnh tranh cũng giúp cho các doanh nghiệp trong ngành thang
máy phải ngày càng phát triển sâu về chất lượng cũng như thương sản phẩm để đứng
vững trên thị trường.
- Quan hệ lợi ích của doanh nghiệp với nhà cung ứng và khách hàng
Trong ngành thang máy, nhà sản xuất đóng vai trị quan trọng vì để sản xuất ra sản
phẩm thang máy cần rất nhiều những linh kiện, với độ chính xác và yêu cầu về chất lượng
rất cao. Vì thế mỗi doanh nghiệp trong ngành thang máy, đều có những chính sách dành
riêng cho các nhà cung cấp để duy trì mối quan hệ cũng như đạt được hiệu quả thương
mại tốt nhất cho cả hai bên. Nếu lợi ích của nhà cung ứng được đảm bảo thì họ sẽ sẵn
sàng cung cấp những gì mà thị trường có nhu cầu. Ngồi ra hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong ngành thang máy cịn dựa trên năng lực của mình như số vốn, điều
kiện cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ cơng nhân viên có trình độ và kỹ thuật cao. Từ đó
có những chiến lược kinh doanh hợp lý giúp doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả và phát
triển bền vững.
Khách hàng là người tiêu dùng sản phẩm, là người mang lại doanh thu cho doanh
nghiệp, đem lại nguồn thu để chi trả các khoản chi phí và nhằm đạt được một khoản lợi
nhuận. Do vậy sự phát triển của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào người tiêu dùng,
phụ thuộc vào thị hiếu và khả năng thanh toán của họ. Vì vậy mục tiêu lớn nhất mà doanh
nghiệp hướng tới là thỏa mãn tối ưu lợi ích của khách hàng. Rất nhiều doanh nghiệp hiện
nay, ngoài việc nâng cao và phát triển thương mại mặt hàng thang máy thì cịn chú trọng

nâng cao dịch vụ bảo trì, nâng cấp và chăm sóc khách hàng nhanh chóng , kịp thời mang
lại nhiều lợi ích nhất cho khách hàng. Việc phát triển thương mại mặt hàng thang máy của
12
document, khoa luan19 of 98.


tai lieu, luan van20 of 98.

doanh nghiệp luôn dựa trên thị hiếu của người tiêu dùng. Qua đó doanh nghiệp biết được
khách hàng đang mong muốn gì để có những đáp ứng kịp thời, đồng thời có những hoạch
định chính sách cho tương lai. Đáp ứng được lợi ích của khách hàng cũng chính là lợi ích
của doanh nghiệp.
1.2.2.
Đặc điểm phát triển thương mại mặt hàng thang máy
- Về tiếp cận khoa học kỹ thuật: Đáp ứng nhu cầu vận chuyển, đi lại thị trường thang
máy thế giới xuất hiện chiếc thang máy đầu tiên vào năm 1743, với kiểu thiết kế rất đơn
giản dựa trên nguyên tắc đối trọng. Sau dần thang máy được cải tiến hoàn thiện hơn hoạt
đơng với ngun tắc linh hoạt, tính năng tiện lợi: cơ học, thuỷ lực- piston, điện…
Ở nước ta, ngành tự động hóa - cơng nghiệp thang máy mới xuất hiện ở nước ta nhưng
đã có rất nhiều cơng ty hoạt động trong ngành thang máy bao gồm các hình thức công ty
liên doanh sản xuất, các nhà phân phối…thang máy, thang cuốn. Xu hướng chung tồn
cầu hóa hội nhập kinh tế quốc tế diến ra sâu rộng tạo ra những thời cơ mới. Xu hướng
chuyển giao khoa học kỹ thuật đã và đang đặt ra cho ngành thang máy Việt Nam những
thuận lợi để từng bước phát triển vươn mình khẳng định vị thế. Đây đúng là yếu tố tất yếu
xuất hiện cho việc lắp đặt thang máy hiện nay. Sự tăng nhanh về số lượng thang máy
được lắp đặt, đồng thời ngày càng khẳng định mình với chất lượng ưu việt cho ngành
thang máy Việt Nam. Các công ty liên doanh sản xuất, lắp đặt thang máy gia đình,.. ngày
một tăng lên về quy mô, cả số lượng và chất lượng.
Ưu điểm của các công ty này: được đầu tư mạnh về nguồn vốn, chuyển giao khoa học
kỹ thuật đặc biệt. Trong xu thế phát triển chung thị trường thang máy được lắp đặt trong

nước diễn ra sôi động: phong phú về chủng loại, mẫu mã, chất lượng an toàn được đảm
bảo, thiết kế tinh xảo tận dụng được hết tính năng.
- Về giá cả, dịch vụ bảo hành và bảo trì.
Các cơng ty liên doanh sản xuất, lắp đặt thang máy được kế thừa bởi: Nhiều thành tựu
kỹ thuật từ các thương hiệu nổi tiếng trên thế giới, sự chuyển giao cơng nghệ, quy trình
sản xuất hiện đại kết hợp với đội ngũ công nhân tay nghề cao. Tất cả đã đưa ra đời các
dòng sản phẩm thang máy gia đình đảm bảo về nhu cầu thẩm mỹ, tính an tồn tuyệt đối.
Các cơng ty liên doanh được đầu tư mạnh về nguồn vốn, chuyển giao khoa học kỹ
thuật đặc biệt tận dụng được nguồn nhân công dồi dào trong nước, chi phí sản xuất thấp.
Một khi chi phí sản xuất thấp mà chất lượng sản phẩm vẫn đáp ứng thì thang máy trong
nước sẽ trở thành sản phẩm có sức cạnh tranh cao. Một ưu thế của thang máy nội địa do
được sản xuất trong nước nên có thể linh hoạt thay đổi diện tích cabin, hố thang máy
được xây dựng ở mức tối đa, phù hợp với khơng gian cơng trình. Từ đó, việc thang máy
13
document, khoa luan20 of 98.


tai lieu, luan van21 of 98.

được lắp đặt đảm bảo được yếu tố thẩm mỹ, tận dụng diện tích ở mức cao nhất. Tùy theo
kiểu kiến trúc thiết kế của tòa nhà mà bạn lựa chọn thang máy cho phù hợp đảm bảo độ an
tồn, tính thẩm mỹ hài hịa trong không gian.
- Về quy mô, phát triển thương mại mặt hàng thang máy trong q trình phát triển
quy mơ và năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong việc sản xuất, phát triển
thương mại mặt hàng, tăng phân khúc khách hàng và kích cầu mua sắm đối với mặt hàng
do công ty sản xuất ra. Việc phát triển theo chiều rộng mặt hàng thang máy là cần thiết
trong giai đoạn này mở rộng thương hiệu mặt hàng của cơng ty để đứng vững vàng trên
thị trường thì việc phát triển quy mơ là cực kì cần thiết.
- Về chất lượng, trong suốt quá trình phát triển chiều rộng công ty chỉ chú trọng đến
năng lực sản xuất, kinh doanh của mặt hàng thì giai đoạn này cần quan tâm đến chất

lượng mặt hàng nhằm đảm bảo yêu cầu thị trường. Đặc biệt là các phân khúc các nhà thầu
bất động sản khó tính, các thu nhập cao thì việc chất lượng mặt hàng cần đảm bảo là rất
quan trọng. Doanh nghiệp cần xác định vị thế của mặt hàng trên thị trường bằng việc phát
triển chất lượng về mặt hàng, dịch vụ đi kèm và nâng cao thương hiệu mặt hàng. Có như
vậy mặt hàng của cơng ty mới có vị thế và sức cạnh tranh ngày càng được củng cố trên thị
trường.
- Về hiệu quả, việc sử dụng vốn hiệu quả ko gây lãng phí và khai thác tối đa năng
suất lao động của công nhân là yếu tố quan trọng trong việc góp phần thúc đẩy hiệu quả
phát triển thương mại mặt hàng thang máy của công ty. Để đánh giá được năng lực làm
việc, sử dụng vốn hiệu quả hay không cần dựa trên nhiều yếu tố được phản ánh qua tổng
doanh thu, vốn và sản lượng sản xuất, kinh doanh của công ty. Nước ta là một trong
những nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất châu Á, Việt Nam đang trong tiến trình đơ thị
hóa mạnh mẽ, kéo theo sự bùng nổ của ngành cơng nghiệp xây dựng, trong đó có ngành
thang máy. Dự báo nhu cầu tiêu thụ tháng máy sẽ tăng lên rất nhanh trong những năm tới
do nền kinh tế Việt Nam đang tăng trưởng, nhiều dự án đầu tư lớn về cơ sở hạ tầng, khu
đô thị mới, chung cư cao cấp, trung tâm thương mại được xây dựng ngày càng nhiều.
1.2.3.
Tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại mặt hàng mặt hàng
thang máy.
a. Tiêu chí đánh giá phát triển thương mại mặt hàng thang máy về quy mơ
Doanh thu tiêu thụ: là tồn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được từ việc bán hàng hóa
và cung ứng dịch vụ trên thị trường. Doanh thu tiêu thụ được tính bằng giá thị trường của
hàng hóa nhân với lượng hàng hóa bán ra. Nếu ngành hàng, doanh nghiệp có doanh thu

14
document, khoa luan21 of 98.


tai lieu, luan van22 of 98.


tiêu thụ lớn chứng tỏ quy mô hoạt động thương mại mặt hàng trên thị trường sẽ lớn và
ngược lại. Cơng thức tính doanh thu tiêu thụ như sau:
TR = �(Pi × Q i )

Trong đó: TR là tổng doanh thu.

𝑃𝑃𝑖𝑖 là giá bán mặt hàng i trên thị trường.
R

𝑄𝑄𝑖𝑖 là số lượng mặt hàng i bán ra.
Để đo lường sự tăng lên của doanh thu tiêu thụ, đề tài sử dụng hai chỉ tiêu sau:
Mức tăng tuyệt đối doanh thu: cho biết doanh thu tiêu thụ kỳ thực hiện so với kì gốc

tăng bao nhiêu, cơng thức tính: ∆TR = TR1 − TR 0

Trong đó: ∆TR là mức tăng doanh thu tiêu thụ kỳ thực hiện so với kỳ gốc

𝑇𝑇𝑇𝑇1 là tổng doanh thu tiêu thụ kỳ thực hiện.
𝑇𝑇𝑇𝑇0 là tổng doanh thu tiêu thụ kỳ gốc.

Tốc độ tăng doanh thu: cho biết mức tăng tương đối doanh thu tiêu thụ kỳ thực hiện so

với kỳ gốc, cơng thức tính như sau: Sản lượng tiêu thụ: g =

TR1 −TR0
TR0

× 100%

Đối với doanh nghiệp, sản lượng tiêu thụ là lượng hàng hóa bán ra của doanh nghiệp

trên thị trường. Một doanh nghiệp có sản lượng tiêu thụ càng lớn chứng tỏ quy mô thương
mại của doanh nghiệp đó càng lớn và doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến thị trường mặt
hàng kinh doanh.
Trên tầm vĩ mô, sản lượng tiêu thụ của ngành là khối lượng mặt hàng mà tất cả các
doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng bán ra trên thị trường. Mặt hàng tiêu thụ tăng chứng tỏ
quy mô thương mại mặt hàng này tăng lên và đang ngày càng thâm nhập sâu vào thị
trường. Để đo lường sự tăng lên của sản lượng tiêu thụ, đề tài sử dụng hai chỉ tiêu sau:

b. Tiêu chí đánh giá phát triển thương mại mặt hàng thang máy về chất lượng.
Tốc độ tăng trưởng bình quân: đây là chỉ tiêu dùng để tính tốc độ tăng trưởng trung
bình trong một giai đoạn.
� = n−1�t 2 × t 3 × t n
T
� là tốc độ tăng trưởng bình quân.
Trong đó: T
t 2 , t 3 , t n là tốc độ tăng trưởng hàng năm.

Sự dịch chuyển cơ cấu thị trường thương mại: thương mại phát triển về mặt chất lượng
cũng địi hỏi thị trường mặt hàng khơng chỉ được mở rộng tại các thị trường thành phố, thị
xã, trung tâm lớn mà những mặt hàng tốt, giá cả hợp lý phải được đưa tới cả những thị
trường nông thôn, khu công nghiệp, miền núi, hải đảo... giúp thỏa mãn nhu cầu của người
dân, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân vùng nông thôn, miền núi, hải đảo.
15
document, khoa luan22 of 98.


tai lieu, luan van23 of 98.

Sự chuyển dịch phương thức kinh doanh: mỗi doanh nghiệp có một phương thức kinh
doanh khác nhau phù hợp với mặt hàng kinh doanh và khả năng tổ chức kinh doanh riêng.

Tuy nhiên, sự phát triển thương mại về mặt chất lượng đòi hỏi các phương thức kinh
doanh của các doanh nghiệp cần phát triển các loại hình kinh doanh từ cửa hàng nhỏ lẻ,
bn bán rời rạc đến hình thành nên những khu trung tâm thương mại, hệ thống bn bán
lớn và có liên kết rộng rãi.
c. Chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại mặt hàng thang máy về hiệu quả
Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận: Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và
tổng chi phí trong kỳ. Nó vừa là mục tiêu hoạt động, vừa phản ánh hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ nhất định. Lợi nhuận càng cao chứng tỏ doanh nghiệp
hoạt động càng có hiệu quả.
Cơng thức tính: π = TR – TC
Trong đó: π là lợi nhuận
TR là tổng doanh thu.
TC là tổng chi phí.
Tuy nhiên, để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp một cách chính xác hơn,
người ta sử dụng chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu hoặc tỷ suất lợi nhuận trên chi
phí để đánh giá. Nó phản ánh doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trên một
đồng doanh thu, chi phí. Tỷ suất lợi nhuận càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh tế của doanh
nghiệp càng cao.
π′ =

Trong đó: π là tỷ suất lợi nhuận


Hiệu quả sử dụng vốn: Hv =

π

π

TR


hoặc π′ =

π

TC

v

Trong đó: Hv là hiệu quả sử dụng vốn.

𝜋𝜋 là lợi nhuận.
V là tổng vốn đầu tư.
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn doanh nghiệp bỏ ra thu được bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Hv càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn càng hiệu quả.

1.3 Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại mặt hàng thang máy.
1.3.1.
Các nhân tố khách quan
a. Các nhân tố thuộc nguồn lực của doanh nghiệp.
Thứ nhất, nhân tố đóng vai trị nền tảng cho sự phát triển và thành công của doanh
nghiệp là vốn. Vốn đóng vai trị quan trọng để thực hiện các hoạt động nghiên cứu thị
trường, nghiên cứu mặt hàng rồi tiến đến tiến hành kinh doanh. Đặc biệt trong ngành
16

document, khoa luan23 of 98.


tai lieu, luan van24 of 98.


thang máy cần một nguồn vốn lớn nên vốn đóng vai trị quyết định trong việc vận hành
kinh doanh của doanh nghiệp. Đảm bảo nguồn vốn cả về nguyên liệu đầu vào, chi phí vận
hành cần được tính tốn và lưu thơng liên tục. Dịng vốn của cơng ty lưu động được ví
như huyết của cơ thể sống. Huyết mạch có thơng suốt, cơ thể mới phát triển và ngược lại
nếu ứ đọng sẽ gây tình trạng kém phát triển và chết dần.
Thứ hai, nếu vốn là điều kiện cần để vận hành bộ máy kinh doanh, phát triển mặt hàng,
phát triển thương mại thì lao động là điều kiện đủ để đảm bảo hoạt động kinh doanh, phát
triển thương mại mặt hàng của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Lao động trong ngành
thang máy đều cần được đào tạo kỹ lưỡng và có sự hiểu biết nhận định về kỹ thuật, công
nghệ để kịp thời phát hiện và xử lý những vấn đề kỹ thuật của mặt hàng thang máy xảy ra
đột ngột. Ngoài ra, khi cần thiết họ chính là những người đưa ra những kế hoạch phát
triển thương mại mặt hàng thang máy trong tương lai.
Thứ ba, nếu như vốn và lao động là điều kiện cần và đủ để đảm bảo hiệu quả của việc
phát triển thương mại mặt hàng thì cơ sở vật chất đóng vai trị như là cơng cụ, phương
tiện hỗ trợ cho các điều kiện phát triển thương mại của doanh nghiệp. Những công cụ bảo
hộ an tồn hay những buổi tập huấn ln đóng vai trị quan trọng giúp nhân viên đảm bảo
an toàn khi làm việc trong ngành thang máy.
b. Các nhân tố thuộc về nguồn hàng của doanh nghiệp
Sức ép của nhà cung cấp nguyên vật liệu lên doanh nghiệp cũng không kém phần quan
trọng. Họ có thể chi phối đến hoạt động của doanh nghiệp do sự độc quyền của một số
nhà cung cấp những nguyên vật liệu chi tiết đặc dụng... Họ có thể tạo ra sức ép lên doanh
nghiệp bằng việc thay đổi giá cả, chất lượng nguyên vật liệu được cung cấp,…Đối với
ngành thang máy, có đến hơn 300 linh kiện khác nhau và mỗi linh kiện đều phải được sản
xuất theo đúng quy chuẩn, nên ảnh hưởng của nhà sản xuất rất lớn đối với các doanh
nghiệp. Những thay đổi này có thể làm tăng hoặc giảm chi phí sản xuất, chất lượng mặt
hàng và lợi nhuận từ đó tác động tới khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.
Khoa học cơng nghệ, ngành tự động hóa - cơng nghiệp thang máy mới xuất hiện trong
nhiều thập kỷ gần đây. Có rất nhiều cơng ty hoạt động trong ngành thang máy bao gồm
các hình thức cơng ty liên doanh sản xuất, các nhà phân phối…thang máy, thang cuốn. Xu
hướng chung tồn cầu hóa hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra sâu rộng tạo ra những thời cơ

mới. Xu hướng chuyển giao khoa học kỹ thuật đã và đang đặt ra cho ngành thang máy.
Đây đúng là yếu tố tất yếu xuất hiện cho việc lắp đặt thang máy hiện nay. Sự tăng nhanh
về số lượng thang máy được lắp đặt, đồng thời ngày càng khẳng định mình với chất lượng
ưu việt cho ngành thang máy Việt Nam.
17
document, khoa luan24 of 98.


tai lieu, luan van25 of 98.

1.3.2.
Các nhân tố khách quan
Đối thủ cạnh tranh: cạnh tranh một mặt có tác động thúc đẩy sự vươn lên của các
doanh nghiệp, mặt khác nó cũng chèn ép và đào thải các doanh nghiệp yếu kém. Mức độ
cạnh tranh biểu hiện số lượng của các doanh nghiệp tham gia sản xuất, kinh doanh cùng
mặt hàng hoặc mặt hàng có thể thay thế trong cùng một thị trường. Sức ép này càng lớn
thì càng gây khó khăn cho doanh nghiệp khi muốn thâm nhập, duy trì, mở rộng thị trường
cho mình. Thị trường thang máy có rất nhiều những hãng thang máy lớn gồm các doanh
nghiệp trong nước và các doanh nghiệp ngoài nước,…việc cạnh tranh trên thị trường rất
lớn, công ty cần phải hoạch định để có được chỗ đứng trên thị trường.
Nhu cầu của thị trường: Xã hội phát triển, việc di chuyển bằng cầu thang máy là vấn
đề thiết yếu trong các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại. Đây trở thành phương tiện
vận chuyển tiện lợi tiết kiệm thời gian và đảm bảo an tồn. Q trình đơ thị hóa diễn ra
nhanh chóng, dân số tăng nhanh dẫn tới quy mô dân số đông và cơ cấu dân số ngày càng
già đi.

18
document, khoa luan25 of 98.



×