Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Tài liệu Phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo của Công ty Cổ phần bánh kẹo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 64 trang )

tai lieu, luan van1 of 98.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM BÁNH KẸO CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ TRÊN THỊ TRƯỜNG MIỀN BẮC
NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên làm khóa luận:

Họ và tên: Th.s Ngơ Ngân Hà

Họ và tên: Đỗ Minh Thùy

Bộ môn: Quản lý kinh tế

Lớp: K54F3

Hà Nội, 2021

document, khoa luan1 of 98.


tai lieu, luan van2 of 98.


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM BÁNH KẸO CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ TRÊN THỊ TRƯỜNG MIỀN BẮC

NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên làm khóa luận:

Họ và tên: Th.s Ngơ Ngân Hà
Bộ môn: Quản lý kinh tế

Họ và tên: Đỗ Minh Thùy
Lớp: K54F3

HÀ NỘI, 2021
ii
document, khoa luan2 of 98.


tai lieu, luan van3 of 98.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tồn bộ khóa luận tốt nghiệp này do tơi tự làm dưới sự hướng dẫn

của Th.s Ngô Ngân Hà, cán bộ nhân viên phịng kế tốn, kế hoạch – thị trường của Công
ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà.
Tất cả thông tin và số liệu được sử dụng trong bài viết là trung thực được lấy từ tài
liệu của cơng ty, sách báo và Internet.
Nếu có điều gì khơng đúng, tơi xin chịu mọi hình thức kỉ luật của khoa Kinh tế Luật và Trường Đại học Thương Mại.
Tác giả khóa luận
Đỗ Minh Thùy

iii
document, khoa luan3 of 98.


tai lieu, luan van4 of 98.

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hồn thiện được bài khóa luận này ngồi sự cố gắng
và nỗ lực tìm kiếm thu thập thông tin từ nhiều nguồn như mạng internet, sách báo, tạp
chí,…Em cịn nhận được sự hướng dẫn, quan tâm và giúp đỡ nhiệt tình từ phía nhà trường,
khoa, giáo viên hướng dẫn và công ty.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Trường Đại học Thương Mại, Khoa Kinh tế Luật, Bộ môn Quản lý kinh tế. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Công ty Cổ phần bánh kẹo
Hải Hà đã tạo điều kiện và hỗ trợ em trong suốt q trình làm việc tại cơng ty.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn trân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo Ths. Ngô Ngân
Hà, trong suốt q trình viết bài cơ ln chỉ bảo và hướng dẫn giúp em có thể hồn thành
bài khóa luận của mình theo đúng yêu cầu quy định.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất nhưng do
hạn chế của bản thân cùng với những yếu tố khách quan tác động nên bài luận văn khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự bổ sung, góp ý của các thầy cơ.
Em xin chân thành cảm ơn!

iv

document, khoa luan4 of 98.


tai lieu, luan van5 of 98.

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. iii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... iv
MỤC LỤC ........................................................................................................................... v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ .............................................................. ix
TĨM LƯỢC ....................................................................................................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................... 3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................. 3
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu ....................................................................................... 3
5. Kết cấu đề tài .................................................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM
BÁNH KẸO ........................................................................................................................ 5
1.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................................. 5
1.1.1 .Sản phẩm bánh kẹo ............................................................................................... 5
1.1.2. Phát triển thương mại ........................................................................................... 5

1.1.3. Phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo .......................................................... 5
1.2. Một số lý thuyết liên quan đến phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo .......... 6
1.2.1. Đặc điểm, phân loại sản phẩn bánh kẹo .............................................................. 6
1.2.2 .Đặc điểm phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo .......................................... 7
1.2.3. Vai trò của phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo ....................................... 8
1.3. Nội dung và nguyên lý giải quyết vấn đề phát triển thương mại sản phẩm bánh
kẹo…………….. ................................................................................................................ 10
1.3.1. Nội dung phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo ........................................ 10
v
document, khoa luan5 of 98.


tai lieu, luan van6 of 98.

1.3.2. Nguyên tắc, chính sách về phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo ............ 10
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản
phẩm bánh kẹo của Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà ............................................. 12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM BÁNH
KẸO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ TRÊN THỊ TRƯỜNG
MIỀN BẮC ....................................................................................................................... 19
2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản
phẩm bánh kẹo của Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà trên thị trường Miền Bắc .. 19
2.1.1. Khái quát tình hình kinh doanh sản phẩm bánh kẹo của Công ty Cổ phần
bánh kẹo Hải Hà ............................................................................................................ 19
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo của
Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà trên thị trường Miền Bắc .................................... 21
2.2. Phân tích thực trạng phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo của Công ty Cổ
phần bánh kẹo Hải Hà trên thị trường Miền Bắc ......................................................... 24
2.2.1. Kết quả phân tích thực trạng phát triển thương mại sản phẩm của Công ty Cổ
phần bánh kẹo Hải Hà trên thị trường Miền Bắc........................................................ 24

2.2.2. Chính sách phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo của Công ty Cổ phần
bánh kẹo Hải Hà trên thị trường Miền Bắc ................................................................. 36
2.3. Đánh giá thực trạng phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo của Công ty Cổ
phần bánh kẹo Hải Hà trên thị trường Miền Bắc ......................................................... 39
2.3.1. Những thành công ............................................................................................... 39
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................... 41
CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI SẢN
PHẨM BÁNH KẸO CỦA CÔNG TY CỐ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ TRÊN THỊ
TRƯỜNG MIỀN BẮC..................................................................................................... 44
3.1. Quan điểm, định hướng về phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo của Công
ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà trên thị trường Miền Bắc ............................................... 44
3.1.1. Quan điểm về phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo của công ty trên thị
trường Miền Bắc ............................................................................................................ 44
3.1.2. Định hướng về phát tiển thương mại sản phẩm bánh kẹo của công ty trên thị
trường Miền Bắc ............................................................................................................ 44
3.2. Đề xuất các giải pháp phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo của công ty
trên thị trường Miền Bắc ................................................................................................. 45
vi
document, khoa luan6 of 98.


tai lieu, luan van7 of 98.

3.2.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm .......................................................................... 45
3.2.2. Đào tạo bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực................................................... 46
3.2.3. Đầu tư đổi mới thiết bị máy móc sản xuất, nâng cao hiệu suất sử dụng thiết bị
máy móc hiện có............................................................................................................. 47
3.2.4. Khai thác về vốn và sử dụng vốn hiệu quả ......................................................... 48
3.2.5. Tăng cường quảng bá, xúc tiến thương mại ...................................................... 48
3.3. Kiến nghị .................................................................................................................... 49

3.3.1. Kiến nghị với nhà nước ....................................................................................... 49
3.3.2. Kiến nghị với Hiệp hội ngành bánh kẹo ............................................................. 51
3.4. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu......................................................... 52
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 54

vii
document, khoa luan7 of 98.


tai lieu, luan van8 of 98.

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CTCP

Công ty cổ phần

PTTM

Phát triển thương mại

viii
document, khoa luan8 of 98.


tai lieu, luan van9 of 98.

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ


Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà giai đoạn
2018 – 2020……………………………………………………………………………...19
Bảng 2.2: Bảng phân loại lao động của Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà (2018 –
T9/2021)…………………………………………………………………………………22
Bảng 2.3: Sản lượng tiêu thụ sản phẩm bánh kẹo của Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà
trên thị trường Miền Bắc giai đoạn 2018 – T9/2021…………………………………….25
Bảng 2.4: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm bánh kẹo của Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà
trên thị trường Miền Bắc giai đoạn 2018 – T9/2021…………………………………….26
Bảng 2.5: Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm bánh kẹo của Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà
trên thị trường Miền Bắc giai đoạn 2018 – T9/2021…………………………………….27
Bảng 2.6: Tốc độ tăng trưởng sản lượng, doanh thu và lợi nhuận của Công ty Cổ phần
bánh kẹo Hải Hà trên thị trường Miền Bắc……………………………………………...28
Hình 2.1: Tốc độ tăng trưởng sản lượng, doanh thu và lợi nhuận của Công ty Cổ phần
bánh kẹo Hải Hà trên thị trường Miền Bắc……………………………………………...29
Hình 2.2: Cơ cấu sản phẩm bánh của Cơng ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà trên thị trường
Miền Bắc………………………………………………………………………………...30
Hình 2.3: Cơ cấu sản phẩm kẹo của Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà trên thị trường
Miền Bắc………………………………………………………………………………...32
Hình 2.4: Cơ cấu thị trường tiêu thụ sản phẩm bánh kẹo của Công ty Cổ phần bánh kẹo
Hải Hà trên thị trường Miền Bắc………………………………………………………..33
Bảng 2.7: Tỷ suất doanh thu và tỷ suất lợi nhuận sản phẩm bánh kẹo của Công ty Cổ
phần bánh kẹo Hải Hà trên thị trường Miền Bắc………………………………………..35
Bảng 2.8: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh sản phẩm bánh kẹo của Công ty Cổ phần
bánh kẹo Hải Hà trên thị trường Miền Bắc……………………………………………..36
Bảng 2.9: So sánh giá của một số loại bánh kẹo của các công ty khác nhau…………...38

ix
document, khoa luan9 of 98.



tai lieu, luan van10 of 98.

TÓM LƯỢC
Trong xã hội ngày nay, sản phẩm bánh kẹo không chỉ là thực phẩm đáp ứng nhu cầu
sử dụng trong đời sống hàng ngày mà cịn đóng vai trị quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế đất nước. Qua quá trình thực tập, nhận thức được tầm quan trọng của việc phát
triển thương mại sản phẩm bánh kẹo của Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà, em đã quyết
định lựa chọn và nghiên cứu đề tài: “Phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo của Công
ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà trên thị trường Miền Bắc”.
Đề tài có kết cấu 3 chương lần lượt giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan đến phát triển thương sản phẩm bánh kẹo của Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà
trên thị trường Miền Bắc nước ta.
Về lý luận, đề tài đã trình bày khái niệm, đặc điểm, vai trị của phát triển thương mại
sản phẩm, tổng hợp hệ thống các tiêu chí đánh giá và hệ thống các nhân tố ảnh hưởng tới
quá trình phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo của doanh nghiệp.
Về thực tiễn, khóa luận thu thập số liệu và tiến hành phân tích nhằm làm rõ thực
trạng phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo của công ty theo chiều rộng và chiều sâu.
Qua việc nghiên cứu thực trạng phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo của cơng ty,
khóa luận rút ra được những thành công, hạn chế và nguyên nhân để từ đó đưa ra những
giải pháp nhằm phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo của công ty trong thời gian tới
và một số kiến nghị.

x
document, khoa luan10 of 98.


tai lieu, luan van11 of 98.

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm qua, đất nước Việt Nam đã có bước phát triển vượt bậc trong
cơng cuộc đổi mới của mình và trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới. Đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao cả
về vật chất lẫn tinh thần, mong muốn tiêu dùng của con người với các sản phẩm ăn nhẹ
ngày càng được nâng cao. Đứng trước nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, thị
trường cung cấp sản phẩm bánh kẹo đang ngày càng sôi động hơn, phong phú hơn về
chủng loại sản phẩm. Tuy nhiên, bên cạnh những cơ hội mang lại từ việc hội nhập cũng
đặt ra nhiều thách thức to lớn. Thị trường càng mở cửa thì áp lực cạnh tranh ngày càng
gay gắt, không chỉ ở các thị trường xuất khẩu của quốc gia mà ngay cả thị trường nội địa
cũng gây ra nhiều khó khăn lớn cho doanh nghiệp. Tất cả các ngành hàng, mặt hàng đều
hoạt động sôi nổi, cạnh tranh nhau tạo sức ép buộc các doanh nghiệp phải sử dụng một
cách hiệu quả nhất các nguồn lực của mình để giảm giá thành, nâng cao chất lượng, tạo ra
sản phẩm khác biệt, có sức cạnh tranh cao. Nhưng trong giai đoạn cạnh tranh hiện nay,
các chiến lược phát triển quảng cáo sáng tạo, khuyến mãi, giảm giá bán chỉ có lợi thế
ngắn hạn bởi các doanh nghiệp khác cũng nhanh chóng làm theo khiến cho các chiến lược
này bị mất tác dụng. Xuất phát từ thực tế trên, địi hỏi các doanh nghiệp trong nước cần
có những giải pháp kịp thời cho sản phẩm bánh kẹo, dịch vụ cung ứng của mình đủ sức
cạnh tranh với các đối thủ trong ngành, đem lại những tác động tích cực cả trong ngắn
hạn và dài hạn cho hoạt động kinh doanh, thương hiệu của doanh nghiệp.
Ngành bánh kẹo là một trong những ngành có lượng tiêu thụ khá lớn với mức tăng
trưởng doanh thu của nhóm mặt hàng bánh kẹo vào khoảng 15%/năm, là một lĩnh vực
kinh doanh khá sôi động hiện nay. Mặc dù tình hình dịch bệnh Covid-19 hiện nay đang
diễn ra khá phức tạp trong nước và cả trên thế giới, nhưng nền kinh tế Việt Nam vẫn tăng
trưởng khá ổn định, lượng tiêu thụ bánh kẹo trên đầu người của nước ta cũng đạt khoảng
2kg/người/năm. Nhu cầu tiêu dùng sản phẩm bánh kẹo ngày càng nhiều, tiềm năng phát
triển của ngành ngày càng lớn, điều đó đồng nghĩa với việc ngày càng nhiều nhãn hiệu
bánh kẹo khác nhau với mẫu mã, chất lượng và chủng loại đa dạng khiến cho sức cạnh
tranh của các doanh nghiệp ngày càng trở nên khốc liệt.
Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà là một doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực sản
xuất kinh doanh bánh kẹo và đã đạt được những thành công nhất định. Các mặt hàng của

công ty đã tạo được uy tín lớn đối với người tiêu dùng trong nước. Sản phẩm của công ty
1
document, khoa luan11 of 98.


tai lieu, luan van12 of 98.

đã có mặt tại hầu hết trên địa bàn Miền Bắc cũng như các tỉnh thành trong cả nước với
sản lượng bình quân hàng năm trên 15.000 tấn và tiến tới đạt sản lượng 20.000 tấn/năm
để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Đây thực sự là một phân khúc thị trường có tiềm
năng và lợi thế rất lớn. Do vậy các chính sách phát triển thương mại cho dòng sản phẩm
này là hết sức quan trọng đối với công ty. Song trước sức ép của thị trường hiện nay
CTCP bánh kẹo Hải Hà chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ của các công ty kinh doanh bánh kẹo
trong nước như: Công ty Cổ phần Kinh Đô, Công ty Cổ phần Tràng An,…Hơn thế nữa,
trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty cũng còn tồn tại nhiều hạn chế
như: hoạt động quảng cáo xúc tiến bán hàng chưa được đẩy mạnh, hệ thống kênh phân
phối của cơng ty cịn nhiều thiếu sót, nguồn lao động chưa được đào tạo chuyên sâu từ
nhân lực chất lượng cao cho nghiên cứu, kiểm tra hàng hóa đến cách tìm nhập nguồn
hàng. Bên cạnh đó, công ty vẫn chưa khai thác hết thị trường chủ lực và đầy tiền năng của
mình tại khu vực Miền Bắc. Xuất phát từ những vấn đề nói trên, tơi đã quyết định lựa
chọn đề tài: “Phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo của Công ty Cổ phần bánh kẹo
Hải Hà trên thị trường Miền Bắc” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài “Phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo của CTCP bánh kẹo
Hải Hà trên thị trường Miền Bắc” là đề xuất giải pháp nhằm PTTM sản phẩm bánh kẹo
của CTCP bánh kẹo Hải Hà trên thị trường Miền Bắc.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu này, đề tài có nhiệm vụ:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về PTTM sản phẩm bánh kẹo.

- Phân tích thực trạng PTTM sản phẩm bánh kẹo của CTCP bánh kẹo Hải Hà trên
thị trường Miền Bắc thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm PTTM sản phẩm bánh kẹo của CTCP
bánh kẹo Hải Hà trên thị trường Miền Bắc.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là PTTM sản phẩm bánh kẹo của CTCP bánh kẹo
Hải Hà trên thị trường Miền Bắc.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu PTTM sản phẩm bánh kẹo của CTCP
2
document, khoa luan12 of 98.


tai lieu, luan van13 of 98.

bánh kẹo Hải Hà trên thị trường Miền Bắc.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng PTTM sản phẩm bánh kẹo của CTCP bánh
kẹo Hải Hà trên thị trường Miền Bắc tập trung trong khoảng 3 năm trở lại đây (2018 –
T9/2021), các giải pháp đề xuất.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích về thực trạng PTTM sản
phẩm bánh kẹo ở các nội dung: Phát triển về quy mô, chất lượng, hiệu quả PTTM các sản
phẩm bánh kẹo của công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Là phương pháp thu thập các dữ liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu, giúp người
nghiên cứu có đầy đủ thông tin về vấn đề đang nghiên cứu để phân tích, đưa ra những
đánh giá về vấn đề nghiên cứu một cách khoa học, khách quan, toàn diện và xác thực.
Trong đó thu thập dữ liệu thứ cấp là một công việc quan trọng trong nghiên cứu các vấn
đề liên quan đến đề tài khóa luận từ các nguồn sau:

- Thu thập dữ liệu bằng cách tham khảo tài liệu từ các nguồn như sách, báo, mạng
internet, các báo cáo, số liệu tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty hàng năm. Ngồi
ra cịn lấy dữ liệu từ các giáo trình kinh tế học để triển khai viết lý luận. Các dữ liệu này
được sử dụng cho tất cả các chương trong khóa luận để làm cơ sở cho việc nghiên cứu các
vấn đề.
- Tham khảo các đề tài nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài đang nghiên cứu.
Những nguồn thơng tin này để có những đánh giá cụ thể về tình hình phát triển thương
mại sản phẩm bánh kẹo của doanh nghiệp trên thị trường Miền Bắc, đánh giá được những
thành công, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong PTTM sản phẩm. Từ đó có
thể đưa ra được những hướng giải quyết đúng đắn cho vấn đề đang nghiên cứu.
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Đề tài nghiên cứu sử dụng phương pháp xử lý dữ liệu chính như sau:
- Phương pháp mơ hình hóa: sử dụng bảng và biểu đồ giúp cho hệ thống hóa dữ
liệu sinh động và logic.
- Phương pháp lượng hóa: Sử dụng phần mềm excel, word… để tổng hợp, phân
tích các dữ liệu thu thập được.
- Phương pháp phân tích cơ bản, tổng hợp: nhằm phân tích những ảnh hưởng của
các nhân tố đến PTTM đối với sản phẩm bánh kẹo.
- Phương pháp sơ đồ, bảng biều: Sử dụng các bảng biểu để thể hiện số liệu thu
3
document, khoa luan13 of 98.


tai lieu, luan van14 of 98.

thập được và sử dụng biểu đồ đánh giá so sánh các yếu tố trong nghiên cứu về PTTM sản
phẩm bánh kẹo.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, đề
tài nghiên cứu được kết cấu gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển thương mại đối với sản phẩm bánh kẹo
Chương 2: Thực trạng phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo đối với CTCP bánh
kẹo Hải Hà trên thị trường Miền Bắc
Chương 3: Đề xuất, kiến nghị phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo của CTCP
bánh kẹo Hải Hà trên thị trường Miền Bắc

4
document, khoa luan14 of 98.


tai lieu, luan van15 of 98.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM
BÁNH KẸO
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Sản phẩm bánh kẹo
Sản phẩm bánh kẹo là những thực phẩm giàu đường và carbohydrate (Từ điển bách
khoa tiếng việt). Sản phẩm bánh kẹo thuộc nhóm đồ ăn nhẹ và được sử dụng với nhiều
mục đích khác nhau như được dùng làm quà biếu, quà tặng trong các dịp lễ tết, hội hè,
cưới hỏi,…
1.1.2. Phát triển thương mại
Thương mại là một hoạt động kinh tế, một khâu của quá trình tái sản xuất xã hội,
cũng như góc độ là một ngành kinh tế của nền kinh tế quốc dân, chúng ta đều nhận thấy
đặc trưng chung nhất của thương mại là buôn bán, trao đổi hàng hóa và cung ứng dịch vụ
gắn với tiền tệ và nhằm mục đích lợi nhuận. Bởi vậy, có thể rút ra bản chất kinh tế chung
của thương mại là tổng thể các hiện tượng, các hoạt động và các quan hệ kinh tế gắn liền
và phát sinh cùng với trao đổi hàng hóa và cung ứng dịch vụ nhằm mục đích lợi nhuận
(Hà Văn Sự, 2015).
Thương mại là tồn bộ các hoạt động kinh doanh trên thị trường. Hoạt động thương
mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của thương nhân bao gồm việc

mua bán hàng hóa, cung ứng các dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến thương
mại nhằm mục đích lợi nhuận hoặc mục đích các chính sách xã hội.
Phát triển thương mại là sự nỗ lực, cải thiện về quy mô, chất lượng, các hoạt động
thương mại sản phẩm trên thị trường nhằm tối đa hóa tiêu thụ sản phẩm và hiệu quả của
các hoạt động thương mại cũng như tối đa hóa lợi ích mà khách hàng mong đợi trên thị
trường mục tiêu.
Phát triển thương mại là sự phát triển về cả chiều rộng cũng như chiều sâu của các
hoạt động thương mại trong nền kinh tế. Cho dù có nhiều cách hiểu về PTTM nhưng suy
cho cùng bản chất của PTTM cũng là:
- Mở rộng quy mô, mở rộng thị trường, tăng sản lượng, thay đổi cơ cấu sản phẩm.
- Nâng cao chất lượng, đảm bảo các dịch vụ hỗ trợ trước, trong và sau bán.
- Phát triển thương mại luôn gắn liền với sự ổn định, phát triển hài hòa cùng với
các mối quan hệ kinh tế, xã hội khác đảm bảo sự phát triển bền vững.
1.1.3. Phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo
Phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo là sự nỗ lực gia tăng về quy mô, tốc độ và
5
document, khoa luan15 of 98.


tai lieu, luan van16 of 98.

sự thay đổi về mặt chất lượng của hoạt động thương mại sản phẩm bánh theo hướng tối
ưu và hiệu quả. Phát triển thương mại sản phẩm bánh theo hướng kết hợp cả chiều rộng
và chiều sâu.
Phát triển thương mại sản phẩm bánh theo chiều rộng: thực chất là việc gia tăng về
quy mô thương mại sản phẩm bánh kẹo thể hiện ở sự gia tăng về số lượng và cơ cấu sản
phẩm bánh kẹo tiêu thụ, mở rộng thêm thị trường, thị phần, chiếm lĩnh thị trường, tăng số
lượng khách hàng, tăng doanh thu cũng như sản lượng bán của doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh bánh kẹo.
Phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo theo chiều sâu: thực chất là việc nâng cao

chất lượng hoạt động thương mại, hướng tới tăng doanh thu, lợi nhuận, nâng cao chất
lượng sản phẩm bánh kẹo, dịch vụ bán để tạo ra sự hấp dẫn đối với khâu bán hàng. Phát
triển sản phẩm bánh kẹo theo chiều sâu thì cần phải đảm bảo các yếu tố như đa dạng hóa
sản phẩm đáp ứng đầy đủ hơn nhu cầu của khách hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm
bánh kẹo tham gia hoạt động thương mại cũng như chất lượng hoạt động thương mại
được biểu hiện ở tốc độ tăng trưởng cao hay thấp, ổn định hay không ổn định và xu
hướng phát triển của nó.
1.2. Một số lý thuyết liên quan đến phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo
1.2.1. Đặc điểm, phân loại sản phẩn bánh kẹo
a. Đặc điểm sản phẩm bánh kẹo
Bánh kẹo tuy không phải là mặt hàng thuộc nhu cầu thiết yếu như các mặt hàng tiêu
dùng thường xuyên, nhưng đối với xã hội ngày càng phát triển, khi nhu cầu vật chất ngày
càng tăng lên thì nhu cầu về bánh kẹo ngày càng lớn. Nhu cầu về bánh kẹo thường tăng
trong các dịp lễ tết, hội hè, sinh nhật, cưới hỏi hay bất cứ cuộc hội ngộ nào. Trong đời
sống hàng ngày, bên cạnh các loại hoa quả, bánh kẹo còn được dùng làm quà biếu, quà
tặng nhất là các loại bánh kẹo được coi là đặc sản của từng vùng, loại sản phẩm này có
một số đặc điểm sau:
- Sản phẩm bánh kẹo khơng phải là bữa ăn chính mà thuộc vào nhóm đồ ăn nhẹ, có
giá trị đơn vị của sản phẩm nói chung là nhỏ và là sản phẩm được phân phối rộng khắp cả
nước, chính đặc tính cầu về sản phẩm này quyết định đến tốc độ và khả năng tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp.
- Bánh kẹo là sản phẩm được chế biến từ những nguyên liệu dễ bị vi sinh vật phá
huỷ nên bánh kẹo có thời gian bảo quản ngắn, yêu cầu vệ sinh công nghiệp cao. Đặc điểm
này ảnh hưởng đến các quyết định về phương thức bảo quản, vận chuyển, cách tổ chức hệ
6
document, khoa luan16 of 98.


tai lieu, luan van17 of 98.


thống kênh phân phối.
- Thời gian sản xuất bánh kẹo ngắn, thường chỉ 3 - 4 giờ nên khơng có sản phẩm
dở dang. Cơng nghệ càng hiện đại thì sản phẩm tạo ra càng có chất lượng cao, mẫu mã
đẹp, tỷ lệ phế phẩm nhỏ.
Việc tiêu thụ bánh kẹo mang tính chất thời vụ. Mặt khác sản phẩm này có chu kỳ
sống ngắn và chủng loại có thể thay thế lẫn nhau, do đó địi hỏi doanh nghiệp phải không
ngừng phát triển sản phẩm mới.
b. Phân loại sản phẩm bánh kẹo
Bánh là loại sản phẩm làm bằng bột mì hay bột gạo có hương vị ngọt, mặn, béo,…
có thể hấp, nướng, chiên. Bánh được chia thành các loại khác nhau như bánh ngọt, bánh
kem, bánh nướng với nhiều mục đích sử dụng của người tiêu dùng.
Kẹo là sản phẩm thực phẩm ngọt. Các loại kẹo bao gồm kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo
dẻo và các loại kẹo khác mà thành phần chủ yếu là đường. Kẹo có thể chia làm các loại
kết tinh và khơng kết tinh. Trong đó, kẹo khơng kết tinh thì có tính đồng nhất và có thể
mềm hay cứng; kẹo kết tinh thì kết hợp nhiều tinh thể bên trong cấu tạo của chúng như
chứa nhiều kem, dễ ăn.
1.2.2. Đặc điểm phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo
Một là, PTTM sản phẩm bánh kẹo của công ty nhằm thúc đẩy khả năng tiêu thụ các
loại bánh kẹo, mở rộng quy mô thị trường tiêu thụ của công ty trên thị trường. Từ đó giúp
tăng thị phần của cơng ty trong ngành và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty.
PTTM để công ty tiếp cận với những biến đổi trên thị trường, không bị lạc hậu so với sự
phát triển của nền kinh tế.
Hai là, PTTM sản phẩm đồng nghĩa với việc nâng cao được công tác kiểm tra giám
sát để đảm bảo chất lượng các loại bánh kẹo của cơng ty cung cấp. Ngồi ra cơng ty cịn
tăng cường mối quan hệ với các nhà cung ứng, mối quan hệ với khách hàng, hỗ trợ và
đảm bảo các dịch vụ sau bán.
Ba là, PTTM sản phẩm bánh kẹo để thực hiện hài hòa các mối quan hệ giữa lợi ích
kinh tế với các mối quan hệ khác của công ty. Gắn hoạt động phát triển thương mại với
các hoạt động vì mục tiêu kinh tế, xã hội, mơi trường khác. Góp phần thực hiện các mục
tiêu phát triển kinh tế của đất nước.

Bốn là, với mục tiêu phát triển bền vững và kết hợp hài hòa với các mối quan hệ
kinh tế, xã hội, PTTM sản phẩm bánh kẹo phải tạo ra những giá trị khác cho xã hội như:
góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, nâng cao đời sống của nhân dân, đảm bảo nguồn
7
document, khoa luan17 of 98.


tai lieu, luan van18 of 98.

đầu tư cho các công trình phúc lợi xã hội hay an ninh quốc phịng.
1.2.3. Vai trò của phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo
Thứ nhất, đối với nền kinh tế quốc dân
- Góp phần vào sự ổn định và phát triển lành mạnh của thị trường nội địa
Phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo không chỉ tăng lên về quy mô mà còn cải
thiện về cơ cấu, chất lượng tạo sự phát triển ổn định cho ngành bánh kẹo, bên cạnh đó các
ngành xoay quanh cũng có được sự phát triển ổn định đi kèm như ngành đầu vào nguyên
liệu như bột, sữa, đường…Sự phát triển ổn định của sản phẩm bánh kẹo sẽ góp phần thúc
đẩy sự phát triển nhanh của khu vực Miền Bắc cũng như thị trường nội địa.
- Góp phần vào giải quyết tốt, thơng qua thị trường các mối quan hệ liên quan đến
cán cân tương đối lớn của nền kinh tế như cung - cầu, tiền - hàng, tích lũy - tiêu
dùng,…Rõ ràng khi phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo thì các quan hệ kinh tế
cũng đồng thời xảy ra. Khi một người mua trả giá cho một sản phẩm bánh kẹo thì họ đồng
thời thiết lập các quan hệ kinh tế như mua - bán, tiền - hàng và hình thành nên quan hệ
cung cầu của ngành bánh kẹo. Từ đó, các quan hệ kinh tế được giải quyết một cách thông
suốt tạo đà phát triển nói chung.
- Góp phần giải quyết việc làm cho xã hội và cải thiện đời sống nhân dân, nâng cao
chất lượng cuộc sống: Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh bánh kẹo với đặc điểm cần
nhiều lao động chân tay nên đã góp phần giải quyết việc làm cho xã hội, giảm tỷ lệ thất
nghiệp, từ đó từng bước nâng cao đời sống của công nhân viên, người tiêu dùng.
- Thúc đẩy hoạt động của nền kinh tế, tăng trưởng kinh tế và thực hiện Cơng

nghiệp hóa - Hiện đại hóa nền kinh tế quốc gia: PTTM giúp gắn kết sản xuất với tiêu
dùng, từ đó giúp cho quá trình tái sản xuất được diễn ra một cách thuận lợi, dịng vốn
được ln chuyển tuần hồn, khơng xảy ra hiện tượng trì trệ, tắc nghẽn trong lưu thơng.
Theo đó, góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất của đất nước, đóng góp vào sự tăng
trưởng của ngành bánh kẹo nói riêng cũng như tăng trưởng kinh tế nói chung.
- Góp phần thúc đẩy phân cơng lao động, hợp tác giữa các chủ thể kinh doanh
trong nước với các chủ thể kinh doanh nước ngoài: Bên cạnh yếu tố cạnh tranh gay gắt thì
xu hướng hợp tác phát triển cũng xảy ra mạnh mẽ. Các doanh nghiệp sản xuất trong nước
ln tìm những nhà đầu tư có thế mạnh về công nghệ cũng như mẫu mã để hợp tác cùng
phát triển. Xu hướng đó sẽ giải quyết vấn đề phân cơng lao động quốc tế và góp phần đẩy
mạnh hợp tác quốc tế.
Thứ hai, đối với doanh nghiệp
8
document, khoa luan18 of 98.


tai lieu, luan van19 of 98.

- Sản phẩm được tiêu thụ nhiều hơn giúp doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo tăng
doanh thu, lợi nhuận, góp phần thúc đẩy sản xuất, mở rộng quy mơ của doanh nghiệp
trong q trình phát triển.
- Gắn liền sản xuất với tiêu dùng, thúc đẩy lưu thơng hàng hóa tránh sự tắc nghẽn
trong lưu thơng, giải quyết vịng tuần hồn sản xuất - lưu thơng - phân phối - tiêu dùng.
- Nâng cao thương hiệu cho doanh nghiệp trong ngành bánh kẹo, nâng cao sức
cạnh tranh của doanh nghiệp đối với các đối thủ trên thị trường cũng như với các đối tác
kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ, góp phần vào q trình phát triển bền vững của
doanh nghiệp.
Thứ ba, đối với người tiêu dùng
- Phát triển thương mại sản phấm bánh kẹo giúp cho người tiêu dùng mua được
hàng với mức giá cạnh tranh, chất lượng tốt hơn, mẫu mã kiểu dáng đa dạng hơn.

- Đáp ứng nhu cầu mua hàng, nhu cầu về kiểu dáng mẫu mã đa dạng cho người tiêu
dùng. Xã hội càng phát triển thì nhu cầu sử dụng sản phẩm đồ ăn nhẹ ngày càng cao cả về
số lượng và chất lượng.
1.3. Nội dung và nguyên lý giải quyết vấn đề phát triển thương mại sản phẩm bánh
kẹo
1.3.1. Nội dung phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo
Dưới góc độ tiếp cận của kinh tế thương mại, nội dung PTTM sản phẩm bao gồm:
Sự phát triển thương mại theo chiều rộng
Các hoạt động làm cho thương mại có sự mở rộng về quy mơ nghĩa là làm cho lĩnh
vực thương mại có sự gia tăng về sản lượng tiêu thụ, qua đó gia tăng giá trị thương mại và
có sự mở rộng về thị trường tiêu thụ. Quy mô tăng trưởng thể hiện sự mở rộng số lượng
về thị trường, khách hàng cũng như sự đa dạng hóa về các sản phẩm trên thị trường của
doanh nghiệp.
Sự phát triển thương mại theo chiều sâu
Chất lượng hoạt động thương mại biểu hiện ở tốc độ tăng trưởng sản phẩm cao hay
thấp, ổn định hay không ổn định và xu hướng phát triển của nó. Ngồi ra cịn thể hiện ở
sự dịch chuyển về cơ cấu mặt hàng tiêu thụ, cơ cấu thị trường, các loại hình doanh nghiệp
tham gia kinh doanh và các hình thức phân phối sản phẩm. Đó là sự chuyển dịch cơ cấu
hàng hóa theo hướng tăng những hàng hóa có chất lượng tốt, mẫu mã đẹp, hàm lượng
chất xám cao. Phải có sự thâm nhập khai thác tốt hơn thị trường cũ của sản phẩm nhằm
tối đa hóa lợi nhuận và phát triển thương mại thị trường tiêu thụ theo chiều sâu. Cơ cấu
9
document, khoa luan19 of 98.


tai lieu, luan van20 of 98.

thương mại của sản phẩm thể hiện tính đa dạng và phong phú về chủng loại cũng như
mẫu mã, chất lượng của các sản phẩm có trên thị trường, cơ cấu thương mại các sản phẩm
phải phù hợp với cơ cấu chung của từng ngành.

Hiệu quả của phát triển thương mại
Hiệu quả phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt
được kết quả đó. Một phương án kinh doanh sẽ được coi là tối ưu khi nó đạt được hiệu
quả cao nhất, tức là chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó là nhỏ nhất. Suy cho cùng, phát
triển thương mại hiệu quả là khi nó kết hợp hài hịa giữa các mục tiêu phát triển kinh tế,
công bằng xã hội, bảo vệ môi trường và hướng tới phát triển bền vững, nghĩa là sự phát
triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không gây trở ngại cho việc đáp ứng những nhu cầu
của thế hệ tương lai.
1.3.2. Nguyên tắc, chính sách về phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo
1.3.2.1. Nguyên tắc phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo
Thứ nhất, phát triển thương mại dựa vào lợi thế sản phẩm
Bất cứ một doanh nghiệp nào khi lựa chọn đầu tư phát trưởng thương mại sản phẩm
đều phải dựa vào lợi thế sản phẩm của doanh nghiệp mình về khả năng sản xuất hàng hóa
với chi phí cơ hội thấp hơn so với các doanh nghiệp khác. Khi áp dụng với một doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh bánh kẹo, lợi thế được thể hiện bằng việc doanh nghiệp kinh
doanh sản phẩm có lợi thế so sánh trên thị trường so với các đối thủ cạnh tranh và ngược
lại.
Thứ hai, phát triển thương mại bền vững kết hợp bảo vệ môi trường
Trong xu thế hiện nay của thế giới, vấn đề phát triển kinh tế bền vững bên cạnh việc
bảo vệ môi trường sinh thái là một vấn đề rất được quan tâm của mọi quốc gia và mọi
thành phần kinh tế trong xã hội. Q trình cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước đều
tác động đến mơi trường và gây ảnh hưởng đến môi trường, điều kiện tự nhiên theo 2
hướng tích cực và tiêu cực. Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và sử dụng các
nguyên liệu thân thiện với mơi trường, đảm bảo quy trình xả thải cũng là một biện pháp
phát triển thương mại bền vững do khi sử dụng các yếu tố tự nhiên đó vào sản xuất, chất
lượng môi trường sống của con người vẫn được đảm bảo. Đó là bảo đảm sự trong sạch về
khơng khí, nước, đất, khơng gian địa lý, cảnh quan,…
Thứ ba, phát triển thương mại sản phẩm đảm bảo tăng hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp
Nâng cao hiệu quả kinh doanh ln là mục tiêu xun suốt tồn bộ q trình kinh

10
document, khoa luan20 of 98.


tai lieu, luan van21 of 98.

doanh của doanh nghiệp. Để tăng hiệu quả kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải PTTM
sản phẩm bằng cách đầu tư mở rộng về quy mô, nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến
về công nghệ,… Tuy nhiên, việc đầu tư của doanh nghiệp luôn luôn phải đảm bảo tỷ suất
lợi nhuân trên doanh thu tăng, nghĩa là lợi nhuận của doanh nghiệp phải tăng. Suy cho
cùng, phần đầu tư PTTM sản phẩm sẽ phải tạo ra được một khoản sinh lời lớn hơn để có
lãi. Vì vậy, doanh nghiệp PTTM sản phẩm ln phải tính tốn kỹ lưỡng trong một mức độ
đầu tư nhất định để đảm bảo tăng hiệu quả kinh doanh.
1.3.2.2. Chính sách phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo
a. Chính sách lựa chọn và phát triển lợi thế của sản phẩm
Lựa chọn và phát triển lợi thế của ngành hàng bánh kẹo liên quan đến các yếu tố về
vốn, lao động điều kiện môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp cũng
phải lựa chọn xem yếu tố nào mang lại lợi thế nổi trội cho mình để phát huy và sử dụng
nó một cách hợp lý và hiệu quả góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và mang lại lợi
nhuận một cách tối đa cho doanh nghiệp. Vì vậy phát triển thương mại sản phẩm bánh
kẹo địi hỏi phải dựa trên lợi thế của sản phẩm.
b. Chính sách khai thác, lựa chọn và sử dụng nguồn lực
Để PTTM sản phẩm bánh kẹo địi hỏi cơng ty phải có chính sách khai thác, lựa chọn
và sử dụng các nguồn lực nhằm giúp sản phẩm của công ty đáp ứng tối đa nhu cầu của
khách hàng. Khai thác các nguồn lực có thể theo chiều hướng: liên kết giữa nhà sản xuất
và nhà nhập khẩu, hoặc có thể là liên kết lỏng, hoặc mua trên thị trường tự do. Từ đó tiết
kiệm được chi phí và tạo ra sản phẩm có chất lượng cao để đưa tới khách hàng.
c. Chính sách tổ chức và phát triển nguồn hàng
Nguồn hàng là nguồn tạo ra hàng hóa để cung cấp trên thị trường. Chính sách tổ
chức và phát triển nguồn hàng có một ý nghĩa quan trọng đảm bảo q trình lưu thông sản

phẩm bánh kẹo được thông suốt và ổn định, đây là cơ sở để nâng cao chất lượng PTTM
sản phẩm bánh kẹo. Vì vậy nhà nước cần có chính sách tạo lập và phát triển nguồn hàng
đảm bảo nguồn hàng mang tính ổn định, hợp lý và cân đối. Công ty cũng cần chủ động
tham gia đầu tư vào các nguồn hàng để tạo ra cơ sở vật chất cho hoạt động cung ứng liên
tục, mang tính cạnh tranh và có hiệu quả, nhất là trong điều kiện hội nhập quốc tế.
d. Chính sách tiếp cận thị trường và xác lập hệ thống phân phối
Phân phối gồm những quyết định triển khai hệ thống tổ chức và công nghệ nhằm
đưa hàng hóa đến thị trường mục tiêu, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng với chi phí thấp
nhất. Cơng ty có thể lựa chọn các kênh phân phối như: kênh thông thường, kênh tiếp
11
document, khoa luan21 of 98.


tai lieu, luan van22 of 98.

thị,…Chính sách tiếp cận thị trường và thiết lập hệ thống phân phối nhằm đảm bảo cho
các nhà cung ứng xác định chính xác thị trường mục tiêu của mình. Từ đó có những
hướng đi hợp lý nhằm đưa hàng hóa tới người mua một cách nhanh chóng và thuận tiện
nhất.
e. Các chính sách khác
Chính sách marketing, chính sách tín dụng, chính sách về lao động,…các nhà quản
lý của cơng ty có thể kết hợp và vận dụng linh hoạt các chính sách này để đạt hiệu quả
cao nhất trong phát triển thương mại sản phẩm bánh kẹo.
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản
phẩm bánh kẹo của Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà
1.3.1.1. Chỉ tiêu đánh giá
a. Về quy mô
Quy mô là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh rõ nét phát triển thương mại sản phẩm.
Đối với hoạt động PTTM sản phẩm bánh kẹo của Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà chỉ
tiêu về quy mô được thể hiện rõ nhất ở sản lượng bánh kẹo cung ứng, doanh thu và lợi

nhuận của sản phẩm. Cụ thể:
- Chỉ tiêu về tổng sản lượng tiêu thụ: chỉ tiêu phản ánh mức bán hàng của doanh
nghiệp, là tổng sản phẩm mà doanh nghiệp bán ra trên thị trường trong một khoảng thời
gian nhất định. Chỉ tiêu này phản ánh quy mô hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có
lớn hay khơng. Tổng sản lượng tiêu thụ càng lớn chứng tỏ quy mô kinh doanh ngày càng
mở rộng và ngược lại.
- Chỉ tiêu về tổng doanh thu: Chỉ tiêu này thể hiện kết quả kinh doanh của cơng ty
có tốt hay khơng và cho biết công ty tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, là tổng
lượng tiền thu được do kinh doanh tất cả các sản phẩm của công ty.
Công thức tính: 𝑇𝑅 = ∑(𝑃𝑖 × 𝑄𝑖 )
Trong đó: TR là tổng doanh thu
𝑃𝑖 là giá sản phẩm i
𝑄𝑖 là lượng tiêu thụ sản phẩm
- Chỉ tiêu về lợi nhuận: Chỉ tiêu phản ánh phần chênh lệch giữa doanh thu và chi
phí, là chỉ tiêu phản ánh cuối cùng của hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận dương chứng tỏ
cơng ty có lãi, lợi nhuận âm là công ty đang kinh doanh lỗ.
Cơng thức tính: 𝜋 = 𝑇𝑅 − 𝑇𝐶
Trong đó: 𝜋 là lợi nhuận
12
document, khoa luan22 of 98.


tai lieu, luan van23 of 98.

TR là tổng doanh thu
TC là tổng chi phí
b. Về chất lượng
Chỉ tiêu chất lượng về PTTM sản phẩm được hiểu trên khía cạnh tốc độ tăng trưởng,
sự chuyển dịch cơ cấu sản phẩm và cơ cấu thị trường. Chỉ tiêu chất lượng là một trong
những chỉ tiêu chủ yếu, thước đo cơ bản của phát triển thương mại.

- Tốc độ tăng trưởng sản lượng tiêu thụ
Tốc độ tăng trưởng về sản lượng tiêu thụ phản ánh tỷ lệ tăng trưởng về sản lượng
của năm sau so với năm trước. Nếu tốc độ tăng trưởng cao thì cũng là một chỉ tiêu góp
phần đánh giá được chất lượng PTTM sản phẩm tốt và ngược lại. Tốc độ tăng trưởng về
sản lượng được tính theo cơng thức:
Tốc độ tăng trưởng sản lượng tiêu thụ (%) =

𝑄𝑖 −𝑄𝑖−1
𝑄𝑖−1

× 100

Trong đó: 𝑄𝑖 là số lượng sản phẩm tiêu thụ của năm thứ i
𝑄𝑖−1 là số lượng sản phẩm tiêu thụ của năm thứ i-1
- Tốc độ tăng trưởng doanh thu
Là tỷ lệ phản ánh sự gia tăng về doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp tại
thời điểm hiện tại so với thời điểm liền kề trước đó. Tốc độ tăng trưởng về doanh thu cho
thấy sự tăng trưởng về chất của hoạt động phát triển thương mại sản phẩm.
Cơng thức tính: 𝐺 (%) =

𝑇𝑅𝑖 −𝑇𝑅𝑖−1
𝑇𝑅𝑖−1

× 100

Trong đó: G là tốc độ tăng trưởng doanh thu
𝑇𝑅𝑖 là doanh thu sản phẩm năm thứ i
𝑇𝑅𝑖−1 là doanh thu sản phẩm năm thứ i-1
- Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận
Tốc độ tăng trưởng về lợi nhuận kinh doanh phản ánh tỷ lệ tăng trưởng về lợi nhuận

của năm sau so với năm trước, tính bằng cơng thức:
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận (%) =

𝛱𝑖 −𝛱𝑖−1
𝛱𝑖−1

× 100

Trong đó: 𝛱𝑖 là lợi nhuận kinh doanh của năm thứ i
𝛱𝑖−1 là lợi nhuận kinh doanh của năm thứ i-1
Tốc độ tăng trưởng càng cao có nghĩa là chất lượng PTTM càng cao. Do đó, doanh
nghiệp cần chú ý đến sự ổn định, bền vững của tốc độ tăng trưởng. Tốc độ tăng trưởng
nếu cao và đều đặn, ổn định qua các năm cho thấy thương mại phát triển mạnh, tiềm năng

13
document, khoa luan23 of 98.


tai lieu, luan van24 of 98.

mở rộng trong tương lai. Ngược lại nếu tốc độ tăng trưởng cao nhưng không ổn định là
biểu hiện của sự phát triển thương mại chưa vững chắc, hiệu quả.
- Chuyển dịch cơ cấu sản phẩm
Cơ cấu sản phẩm là tập hợp những sản phẩm mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Sự
dịch chuyển cơ cấu sản phẩm có thể được thể hiện ở sự thay đổi về mặt lượng (trong giá
trị của từng loại sản phẩm trong tổng giá trị kinh doanh của toàn bộ tập hợp sản phẩm) và
sự thay đổi về cấu trúc sản phẩm (kinh doanh thêm các sản phẩm mới).
Sự chuyển dịch trong cơ cấu sản phẩm giúp doanh nghiệp có những định hướng tốt
hơn trong việc PTTM sản phẩm nhằm đáp ứng được tốt hơn những yêu cầu của thị
trường, giúp doanh nghiệp chú trọng tới những sản phẩm chủ lực mà doanh nghiệp có ưu

thế trên thị trường. Đồng thời phát hiện ra những sản phẩm chưa thật sự phát triển xứng
với tiềm năng của nó để có biện pháp, chính sách kinh doanh phù hợp.
- Chuyển dịch cơ cấu thị trường
Cơ cấu thị trường là tập hợp những phân khúc thị trường mà doanh nghiệp tham gia
kinh doanh sản phẩm của mình. Sự chuyển dịch cơ cấu thị trường của cơng ty có thể thể
hiện ở chuyển dịch mặt lượng (thay đổi tỷ trọng giá trị hoạt động kinh doanh trên tường
phân khúc thị trường trong tổng giá trị kinh doanh trên toàn bộ thị trường) hoặc mở rộng
thêm phân khúc thị trường mới.
c. Về hiệu quả
Hiệu quả kinh tế là một phần quan trọng và cơ bản nhất của hiệu quả thương mại và
cũng là một chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu một hoạt động
kinh doanh có hiệu quả tốt tức là doanh nghiệp đang có sự đúng đắn trong q trình phát
triển và ngược lại.
- Tỷ suất doanh thu
Cơng thức tính: Tỷ suất doanh thu (%) =

𝐷𝑇
𝐶𝑃

×100

Trong đó: DT là doanh thu kinh doanh
CP là chi phí kinh doanh
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu. Tỷ suất doanh thu cao khi tổng chi phí thấp, do vậy nó có ý nghĩa
khuyến khích cơng ty tìm ra các biện pháp giảm chi phí để tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
- Tỷ suất lợi nhuận

14

document, khoa luan24 of 98.


tai lieu, luan van25 of 98.

Tỷ suất lợi nhuận là đại lượng tương đối dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh, nó được xác định thơng qua sự so sánh giữa chỉ tiêu lợi nhuận với các chỉ tiêu đặc
thù của mọi hoạt động kinh doanh là doanh thu, vốn và chi phí. Từ đó, có chỉ tiêu tỷ suất
lợi nhuận được tính tốn như sau:
Cơng thức tính: Tỷ suất lợi nhuận (%) =

𝐿𝑁
𝐶𝑃

×100

Trong đó: LN là lợi nhuận kinh doanh
CP là chi phí kinh doanh
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng chi phí bỏ ra có thể mang lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Tỷ suất lợi nhuận càng cao thì hiệu quả kinh doanh của cơng ty càng tốt, chỉ tiêu
này có ý nghĩa khuyến khích các cơng ty tăng doanh thu, giảm chi phí nhưng điều kiện để
có hiệu quả là tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng doanh thu và tốc độ tăng chi
phí.
- Hiệu quả sử dụng vốn
Để có cái nhìn tổng quát về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung của doanh
nghiệp, người ta thường sử dụng chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh. Tỷ suất lợi
nhuận vốn kinh doanh: là tỷ lệ giữa lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh với số
vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Cơng thức tính: Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh =


𝐿𝑁
𝑉𝐾𝐷

Trong đó: LN là lợi nhuận kinh doanh
VKD là vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn kinh doanh sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cho phép đánh giá tương đối chính xác khả năng sinh lời của
vốn kinh doanh, cho ta một cái nhìn tổng quát về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp,
xét xem vốn kinh doanh của cơng ty có được sử dụng hiệu quả hay không.
Như vậy, chỉ tiêu về hiệu quả là sự phản ánh rõ nhất quan hệ so sánh giữa kết quả
kinh tế đạt được với chi phí về các nguồn lực tài chính, lao động và các yếu tố vật chất kỹ
thuật khác trong quá trình tổ chức trao đổi hàng hóa và cung ứng dịch vụ.
1.3.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng
a. Yếu tố khách quan
- Kinh tế và các chính sách kinh tế
Một nền kinh tế tăng trưởng sẽ tạo đà cho các doanh nghiệp phát triển, nhu cầu dân
cư sẽ tăng lên đồng nghĩa với một tương lai tươi sáng, điều này cũng có nghĩa là tốc độ
15
document, khoa luan25 of 98.


×