Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Tài liệu Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị bảo hộ của Công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (906.59 KB, 51 trang )

tai lieu, luan van1 of 98.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM TRANG THIẾT BỊ BẢO
HỘ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TRANG THIẾT BỊ
HIỀN ANH TRÊN THỊ TRƯỜNG MIỀN BẮC

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

- Họ và tên: Ths Đặng Hoàng Anh

- Họ và tên: Nguyễn Thu Hiền

- Bộ môn: Quản lý kinh tế

- Lớp: K54F3

HÀ NỘI - 2021

document, khoa luan1 of 98.


tai lieu, luan van2 of 98.



TÓM LƯỢC
Qua nghiên cứu kết hợp các vấn đề thực tiễn phát hiện trong quá trình học tập,
em đã chọn đề tài: “Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị bảo hộ của Công
ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh trên thị trường Miền Bắc”
Về lý thuyết, đề tài tập hợp các lý thuyết cơ bản về phát triển thương mại sản
phẩm, hệ thống chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại sản phẩm các trang thiết bị đồ
bảo hộ.
Qua nghiên cứu thực trạng phát triển thương mại sản phẩm các trang thiết bị đồ
bảo hộ của Công ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh trên thị trường
miền Bắc, đề tài đã phát hiện ra những vấn đề về thực trạng phát triển thương mại sản
phẩm của Công ty, nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm các trang
thiết bị đồ bảo hộ của Công ty, những thành công, hạn chế của công ty trong hoạt động
phát triển thương mại sản phẩm các trang thiết bị bảo hộ trên thị trường miền Bắc.
Trên cơ sở đó đề tài đã đưa ra những quan điểm, định hướng, đề xuất giải pháp và kiến
nghị với nhà nước cho hoạt động phát triển thương mại sản phẩm các trang thiết bị đồ
bảo hộ của Công ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh trên thị trường
miền Bắc.

document, khoa luan2 of 98.

i


tai lieu, luan van3 of 98.

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ
và góp ý nhiệt tình của các thầy cô trường Đại học Thương mại.
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô đã tận tình dạy bảo em trong

suốt quá trình em học tập tại trường Đại học Thương mại
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến các thầy cô trong bộ môn Quản lý kinh tế, đặc
biệt là Th.S Đặng Hoàng Anh - giáo viên hướng dẫn đã nhiệt tình giúp đỡ em hồn
thành bài khóa luận này.
Đồng thời, em cũng xin cảm ơn các bác, các cô, các chú, các anh chị trong Công
ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh đã hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình và
tạo mọi diều kiện thuận lợi trong suốt quá trình tham gia thực tập tại cơng ty, giúp em
có được những thơng tin cần thiết cho khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng hồn thiện khóa luận của mình nhưng do hạn chế về kiến
thức, kinh nghiệm nên khóa luận tốt nghiệp khơng thể tránh được những thiếu sót, rất
mong nhận được sự nhận xét, góp ý của thầy cơ.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2021
Sinh viên
Nguyễn Thu Hiền

document, khoa luan3 of 98.

ii


tai lieu, luan van4 of 98.

MỤC LỤC
TÓM LƯỢC ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
MỤC LỤC .....................................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ..................................................................... 2
3. Đối tượng, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................ 3
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 5
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN ............................. 7
THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM ....................................................................................... 7
1.1. Một số khái niệm cơ bản về phát triển thương mại sản phẩm .......................... 7
1.1.1. Khái niệm về thương mại..................................................................................... 7
1.1.2. Khái niệm về phát triển thương mại sản phẩm .................................................. 7
1.2. Một số nguyên lý cơ bản về phát triển thương mại sản phẩm ........................... 8
1.2.1. Bản chất phát triển thương mại sản phẩm ......................................................... 8
1.2.2. Sự cần thiết và vai trò của phát triển thương mại sản phẩm ............................. 9
1.2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm .............................. 10
1.3. Nội dung và nguyên lý cơ bản phát triển thương mại sản phẩm .................... 12
1.3.1. Nguyên tắc phát triển sản phẩm ........................................................................ 12
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại sản phẩm ................................... 13
1.3.3. Các nguyên tắc phát triển thương mại sản phẩm ............................................ 16
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI SẢN
PHẨM TRANG THIẾT BI ĐỒ BẢO HỘ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ TRANG THIẾT BỊ HIỀN ANH TRÊN THỊ TRƯỜNG MIỀN BẮC ... 18
2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại
các sản phẩm trang thiết bị đồ bảo hộ của Công ty TNHH Thương mại và trang
thiết bị Hiền Anh trên thị trường miền Bắc ............................................................. 18
2.1.1. Khái quát thực trạng phát triển thương mại các sản phẩm trang thiết bị đồ
bảo hộ của Công ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh trên thị trường
miền Bắc giai đoạn 2018 – Quý 3/2021....................................................................... 18
document, khoa luan4 of 98.


iii


tai lieu, luan van5 of 98.

2.1.2. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại các sản phẩm trang thiết bị đồ
bảo hộ của Công ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh trên thị trường
miền Bắc ....................................................................................................................... 20
2.2. Phân tích thực trạng phát triển thương mại các sản phẩm trang thiết bị đồ
bảo hộ của Công ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh trên thị
trường miền Bắc .......................................................................................................... 22
2.2.1. Kết quả phân tích thực trạng phát triển thương mại các sản phẩm trang thiết
bị đồ bảo hộ về quy mô của Công ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh
trên thị trường miền Bắc.............................................................................................. 22
2.2.2. Kết quả phân tích thực trạng phát triển thương mại các sản phẩm trang thiết
bị đồ bảo hộ về chất lượng của Công ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền
Anh trên thị trường miền Bắc ..................................................................................... 25
2.2.3. Hiệu quả phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị đồ bảo hộ của Công
ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh trên thị trường Miền Bắc. ......... 27
2.2.4. Chính sách phát triển thương mại các sản phẩm trang thiết bị đồ bảo hộ của
Công ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh trên thị trường miền Bắc. 29
2.3. Đánh giá thực trạng phát triển thương mại các sản phẩm đồ bảo hộ của Công
ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh trên thị trường miền Bắc....... 30
2.3.1. Kết quả đạt được................................................................................................. 31
2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân ..................................................................................... 32
CHƯƠNG 3. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI CÁC SẢN PHẨM TRANG THIẾT BỊ ĐỒ BẢO HỘ CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TRANG THIẾT BỊ HIỀN ANH TRÊN
THỊ TRƯỜNG MIỀN BẮC ....................................................................................... 34
3.1. Quan điểm và định hướng phát triển thương mại các sản phẩm trang thiết bị

đồ bảo hộ của Công ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh trên thị
trường miền Bắc .......................................................................................................... 34
3.1.1. Quan điểm phát triển thương mại các sản phẩm trang thiết bị đồ bảo hộ của
Công ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh trên thị trường miền Bắc . 34
3.1.2. Định hướng phát triển thương mại các sản phẩm trang thiết bị đồ bảo hộ của
Công ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh trên thị trường miền Bắc . 35
3.2. Giải pháp phát triển thương mại các sản phẩm trang thiết bị đồ bảo hộ của
Công ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh trên thị trường miền Bắc
....................................................................................................................................... 35
3.2.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ ............................................................................. 36
3.2.2. Thúc đẩy phát triển chất lượng mặt hàng trang thiết bị đồ bảo hộ ................. 36
document, khoa luan5 of 98.

iv


tai lieu, luan van6 of 98.

3.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ............................................................... 37
3.2.4. Phát triển hệ thống kênh phân phối.................................................................. 38
3.2.5. Xây dựng chiến lược Marketing hiệu quả ........................................................ 39
3.2.6. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ........................................................................ 40
3.3. Kiến nghị phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị đồ bảo hộ của Công
ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh trên thị trường miền Bắc....... 40
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ..................................................................................... 40
3.3.2. Kiến nghị với Bộ Công Thương ........................................................................ 41
3.4. Vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ............................................................... 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 43

document, khoa luan6 of 98.


v


tai lieu, luan van7 of 98.

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Số lượng nhà phân phối sản phẩm trang thiết bị đồ bảo hộ của Công
ty .......................................................................................................................... 19
Bảng 2.2: Số lượng lao động của Công ty .......................................................... 19
Bảng 2.3: Sản lượng, tổng doanh thu và lợi nhuận kinh doanh sản phẩm trang
thiết bị đồ bảo hộ của Công ty trên thị trường Miền Bắc ................................... 22
Bảng 2.4: Cơ cấu sản phẩm của Công ty TNHH Thương mại và trang thiết bị
Hiền Anh trên thị trường miền Bắc..................................................................... 26
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu về hiệu quả phát triển kinh doanh của công ty TNHH
Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh .............................................................. 28
Biểu đồ 2.2.1: Thị phần kinh doanh của công ty qua các năm từ 2018 – 2020 .. 24
Biểu đồ 2.2.2: Cơ cấu thị trường của Công ty TNHH Thương mại và trang thiết
bị Hiền Anh trên thị trường miền Bắc................................................................. 25

document, khoa luan7 of 98.

vi


tai lieu, luan van8 of 98.

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn

TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
ISO: Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

document, khoa luan8 of 98.

vii


tai lieu, luan van9 of 98.

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam trong quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, hội nhâp kinh
tế với khu vực và thế giới thời gian qua đã tận dụng thành công nhiều cơ hội và đạt
được những thành tựu đáng ghi nhận. Việc tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế
gắn liền với tự do hóa thương mại sẽ đẩy mạnh đầu tư, lưu chuyển hàng hóa, dịch vụ,
lao động và vốn ngày càng được mở rộng. Song bên cạnh đó, tồn cầu hóa và hội nhập
kinh tế quốc tế sẽ làm tăng sức ép cạnh tranh, nhất là sức ép đối với một đất nước đang
phát triển như đất nước ta. Việc mở rộng và giữ vững thị trường là điều không phải dễ
dàng đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh bất kỳ mặt hàng nào. Hồn cảnh
càng khó khăn thì sự cạnh tranh càng khốc liệt giữa các doanh nghiệp để đạt được sự
thỏa mãn tối đa của khách hàng. Để đảm bảo cho sự phát triển, cạnh tranh lành mạnh
của các ngành, các loại sản phẩm, thì cần phải có những giải pháp, chính sách phù hợp
nhằm phát triển thương mại từng mặt hàng theo những nguồn lực mà nó đang có, tạo
ra hướng đi riêng cho mỗi ngành để nhằm mục tiêu phát triển bền vững cho tổng thể
nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, số lượng các doanh nghiệp tham gia vào
thị trường ngày càng tăng mạnh và kéo theo khối lượng danh mục hàng hóa sản phẩm
đưa vào thị trường cũng ngày càng lớn. Điều này làm cho tính cạnh tranh của các
doanh nghiệp ngày càng gay gắt để có thể tồn tại và phát triển bền vững, có chỗ đứng

trên thị trường. Sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp phụ thuộc vào rất nhiều
khả năng phát triển thương mại sản phẩm của doanh nghiệp đó.
Thiết bị bảo hộ lao động ra đời vào khoảng thế kỷ 19 và đã phát triển cho đến
ngày nay, áp dụng hầu hết các nước trên thế giới, Việt Nam chúng ta cũng nằm trong
top những nước đang phát triển, vì vậy rất cần thiết phải trang bị thiết bị bảo hộ lao
động. Xã hội đang phát triển, nước ta cũng đang đi theo con đường cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa, các nhà máy sản xuất công nghiệp được mọc lên ở khắp nơi đã tạo công
ăn việc làm ổn định cho người lao động. Khi người lao động tìm được cơng việc phù
hợp cho mình thì họ ln chú ý và quan tâm đến vấn đề an tồn lao động. Chỉ tính
riêng năm ngoái cả nước đã xảy ra gần 8.000 vụ tai nạn lao động, với hơn 8.200 người
bị nạn, trong đó hơn 800 người bị chết và bị thương nặng gần 2.000 người. Để giảm
những nguy cơ gia tăng về tai nạn lao động, thì việc chấp hành các quy định về an tồn
lao động là vơ cùng cần thiết, trong đó việc trang bị cho người lao động về ý thức và
trang thiết bị bảo hộ lao động có vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa giảm rủi ro
về tai nạn lao động. Do đó, thị trường trang thiết bị đồ bảo hộ cũng đã và đang phát

document, khoa luan9 of 98.

1


tai lieu, luan van10 of 98.

triển ở Việt Nam. Nhu cầu về mặt hàng bảo hộ ở nước ta đang có xu hướng ngày càng
gia tăng, do đó thị trường trang thiết bị đồ bảo hộ hiện nay rất đa dạng và phong phú.
Nghiên cứu phát triển thương mại sản phẩm các trang thiết bị đồ bảo hộ sẽ giúp
cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đồ bảo hộ có chiến lược phát triển thương
mại sản phẩm phù hợp với định hướng phát triển thương mại đồ bảo hộ của ngành
cũng như phát triển thương mại sản phẩm quốc gia. Từ đó, tạo lợi thế cạnh tranh thuận
lợi cho các doanh nghiệp trong sự phát triển của mình. Phát triển thương mại sản phẩm

các trang thiết bị đồ bảo hộ trên thị trường miền Bắc có những đặc trưng riêng của
từng ngành nghề. Do đó cần thiết có nền tảng lý luận cụ thể cho các doanh nghiệp đồ
bảo hộ có thể thực hiện tốt hoạt động phát triển thương mại sản phẩm đồ bảo hộ của
mình.
Cơng ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh là một trong các doanh
nghiệp ở Việt Nam kinh doanh sản phẩm trang thiết bị đồ bảo hộ. Công ty đã gặt hái
được nhiều thành công tuy nhiên việc kinh doanh và phát triển sản phẩm trang thiết bị
đồ bảo hộ trên thị trường miền Bắc vẫn còn đang gặp phải những khó khăn và hạn chế
nhất định. Chính vì thế trong quá trình thực tập và nghiên cứu thực tế tại Công ty
TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh, em đã lựa chọn đề tài: “Phát triển
thương mại sản phẩm trang thiết bị đồ bảo hộ của Công ty TNHH Thương mại và
trang thiết bị Hiền Anh trên thị trường miền Bắc” làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
Do vai trị quan trọng của phát triển thương mại sản phẩm đối với ngành và
doanh nghiệp trong nền kinh tế, đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu trong nước xem
xét, đánh giá về thực trạng phát triển thương mại tại Việt Nam. Cụ thể, một số các
cơng trình nghiên cứu liên quan đến phát triển thương mại sản phẩm:
1, Đoàn Thanh Hoa (2011), “ Giải pháp phát triển thương mại sản phẩm thiết bị
phòng cháy chữa cháy trên thị trường nội địa của công ty TNHH thiết bị phòng cháy
và chữa cháy Hà Nội”, Khóa luận tốt nghiệp - Trường Đại học Thương Mại.
Đề tài này tác giả trình bày được cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu và các hệ
thống chỉ tiêu đánh giá thực trạng của hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty và từ
đó đã đề xuất giải pháp phát triển thương mại sản phẩm thiết bị phịng cháy chữa cháy
của cơng ty trên thị trường nội địa.
2, Trần Thị Tơ (2011), Phát triển xúc tiến thương mại nhóm sản phẩm đồ gia
dụng của cơng ty cổ phần tập đồn Sunhouse trên thị trường Hà Nội, Khóa luận tốt
nghiệp – Trường Đại học Thương Mại.

document, khoa luan10 of 98.


2


tai lieu, luan van11 of 98.

Đề tài đã nêu được thực trạng và các giải pháp xúc tiến thương mại sản phẩm đồ
gia dụng của công ty cổ phần tập đoàn Sunhouse. Nhưng đề tài mới chỉ dừng lại ở
phạm vi là thị trường Hà Nội.
3, Vi Thị Hạnh (2012), “Phát triển thương mại mặt hàng thiết bị điện trên thị
trường miền Bắc của Công ty TNHH thiết bị điện Việt Á”, Khóa luận tốt nghiệp –
Trường Đại học Thương Mại.
Đề tài nghiên cứu lý giải những vấn đề mang tính lí luận và thực tiễn sâu sắc của
ngành cũng như nhu cầu tiêu dùng của mặt hàng thiết bị điện. Từ đó có kiến nghị với
nhà nước những chính sách quản lý mặt hàng thiết bị điện nhằm phát triển thương mại
mặt hàng này.
Nhìn chung các đề tài kể trên đã giải quyết được các vấn đề đặt ra nhưng hầu hết
các nghiên cứu từ các năm trước, vì vậy các đề tài này không đáp ứng được với sự
thay đổi trong bối cảnh sự biến động không ngừng của nền kinh tế nói chung và sự
phát triển của ngành đồ bảo hộ nói riêng, cũng chưa có đề tài nào nghiên cứu về Công
ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh. Vì thế đề tài “Phát triển thương sản
phẩm trang thiết bị đồ bảo hộ của công ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền
Anh trên thị trường Miền Bắc” có nhiều điểm mới so với các đề tài trước. Trên cơ sở
kế thừa một số lý thyết cơ bản của các đề tài trước để vận dụng làm cơ sở, để nghiên
cứu, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị đồ
bảo hộ trên thị trường Miền Bắc trong giai đoạn 2018 - Qúy 3/2021. Từ đó đưa ra một
số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị đồ
bảo hộ của công ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh trên thị trường Miền
Bắc trong thời gian tới.

3. Đối tượng, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu

a) Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng tập trung nghiên cứu là hoạt động phát triển thương mại sản phẩm
trang thiết bị đồ bảo hộ của Công ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh.
b) Mục tiêu nghiên cứu
Khóa luận nhằm giải quyết vấn đề còn tồn tại trong phát triển thương mại sản
phẩm trang thiết bị đồ bảo hộ của công ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền
Anh trên thị trường Miền Bắc. Đồng thời có những giải pháp cụ thể nhằm giải quyết
những khó khăn, tồn tại đó.
Mục tiêu tổng quát: Khóa luận hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến
phát triển thương mại sản phẩm. Nghiên cứu, xác định các nhóm nhân tố ảnh hưởng
đến phát triển thương mại sản phẩm, xác định các chỉ tiêu và hệ thống chỉ tiêu đánh
giá về mặt phát triển thương mại sản phẩm,... từ đó làm cơ sở cho nghiên cứu thực
document, khoa luan11 of 98.

3


tai lieu, luan van12 of 98.

trạng phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị đồ bảo hộ của công ty TNHH
Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh trên thị trường Miền Bắc.
Mục tiêu cụ thể: Vận dụng các kiến thức đã học và những vấn đề lý thuyết đã
được hệ thống ở trên, khóa luận đi nghiên cứu thực trạng phát triển thương mại sản
phẩm trang thiết bị đồ bảo hộ của công ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền
Anh trên thị trường Miền Bắc, đưa ra những đánh giá về thành công và hạn chế trong
phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị đồ bảo hộ của Công ty. Đề xuất các giải
pháp và kiến nghị nhằm phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị đồ bảo hộ của
Công ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh.
c) Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài này, tác giả tập chung trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:

1. Phát triển thương mại sản phẩm là gì?
2. Các nhân tố nào ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị
đồ bảo hộ trên thị trường Miền Bắc?
3. Phát triển thương mại sản phẩm của Công ty TNHH Thương mại và trang thiết
bị Hiền Anh đạt được những kết quả gì và cịn tồn đọng những tồn tại gì?
4. Đề xuất giải pháp để phát triển thương mại sản phẩm?
4. Phạm vi nghiên cứu
Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị đồ bảo hộ của Công ty TNHH
Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh trên thị trường Miền Bắc bao hàm nhiều nội
dung nghiên cứu, nhưng do giới hạn về thời gian và năng lực, khóa luận chỉ tập
trung nghiên cứu vào một số vấn đề chính sau:
Phạm vi nội dung: Khóa luận tập trung nghiên cứu về phát triển thương mại sản
phẩm trang thiết bị đồ bảo hộ của Công ty TNHH Thương mại và trang thiết bị
Hiền Anh trên thị trường Miền Bắc, việc xem xét phát triển thương mại sản phẩm
trang thiết bị đồ bảo hộ của Công ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh
bao hàm nhiều nội dung: sự gia tăng về quy mô thương mại sản phẩm, nâng cao về
mặt chất lượng thương mại sản phẩm, và hiệu quả phát triển thương mại sản phẩm.
Phạm vi thời gian: Khóa luận nghiên cứu phát triển thương mại sản phẩm trang
thiết bị đồ bảo hộ của Công ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh trong
khoảng thời gian từ 2018 – Q 3/2021
Phạm vi khơng gian: Khóa luận nghiên cứu thực trạng phát triển thương mại sản
phẩm trên thị trường Miền Bắc, chủ yếu tập trung ở các tỉnh thành: Hà Nội, Quảng
Ninh,…

document, khoa luan12 of 98.

4


tai lieu, luan van13 of 98.


5. Phương pháp nghiên cứu
a) Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập số liệu là một phần khơng thể thiếu trong q trình nghiên cứu bất cứ
một vấn đề nào. Chính vì vậy việc thu thập số liệu sẽ giúp cho người nghiên cứu nắm
được vấn đề nghiên cứu một cách khoa học, khách quan, tồn diện và xác thực để tìm
ra phương pháp thích hợp.
- Dữ liệu thu thập được của đề tài này là dữ liệu thứ cấp.
- Cách thức thu thập: thu thập từ các nguồn sẵn có như: sách báo, khóa luận,
internet, báo cáo tài chính của cơng ty,...một cách đầy đủ chính xác nhất.
b) Phương pháp xử lý dữ liệu
Phương pháp chỉ số: Các chỉ số được sử dụng để đánh giá sự tăng lên hoặc giảm
xuống, tỷ trọng, thị phần tiêu thụ sản phẩm trang thiết bị đồ bảo hộ của Công ty trên
các thị trường khác nhau từ đó đánh giá được các vấn đề phát triển sản phẩm này.
Mục đích đánh giá sự nỗi lực trong gia tăng quy mô, nâng cao hiệu quả phát triển
thương mại của công ty trên thị trường miền Bắc.
Phương pháp phân tích, so sánh: Phương pháp được sử dụng để so sánh dữ liệu
giữa các thời kỳ khác nhau hoặc so sánh hoạt động thương mại sản phẩm trang thiết
bị đồ bảo hộ của Công ty với các thời kỳ khác nhau hoặc mặt hàng khác nhau của
Công ty để đánh giá sự phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị đồ bảo hộ
trong giai đoạn hiện nay.
Phương pháp phân tích đánh giá: Từ những số liệu thứ cấp thu thập được tiến
hành phân tích tổng hợp từ đó đưa ra đánh giá về tình hình phát triển thương mại của
cơng ty. Qua đó chỉ ra những điểm chưa ổn trong sự phát triển
c) Phương pháp phân tích thống kê
Phương pháp thống kê được dùng nhằm sắp xếp tập hợp và tóm tắt lại các dữ
liệu theo một hệ thống chỉ tiêu thích hợp, liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Tổng
hợp các dữ liệu từ dạng thô, thành những nhóm số liệu phục vụ cho q trình phân
tích được dễ dàng. Phương pháp phân tích thống kê được hiểu là phương pháp phân
tích các số liệu thống kê từ nhiều nguồn khác nhau để rút ra những nhận xét đánh giá

mang tính khái quát làm nổi bật những nội dung chính của vấn đề nghiên cứu.
Ngồi ra, trong đề tài còn sử dụng các phương pháp khác như phương pháp đồ
thị, biểu đồ, hình vẽ. Từ các bảng số liệu, lập ra biểu đồ để thơng qua đó quan sát và
rút ra những đánh giá tổng quát về thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty.
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngồi các phần: tóm lược, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục viết tắt, phần
mở đầu, tài liệu tham khảo; khóa luận được kết cấu gồm 3 chương:
document, khoa luan13 of 98.

5


tai lieu, luan van14 of 98.

Chương 1: Một số lý luận cơ bản về phát triển thương mại sản phẩm
Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển thương mại sản phẩm
trang thiết bị đồ bảo hộ của Công ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh
trên thị trường miền Bắc.
Chương 3: Quan điểm, định hướng và giải pháp phát triển thương mại sản phẩm
trang thiết bị đồ bảo hộ của Công ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền Anh
trên thị trường miền Bắc.

document, khoa luan14 of 98.

6


tai lieu, luan van15 of 98.

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN

THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM
1.1.Một số khái niệm cơ bản về phát triển thương mại sản phẩm
1.1.1. Khái niệm về thương mại
Thương mại là một phạm trù kinh tế xuất hiện và tồn tại gắn liền với sự ra
đời và tồn tại của nền kinh tế hàng hóa.
Thương mại, tiếng Anh là “Commerce” với nghĩa là bn bán hàng hóa, kinh
doanh hàng hóa hay mậu dịch. Ngồi ra cịn có thuật ngữ khác là ‘Trade”, vừa có ý
nghĩa kinh doanh, vừa có ý nghĩa là trao đổi hang hóa dịch vụ, tiếng Pháp
“Commerce”, tiếng Latinh “Commercium”,…về cơ bản các từ này đều được hiểu là
buôn bán hang hóa với mục đích sinh lợi. Tùy theo mơ hình phát triển kinh tế của mỗi
quốc gia mà thương mại được xếp vào các vị trí và có vai trị khác nhau.
Nghiên cứu Thương mại dưới góc độ cơ bản: Hoạt động kinh tế, một khâu của
quá trình tái xuất sản xuất xã hội, cũng như góc gộ ngành kinh tế của nên kinh tế quốc
dân, chúng ta đều nhận thấy được đặc trưng của thương mại là buôn bán, trao đổi hang
hóa và cung ứng dịch vụ gắn với tiền tệ và nhằm mục đích sinh lợi nhuận.
Thương mại là tồn bộ các hoạt động trao đổi, bn bán hàng hóa, dịch vụ giữa
các chủ thể với nhau trên thị trường, đây là hoạt động có sự tham gia của nhiều chủ thể
khác nhau cùng thực hiện một hoặc nhiều hành vi thương mại như mua bán, cung cấp
dịch vụ hay thực hiện các hoạt động xúc tiền thương mại.
Hiểu theo nghĩa rộng: Thương mại là toàn bộ các hoạt dộng kinh doanh trên thị
trường nhằm mục tiêu sinh lợi của các chủ thể kinh doanh.
Hiểu theo nghĩa hẹp: theo Luật thương mại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam 2005: “Hoạt động thương mại của các thương nhân bao gồm việc mua bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động khác nhằm
mục đích sinh lời hoặc thực hiện chính sách xã hội”.
Từ đó có thể rút ra khái niệm chung của Thương mại, dựa vào Bộ môn kinh tế
Thương mại trường Đại học Thương Mại (2015, tr.20): “Thương mại là tổng thể các
hiện tượng, các hoạt động và các quan hệ kinh tế gắn liền và phát sinh cùng với trao
đổi hàng hóa và cung ứng dịch vụ nhằm mục đích lợi nhuận.”


1.1.2. Khái niệm về phát triển thương mại sản phẩm
Theo bài giảng Kinh tế thương mại Việt Nam (TS. Thân Danh Phúc – 2007, Bộ
môn Quản lý kinh tế - Đại học Thương mại), “Phát triển thương mại là quá trình bao
gồm nhiều hoạt động nhằm tạo ra sự thay đổi cả về lượng và chất sự tăng trưởng
thương mại của quốc gia trong từng giai đoạn phát triển”.

document, khoa luan15 of 98.

7


tai lieu, luan van16 of 98.

Phát triển thương mại là sự tăng tiến về mọi mặt của hoạt động thương mại, thể
hiện ở sự gia tăng về số lượng – quy mô, tốc độ; sự dịch chuyển về cơ cấu thương mại
hàng hóa, dịch vụ và nâng cao về chất lượng của thương mại trong quá trình trao đổi,
mua bán hàng hóa, dịch vụ (thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ, đầu tư, sở hữu
chí tuệ,...). Mục đích cuối cùng của phát triển thương mại là không ngừng gia tăng lợi
ích từ các hoạt động thương mại.
Thương mại sản phẩm trang thiết bị đồ bảo hộ là một bộ phận của thương mại
hàng hóa, bao gồm tất cả các hiện tượng, hoạt động và các quan hệ kinh tế phát sinh
trong quá trình trao đổi và cung ứng dịch vụ liên quan tới các loại sản phẩm trang thiết
bị đồ bảo hộ nhằm đạt mục tiêu đề ra.

1.2. Một số nguyên lý cơ bản về phát triển thương mại sản phẩm
1.2.1. Bản chất phát triển thương mại sản phẩm
Xét về bản chất, phát triển thương mại bao gồm các hoạt động đảm bảo lĩnh vực
thương mại có sự mở rộng về quy mô, sự thay đổi về chất lượng, nâng cao tính hiệu
quả hoạt động thương mại nhằm hướng đến sự phát triển bền vững trong phát triển
thương mại. Cụ thể:

Phát triển thương mại theo hướng gia tăng về quy mô thương mại sản phẩm trong
một thời kỳ nhất định. Sự phát triển thương mại về mặt quy mô được thể hiện ở sự
tăng lên về số lượng sản phẩm tiêu thụ, sự mở rộng về thị trường và mạng lưới kênh
phân phối tiêu thụ sản phẩm. Tuy nhiên sự gia tăng về quy mô thương mại sản phẩm
không chỉ đơn thuần là sự tăng lên về số lượng, mà người ta còn quan tâm phát triển
thương mại ở sự quy hoạch và hệ thống lại quy mô thương mại sản phẩm sao cho phù
hợp với lợi thế so sánh của ngành hàng, sản phẩm, của chính doanh nghiệp kinh doanh
và phát huy được những lợi thế đó để đạt được hiệu quả trong phát triển thương mại.
Phát triển thương mại biểu hiện ở sự biến đổi về chất lượng thương mại sản
phẩm, được thể hiện ở việc tăng chất lượng của sản phẩm tham gia hoạt động thương
mại và chất lượng hoạt động thương mại. Chất lượng hoạt động thương mại biểu hiện
ở tốc độ tăng trưởng sản phẩm cao hay thấp, ổn định hay không ổn định và xu hướng
phát triển của nó. Ngồi ra cịn thể hiện ở sự dịch chuyển về cơ cấu sản phẩm tiêu thụ,
cơ cấu thị trường, các loại hình doanh nghiệp tham gia kinh doanh và các hình thức
phân phối sản phẩm.
Phát triển thương mại là tạo ra tính hiệu quả trong hoạt động thương mại: tính
hiệu quả được thể hiện ở các kết quả đạt được mà hoạt động thương mại mang lại cho
doanh nghiệp cũng như ngành kinh doanh, chính là các chỉ tiêu về lợi nhuận, hiệu quả
sử dụng các nguồn lực,…Tuy nhiên, trong phát triển thương mại sản phẩm không chỉ
đơn thuần là đạt được các mục tiêu cho doanh ngiệp cũng như tồn ngành đó, mà nó
document, khoa luan16 of 98.

8


tai lieu, luan van17 of 98.

còn hỗ trợ các ngành khác phát triển và đảm bảo kết hợp hài hòa các mục tiêu về kinh
tế - xã hội - môi trường, có như vậy phát triển thương mại sản phẩm mới bền vững
được. Phát triển thương mại sản phẩm phải mang lại các kết quả tích cực cho tổng thể

nền kinh tế, xã hội và môi trường, được biểu hiện ở mức đóng góp của thương mại sản
phẩm vào GDP của cả nước, đóng góp vào phát triển xã hội (giải quyết việc làm, xóa
bỏ cái nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân, …) và góp phần giảm ơ
nhiễm mơi trường.

1.2.2. Sự cần thiết và vai trị của phát triển thương mại sản phẩm
a) Sự cần thiết của phát triển thương mại sản phẩm
Thương mại được coi là khâu nối quan trọng, quyết định sự vận hành của thị
trường và của cả nền kinh tế. Thương mại đưa những thành tựu, sản phẩm của quá
trình phát triển kinh tế, khoa học - công nghệ của cả nước đến các vùng, miền, địa
phương, kết nối cung cầu, kích thích sản xuất và tiêu dùng. Với vùng dân tộc thiểu số
và miền núi, phát triển thương mại là giải pháp căn bản để người dân có động lực và
điều kiện gia tăng sản xuất, tiếp cận các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ từ nền sản xuất
hàng hóa của các vùng, miền, tạo thêm việc làm, gia tăng thu nhập, nhờ đó cải thiện
đời sống.
Nền kinh tế Việt Nam đang dần hội nhập sâu rộng với nền kinh tế trong khu vực
và tồn thế giới, mơi trường kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng mở rộng, cơ
hội kinh doanh ngày càng lớn, tuy nhiên sự cạnh tranh sẽ ngày càng khốc liệt hơn.
Điều này vừa tạo thuận lợi vừa tạo thách thức cho các doanh nghiệp phát triển vươn
lên vị trí dẫn đầu thị trường. Để làm được điều đó thì phát triển thương mại sản phẩm
là vơ cùng quan trọng và cần thiết, nó là khâu trung gian để kết nối giữa sản xuất và
tiêu dùng.

b) Vai trò của phát triển thương mại sản phẩm
Vai trò đối với nền kinh tế quốc dân:
- Góp phần vào sự ổn định và phát triển lành mạnh của thị trường nội địa. Phát
triển thương mại sản phẩm không chỉ là tăng trưởng về quy mơ mà cịn cải thiện về cơ
cấu, chất lượng tạo ra sự phát triển ổn định cho sản phẩm. Bên cạnh đó các ngành liên
quan cũng có được sự phát triển ổn định đi kèm.
- Thúc đẩy hoạt động của nền kinh tế, tăng trưởng kinh tế. Phát triển thương mại

sản phẩm giúp gắn kết sản xuất với tiêu dùng, từ đó giúp cho q trình tái sản xuất
được diễn ra một cách thuận lợi, dòng vốn được ln chuyển tuần hồn.
- Góp phần giải quyết việc làm cho xã hội và cải thiện đời sống nhân dân, nâng
cao chất lượng cuộc sống.
- Góp phần thúc đẩy phân công lao động, hợp tác giữa các chủ thể kinh doanh
document, khoa luan17 of 98.

9


tai lieu, luan van18 of 98.

Đối với doanh nghiệp:
- Phát triển thương mại góp phần tăng doanh thu lợi nhuận, góp phần thức đẩy
sản xuất, mở rộng quy mơ của doanh nghiệp trong q trình phát triển.
- Giải quyết vịng tuần hồn: sản xuất – lưu thơng – phân phối – tiêu dùng.
- Nâng cao thương hiệu cho doanh nghiệp, tạo lợi thế cạnh tranh, mở rộng thị
trường tiêu thụ, góp phần vào q trình phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Đối với người tiêu dùng: đối với người tiêu dùng: phát triển thương mại giúp
người tiêu dùng mua được hàng với mức giá cạnh tranh, có chất lượng tốt, mẫu mã
kiểu dáng đa dạng hơn. Ngoài ra, khách hàng cịn có nhiều cơ hội được tiếp cận với
cách thức mua hàng hiện đại và tiện lợi hơn. Qua đó có thể thấy được việc phát triển
thương mại giúp người tiêu dùng tăng lợi ích khi tiêu dùng sản phẩm, tiết kiệm chi
tiêu.

1.2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm
a) Nhân tố bên ngoài
- Nhân tố về tập khách hàng
Cầu là nhu cầu của con người có khả năng thanh tốn, trong cơ chế thị trường cứ
ở đâu có cầu là ở đó có cung. Xã hội càng phát triển thì nhu cầu con người ngày càng

cao hơn. Đặc khi xã hội phát triển làm cho thu nhập của người tiêu dùng tăng làm tăng
cầu đối với sản phẩm này, do đó các doanh nghiệp có cơ hội mở rộng và phát triển thị
trường của mình
- Nhân tố về nhà cung cấp
Có nhiều khái niệm khác nhau về giá cả. Trong kinh tế thương mại ta sử dụng
khái niệm sau: “Giá cả là lượng tiền mà người mua sẵn sàng trả để đổi lấy hàng hoá
hay dịch vụ mà họ có nhu cầu”. Khả năng mua của khách hàng trước hết phụ thuộc
vào khả năng tài chính hiện tại của họ, vì vậy nó có giới hạn. Trên thị trường có vơ số
người tiêu dùng và các khả năng tài chính (khả năng thanh tốn ) khác nhau. Giá cả mà
ta sử dụng để mua là một nhân tố rất linh hoạt điều tiết mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của người cung ứng cũng như sự tiêu dùng của khách hàng đối với một hoặc
một nhóm sản phẩm hay dịch vụ.
- Đối thủ cạnh tranh
Cạnh tranh một mặt có tác động thúc đẩy sự vươn lên của các doanh nghiệp, mặt
khác nó cũng chèn ép và đào thải các doanh nghiệp yếu kém. Mức độ cạnh tranh biểu
hiện số lượng của các doanh nghiệp tham gia kinh doanh cùng sản phẩm hoặc sản
phẩm có thể thay thế trong cùng một thị trường. Sức ép này càng lớn thì càng gây khó
khăn cho doanh nghiệp khi muốn thâm nhập, duy trì, mở rộng thị trường cho mình.
Quy luật cạnh tranh địi hỏi doanh nghiệp phải có một cơ cấu sản phẩm hợp lý để có
document, khoa luan18 of 98.

10


tai lieu, luan van19 of 98.

thể tạo ra vũ khí cạnh tranh hiệu quả xác định vị trí của mình trên thương trường.
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng đồ bảo
hộ: Công ty Cổ phần Thương mại và bảo hộ lao động, Công ty Cổ phần quốc tế Thiên
Đàng,... do vậy các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải luôn cố gắng hoàn

thiện, nânng cao chất lượng, mẫu mã, kiểu dáng cho sản phẩm của mình. Phải tạo cho
mình một lợi thế so sánh để thu hút được người tiêu dùng.
-Các nhân tố thuộc mơi trường pháp luật, văn hóa
Kinh tế và pháp luật luôn đi kèm với nhau. Làm kinh doanh thì phải hiểu biết
pháp luật của nhà nước quy định đối với lĩnh vực hoạt động của mình. Thơng qua luật
pháp nhà nước điều tiết hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, điều tiết
cung cầu. Công cụ pháp luật mà nhà nước sử dụng nhiều nhất đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp là thuế: Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế VAT,... Ngoài ra, Việt Nam là một quốc gia có những tập tục riêng, giá
trị văn hóa và những chuẩn mực riêng. Tất cả các yếu tố này quy định thái độ, hành vi
tiêu dùng của người dân. Xu hướng tiêu dùng của người dân vẫn là những sản phẩm
giữ được giá trị văn hóa truyền thống. Bên cạnh đó, cũng cần phải đưa ra những sản
phẩm mới lạ, phù hợp với thời đại. Chính sản phẩm này sẽ tạo ra các cơ hội thị trường
hoặc các khuynh hướng tiêu dùng mới.
b) Nhân tố bên trong
Nhân tố bên trong là các nhân tố mà cơng ty có thể tác động làm ảnh hưởng tới
việc đẩy mạnh hoạt động phát triển thương mại.
- Nguồn lực của Công ty
Đây được coi là yếu tố quan trọng đối với việc phát triển thương mại của công ty.
Những nguồn lực cơ bản của công ty phải kể đến bao gồm: nguồn lực về vốn, lao
động, cơng nghệ, trình độ quản lý. Nếu cơng ty có nguồn lực mạnh thì sẽ giúp hoạt
động phát triển thương mại được tiến hành nhanh chóng và đạt hiệu quả cao, góp phần
thúc đẩy sự phát triển của cơng ty.
+ Nguồn lực tài chính: Một doanh nghiệp có vốn lớn sẽ có khả năng mở rộng
quy mơ sản xuất kinh doanh của mình. Doanh nghiệp nên có biện pháp bảo tồn vốn và
phát triển vốn kinh doanh .
+ Trình độ, năng lực của đội ngũ nhân viên: Con người là nhân tố quan trọng và
quyết định mọi hoạt động của cơng ty. Chính đội ngũ nhân viên đề ra và thực hiện các
chiến lược, kế hoạch phát triển thương mại. Như vậy doanh nghiệp cần có đội ngũ
nhân viên có trình độ cao, kinh nghiệm tố để có thể hồn thành các nhiệm vụ đã đề ra.

Do đó mà đào tạo nguồn lực chất lượng cao là công việc mà bất cứ công ty nào cũng
phải làm.
document, khoa luan19 of 98.

11


tai lieu, luan van20 of 98.

+ Quản lý chất lượng sản phẩm: quản lý chất lượng là khâu không thể thiếu
trong q trình mua bán hay lưu thơng hàng hóa đối với các công ty, doanh nghiệp
thương mại, đặc biệt là trong tình hình kinh tế cạnh tranh như ngày nay, một cơng ty
muốn sản phẩm mình được khách hàng chấp nhận thì phải đảm bảo chất lượng sản
phẩm, đảm bảo các thông số kỹ thuật cam kết với khách hàng
+ Năng lực cạnh tranh của sản phẩm: Năng lực cạnh tranh của sản phẩm bao
gồm cả điểm mạnh và điểm yếu. Một loạt các vấn đề liên quan đến năng lực cạnh
tranh của sản phẩm như: giá cả, chất lượng của sản phẩm, các dịch vụ có liên quan, uy
tín thương hiệu của cơng ty. Nếu các yếu tố này đáp ứng được nhu cầu của thị trường
như: chất lượng sản phẩm, mẫu mã phong phú, đa dạng với giá cả phù hợp, cơng ty sẽ
có một thương hiệu mạnh, nâng cao được năng lực cạnh tranh trên thị trường. Đây là
một yếu tố không thể thiếu để đảm bảo cho sự phát triển thương mại bền vững trong
tương lai.
-Chiến lược kinh doanh được ví như tấm bản đồ chỉ dẫn con đường đi đến thành
công của doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh là phương pháp, cách thức hoạt động
kinh doanh của Công ty trong lĩnh vực kinh doanh, nhằm đạt được hiệu quả kinh
doanh tối ưu. Chiến lược kinh doanh là một nội dung tổng thể của một kế hoạch kinh
doanh có trình tự, gồm một chuỗi các biện pháp, cách thức kinh doanh. Hướng tới việc
khắc phục các nhược điểm, phát huy những ưu điểm của doanh nghiệp và thúc đẩy lợi
nhuận cao nhất và sự phát triển của hệ thống kinh doanh của Công ty để đạt được
những thành công nhất định.


1.3.Nội dung và nguyên lý cơ bản phát triển thương mại sản phẩm
1.3.1. Nguyên tắc phát triển sản phẩm
Thứ nhất, tuân thủ các quy định, chính sách, pháp luật của nhà nước về phát triển
thương mại:
Ngành sản xuất và kinh doanh trang thiết bị đồ bảo hộ chiếm thị phầm trong nền
kinh tế đất nước. Các hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành chịu sự tác động, diều
chỉnh, chỉ đạo của pháp luật, chính sách vĩ mơ và chính sách chun ngành của nhà
nước. Phát triển thương mại trong nước phù hợp với các quy luật khách quan của nền
kinh tế thị trường, bảo đảm quyền tự chủ, tự do kinh doanh và cạnh tranh bình đẳng
giữa các chủ thể và có sự điều tiết vĩ mơ của Nhà nước. Góp phần xây dựng một nền
thương mại trong nước phát triển vững mạnh và hiện đại, dựa trên một cấu trúc hợp lý
các hệ thống và các kênh phân phối với sự tham gia của các thành phần kinh tế và loại
hình tổ chức.
Ngồi ra các doanh nghiệp cần phải tuân thủ các quy phạm pháp luật đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm. Không được kinh doanh sản phẩm mà
document, khoa luan20 of 98.

12


tai lieu, luan van21 of 98.

pháp luật cấm kinh doanh, không thực hiện các hành vi gian lận trong thương mại và
có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ.
Thứ hai, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật: Chất liệu làm ra đồ bảo hộ lao động là
những loại vật liệu chuyên dụng có độ bền cao và chịu được mọi tác hại như chống
hóa chất, chống các vật nhọn, máy móc nguy hiểm, chống cắt, chống dập, chống điện,
chống hồ quang điện, chống tia UV...
Cụ thể như giày bảo hộ lao động được làm bằng chất liệu da thật, đế giày lót thép

chống vật nhọn được phủ PU chống trơn trượt, mũi giày lót thép chống dập ngón. Hay
găng tay bảo hộ lao động được làm từ vải, cao su, da, sợi polyester, vải Kevlar và rất
nhiều chất liệu chuyên dụng khác. Tùy vào môi trường làm việc để sử dụng chất liệu
khác nhau, kiểu dáng và cấu tạo cũng khác nhau.
Thứ ba, đảm bảo độ an toàn sản phẩm: Hiện nay trên thị trường, tình trạng kinh
doanh sản phẩm bảo hộ lao động còn tồn tại nhiều bất cập. Theo nghiên cứu của Viện
Nghiên cứu khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam, 60% số thiết bị bảo hộ lao động chưa an tồn…Chính vì vậy, các trang thiết bị
đồ bảo hộ khi lưu thơng trên thị trường phải có nhãn hàng hóa theo quy định của pháp
luật về nhãn hàng hóa; phải được chứng nhận hợp quy, mang dấu hợp quy (dấu CR)
theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này và các tiêu chuẩn về chất lượng như TCVN,
ISO,...chịu sự kiểm tra trên thị trường của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng
hóa.

1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại sản phẩm
Để đánh giá phát triển thương mại của một sản phẩm thì có rất nhiều tiêu chí và
hệ thống chỉ tiêu đánh giá khác nhau, tuy nhiên khóa luận đã xây dựng hệ thống chỉ
tiêu dưới đây có tích chất đánh giá tổng qt nhất tới phát triển thương mại sản phẩm
các trang thiết bị đồ bảo hộ của Công ty TNHH Thương mại và trang thiết bị Hiền
Anh, cụ thể là các chỉ tiêu sau:
a) Phát triển thương mại sản phẩm về quy mô
Đây là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh rõ nét phát triển thương mại sản phẩm.
Sự gia tăng về quy mô có thể được xem xét trên cả 2 phạm vi: phạm vi vi mô và phạm
vi vĩ mô của nền kinh tế. Với đề tài nghiên cứu phát triển thương mại sản phẩm của
một công ty nên chỉ xem xét trên phạm vi vi mơ, đó là sự gia tăng doanh thu, sản
lượng thị phần của sản phẩm nghiên cứu.
-Sản lượng tiêu thụ: Là khối lượng sản phẩm mà doanh nghiệp tiêu thụ được trên
thị trường nội địa tại một thời điểm nhất định. Thường ký hiệu là Q. Sản lượng tiêu thụ
của toàn ngành là khối lượng sản phẩm mà tất cả các doanh nghiệp kinh doanh trong
ngành bán ra. Nếu sản phẩm tiêu thụ tăng lên có nghĩa là quy mô thương mại của sản

document, khoa luan21 of 98.

13


tai lieu, luan van22 of 98.

phẩm tăng lên, cũng có nghĩa là hàng hóa được nhiều người tiêu dùng biết đến và sử
dụng nhiều hơn. Đây là chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại sản phẩm rõ nét và khá
chính xác.
Số lượng tăng tuyệt đối sản lượng: cho biết sự gia tăng tuyệt đối của sản lượng
bán ra kỳ thực hiện so với kỳ gốc: ∆𝑄𝑄 = Q 1 – Q 0

Trong đó: ∆𝑄𝑄 là số lượng tăng tuyệt đối sản lượng kỳ thực hiện so với kỳ gốc
Q 1 là số lượng bán kỳ thực hiện

Q 0 là số lượng bán kỳ gốc

∆𝑄𝑄> 0 có nghĩa là quy mô doanh nghiệp hay quy mô ngành đang được mở rộng,

đây là dấu hiệu tích cực đối với phát triển thương mại mặt hàng.

- Doanh thu tiêu thụ: là thu nhập mà doanh nghiệp nhận được từ việc bán hàng
hóa và dịch vụ, được tính bằng giá của thị trường (P) của hàng hóa nhân với lượng
hàng hóa bán ra (Q). Nếu ngành hàng, doanh nghiệp có doanh thu tiêu thụ lớn chứng
tỏ quy mô hoạt động thương mại mặt hàng trên thị trường sẽ lớn và ngược lại.
Tổng doanh thu là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp nhận được khi bán một lượng
sản phẩm nhất định.
Cơng thức tính doanh thu tiêu thụ như sau:
TR=P*Q

Trong đó: TR: Tổng doanh thu
P : Giá bán một đơn vị sản phẩm
Q : Số lượng sản phẩm bán ra
Để đo lường sự tăng lên của doanh thu tiêu thụ, đề tài sử dụng hai chỉ tiêu sau:
Mức tăng tuyệt đối doanh thu: cho biết doanh thu tiêu thụ kỳ thực hiện so với kì
gốc tăng bao nhiêu, cơng thức tính: ∆𝑇𝑇𝑇𝑇 = TR 1 – TR 0

Trong đó:
∆𝑇𝑇𝑇𝑇 là mức tăng doanh thu tiêu thụ kỳ thực hiện so với kỳ gốc
TR 1 là tổng doanh thu tiêu thụ kỳ thực hiện
TR 0 là tổng doanh thu tiêu thụ kỳ gốc
b) Phát triển thương mại sản phẩm về chất lượng
Điều này được thể hiện thơng qua tốc độ phát triển hay tính ổn định, bền vững
trong phát triển thương mại. Sự chuyển dịch hợp lý về cơ cấu sản phẩm, cơ cấu thị
trường, phương thức phân phối, mẫu mã sản phẩm.
Tốc độ tăng sản lượng bán ra: cho biết sự tăng tương đối sản lượng bán ra kì
thực hiện so với kỳ gốc.
g=

document, khoa luan22 of 98.

𝑄𝑄1 − 𝑄𝑄0
𝑄𝑄0

14

x 100%


tai lieu, luan van23 of 98.


Tốc độ tăng doanh thu: cho biết mức tăng tương đối doanh thu tiêu thụ kỳ thực
hiện so với kỳ gốc, cơng thức tính như sau:
g=

𝑇𝑇𝑇𝑇1 − 𝑇𝑇𝑇𝑇0
𝑇𝑇𝑇𝑇0

x 100%

Các chỉ tiêu mức độ tăng trưởng của khối lượng sản phẩm và doanh thu giữa hai
thời kỳ nghiên cứu. Các chỉ tiêu này càng cao thì càng chứng tỏ sự gia tăng về quy mô
của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại.
Tốc độ tăng trưởng bình quân: đây là chỉ tiêu dùng để tính tốc độ tăng trưởng
trung bình trong một giai đoạn.
Trong đó:

𝑇𝑇 =

𝑛𝑛−1

�𝑡𝑡2 ∗ 𝑡𝑡3 ∗ 𝑡𝑡𝑛𝑛

𝑇𝑇 là tốc độ tăng trưởng bình quân

t 2 ; t 3 ; t n là tốc độ tăng trưởng hàng năm

Sự dịch chuyển cơ cấu mặt hàng thương mại: sự dịch chuyển cơ cấu mặt hàng
thương mại là sự thay đổi về tỷ trọng các sản phẩm trong danh mục mặt hàng. Để phát
triển thương mại sản phẩm trên thị trường nội địa thì tỷ trọng các sản phẩm có chất

lượng tốt, mẫu mã đẹp, trình độ khoa học cơng nghệ cao...(các sản phẩm có hàn lượng
chất xám) có xu hướng ngày càng tăng lên và các sản phẩm mang đậm tính thủ cơng,
chất lượng kém,...ngày càng giảm xuống. Thương mại các sản phẩm có hàm lượng
chất xám ngày càng tăng lên không những làm cho lĩnh vực này phát triển mà còn làm
cho đời sống của người dân được tăng cao do được tiêu dùng những sản phẩm tiên tiến của
thị trường.
Sự dịch chuyển cơ cấu thị trường thương mại: thể hiện ở việc cơ cấu thị trường
dịch chuyển theo hướng mở rộng thị trường tiêu thụ không chỉ ở các thành phố lớn
quen thuộc mà cịn khắp các tỉnh thành trong nước, nó sẽ tạo cho sản phẩm có được
những thị trường mới và giữ vững được thị trường truyền thống.
c) Hiệu quả phát triển thương mại
Hiệu quả thương mại phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí
bỏ ra của q trình trao đổi hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Về phía các doanh
nghiệp, để xem xét hiệu quả thương mại ta nghiên cứu lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, lao
động,…
Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận: Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh
thu và tổng chi phí trong kỳ. Nó vừa là mục tiêu hoạt động, vừa phản ánh hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ nhất định. Lợi nhuận càng cao chứng tỏ
doanh nghiệp hoạt động càng có hiệu quả.
Cơng thức tính:
Trong đó:

document, khoa luan23 of 98.

𝜋𝜋 là lợi nhuận

𝜋𝜋 = TR – TC

15



tai lieu, luan van24 of 98.

TR là tổng doanh thu
TC là tổng chi phí
Tỷ suất lợi nhuận là đại lượng tương đối dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh, nó được xác định thơng qua sự so sánh giữa chỉ tiêu lợi nhuận với các chỉ
tiêu đặc thù của mọi hoạt động kinh doanh là doanh thu, vốn và chi phí. Từ đó ta có
chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận được tính tốn như sau:
𝜋𝜋 ′ =

𝜋𝜋

𝑇𝑇𝑇𝑇

hoặc 𝜋𝜋 ′ =

𝜋𝜋

𝑇𝑇𝐶𝐶

Trong đó: 𝜋𝜋 ′ là tỷ suất lợi nhuận

Tỷ suất lợi nhuận càng cao thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt.
Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tăng doanh thu, giảm chi phí
nhưng điều kiện để có hiệu quả là tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng
doanh thu và chi phí
Hiệu quả sử dụng lao động:
W=


𝑇𝑇𝑇𝑇

𝑁𝑁𝑁𝑁

Trong đó:

W là năng suất lao động của một nhân viên kinh doanh thương

mại
𝑁𝑁𝑁𝑁 là số lao động kinh doanh thương mại bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của một lao động, nó được
biểu hiện bằng doanh thu bình quân của một lao động đạt được trong kỳ. Chỉ tiêu này
càng lớn thì hiệu quả sử dụng lao động càng cao.
Hiệu quả thương mại không chỉ đơn thuần là hiệu quả về kinh tế, mà còn thể hiện
hiệu quả kết hợp giữa kinh tế - xã hội, được tổng hợp trên cả tầm vĩ mô và phạm vi
doanh nghiệp. Hiệu quả xã hội của phát triển thương mại phản ánh kết quả đạt được
theo mục tiêu hay chính sách xã hội so với các chi phí nguồn lực bỏ ra nhằm đạt mục
tiêu đó. Hiệu quả xã hội của thương mại thể hiện ở tương quan giữa chi phí, nguồn lực
bỏ ra nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội về hàng hóa, dịch vụ bảo đảm chất
lượng phục vụ và các giá trị văn hóa, nhân văn, việc thu hút lao động và giải quyết
việc làm, tăng thu nhập, giảm các mâu thuẫn xã hội và quan trọng hơn tham gia vào
quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động, thức đẩy nâng cao trình độ và chất lượng
nguồn lao động phát triển lợi thế so sánh trong cạnh tranh.

1.3.3. Các nguyên tắc phát triển thương mại sản phẩm
Phát triển thương mại dựa vào lợi thế của doanh nghiệp
Lợi thế so sánh hay ưu thế so sánh là một nguyên tắc trong kinh tế học phát biểu
rằng mỗi quốc gia sẽ được lợi khi nó chun mơn hóa sản xuất và xuất khẩu những
hàng hóa mà mình có thể sản xuất với chi phí tương đối thấp (hay tương đối có hiệu


document, khoa luan24 of 98.

16


tai lieu, luan van25 of 98.

quả hơn các nước khác), ngược lại, mỗi quốc gia sẽ được lợi nếu nó nhập khẩu những
hàng hóa mà mình có thể sản xuất với chi phí tương đối cao(hay tương đối khơng hiệu
quả bằng các nước khác). Khi áp dụng dưới góc độ của một doanh nghiệp, lợi thế so
sánh thể hiện bằng việc doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm mà doanh nghiệp mình có
lợi thế so sánh trên thị trường so với các đối thủ cạnh tranh và ngược lại.
Phát triển thương mại bền vững kết hợp bảo vệ môi trường
Trong xu thế hiện nay của thế giới, vấn đề phát triển kinh tế bền vững bên cạnh
việc bảo vệ môi trường sinh thái là một vấn đề rất được quan tâm của mọi quốc gia và
mọi thành phần kinh tế trong xã hội. Q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
đều tác động đến môi trường và gây ảnh hưởng đến môi trường, điều kiện tự nhiên
theo 2 hướng tích cực và tiêu cực. Sản xuất, bn bán và sử dụng các mặt hàng than
thiện với môi trường, đảm bảo quy trình xả thải cũng là một biện pháp phát triển
thương mại bền vững do khi sử dụng các yếu tố tự nhiên đó vào sản xuất, chất lượng
mơi trường sống của con người vẫn được đảm bảo. Đó là bảo đảm sự trong sạch về
khơng khí, nước, đất, không gian địa ly, cảnh quan,…
Phát triển thương mại sản phẩm đảm bảo tăng hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp
Nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là mục tiêu xuyên suốt tồn bộ q trình kinh
doanh của doanh nghiệp. Để tăng hiệu quả kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải phát
triển thương mại sản phẩm bằng cách đầu tư mở rộng về quy mô, nâng cao chất lượng
sản phẩm, cải tiến về công nghệ,…Tuy nhiên, việc đầu tư của doanh nghiệp luôn luôn
phải đảm bảo tỷ suất lợi nhuân tên doanh thu tăng, nghĩa là lợi nhuận của doanh

nghiệp phải tăng. Suy cho cùng, phần đầu tư phát triển thương mại sản phẩm sẽ phải
tạo ra được một khoản sinh lời lớn hơn để có lãi. Vì vậy, doanh nghiệp phát triển
thương mại sản phẩm ln phải tính tốn kỹ lưỡng trong một mức độ đầu tư nhất định
để đảm bảo tăng hiệu quả kinh doanh.

document, khoa luan25 of 98.

17


×