Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Tài liệu Quản lý nhà nước đối với hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 71 trang )

tai lieu, luan van1 of 98.

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG QUA CÁC SÀN GIAO DỊCH THƢƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Giáo viên hƣớng dẫn
- Họ và tên: ThS. Lê Nhƣ Quỳnh
- Bộ môn: Quản lý kinh tế

Sinh viên thực tập
- Họ và tên: Lê Thị Lam
- Lớp: K54F3

HÀ NỘI, 2021

document, khoa luan1 of 98.


tai lieu, luan van2 of 98.

TÓM LƢỢC
Thƣơng mại điện tử là một công cụ quan trọng trong công cuộc tái cơ cấu nền kinh


tế nƣớc ta nhằm chuyển từ một nền kinh tế thuần nơng sang mơ hình kinh tế thị trƣờng
bền vững gắn với phát triển nền kinh tế tri thức. Do đó, Nhà nƣớc cần phải phát triển
thƣơng mại điện tử để tránh tình trạng bị tụt hậu. Việc tìm kiếm các giải pháp nhằm khắc
phục các hạn chế trong quản lý nhà nƣớc về hoạt động kinh doanh thƣơng mại điện tử và
tạo ra một môi trƣờng thƣơng mại điện tử lành mạnh trong giai đoạn hiện nay là hết sức
cần thiết.
Trên thị trƣờng hiện nay, thƣơng mại điện tử ngày càng phổ biến đối với hoạt động
kinh doanh và đƣợc tiến hành kinh doanh trực tuyến trên nền cơng nghệ thơng tin để từ đó
thực hiện giao dịch mua bán, trao đổi và thanh toán trực tuyến. Thực hiện quyền quản lý
thƣơng mại điện tử giúp tổ chức thực hiện môi trƣờng thƣơng mại công bằng hơn và dễ
dàng giải quyết mâu thuẫn trong tranh chấp.
Việc giao lƣu, mua bán, trao đổi các loại hàng hóa, dịch vụ của con ngƣời từ trƣớc
đến nay thƣờng phải gặp gỡ, trao đổi trực tiếp với nhau. Ngày nay, với sự phát triển của
xã hội, của cuộc cách mạng cơng nghệ hóa mà việc trao đổi, mua bán, đến tìm hiểu tất cả
các thơng tin của hàng hóa, dịch vụ rất dễ dàng bởi một cú “click chuột” thông qua các
website cung cấp dịch vụ thƣơng mại điện tử đƣợc tạo bởi những thƣơng nhân kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ đó. Cập nhật với xu thế phát triển trong việc kinh doanh, giao lƣu, mua
bán, cung ứng hàng hóa, dịch vụ thì hiện nay các doanh nghiệp cũng đã và đang thiết lập
các website cung cấp dịch vụ thƣơng mại điện tử trong đó có Sàn giao dịch thƣơng mại
điện tử. Ở Việt Nam, có thể kể đến một số website cung cấp dịch vụ thƣơng mại điện tử
nổi tiếng đó là: Shoppe, Lazada, Sendo, Hotdeal, Adayroi, Tiki…..Hoạt động bán hàng
qua các sàn giao dịch TMĐT ngày càng phát triển. Vì vậy, việc quản lý Nhà nƣớc đối với
hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch thƣơng mại điện tử là hết sức cần thiết trong
bối cảnh hiện nay.

i
document, khoa luan2 of 98.


tai lieu, luan van3 of 98.


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khoá luận này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới sự
hƣớng dẫn tận tình, sự quan tâm, giúp đỡ của ThS. Lê Nhƣ Quỳnh, ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn, góp ý và cung cấp những kiến thức bổ ích để em hồn thành khố luận tốt
nghiệp của mình một cách tốt nhất.
Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn Thầy, Cô trong khoa Kinh tế- Luật trƣờng
Đại học Thƣơng Mại đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập. Vốn
kiến thức đó là nền tảng cho q trình nghiên cứu khố luận của em và cịn là hành trang
q báu để em có thể bƣớc vào cuộc sống một cách vững chắc và tự tin.
Em cũng xin trân trọng cảm ơn Bộ Công Thƣơng, Cục Xúc tiến Thƣơng Mại cũng
nhƣ các doanh nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình điều tra, thu
thập số liệu để thực hiện các nội dung của đề tài
Trong quá trình hồn thành khóa luận, em đã cố gắng vận dụng kiến thức đƣợc học
một cách tốt nhất, tuy nhiên sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót, do đó em rất mong nhận
đƣợc sự đánh giá, góp ý của các thầy cơ để khóa luận của em đƣợc hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2021
Sinh viên
Lê Thị Lam

ii
document, khoa luan3 of 98.


tai lieu, luan van4 of 98.

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ........................................................................................ vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG QUA CÁC SÀN GIAO DỊCH THƢƠNG MẠI ĐIỆN
TỬ ........................................................................................................................................ 5
1.1. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................... 5
1.1.1.

Khái niệm thương mại điện tử .................................................................... 5

1.1.2.

Sàn giao dịch TMĐT ................................................................................... 6

1.1.3.

Hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch thương mại điện tử .............. 6

1.1.4.

Khái niệm QLNN về bán hàng qua các sàn giao dịch thương mại điện tử
7

1.2. Một số lý thuyết về hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch thƣơng mại
điện tử .............................................................................................................................. 7
1.2.1.

Một số đặc điểm của hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT 7

1.2.2.


Bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT .................................................... 9

1.3. Một số lý thuyết về quản lý nhà nƣớc về hoạt động bán hàng qua các sàn
giao dịch thƣơng mại điện tử ...................................................................................... 10
1.3.1.
Mục tiêu quản lý nhà nước đối với hoạt động bán hàng bán hàng qua
các sàn giao dịch TMĐT ........................................................................................... 10
1.3.2.
Công cụ quản lý nhà nước đối với hoạt động bán hàng bán hàng qua
các sàn giao dịch TMĐT ........................................................................................... 11
1.3.3.
Vai trò của quản lý nhà nước đối với hoạt động bán hàng bán hàng qua
các sàn giao dịch TMĐT ........................................................................................... 11
1.3.4.
Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với các hoạt động bán
hàng qua các sàn giao dịch TMĐT .......................................................................... 13
1.4. Nội dung và nguyên lý quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động bán hàng qua các
sàn giao dịch thƣơng mại điện tử ................................................................................ 16
1.4.1.
Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động bán hàng qua các sàn giao
dịch TMĐT ................................................................................................................ 17
1.4.2.
Các nguyên tắc quản lý nhà nước đối với hoạt động bán hàng qua các
sàn giao dịch TMĐT ................................................................................................. 21
iii
document, khoa luan4 of 98.


tai lieu, luan van5 of 98.


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG QUA CÁC SÀN GIAO DỊCH THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT
NAM .................................................................................................................................. 23
2.1. Thực trạng phát triển hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch thƣơng mại
điện tử ở Việt Nam từ năm 2016 - 2021 ..................................................................... 23
2.1.1.
Giai đoạn thương TMĐT hình thành và được pháp luật thừa nhận
chính thức .................................................................................................................. 23
2.1.2.
Hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT giai đoạn từ năm
2016 - 2021 ................................................................................................................ 24
2.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động bán hàng qua các sàn giao
dịch TMĐT ................................................................................................................... 29
2.2.1.
TMĐT

Xây dựng kế hoạch phát triển hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch
30

2.2.2.
Xây dựng chính sách và ban hành pháp luật về hoạt động bán hàng qua
các sàn giao dịch TMĐT ........................................................................................... 31
2.2.3.
Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển hoạt động bán hàng qua các sàn
giao dịch TMĐT ........................................................................................................ 33
2.2.4.

Kiểm tra, thanh tra thương mại điện tử ................................................... 36


2.3. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động bán hàng qua các
sàn giao dịch TMĐT..................................................................................................... 38
2.3.1.

Thành công ................................................................................................ 38

2.3.2.

Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... 40

CHƢƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG QUA CÁC SÀN
GIAO DỊCH TMĐT ......................................................................................................... 45
3.1. Triển vọng phát triển thƣơng mại điện tử ở Việt Nam và xu hƣớng phát
triển thƣơng mại điện tử trên thế giới ........................................................................ 45
3.1.1.

Triển vọng phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam ............................ 45

3.1.2.

Xu hướng phát triển thương mại điện tử trên thế giới ............................ 47

3.2. Quan điểm, định hƣớng hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc
về hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT ............................................... 48
3.2.1.
Sự phát triển thương mại điện tử cần tuân thủ cơ chế thị trường, kết hợp
với sự tác động tích cực của Nhà nước. ................................................................... 48
3.2.2.
Phát triển thương mại điện tử dựa trên sự mở rộng hợp tác quốc tế và

cần phù hợp với tiến trình hội nhập khu vực và quốc tế. ....................................... 48
3.2.3.
Chiến lược phát triển thương mại điện tử cần phù hợp và kết hợp chặt
chẽ với những nội dung của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. ...................... 49
iv
document, khoa luan5 of 98.


tai lieu, luan van6 of 98.

3.3. Một số giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về hoạt
động bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT ............................................................ 50
3.3.1. Xây dựng chiến lược phát triển thương mại điện tử quốc gia ....................... 50
3.3.2. Hồn thiện chính sách phát triển thƣơng mại điện tử ....................................... 51
3.3.3. Hoàn thiện các giải pháp về mặt pháp luật trong TMĐT.................................. 53
3.3.4. Các giải pháp về tổ chức, thực hiện kế hoạch phát triển thƣơng mại điện tử ... 54
3.3.5. Hoàn thiện hoạt động thanh tra, kiểm tra về thƣơng mại điện tử ..................... 56
3.3.6. Hoàn thiện bộ máy QLNNvề các hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch
TMĐT 57
3.4. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu .................................................. 59
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................

v
document, khoa luan6 of 98.


tai lieu, luan van7 of 98.

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Hình 1. 1: Bảng xếp hạng các doanh nghiệp thƣơng mại điện tử hàng đầu tại VN Q3/2021
............................................................................................................................................ 10
Hình 1.2: Doanh số thƣơng mại điện tử bán lẻ (2019-2024) ............................................. 15
Hình 1. 3: Tăng trƣởng doanh số bán lẻ thƣơng mại điện tử trên tồn thế giới 2020........ 16
Hình 2.1 Quy mô thị trƣờng TMĐT bán lẻ tại Việt Nam (2016-2020) ............................. 25
Hình 2. 2: Vị thế của sản phẩm Việt Nam trên các sàn giao dịch TMĐT ......................... 27
Hình 2. 3: Thứ hạng 4 sàn TMĐT Việt Nam phổ biến trong Quý II/2021 ........................ 29

vi
document, khoa luan7 of 98.


tai lieu, luan van8 of 98.

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
QLNN

Quản lý nhà nƣớc

2

TMĐT

Thƣơng mại điện tử

3

DN


Doang nghiệp

4

CNTT

Công nghệ thông tin

5

CNTT&TT

Công nghệ thông tin và truyền thông

6

VECOM

Hiệp hội Thƣơng mại điện tử Việt Nam

7

VOBF

Diễn đàn Toàn cảnh thƣơng mại điện tử Việt Nam

8

GDP


Tổng sản phẩm quốc nội

9

CT-TTg

Chỉ thị của Thủ thƣớng

10

NĐ-CP

Nghị quyết Chính Phủ

11

TTHC

Thủ tục hành chính

12

TT-BCT

Thơng tƣ Bộ Công thƣơng

13

SXKD


Sản xuất kinh doanh

14

GTGT

Giá trị gia tăng

15

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

16

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

17

TNCN

Thu nhập cá nhân

18

VBPL


Văn bản pháp luật

19

CAGR

Tốc độ tăng trƣởng kép hàng năm

STT
1

Nguyên nghĩa

vii
document, khoa luan8 of 98.


tai lieu, luan van9 of 98.

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Thƣơng mại điện tử (TMĐT) là việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào lĩnh
vực hoạt động thƣơng mại. Với những ƣu thế nổi bật nhƣ nhanh hơn, rẻ hơn, tiện dụng
hơn, hiệu quả hơn, không bị giới hạn bởi không gian và thời gian…vv. sự ra đời của
phƣơng thức thƣơng mại này đã và đang thay thế dần phƣơng thức bán hàng truyền thống.
Sự phát triển của TMĐT trên thế giới đã làm thay đổi phƣơng thức kinh doanh, thay
đổi mạnh mẽ các giao dịch truyền thống và đem lại những lợi ích to lớn cho các doanh

nghiệp cho ngƣời tiêu dùng và cho toàn xã hội. Đối với các doanh nghiệp Việt Nam việc
ứng dụng TMĐT vào hoạt động sản xuất kinh doanh đã làm tăng khả năng cạnh tranh, mở
rộng thị trƣờng, tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp.
Trong quá trình phát triển TMĐT ở Việt Nam, Nhà nƣớc với vai trò là chủ thể quản
lý đã tạo ra những ra những tiền đề cơ bản cho việc ứng dụng và triển khai TMĐT trong
các doanh nghiệp. Bằng các cơng cụ quản lý của mình, Nhà nƣớc đã đóng vai trị định
hƣớng, tạo lập mơi trƣờng cho sự phát triển của TMĐT. Cụ thể nhƣ trong các hoạt động
bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT. Tuy nhiên từ quá trình triển khai TMĐT trong
thời gian vừa qua cho thấy tuy môi trƣờng cho sự phát triển của các hoạt động bán hàng
qua các sàn TMĐT ở Việt Nam đã hình thành nhƣng vẫn chƣa đáp ứng đƣợc cho sự phát
triển có hiệu quả của TMĐT. Hoạt động quản lý nhà nƣớc (QLNN) đối với các hoạt động
bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT hiện nay còn tồn tại một số bất cập chủ yếu sau:
thiếu các định hƣớng chiến lƣợc trong phát triển; pháp luật về TMĐT chƣa điều chỉnh hết
nhiều lĩnh vực mới nảy sinh trong TMĐT; sự phối hợp quản lý nhà nƣớc về TMĐT giữa
các cơ quan QLNN đối với các hoạt động bán hàng qua các sàn TMĐT chƣa hiệu quả;
niềm tin của ngƣời tiêu dùng đối với TMĐT còn thấp; nguồn nhân lực cho TMĐT còn
thiếu về số lƣợng và yếu về chất lƣợng; hoạt động kiểm tra, giám sát TMĐT chƣa đƣợc
chú trọng. Bên cạnh đó, sự phát triển khơng ngừng trong lĩnh vực cơng nghệ thơng tin nói
chung và TMĐT nói riêng trên thế giới sẽ tạo ra những thách thức không nhỏ cho việc
thực hiện các chức năng QLNN đối với các hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch
TMĐT ở Việt Nam.
Với những yêu cầu trên, QLNN đối với các hoạt động bán hàng qua các sàn giao
dịch TMĐT trong thời gian tới cần phải tiếp tục đƣợc hoàn thiện cả về mặt lý luận và thực
tế triển khai thực hiện. Để có cơ sở hồn thiện các nội dung này, hoạt động QLNN đối với
1
document, khoa luan9 of 98.


tai lieu, luan van10 of 98.


các hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT cần phải đƣợc củng cố về mặt lý
luận nhƣ: làm rõ mục tiêu, nội dung, các nguyên tắc, yêu cầu cũng nhƣ các công cụ mà
Nhà nƣớc có thể sử dụng trong q trình thực hiện chức năng QLNN đối với các hoạt
động bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT. Ngoài ra để khắc phục các bất cập trong
hoạt động QLNN đối với các hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT ở Việt
nam hiện nay thì hoạt động QLNN đối với các hoạt động bán hàng qua các sàn TMĐT
cần phải đƣợc đánh giá một cách tồn diện để tìm ra những bất cập còn tồn tại cũng nhƣ
nguyên nhân của các hạn chế này.
Xuất phát từ tính cấp thiết về lý luận và thực tiễn trên, vấn đề "Quản lý nhà nƣớc đối
với hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch thƣơng mại điện tử" là cần thiết có có ý
nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn nhằm góp phần hồn thiện lý luận QLNN đối với các
hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT cũng nhƣ hoàn thiện các nội dung
QLNN đối với các hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT ở Việt Nam.
2. Xác lập và tuyên bố vấn đề nghiên cứu
- Xuất phát từ tính cấp thiết từ lý luận và thực tiễn trên, tác giả xin chọn đề tài:
“Quản lý nhà nước đối với hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch thương
mại điện tử ở Việt Nam”
- Đề tài giải quyết những vấn đề nghiên cứu sau:
TMĐT là gì? Các hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT diễn ra nhƣ thế nào?
Tại sao phải quản lý nhà nƣớc về các hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT?
Thực trạng hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch thƣơng mại điện tử hiện nay? Thực
trạng quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch thƣơng mại điện
tử ở Việt Nam trong giai đoạn từ 2016-2021 nhƣ thế nào? Cần có những giải pháp gì để
hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động bán hàng qua các sàn
giao dịch TMĐT ở Việt Nam?
3.

Đối tƣợng, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu của khóa luận là quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động bán hàng qua
các sàn giao dịch thƣơng mại điện tử ở Việt Nam
3.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung
2
document, khoa luan10 of 98.


tai lieu, luan van11 of 98.

Nhằm làm rõ những lý luận về QLNN về hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch
TMĐT, đánh giá đầy đủ, trung thực và khách quan về thực trạng QLNN đối với hoạt
động bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT trong thời gian qua. Từ đó, đề xuất các giải
pháp nhằm hồn thiện và nâng cao hiệu quả QLNN đối với hoạt động bán hàng qua các
sàn giao dịch TMĐT ở Việt Nam.
- Mục tiêu cụ thể:
Trên cơ sở mục tiêu tổng quát, khóa luận đặt ra những mục tiêu cụ thể sau:
+ Làm rõ cơ sở lý luận của QLNN đối với hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch
TMĐT ở Việt Nam.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng QLNN đối với hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch
TMĐT ở Việt Nam từ năm 2016-2021.
+ Đề xuất định hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN đối với hoạt động bán hàng
qua các sàn giao dịch TMĐT ở Việt Nam trong thời gian tới.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Đối với hoạt động QLNN đối với hoạt động bán hàng
qua các sàn giao dịch TMĐT, khóa luận tập trung nghiên cứu các nội dung QLNN về
các hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT ở Việt nam theo hƣớng tiếp cận
từ quá trình quản lý, các nội dung này bao gồm: (i) Xây dựng chiến lƣợc, kế hoạch
phát triển; (ii) Xây dựng chính sách và ban hành pháp luật; (iii) Tổ chức thực hiện kế
hoạch và chính sách phát triển; (iv) Kiểm soát các hoạt động bán hàng qua các sàn giao

dịch TMĐT. Đây là cách tiếp cận phổ biến trong các nghiên cứu về hoạt động QLNN
nói chung, QLNN đối với hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT nói riêng.
- Phạm vi thời gian nghiên cứu: Đánh giá thực trạng QLNN đối với hoạt động bán hàng
qua các sàn giao dịch TMĐT ở Việt Nam trong khoảng thời gian từ 2016 – 2021. Đề
xuất định hƣớng và giải pháp của QLNN đối với hoạt động bán hàng qua các sàn giao
dịch TMĐT ở Việt Nam đến năm 2025
- Phạm vi không gian nghiên cứu: Mặc dù trong thực tế, các hoạt động bán hàng qua các
sàn TMĐT có phạm vi không gian vƣợt qua biên giới của một nƣớc. Tuy nhiên, khóa
luận chỉ nghiên cứu cơng tác QLNN đối với các hoạt động bán hàng qua các sàn
TMĐT của các doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam
4.

Phƣơng pháp nghiên cứu
3

document, khoa luan11 of 98.


tai lieu, luan van12 of 98.

Phƣơng pháp phân tích tổng hợp
Phƣơng pháp phân tích tổng hợp đƣợc sử dụng để thẩm định, giải quyết những vấn đề còn
tranh cãi, chƣa có sự thống nhất. Phân tích tổng hợp giúp ta tìm ra những lỗ hổng của các
nghiên cứu trƣớc, những lĩnh vực nào cần phải nghiên cứu hoặc chứng minh thêm.
Thơng thƣờng phân tích tổng hợp là hai q trình của một vấn đề, chúng không thể tách
rời nhau mà hợp lại để bổ trợ cho nhau. Phân tích là giai đoạn cần thiết của bất kì một quá
trình nghiên cứu nào. Tổng hợp là việc xác định những thuộc tính, những mối liên hệ
chung, cũng nhƣ những quy luật tác động qua lại giữa các yếu tố cấu thành QLNN đối với
hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT. Tổng hợp có đƣợc nhờ những kết quả
nghiên cứu phân tích, sau đó kết hợp chúng lại với nhau thành một chỉnh thể hồn chỉnh,

thống nhất.
5.

Kết cấu khóa luận

Ngồi các phần tóm lƣợc, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục từ viết tắt,
lời mở đầu và tài liệu tham khảo, phụ lục, kết cấu của khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về quản lý nhà nước đối với hoạt động bán hàng qua
các sàn giao dịch thương mại điện tử.
Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động bán hàng qua các sàn giao
dịch thương mại điện tử ở Việt Nam.
Chương 3: Các đề xuất nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với
hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch thương mại điện tử.

4
document, khoa luan12 of 98.


tai lieu, luan van13 of 98.

CHƢƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG QUA CÁC SÀN GIAO DỊCH THƢƠNG MẠI ĐIỆN
TỬ
1.1.
Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.
Khái niệm thương mại điện tử
Quá trình phát triển của TMĐT gắn liền với sự phát triển của CNTT và internet. Bắt
đầu từ năm 1995 khi thuật ngữ "electronic-commerce" đƣợc hãng máy tính IBM
(International Business Machines) sử dụng thì những nghiên cứu về TMĐT mới chính

thức đƣợc bắt đầu.
Theo Emmanuel Lallana, Rudy Quimbo, Zorayda Ruth Andam, (ePrimer: Giới thiệu
về TMĐT, Philippines: DAI-AGILE, 2000) “TMĐT là việc sử dụng các phƣơng tiện
truyền thông điện tử và công nghệ xử lý thông tin số trong giao dịch kinh doanh nhằm
tạo ra, chuyển tải và định nghĩa lại mối quan hệ để tạo ra các giá trị giữa các tổ chức và
giữa các tổ chức và các nhân”. Ủy ban Châu Âu đƣa ra định nghĩa về TMĐT: “TMĐT
đƣợc hiểu là việc thực hiện hoạt động kinh doanh qua các phƣơng tiện điện tử. Nó dựa
trên việc xử lý và truyền dữ liệu điện tử dƣới dạng văn bản, âm thanh và hình ảnh”.
Theo Anita Rosen, (Hỏi và đáp về TMĐT USA: American Management
Association, 2000), “TMĐT bao hàm một loạt hoạt động kinh doanh trên mạng đối với
các sản phẩm và dịch vụ” hoặc
Thomas L. (Mesenbourg, Kinh doanh điện tử: Định nghĩa, khái niệm và kế hoạch
thực hiện), đƣa ra định nghĩa “TMĐT thƣờng đồng nghĩa với việc mua và bán qua
Internet, hoặc tiến hành bất cứ giao dịch nào liên quan đến việc chuyển đổi quyền sở
hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá hoặc dịch vụ qua mạng máy tính”. Định nghĩa này chỉ
bó hẹp cho những giao dịch qua mạng máy tính hoặc mạng Internet.
Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế của Liên Hợp quốc (OECD) đƣa ra định nghĩa
TMĐT: “TMĐT đƣợc định nghĩa sơ bộ là các giao dịch thƣơng mại dựa trên truyền dữ
liệu qua các mạng truyền thông nhƣ Internet”.
Tổ chức Thƣơng mại thế giới WTO định nghĩa: “TMĐT bao gồm việc sản xuất,
quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm đƣợc mua bán và thanh toán trên mạng
Internet, nhƣng đƣợc giaonhận một cách hữu hình cả các sản phẩm đƣợc giao nhận cũng
nhƣ những thơng tin số hóa thơng qua mạng Internet”.

5
document, khoa luan13 of 98.


tai lieu, luan van14 of 98.


Theo giáo trình Thƣơng mại điện tử căn bản( PGS. TS. Nguyễn Văn Minh, 2011):
„TMĐT là việc tiến hành các giao dịch thƣơng mại thông qua mạng Internet, các mạng
truyền thông và các phƣơng tiện điện tử khác”
Qua nghiên cứu các khái niệm về TMĐT cùng với mục tiêu là hoàn thiện QLNN
đối với các hoạt động bán hàng qua các sàn TMĐT nên khóa luận sử dụng khái niệm
TMĐT theo nghĩa: TMĐT là việc tiến hành một khâu hoặc tồn bộ quy trình của hoạt
động kinh doanh bằng các phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn
thông di động hoặc các mạng mở khác.
1.1.2.
Sàn giao dịch TMĐT
Nhà nƣớc ta đã quy định khái niệm sàn thƣơng mại điện tử rất rõ ràng tại khoản 2
Điều 2 Thông tƣ 46/2010/TT-BCT: “ Sàn giao dịch thƣơng mại điện tử là website thƣơng
mại điện tử cho phép các thƣơng nhân, tổ chức, cá nhân không phải chủ sở hữu hoặc
ngƣời quản lý website có thể tiến hành bán hàng hoặc cung ứng các dịch vụ trên đó”. Tức
là trên cùng một website ngƣời dùng có thể tiến hành trao đổi, bn bán trực tuyến nhằm
đặt đƣợc mong muốn của bản thân. Thông qua đó kết nối ngƣời tiêu dùng với các doanh
nghiệp, cá nhân, tổ chức.
Không chỉ là nơi tiến hành trao đổi hàng hóa, sàn giao dịch điện tử cịn là thế giới
trƣng bày, giới thiệu sản phẩm, thƣơng hiệu của các tổ chức, doanh nghiệp để ngƣời dùng
biết đến. Đồng thời nơi đây cịn là nơi đăng tải các thơng tin rao vặt hữu ích, thực hiện các
giao dịch qua mạng Internet, đấu giá, đấu thầu, hợp tác, thiết kế và rất nhiều các chức
năng khác
1.1.3.
Hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch thương mại điện tử
Có thể hiểu đây là loại hình dịch vụ, chun kinh doanh bn bán các sản phẩm
nhƣng lại diễn ra chủ yếu thông qua mạng Internet, mà khi đó cả ngƣời mua và ngƣời bán
đều sử dụng các thiết bị số nhƣ điện thoại thơng minh, máy tính, đƣợc liên kết với nhau
thơng qua mạng Internet.
Đối với hình thức bán hàng qua các sàn TMĐT, Ngƣời bán chỉ cần đăng ký một tài
khoản bán hàng và cam kết theo chính sách trên chợ điện tử thế là bạn đã có ngay một

gian hàng cho mình. Tiếp đó là các bƣớc bày bán sản phẩm của mình thơng qua việc nhập
thơng tin sản phẩm, giá bán kèm với hình ảnh minh họa. Ngƣời mua sẽ không cần phải đi
đến trực tiếp cửa hàng mà vẫn có thể dễ dàng xem hàng và sở hữu sản phẩm một cách tiện
lợi, và ngƣợc lại ngƣời bán cũng khơng cần phải có mặt bằng cửa hàng mà vẫn có thể dễ
dàng tiếp cận, hay trao đổi những thơng tin, hàng hóa cho ngƣời mua.
6
document, khoa luan14 of 98.


tai lieu, luan van15 of 98.

Một kênh bán hàng trực tuyến đƣợc nhiều ngƣời bán hàng, chủ shop bán hàng hay
các doanh nghiệp, công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh hàng hóa, sản phẩm hàng
hóa ƣa chuộng và sử dụng nhiều nhất.
Đây là một trong những hình thức kinh doanh online phổ biến nhất hiện nay, là biểu
tƣợng của cuộc cách mạng công nghiệp hiện đại. Các nền tảng thƣơng mại điện tử ra đời
nhƣ một giải pháp hữu ích và thiết thực cho ngƣời tiêu dùng. Tạo môi trƣờng giao dịch,
mua bán trực tuyến thuận tiện cho cả ngƣời bán và ngƣời mua.
Các sàn giao dịch thƣơng mại điện tử này đã trở nên phổ biến ở nhiều nƣớc hiện nay nhƣ
Mỹ, Anh, Pháp và bắt đầu trở nên rất phổ biến ở các nƣớc Đông Nam Á trong những năm
gần đây.
1.1.4.
Khái niệm QLNN về bán hàng qua các sàn giao dịch thương mại điện tử
Sự phát triển của TMĐT là kết quả tất yếu của quá trình "số hóa" các hoạt động
thƣơng mại trong nền kinh tế, trong đó các phƣơng tiện điện tử đƣợc sử dụng nhƣ một
công cụ để thực hiện các hoạt động thƣơng mại trên môi trƣờng điện tử. Nhƣ vậy, bản
chất của khái niệm "thƣơng mại" trong TMĐT cũng tƣơng tự nhƣ khái niệm thƣơng mại
của hoạt động thƣơng mại truyền thống. Theo Luật Thƣơng mại, "hoạt động thƣơng mại
là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu
tƣ, xúc tiến thƣơng mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác".

Nhƣ vậy, QLNN đối với hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT chính là
hoạt động QLNN về thƣơng mại, quản lý các hoạt động bán hàng của chủ thể quản lý gắn
liền với các đặc trƣng của các hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch thƣơng mại điện
tử. Với quan điểm này, QLNN đối với hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT
đƣợc hiểu là q trình nhà nƣớc sử dụng các cơng cụ quản lý để tác động lên các hoạt
động bán hàng trong môi trƣờng điện tử, nhằm đạt đƣợc các mục tiêu phát triển thƣơng
mại điện tử đã đặt ra.
1.2.

Một số lý thuyết về hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch thƣơng mại

điện tử
1.2.1.
Một số đặc điểm của hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT
So với các hoạt động thƣơng mại truyền thống, hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch
TMĐT có một số điểm khác biệt cơ bản sau:
 Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và
khơng địi hỏi phải biết nhau từ trƣớc.
7
document, khoa luan15 of 98.


tai lieu, luan van16 of 98.

Trong thƣơng mại truyền thống, các bên thƣờng gặp nhau trực tiếp để tiến hành giao
dịch. Các giao dịch đƣợc thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật lý nhƣ chuyển tiền, séc
hóa đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phƣơng tiện viễn thông nhƣ: fax, telex, ... chỉ đƣợc sử
dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, việc sử dụng các phƣơng tiện điện tử
trong thƣơng mại truyền thống chỉ để chuyển tải thông tin một cách trực tiếp giữ hai đối
tác của cùng một giao dịch

TMĐT cho phép mọi ngƣời cùng tham gia từ các vùng xa xôi hẻo lánh đến các khu
vực đô thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi ngƣời ở khắp nơi đều có cơ hội ngang nhau
tham gia vào thị trƣờng giao dịch toàn cầu và khơng địi hỏi nhất thiết phải quen biết với
nhau.
 Các giao dịch thƣơng mại truyền thống đƣợc thực hiện với sự tồn tại của khái niệm
biên giới quốc gia, cịn TMĐT đƣợc thực hiện trong một thị trƣờng khơng có biên giới
(thị trƣờng thống nhất tồn cầu).
Thị trƣờng trong TMĐT là thị trƣờng phi biên giới. Điều này thể hiện ở chỗ mọi
ngƣời ở tất cả các quốc gia trên khắp tồn cầu khơng phải di chuyển tới bất kỳ địa điểm
nào mà vẫn có thể tham gia và tiến hành giao dịch TMĐT bằng cách truy cập vào website
TMĐT hoặc vào các trang mạng xã hội.
 Trong hoạt động giao dịch TMĐT đều có sự tham gia của ít nhất ba chủ thể, trong
đó có một bên khơng thể thiếu đƣợc là ngƣời cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng
thực.
Trong TMĐT, ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống nhƣ giao dịch
thƣơng mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba đó là nhà cung cấp dịch vụ mạng,
các cơ quan chứng thực… là những ngƣời tạo môi trƣờng cho các giao dịch TMĐT. Nhà
cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển đi, lƣu giữ các thông
tin giữa các bên tham gia giao dịch TMĐT, đồng thời họ cũng xác nhận độ tin cậy của các
thông tin trong giao dịch TMĐT.
 Đối với thƣơng mại truyền thống thì mạng lƣới thơng tin chỉ là phƣơng tiện để trao
đổi dữ liệu, còn đối với hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT thì mạng lƣới
thơng tin là thị trƣờng. Thơng qua TMĐT, nhiều loại hình kinh doanh mới đƣợc hình
thành.
Ví dụ: các dịch vụ gia tăng giá trị trên mạng máy tính hình thành nên các nhà trung
gian ảo là các dịch vụ môi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng; các siêu thị ảo đƣợc
hình thành để cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên mạng máy tính. Các trang Web khá nổi
8
document, khoa luan16 of 98.



tai lieu, luan van17 of 98.

tiếng nhƣ Yahoo! America Online hay Google đóng vai trị quan trọng cung cấp thơng tin
trên mạng. Các trang Web này trở thành các “khu chợ” khổng lồ trên Internet. Với mỗi
lần nhấn chuột, khách hàng có khả năng truy cập vào hàng ngàn cửa hàng ảo khác nhau
và tỷ lệ khách hàng vào hàng ngàn các cửa hàng ảo khác nhau và tỷ lệ khách hàng vào
thăm rồi mua hàng là rất cao. Ngƣời tiêu dùng đã bắt đầu mua trên mạng một số các loại
hàng trƣớc đây đƣợc coi là khó bán trên mạng. Nhiều ngƣời sẵn sàng trả thêm một chút
tiền còn hơn là phải đi tới tận cửa hàng. Một số công ty đã mời khách may đo quần áo
trên mạng, tức là khách hàng chọn kiểu, gửi số đo theo hƣớng dẫn tới cửa hàng (qua
Internet) rồi sau một thời gian nhất định nhận đƣợc bộ quần áo theo đúng u cầu của
mình. Điều tƣởng nhƣ khơng thể thực hiện đƣợc này cũng có rất nhiều ngƣời hƣởng ứng.
Các chủ cửa hàng thông thƣờng ngày nay cũng đang đua nhau đƣa thông tin lên Web để
tiến tới khai thác mảng thị trƣờng rộng lớn trên Web bằng cách mở cửa hàng ảo.
1.2.2. Bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT
Hiện tại có nhiều sàn thƣơng mại điện tử đang đƣợc ƣa chuộng nhƣ: Lazada, Sendo,
Shopee, Tiki…bạn hồn tồn có thể mở một cửa hàng trên website ấy và đăng tải sản
phẩm để bán đồng thời chịu một mức phí hàng tháng (nếu có)
Với hình thức này, khâu PR các sàn thƣơng mại điện tử họ đã làm cho chúng ta nên
yêu cầu hình ảnh sản phẩm của bạn phải đẹp và có đầu tƣ mới có thể cạnh tranh với các
shop tƣơng tự
Thị trƣờng thƣơng mại điện tử tại Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, để trụ vững
trên thị trƣờng, các sàn liên tục đầu tƣ vào các chính sách mua bán, hỗ trợ ngƣời bán lẫn
ngƣời mua. Vì vậy, các sàn thƣơng mại điện tử trở thành kênh kinh doanh phổ biến hiện
nay cho rất nhiều nhiều doanh nghiệp và ngƣời kinh doanh tự do.
Kinh doanh trên các sàn thƣơng mại điện tử giúp doanh nghiệp có thể tiếp cận với
một lƣợng lớn khách hàng. Các sàn thƣơng mại điện tử ln có các chƣơng trình ƣu đãi
thu hút một lƣợng lớn khách hàng tiềm năng. Từ đó, mua sắm trên các sàn thƣơng mại
điện tử dần trở thành thói quen của ngƣời tiêu dùng, lƣợt truy cập các website này rất lớn.

Vì thế, doanh nghiệp có thể tiếp cận với lƣợng lớn ngƣời tiêu dùng một cách miễn phí
trên các website thƣơng mại điện tử.
Hỗ trợ chi phí vận chuyển, gia tăng doanh thu cho doanh nghiệp: Chính sách trợ phí
vận chuyển của các sàn thƣơng mại điện tử là một trong những điều thu hút ngƣời mua
hiện nay. Điều này giúp các doanh nghiệp gia tăng doanh thu cho mình trên các sàn
thƣơng mại điện tử.
9
document, khoa luan17 of 98.


tai lieu, luan van18 of 98.

Đăng ký gian hàng nhanh chóng và dễ dàng trên các sàn thƣơng mại điện tử: Thủ
tục đăng ký bán hàng trên các sàn thƣơng mại điện tử vơ cùng nhanh chóng và dễ dàng vì
các sàn tạo điều kiện tối đa cho bạn mở gian hàng. Các bƣớc đăng ký chỉ bao gồm đăng
ký và xác nhận thông tin của chủ shop.
4 sàn thƣơng mại điện tử lớn nhất việt nam hiện nay:

Hình 1. 1: Bảng xếp hạng các doanh nghiệp thƣơng mại điện tử hàng đầu tại VN Q3/2021

(Nguồn: iPrice Group)
Dƣới tác động của đại dịch COVID-19, có thể thấy rằng các doanh nghiệp TMĐT
đã nhanh chóng đổi mới để đón đầu xu hƣớng. Hầu hết các sàn TMĐT Việt Nam nhƣ
Shopee, Lazada, Tiki, Sendo đều tập trung tạo ra những giá trị bổ sung hƣớng đến khách
hàng để thu hút và giữ chân họ trên nền tảng, ứng dụng.
1.3.
Một số lý thuyết về quản lý nhà nƣớc về hoạt động bán hàng qua các sàn
giao dịch thƣơng mại điện tử
1.3.1.
Mục tiêu quản lý nhà nước đối với hoạt động bán hàng bán hàng qua các sàn

giao dịch TMĐT
Cũng nhƣ các hoạt động quản lý khác, QLNN đối với các hoạt động bán hàng qua
các sàn giao dịch TMĐT khởi đầu với việc xác định mục tiêu; đây là căn cứ đầu tiêu của
quá trình quản lý. Các mục tiêu của QLNN đối với các hoạt động bán hàng qua các sàn
giao dịch TMĐT đều xuất phát từ mục tiêu chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của Đảng
và Nhà nƣớc, căn cứ trên các mục tiêu này, mục tiêu QLNN đối với các hoạt động bán
hàng qua các sàn giao dịch TMĐT bao gồm:

10
document, khoa luan18 of 98.


tai lieu, luan van19 of 98.

Phát triển theo hƣớng tiên tiến, hiện đại theo kịp các xu hƣớng phát triển TMĐT của
thế giới nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của DN và năng lực cạnh tranh
quốc gia, thúc đẩy q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Phát triển TMĐT gắn với phát triển thị trƣờng trong nƣớc và thị trƣờng ngồi nƣớc,
tích cực tham gia vào các tổ chức TMĐT quốc tế.
Đổi mới công tác xây dựng chiến lƣợc quy hoạch và các chính sách TMĐT cho phù
hợp với cơ chế quản lý kinh tế trong nƣớc và các thông lệ quốc tế nhằm đƣa TMĐT trở
thành một công cụ hỗ trợ đắc lực cho DN và nền kinh tế trong quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế.
1.3.2.

Công cụ quản lý nhà nước đối với hoạt động bán hàng bán hàng qua các sàn

giao dịch TMĐT
Bổ sung trách nhiệm cung cấp thông tin về hàng hoá, dịch vụ của ngƣời bán: Theo
quy định mới, đối với hàng hóa, dịch vụ đƣợc giới thiệu trên website, ngƣời bán phải

cung cấp những thông tin để khách hàng có thể xác định chính xác các đặc tính của hàng
hóa, dịch vụ, nhằm tránh sự hiểu nhầm khi quyết định việc đề nghị giao kết hợp đồng.
Thông tin về hàng hóa cơng bố trên website phải bao gồm các nội dung bắt buộc thể
hiện trên nhãn hàng hóa theo quy định pháp luật về nhãn hàng hóa, trừ các thơng tin có
tính chất riêng biệt theo sản phẩm, nhƣ năm, tháng, ngày sản xuất; hạn sử dụng; số lô sản
xuất; số khung, số máy.
Ngƣời bán hàng hóa, dịch vụ phải đáp ứng điều kiện đầu tƣ, kinh doanh thuộc danh
mục ngành, nghề đầu tƣ kinh doanh có điều kiện phải công bố số, ngày cấp và nơi cấp
giấy phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện, văn bản xác nhận, hoặc các hình thức văn bản
khác theo quy định pháp luật về điều kiện kinh doanh của ngành, nghề đó.
Bắt buộc cơng bố về chính sách kiểm hàng trên website TMĐT: Theo Nghị định 85,
tất cả các website TMĐT phải cơng bố về chính sách kiểm hàng; chính sách hồn trả, bao
gồm thời hạn hoàn trả, phƣơng thức trả hoặc đổi hàng đã mua, cách thức lấy lại tiền, chi
phí cho việc hồn trả này.
1.3.3.
Vai trị của quản lý nhà nước đối với hoạt động bán hàng bán hàng qua các
sàn giao dịch TMĐT
Thứ nhất, nhà nƣớc lập ra môi trƣờng cạnh tranh bình đẳng hơn về thƣơng mại
– Mơi trƣờng thƣơng mại điện tử và cạnh tranh về thƣơng mại điện tử phải phụ thuộc
vào các yếu tố về chính sách, luật pháp và thủ tục hành chính.

11
document, khoa luan19 of 98.


tai lieu, luan van20 of 98.

– Các thông tin về kế hoạch thƣơng mại điện tử thực hiện tuân thủ quyết định, chính
sách nhà nƣớc để tránh đƣợc các tình trạng thủ tục hành chính rƣờm rà, thủ tục pháp lý
không đầy đủ, đồng bộ minh bạch tạo nên một vai trị rất lớn để cải tạo mơi trƣờng kinh

doanh nhất là trong môi trƣờng kinh doanh biến đổi ngày nay.
– Nhà nƣớc hỗ trợ tạo lập cải thiện môi trƣờng kinh doanh cho các doanh nghiệp
thƣơng mại điện tử bằng cách thông qua các quan hệ thƣơng mại, sự giao lƣu hành hóa
trong nƣớc và quốc tế và thiết lập khuôn khổ pháp lý đầy đủ hơn, đồng bộ hơn, tiến bộ
hơn, trong lĩnh vực thƣơng mại điện tử.
– Nhà nƣớc vừa là cơ quan ban hành chính sách, quyết định và cũng là cơ quan tổ
chức, chịu trách nhiệm thực thi.
– Theo đó, để tạo ra mơi trƣờng kinh doanh trong điều kiện hội nhập và cạnh tranh ở
mức độ cao nhƣ hiện nay thì cần sự địi hỏi nhà nƣớc phải quản lý vĩ mô, đổi mới nhận
thức tƣ duy, chính sách quản lý nâng cao năng lực, phẩm chất, điều hành lãnh đạo trong
thƣơng mại điện tử
Bên cạnh hệ thống luật chuyên ngành, các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân tham gia
hoạt động thƣơng mại điện tử cũng cần nắm vững và tuân thủ những quy định liên quan
trong các văn bản pháp luật về kinh doanh, thƣơng mại.
Thứ hai, hỗ trợ doanh nghiệp và giải quyết mâu thuẫn trong tranh chấp thƣơng mại
điện tử
– Các doanh nghiệp cần đƣợc nhà nƣớc hỗ trợ trong nền kinh tế và doanh nghiệp cần
một sự hỗ trợ nhất định. Nhà nƣớc sẽ quyết định bằng trách nhiệm và khả năng của mình
để hỗ trợ các doanh nghiệp phù hợp với quá trình phát triển của đất nƣớc trong từng thời
kỳ nhƣ hỗ trợ về cơ sở vật chất hoặc hỗ trợ về những xúc tiến thƣơng mại tốt…
Khi giải quyết mâu thuẫn thì nhà nƣớc phải can thiệp, giải quyết một số mâu thuẫn
trên thị trƣờng. để cho thƣơng mại điện tử ngày càng phát triển mạnh hơn, cần thiết hơn,
là công cụ quan trọng hỗ trợ doanh nghiệp trong việc bán những sản phẩm dịch vụ.
– Nhà nƣớc phải dựa vào những chuẩn mực của luật pháp, những định chế cần thiết
để thực hiện cƣỡng chế, thi hành luật trong giải quyết tranh chấp thƣơng mại điện tử
Thứ ba, điều tiết quan hệ thị trƣờng về các hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch
TMĐT.
– Dựa vào quy luật thị trƣờng, các chủ thể kinh doanh sẽ quan tâm đến việc bố trí, di
chuyển luật đến những nơi có thể phát triển sản xuất và thƣơng mại một cách thuận lợi để
tìm kiếm lợi nhuận, tạo nên sự mất cân bằng cung cầu. Chính vì vậy, cần điều tiết quan hệ

12
document, khoa luan20 of 98.


tai lieu, luan van21 of 98.

về thƣơng mại để hạn chế đƣợc những nhƣợc điểm rồi từ đó tăng trƣởng kinh tế bền vững
trong thƣơng mại nói chung và thƣơng mại điện tử nói riêng.
– Nhà nƣớc hƣớng dẫn, khuyến khích các doanh nghiệp thực hiện theo pháp luật về
chính sách đảm bảo việc ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo lợi ích cho ngƣời tiêu dùng.
– Nhà nƣớc cần sử dụng nhiều hơn các cơng cụ, chính sách, các biện pháp khác để
điều tiết thị trƣờng để khuyến khích thƣơng mại điện tử phát triển bằng rất nhiều biện
pháp hỗ trợ tạo điều kiện tác động thị trƣờng.
– Quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại điện tử nhằm để hƣớng tới mục tiêu phát triển
kinh tế nhƣng thực chất thì quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại điện tử là giám sát, kiểm tra
phát hiện sai lệch để có những điều chỉnh.
– Các mục tiêu của thƣơng mại mang tính chất bền vững bao gồm về chính trị, kinh
tế, thƣơng mại điện tử. Để kiểm soát và điều chỉnh thực hiện mục tiêu phát triển thƣơng
mại điện tử địi hỏi cần phải có sự phối hợp giữa các ngành từ trung ƣơng đến địa phƣơng.
– Công tác kiểm tra giám sát cần bộ máy nhân sự phù hợp, có kỹ thuật có trang thiết
bị, cơng nghệ tiên tiến mới phát hiện ra đƣợc những tồn tại.
1.3.4.
Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với các hoạt động bán
hàng qua các sàn giao dịch TMĐT
1.3.4.1. Các yếu tố nguồn lực của cơ quan quản lý nhà nước.
Các yếu tố này bao gồm: nguồn nhân lực; nguồn lực tài chính; nguồn lực vật chất.
Nguồn nhân lực của cơ quan QLNN đối với hoạt động bán hàng qua các sàn giao
dịch TMĐT đƣợc thể hiện qua chất lƣợng của đội ngũ cán bộ quản lý về TMĐT ở Trung
ƣơng và địa phƣơng nhƣ: trình độ chun mơn, năng lực và kĩ năng quản lý, kinh nghiệm
thực tế v.v... Nguồn nhân lực có trình độ chun mơn cao, có năng lực và kinh nghiệm sẽ

là những yếu tố tiền đề cơ bản thực hiện thành công các chức năng và nhiệm vụ QLNN
đối với TMĐT.
Nguồn lực tài chính của cơ quan QLNN đƣợc thể hiện qua số ngân quỹ cung cấp
hàng năm cho các hoạt động quản lý TMĐT, bao gồm: tiền lƣơng cho cán bộ quản lý,
nguồn vốn cho các hoạt động triển khai và hỗ trợ TMĐT của cơ quan quản lý, nguồn vốn
cho các hoạt động nghiên cứu, đào tạo của cơ quan quản lý v.v... Nếu nguồn lực tài chính
hạn chế sẽ có những ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động QLNN đối với hoạt động bán
hàng qua các sàn giao dịch TMĐT.
Nguồn lực vật chất của cơ quan QLNN đối với hoạt động bán hàng qua các sàn giao
dịch TMĐT bao gồm: cơ sở hạ tầng phục vụ công tác điều hành và quản lý; các trang
13
document, khoa luan21 of 98.


tai lieu, luan van22 of 98.

thiết bị kĩ thuật nhƣ: hệ thống máy vi tính, các trang thiết bị của phịng thí nghiệm, trang
thiết bị mạng v.v... Nếu nguồn lực vật chất không đầy đủ, hiện đại sẽ tạo ra những rào cản
cho việc triển khai các nhiệm vụ QLNN đối với hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch
TMĐT.
1.3.4.2. Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan quản lý nhà nước.
Mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan QLNN đối với hoạt động bán hàng qua
các sàn giao dịch TMĐT đƣợc thể hiện qua: mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công
trực tuyến; mức độ ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý điều hành.
Mức độ ứng dụng CNTT càng cao thì càng tạo ra những điều kiện thuận lợi trong việc
thực hiện các chức năng QLNN đối với hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT.
1.3.4.3. Các cam kết quốc tế trong phát triển các hoạt động bán hàng qua các sàn giao
dịch TMĐT
Trong xu hƣớng hội nhập và giao lƣu quốc tế thì những cam kết với các thể chế, các
tổ chức quốc tế đóng một vai trị quan trọng trong q trình phát triển kinh tế nói chung,

TMĐT nói riêng. Các cam kết quốc tế trong lĩnh vực TMĐT chính là những điều kiện
ràng buộc của quốc tế khi Việt Nam tham gia các tổ chức này. Các ràng buộc này vừa tạo
ra những cơ hội, vừa là điều kiện buộc các cơ quan QLNN trong quá trình phát triển các
hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT phải tuân thủ.
1.3.4.4. Xu hướng phát triển của thương mại điện tử trên thế giới
Sự phát triển mạnh mẽ của CNTT và Internet cùng với những lợi ích to lớn mà
TMĐT mang lại cho nền kinh tế thế giới thì việc ứng dụng TMĐT trong hoạt động SXKD
của DN sẽ là một xu hƣớng tất yếu.
Các xu hƣớng phát triển của TMĐT trên thế giới mở ra những cơ hội cho các quốc
gia và các DN cùng tham gia TMĐT; làm xuất hiện những hình thức TMĐT mới buộc cơ
quan QLNN đối với các hoạt động bán hàng qua các sàn TMĐT phải có những có những
thay đổi về mặt chính sách phát triển TMĐT trong nƣớc.
Thị trƣờng thƣơng mại điện tử tồn cầu dự kiến đạt tổng trị giá 4,89 nghìn tỷ đơ la
vào năm 2021. Con số đó đƣợc ƣớc tính sẽ tăng trong vài năm tới, cho thấy thƣơng mại
điện tử không biên giới đang trở thành một lựa chọn có lợi cho các nhà bán lẻ trực tuyến..

14
document, khoa luan22 of 98.


tai lieu, luan van23 of 98.

Hình 1.2: Doanh số thƣơng mại điện tử bán lẻ (2019-2024)
(Nguồn: eMarketer)
Hai năm trƣớc, chỉ có 13,6% doanh số đƣợc thực hiện từ mua hàng trực tuyến. Ngày
nay, con số đó dự kiến sẽ đạt 19,5% vào năm 2021, tăng 45,8% thị phần thƣơng mại điện
tử trong vòng hai năm. Tăng trƣởng dự kiến sẽ tiếp tục, đạt 21,8% vào năm 2024, tức là
tăng 8,2 điểm phần trăm chỉ trong vòng 5 năm.
Tăng trƣởng doanh số bán lẻ toàn cầu sẽ tiếp tục tăng và chiếm nhiều thị phần bán lẻ
hơn. Theo eMarketer, doanh số bán lẻ trực tuyến sẽ đạt 6,39 nghìn tỷ đơ la, với thƣơng

mại điện tử chiếm 21,8% tổng doanh số bán lẻ.

15
document, khoa luan23 of 98.


tai lieu, luan van24 of 98.

Hình 1. 3: Tăng trƣởng doanh số bán lẻ thƣơng mại điện tử trên toàn thế giới 2020
( Nguồn: eMarketer)
Mặc dù bán lẻ đã có một năm khó khăn vào năm 2020, nhƣng mọi thị trƣờng quốc
gia đƣợc eMarketer bao phủ đều chứng kiến mức tăng trƣởng thƣơng mại điện tử hai con
số. Châu Mỹ Latinh chứng kiến sự tăng trƣởng đáng kinh ngạc (36,7%), mặc dù doanh số
bán lẻ nói chung giảm 3,4%. Lĩnh vực thƣơng mại điện tử của Argentina tăng trƣởng 79%
vào năm 2020, tiếp theo là Singapore, ở mức 71,1%.
Đại dịch COVID-19 đã tác động đáng kể đến xu hƣớng thƣơng mại điện tử trên toàn
thế giới. Với việc các cửa hàng truyền thống đóng cửa qua đêm, ngƣời mua sắm đổ xô
vào Internet để mua đồ của họ. Các chuyên gia cho biết đại dịch đã đẩy nhanh sự chuyển
dịch sang mua sắm trực tuyến trong vòng 5 năm tới. Những tiến bộ công nghệ giúp mọi
ngƣời mua sắm trên điện thoại của họ dễ dàng hơn.
Insider Intelligence dự báo rằng khối lƣợng TMĐT sẽ tăng với tốc độ tăng trƣởng
kép hàng năm (CAGR) 25,5% cho đến năm 2024, đạt doanh số 488 tỷ đô la, hay 44%
tổng số giao dịch thƣơng mại điện tử.
1.4.
Nội dung và nguyên lý quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động bán hàng qua
các sàn giao dịch thƣơng mại điện tử
16
document, khoa luan24 of 98.



tai lieu, luan van25 of 98.

1.4.1.

Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch

TMĐT
QLNN đối với hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT là một bộ phận của
QLNN về kinh tế do đó các nội dung QLNN đối với hoạt động bán hàng qua các sàn giao
dịch TMĐT cũng xuất phát từ các nội dung QLNN đối với các hoạt động bán hàng qua
các sàn TMĐT. Theo hƣớng tiếp cận từ quá trình quản lý, QLNN đối với hoạt động bán
hàng qua các sàn giao dịch TMĐT bao gồm các nội dung: (i) Xây dựng chiến lƣợc, kế
hoạch phát triển TMĐT; (ii) Xây dựng chính sách và ban hành pháp luật về TMĐT; (iii)
Tổ chức thực hiện kế hoạch, chính sách phát triển TMĐT; (iv) Kiểm sốt các hoạt động
bán hàng qua các sàn giao dịch.
1.4.1.1. Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển thương mại điện tử
 Chiến lƣợc thƣơng mại điện tử
Có thể hiểu chiến lƣợc TMĐT là định hƣớng phát triển TMĐT quốc gia trong một thời
kỳ tƣơng đối dài với các mục tiêu tổng quát, cụ thể và hệ thống các giải pháp nhằm huy
động tối đa các nguồn lực và tổ chức thực hiện trong thực tiễn để thực hiện các mục tiêu
phát triển TMĐT mà Nhà nƣớc đã đặt ra.
Hệ thống chiến lƣợc phát triển TMĐT trong nền kinh tế quốc dân bao gồm:
Chiến lƣợc TMĐT quốc gia, chiến lƣợc này do cơ quan QLNN đối với các hoạt
động bán hàng qua các sàn TMĐT hiện nay là Bộ công thƣơng xây dựng và đƣợc Chính
phủ phê duyệt. Chiến lƣợc này thể hiện những quan điểm, các mục tiêu tổng quát và các
-

giải pháp vĩ mô chủ yếu để phát triển TMĐT.
Chiến lƣợc phát triển TMĐT của tỉnh (thành phố). Chiến lƣợc này do Sở thƣơng
mại nghiên cứu xây dựng và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thông qua.

-

Chiến lƣợc phát triển TMĐT của từng DN, đây là chiến lƣợc phát triển TMĐT do
các DN tự xây dựng phù hợp với đặc điểm, điều kiện phát triển TMĐT của mỗi DN.
-

Chiến lƣợc TMĐT quốc gia có vai trị hết sức quan trọng trong q trình phát triển
TMĐT. Nhờ có chiến lƣợc này mà các hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT
ở nƣớc ta phát triển đúng hƣớng và đến đƣợc mục tiêu. Chiến lƣợc này cũng giúp các nhà
quản lý doanh nghiệp ứng dụng TMĐT chủ động thích nghi với mơi trƣờng, đồng thời
chiến lƣợc TMĐT quốc gia sẽ đảm bảo tính đúng đắn, hợp lý của các chính sách, các
quyết định của cơ quan QLNN đối với các hoạt động bán hàng qua các sàn TMĐT.
 Kế hoạch phát triển các hoạt động bán hàng qua các sàn giao dịch TMĐT
17
document, khoa luan25 of 98.


×