Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY AASCs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.98 KB, 16 trang )

Chương 4 Đề xuất giải pháp

CHƯƠNG 4
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TỐN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TẠI CÔNG TY AASCs
4.1 ƯU ĐIỂM – NHƯỢC ĐIỂM CỦA QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
PHẢI THU TẠI CƠNG TY AASCs
4.1.1 Ưu điểm
❖ Ưu điểm của Giai đoạn Chuẩn bị kiểm toán
 Bước Tiền lập kế hoạch kiểm tốn
- Tìm hiểu khách hàng: Dễ thực hiện, tiết kiệm thời gian.
 Bước Lập kế hoạch kiểm tốn
- Tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ: Dễ thực hiện, tiết kiệm thời gian.
❖ Ưu điểm của Giai đoạn Thực hiện kiểm toán
 Bước Thử nghiệm kiểm soát
- Kiểm tra mẫu và đối chiếu: Dễ nhận thấy các khoản phát sinh lớn nên dễ thực
hiện đối chiếu, tiết kiệm thời gian.
 Bước Kiểm tra chi tiết
- Gửi thư xác nhận: Tiết kiệm thời gian, chi phí.
- Đánh giá lập dự phịng: Xem xét hợp đồng kinh tế đây là bằng chứng kiểm
toán đáng tin cậy, tiết kiệm được thời gian, dễ đối chiếu với số liệu trên sổ.
- Đánh giá chênh lệch: Tỷ giá được chính kiểm tốn viên thu thập và cập nhật
nên có độ tin cậy cao.
4.1.2 Nhược điểm
❖ Nhược điểm của Bước Chuẩn bị kiểm toán
 Bước Lập kế hoạch kiểm toán

TS. Huỳnh Tấn Dũng

65




Chương 4 Đề xuất giải pháp
- Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ: Các câu hỏi đánh giá hệ thống kiểm soát
nội bộ được thiết kế chủ yếu dựa vào chuẩn mực nên còn tổng quát, chưa theo sát với
từng doanh nghiệp cụ thể.
❖ Nhược điểm của Bước Thực hiện kiểm toán
 Bước Thử nghiệm kiểm soát
- Kiểm tra mẫu các nghiệp vụ bán hàng và đối chiếu: Có thể bỏ sót các khoản
có phát sinh với số tiền nhỏ nên dễ xảy ra gian lận, sai sót.
 Bước Thử nghiệm phân tích cơ bản
- Thủ tục so sánh hệ số vòng quay khoản phải thu và so sánh kỳ thu tiền bình
qn: Thơng thường mơ hình phân tích chung được thể hiện như sau, xây đựng ước
tính định kỳ, xác định chênh lệch giữa giá trị ước tính kỳ vọng và chênh lệch với thực
tê, từ đó rút ra kết luận. Nhưng tại AASCs chỉ thực thủ tục phân tích xu hướng năm tài
chính hiện hành và năm trước đó. Kiểm tốn viên chỉ dựa trên kinh nghiệm bản thân
hoặc họ chỉ hỏi kế tốn trưởng của cơng ty khách hàng, thực hiện thủ tục phân tích tỷ
số các chỉ tiêu trọng yếu liên quan đến nợ phải thu khách nhưng không lưu lại trên
giấy làm việc.
 Bước Kiểm tra chi tiết
- Gửi thư xác nhận: Giảm đi độ tin cậy, khách quan của bằng chứng kiểm tốn
vì bằng chứng kiểm toán rất cần thiết để giúp kiểm toán viên đưa ra ý kiến và lập báo
cáo kiểm tốn.
- Đánh giá chênh lệch: Khơng thể thu thập được hết tỷ giá của các ngân hàng
nên dẫn đến sẽ có một số ngân hàng doanh nghiệp giao dịch mà kiểm tốn viên khơng
thể tự thu thập được và sẽ lấy thơng tin từ doanh nghiệp được kiểm tốn. Dẫn đến
đánh giá không đúng gốc ngoại tệ.
❖ Nhược điểm của Bước Hồn thành kiểm tốn
 Bước Đưa ra ý kiến kiểm toán
Trong trường hợp Báo cáo kiểm toán cần phải truy xét lại, kiểm toán viên sẽ

thiếu những căn cứ để chứng minh những ý kiến của mình đưa ra là phù hợp nhưng bị
doanh nghiệp từ chối. Điều đó ảnh hưởng đến trách nhiệm của kiểm toán viên với báo
cáo đã được kiểm.
TS. Huỳnh Tấn Dũng

66


Chương 4 Đề xuất giải pháp

4.2 SO SÁNH QUY TRÌNH KIỂM TỐN GIỮA QUY TRÌNH LÝ
THUYẾT VÀ QUY TRÌNH THỰC TẾ
Sau khi tìm hiểu quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng theo
chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu tại
cơng ty kiểm tốn AASCs. Nhóm chúng em thấy rằng Cơng ty áp dụng theo chuẩn
mực kiểm tốn Việt Nam, tuy nhiên có một số thủ tục kiểm tốn khác với chuẩn mực,
và dường như bị lược bỏ do giới hạn về thời gian của cuộc kiểm toán.
Một cuộc kiểm toán chỉ kéo dài từ 1 đến 3 ngày tại đơn vị được kiểm tốn. Do
áp lực từ phía khách hàng muốn có báo cáo kiểm tốn sớm mà số lượng khách hàng
nhiều, kiểm toán viên phải đảm nhận nhiều hồ sơ kiểm tốn cùng một lúc . Vì vậy,
muốn hồn thành nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu từ khách hàng, một số thủ tục đã
được lượt bỏ hay không được chú trọng.
Bảng 4.1: So sánh sự khác biệt giữa lý thuyết với thực tế
của quy trình kiểm tốn nợ phải thu khách hàng
Theo Chuẩn mực

Thực tế tại AASCs

Ưu – Nhược điểm


GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN
 Bước Tiền lập kế hoạch kiểm tốn
Tìm

hiểu Xem xét tính trung thực Do hầu hết khách Ưu điểm: Tiết kiệm

khách hàng

của ban lãnh đạo đơn vị hàng của công ty đều thời gian, dễ thực
là khách hàng cũ, đã hiện.

thông qua việc:

- Tiếp xúc với kiểm toán được kiểm toán nhiều Nhược điểm: Dễ xảy
viên tiền nhiệm.
năm, nên kiểm toán ra sai sót, khơng
- Kinh nghiệm của kỳ viên thường ít quan nắm rõ thơng tin nếu
kiểm tốn trước.

tâm đến thơng tin khách hàng cũ có
- Các nguồn thơng tin khách hàng.
thay đổi chính sách
khác như: các phương
tiện

thơng

tin

hoạt động.


đại

chúng; các đơn vị, cá
nhân có liên quan…
 Bước Lập kế hoạch kiểm tốn
TS. Huỳnh Tấn Dũng

67


Chương 4 Đề xuất giải pháp
Tìm hiểu hệ Tìm hiểu mơi trường Việc

tìm

hiểu

hệ Ưu điểm: Thực hiện

kiểm sốt, hệ thống kế thống kiểm soát nội đầy đủ, tiết kiệm

thống KSNB

toán, các thủ tục kiểm bộ thực hiện đầy đủ thời gian
soát…

mà chỉ dựa vào kinh Nhược điểm: Chưa
nghiệm của kiểm toán đủ yếu tố để đánh
viên và phỏng vấn giá rủi ro, khó xác

Ban Giám đốc hay định các gian lận
Phịng Kế tốn.
nếu chỉ dựa trên
phỏng vấn.

GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN KIỂM TỐN
 Bước Thử nghiệm kiểm sốt
Kiểm tra mẫu Kiểm toán viên sẽ chọn Kiểm

toán

viên Ưu điểm: Thuận tiện

các nghiệp vụ các mẫu hoá đơn phát thường chú ý đến các do tài liệu thường
bán

hàng

và hành trong kỳ để tiến nghiệp vụ phát sinh thu thập trước, đơn

đối chiếu

hành đối chiếu với các với số tiền lớn nên giản, chứng minh
chứng từ có liên quan tiến hành chọn mẫu được sự hiện hữu
cũng như kiểm tra việc đối chiếu những mục của thủ tục kiểm
ghi nhận nghiệp vụ trên đó.

sốt.

sổ sách.


Nhược điểm: Chưa
đảm bảo được tính
đầy đủ.

 Bước Thử nghiệm phân tích cơ bản
Thủ tục so sánh - Việc thực hiện thủ
hệ
quay

- Kiểm tốn viên Ưu điểm: Tiết kiệm

vịng

tục phân tích, giúp

đơi khi bỏ qua thời gian

khoản

kiểm tốn viên thu

số

phải thu và so

thập

sánh


kiểm toán cũng như

thủ tục thực hiện Nhược điểm: Khơng
so sánh số dư Có có cơ sở làm bằng
phải thu khách chứng đối chiếu,

đưa ra các kết luận

hàng.

kỳ

thu

tiền bình qn

bằng

chứng

kiểm tốn phù hợp,
TS. Huỳnh Tấn Dũng

khơng đảm bảo tính

- Kiểm tốn viên hiện hữu của bằng
68


Chương 4 Đề xuất giải pháp

giảm thiểu rủi ro

tính tốn các hệ chứng.

kiểm tốn đáng kể mà

số vịng quay nợ

các cơng ty kiểm tốn

phải thu khách

Việt Nam ngày nay

hàng và kỳ thu

đang hướng đến.

tiền

bình

qn

- Giúp kiểm tốn viên

nhưng khơng ghi

thực hiện một cách


chép và lưu lại

thành công và hiệu

trên giấy tờ làm

quả.

việc.

- Yêu cầu kiểm toán

- Kiểm toán viên

viên thực hiện phân

chỉ

nhận

biết

tích các chỉ tiêu để

được

tình

hình


xác định được các sai

biến động tăng

sót cịn tồn tại trong

giảm

cơng ty khách hàng.

khoản mục giữa

của

các

các kỳ mà không
đánh

giá

mối

quan hệ giữa các
chỉ tiêu với nhau.
 Bước Kiểm tra chi tiết
Gửi
nhận

thư


xác Kiểm toán viên trực Kiểm tốn viên khơng Ưu điểm: Tiết kiệm
tiếp gửi và thu thập thư trực tiếp thực hiện thủ được chi phí
xác nhận từ bên thứ ba tục gửi thư xác nhận Nhược điểm:
để có thể đáng tin cậy cho bên thứ ba mà chỉ
+ Bằng chứng không
hơn. Kết quả thư xác do cơng ty khách
đủ tin cậy
nhận được kiểm tốn hàng tự lập và gửi
viên tổng hợp vào giấy trực tiếp sau đó mới + Khơng kiểm sốt
tờ làm việc.

thu thập và gửi cho được tồn bộ q
kiểm tốn viên. Việc trình thu thập thư
gửi thư chỉ xảy ra khi xác nhận của khách
không nhận được thư hàng

TS. Huỳnh Tấn Dũng

69


Chương 4 Đề xuất giải pháp
xác nhận thì kiểm + Tính độc lập giảm.
tốn viên mới gửi thư
bổ sung.
Đánh giá lập Kiểm toán viên xem - Kiểm toán viên chủ Ưu điểm: Dễ thực
dự phòng

xét các khoản nợ phải


yếu dựa vào Thư hiện, thu thập dữ

thu được phân theo

xác nhận và hợp liệu

nhóm tuổi của năm nay

đồng mua bán để có Nhược điểm: Chưa
thể xác định tuổi nợ xem xét mối quan hệ

so với năm trước. Đối
chiếu giữa thư xác
nhận với sổ chi tiết các

các khoản phải thu giữa nợ phải thu với
để có thể thiết lập doanh thu bán chịu.

khoản phải thu, đặc

dự phòng nợ phải

biệt đối với các khoản

thu khó địi.

nợ tranh chấp và xem - Từ đó lập ra bảng
xét số ngày bán chịu,


phân tích dự phịng

mối liên hệ giữa nợ

nợ phải thu khó địi

phải thu với doanh thu

sau đó đối chiếu với

bán chịu.

doanh nghiệp lập
bút tốn điều chỉnh
nếu có.

Đánh giá chênh Vào ngày kết thúc của Kiểm toán viên sẽ thu Ưu điểm: Dễ nhận
lệch

năm tài chính thì khoản thập tỷ giá ngoại tệ do biết, kiểm tra được
mục phải thu có gốc các ngân hàng cơng tính chính xác
ngoại tê sẽ được đánh bố tại ngày 31/12. Sau Nhược điểm: Khó
giá bằng cách lấy số đó, kiểm tốn viên sẽ nắm được hết các
ngun tệ nhân với tỷ lấy tỷ giá của ngân ngân hàng mà công
giá mua ngoại tệ tủy hàng thường xuyên ty được kiểm toán
theo loại ngoại tệ của giao dịch với khách giao dịch
ngân hàng giao dịch tại hàng nhân với số dư
ngày kết thúc năm tài gốc ngoại tệ theo từng
chính.


TS. Huỳnh Tấn Dũng

khách hàng.

70


Chương 4 Đề xuất giải pháp
GIAI ĐOẠN HOÀN THÀNH KIỂM TỐN
 Bước Đưa ra ý kiến kiểm tốn
Kiểm tốn viên đưa ra Trong một số trường
ý kiến đề nghị điều hợp, kiểm tốn viên
chỉnh để doanh nghiệp phát hiện có sai sót
cân nhắc, xem xét.

trọng yếu trong Báo
cáo tài chính của đơn
vị nên sẽ đưa ra yêu
cầu điều chỉnh. Sau
khi đã thực hiện kiểm
tốn, thì nhóm kiểm
tốn viên sẽ có một
cuộc họp với Ban
giám đốc của đơn vị
kiểm

tốn.

Nhưng


đơn vị khơng đồng ý
và muốn giữ nguyên.
(Nguồn: Tác giả)

4.3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY AASCs
Thơng qua cơng trình nghiên cứu Ashton & Hylas (1982)

[18] [19]

đã phát hiện

ra rằng những kỳ vọng của kiểm toán viên, dựa trên kiểm toán trước của khách hàng
và thảo luận của họ với nhân viên khách hàng, giúp phát hiện một số lỗi đáng kể trong
báo cáo tài chính.
Theo Chen & Leitch (1999) [18] [20] thơng qua nghiên cứu của mình, họ kết luận
rằng các quy trình phân tích: Mơ hình hồi quy tuyến tính (LRM), Mơ hình phương
trình đồng thời (SEM) và Mơ hình tự phát vectơ (VAR). Gợi ý cho kiểm toán viên, về
mặt tìm kiếm sai sót trong báo cáo tài chính của khách hàng.

TS. Huỳnh Tấn Dũng

71


Chương 4 Đề xuất giải pháp
Theo như Austen, Eilifsen & Messier(2003) [18] [21], trong nghiên cứu của họ đã
kết luận rằng các quy trình phân tích, thảo luận với nhân viên và kỳ vọng từ những
năm trước, có tác động đáng kể đến sự xuất hiện của sai sót trong báo cáo tài chính.
Thơng qua những quan điểm của các nhà nghiên cứu và dựa trên những nhược

điểm còn tồn tại ở công ty, chủ yếu ở giai đoạn Chuẩn bị kiểm tốn và giai đoạn Thực
hiện kiểm tốn, nhóm chúng em xin đưa ra một số đề xuất các giải pháp nhằm góp
phần hồn thiện hơn quy trình kiểm toán khoản phải thu như sau.
❖ Những đề xuất ở Giai đoạn Chuẩn bị kiểm toán
 Bước Tiền lập kế hoạch kiểm tốn
-Tìm hiểu khách hàng: Đối với khách hàng cũ và mới cần tìm hiểu thơng tin
khách hàng thơng qua các phương tiện thông tin đại chúng như website, tạp chí chun
ngành.., nhất là khơng được chủ quan với khách hàng đã được kiểm tốn nhiều năm
Ngồi ra, kiểm tốn viên cịn phải trao đổi với Ban Giám đốc, Phịng kế tốn và một số
nhân viên có kinh nghiệm trong doanh nghiệp để tìm hiểu tình hình hoạt động hiện tại
cụ thể.
 Bước Lập kế hoạch kiểm tốn
- Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ: Kiểm toán viên có thể tiến hành tìm hiểu
hệ thống kiểm sốt nội bộ với nhiều hình thức.
 Thiết kế câu hỏi chi tiết phù hợp với từng doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt
động, loại hình kinh doanh…
 Làm lại thủ tục kiểm sốt
Như vậy, kiểm tốn viên xác định được gian lận có thể xảy ra, đánh giá được
tính hiện hữu của hệ thống kiểm soát nội bộ.
❖ Những đề xuất ở giai đoạn Thực hiện kiểm toán
 Bước Thử nghiệm kiểm soát
- Kiểm tra mẫu các nghiệp vụ bán hàng và đối chiếu:
 Ngồi các khoản có phát sinh lớn cần phải chú ý, kiểm toán viên cũng cần
thực hiện đối chiếu một vài nghiệp vụ bán hàng có phát sinh nhỏ để tránh
các sai sót.
TS. Huỳnh Tấn Dũng

72



Chương 4 Đề xuất giải pháp
 Theo gợi ý F8 - Audit and Assurance. The Association of Chartered
Certified Accountants [22], Kiểm tra các khoản giảm giá, chiết khấu đã được
áp dụng đúng hay chưa thông qua việc xem xét và tính tốn lại trên hóa đơn
nhằm giảm thiểu sai sót.
 Bước Thử nghiệm phân tích cơ bản
- Thủ tục so sánh hệ số vòng quay khoản phải thu và so sánh kỳ thu tiền bình
qn:
 Do vịng quay khoản phải thu phản ánh khả năng quản lý các khoản công
nợ phải thu của công ty và khả năng thu hồi vốn trên các khoản cơng nợ đó.
Vì vậy, việc thực hiện các thủ tục tính tốn, so sánh hệ số vịng quay khoản
phải thu và kỳ thu tiền bình qn sẽ giúp kiểm toán viên xác định mức độ
rủi ro của doanh nghiệp trong khoản thu hồi nợ khách hàng, dễ dàng chọn
mẫu để kiểm tra trong các thủ tục sau.
 Sau khi tính tốn các hệ số này, kiểm toán viên nên ghi nhận lại kết quả
thực hiện trên giấy tờ làm việc D341. Việc thu thập và lưu trữ kết quả trên
vừa có thể dễ dàng đánh giá những biến động hoặc sai sót trong chính
sách bán chịu của doanh nghiệp, vừa làm căn cứ cho những ý kiến của
kiểm tốn viên sau này.
 Ngồi ra, kiểm tốn viên nên sử dụng đa dạng các phương pháp phân tích
tính tốn như tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu, chi phí dự phịng trên số dư nợ
phải thu từ đó so sánh với tỷ lệ ngành và đưa ra xét đốn, sau đó lưu vào
hồ sơ kiểm tốn. Kiểm tốn viên có thể nghiên cứu và vận dụng thêm các
mơ hình ước tính để phân tích và xét đốn.
 Bước Kiểm tra chi tiết
- Thủ tục gửi thư xác nhận: Áp dụng gợi ý của ISA 240 – The Auditor's
Responsibilities Relating to Fraud in an Audit of Financial Statements[16] , kiểm
tốn viên có thể thiết kế các xác nhận bên ngồi khơng chỉ để xác nhận số tiền cịn
phải thu, thì có thể xác nhận các chi tiết của thỏa thuận bán hàng, bao gồm ngày, bất
kỳ quyền nào về các điều khoản hoàn trả và giao hàng. Ngoài ra, kiểm tốn viên có thể

thấy hiệu quả khi bổ sung các xác nhận bên ngồi đó bằng các u cầu của nhân viên
TS. Huỳnh Tấn Dũng

73


Chương 4 Đề xuất giải pháp
phi tài chính trong đơn vị liên quan đến bất kỳ thay đổi nào trong thỏa thuận bán hàng
và điều khoản giao hàng.
- Đánh giá lập dự phịng :
 Cơng ty nên xem xét, kiểm tra thêm các khoản bán chịu quá lớn hoặc bất
thường và cần quan tâm thêm khả năng trả nợ của khách hàng vào ngày đáo
hạn khi thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải thu. Cần quan tâm hơn về
ngày thanh toán của các lần bán hàng cho những khách hàng thực hiện
thanh tốn dưới hình thức bán chịu, thanh toán ngay.
 Ghi rõ trong hồ sơ kiểm toán về ý kiến của nhân viên phụ trách bán chịu đối
với số tiền ước tính khơng thu hồi được của từng khoản nợ phải thu trên
danh sách, và giải thích mức dự phịng phải thu khó địi đã lập.
- Đánh giá chênh lệch: Để có thể làm tăng độ tin cậy của thơng tin, kiểm tốn
viên nên ghi chú lại những ngân hàng mà doanh nghiệp được kiểm toán giao dịch để
có thể biết được tỷ giá ngoại tệ góp phần chuẩn bị tốt cho việc đánh giá vào năm tài
chính tiếp theo.
❖ Những đề xuất ở giai đoạn Hoàn thành kiểm toán
 Bước Đưa ra ý kiến kiểm toán
Theo gợi ý của ISA 720 - The Auditor’s Responsibilities Relating to Other
Information in Documents Containing Audited Financial Statements[17], kiểm toán
viên sẽ yêu cầu Ban giám đốc sẽ tham khảo ý kiến của bên thứ ba, như tư vấn pháp
luật của đơn vị. Kiểm toán viên sẽ xem xét lời khuyên nhận được. Nếu kiểm tốn viên
kết luận có sự sai sót trong yếu trong các thông tin mà Ban Giám đốc từ chối sửa,
Kiểm tốn viên sẽ thơng báo cho những người chịu trách nhiệm cho sai sót đó, về ý

kiến kiểm tốn của mình. Đồng thời sẽ lưu lại các thông tin, số liệu vê ý kiến từ chối
điều chỉnh của Ban giám đốc về Báo cáo tài chính đó. Để khi có sự quy chụp trách
nhiệm, thì sẽ làm bằng chứng cho năng lực, đảm bảo được trách nhiệm của kiểm toán
viên đối với Báo cáo kiểm toán.

TS. Huỳnh Tấn Dũng

74


Kết luận

KẾT LUẬN
Cùng với sự phát triển của lĩnh vực kiểm tốn tại Việt Nam, Cơng ty TNHH
Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn & Kiểm tốn phía Nam đã khẳng định được chỗ
đứng của mình. Hiệu quả của các cuộc kiểm toán đang được cải thiện thấy rõ và uy
tính của cơng ty đã trải dài trên khắp cả nước.
Qua q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn &
Kiểm tốn Phía Nam, với mục đích tìm hiểu về cơng tác kiểm tốn Báo cáo tài chính
nói chung và kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng nói riêng đã giúp cho
chúng em hiểu rõ hơn về những kiến thức đã học tại trường, đồng thời có thêm những
kinh nghiệm thực tế về nghề nghiệp kiểm tốn. Thơng qua đề tài: “Hồn thiện Quy
trình kiểm tốn nợ phải thu khách hàng tại Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài
chính Kế tốn & Kiểm tốn Phía Nam”, xuất phát từ việc tìm hiểu cơ sở lý luận về
quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng theo Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam. Từ
đó tìm hiểu tình hình thực tế về việc thực hiện kiểm tốn khoản mục thơng qua chương
trình kiểm tốn mẫu của cơng ty và qua q trình khảo sát thực tế để đưa ra những ưu
điểm và nhược điểm tại cơng ty. Qua đó nêu lên những kiến nghị, đề xuất với mong
muốn giúp cho công ty hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hơn nữa khi thực hiện kiểm
toán khoản mục này.


TS. Huỳnh Tấn Dũng

75


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Danh mục tài liệu tiếng Việt
1. TS. Huỳnh Tấn Dũng (Chủ biên) – ThS. Nguyễn Quốc Nhất – ThS. Huỳnh Huy
Hạnh. Giáo trình Kiểm tốn cơ bản. Đại học Cơng Nghiệp thành phố Hồ Chí
Minh.
2. Bộ mơn Kiểm tốn - Khoa Kế tốn - Trường ĐH Kinh tế TP.HCM, 2017. Kiểm
toán (Xuất bản lần thứ bảy). Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
3. Quốc Hội, 2011. Luật Kiểm tốn độc lập.
4. Bộ Tài Chính, 2012. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200: Mục tiêu tổng thể
của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo
chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, ban hành kèm theo Thông tư số 214/2012/TTBTC ngày 06 tháng 12 năm 2012.
5. Bộ Tài Chính, 2012. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315: Xác định và đánh
giá rủi ro có sai sót trọng yếu thơng qua hiểu biết về đơn vị được kiểm tốn và
mơi trường của đơn vị, ban hành kèm theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC ngày
06 tháng 12 năm 2012.
6. Bộ Tài Chính, 2012. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 500: Bằng chứng kiểm
tốn, ban hành kèm theo Thơng tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm
2012.
7. Bộ Tài Chính, 2012. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 510: Kiểm toán năm
đầu tiên – Số dư đầu kỳ, ban hành kèm theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC
ngày 06 tháng 12 năm 2012.
8. Bộ Tài Chính,2012. Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 530: Lấy mẫu kiểm
tốn, ban hành kèm theo Thơng tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm

2012.
9. Bộ Tài Chính, 2012. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 550: Các bên liên
quan, ban hành kèm theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm
2012.
10. Bộ Tài Chính, 2009. Thơng tư số 228/2009/TT-BTC.


11. Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn & Kiểm tốn Phía Nam, Báo
cáo minh bạch 2017.
12. Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn & Kiểm tốn Phía Nam, Báo
cáo minh bạch 2018.
13. www.aascs.com.vn
14. Nguyễn Thị Thanh Hợp, 2016. Quy trình kiểm tốn nợ phải thu khách hàng tại
cơng ty TNHH dịch vụ tư vấn tài chính Kế tốn và Kiểm tốn phía Nam. Báo
cáo chuyên đề thực tập. Đại học Kinh tế - Luật.
15. Nguyễn Thị Vân, 2016. Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công
ty TNHH dịch vụ tư vấn tài chính Kế tốn và Kiểm tốn phía Nam. Đại học
Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh.

Danh mục tài liệu tiếng Anh
16. IAASB, 2017. International Standard on Auditing 240 - The Auditor's
Responsibilities Relating to Fraud in an Audit of Financial Statements.
17.

IAASB, 2017. International Standard on Auditing 720 - The Auditor’s

Responsibilities Relating to Other Information in Documents Containing Audited
Financial Statements
18. Agim Kastrat, 2014. The Role of Audit in Detecting Errors in Financial
Statements.


European

Journal

of

Economics

and

Business

Studies.

< > . [Ngày
truy cập: 03 tháng 04 năm 2019].
19. Robert E. Ashton and Robert H. Hylas, 1982. Audit Detection of Financial
Statement Errors
< >.
[Ngày truy cập: 03 tháng 04 năm 2019].
20. Yining Chen and Robert A. Leitchv,1999. An Analysis of the Relative Power
Characteristics of Analytical Procedures
< > [Ngày truy cập o3

tháng 04 năm 2019].


21. Austen, Eilifsen & Messier,2004. International Journal of Auditting
< >.

[Ngày truy cập: 03 tháng 04 năm 2019].
22. ACCA, 2018. F8 - Audit and Assurance. The Association of Chartered Certified
Accountants

.

<

/>
assurance-int-study-textbpp.pdf?fbclid=IwAR0QLlo2tTZM5Xz4cTSqV6i06oHgdz17TKko1HkAjklIHPRtGV
qy0NYhWoc > [Ngày truy cập: 03 tháng 04 năm 2019].


PHỤ LỤC 1
GIẤY TỜ LÀM VIỆC
(File Word và Excel đính kèm)

 Phụ lục 1.1: Giấy tờ làm việc A710 – Xác định mức trọng yếu.
 Phụ lục 1.2: Giấy tờ làm việc D330 – Chương trình kiểm tốn các khoản phải
thu khách hàng ngắn hạn/ dài hạn.
 Phụ lục 1.3: Giấy tờ làm việc D341 – Tổng hợp công nợ theo đối tượng phải
thu khách hàng.
 Phụ lục 1.4: Giấy tờ làm việc D331 – Thư xác nhận
 Phụ lục 1.5: Giấy tờ làm việc D342 – Đối chiếu số dư cuối kỳ các khoản phải
thu khách hàng ngắn hạn với xác nhận số dư của khách hàng.
 Phụ lục 1.6: Giấy tờ làm việc D346 – Kiểm tra chi tiết và đánh giá việc trích
lập dự phịng nợ phải thu khó địi.
 Phụ lục 1.7: Giấy tờ làm việc D347 – Kiểm tra tính đúng kỳ của việc ghi nhận
các khoản phải thu.
 Phụ lục 1.8: Giấy tờ làm việc D345 – Đánh giá chênh lệch tỷ giá đối với các

cơng nợ có số dư cuối kỳ là gốc ngoại tệ.


PHỤ LỤC 2
BÁO CÁO
(File PDF đính kèm)

 Phụ lục 2.1: Báo cáo minh bạch năm 2018 của Công ty TNHH Dịch vụ Tư
vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn Phía Nam (AASCs).
 Phụ lục 2.2: Báo cáo minh bạch năm 2017 (Bản cập nhật) của Công ty
TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn Phía Nam (AASCs).



×