Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG HÀ THẢO NGUYÊN.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.06 KB, 25 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN
******

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY
DỰNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN XÂY DỰNG HÀ THẢO NGUYÊN

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang
Sinh viên thực hiện:
Mã số SV

Họ tên

Lớp

15043861

Huỳnh Thị Hiền

DHKT11D

15037801


Nguyễn Thị Hương

DHKT11D

15045351

Nguyễn Đăng Khoa

DHKT11D

15040161

Đặng Thị Kim Ly

DHKT11D

TP. HCM, THÁNG 04/2019


BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN
******

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ

SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY
DỰNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN XÂY DỰNG HÀ THẢO NGUYÊN

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang
Sinh viên thực hiện:
Mã số SV

Họ tên

Lớp

15043861

Huỳnh Thị Hiền

DHKT11D

15037801

Nguyễn Thị Hương

DHKT11D

15045351

Nguyễn Đăng Khoa

DHKT11D


15040161

Đặng Thị Kim Ly

DHKT11D

TP. HCM, THÁNG 04/2019


LỜI CAM ĐOAN
Chúng tơi xin cam đoan bài Khóa luận tốt nghiệp “Hồn thiện cơng tác Kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại Công Ty TNHH Một Thành Viên Xây
Dựng Hà Thảo Nguyên” là sản phẩm chung của chúng tôi, cùng với sự hướng dẫn của
Giảng viên ThS. Lê Thủy Ngọc Sang. Các số liệu nêu trong khóa luận là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 04 năm 2019

Nhóm thực hiện

GVHD: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang

Huỳnh Thị Hiền

Nguyễn Đăng Khoa

Nguyễn Thị Hương

Đặng Thị Kim Ly

Nhóm sinh viên thực hiện – ĐHKT11D  



TRANG NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ NGHIÊN CỨU

 

GVHD: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang

Nhóm sinh viên thực hiện – ĐHKT11D  


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài.............................................................................................................1
1.2 Một số nghiên cứu trong và ngoài nước. ........................................................................2
1.3 Mục tiêu nghiên cứu. ......................................................................................................7
1.4 Đối tượng nghiên cứu. ....................................................................................................8
1.5 Phương pháp nghiên cứu. ...............................................................................................8
1.6 Phạm vi nghiên cứu. .......................................................................................................8
1.7 Kết cấu của đề tài. ...........................................................................................................8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP ..........................................................................................9
2.1 Khái niệm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp. ..........................................9
2.1.1 Chi phí sản xuất. .......................................................................................................9
2.1.1.1 Khái niệm của chi phí sản xuất. .........................................................................9
2.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất. .................................................................................9
2.1.2 Giá thành sản phẩm xây lắp. ..................................................................................15
2.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm. ........................................................................15
2.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp. .............................................................15
2.1.3 Đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp. ..............................16

2.1.3.1 Đối tượng tập hợp CPSX trong doanh nghiệp xây lắp. ...................................16
2.1.3.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. ....................17
2.1.4 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất xây lắp. ......................................................17
2.1.5 Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm xây lắp. ......................................17
2.2 Tập hợp chi phí xây lắp. ...............................................................................................18
2.2.1 Chi phí NVL trực tiếp.............................................................................................18
2.2.2 Chi phí nhân cơng trực tiếp. ...................................................................................18
2.2.3 Chi phí sử dụng máy thi cơng.................................................................................19
2.2.4 Chi phí sản xuất chung. ..........................................................................................19
2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. ............................................................................19
2.4 Phương pháp tính giá thành sản phẩm. .........................................................................20
2.4.1 Phương pháp giản đơn. ...........................................................................................20
2.4.2 Phương pháp tổng cộng chi phí. .............................................................................20
GVHD: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang

Nhóm sinh viên thực hiện – ĐHKT11D  


2.4.3 Phương pháp hệ số. ................................................................................................21
2.4.4 Phương pháp tỷ lệ. ..................................................................................................22
2.5 Phương pháp hạch toán. ................................................................................................22
2.5.1 Kế toán tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp. .................................................22
2.5.2 Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp. .........................................................24
2.5.3 Kế tốn tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng. ......................................................26
2.5.4 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung. ................................................................30
2.5.6 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp. ............................................................32
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG HÀ THẢO
NGUYÊN...............................................................................................................................34
3.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH MTV Xây dựng Hà Thảo Nguyên. ..............34

3.1.1 Giới thiệu đôi nét về công ty. .................................................................................34
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển. ............................................................................36
3.1.3 Sứ mệnh tầm nhìn. ..................................................................................................37
3.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty. .......................................................................38
3.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy tại công ty. ........................................................................40
3.1.6 Tổ chức hệ thống chứng từ. ....................................................................................42
3.1.7 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. .......................................................42
3.1.8 Một số chính sách áp dụng tại cơng ty. ..................................................................42
3.2 Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Cơng ty TNHH MTV Xây dựng Hà Thảo Nguyên. ...........................................................43
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ HỒN THIỆN KẾ TỐN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
MTV XÂY DỰNG HÀ THẢO NGUYÊN..........................................................................47
4.1 Nhận xét chung về tổ chức kế tốn và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty
TNHH MTV Xây dựng Hà Thảo Nguyên. .........................................................................47
4.2 Ưu và nhược điểm về tổ chức kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty TNHH MTV Xây dựng Hà Thảo Nguyên. .................................................48
4.2.1 Ưu điểm. .................................................................................................................48
4.2.2 Nhược điểm. ...........................................................................................................48
4.3 Đề xuất chung. ..............................................................................................................50
GVHD: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang

Nhóm sinh viên thực hiện – ĐHKT11D  


4.4 Những đề xuất cụ thể. ...................................................................................................52
4.4.1 Kế toán chi phí ngun vật liệu trực tiếp ...............................................................53
4.4.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp........................................................................56
4.4.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng. ...................................................................59
4.4.4 Chi phí sản xuất chung. ..........................................................................................63

4.4.5 Kế tốn chi phí sản xuất dở dang và tính giá thành sản phẩm. ..............................66

GVHD: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang

Nhóm sinh viên thực hiện – ĐHKT11D  


DANH MỤC KÝ HIỆU/CHỮ VIẾT TẮT
STT

Kí hiệu

Diễn giải

01

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

02

MTV

Một thành viên

03

KTTC


Kế tốn tài chính

04

KTQT

Kế tốn quản trị

05

XD

Xây dựng

06

BHXH

Bảo hiểm xã hội

07

BHYT

Bảo hiểm y tế

08

KPCĐ


Kinh phí cơng dồn

09

TSCĐ

Tài sản cố định

10

SXKD

Sản xuất kinh doanh

11

SPXL

Sản phẩm xây lắp

12

XDCB

Xây dựng cơ bản

13

GT


Giá thành

14

CPSXDD

Chi phí sản xuất dở dang

15

PS

Phát sinh

16

NVL

Ngun vật liệu

17

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

18

DN


Doanh nghiệp

19

KLCV

Khối lượng công việc

20

DDCK

Dở dang cuối kỳ

21

KL

Khối lượng

22

CT

Cơng trình

23

DD


Dở dang

24

CPSXDDĐK

Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ

25

CPSXPS

Chi phí sản xuất phát sinh

26

CPSXDDCK

Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

GVHD: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang

Nhóm sinh viên thực hiện – ĐHKT11D  


DANH MỤC KÝ HIỆU/CHỮ VIẾT TẮT
STT

 


Kí hiệu

Diễn giải

27

CP

Chi phí

28

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

29

DDCK

Dở dang cuối kỳ

30

ĐT

Đối tượng

31


PB

Phân bổ

32

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

33

TK

Tài khoản

34

VL

Vật liệu

35

XLTT

Xây lắp trực tiếp

36


XL

Xây lắp

37

NCTT

Nhân công trực tiếp

38

SD

Sử dụng

39

MTC

Máy thi cơng

40

GTGT

Giá trị gia tăng

41


SXC

Sản xuất chung

42

CPSXKDDD

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

43

VNĐ

Việt Nam đồng

44

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

45

TM

Tiền mặt

46


TGNH

Tiền gửi ngân hàng
 

GVHD: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang

Nhóm sinh viên thực hiện – ĐHKT11D  


DANH MỤC SƠ ĐỒ

 

STT

Số sơ đồ

Tên sơ đồ

01

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ phân loại chi phí theo chức năng hoạt động

02

Sơ đồ 2.2


Sơ đồ kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp

03

Sơ đồ 2.3

Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp

04

Sơ đồ 2.4

Sơ đồ kế tốn tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng

05

Sơ đồ 2.5

Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất chung

06

Sơ đồ 2.6

Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp

07

Sơ đồ 3.1


Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty

08

Sơ đồ 3.2

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty

09

Sơ đồ 3.3

Sơ đồ quy trình lưu chuyển chứng từ

10

Sơ đồ 3.4

Sơ đồ quy trình kết chuyển chi phí và tính giá thành

11

Sơ đồ 4.1

Sơ đồ hạch toán tài khoản 623

12

Sơ đồ 4.2


Sơ đồ hạch toán TK 154
 

GVHD: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang

Nhóm sinh viên thực hiện – ĐHKT11D  


DANH MỤC ĐỒ THỊ
STT

Số đồ thị

01

Đồ thị 2.1

Đồ thị biểu diễn biến phí

02

Đồ thị 2.2

Đồ thị biểu diễn định phí

03

Đồ thị 2.3

Đồ thị biểu diễn chi phí hỗn hợp


GVHD: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang

Tên đồ thị

Nhóm sinh viên thực hiện – ĐHKT11D  


DANH MỤC LƯU ĐỒ
STT

Số lưu đồ

01

Lưu đồ 3.1

Quy trình kết chuyển chi phí và tính giá thành

02

Lưu đồ 4.1

Quy trình kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp

03

Lưu đồ 4.2

Quy trình kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp


GVHD: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang

Tên lưu đồ

Nhóm sinh viên thực hiện – ĐHKT11D  


DANH MỤC PHỤ LỤC
STT

Số phụ lục

01

Phụ lục 01

Chứng từ kế toán

02

Phụ lục 02

Sổ sách kết toán

03

Phụ lục 03

Hợp đồng – Dự tốn


GVHD: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang

Tên phụ lục

Nhóm sinh viên thực hiện – ĐHKT11D  


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt báo cáo thực tập này chúng tôi xin chân thành cảm ơn Công ty
TNHH MTV Xây dựng Hà Thảo Nguyên đã tạo cho chúng tôi một cơ hội để tiếp cận với
công việc thực tế, được trực tiếp làm việc thuộc chuyên ngành của mình trong một mơi
trường làm việc hịa đồng cởi mở nhưng cũng rất nghiêm túc trong cơng việc. Lịng biết ơn
sâu sắc đến các anh, chị trong phịng kế tốn của công ty, mỗi người đã luôn giám sát và
hướng dẫn tận tình cho chúng tơi, tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tơi trong q trình thực
tập.
Là những sinh viên lần đầu tiên thực tập tại một công ty và chưa có nhiều kinh
nghiệm thực tế, qua thời gian thực tập tại công ty đã cho chúng tôi nhiều điều bổ ích. Tuy
thời gian thực tập khơng dài nhưng chúng tơi đã được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị
phịng kế tốn cũng như các phịng ban khác đã tạo điều kiện cho chúng tôi rất nhiều trong
việc nắm vững, liên hệ thực tế, hệ thống lại các kiến thức đã học ở trường, có thêm nhiều
kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình thực tập để thực hiện tốt bài khóa luận này.
Chúng tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Chủ nhiệm và các thầy cơ
trong Khoa Kế tốn - Kiểm tốn Trường Đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chi Minh đã
tạo điều kiện thuận lợi và sự quan tâm, dạy dỗ, chỉ bảo tận tình trong suốt thời gian chúng
tơi làm báo cáo.
Cuối cùng chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Giảng viên
ThS. Lê Thủy Ngọc Sang đã dẫn dắt và tạo điều kiện, giúp đỡ, giải đáp các thắc mắc mà
chúng tôi gặp phải trong q trình viết bài, những vướng mắc tại cơng ty và hồn thành bài
khóa luận theo đúng kế hoạch đã đề ra.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!

GVHD: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang

Nhóm sinh viên thực hiện – ĐHKT11D  


NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

GVHD: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang

Nhóm sinh viên thực hiện – ĐHKT11D  


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU CHẤM ĐIỂM
BẢO VỆ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Dùng cho GV hướng dẫn)
1. Họ và tên nhóm SV:
STT

HỌ VÀ TÊN

MSSV

LỚP

KHOA


1

Huỳnh Thị Hiền

15043861

DHKT11D

KT-KT

2

Nguyễn Thị Hương

15037801

DHKT11D

KT-KT

3

Nguyễn Đăng Khoa

15045351

DHKT11D

KT-KT


4

Đặng Thị Kim Ly

15040161

DHKT11D

KT-KT

2. Đề tài: ”Hồn thiện cơng tác Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại
Công ty TNHH MTV Xây dựng Hà Thảo Nguyên”.
3. Họ và tên GVHD: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang
4. Tổng quát về khóa luận TN:
Số trang : ............

Số chương : ............

Số bảng số liệu: ............
Số tài liệu tham khảo: ............
5. Những ưu điểm chính của khóa luận TN:
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................

6. Những thiếu sót chính của khóa luận TN:
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................

7. Kết luận:

Được bảo vệ

 

Khơng được bảo vệ

TP HCM, ngày ...... tháng ...... năm ........
Giảng viên hướng dẫn

GVHD: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang

Nhóm sinh viên thực hiện – ĐHKT11D  


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHIỆP TP.HCM

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN NHẬN XÉT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Dùng cho GV Phản biện)
1. Họ và tên nhóm SV:
STT

HỌ VÀ TÊN


MSSV

LỚP

KHOA

1

Huỳnh Thị Hiền

15043861

DHKT11D

KT-KT

2

Nguyễn Thị Hương

15037801

DHKT11D

KT-KT

3

Nguyễn Đăng Khoa


15045351

DHKT11D

KT-KT

4

Đặng Thị Kim Ly

15040161

DHKT11D

KT-KT

2. Đề tài: ”Hồn thiện cơng tác Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại Công ty
TNHH MTV Xây dựng Hà Thảo Nguyên”.
3. Ý nghĩa khoa học của khóa luận:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
4. Kết cấu của khóa luận:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
5. Những thành cơng của khóa luận TN :
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
6. Những tồn tại của khóa luận:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................

7. Kết luận:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................

TP HCM, ngày ...... tháng ...... năm ........
Giảng viên phản biện

GVHD: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang

Nhóm sinh viên thực hiện – ĐHKT11D  


Chương 1
 

 

CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do chọn đề tài.
Trong giai đoạn đất nước đang chuyển mình theo Nền cơng nghiệp 4.0, nền
kinh tế đang có sự phát triển vượt bậc cùng với sự đổi mới sâu sắc, toàn diện của đất
nước. Hệ thống cơ sở hạ tầng cũng đã và đang có những bước thành cơng mới mang
lại giá trị sáng tạo và nhân văn của con người. Một trong những thành công nổi bật
cùng với việc sử dụng nguồn lực hiệu quả đó là Tịa nhà Landmart 81 tầng mang biểu
tượng “Bó tre Việt Nam” – “Tịa nhà Việt của người Việt”. Đây là một cơng trình xây
dựng mang tầm vóc của người Việt khơng thua kém bất kỳ một quốc gia nào, kể cả
những cường quốc trên thế giới.
Bởi sản phẩm của ngành xây dựng không chỉ đơn giản là nhà ở hay những cơng
trình cầu đường mà chúng ta đang sử dụng, mà nó là cả một giá trị to lớn trong đó
khơng thể thiếu sự đóng góp khơng nhỏ của ngành xây dựng cơ bản – một ngành mũi

nhọn thu hút khối lượng lớn vốn đầu tư của nền kinh tế. Thành công của ngành xây
dựng trong những năm qua đã tạo nên tiền đề thúc đẩy q trình cơng nghiệp hóa –
hiện đại hóa đất nước. Với đặc trưng cơ bản của ngành xây dựng là một ngành đòi hỏi
vốn đầu tư lớn, thời gian thi công kéo dài qua nhiều khâu nên vấn đề đặt ra trước mắt
là làm sao để quản lý được nguồn vốn tốt, có hiệu quả. Khắc phục tình trạng thất thốt,
lãng phí trong q trình sản xuất, giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm mang lại lợi
nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
Vì vậy kế tốn chi phí và giá thành sản phẩm ln là vai trị quan trọng khơng
thể thiếu của cơng tác kế tốn, góp phần không nhỏ vào sự phát triển của doanh
nghiệp, đặc biệt là trong một nền kinh tế thị trường đang ngày càng phát triển và có
nhiều cạnh tranh hiện nay.
Hiểu được tầm quan trọng của cơng tác chi phí và tính giá thành sản phẩm trong
xây dựng nên nhóm chúng tơi quyết định chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác Kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại Công ty TNHH MTV
Xây dựng Hà Thảo Nguyên”.
Do thời gian nghiên cứu, tiếp cận và sự hiểu biết của nhóm cịn hạn chế nên sẽ
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Nhóm rất mong nhận được sự chỉ dẫn đóng góp ý

GVHD: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang

Nhóm sinh viên thực hiện – ĐHKT11D




Chương 1
 

 


kiến của Q Thầy Cơ để nhóm ngày càng nâng cao hơn sự hiểu biết về chuyên môn
nghiệp vụ và bài viết của nhóm được hồn thành tốt hơn.
1.2 Một số nghiên cứu trong và ngoài nước.
Hiện nay đã có rất nhiều cơng trình trong nước và ngồi nước nghiên cứu về đề
tài kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đặc biệt các đề tài được nghiên
cứu trong doanh nghiệp xây dựng cơ bản nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng
cũng ngày càng đa dạng.
Thơng qua việc tìm tịi, sưu tầm các loại sách liên quan đến đề tài của mình,
nhóm đã tìm được một số cơng trình nghiên cứu, luận văn của các Thạc sỹ và những
bài báo nói về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm mang giá trị cao cả
về mặt lý luận, có ý nghĩa thực tiễn như sau:
 Một số nghiên cứu ngồi nước:
‒ Với chủ đề “Dự tốn chi phí xây dựng: cơ bản và nâng cao” của Smartsheet.Inc
[US] tại Mỹ đã đưa ra được tầm quan trọng của việc thực hành ước tính chi phí
xây dựng và dự tốn chi phí từ đó các doanh nghiệp xây lắp sẽ có một cách nhìn
sâu sắc về các vấn đề cơ bản của dự tốn chi phí xây dựng, cách lập dự tốn chi
phí xây dựng và điều gì có thể khiến chi phí tăng bất ngờ và nếu khơng chuẩn bị
một ước tính chi phí đáng tin cậy có thể sẽ nhận một kết quả thảm hại không thể
lường trước được. Từ đó đưa ra những giải pháp hữu hiệu nhất cho việc ước tính
và lập dự tốn chi phí từ khâu vận hành dự án cho đến khi cơng trính xây dựng
hoàn thành một cách sát với thực tế nhất. Đưa ra được các cơng cụ ước tính chi
phí phải tuân theo các chỉ tiêu và tiêu chuẩn ngành cho các đơn vị đo lường, xác
định chi phí gián tiếp là một phần quan trọng của cơng việc ước tính chi phí và
quan trọng nhất là biết cách ứng dụng ước tính chi phí nhanh hơn và dễ dàng hơn
để sản xuất, điều này rất quan trọng trong một thị trường xây dựng có tính cạnh
tranh vơ cùng lớn.
‒ Đề tài “ Tính tốn dự án xây dựng bao gồm các yếu tố bền vững sử dụng phương
pháp lý luận dựa trên trường hợp (CBR)” của tác giả Agnieszka Les’niak và tác
giả Krzysztof Zima, Viện Quản lý xây dựng, Khoa Kỹ thuật xây dựng trường Đại
học Công Nghệ Cracow, 31-155 Krakow, Ba Lan được đăng tải trên trang báo

MDPI ngày 17 tháng 05 năm 2018 đã giới thiệu các quá trình thực hiện phát triển
GVHD: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang

Nhóm sinh viên thực hiện – ĐHKT11D




Chương 1
 

 

bền vững trong lĩnh vực xây dựng có tầm quan trọng rất lớn ngày càng được sử
dụng trong các dự án xây dựng. Thiết kế các nguyên tắc phát triển bền vững có
tác động rất mạnh đến chi phí xây dựng cơng trình và việc hỗ trợ tính tốn chi
phí ở giai đoạn đầu của một dự án là một vấn đề rất quan trọng. Tác giả đã đưa ra
nhận định sự biến động của giá vật liệu là một trong những yếu tố rủi ro dẫn đến
vấn đề vượt chi phí và tác giả cũng đã khẳng định trong xây dựng, việc ước tính
chi phí đáng tin cậy là rất quan trọng đối với cả nhà đầu tư tài trợ cho khoản đầu
tư và nhà thầu phải ước tính chi phí và đạt được mức lợi nhuận thỏa đáng. Từ
những nhận định trên, tác giả đã đưa ra phương pháp để giải quyết vấn đề trên đó
là dùng phương pháp CBR dựa trên dữ liệu lịch sử CSDB (Cost Solution
DataBase) và sử dụng các tiêu chí liên quan đến phát triển bền vững có thể hữu
ích trong việc ước tính chi phí trong giai đoạn ban đầu của một dự án xây dựng.
‒ Với đề tài “ Dự tốn chi phí của các dự án xây dựng dựa trên phương pháp hợp
nhất” của các tác giả Fang Shutian, Zhao Tianyi và ZhangYing, Viện Khoa học
và Công nghệ Heilongjiang, Harbin, China. Đã chỉ ra được các yếu tố có thể làm
tăng chi phí và thực hiện phân tích tương quan với chi phí bằng việc khảo sát
thực tế 24 tịa nhà để phân tích, và cho thấy được tầm quan trọng của việc dự

tốn chi phí trong xây dựng. Từ đó đưa ra những giải pháp hữu hiệu nhất cho
việc ước tính và lập dự tốn chi phí bằng phương pháp lọc thống kê. Đó sẽ là một
cơng cụ hữu ích cho việc dự tốn chi phí xây dựng ở Trung Quốc có độ chính xác
cao hơn, mang lại sự thuận tiện cho việc quản lý chi phí xây dựng.
‒ Theo Hội nghị quốc tế năm 2016 về Thành phố thông minh và Kỹ thuật hệ thống
(ICSCSE) được diễn ra vào ngày 25-26/11/2016 tại Hunan, China với chủ đề:
“Tính tối ưu hóa quy mơ và phạm vi của Mơ hình kiểm sốt chi phí xây dựng
đường cao tốc dựa trên lý thuyết phương pháp giá trị thu được cải tiến” của tác
giả Ying và Huang nhà xuất bản Viện kỹ sư điện và điện tử (IEEE). Hội nghị đã
đưa ra nhận định: Đường cao tốc là một cơ sở hạ tầng giao thông quan trọng
trong cả nước. Đặc điểm của nó bao gồm đầu tư lớn, thời gian xây dựng dài và
ảnh hưởng xã hội rộng lớn. Để kiểm sốt hiệu quả chi phí xây dựng đường cao
tốc, bài báo tiến hành nghiên cứu mơ hình kiểm sốt chi phí xây dựng đường cao
tốc. Thơng qua việc phân tích thành phần và phân loại chi phí xây dựng đường
GVHD: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang

Nhóm sinh viên thực hiện – ĐHKT11D




Chương 1
 

 

cao tốc, và giải thích nội dung kiểm sốt chi phí xây dựng đường cao tốc. Nó bao
gồm dự báo chi phí, kế hoạch chi phí, chi phí, kế tốn chi phí, phân tích chi phí
và đánh giá chi phí. Để giới thiệu lý thuyết phương pháp giá trị kiếm được cho
kiểm sốt chi phí xây dựng đường cao tốc, nó phân tích tham số hiện tại và chỉ số

đánh giá theo lý thuyết của phương pháp trên. Nó cải thiện lý thuyết phương
pháp giá trị kiếm được hiện có. Lý thuyết phương pháp giá trị kiếm được cải tiến
là cải thiện lý thuyết phương pháp giá trị kiếm được bằng cách xem xét yếu tố
chất lượng. Với lý thuyết phương pháp giá trị kiếm được cải tiến, nó nhận ra chất
lượng xây dựng của ảnh hưởng định lượng đến chi phí. Nó thiết lập mơ hình
kiểm sốt chi phí xây dựng đường cao tốc dựa trên lý thuyết phương pháp giá trị
kiếm được cải thiện. Mơ hình kiểm sốt chi phí xây dựng đường cao tốc có thể
đạt được mục tiêu kiểm sốt chi phí xây dựng đường cao tốc.
‒ Tiêu đề xuất bản Quản lý xây dựng và kinh tế London của tác giả Wang, ChingHwang; Mei, Yong-Ho với đề tài “Mơ hình dự báo các chỉ số chi phí xây dựng
tại Đài Loan đã cho thấy được đây là một cách tiếp cận mới để dự báo các chỉ số
chi phí xây dựng ở Đài Loan. Các chỉ số giảm trong dự báo xu hướng chi phí
tương lai của ngành xây dựng. Bằng cách điều tra dữ liệu đặc trưng tạo nên các
chỉ số chi phí xây dựng, các yếu tố xác định chính được xác định là: Số lượng
chênh lệch; Các khoảng thời gian cần thiết của các chỉ số chi phí xây dựng trước
đó; Trọng số liên quan đến từng chỉ số chi phí xây dựng trước đó; Giá trị trung
bình của chuỗi các chỉ số chi phí xây dựng đã được chuyển đổi thành một chuỗi
ổn định; Ước tính sai số giữa các giá trị dự đốn của các chỉ số chi phí xây dựng
và các giá trị quan sát của các chỉ số chi phí xây dựng. Một mơ hình phân tích đã
được thiết lập để dự báo các chỉ số chi phí xây dựng hiện tại và tương lai dựa trên
các yếu tố này và tính khả thi của nó được kiểm tra bằng cách sử dụng dữ liệu
quan sát của các chỉ số chi phí xây dựng thu được từ nhà điều hành của Cộng hòa
Nhân dân Trung Hoa. Kết quả cho thấy mơ hình này là đủ hợp lý trong việc dự
báo giá trị xu hướng của các chỉ số chi phí xây dựng ở Đài Loan.
 

GVHD: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang

Nhóm sinh viên thực hiện – ĐHKT11D





Chương 1
 

 

 Một số nghiên cứu trong nước:
‒ Theo báo Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương (tháng 05/2017) của ThS. Hà Thị
Hồng Nhung nói về “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng điện VNECO4”. Bài viết đã hệ
thống những lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp, vận dụng những lý luận đó vào thực tiễn để tìm hiểu,
đánh giá thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng
ty dưới góc độ KTTC và KTQT. Ngồi việc đưa ra các ưu điểm dưới góc độ
KTTC, tác giả cịn phân tích đưa ra được những điểm tồn tại của Cơng ty từ đó
đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng điện VNECO4. Dưới
góc độ KTQT bên cạnh ưu điểm thì vẫn cịn tồn tại một vài hạn chế là bộ máy kế
toán chỉ tập trung chủ yếu vào mảng KTTC, tác giả đã đưa ra các giải pháp đề
xuất việc lập báo cáo phục vụ yêu cầu KTQT, phân tích từng trường hợp cụ thể
của kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm của công ty xây lắp theo quan
điểm của KTTC và KTQT, nói lên được tầm quan trọng của kế tốn chi phi và
tính giá thành sản phẩm trong các Cơng ty xây lắp, góp phần khơng nhỏ vào sự
thành cơng của cơng ty, cần được phân tích chính xác để mang lại kết quả tốt
nhất cho công ty.
‒ Theo báo quản lý kinh tế số 74 (01-02/2016) của ThS. Nguyễn Hồng Trang về
“Giải pháp hồn thiện hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
các Cơng ty xây lắp”. Bài viết nói về tầm quan trọng của ngành sản xuất trong
một nền kinh tế. Đề tài hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn

quản trị chi phí. Phân tích, đánh giá thực trạng kế tốn quản trị chi phí trong các
doanh nghiệp xây lắp, đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện và các điều kiện để
thực hiện về việc kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp theo
góc độ của KTTC và KTQT. Đề tài xác định những điểm chưa hoàn thiện và đưa
ra các giải pháp thiết thực và phù hợp với các doanh nghiệp xây lắp về việc hồn
thiện kế tốn quản trị chi phí nhằm kiểm sốt chi phí sản xuất kinh doanh của các
doanh ghiệp trong ngắn hạn và dài hạn.
‒ Theo trang báo Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương (10/2015 ) với đề tài: “Xây
GVHD: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang

Nhóm sinh viên thực hiện – ĐHKT11D




Chương 1
 

 

dựng mơ hình KTQT chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp xây lắp trên địa bàn Hà Nội” của ThS. Nguyễn Thị Thu Hằng và ThS.
Nguyễn Thụy Phương. Đề tài đã tập trung nghiên cứu các giải pháp để xây dựng
mơ hình kế tốn quản trị chi phí và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp
xây lắp trên địa bàn Hà Nội nói riêng và các doanh nghiệp xây lắp nói chung.
Theo tác giả, mơ hình kết hợp giữa KTTC và KTQT trong cùng một bộ máy kế
tốn thì mơ hình KTQT phù hợp hơn với các doanh nghiêp xây lắp trên địa bàn
Hà Nội vì trình độ chun mơn của các nhân viên, việc thu nhận và xử lý thông
tin. Với mô hình kết hợp KTQT với KTTC trong đó KTTC đảm nhận việc thu
thập các thông tin phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính cịn KTQT thu thập

và xử lý thông tin nhằm phục vụ cho các báo cáo nội bộ. Tác giả còn chỉ ra được
việc phân loại chi phí nên phân loại theo các tiêu thức như: phân loại theo mối
quan hệ với mức độ hoạt động; phân loại chi phí theo khả năng quy nạp chi phí
cho các đối tương chịu chi phí. Ngồi ra việc lập dự tốn cho chi phí sản xuất
kinh doanh và tính giá thành sản phẩm cần dự đốn được các chi phí hỗn hợp sau
đó tổng hợp lại theo từng khoản mục chi phí. Đề tài đã đưa ra được những đề
xuất quan trọng nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí và giá thành trong
doanh nghiệp xây lắp; hồn thiện các nội dung cơng tác kế tốn quản trị chi phí
sản xuất, giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp, xây dựng dự tốn chi
phí ngày một hoàn thiện hơn.
‒ Luận văn Thạc sỹ: “ Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng Hancorp” của tác giả Nguyễn
Quỳnh Phương (2016). Đề tài đã đưa ra đầy đủ về cơ sở lý luận và các chuẩn
mực kế toán Việt Nam liên quan đến kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm xây lắp, theo chuẩn mực kế toán Việt Nam bao gồm: Chuẩn mực số 01
(Chuẩn mực chung), Chuẩn mực số 02 (Hàng tồn kho), Chuẩn mực số 15 (Hợp
đồng xây dựng), Chuẩn mực số 16 (Chi phí đi vay). Từ những cơ sở lý luận trên
và áp dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam, tác giả đã tìm hiểu, đưa ra nội dung Kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty theo quan điểm
KTTC và KTQT. Nghiên cứu thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Thiết bị và vật liệu xây dựng Hancorp, tác giả
đưa ra những ưu điểm chung của kế tốn, và những nhược điểm cịn tồn tại. Từ
GVHD: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang

Nhóm sinh viên thực hiện – ĐHKT11D




Chương 1

 

 

đó đưa ra các yêu cầu và nguyên tắc hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Thiết bị và vật liệu xây dựng
Hancorp. Tác giả đã đề xuất các giải pháp kiến nghị để kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Thiết bị và vật liệu xây
dựng Hancorp ngày càng được hoàn thiện hơn.
‒ Đề tài luận văn: “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Cơng ty Cổ phần Xây dựng Hoàng Lộc” của ThS. Phạm Thị Hà Thanh, tác giả đã
hệ thống các lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp. Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn của cơng ty,
dựa trên những nghiên cứu rút ra được những ưu điểm, nhược điểm về cơng tác
hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Từ đó đề xuất ra
các giải pháp để khắc phục những tồn tại và đưa ra kiến nghị nhằm hồn thiện kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty Cổ phần Xây
dựng Hồng Lộc.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu.
 Mục tiêu chung.
Góp phần hồn thiện cơng tác Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong Công ty TNHH MTV Xây dựng Hà Thảo Nguyên.
 Mục tiêu cụ thể.
‒ Tìm hiểu về quy trình tổng hợp chi phí và tính giá thành trong xây dựng.
‒ Nghiên cứu những cơ sở lý luận về Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm đã học vào thực tiễn tại công ty.
‒ Nghiên cứu về thực trạng cơng tác Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
‒ Tìm hiểu về chế độ kế toán, các phần hành kế toán và những vướng mắc, tồn
tại của chính sách kế tốn, để từ đó đóng góp một số ý kiến, giải pháp để

hồn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty.
‒ Đưa ra những ưu nhược điểm và đề ra một số đề xuất để cơng tác Kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Xây dựng
Hà Thảo Nguyên trở nên hoàn thiện hơn.

GVHD: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang

Nhóm sinh viên thực hiện – ĐHKT11D




Chương 1
 

 

1.4 Đối tượng nghiên cứu.
Cơng tác Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH MTV
Xây dựng Hà Thảo Nguyên.
1.5 Phương pháp nghiên cứu.
 Phương pháp thu thập dữ liệu:
‒ Phương pháp thứ cấp: Thu thập từ sách, báo, internet, tài liệu từ các phịng
ban của cơng ty như: Phịng Kế tốn, Phịng Thiết kế,…
‒ Phương pháp sơ cấp: Thu thập thông tin từ các nhân viên của cơng ty, quan
sát q trình theo dõi ghi chép dữ liệu tại công ty,…
 Phương pháp phân tích xử lý dữ liệu:
‒ Phương pháp thống kê
‒ Phương pháp so sánh
1.6 Phạm vi nghiên cứu.

‒ Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Phịng kế tốn Công ty TNHH MTV
Xây dựng Hà Thảo Nguyên.
‒ Về thời gian: Thời gian thực tập từ ngày 20/12/2018 đến ngày 20/04/2019
‒ Về nội dung: Tập trung mảng Hoàn thiện Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Xây dựng Hà Thảo Nguyên.
1.7 Kết cấu của đề tài.
Đề tài khóa luận tốt nghiệp: Hồn thiện Cơng tác Kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH MTV Xây dựng Hà Thảo Nguyên bao gồm
4 chương:
‒ Chương 1: Đặt vấn đề.
‒ Chương 2: Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong xây dựng.
‒ Chương 3: Thực trạng công tác Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong xây dựng tại Công ty TNHH MTV Xây dựng Hà Thảo Nguyên.
‒ Chương 4: Nhận xét và kiến nghị để hồn thiện Kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH MTV Xây dựng Hà Thảo Nguyên.
GVHD: ThS. Lê Thủy Ngọc Sang

Nhóm sinh viên thực hiện – ĐHKT11D




×