Chương 3: Thực trạng Cơng ty
CHƯƠNG 3
THỰC TẾ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CƠNG TY TNHH KOVA VINA
3.1 KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ, DOANH
THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
3.1.1 Cơng việc kế tốn doanh thu
3.1.1.1 Mơ tả quy trình thực hiện cơng việc
Phịng kinh doanh gửi hợp đồng và giấy tờ liên quan đã duyệt cho kế tốn bán hàng,
kế tốn bán hàng lập chứng từ, hóa đơn và gửi cho kế toán trưởng ký duyệt. Chứng từ sau
khi đã ký duyệt sẽ được lưu ở kế toán bán hàng 1 bản, gửi cho khách hàng 1 bản và kế
tốn cơng nợ phải thu 1 bản.
GVHD: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm
30
Chương 3: Thực trạng Cơng ty
Lưu đồ 3.1: Quy trình doanh thu
Phịng kinh doanh
Kế tốn bán hàng
Kế tốn trưởng
Kế tốn cơng nợ
Lập hóa
đơn 3
liên
Bắt đầu
Hóa đơn 3
liên
Hợp đồng và
giấy tờ đã duyệt
Hóa đơn 3
liên đã ký
Ký
duyệt
Hóa đơn 3
liên đã ký
Hóa đơn đã
ký
Ghi
sổ
N
Khách
hàng
Kết
thúc
(Nguồn: Sinh viên tự thu thập thơng qua hình thức phỏng vấn)
3.1.1.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ở công ty chủ yếu là doanh thu gia cơng ,
ngồi ra còn có doanh thu bán các thành phẩm như giày dép, trang phục quần áo từ da
lông thú các loại, ...
3.1.1.3 Phương pháp kế tốn
• Chứng từ kế tốn sử dụng:
✓ Chứng từ gốc:
GVHD: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm
31
Chương 3: Thực trạng Cơng ty
- Hóa đơn GTGT
- Hợp đồng kinh tế
✓ Chứng từ ghi sổ:
- Phiếu thu
- Giấy báo có
• Tài khoản kế tốn sử dụng:
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
• Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 511
- Sổ chi tiết bán hàng (Công ty khơng lập)
• Ví dụ minh họa một sớ nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
Nghiệp vụ 1: Ngày 02/4/2018, Công ty TNHH Kova Vina gia công chi tiết dây webbing
đính kèm bảng kê chưa bao gồm thuế GTGT là 151.642.680 đồng (thuế suất thuế GTGT
10%) theo hóa đơn số 09 ngày 02/4/2018 cho Công ty TNHH Hong Won Vina.
✓ Kế toán định khoản
Nợ TK 1311: 166.806.948 đồng
Có TK 511: 151.642.680 đồng
Có TK 33311:15.164.268 đồng
✓ Kế tốn lập
▪ Chứng từ:
- Hóa đơn số 09 ngày 02/4/2018 (Phụ lục 01 số 01)
- Phiếu kế toán (phiếu doanh thu)
▪ Sổ sách:
- Sổ nhật ký chung (Phụ lục 02 số 01)
- Sổ cái TK 511 (Phụ lục 02 số 12)
- Sổ chi tiết bán hàng (Công ty không lập)
- Sổ cái TK 33311 (Phụ lục 02 số 09)
- Sổ cái TK 1311 (Phụ lục 02 số 06)
Nghiệp vụ 2: Ngày 28/4/2018, Công ty TNHH Kova Vina gia công chi tiết mũi giày đính
kèm bảng kê cho Cơng ty TNHH Hwa Seung Vina theo hóa đơn số 11 ngày 28/4/2018
GVHD: Ths Hồng Thị Ngọc Nghiêm
32
Chương 3: Thực trạng Công ty
với doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT là 1.976.964.401 đồng (thuế suất thuế GTGT
10%).
✓ Kế toán định khoản
Nợ TK 1311: 2.174.660.841 đồng
Có TK 511: 1.976.964.401 đồng
Có TK 33311: 197.696.440 đồng
✓ Kế toán lập
▪ Chứng từ:
- Hóa đơn số 11 ngày 28/4/2018 (Phụ lục 01 số 02)
- Phiếu kế toán (phiếu doanh thu)
▪ Sổ sách:
- Sổ nhật ký chung (Phụ lục 02 số 01)
- Sổ chi tiết bán hàng (Công ty không lập)
- Sổ cái TK 511 (Phụ lục 02 số 12)
- Sổ cái TK 33311 (Phụ lục 02 số 09)
- Sổ cái TK 1311 (Phụ lục 02 số 06)
3.1.1.4 Nhận xét ưu điểm và nhược điểm
• Ưu điểm:
- Chứng từ kế tốn sử dụng: Chứng từ được kiểm tra chặt chẽ đủ điều kiện trước khi
ghi nhận doanh thu.
- Tài khoản kế toán sử dụng: Công ty đã sử dụng bảng hệ thống tài khoản theo thơng
tư 200.
• Nhược điểm:
Bên cạnh những ưu điểm nêu trên, cơng tác kế tốn vẫn cịn một vài nhược điểm như sau:
- Công ty không lập sổ chi tiết bán hàng.
- Về tài khoản: Công ty chưa mở tài khoản cấp con, tất cả doanh thu đều đưa vào một
tài khoản.
- Về hạch tốn: Cơng ty hạch tốn sai so với hóa đơn (như hóa đơn số 09 ngày
02/4/2018).
3.1.2 Cơng việc kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
3.1.2.1 Mơ tả quy trình thực hiện cơng việc
GVHD: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm
33
Chương 3: Thực trạng Cơng ty
Bộ phận có nhu cầu tài chính bắt đầu lập giấy đề nghị gửi cho Giám đốc/ Kế toán
trưởng phê duyệt. Giám đốc/ Kế toán trưởng kiểm tra nếu khơng đồng ý thì trả lại bộ
phận có nhu cầu tài chính, nếu đồng ý thì chuyển sang cho kế toán tổng hợp tiến hành lập
hợp đồng 2 liên. Liên 1 kế toán tổng hợp lưu tại bộ phận, liên 2 gửi cho thủ quỹ. Thủ quỹ
căn cứ vào hợp đồng rồi tiến hàng thu tiền và kết thúc.
Lưu đồ 3.2: Quy trình doanh thu hoạt động tài chính
Bộ phận có nhu
cầu tài chính
Kế toán tổng hợp
Giám đớc/ Kế tốn
trưởng
Thủ quỹ
Hợp đồng
Bắt đầu
Lập
giấy đề
nghị
Giấy đề
nghị
Kiểm
tra
Lập hợp
đồng
Thu
tiền
Yes
Hợp đồng
Kết thúc
N
Kết thúc
No
(Nguồn: Sinh viên tự thu thập thông qua hình thức phỏng vấn)
3.1.2.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh do lãi tiền gửi ở Công ty là chủ yếu.
3.1.2.3 Phương pháp kế tốn
• Chứng từ kế tốn sử dụng :
GVHD: Ths Hồng Thị Ngọc Nghiêm
34
Chương 3: Thực trạng Công ty
✓ Chứng từ gốc:
- Sổ phụ ngân hàng
✓ Chứng từ ghi sổ:
- Giấy báo có
• Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
• Sổ sách kế tốn sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 515
- Sổ chi tiết TK 515 (Cơng ty khơng lập)
• Ví dụ minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
Nghiệp vụ 1: Ngày 21/4/2018, Công ty nhận được lãi tiền gửi từ ngân hàng tháng 4/ 2018
với số tiền là 3.066 đồng
✓ Kế toán định khoản
Nợ TK 11211: 3.066 đồng
Có TK 515: 3.066 đồng
✓ Kế toán lập
▪ Chứng từ:
- Sổ phụ ngân hàng (Phụ lục 02 số 02)
▪ Sổ sách:
- Sổ nhật ký chung (Phụ lục 02 số 01)
- Sổ chi tiết TK 515 (Công ty không lập)
- Sổ cái TK 11211 (Phụ lục 02 số 04)
- Sổ cái TK 515 (Phụ lục 02 số 13)
3.1.2.4 Nhận xét ưu điểm và nhược điểm
• Ưu điểm:
- Chứng từ kế toán sử dụng: Chứng từ được kiểm tra chặt chẽ đủ điều kiện trước khi
ghi nhận doanh thu.
- Tài khoản kế tốn sử dụng: Cơng ty đã sử dụng bảng hệ thống tài khoản theo thơng
tư 200.
GVHD: Ths Hồng Thị Ngọc Nghiêm
35
Chương 3: Thực trạng Cơng ty
• Nhược điểm:
- Sổ sách kế tốn: Kết thúc năm tài chính nhưng kế tốn vẫn chậm trễ trong việc in sổ
sách ra lưu trữ bằng files cứng.
- Công ty không lập sổ chi tiết tài khoản 515.
3.2 CƠNG VIỆC KẾ TỐN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
3.2.1 Mơ ta quy trình thực hiện
Phịng kinh doanh gửi hợp đồng và giấy tờ liên quan đã duyệt cho kế toán bán
hàng, căn cứ vào hợp đồng và giấy tờ đã duyệt, kế toán bán hành tiến hành lập phiếu xuất
gồm ba liên gửi cho kế toán trưởng ký duyệt. Phiếu xuất kho đã ký duyệt được gửi về cho
kế toán bán hàng. Liên 1 kế toán lưu tại bộ phận, liên 2 gửi cho khách hàng, căn cứ vào
liên 3, kế toán tiến hành ghi sổ và kế thúc.
GVHD: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm
36
Chương 3: Thực trạng Cơng ty
Bảng 3.3: Quy trình giá vớn hàng bán
Kế tốn bán hàng
Phịng kinh doanh
Bắt đầu
Kế tốn trưởng
Lập
phiếu
xuất kho
Hợp đồng và
giấy tờ đã duyệt
Ký
duyệt
Phiếu xuất
kho
Phiếu xuất
kho đã ký
Phiếu xuất
kho đã ký
Khách
hàng
N
Ghi
sổ
Kết thúc
(Nguồn: Sinh viên tự thu thập thơng qua hình thức phỏng vấn)
3.2.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ kinh tế thường phát sinh tại Công ty là xuất hàng đi gia công.
3.2.3 Phương pháp kế tốn
• Chứng từ kế tốn sử dụng :
✓ Chứng từ gốc:
GVHD: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm
37
Chương 3: Thực trạng Công ty
- Biên bản xuất, nhập kho
✓ Chứng từ ghi sổ:
- Phiếu xuất, nhập kho
• Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 632- Giá vốn hàng bán
• Sổ sách kế tốn sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 632
- Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh TK 632 (Cơng ty khơng lập)
• Ví dụ minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
Nghiệp vụ 1: Ngày 31/12/2018, Công ty kết chuyển giá vốn hàng bán với số tiền là
32.832.048.406 đồng.
✓ Kế toán định khoản
Nợ TK 632: 32.832.048.406 đồng
Có TK 155: 32.832.048.406 đồng
✓ Kế toán lập
▪ Chứng từ:
- Phiếu kế toán
▪ Sổ sách:
- Sổ nhật ký chung (Phụ lục 02 số 01)
- Sổ cái TK 632 (Phụ lục 02 số 14)
- Sổ chi tiết TK 632 (Công ty không lập)
- Sổ cái TK 155 (Phụ lục 02 số 07)
3.2.4 Nhận xét ưu điểm và nhược điểm
• Ưu điểm:
- Chứng từ kế toán sử dụng: Chứng từ được kiểm tra chặt chẽ đủ điều kiện trước khi
ghi nhận doanh thu.
- Tài khoản kế tốn sử dụng: Cơng ty đã sử dụng bảng hệ thống tài khoản theo thơng
tư 200.
• Nhược điểm:
GVHD: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm
38
Chương 3: Thực trạng Cơng ty
- Sổ sách kế tốn: Kết thúc năm tài chính nhưng kế tốn vẫn chậm trễ trong việc in sổ
sách ra lưu trữ bằng files cứng.
- Công ty không lập sổ chi tiết cho tài khoản 632
- Cơng ty sai chế độ kế tốn: Theo nguyên tắc tài khoản 632 tương ứng hóa đơn bán
hàng dẫn đến Cơng ty viết hạch tốn sai (sổ cái TK 632 phụ lục 02 số 14).
3.3 CÔNG VIỆC KẾ TỐN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
3.3.1 Mơ tả quy trình thực hiện cơng việc
Bộ phận có nhu cầu tài chính bắt đầu lập giấy đề nghị gửi cho Giám đốc/ Kế toán
trưởng phê duyệt. Giám đốc/ Kế toán trưởng kiểm tra nếu khơng đồng ý thì trả lại bộ
phận có nhu cầu tài chính, nếu đồng ý thì chuyển sang cho kế toán tổng hợp tiến hành lập
hợp đồng 2 liên. Liên 1 kế toán tổng hợp lưu tại bộ phận, liên 2 gửi cho thủ quỹ. Thủ quỹ
căn cứ vào hợp đồng rồi tiến hàng chi tiền và kết thúc.
GVHD: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm
39
Chương 3: Thực trạng Cơng ty
Lưu đồ 3.4: Quy trình chi phí tài chính
Bộ phận có nhu
cầu tài chính
Kế toán tổng hợp
Giám đớc/ Kế tốn
trưởng
Thủ quỹ
Hợp đồng
Bắt đầu
Lập
giấy đề
nghị
Giấy đề
nghị
Kiểm
tra
Lập hợp
đồng
Chi
tiền
Yes
Hợp đồng
Kết thúc
N
Kết thúc
No
(Nguồn: Sinh viên tự thu thập thông qua hình thức phỏng vấn)
3.3.2 Nghiệp vụ kinh tế thường phát sinh
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty thường là tiền chiết khấu và chi phí lãi
vay.
3.3.3 Phương pháp kế tốn
• Chứng từ kế tốn sử dụng :
✓ Chứng từ gốc:
- Hợp đồng kinh tế
✓ Chứng từ ghi sổ:
GVHD: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm
40
Chương 3: Thực trạng Cơng ty
- Sổ phụ ngân hàng
• Tài khoản kế tốn sử dụng:
- TK 635- Chi phí tài chính
• Sổ sách kế tốn sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 635
- Sổ chi tiết TK 635 (Cơng ty khơng lập)
• Ví dụ minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
Nghiệp vụ 1: Ngày 30/4/2018, Cơng ty phải thanh tốn về khoản tiền chiếc khấu cho
Công ty TNHH Hwa Seung Vina với số tiền là 20.131.072 đồng.
✓ Kế toán định khoản
Nợ TK 635: 20.131.072 đồng
Có TK 1311: 20.131.072 đồng
✓ Kế toán lập
▪ Chứng từ:
- Sổ phụ ngân hàng (Phụ lục 02 số 02)
▪ Sổ sách:
- Sổ nhật ký chung (Phụ lục 02 số 01)
- Sổ cái TK 635 (Phụ lục 02 số 15)
- Sổ chi tiết TK 635 (Công ty không lập)
- Sổ cái TK 1311 (Phụ lục 02 số 04)
3.3.4 Nhận xét ưu điểm và nhược điểm
• Ưu điểm:
- Chứng từ kế toán sử dụng: Chứng từ được kiểm tra chặt chẽ đủ điều kiện trước khi
ghi nhận doanh thu.
- Tài khoản kế tốn sử dụng: Cơng ty đã sử dụng bảng hệ thống tài khoản theo thơng
tư 200.
• Nhược điểm:
- Sổ sách kế tốn: Kết thúc năm tài chính nhưng kế toán vẫn chậm trễ trong việc in
sổ sách ra lưu trữ bằng files cứng.
- Công ty không lập sổ chi tiết cho tài khoản 635.
GVHD: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm
41
Chương 3: Thực trạng Cơng ty
3.4 KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
3.4.1 Mô tả quy trình thực hiện cơng việc
Bộ phận có nhu cầu mua hàng làm giấy đề nghị mua hàng gửi cho kế toán mua
hàng. Kế toán mua hàng xem xét, gửi Giám đốc/ Kế toán trưởng ký duyệt. Giám đốc/ kế
tốn trưởng kiểm tra, nếu khơng đồng ý thì gửi trả lại cho bộ phận có nhu cầu, nếu đồng ý
thì gửi lại cho kế tốn mua hàng. Kế tốn mua hàng lập phiếu chi 2 liên. Phiếu chi liên 1
lưu, phiếu chi còn lại chuyển cho thủ quỹ, thủ quỹ tiến hành chi tiền cho bộ phận có nhu
cầu đồng thời lưu phiếu chi.
Lưu đồ 3.5: Quy trình chi phí
Bộ phận có nhu
cầu mua hàng
Kế tốn mua hàng
Giám đớc/ Kế toán
trưởng
Thủ quỹ
Phiếu chi
Bắt đầu
Lập
giấy đề
nghị
mua
hàng
Giấy đề
nghị mua
hàng
Kiểm
tra
Lập
phiếu
chi
Chi
tiền
Yes
Phiếu chi
Kết thúc
N
Kết thúc
No
(Nguồn: Sinh viên tự thu thập thơng qua hình thức phỏng vấn)
3.4.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
GVHD: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm
42
Chương 3: Thực trạng Công ty
Các nghiệp vụ kinh tế thường phát sinh tại Công ty là:
- Mua văn phòng phẩm
- Dịch vụ mua ngồi phục vụ cho q trình cung cấp dịch vụ
3.4.3 Phương pháp kế tốn
• Chứng từ kế tốn sử dụng :
✓ Chứng từ gốc:
- Hóa đơn GTGT
✓ Chứng từ ghi sổ:
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
• Tài khoản kế tốn sử dụng:
641
Chi phí bán hàng
642
Chi phí QLDN
6421 Lương nhân viên quản lý
6423 Văn phòng phẩm
6424 Chi phí khấu hao
6425 Thuế, phí và lệ phí
6427 Chi phí dịch vụ mua ngồi
6428 Chi phí khác
6429 Chi phí ngồi
• Sổ sách kế toán sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 641, 642
- Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh TK 641, 642 (Cơng ty khơng lập)
• Ví dụ minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
Nghiệp vụ 1: Ngày 3/4/2018, Công ty TNHH Kova Vina mua áo thun, áo sơ mi của
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ May mặc Nguyên Phong, mã số thuế:
GVHD: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm
43
Chương 3: Thực trạng Công ty
0312985391 với giá bán chưa thuế GTGT 4.500.000 đồng (thuế suất thuế GTGT 10%)
theo hóa đơn số 0000047 ngày 3/4/2018.
✓ Kế toán định khoản
Nợ TK 6428: 4.500.000 đồng
Nợ TK 133: 450.000 đồng
Có TK 331: 4.950.000 đồng
✓ Kế toán lập
▪ Chứng từ:
- Hóa đơn số 0000047 ngày 3/4/2018 (Phụ lục 01 số 03)
- Phiếu kế toán
▪ Sổ sách:
- Sổ nhật ký chung (Phụ lục 02 số 01)
- Sổ cái TK 6428 (Phụ lục 02 số 19)
- Sổ chi tiết TK 6428 (Công ty không lập)
- Sổ cái TK 133 (Phụ lục 02 số 05)
- Sổ cái TK 331 (Phụ lục 02 số 08)
Nghiệp vụ 2: Ngày 3/10/2018, Cơng ty TNHH Kova Vina chi tiền mặt phí kiểm định
tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới Đồng Nai với số tiền chưa thuế là 330.000 đồng
(thuế suất thuế GTGT 0%) theo hóa đơn số 0012427 ngày 3/10/2018.
✓ Kế toán định khoản
Nợ TK 641: 330.000 đồng
Có TK 1111: 330.000 đồng
✓ Kế toán lập
▪ Chứng từ:
- Hóa đơn số 0012427 ngày 3/10/2018 (Phụ lục 01 số 04)
- Phiếu kế toán
▪ Sổ sách:
- Sổ nhật ký chung (Phụ lục 02 số 01)
- Sổ cái TK 641 (Phụ lục 02 số 16)
- Sổ chi tiết TK 641 (Công ty không lập)
- Sổ cái TK 1111 (Phụ lục 02 số 03)
Nghiệp vụ 3: Ngày 30/12/2018, Cơng ty hạch tốn tiền lương nhân viên tháng 12 với
số tiền 62.973.415 đồng.
GVHD: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm
44
Chương 3: Thực trạng Công ty
✓ Kế toán định khoản
Nợ TK 6421: 62.973.415 đồng
Có TK 334: 62.973.415 đồng
✓ Kế toán lập
▪ Chứng từ:
- Bảng lương (Công ty không cung cấp)
▪ Sổ sách:
- Sổ nhật ký chung (Phụ lục 02 số 01)
- Sổ cái TK 6421 (Phụ lục 02 số 17)
- Sổ chi tiết TK 6421 (Công ty không lập)
- Sổ cái TK 334 (Phụ lục 02 số 10)
3.4.4 Nhận xét ưu điểm và nhược điểm
• Ưu điểm:
- Tài khoản kế tốn sử dụng: Cơng ty đã sử dụng bảng hệ thống tài khoản, chứng
từ, sổ sách theo Thông tư 200, bên cạnh đó có mở các tài khoản con để tiện cho việc theo
dõi.
• Nhược điểm:
- Sổ sách kế tốn: Kết thúc năm tài chính nhưng kế tốn vẫn chậm trễ trong việc in
sổ sách ra lưu trữ bằng files cứng.
- Công ty không lập sổ chi tiết cho tài khoản 641, 642
- Về tài khoản: Công ty sử dụng tài khoản sai với thực tế (như chi phí xăng dầu, phí
kiểm định xe phải đưa vơ tài khoản 642).
3.5 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
3.5.1 Mơ tả quy trình thực hiện
Xác định kết quả kinh doanh là phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài
chính và kết quả hoạt động khác.
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ dòng dữ liệu về xác định kết quả kinh doanh
GVHD: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm
45
Chương 3: Thực trạng Công ty
Lưu
(Nguồn: Sinh viên tự thu thập thơng qua hình thức phỏng vấn)
Cuối kỳ, kế tốn lập bút tốn kết chuyển doanh thu, chi phí qua tài khoản 911.
Phần mềm kế toán sẽ tự cập nhật vào sổ sách. Kế toán kiểm tra và tiến hành lên báo cáo
trên HTKK, cuối cùng là nộp tờ khai cho Tổng cục thuế.
Bảng 3.1: Báo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 (đơn vị: VNĐ)
Mã số CHỈ TIÊU
10
1. Doanh thu thuần về bán hàng
11
2. Giá vốn hàng bán
20
3.
Lãi gộp về bán hàng
21
4.
Doanh thu hoạt động tài chính
22
5.
Chi phí tài chính
23
2018
2017
38.013.799.302
8.391.643.575
(32.833.548.406)
(8.514.808.255)
5.180.250.896
(123.164.680)
1.200.350
921.320
859.960.255
59.701.289
Chi phí lãi vay
63.648.821
59.701.289
14.741.727
-
3.562.628.132
1.861.899.527
25
6.
Chi phí bán hàng
26
7.
Chi phí quản lý doanh nghiệp
GVHD: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm
46
Chương 3: Thực trạng Công ty
30
8.
Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động
kinh doanh
31
9.
Thu nhập khác
32
10. Chi phí khác
40
11. Lỗ khác
50
12. Tổng lãi/lỗ kế tốn trước thuế
51
13.
60
14. Lãi/(lỗ) sau thuế TNDN
744.121.132
(2.043.844.176)
-
-
268.659.211
40.780.668
(268.659.211)
(40.780.668)
475.461.921
(2.084.624.844)
-
-
475.461.921
(2.084.624.844)
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Bảng 3.2: Chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh khi quyết toán thuế
TNDN năm 2018 (đơn vị: VNĐ)
Năm
STT
Số lỗ đã được
Số lỗ được
Số lỗ còn được
phát
chuyển trong
chuyển trong kỳ
chuyển sang
sinh
các kỳ tính thuế
tính thuế này
các kỳ tính thuế
lỗ
trước
Số lỗ phát sinh
(3)
sau
(1)
(2)
(4)
(5)
(6)
1
2013
0
0
0
0
2
2014
0
0
0
0
3
2015
0
0
0
0
4
2016
0
0
0
0
5
2017
2.084.624.844
0
475.461.921
1.609.162.923
Tổng cộng
2.084.624.844
0
475.461.921
1.609.162.923
❖ Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
GVHD: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm
47
Chương 3: Thực trạng Công ty
Năm 2017 lỗ: 2.084.624.844 đồng
Kết chuyển lỗ: 475.461.921 đồng
Số còn lại chưa kết chuyển: 1.609.162.923 đồng
3.5.2 Nghiệp vụ kinh tế thường phát sinh
- Kết chuyển chi phí
- Kết chuyển doanh thu
3.5.3 Phương pháp kế tốn
• Chứng từ kế tốn sử dụng: khơng có chứng từ sử dụng trong việc xác định kết
quả hoạt động kinh doanh.
▪ Tài khoản kế toán sử dụng:
Số hiệu
Tên Tài khoản
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
911
511
Doanh thu bán hàng
515
Doanh thu hoạt động tài chánh
632
Giá vốn hàng bán
635
Chi phí hoạt động tài chính
641
Chi phí bán hàng
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
811
Chi phí khác
421
Lãi chưa phân phối
• Sổ sách kế tốn sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 911, 511, 515, 632, 635, 641, 642, 811, 421
- Sổ chi tiết TK 911, 511, 515, 632, 635, 641, 642, 811, 421 (Cơng ty khơng lập)
• Ví dụ minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
Nghiệp vụ 1: Ngày 31/12/2018, Cơng ty thực hiện bút tốn kết chuyển doanh thu để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh của năm 2018 với số tiền 38.013.799.302 đồng.
GVHD: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm
48
Chương 3: Thực trạng Công ty
✓ Kế toán định khoản
Nợ TK 511: 38.013.799.302 đồng
Có TK 911: 38.013.799.302 đồng
✓ Kế toán lập
▪ Sổ sách:
- Sổ nhật ký chung (Phụ lục 02 số 01)
- Sổ cái TK 511 (Phụ lục 02 số 12)
- Sổ cái TK 911 (Phụ lục 02 số 21)
Nghiệp vụ 2: Ngày 31/12/2018, Cơng ty thực hiện bút tốn kết chuyển trị giá vốn sản
phẩm của năm 2018 với số tiền 32.833.548.406 đồng
✓ Kế toán định khoản
Nợ TK 911: 32.833.548.406 đồng
Có TK 632: 32.833.548.406 đồng
✓ Kế toán lập
▪ Sổ sách:
- Sổ nhật ký chung (Phụ lục 02 số 01)
- Sổ cái TK 911 (Phụ lục 02 số 21)
- Sổ cái TK 632 (Phụ lục 02 số 14)
Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/2018, Cơng ty thực hiện bút tốn kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính của năm 2018 với số tiền 1.200.350 đồng
✓ Kế toán định khoản
Nợ TK 515: 1.200.350 đồng
Có TK 911: 1.200.350 đồng
✓ Kế toán lập
▪ Sổ sách:
- Sổ nhật ký chung (Phụ lục 02 số 01)
- Sổ cái TK 911 (Phụ lục 02 số 21)
- Sổ cái TK 515 (Phụ lục 02 số 13)
Nghiệp vụ 4: Ngày 31/12/2018, Cơng ty thực hiện bút tốn kết chuyển chi phí hoạt
động tài chính của năm 2018 với số tiền 859.960.255 đồng
✓ Kế toán định khoản
Nợ TK 911: 859.960.255 đồng
GVHD: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm
49
Chương 3: Thực trạng Cơng ty
Có TK 635: 859.960.255 đồng
✓ Kế toán lập
▪ Sổ sách:
- Sổ nhật ký chung (Phụ lục 02 số 01)
- Sổ cái TK 911 (Phụ lục 02 số 21)
- Sổ cái TK 635 (Phụ lục 02 số 15)
Nghiệp vụ 5: Ngày 31/12/2018, Công ty thực hiện bút tốn kết chuyển chi phí bán
hàng của năm 2018 với số tiền 14.741.727 đồng
✓ Kế toán định khoản
Nợ TK 911: 14.741.727 đồng
Có TK 641: 14.741.727 đồng
✓ Kế toán lập
▪ Sổ sách:
- Sổ nhật ký chung (Phụ lục 02 số 01)
- Sổ cái TK 911 (Phụ lục 02 số 21)
- Sổ cái TK 641 (Phụ lục 02 số 16)
Nghiệp vụ 6: Ngày 31/12/2018, Cơng ty thực hiện bút tốn kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp của năm 2018 với số tiền 3.562.628.132 đồng
✓ Kế toán định khoản
Nợ TK 911: 3.562.628.132 đồng
Có TK 642: 3.562.628.132 đồng
✓ Kế toán lập
▪ Sổ sách:
- Sổ nhật ký chung (Phụ lục 02 số 01)
- Sổ cái TK 911 (Phụ lục 02 số 21)
- Sổ cái TK 642 (Phụ lục 02 số 20)
Nghiệp vụ 7: Ngày 31/12/2018, Cơng ty thực hiện bút tốn kết chuyển kết chuyển kết
quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (tức khi
chuyển lỗ từ năm trước 2017) của năm 2018 với số tiền 475.461.921 đồng.
✓ Kế toán định khoản
Nợ TK 911: 475.461.921 đồng
Có TK 421: 475.461.921 đồng
GVHD: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm
50
Chương 3: Thực trạng Công ty
✓ Kế toán lập
▪ Sổ sách:
- Sổ nhật ký chung (Phụ lục 02 số 01)
- Sổ cái TK 911 (Phụ lục 02 số 21)
- Sổ cái TK 421 (Phụ lục 02 số 11)
3.5.4 Nhận xét ưu điểm và nhược điểm
• Ưu điểm:
- Cơng ty đã sử dụng bảng hệ thống tài khoản theo Thông tư 200, bên cạnh đó Cơng
ty có mở tài khoản con cho tài khoản 642.
• Nhược điểm:
- Sổ sách kế tốn: Kết thúc năm tài chính nhưng kế tốn vẫn chậm trễ trong việc in sổ
sách.
- Về xuất kho: Công ty lập phiếu xuất kho trễ sau khi đã bán hàng.
- Về bút tốn kết chuyển tính kết quả hoạt động kinh doanh: Cơng ty đang thực hiện
sai chế độ chính sách kế tốn: Doanh thu, chí phí kết chuyển trong hoạt động sản xuất
kinh doanh là vào ngày cuối kỳ (cuối tháng) nhưng Công ty lại kết chuyển 31/12/2018
vào số liệu cả năm (01/01/2018 đến 31/12/2018) là sai.
Mẫu sổ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tháng 4
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cho giai đoạn từ ngày 01/4/2018 đến ngày 30/4/2018
Chỉ tiêu
Mã số
1
Doanh thu gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ
1
2.128.607.081
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
2
-
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
2.128.607.081
4
Giá vốn hàng bán
11
1.294.386.629
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
834.220.452
6
7
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
21
22
56.102
GVHD: Ths Hồng Thị Ngọc Nghiêm
Tháng 4
51
Chương 3: Thực trạng Cơng ty
49.886.680
Trong đó: - Chi phí lãi vay
23
63.648.821
8
Chi phí bán hàng
24
-
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
244.440.595
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
539.949.279
11
Thu nhập khác
31
-
12
Chi phí khác
32
17.157.971
13
Lợi nhuận khác
40
(17.157.971)
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
522.791.308
15
Lỗ từ năm trước chuyển sang
16
Lợi nhuận sau khi chuyển lỗ
17
Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
-
18
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
-
19
Lợi nhuận sau thuế TNDN
60
522.791.308
GVHD: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm
(2.084.624.844)
522.791.308
52
Chương 3: Thực trạng Cơng ty
3.6 PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Bảng 3.3: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 và năm 2018 (đơn vị: VNĐ)
Mã
số
1
2
10
11
20
21
22
23
24
25
30
31
32
40
50
51
52
60
Chỉ tiêu
Doanh thu gộp bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó: - Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế TNDN
GVHD: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm
Năm 2017
Chênh lệch
Mức
Tỷ lệ
Năm 2018
8.391.643.575
38.013.799.302
-
-
8.391.643.575
38.013.799.302
29.622.155.727 353,00%
8.514.808.255
32.833.548.406
24.318.740.151 285,61%
(123.164.680)
5.180.250.896
5.057.086.216 4105,95%
921.320
59.701.289
1.861.899.527
1.200.350
859.960.255
63.648.821
14.741.727
3.562.628.132
279.030 30,29%
800.258.966 1340,44%
63.648.821 100,00%
14.741.727 100,00%
1.700.728.605 91,34%
(2.043.844.176)
40.780.668
(40.780.668)
(2.084.624.843)
(2.084.624.843)
29.622.155.727 353,00%
-
744.121.132 (1.299.723.044)
-
63,59%
268.659.211
227.878.543 558,79%
(268.659.211)
(227.878.543) 558,79%
475.461.921 (1.609.162.922) 77,19%
475.461.921 (1.609.162.922) 77,19%
53
Chương 3: Thực trạng Công ty
Bảng 3.4: Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận (đơn vị: VNĐ)
Chỉ tiêu
Năm 2017
Năm 2018
(1)
Thu nhập:
- Doanh thu
Trong đó: Doanh thu
gia cơng
- Doanh thu tài chính
- Thu nhập khác
Chi phí:
Trong đó:
- Giá vốn
- Chi phí tài chính
- Chi phí khác
- Chi phí quản lý
- Chi phí bán hàng
Lợi nhuận:
Trong đó:
- Từ hoạt động sản
xuất kinh doanh
- Hoạt động tài chính
- Hoạt động khác
(2)
16.784.208.470
8.391.643.575
8.391.643.575
(3)
76.028.798.954
38.013.799.302
38.013.799.302
Chênh lệch
Mức
Tỷ lệ %
(4)
(5)
59.244.590.484
352,98 %
29.622.155.727
353,00%
29.622.155.727
353,00%
921.320
10.477.189.739
1.200.350
37.539.537.731
279.030
27.062.347.992
30,29%
258,30%
8.514.808.255
59.701.289
40.780.668
1.861.899.527
6.307.018.731
32.833.548.406
859.960.255
268.659.211
3.562.628.132
14.741.727
38.489.261.223
24.318.740.151
800.258.966
227.878.543
1.700.728.605
14.741.727
32.182.242.492
285,61%
1340,44%
558,79%
91,34%
100,00%
510,26%
(123.164.680)
5.180.250.896
5.303.415.576
(4305,95)%
(58.779.969)
(40.780.668)
(858.759.905)
(268.659.211)
(799.979.936)
(227.878.543)
1360,97%
558,79%
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 so với năm 2017 tăng
29.622.155.727 đồng tương ứng tăng 353,00% chủ yếu là do sự gia tăng doanh thu trong
hợp đồng.
- Doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 so với năm 2017 tăng 279.030 đồng tương
ứng tăng 30,29% từ lãi tiền gửi và tiền cho vay.
- Giá vốn hàng bán năm 2018 so với năm 2017 tăng 24.318.740.151 đồng tương ứng
tăng 285,61%.
- Chi phí tài chính năm 2018 so với năm 2017 tăng 800.258.966 đồng tương ứng tăng
1340,44% do trả lãi tiền vay để mở rộng sản xuất kinh doanh.
GVHD: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm
54