Giáo án Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6
SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
(Biên soạn giáo án gờm các chương 4,5,6,7)
PHÍ GIÁO ÁN
LỚP 6
- Giáo án Địa Lí 6 bản Word bợ cánh diều 400.000đ (cả năm)
- Giáo án Địa Lí 6 bản Word bộ chân trời sáng tạo 400.000đ (cả năm)
- Giáo án Địa Lí 6 bản Word bợ kết nới tri thức với cuộc sống 400.000đ (cả năm)
LỚP 10
- Giáo án Địa Lí 10 bản Word bợ cánh diều 400.000đ (cả năm)
- Giáo án Địa Lí 10 bản Word bợ chân trời sáng tạo 400.000đ (cả năm)
- Giáo án Địa Lí 10 bản Word bộ kết nối tri thức với cuộc sống 400.000đ (cả năm)
=> Liên hệ qua gmail để đặt mua:
Địa lí 6
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
1
Giáo án Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
CHƯƠNG 4. KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
TÊN BÀI DẠY: BÀI 12. LỚP VỎ KHÍ . KHỐI KHÍ.
KHÍ ÁP VÀ GIĨ TRÊN TRÁI ĐÂT
Mơn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU :
u cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
•
Hiểu đuợc vai trị của oxy, hơi nước và khí carbonic trong khí quyển.
•
Mơ tả được các tầng khi quyển, đặc điểm chính của tầng đổi lưu và tầng bình lưu.
•
Kể dược tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm của một sổ khối khí.
•
Trình bày được sự phàn bố các đai khi áp và các loại gió thổi thuờng xuyên trên
Trái Đất.
•
Biết cách sử dụng khi áp kế.
•
Có ý thúc bảo vệ bầu khi quyển và lớp ô-dôn
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hồn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm:
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thơng với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên
quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt đợng 1: Mở đầu
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để
Địa lí 6
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
2
Giáo án Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
hình thành kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu
hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nợi dung chính
Bước 1: Chủn giao nhiệm vụ học tập
GV: Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là khí
quyển hay lớp vỏ khí của Trái Đất. Lớp vỏ khi gồm, những
thành phần nào và cấu tạo ra sao? Khí áp và gió phân bố như
thế nào trên Trái Đất
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
Hoạt đợng 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt đợng 2.1: Thành phần khơng khí gần bề mặt đất
a. Mục đích: HS kê tên được các thành phần và tỉ trọng cảu các thành phần đó
trong
b. Nợi dung: Thành phần khơng khí gần bề mặt đất
c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS
d. Cách thực hiện.
Hoạt đợng của GV và HS
Nợi dung chính
Địa lí 6
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
3
Giáo án Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1/ Các tầng khí qủn
Đọc thơng tin trong mục 2 và quan sát hình em
hãy:
Cho biết khí quyển gồm những tầng nào.
HS làm việc nhóm
I/ CÁC TẦNG KHÍ QUYỂN
VÀ THÀNH PHẦN KHƠNG
KHÍ
1/ Các tầng khí qủn
Gồm 3 tầng:
+ Đối lưu
+ Bình lưu
Đối lưu
Bình lưu
+ Tầng cao khí quyển.
Vị trí
* Tầng đối lưu:
Đặc điểm
Nằm dưới cùng, độ dày từ 02/ Thành phần khơng khí
16 km.
GV: Cho HS quan sát H SGK phóng to
Quan sát hình 12.2, hình 12.3 kết hợp với nội - Tập trung 90% KHƠNG KHÍ,
KHƠNG KHÍ ln chuyển
dung trong bài, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
động theo chiều thẳng đứng.
Nêu tì lệ các thành phần của khơng khí.
Trong quá trình cây xanh quang hợp, chất - Là nơi sinh ra các hiện tượng
khí tượng :mây, mưa, sấm
hữu cơ và khỉ oxy được tạo ra như thế nào?
Khí oxy và hơi nước có vai trị gì đoi với chớp…
- Càng lên cao nhiệt độ không
tự nhiên trên Trải Đẩt?
khí càng giảm, lên cao100m
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
nhiệt độ giảm 0,60C.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
* Tầng bình lưu:
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Nằm trên tầng đối lưu, độ dày
HS: Suy nghĩ, trả lời
từ 16 – 80 km, không khí
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
chuyển dộng theo chiều ngang.
HS: Trình bày kết quả
- Có lớp ô dôn có tác dụng hấp
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thụ, ngăn các tia bức xạ có hại
của MT đối với sinh vật và con
học tập
người
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
2/ Thành phần khơng khí
HS: Lắng nghe, ghi bài
Gồm :
- Khí ni tơ chiếm 78%.
- Khí ôxi chiếm 21% .
- Hơi nước và các khí khác
chiếm 1%
Các khi này có vai trị rất
quan trọng đối với tự
nhiên và đời sống.
Hoạt đợng 2.2: khới khí
a. Mục đích: HS biết được nơi hình thành và đặc điẻm của các khối khí
Địa lí 6
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
4
Giáo án Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
b. Nợi dung: Tìm hiểu Các khối khí
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Nợi dung chính
Bước 1: Chủn giao nhiệm vụ học tập
II/ khới khí
GV: HS đọc thơng tin SGK, thảo luận nhóm hồn thành nội
dung sau:
Các khối khí:
Khối khí Nơi hỉnh thành
Đặc điểm chính
- Khối khí nóng hình thành trên
các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ
tương đối cao.
- Khối khí lạnh hình thành trên
các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ
tương đối thấp.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Khối khí đại dương hình thành
HS: Suy nghĩ, trả lời
trên các biền và đại dương, có
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
độ ẩm lớn.
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
- Khối khí lục địa hình thành
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trên các vùng đất liền, có tính
học tập
chất tương đối khô
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt đợng 2.3: Khí áp và gió trên Trái Đất
a. Mục đích: HS biết được khái niệm khí ap, đơn vị đo khí áp; sự phân bố các đai
khí hậu trên Trái Đất
b. Nợi dung: Tìm hiểu Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Địa lí 6
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
5
Giáo án Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Khí áp
Dựa vào hình 12.4a và thơng tin trong bài, em
hãy:
Đọc trị sổ khí áp đang hiển thị trên khí
áp kế kim loại.
Trị số ấy là khí áp thấp hay khỉ áp cao
Các đai khí áp trên Trái đất
Quan sát hình 12.5, em cho biết:
Trên Trái Đất có các đai khí áp nào?
Nêu tên các đai khỉ áp thấp, đai khỉ áp cao
2/ Gió trên Trái Đất
Dựa vào hình 12.5, em hãy:
-
Loại gió
phạm vi gió thổi
Hướng gió
Tín phong
Tây
ơn
đới
Đơng cực
III/ Khí áp và gió trên Trái
Đất
1. Khí áp:
- Sức ép của không khí lên bề
mặt Trái Đất gọi là khí áp.
- Đơn vị đo khí áp là mm thủy
ngân.
Các đai khí áp trên Trái đất.
- Khí áp được phân bố trên
TRÁI ĐẤT thành các đai khí áp
thấp và khí áp cao từ xích đạo
về cực
+ Các đai áp thấp nằm ở khoảng
vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600B
và N
+ Các đai áp cao nằm ở khoảng
vĩ độ 300 B và N và khoảng vĩ
độ 900B và N(cực Bắc và Nam)
2/ Gió trên Trái Đất
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Bảng chuẩn kiến thức
Loại gió
Phạm vi gió thổi
Hướng gió
Từ khoảng các vĩ độ 300B và N ở nửa cầu Bắc hướng ĐB,
ở nửa cầu Nam hướng ĐN
Tín phong về XĐ
Địa lí 6
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
6
Giáo án Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
Tây ôn đới
Đông cực
Từ khoảng các vĩ độ 300B và N ở nửa cầu B, gió hướng TN,
lên khoảng các vĩ độ 600B và N ở nửa cầu N, gió hướng TB
Từ khoảng các vĩ độ 900Bvà N ở nửa cầu B, gió hướng ĐB,
về 600B và N
ở nửa cầu N, gió hướng ĐN
Hoạt đợng 3: Lụn tập.
a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học
b. Nợi dung: Hồn thành các bài tập.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Cách thực hiện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau.
1.
Em hãy cho biết tầng khỉ quyến nào ảnh hưởng nhiều nhất đến sự Sổng
trên Trái Đất? Vì sao?
2.
Dựavàohình 12.5, em hãy xác định hướng thổi của giỏ Đông cực ở cả hai
bản cầu
HS: lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học
hơm nay
b. Nợi dung: Vận dụng kiến thức
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt đợng của GV và HS
Nợi dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Hãy tìm hiểu và cho biết lãnh thổ Việt Nam nằm
trong phạm vi ảnh hưởng của loại gió nào?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Địa lí 6
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
7
Giáo án Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM
/>
TÊN BÀI DẠY: BÀI 13. THỜI TIẾT VÀ KHÍ HẬU
VÀ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
Mơn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
Trình bày được sự thay đổi nhiệt độ bề mặt Trái Đất theo vĩ độ.
Mơ tả được hiện tượng hình thành mây và mưa.
-Biết sử dụng nhiệt kế và ẩm kế.
Phân biệt thời tiết và khí hậu.
-Trình bày được khái quát đặc điểm của một đới khí hậu.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hồn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm:
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên
quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi..
Địa lí 6
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
8
Giáo án Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt đợng 1: Mở đầu
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để
hình thành kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu
hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện
Hoạt đợng của GV và HS
Nợi dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS được quan sát video về nhưng trận thiên tai,lũ lụt.
Nêu hậu quả
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
Hoạt đợng 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt đợng 2.1: Nhiệt đợ khơng khí
a. Mục đích: dụng cụ đo nhiệt độ không khí, sự thay đổi nhiệt độ không khí trên
TĐ
b. Nội dung: Nhiệt độ không khí
c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS
d. Cách thực hiện.
Hoạt đợng của GV và HS
Nợi dung chính
Địa lí 6
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
9
Giáo án Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Quan sát hình 13.1, 13.2
I/ Nhiệt đợ khơng khí
- Mặt Trời là nguồn cung cấp
ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất.
- Dụng cụ đo nhiệt độ khơng
khí là nhiệt kế. Có hai loại nhiệt
kế thường dùng là nhiệt kế có
bầu thuỷ ngân (hoặc rượu) và
nhiệt kế điện tử.
- ở các trạm khí tượng, nhiệt kế
được đặt trong lều khí tượng
sơn màu trắng (hình 3), cách
mặt đất 1,5 m. Nhiệt độ khơng
khí được đo ít nhất 4 lần trong
ngày (ở Việt Nam vào các thời
điềm: 1, 7, 13, 19 giờ)
và thông tin trong bài, em hãy:
Cho biết nhiệt kế hình 13.2 chì bao nhiêu
độ?
Thế nào là nhiệt độ khơng khí? Vì sao
khơng
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
Hoạt động 2.1: Sự thay đời nhiệt đợ khơng khí trên bể mặt Trái Đất theo vĩ đợ
a. Mục đích: Sự thay đồi nhiệt độ không khí trên bể mặt Trái Đất theo vĩ độ b. Nội
dung: Sự thay đồi nhiệt độ không khí trên bể mặt Trái Đất theo vĩ độ
c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS
d. Cách thực hiện.
Hoạt đợng của GV và HS
Nợi dung chính
Bước 1: Chủn giao nhiệm vụ học tập
II/ Sự thay đồi nhiệt độ không
Dựa vào bảng 13.1 và thông tin trong bài, em khí trên bể mặt Trái Đất theo
hãy:
vĩ đợ.
-So sảnh nhiệt độ trung bình năm của một sổ địa - Khơng khi ở các vùng vĩ độ
điểm trên thế giới.
thấp nóng hơn không khi ở các
- Rút ra sự thay đổi nhiệt độ không khí trên bề vùng vĩ độ cao.
mặt Trải Đất theo vĩ độ.
- Ở các vùng vĩ độ thấp quanh
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
năm có góc chiếu của tia sáng
mặt trời với mặt đất lớn nên
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
nhận được nhiều nhiệt, không
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
khí trên mặt đất nóng.
HS: Suy nghĩ, trả lời
Địa lí 6
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
10
Giáo án Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Càng lên gần cực, góc chiếu
HS: Trình bày kết quả
của tia sáng mặt trời càng nhỏ,
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
mặt đất nhận được ít nhiệt hơn,
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khơng khí trên mặt đất cũng ít
nóng hơn
học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt đợng 2.3: Đợ ẩm khơng khí, Mây và mưa
a. Mục đích: HS biết được q trình hình thành cảu mây và mưa; sự phân bố lượng
mưa trong năm.
b. Nội dung: Tìm hiểu Mây và mưa
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt đợng của GV và HS
Nợi dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập III/ Độ ẩm không khí, Mây và mưa
a/ Quá trình hình thành mây và mưa
1/ Cho biết giá trị độ ẩm không khí hiển a/ Quá trình hình thành mây và mưa
thị trên hình 4. Cịn bao nhiêu % nữa thì
độ ẩm khơng khí sẽ đạt mức bão hồ?
- Trong khơng khí có hơi nước
2/ Đọc thông tin trong mục a và quan sát - Hơi nước trong khơng khí tạo ra độ
hình 5, em hãy mơ tả q trình hình ẩm của khơng khí.
thành mây và mưa. Gợi ý:
- Dụng cụ để đo độ ẩm của KHƠNG
- Hơi nước trong khơng khí được cung KHÍ gọi là ẩm kế .
cấp từ những nguồn nào?
- Nhiệt độ khơng khí càng cao thì khả
- Khi nào hơi nước ngưng tụ thành mây? năng chứa hơi nước của không khí càng
- Khi nào mây tạo thành mưa?
lớn.
b) Sự phân bớ lượng mưa trung bình - Lượng hơi nước trong KHƠNG KHÍ
năm
đã bão hồ hoặc hơi nước bốc lên cao
Hãy xác định trên bản đồ hình 6:
hoặc hơi nước tiếp xúc vơi khối khơng
- Những vùng có lượng mưa trung bình khí lạnh sẽ ngưng tụ
năm trên 2 000 mm.
a. Khái niệm: Hơi nước bốc lên cao gặp
- Những vùng có lượng mưa trung bình lạnh ngưng tụ thành các hạt nước (mây),
năm dưới 200 mm
gặp điều kiện thuận lơi hạt nước to dần
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
và rơi xuống, gọi là mưa .
- Dụng cụ đo mưa là vũ kế .
- Lượng mưa trung bình năm của một
địa phương là lượng mưa của nhiều
năm cộng lại và chia cho số năm
Hoạt động 2.4: thời tiết và khí hậu
Địa lí 6
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
11
Giáo án Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
a. Mục đích: HS biết được khái niệm thời tiết và khí hậu
b. Nợi dung: Khái niệm về thời tiết và khí hậu
c. Sản phẩm: bài thút trình và sản phẩm của HS
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Nợi dung chính
Bước 1: Chủn giao nhiệm vụ học tập
IV/ thời tiết và khí hậu
GV: HS đọc thơng tin SGK và cho biết
- Thời tiết là trạng thái của khí
- Khái niệm thời tiết, khí hậu.
quyền tại một thời điềm và khu
Dựa vào bản tin dự báo thời tiết ở trên, em hãy: vực cụ thề được xác định bẳng
Nêu những yếu tố được sử dụng để biểu nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa và
hiện thời tiết.
gió. Thời tiết luôn thay đổi
Mô tả đặc điểm thời tiết của từng ngày - Khí hậu ờ một nơi là tồng hợp
trong bảng.
các yếu tố thời tiết (nhiệt độ, độ
- Hãy cho biết, trong tình huống ở đầu bài, bạn ẩm, lượng mưa, gió,...) của nơi
nào là người nói đúng
đó, trong một thời gian dài và
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
đã trở thành quy luật
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.5: Các đới khí hậu trên Trái Đất
a. Mục đích: HS biết được phạm vi và đặc điểm của các đới khí hậu trên TĐ
b. Nợi dung: Tìm hiểu Các đới khí hậu trên Trái Đất
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt đợng của GV và HS
Nợi dung chính
Địa lí 6
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
12
Giáo án Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV
1. Xác định trên hình 13.4
V/ Các đới khí hậu trên Trái
Đất
(Bảng chuẩn kiến thức)
2.
phạm vi của năm đới khí hậu trên Trái
Đất.
2. Hãy lựa chọn và trình bày khái quát đặc điểm
của một đới khí hậu.
Tên đới khí hậu
Phạm vi và Đặc điểm
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Bảng chuẩn kiến thức.
Tên đới khí Phạm vi và Đặc điểm
hậu
Đới nóng
quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm khơng thấp hơn 20°C,
Gió thổi thường xun là gió Mậu dịch.
2 đới ơn hồ
có nhiệt độ khơng khi trung bình năm dưới 20°C, tháng nóng
nhát khơng thấp hơn 10°C; Gió thổi thường xun là gió Tây ơn
Địa lí 6
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
13
Giáo án Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
đới
2 đới lạnh
là khu vực có băng tuyết hầu như quanh năm, nhiệt độ trung
bình của tất cả các tháng trong năm đều dưới 10°C.; Gió thổi
thường xuyên là gió Đơng cực
Hoạt đợng 3: Lụn tập.
a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học
b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Cách thực hiện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau.
1.
Cho biết cách tính nhiệt độ trung bình tháng và nhiệt độ trung bình năm
dựa vào cách tính nhiệt độ trung bình ngày.
2.
Cho bảng số liệu sau:
Bảng 13.3 Nhiệt độ theo giờ của một ngày trong tháng 11 tại Hà Nội
Giờ
1
7
13 19
Nhiệt độ (°C) 19 19 27 23
Dựa vào bảng số liệu 13.3:
Hãy tính nhiệt độ trung bình ngày trong tháng 11 của Hà Nội.
Trong ngày, nhiệt độ cao nhất là bao nhiêu °c ? Thấp nhất là bao nhiêu
°c?
Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong ngày chênh nhau bao nhiêu °c
HS: lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
Hoạt đợng 4. Vận dụng
a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học
hôm nay
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Nợi dung chính
Địa lí 6
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
14
Giáo án Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Em hãy cho biết, khi gặp cơn dông em cần làm gì và
khơng được làm gì đế phịng tai nạn do sẩm sét
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
TÊN BÀI DẠY: BÀI 14. BIÊN ĐỔI KHÍ HẬU
VÀ ỨNG PHĨ VỚI BIÊN ĐỔI KHÍ HẬU
Mơn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
•Nêu được một số biểu hiện của biến đổi khí hậu.
Trình bày được một số biện pháp phịng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi
khí hậu 2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm:
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên
quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Địa lí 6
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
15
Giáo án Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt đợng 1: Mở đầu
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để
hình thành kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu
hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện
Hoạt đợng của GV và HS
Nợi dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Em có biết Trái Đất đã từng trải qua những thời kì băng
hà rét lạnh với những thời kì ấm lên khơng? Chang hạn như:
cách đáy khoảng 200 000 năm, Trái Đất lạnh đi; cách đây
khoảng 130 000 năm Trái Đất ấm lên; nhưng rồi cách đây
khống 80 000 năm thì Trái Đất lại lạnh đi. Cịn hiện nay,
Trái Đất đang nóng lên hay lạnh đi? Chúng ta sẽ “ứngphó ”
với điều đó như the nào?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
Hoạt đợng 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt đợng 2.1: Biến đời khí hậu
a. Mục đích: HS biết được nguyên nhâ, biểu hiện và hậu quả của biến đổi khí hậu
b. Nợi dung: Tìm hiểu 3. Biến đồi khí hậu
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt đợng của GV và HS
Nợi dung chính
Địa lí 6
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
16
Giáo án Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV
Nguyên nhân
Nhóm 1,2
Biểu hiện
Nhóm 3,4
Hậu quả
Nhóm 5,6
Giải pháp
Nhóm 7,8
I/ Biến đời khí hậu
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Bảng chuẩn kiến thức.
Nguyên nhân
Có nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là do tăng nhanh của khí
CO2
Biểu hiện
biểu hiện bởi sự nóng lên tồn cầu, mực nước biền dâng và gia
tăng các hiện tượng khí tượng thuỷ văn cực đoan.
Hậu quả
làm cho thiên tai xảy ra ngày càng nhiều và khốc liệt.
Giải pháp
sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng, sử dụng phương tiện
giao thông công cộng, hạn chế dùng túi ni-lông, tích cực trồng
cây xanh, bảo vệ rừng,...
Hoạt đợng 2.2: PHỊNG TRÁNH THIÊN TAI VÀ ỨNG PHĨ VỚI BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU
a. Mục đích: HS biết được các giải pháp ứng phó với thiên tai.
b. Nợi dung: Tìm hiểu PHỊNG TRÁNH THIÊN TAI VÀ ỨNG PHĨ VỚI BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Nợi dung chính
Địa lí 6
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
17
Giáo án Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
II/ PHỊNG TRÁNH THIÊN
Dựa vào thơng tin trong bài, bảng 14.1 và hình TAI VÀ ỨNG PHĨ VỚI
14.3, em hãy:
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Trình bày khái niệm thiên tai.
Cho biết bản thân em có thế thực hiện
được biện pháp phịng tránh thiên tai nào?
Giải thích tại sao các hoạt động trong hình
14.3 sẽ giúp chúng ta ứng phó với biến đổi khí
hậu?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Giai đoạn
Trước khi xảy ra thiên
tai
Trong khi xảy ra thiên
tai
Sau khi xảy ra thiên tai
Biện pháp
Dự báo thời tiết, dự trữ lương thực, trổng và bảo vệ rừng,
xây dựng hổ chứa, sơ tán người dân.
Ở nơi an toàn, hạn chế di chuyển, giữ gìn sức khoẻ, sử
dụng nước và thực phẩm tiết kiệm, theo dõi thông tin
Khắc tai.
phục sự cố, vệ sinh nơi ở, vệ sinh môi trường, giúp
thiên
đỡ người khác.
Hoạt động 3: Luyện tập.
a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học
b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Cách thực hiện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài học hôm nay.
Em hãy lập sơ đồ các biểu hiện của biến đổi khí hậu
HS: lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ để tìm đáp án đúng
Địa lí 6
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
18
Giáo án Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS lần lượt trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
Hoạt đợng 4. Vận dụng
a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học
hôm nay
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Nợi dung chính
Bước 1: Chủn giao nhiệm vụ học tập
GV: Địa phương nơi em ở thường xảy ra loại thiên tai
nào? Bản thân em có thê làm gì đê phòng tránh thiên tai
ấy?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
TÊN BÀI DẠY: BÀI 15. THỰC HÀNH:
VỀ NHIỆT ĐỘ,LƯỢNG MƯA
Mơn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
•
Phân tích đuọo biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa.
•
Xác định đưxỵc đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm trên bản
đồ khí hậu thế giới
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
Địa lí 6
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
19
Giáo án Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm:
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thơng với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên
quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt đợng 1: Mở đầu
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để
hình thành kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu
hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện
Hoạt đợng của GV và HS
Nợi dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV:
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt đợng 2.1: CHUẨN BỊ
a. Mục đích: hS biết được cần chuẩn bị những gì cho bài tập thực hành
Địa lí 6
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
20
Giáo án Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
b. Nội dung: Hướng dân đọc biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
c. Sản phẩm:
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Nợi dung chính
Bước 1: Chủn giao nhiệm vụ học tập I/ CHUẨN BỊ
GV: HScần chuẩn bị những gì
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
-Biểu đổ nhiệt độ và lượng mưa của
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
một số địa điểm.
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện
-Tập bản đồ Địa lí lớp 6
nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ
sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.2: CÁC BƯỚC TIÊN HÀNH
a. Mục đích: biết vận dụng để làm các bài tập
b. Nội dung: Hướng dân đọc biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Địa lí 6
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
21
Giáo án Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
II/ CÁC BƯỚC TIÊN HÀNH
GV:
Bài tập 1
Bài tập 1
Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của
Va-len-xi-a, hãy:
Cho biết nhiệt độ trung bình tháng cao
nhất và tháng thấp nhất.
Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng cao nhất
và tháng thấp nhất là bao nhiêu?
Những tháng nào trong năm có lượng
mưa trên 10Omm?
Từ những nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa
của Va-len-xi-a, em hãy cho biết địa điểm này
có thuộc đới khí hậu em đã tìm hiểu (trong bài
13) khơng? Vì sao?
Quan sát hình 1, em hây cho biết:
Trục bên tay trái thể hiện yếu tố nào.
Đơn vị đo của yếu tố đó.
Trục bên tay phải thể hiện yếu tố nào.
Đơn vị đo của yếu tố đó.
Biểu đồ cột màu xanh thể hiện cho yếu
tố nào.
Bài tập 2
Đường biểu diễn màu đỏ thể hiện yếu tố
nào.
Trục ngang thể hiện yếu tố nảo
Bài tập 2
Địa lí 6
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
22
Giáo án Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 3: Luyện tập.
a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học
b. Nợi dung: Hồn thành các bài tập.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Cách thực hiện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau.
HS: lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
Hoạt đợng 4. Vận dụng
a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học
hôm nay
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Nợi dung chính
Bước 1: Chủn giao nhiệm vụ học tập
GV: HS đọc biểu đồ lượng mưa của tỉnh mình sinh sống
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Địa lí 6
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
23
Giáo án Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
CHƯƠNG 5. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT\
TÊN BÀI DẠY: BÀI 16. THUỶ QUYỂN
VÀ VỊNG TUẦN HỒN NƯỚC. NƯỚC NGẦM, BĂNG HÀ
Mơn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
•
Kể tên được các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển.
•
Mơ tả được vịng tuần hồn lớn của nước.
.
Nêu được tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà
•
Có ỷ thức sử dụng hợp li và bảo vệ tài nguyên nước
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm:
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thơng với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên
quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Địa lí 6
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
24
Giáo án Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc
Hoạt đợng 1: Mở đầu
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để
hình thành kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu
hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nợi dung chính
Bước 1: Chủn giao nhiệm vụ học tập
GV:
Trái Đất khơng giống với bất kì một hành tinh nào trong hệ
Mặt Trời vì Trái Đất có nước. Nhờ có mrớc, Trái Đất trở
thành một hành tinh có sự song. Nước trên Trái Đất gồm
những thành phần nào? Các thành phần ấy liên quan với nhau
ra sao? Nước bao bọc khắp hành tinh, vì sao nhân loại vần lo
thiếu nước
quan sát bứa tranh và đọc tình huống sau.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
Hoạt đợng 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt đợng 2.1: Thuỷ qùn
a. Mục đích: HS hiểu khái niệm thuỷ quyển, các thành phần cảu thuỷ quyền
b. Nội dung: Thuỷ quyền
c. Sản phẩm: bài thuyết trình và câu trả lời của HS
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Nợi dung chính
Địa lí 6
(tham gia nhóm Địa Lí Việt Nam để theo dõi các giáo án tiếp theo)
25