Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty TNHH kiểu việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN HỒNG ANH

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂU VIỆT

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Bình Định – Năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN HỒNG ANH

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂU VIỆT

Ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số : 8340101

Người hướng dẫn: TS. PHAN THỊ QUỐC HƯƠNG


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các kết quả khoa học được trình bày trong luận văn
này là thành quả nghiên cứu của bản thân tôi trong suốt thời gian thực hiện đề
tài dưới sự chỉ dẫn của người hướng dẫn và chưa từng xuất hiện trong công


bố của các tác giả khác. Các kết quả đạt được là chính xác và trung thực.
Tác giả luận văn

Trần Hoàng Anh


MỤC LỤC
Nội dung

Trang
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan .................................................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................. 3
3.1. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 3
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 5
4.2. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 4
4.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 4
6. Những đóng góp của luận văn .................................................................. 5
7. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Phân tích hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp ............................... 6
1.1.1. Phân tích hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp .................................. 6
1.1.2. Nguyên tắc phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.................. 8
1.1.3. Vai trị của phân tích hiệu quả hoạt động ............................................... 9
1.1.4. Phương pháp sử dụng trong phân tích hiệu quả hoạt động của doanh

nghiệp .............................................................................................................. 10
1.1.5. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp .............................................................................................................. 11
1.1.5.1. Nguồn thông tin bên trong doanh nghiệp .......................................... 11
1.1.5.2. Nguồn thơng tin bên ngồi doanh nghiệp .......................................... 12
1.2. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp ............ 13


1.2.1. Phân tích hiệu quả hoạt động thơng qua các chỉ tiêu tài chính ............. 13
1.2.1.1. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động chung của
doanh nghiệp ................................................................................................... 14
1.2.1.2. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................... 23
1.2.1.3. Phân tích hiệu quả hoạt động tài chính ............................................. 23
1.2.1.4. Phân tích hiệu quả hoạt động khác.................................................... 24
1.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động thơng qua các chỉ tiêu phi tài chính ....... 25
1.2.2.1. Mức đóng góp vào ngân sách nhà nước (NSNN) .............................. 26
1.2.2.2. Số lao động có việc làm thường xuyên .............................................. 26
1.2.2.3. Thu nhập bình quân mỗi lao động ..................................................... 26
1.2.2.4. Tình hình trích nộp BHXH ................................................................. 26
1.2.2.5. Mức độ đảm bảo an tồn lao động .................................................... 27
1.3. Tóm tắt chương 1 ................................................................................... 27
Chương 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂU VIỆT
2.1. Giới thiệu về Cơng ty TNHH Kiểu Việt .............................................. 28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .................................... 28
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty .................................................... 30
2.1.3. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức của Công ty .............................................. 31
2.1.4. Khái quát kết quả kinh doanh của Công ty ........................................... 33
2.1.4.1. Biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty..................................... 33

2.1.4.2. Kết quả kinh doanh của Công ty ........................................................ 38
2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH Kiểu
Việt .................................................................................................................. 41
2.2.1. Phân tích hiệu quả hoạt động thơng qua các chỉ tiêu tài chính ............. 41
2.2.1.1. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động chung của
doanh nghiệp ................................................................................................... 41


2.2.1.2. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................... 56
2.2.1.3. Phân tích hiệu quả hoạt động tài chính ............................................. 64
2.2.1.4. Phân tích hiệu quả hoạt động khác.................................................... 67
2.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động thơng qua các chỉ tiêu phi tài chính ....... 69
2.2.2.1. Mức đóng góp vào ngân sách nhà nước (NSNN) .............................. 69
2.2.2.2. Số lao động có việc làm thường xuyên ............................................ 72
2.2.2.3. Thu nhập bình qn mỗi lao động ..................................................... 73
2.2.2.4. Tình hình trích nộp BHXH ................................................................. 74
2.2.2.5. Mức độ đảm bảo an toàn lao động .................................................... 75
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH Kiểu Việt .............. 76
2.3.1. Những thành tựu đạt được..................................................................... 76
2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 77
2.4. Tóm tắt chương 2 ................................................................................... 78
Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂU VIỆT
3.1. Định hướng và chiến lược phát triển của Công ty .............................. 81
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH
Kiểu Việt trong thời gian tới ........................................................................ 82
3.3. Tóm tắt chương 3 ................................................................................... 90
KẾT LUẬN .................................................................................................... 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 92



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tiêu đề

Trang

Bảng 2.1. Tóm tắt bảng cân đối kế tốn của Cơng ty TNHH Kiểu Việt giai
đoạn 2016-2021 ............................................................................................... 35
Bảng 2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh Cơng ty TNHH Kiểu Việt giai đoạn
2016-2021........................................................................................................ 40
Bảng 2.3. Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận của Công ty TNHH Kiểu Việt và ngành
xây dựng giai đoạn 2016-2021 ........................................................................ 43
Bảng 2.4. Bảng phản ánh nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tài sản
của Công ty TNHH Kiểu Việt và ngành xây dựng giai đoạn 2016-2021 ....... 45
Bảng 2.5. Bảng phản ánh nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh tốn của Công
ty TNHH Kiểu Việt và ngành xây dựng giai đoạn 2016-2021 ....................... 51
Bảng 2.6. Nhóm tỷ số phản ánh khả năng sinh lời của Công ty TNHH Kiểu
Việt và ngành xây dựng giai đoạn 2016-2021 ................................................ 51
Bảng 2.7. Phân tích Dupont yếu tố ảnh hưởng ROA của Cơng ty TNHH ..... 53
Bảng 2.8. Phân tích Dupont yếu tố ảnh hưởng ROE của Công ty TNHH Kiểu
Việt ................................................................................................................. 55
Bảng 2.9. Bảng báo cáo kết quả hoạt động SXKD của Công ty TNHH Kiểu
Việt giai đoạn 2016-2021 ................................................................................ 56
Bảng 2.10. Thống kê các khoản mục chi phí hoạt động SXKD của Công ty
TNHH Kiểu Việt giai đoạn 2016-2021 ........................................................... 61
Bảng 2.11. Bảng báo cáo kết quả hoạt động tài chính của Công ty TNHH
Kiểu Việt giai đoạn 2016-2021 ....................................................................... 64
Bảng 2.12. Bảng báo cáo kết quả hoạt động khác của Công ty TNHH Kiểu
Việt giai đoạn 2016-2021 ................................................................................ 67
Bảng 2.13. Thống kê các khoản nộp NSNN của Công ty TNHH Kiểu Việt

trong giai đoạn 2016-2021 .............................................................................. 71


Bảng 2.14. Thống kê các khoản trích nộp BHXH của Công ty TNHH Kiểu
Việt trong giai đoạn 2016-2021 ...................................................................... 75
Bảng 3.1. Thống kê tỷ trọng các khoản mục chi phí kinh doanh so với doanh
thu của Công ty TNHH Kiểu Việt giai đoạn 2016-2021 ................................ 84
Bảng 3.2. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh Công ty TNHH Kiểu Việt giai
đoạn 2016-2021 nếu thực hiện giải pháp kiểm sốt chi phí ........................... 87
Bảng 3.3. So sánh kết quả kinh doanh Công ty TNHH Kiểu Việt giai đoạn
2016-2021 nếu thực hiện giải pháp kiểm sốt chi phí .................................... 88


DANH MỤC HÌNH
Tiêu đề

Trang

Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của Cơng ty TNHH Kiểu Việt ................................. 31
Hình 2.2. Cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Kiểu Việt giai đoạn 2016-2021 ........36
Hình 2.3. Cơ cấu nguồn vốn của Cơng ty TNHH Kiểu Việt giai đoạn 20162021 ................................................................................................................. 38
Hình 2.4. Thống kê hiệu suất sử sụng tài sản của Công ty TNHH Kiểu Việt
giai đoạn 2016-2021 ........................................................................................ 48
Hình 2.5. Thống kê tốc độ tăng trưởng doanh thu, chi phí và lợi nhuận từ hoạt
động SXKD của Công ty TNHH Kiểu Việt giai đoạn 2016-2021 ................. 63
Hình 2.6. Thống kê về số lao động có việc làm thường xun tại Cơng ty
TNHH Kiểu Việt giai đoạn 2016-2021 ........................................................... 73
Hình 2.7. Thống kê về thu nhập bình qn mỗi lao động tại Cơng ty TNHH
Kiểu Việt giai đoạn 2016-2021 ....................................................................... 74



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay, các doanh nghiệp tư nhân (DNTN)
có vị trí, vai trị đặc biệt quan trọng. Những thành tựu phát triển kinh tế - xã
hội to lớn trong hơn 30 năm đổi mới của đất nước ta có một phần đóng góp
khơng nhỏ của khu vực kinh tế tư nhân. Tuy nhiên, đa số các DNTN là các
doanh nghiệp nhỏ, do đó năng lực cạnh tranh của các DNTN còn hạn chế. Sự
phát triển của nền kinh tế thị trường, nhất là trong quá trình hội nhập hiện
nay, sẽ có nhiều cơ hội đồng thời cũng có nhiều thách thức đối với các
DNTN. Để có thể tồn tại trong môi trường kinh doanh hiện nay, DN phải tạo
được chỗ đứng trên thương trường, và một trong những yếu tố để khẳng định
được vị thế đó chính là hiệu quả hoạt động (HQHĐ) của doanh nghiệp. Việc
đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là hết sức quan trọng nhằm
cung cấp các thông tin cho nhà quản trị trong công tác quản lý, đưa ra các
quyết định quản trị kịp thời, chính xác trong ngắn hạn và dài hạn. Thơng qua
đó, phát huy các thế mạnh của doanh nghiệp cũng như xác định các mặt hạn
chế, yếu kém của hoạt động kinh doanh, từ đó, tìm ra nguyên nhân và đề xuất
được các biện pháp cần thiết nhằm cải tiến, tạo tiền đề để tăng hiệu quả hoạt
động cho doanh nghiệp. Như vậy, phân tích hiệu quả hoạt động khơng những
giúp đánh giá năng lực vốn có của doanh nghiệp, xem xét ưu, nhược điểm
trong hoạt động, mà cịn thơng qua đó xác định được tiềm năng phát triển của
doanh nghiệp trong tương lai.
Bình Định là tỉnh nằm trong vùng duyên hải Nam Trung Bộ, là cửa ngõ
thơng ra biển của các tỉnh Tây ngun và phía Nam Lào. Ngồi ra, trong
những năm gần đây, Bình Định bắt đầu tập trung phát triển các ngành công
nghiệp và du lịch, tạo điều kiện cho ngành xây dựng và vật liệu xây dựng phát
triển, từ đó thúc đẩy cho sự ra đời của nhiều doanh nghiệp hoạt động trong



2

lĩnh vực này. Công ty TNHH Kiểu Việt là DNTN hoạt động trong lĩnh vực
xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định. Được thành lập từ năm 2006, khởi
nghiệp với ngành sản xuất đồ gỗ nội thất, đến nay Công ty TNHH Kiểu Việt
đã vươn mình trưởng thành nhanh chóng trong hàng loạt các lĩnh vực như tư
vấn thiết kế, giám sát, quản lý dự án, thi công xây dựng …, trở thành doanh
nghiệp uy tín, có tầm vóc trong lĩnh vực xây dựng tại Bình Định. Cơng ty
cũng đang dần mở rộng quy mô, đầu tư thêm nhiều hạng mục mới như Nhà
máy vật liệu xây dựng, nội thất … để phát triển sản xuất, kinh doanh.
Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh ở Cơng ty TNHH
Kiểu Việt, mặc dù trong những năm qua đơn vị đã có sự phát triển và mở
rộng trong kinh doanh nhưng vẫn chưa đem lại hiệu quả cao bởi lẽ việc quản
lý tài chính chưa tốt. Bên cạnh đó, cơng tác tổng kết, báo cáo cuối năm cịn
chung chung, chưa đánh giá được hết hiệu quả hoạt động cũng như tiềm năng,
năng lực và định hướng phát triển cho Cơng ty. Vì vậy, để nâng cao HQHĐ
của Cơng ty thì việc phân tích HQHĐ, qua đó có thể đưa ra các đánh giá đầy
đủ và toàn diện về HQHĐ của Công ty là việc làm hết sức cần thiết. Việc làm
này sẽ góp phần nâng cao năng lực và khả năng phát triển cho Cơng ty TNHH
Kiểu Việt nói riêng cũng như những DNTN khác có mơ hình kinh doanh
tương tự nói chung. Với tính bức thiết trên, tác giả chọn đề tài “Phân tích hiệu
quả hoạt động tại Công ty TNHH Kiểu Việt” làm đề tài nghiên cứu cho luận
văn thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan
Trên cơ sở tổng quan của tác giả, hiện đã có một số cơng trình nghiên
cứu đã được thực hiện về chủ đề này. Cụ thể có thể kể đến các nghiên cứu
sau:



3

- Nghiên cứu của Nguyễn Thị Mai Hương được thực hiện năm 2008 về
phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp khai thác khoáng sản
Việt Nam [8].
- Nghiên cứu của Đỗ Huyền Trang được thực hiện năm 2013 về hồn
thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp chế biến gỗ xuất
khẩu Khu vực Nam Trung bộ [2].
- Nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Tiến được thực hiện năm 2015 về hệ
thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động tại các doanh nghiệp kinh doanh
du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định [5].
- Nghiên cứu của Hoàng Thị Ngà được thực hiện năm 2019 về phân tích
hiệu quả hoạt động tại các doanh nghiệp đóng tàu trên địa bàn thành phố Hải
Phòng [3].
- Nghiên cứu của Nguyễn Phương Anh được thực hiện năm 2021 về
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các cơng ty chứng khốn thành viên Sở
giao dịch chứng khoán tại Việt Nam.
Như vậy, hiện đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến đề tài đã được thực
hiện. Điều này chứng tỏ được tính cấp thiết cũng như tầm quan trọng việc
phân tích hiệu quả hoạt động của từng doanh nghiệp hay từng nhóm ngành.
Đối với Cơng ty TNHH Kiểu Việt như đã trình bày về tính cấp thiết, đồng
thời hiện nay vẫn chưa có nghiên cứu nào về chủ đề này được thực hiện cho
đơn vị. Đây chính là cơ sở cho tác giả quyết định lựa chọn đề tài này để
nghiên cứu.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Phân tích HQHĐ tại Cơng ty TNHH Kiểu Việt, trên cơ sở đó thực hiện
việc đánh giá HQHĐ của Cơng ty trong thời gian qua, từ đó đề xuất các giải
pháp giúp Công ty nâng cao HQHĐ trong thời gian tới.



4

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về HQHĐ và phân tích HQHĐ trong doanh
nghiệp.
- Phân tích, đánh giá HQHĐ tại Cơng ty TNHH Kiểu Việt trong giai
đoạn 2016-2020.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao HQHĐ của Công ty trong thời
gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Phân tích hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: tại Công ty TNHH Kiểu Việt.
- Về thời gian: Từ năm 2016 đến năm 2021.
5. Phương pháp nghiên cứu
Nhằm thực hiện được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng kết hợp các
phương pháp nghiên cứu khác nhau như sau:
- Phương pháp tổng hợp: Phương pháp sử dụng để nghiên cứu, phân tích
các tài liệu tham khảo như sách, giáo trình, luận văn, luận án, các bài báo,
trang web… về vấn đề phân tích HQHĐ trong doanh nghiệp.
- Phương pháp quan sát: Phương pháp này được sử dụng nhằm quan sát
tình hình thực tế về hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Kiểu Việt.
- Phương pháp thu thập số liệu: luận văn tiến hành thu thập dữ liệu từ
nguồn dữ liệu thứ cấp. Nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tài
chính của Cơng ty TNHH Kiểu Việt, các thơng tin tài chính ngành Xây dựng,
các thơng tin khác như định hướng phát triển kinh tế chung của tỉnh Bình
Định. Việc luận văn tham chiếu thông tin ngành Xây dựng để so sánh với



5

hiệu quả hoạt động của Cơng ty vì hoạt động chính tạo ra doanh thu, chi phí
và lợi nhuận cho Công ty hiện này là hoạt động sản xuất kinh doanh, chủ yếu
từ mảng thiết kế và thi công công trình xây dựng.
- Phương pháp xử lý số liệu: Các phương pháp thống kê, phân tích tổng
hợp, so sánh… để tiến hành xử lý, đánh giá các dữ liệu, các thơng tin thu thập
được. Qua đó phân tích, đưa ra các nhận định, đề xuất các giải pháp liên quan
đến HQHĐ của Cơng ty TNHH Kiểu Việt.
6. Những đóng góp của luận văn
- Đóng góp về mặt lý luận: Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về phân tích
HQHĐ trong doanh nghiệp, làm rõ những yếu tố tác động đến HQHĐ của
Cơng ty TNHH Kiểu Việt, từ đó góp phần làm phong phú thêm nguồn cơ sở
lý luận về HQHĐ trong doanh nghiệp.
- Đóng góp về mặt thực tiễn: Phân tích và đánh giá về HQHĐ tại Cơng
ty TNHH Kiểu Việt trong giai đoạn 2016-2021. Trên cơ sở đó, rút ra những
ưu điểm, một số hạn chế và nguyên nhân. Từ đó, đề xuất, kiến nghị những
giải pháp nhằm nâng cao HQHĐ của Công ty trong thời gian tới. Kết quả
nghiên cứu của luận văn sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho Ban lãnh đạo
Cơng ty trong công tác quản trị, định hướng và phát triển công ty trong thời
gian tới.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu gồm 5 chương
như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
Chương 2: Phân tích hiệu quả hoạt động tại Cơng ty TNHH Kiểu Việt.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH

Kiểu Việt.


6

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Phân tích hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động doanh nghiệp
Trước khi đi vào tìm hiểu khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp chúng ta cần tìm hiểu khái niệm về doanh nghiệp và hiệu quả
hoạt động doanh nghiệp.
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định, “Doanh nghiệp là tổ chức
có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký
thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”.
Một doanh nghiệp khi ra đời đều được xác định là để thực hiện một hoặc
một số giai đoạn của hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hay dịch vụ
nào đó, nhằm đạt được mục đích của những cá nhân hay tổ chức thành lập.
Hoạt động sản xuất là quá trình doanh nghiệp sử dụng các yếu tố đầu vào
như: vốn, lao động, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị,… sau đó chuyển hóa
chúng thành sản phẩm đáp ứng nhu cầu sử dụng của xã hội. Từ sản phẩm tạo
ra, doanh nghiệp có thể trực tiếp tiêu thụ đến tay người tiêu dùng cuối cùng
hoặc q trình tiêu thụ sản phẩm có thể được thực hiện thông qua các nhà
phân phối. Các nhà phân phối sẽ mua sản phẩm từ các nhà sản xuất rồi bán
cho người tiêu dùng, đây được xem là hoạt động thương mại. Về phía sản
phẩm, thơng thường sản phẩm có thể tồn tại dưới 2 hình thức là hàng hóa và
dịch vụ. Điểm khác biệt cơ bản giữa hàng hóa và dịch vụ chính là tính hữu
hình, trong khi hàng hóa có đặc tính này thì dịch vụ lại khơng.
Khi nói đến mục đích ra đời của từng doanh nghiệp, thường mục đích
của doanh nghiệp gắn liền với mục đích của cá nhân hay tổ chức thành lập ra

nó. Bên cạnh một số doanh nghiệp sự nghiệp nhà nước đặc thù, hoạt động vì
lợi ích cộng đồng, thì hầu hết các doanh nghiệp bên khu vực tư nhân đều


7

hướng đến mục đích tạo ra lợi nhuận. Trong trường hợp đề tài nghiên cứu của
luận văn là doanh nghiệp tư nhân, việc tìm hiểu mục đích hoạt động của
doanh nghiệp sẽ tập trung vào tìm kiếm lợi nhuận. Từ mục đích hoạt động,
doanh nghiệp sẽ lên kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát và đánh giá các
hoạt động nhằm đạt được mục đích đã đặt ra. Đặc biệt, để đảm bảo sự trường
tồn thì doanh nghiệp cần phải đảm bảo duy trì việc đạt được mục đích cả
trong ngắn hạn và dài hạn.
Doanh nghiệp khi kết thúc một quá trình sản xuất kinh doanh, hay sau
một năm tài chính theo nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước, sẽ tiến hành đánh giá
tình hình hoạt động trong kỳ như thế nào. Việc làm này rất cần thiết nhằm
đảm bảo cho việc duy trì đạt mục đích hoạt động của doanh nghiệp cả trong
ngắn hạn và dài hạn. Khi đánh giá tình hình hoạt động trong kỳ, dựa trên việc
chi phí bỏ ra khi sử dụng nguồn lực các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu,
lao động, máy móc thiết bị, … doanh nghiệp sẽ tiến hành so sánh với kết quả
đầu ra mà doanh nghiệp nhận từ hoạt động tiêu thụ hàng hóa hay dịch vụ. Kết
quả so sánh có 3 trường hợp xảy ra, nếu kết quả thu được nhỏ hơn chi phí bỏ
ra thì doanh nghiệp bị lỗ, nếu kết quả thu được bằng chi phí bỏ ra thì doanh
nghiệp hịa vốn, nếu kết quả thu được lớn hơn chi phí bỏ ra thì doanh nghiệp
có lời. Các trường hợp này được gọi là kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
của doanh nghiệp. Như vậy, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
là kết quả đạt được sau một kỳ kinh doanh, doanh nghiệp có thể có kết quả
kinh doanh lỗ, hịa vốn hay lãi. Khác với kết quả là những gì mà doanh
nghiệp có thể nhận được sau khi thực hiện hoạt động kinh doanh trong kỳ,
bao gồm 3 trường hợp kể trên, một doanh nghiệp được đánh giá đạt hiệu quả

hoạt động trong kỳ khi doanh nghiệp có lãi. Như vậy, có thể hiểu, hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế, trong đó đề cập sự so
sánh tương quan giữa kết quả đầu ra và chi phí các nguồn lực đã bỏ ra trong


8

quá trình hoạt động. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được tính đến khi
kết quả đầu ra lớn hơn chi phí các nguồn lực đầu vào. Ngồi ra, hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp cịn có thể tính đến nếu cố định kết quả đầu ra
thì chi phí các nguồn lực đầu vào phải nhỏ nhất; hoặc nếu cố định chi phí các
nguồn lực đầu vào thì kết quả đầu ra phải lớn nhất.
Theo Thư viện Bách Khoa, “Phân tích là việc phân chia đối tượng nhận
thức thành nhiều bộ phận, từ đó xem xét cụ thể theo từng bộ phận để chỉ ra
mối quan hệ cấu thành và quan hệ nhân quả giữa chúng, đồng thời đưa ra
những đánh giá, nhận xét nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu”.
Trên cơ sở tìm hiểu khái niệm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và
khái niệm phân tích thì khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp được đút kết như sau: “Phân tích hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp là việc phân chia hoạt động của doanh nghiệp thành nhiều bộ phận;
xem xét, đánh giá và nhận xét từng hoạt động trên cơ sở so sánh tương quan
giữa kết quả đầu ra và chi phí các nguồn lực đã bỏ ra trong từng hoạt động”.
1.1.2. Nguyên tắc phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
Nguyên tắc cần đảm bảo hàng đầu khi thực hiện phân tích hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp là nguyên tắc phân tích “từ khái quát đến cụ thể”. Dựa
trên nguyên tắc phân tích này, trình tự sẽ được thực hiện từ tổng qt đến chi
tiết. Theo đó, việc phân tích và đánh giá các chỉ tiêu tổng quát về hiệu quả
hoạt động sẽ được thực hiện trước, sau đó, tiến hành phân tích các nội dung
chi tiết để đánh giá hiệu quả của từng hoạt động cũng như mức độ tác động
của từng hoạt động đến hiệu quả hoạt động chung của doanh nghiệp như thế

nào. Ngồi ngun tắc phân tích “từ khái quát đến cụ thể”, việc phân tích hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp cũng có thể linh động được thực hiện dựa
trên nguyên tắc ngược lại “từ cụ thể đến khái quát”. Tiến trình thực hiện của
nguyên tắc này ngược lại so với nguyên tắc trên. Mặc dù vậy, việc tuân thủ


9

nguyên tắc nào cũng được thừa nhận bởi lẽ ý nghĩa mang lại của kết quả phân
tích từ 2 nguyên tắc trên đều là như nhau, chẳng qua chỉ khác nhau về cách
tiếp cận.
1.1.3. Vai trị của phân tích hiệu quả hoạt động
Vai trị phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được thể hiện tùy
thuộc vào đối tượng thực hiện việc đánh giá.
- Đối với ban lãnh đạo doanh nghiệp
Đối với ban lãnh đạo doanh nghiệp, định kỳ sau một chu kỳ kinh doanh
hoặc năm tài chính, kết quả từ việc đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp
sẽ giúp ban lãnh đạo doanh nghiệp: đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý, điều
hành doanh nghiệp; kiểm tra, kiểm soát các hoạt động của DN; đưa ra các
định hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
- Đối với các nhà đầu tư vào doanh ngiệp
Kết quả đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp sau một chu kỳ kinh
doanh hay năm tài chính sẽ giúp cho các nhà đầu tư vào doanh nghiệp có cơ
sở để đánh giá hiệu quả đồng vốn đầu tư cũng như những rủi ro có thể phát
sinh. Đây là căn cứ rất quan trọng để các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả hoạt
động hiện tại và tiềm năng tăng trưởng trong tương lai của doanh nghiệp, từ
đó, các nhà đầu tư quyết định có nên gắn bó lâu dài, tiếp tục bỏ vốn đầu tư
vào doanh nghiệp hay rút vốn đầu tư ra khỏi doanh nghiệp.
- Đối với bên cho doanh nghiệp vay vốn
Kết quả từ phân tích hiệu quả hoạt động hàng năm là cơ sở mà bên cho

doanh nghiệp vay vốn (chẳng hạn như các tổ chức tín dụng) đánh giá khả
năng hoàn trả vốn và lãi vay. Ngoài ra, trong trường hợp doanh nghiệp muốn
vay vốn mới, kết quả từ phân tích hiệu quả hoạt động hàng năm của doanh
nghiệp sẽ là căn cứ quan trọng để bên cho vay quyết định cấp vốn vay cho
doanh nghiệp hay không.


10

Cuối cùng, phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp cịn có vai trị
quan trọng đối với các chủ thể khác như: người lao động trong doanh nghiệp
(nhằm xác định sự gắn bó lâu dài với doanh nghiệp), các cơ quan quản lý Nhà
nước có thẩm quyền (nhằm đánh giá việc thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh
nghiệp), …
1.1.4. Phương pháp sử dụng trong phân tích hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp
Việc phân tích hiệu quả hoạt động là một cơng việc rất quan trọng và có
ý nghĩa đối với doanh nghiệp, nó giúp cho doanh nghiệp đánh giá hiệu quả
hoạt động để từ đó có những giải pháp phù hợp nhằm duy trì những thành tựu
vượt trội hay khắc phục những mặt hạn chế. Tuy nhiên, công việc phân tích
này rất phức tạp, khơng những địi hỏi cả về vấn đề chun mơn chun sâu
mà cịn về việc sử dụng linh động phương pháp phân tích hay tài liệu phục vụ
cho q trình phân tích. Thơng thường, các phương pháp sử dụng trong phân
tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp bao gồm:
- Phương pháp so sánh: bằng cách so sánh số liệu kỳ hiện tại với số liệu
kỳ gốc. Q trình so sánh có thể thực hiện bằng số tuyệt đối, bằng số tương
đối. Trong đó, so sánh bằng số tuyệt đối là so sánh về quy mô biến động giữa
số liệu kỳ hiện tại và số liệu kỳ gốc, trong khi đó, so sánh bằng số tương đối
là xác định tỷ lệ phần trăm chênh lệch giữa số liệu kỳ hiện tại và số liệu kỳ
gốc.

- Phương pháp phân chia: theo phương pháp này nội dung phân tích hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp sau khi phân tích, đánh giá các chỉ tiêu tổng
hợp sẽ phân tích, đánh giá các chỉ tiêu, hoạt động thành phần nhằm xem xét
tác động của các chỉ tiêu, hoạt động thành phần đến toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp.


11

- Phương pháp liên hệ đối chiếu và xếp hạng: theo phương pháp này, các
chỉ tiêu, hoạt động thành phần khi được phân tích đánh giá cần có sự liên hệ
đối chiếu và xếp hạng mức độ tác động của từng chỉ tiêu, hoạt động thành
phần đến toàn bộ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Việc liên hệ đối chiếu
và xếp hạng này có ý nghĩa quan trọng bởi lẽ nó giúp cho doanh nghiệp tập
trung can thiệp vào yếu tố, hoạt động có tác động lớn nhất, từ đó đem lại hiệu
quả vừa nhanh, vừa tiết kiệm nguồn lực huy động.
- Phương pháp Dupont: đây là phương pháp phân tích được sử dụng phổ
biến trong phân tích tài chính. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc phân
tách yếu tố gốc thành nhiều yếu tố thành phần, từ đó, xác định yếu tố thành
phần nào là yếu tố chi phối chính đến biến động của yếu tố gốc. Việc sử dụng
phương pháp phân tích Dupont chủ yếu trong phân tích chỉ tiêu gốc tỷ suất
sinh lời trên tổng tài sản (ROA) và tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
của doanh nghiệp.
Trên đây là các phương pháp thường hay được sử dụng trong phân tích
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Việc sử dụng từng phương pháp trong
các nội dung phân tích có tính linh động và tùy thuộc vào mục đích của chủ
thể phân tích.
1.1.5. Nguồn thơng tin sử dụng trong phân tích hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp
1.1.5.1. Nguồn thông tin bên trong doanh nghiệp

Nguồn thông tin bên trong doanh nghiệp quan trọng nhất được sử dụng
trong phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là hệ thống các báo cáo
tài chính và báo cáo tổng kết hoạt động hàng năm của doanh nghiệp. Trong
đó, hệ thống các báo cáo tài chính là nguồn thông tin quan trọng nhất.
Hệ thống các báo cáo tài chính doanh nghiệp bao gồm:


12

- Bảng cân đối kế tốn: phản ánh tồn bộ và các khoản mục tài sản
doanh nghiệp hiện có cũng như tổng nguồn vốn và các khoản mục để hình
thành tổng tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: khác với bảng cân đối kế tốn
mang tính thời điểm, báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo được lập định kỳ
(có thể theo chu kỳ kinh doanh hoặc theo tháng, quý hoặc năm) nhằm phản
ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp thông qua
các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: đây là báo cáo phản ánh tình hình thu, chi
tiền tệ của doanh nghiệp theo 3 hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động
đầu tư và hoạt động tài chính trong một thời kỳ nhất định.
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính: đây là báo cáo trình bày chi tiết các
thơng tin có liên quan đến số liệu được trình bày trong bảng cân đối kế toán;
báo cáo kết quả kinh doanh; báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 / 12 /2014 của Bộ Tài
chính, hệ thống báo cáo tài chính áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc
mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước cần tuân thủ theo biểu
mẫu cụ thể do Thông tư này quy định. Việc quy định biểu mẫu thống nhất
không những giúp doanh nghiệp thuận lợi trong việc lập các báo cáo đồng
thời đem đến hiệu quả trong cơng tác quản lý của Nhà nước.
Ngồi hệ thống báo cáo tài chính, thơng tin sử dụng để phân tích hiệu

quả hoạt động của doanh nghiệp có thể được lấy từ báo cáo tổng kết đánh giá
hoạt động trong năm. Nếu như hệ thống các báo cáo tài chính chỉ mới cung
cấp các thơng tin về phương diện tài chính thì báo cáo tổng kết đánh giá hoạt
động trong năm sẽ cung cấp thêm thông tin đánh giá về các khía cạnh khác
như việc cải thiện thu nhập, đời sống của người lao động trong công ty, vấn
đề đảm bảo an toàn lao động, …


13

1.1.5.2. Nguồn thơng tin bên ngồi doanh nghiệp
Khi phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, bên cạnh so sánh,
đánh giá các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động của chính doanh nghiệp
trong thời kỳ phân tích thì việc phân tích đánh giá hiệu quả của doanh nghiệp
nên được thực hiện dựa trên cơ sở so sánh với các doanh nghiệp khác trên
cùng địa bàn, hoặc so với mức trung bình ngành mà doanh nghiệp đang hoạt
động. Cách tiếp cận này không những giúp cho doanh nghiệp tránh việc phân
tích, đánh giá hiệu quả hoạt động một cách phiến diện khi chỉ nhìn vào chính
mình mà cịn giúp cho doanh nghiệp thấy được “vị trí” của mình trong so
sánh tương quan với mức trung bình ngành. Thơng thường, thông tin số liệu
của các doanh nghiệp khác trên địa bàn rất khó tiếp cận liên quan yếu tố cạnh
tranh, vì vậy, doanh nghiệp nên tiếp cận nguồn thơng tin số liệu trung bình
ngành. Tuy nhiên, nguồn thơng tin số liệu trung bình ngành thường chủ yếu là
các thơng tin về khía cạnh tài chính. Đối với các thơng tin phi tài chính
thường khơng được tập hợp và cơng bố nên trong chừng mực nào đó doanh
nghiệp có thể bỏ qua khía cạnh đánh giá về vấn đề này.
1.2. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp
Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp được thể hiện
thơng qua các tiêu chí đánh giá và các tiêu chí này được sử dụng rất linh hoạt
tùy thuộc vào đối tượng thực hiện và mục đích mong muốn đạt được là gì.

Trên cơ sở tổng quan của tác giả, hiện đã có một số cơng trình nghiên cứu đã
được thực hiện về chủ đề này, trong đó 2 nghiên cứu có tính chun sâu nhất
là nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Tiến được thực hiện trong luận án năm 2015
và nghiên cứu của Hoàng Thị Ngà được thực hiện trong luận án năm 2019.
Dựa trên cơ sở kế thừa các tiêu chí đã được sử dụng trong 2 nghiên cứu của
Nguyễn Ngọc Tiến và Hồng Thị Ngà thì các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp được chi thành 2 nhóm chỉ tiêu: thứ nhất, nhóm chỉ


14

tiêu tài chính; thứ hai, nhóm chỉ tiêu phi tài chính. Nhóm chỉ tiêu thứ nhất,
nhóm chỉ tiêu tài chính (hay cịn gọi là nhóm chỉ tiêu kinh tế) là nhóm chỉ tiêu
dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp về khía cạnh tài chính.
Trong đó, tập trung đánh giá về vấn đề hiệu quả sinh lời trong từng hoạt động
của doanh nghiệp dựa trên doanh thu, chi phí, lợi nhuận; hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh; hiệu quả sử dụng tài sản;… Nhóm chỉ tiêu thứ hai, nhóm chỉ
tiêu phi tài chính (hay cịn gọi là nhóm chỉ tiêu xã hội) là nhóm chỉ tiêu dùng
để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp về khía cạnh đóng góp
nguồn thu thuế cho ngân sách nhà nước; cải thiện đời sống cũng như đảm bảo
nghĩa vụ nộp BHXH cho người lao động; … Sau đây sẽ trình bày nội dung
chi tiết các chỉ tiêu được sử dụng trong phân tích hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp.
1.2.1. Phân tích hiệu quả hoạt động thơng qua các chỉ tiêu tài chính
1.2.1.1. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động chung của
doanh nghiệp
a. Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận
Đối với doanh nghiệp, lợi nhuận được xác định là chênh lệch giữa doanh
thu, thu nhập khác,… với chi phí bỏ ra. Trong đó, chỉ tiêu lợi nhuận thường
được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp gồm:

+ Lợi nhuận trước thuế và lãi vay - EBIT:
Đây là chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
khi chưa tính đến chi phí lãi vay phát sinh để trả khoản vay. Theo đó, khi sử
dụng chỉ tiêu này đánh giá mục đích là chỉ quan tâm đến hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp và khơng quan tâm đến việc doanh nghiệp có thực hiện vay
nợ bên ngoài để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh hay khơng. Một
doanh nghiệp có EBIT càng cao được đánh giá hiệu quả hoạt động càng tốt.


15

Để xác định EBIT chúng ta cần dựa vào thông tin của bảng báo cáo kết
quả kinh doanh. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay được xác định theo công thức
sau:
EBIT = Lợi nhuận kế toán trước thuế (EBT) + chi phí lãi vay (I)
+ Lợi nhuận sau thuế thu nhập thu nhập doanh nghiệp - EAT:
Đây là chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận cuối cùng mà doanh nghiệp nhận
được trên cơ sở so sánh các nguồn thu nhập với chi phí, trong đó có cả chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp nộp cho Nhà nước. Một doanh nghiệp có EAT
càng cao được đánh giá hiệu quả hoạt động càng tốt.
Để xác định EAT chúng ta cần dựa vào thông tin của bảng báo cáo kết
quả kinh doanh. Lợi nhuận sau thuế được xác định theo công thức sau:
EAT = Lợi nhuận trước thuế (EBT) – Thuế thu nhập doanh nghiệp (T)
Hoặc: EAT = EBIT – I – T
b. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của tài sản
Đây là nhóm chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản
của doanh nghiệp, doanh nghiệp sử dụng tài sản tốt hay không tốt. Trong đó,
bên cạnh chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chung của tổng tài sản (TTS) và
tài sản dài hạn (TSDH) thì đối với tài sản ngắn hạn (TSNH), bên cạnh sử
dụng chỉ tiêu đánh giá chung TSNH cịn có các chỉ tiêu đánh giá 2 thành phần

thường chiếm tỷ trọng lớn trong các doanh nghiệp là hàng tồn kho và khoản
phải thu.
+ Số vòng quay hàng tồn kho:
Chỉ tiêu này phản ánh số lần mà số hàng tồn kho bình quân luân chuyển
trong kỳ hoạt động của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có số vịng quay
hàng tồn kho càng cao chứng tỏ doanh nghiệp quản lý hàng tồn kho tốt nên
được đánh giá có hiệu quả hoạt động.


16

Để xác định số vòng quay hàng tồn kho chúng ta cần dựa vào thông tin
của bảng cân đối kế tốn. Số vịng quay hàng tồn kho được xác định theo
cơng thức sau:
Số vịng quay hàng tồn kho

=

Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân

+ Thời gian lưu kho:
Chỉ tiêu này phản ánh thời gian trung bình lưu kho của doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp có thời gian lưu kho càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp
quản lý hàng tồn kho tốt nên được đánh giá có hiệu quả hoạt động.
Để xác định thời gian lưu kho chúng ta cần dựa vào thơng tin của bảng
cân đối kế tốn. Thời gian lưu kho được xác định theo công thức sau:
Thời gian lưu kho

365 ngày (số ngày trong năm)


=

Số vòng quay hàng tồn kho

+ Số vòng quay khoản phải thu:
Chỉ tiêu này phản ánh số lần mà khoản phải thu luân chuyển trong kỳ
hoạt động của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có số vòng quay khoản phải
thu càng cao chứng tỏ doanh nghiệp quản lý khoản phải thu tốt nên được đánh
giá có hiệu quả hoạt động.
Để xác định số vòng quay khoản phải thu chúng ta cần dựa vào thông tin
của bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả kinh doanh. Số vòng quay
khoản phải thu được xác định theo cơng thức sau:
Số vịng quay khoản phải thu

+ Kỳ thu tiền bình quân:

=

Doanh thu thuần
Khoản phải thu bình quân


×