Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

BỘ GIÁO dục và đào TAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN

QUẢN LÝ CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ
Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ SÔNG CẦU, TỈNH PHÚ YÊN

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số

: 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Dƣơng Bạch Dƣơng


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc thực hiện
dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Dƣơng Bạch Dƣơng. Các số liệu, những kết
luận nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này trung thực và chƣa từng công bố
dƣới bất cứ hình thức nào.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên

Nguyễn Thị Minh Tuyền


LỜI CẢM ƠN!
May mắn thay, qua lớp cao học quản lý giáo dục khóa 23, em xin chân thành
cảm ơn quý thầy cô Trƣờng Đại học Quy Nhơn đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để em


đƣợc học tập nghiên cứu trong suốt khóa học.
Tơi xin chân thành cảm ơn Phịng Giáo dục và Đào tạo thị xã Sơng Cầu, tỉnh
Phú Yên đã tạo điều kiện, động viên, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và
nghiên cứu.
Tơi xin cảm ơn Ban lãnh đạo, quý thầy cô các trƣờng Mầm non trên địa bàn
thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú n. Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành sâu
sắc đến ngƣời hƣớng dẫn TS. Dƣơng Bạch Dƣơng đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ
và động viên tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên khích lệ để tơi
hồn thành luận văn này.
Mặc dù đã thực sự nỗ lực cố gắng nhƣng với năng lực và kinh nghiệm nghiên
cứu khoa học còn nhiều hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của quý thầy, cô, các nhà khoa học và
những ngƣời quan tâm để giúp luận văn thêm hồn thiện và có giá trị thiết thực.
Trân trọng cảm ơn!
Phú Yên, tháng 4 năm 2022
Học viên

Nguyễn Thị Minh Tuyền


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................... 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ............................................................................. 3
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ............................................ 4

4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ............................................................................. 4
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 4
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................ 4
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 4
8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN........................................................................ 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI
BỘ Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON .......................................................................... 7
1.1 Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề................................................................... 7
1.1.1 Nghiên cứu ngoài nƣớc ............................................................................... 7
1.1.2 Nghiên cứu trong nƣớc................................................................................. 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản của vấn đề nghiên cứu .............................................. 10
1.2.1 Khái niệm quản lý ...................................................................................... 10
1.2.2 Khái niệm quản lý giáo dục ....................................................................... 12
1.2.3 Khái niệm quản lý nhà trƣờng .................................................................. 13
1.2.4. Khái niệm kiểm tra và kiểm tra nội bộ ...................................................... 14
1.2.5. Khái niệm quản lý công tác kiểm tra tra nội bộ trƣờng học ...................... 16
1.3. Lý luận về công tác kiểm tra nội bộ trƣờng mầm non ...................................... 16
1.3.1. Trƣờng Mầm non ...................................................................................... 16
1.3.2 Ý nghĩa về công tác kiểm tra nội bộ trƣờng mầm non ............................... 18
1.3.3. Mục tiêu của công tác kiểm tra nội bộ trƣờng mầm non ........................... 18
1.3.4. Nội dung kiểm tra nội bộ ở trƣờng mầm non ............................................ 19
1.3.5 Phƣơng pháp, hình thức và quy trình kiểm tra nội bộ trƣờng mầm non ..... 20


1.3.6. Kết quả thực hiện công tác kiểm tra nội bộ ở trƣờng mầm non................. 23
1.3.7. Các điều kiện phục vụ công tác kiểm tra nội bộ ở trƣờng mầm non ......... 24
1.4 Quản lý công tác kiểm tra nội bộ ở các trƣờng Mầm non .................................. 26
1.4.1 Chức năng của hiệu trƣởng trong công tác kiểm tra nội bộ trƣờng mầm non ... 26
1.4.2 Mục tiêu quản lý của công tác kiểm tra nội bộ trƣờng mầm non ............... 31
1.4.3. Quản lý các nội dung, phƣơng pháp, hình thức và quy trình của cơng

tác kiểm tra nội bộ trƣờng mầm non ................................................................... 32
1.4.4. Quản lý các điều kiện phục vụ công tác kiểm tra nội bộ trƣờng
mầm non ............................................................................................................. 37
1.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ
trƣờng mầm non ...................................................................................................... 38
1.5.1.Yêu tố khách quan...................................................................................... 38
1.5.2. Yếu tố khách quan..................................................................................... 39
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 39
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ Ở
CÁC TRƢỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SÔNG CẦU, TỈNH
PHÚ YÊN ............................................................................................................... 41
2.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ......................................................................... 41
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ...................................................................................... 41
2.2.2. Địa bàn và thời gian khảo sát .................................................................... 41
2.2.3. Đối tƣợng khảo sát .................................................................................... 41
2.2.4. Nội dung khảo sát ..................................................................................... 41
2.2.5. Phƣơng pháp khảo sát ............................................................................... 41
2.2. Khái quát đặc điểm tự nhiên, dân cƣ, kinh tế, xã hội, giáo dục và đào tạo thị
xã Sông Cầu ............................................................................................................ 43
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, dân cƣ ........................................................................ 43
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội .......................................................................... 43
2.1.3. Đặc điểm giáo dục và đào tạo ................................................................... 44
2.1.4. Tình hình giáo dục mầm non thị xã Sơng Cầu .......................................... 46
2.3. Thực trạng công tác kiểm tra nội bộ tại các trƣờng mầm non .......................... 48
2.3.1. Thực trạng thực hiện mục tiêu của công tác kiểm tra nội bộ trƣờng mầm non ... 48


2.3.2 Thực trạng về phẩm chất và năng lực của bộ phận thực hiện công tác
kiểm tra nội bộ trƣờng mầm non thị xã Sông Cầu .............................................. 51
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung kiểm tra nội bộ trƣờng mầm non .............. 53

2.3.4. Thực trạng thực hiện quy trình kiểm tra nội bộ trƣờng mầm non ............. 57
2.3.5. Kết quả kiểm tra nội bộ trƣờng mầm non thị xã Sông Cầu ....................... 58
2.3.6. Thực trạng các điều kiện phục vụ công tác kiểm tra nội bộ ở trƣờng
mầm non .............................................................................................................. 59
2.4. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra nội bộ các trƣờng Mầm non trên địa
bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên. ......................................................................... 59
2.4.1. Thực trạng thực hiện các chức năng của hiệu trƣởng trong công tác
kiểm tra nội bộ trƣờng mầm non ......................................................................... 59
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung, phƣơng pháp, hình thức va quy trình
KTNB trƣờng mầm non ..................................................................................... 62
2.4.3. Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ công tác kiểm tra nội bộ
trƣờng mầm non .................................................................................................. 64
2.5 . Đánh giá thực trạng quản lý công tác kiểm tra nội bộ ở các trƣờng mầm
non trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên. ..................................................... 65
2.5.1. Những mặt mạnh ....................................................................................... 65
2.5.2. Những mặt hạn chế ................................................................................... 66
2.5.3. Nguyên nhân ............................................................................................. 66
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 67
Chƣơng 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ Ở
CÁC TRƢỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SÔNG CẦU, TỈNH
PHÚ YÊN ............................................................................................................... 69
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý công tác kiểm tra nội bộ ở các trƣờng
mầm non trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên ............................................. 69
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................................ 69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................................ 69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ......................................... 69
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và hiệu quả............................................ 69


3.2. Biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý công tác kiểm tra nội bộ ở các trƣờng

mầm non trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên. ............................................ 70
3.2.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công tác KTNB trƣờng
Mầm non cho Hiệu trƣởng và cán bộ tham gia hoạt động KTNB trƣờng
mầm non. ............................................................................................................ 70
3.2.2. Xây dựng kế hoạch công tác KTNB trƣờng học đảm bảo tính tồn
diện, bám sát thực tế và u cầu phát triển của ngành GD và ĐT thị xã Sông
Cầu, tỉnh Phú Yên. .............................................................................................. 72
3.2.3. Xây dựng hệ thống văn bản về công tác KTNB trƣờng mầm non ............ 73
3.2.4. Tổ chức bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ về công tác KTNB trƣờng
Mầm non và về quản lý công tác KTNB trƣờng Mầm non cho cán bộ quản
lý, giáo viên thực hiện nhiệm vụ KTNB trƣờng học. .......................................... 75
3.2.5. Phối hợp các lực lƣợng tham gia công tác KTNB trƣờng Mầm non ......... 77
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ....................................................................... 78
3.4. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............................ 79
3.4.1. Các bƣớc tiến hành khảo nghiệm .............................................................. 79
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ................................................................................ 80
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................... 85
1. Kết luận ............................................................................................................... 85
2. Khuyến nghị ........................................................................................................ 85
2.1. Đối với UBND tỉnh Phú Yên ....................................................................... 85
2.2. Đối với Sở GD và ĐT tỉnh Phú Yên ............................................................ 86
2.3. Đối với UBND thị xã ................................................................................... 86
2.4. Đối với Phòng GD và ĐT thị xã Sông Cầu .................................................. 86
2.5. Đối với các trƣờng mầm non........................................................................ 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................. 88
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

STT

Nội dung viết tắt

01

KTNB

Kiểm tra nội bộ

02

CBQL

Cán bộ quản lý

03

QL

Quản lý

04

GV

Giáo viên


05



Hoạt động

06

MN

Mầm non
Cán bộ Phòng giáo dục

07

CB PGD

08

QLGD

Quản lý giáo dục

09

GV

Giáo viên

10


HS

Học sinh

11

GDĐT

Giáo dục đào tạo

12

KTNBTH

13

CT KTNB

Kiểm tra nội bộ trƣờng học
Công tác kiểm tra nội bộ

14

SL

Số lƣợng

15


TL

Tỉ lệ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô phát triển giáo dục năm học 2021 - 2022 .................................. 45
Bảng 2.2 Quy mô giáo dục mầm non thị xã Sông Cầu qua các năm học ................ 46
Bảng 2.3.Thống kê đội ngũ GV( CBQL, GV) mầm non thị xã Sông Cầu qua các
năm học .................................................................................................... 47
Bảng 2.4 Nhận thức chung về hoạt động KTNB của CBQL và GV mầm non, thị
xã Sông Cầu. ............................................................................................ 48
Bảng 2.5. Đánh giá mức độ đạt mục tiêu KTNBTH ở các trƣờng mầm non thị
xã Sông Cầu ............................................................................................. 50
Bảng 2.6 Đánh giá kiến thức của đội ngũ CBQL .................................................... 51
Bảng 2.7 Ý kiến đánh giá về phẩm chất và năng lực đội ngũ làm công tác
KTNB ở các trƣờng MN thị xã Sông Cầu ................................................ 52
Bảng 2.8. Ý kiến của CBQL và GV mầm non thị xã Sông Cầu về nội dung hoạt
động KTNBTH ........................................................................................ 53
Bảng 2.9. Đánh giá về mức độ phù hợp của các phƣơng pháp và hình thức
KTNB ở các trƣờng mầm non, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên ................ 56
Bảng 2.10 Khảo sát thực hiện quy trình KTNB ở các trƣờng MN thị xã
Sông Cầu .................................................................................................. 57
Bảng 2.11. Lấy ý kiến kết quả KTNB các trƣờng Mầm non thị xã Sông Cầu ......... 58
Bảng 2.12 Đánh giá các điều kiện phục vụ công tác kiểm tra nội bộ ở trƣờng
mầm non................................................................................................... 59
Bảng 2.13 Ý kiến về thực hiện chức năng của hiệu trƣởng trong CTKTNB ........... 60
Bảng 2.14 Ý kiến đánh giá thực trạng quản lý nội dung, phƣơng pháp, hình thức
và quy trình KTNB trƣờng mầm non ....................................................... 62
Bảng 2.15 Đánh giá quản lý các điều kiện phục vụ công tác kiểm tra nội bộ

trƣờng mầm non. ...................................................................................... 64
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ............................ 80
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp .............................. 82


1

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ở nƣớc ta, đổi mới quản lý giáo dục nhằm phát triển và nâng cao chất lƣợng đào
tạo nguồn nhân lực đã và đang là một nhiệm vụ có tính chiến lƣợc trong q trình đổi
mới giáo dục và đào tạo theo định hƣớng chuẩn hoá, hiện đại hoá và xã hội hoá.
Việt Nam giáo dục đƣợc xác định là quốc sách hàng đầu và đã có một sự đầu
tƣ đáng kể. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng chất lƣợng giáo dục của Việt Nam
vẫn cịn nhiều yếu kém. Cơng tác thanh tra, kiểm tra đánh giá giáo dục còn nhiều
hạn chế; những hiện tƣợng tiêu cực, nhƣ bệnh thành tích, thiếu trung thực trong
đánh giá kết quả giáo dục, trong học tập, tuyển sinh, thi cử, cấp bằng và tình trạng
dạy thêm, học thêm tràn lan kéo dài, chậm đƣợc khắc phục.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định “Đổi mới căn
bản nền giáo dục Việt Nam theo hƣớng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hố, dân
chủ hố và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển
đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt” và “Giáo dục và
Đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài,
góp phần quan trọng vào xây dựng đất nƣớc, xây dựng nền văn hoá và con ngƣời
Việt Nam”[2]. Để đạt đƣợc mục tiêu trên, nghị quyết 29-NQ/TW ngày 4/11/2013
Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
(Nghị quyết 29) đã chỉ rõ hệ thống các nhiệm vụ, giải pháp, trong đó nhấn mạnh
“Thực hiện giám sát của các chủ thể trong nhà trƣờng và xã hội; tăng cƣờng công
tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý các cấp; bảo đảm dân chủ, công khai,
minh bạch””[3] .

Thực hiện đổi mới giáo dục theo tinh thần của Nghị quyết Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ XI, ngày 09/5/2013 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 42/NĐ-CP về
tổ chức và hoạt động thanh tra giáo dục, ngành giáo dục và đào tạo đổi mới các hoạt
động thanh tra theo hƣớng chuyển nội dung từ thanh tra chuyên môn sang thanh tra
công tác quản lý với nhiều nội dung trong đó có nội dung thanh tra cơng tác kiểm
tra nội bộ (KTNB) trƣờng học.


2
Nghị quyết Đại hội Toàn quốc lần thứ XIII của đảng đã đƣa ra các mục tiêu cụ
thể: Đến năm 2025, nƣớc ta là nƣớc đang phát triển, có cơng nghiệp theo hƣớng
hiện đại, vƣợt qua mức thu nhập trung bình thấp; Đến năm 2030, nƣớc ta là nƣớc
đang phát triển, có cơng nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao; Đến năm 2045,
nƣớc ta trở thành nƣớc có thu nhập cao. Định hƣớng phát triển đất nƣớc giai đoạn
2021 - 2030 trong Nghị quyết Đại hội Toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đã có nội
dung “ Tạo đột phá trong đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực có chất lƣợng cao…”[4, tr.5].
Muốn tạo chuyển biến cơ bản về chất lƣợng giáo dục và đạt đƣợc các mục
tiêu, định hƣớng của Nghị quyết Đại hội XIII trƣớc hết là nâng cao chất lƣợng đội
ngũ nhà giáo. Bởi vì đội ngũ nhà giáo là nhân tố hàng đầu quyết định chất lƣợng
giáo dục, quyết định việc đào tạo những con ngƣời có trí thức. Vì vậy, nâng cao đội
ngũ chất lƣợng giáo viên là yêu cầu cấp bách để giáo dục phát triển.
Trong Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011-2020 đƣợc Thủ tƣớng chính phủ
phê duyệt theo quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 đã xác định đƣợc mục tiêu
giáo dục của nƣớc ta đến năm 2020 là: nền giáo dục nƣớc ta đƣợc đổi mới căn bản
và tồn diện theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội
nhập quốc tế; chất lƣợng giáo dục đƣợc nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục
đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ
và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lƣợng cao phục vụ sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và xây dựng nền kinh tế tri thức;

đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi ngƣời
dân, từng bƣớc hình thành xã hội học tập”[14].
Muốn thực hiện tốt công tác giáo dục nói chung, các trƣờng mầm non nói
riêng phải ln quan tâm và coi trọng vấn đề kiểm tra nội bộ trƣờng học vì cơng tác
kiểm tra nội bộ trƣờng học là hoạt động nghiệp vụ quản lý của ngƣời hiệu trƣởng
nhằm kiểm tra, theo dõi, xem xét, kiểm soát, phát hiện, kiểm nghiệm diễn biến và
kết quả các hoạt động giáo dục trong phạm vi nội bộ nhà trƣờng và đánh giá kết quả
các hoạt động giáo dục đó có phù hợp với mục tiêu, kế hoạch, chuẩn mực, quy chế
đã đề ra hay không.
Kiểm tra nội bộ trƣờng học là một công việc quan trọng mà ngƣời hiệu trƣởng


3
của bất kỳ loại hình trƣờng nào cũng phải thực hiện. Đây là một khâu trong chu
trình quản lý nhà trƣờng nhằm giúp hiệu trƣởng đảm bảo sự toàn vẹn của quá trình
quản lý và đạt chất lƣợng tổng thể của quá trình giáo dục. Kiểm tra nội bộ trƣờng
học thúc đẩy nhà trƣờng thực hiện tốt quyền tự chủ và thực hiện trách nhiệm xã hội,
đồng thời giúp nhà trƣờng kiểm định chất lƣợng, tự đánh giá chất lƣợng giáo dục và
đào tạo của nhà trƣờng một cách khách quan. Vì vậy, kiểm tra nội bộ nhà trƣờng là
một hoạt động quản lý thƣờng xuyên của hiệu trƣởng, là một yêu cầu tất yếu của
quá trình đổi mới quản lý hiện nay.
Thực trạng hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trƣờng mầm non trên địa bàn thị
xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên hiện nay đang còn nhiều tồn tại, yếu kém. Hoạt động
kiểm tra nội bộ đƣợc tiến hành thƣờng xuyên nhƣng còn nhiều bất cập. Hoạt động
này cịn mang tính hình thức, đối phó, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của công cuộc
đổi mới giáo dục hiện nay. Đặc biệt lực lƣợng kiểm tra của các trƣờng hiện nay là
những giáo viên cốt cán nhƣng còn hạn chế trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra
mà hiệu trƣởng phân công, chƣa đƣợc bồi dƣỡng những kỹ năng cần thiết của ngƣời
kiểm tra, chƣa nắm rõ qui trình thực hiện kiểm tra nội bộ trƣờng học.
Chính vì thế, đổi mới các hoạt động kiểm tra, tìm ra các giải pháp để khắc

phục những tồn tại, yếu kém trong công tác kiểm tra nội bộ trƣờng học là yêu cầu
nhằm giúp đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ, đƣa chất
lƣợng giáo dục của nhà trƣờng lên cao hơn, góp phần đổi mới cơng tác quản lý nhà
trƣờng, quản lý giáo dục, làm cho giáo dục phát triển, đáp ứng nhiệm vụ nâng cao
dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã
hội của đất nƣớc.
Từ những lý do trên và xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề kiểm tra nội bộ
trƣờng học trƣớc yêu cầu thực hiện thắng lợi công cuộc đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý công tác kiểm tra nội bộ ở
các trường mầm non trên địa bàn thị xã Sơng Cầu, tỉnh Phú n”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số biện pháp quản lý công
tác kiểm tra nội bộ ở các trƣờng mầm non trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.


4
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác kiểm tra nội bộ trƣờng mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý công tác kiểm tra nội bộ ở các trƣờng mầm non trên địa bàn thị xã
Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu xác lập đƣợc cơ sở lý luận quản lý công tác kiểm tra nội bộ trƣờng mầm
non và đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý kiểm tra nội bộ ở các trƣờng mầm
non trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú n thì có thể đề xuất đƣợc các biện
pháp quản lý công tác kiểm tra nội bộ một cách phù hợp, có tính khả thi, góp phần
xây dựng cho công tác quản lý công tác kiểm tra nội bộ ở các trƣờng mầm non trên
địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên hiện nay.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

5.1. Khái quát cơ sở lí luận về quản lý công tác kiểm tra nội bộ tại các trƣờng
mầm non.
5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả quản lý công tác kiểm
tra nội bộ ở các trƣờng mầm non trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý công tác kiểm tra nội bộ ở các trƣờng mầm non
trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Luận văn tập trung nghiên cứu khảo sát thực trạng quản lý công tác kiểm tra
nội bộ của các trƣờng mầm non công lập trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
từ năm 2018 đến 2022.
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1 Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp tài liệu; phân loại tài liệu để xây
dựng cơ sở lý luận của việc quản lý công tác kiểm tra nội bộ ở các trƣờng mầm non
trên địa bàn thị xã Sông Cầu, Phú Yên


5
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1 Phương pháp điều tra, khảo sát, phân tích
Tiến hành điều tra thống kê để nắm đƣợc chất lƣợng công tác kiểm tra nội bộ
ở các trƣờng mầm non trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.
Đối tƣợng điều tra, khảo sát là cán bộ quản lý, giáo viên cốt cán các trƣờng
mầm non trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.
Kết quả điều tra đƣợc phân tích, so sánh để tìm ra những thơng tin cần thiết,
những cơ sở thực tiễn phục vụ cho công tác nghiên cứu đề tài.
7.2.2 Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Nghiên cứu, phân tích báo cáo kiểm tra nội bộ của các trƣờng mầm non trên
địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú n.
Nghiên cứu, phân tích quy trình thực hiện kiểm tra nội bộ của nhà trƣờng.

Nghiên cứu, phân tích kết quả kiểm tra nội bộ mà nhà trƣờng đạt đƣợc.
7.2.3 Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Nghiên cứu, tiếp thu, sàng lọc các kinh nghiệm thực hiện công tác kiểm tra nội
bộ của các trƣờng đã khảo sát. Chỉ ra những điểm mạnh, tích cực để phát huy và tìm
ra những hạn chế để rút kinh nghiệm.
7.2.4 Phương pháp chuyên gia
Hỏi ý kiến bằng các phiếu hỏi hoặc tra đổi trực tiếp các nội dung phục vụ công
tác nghiên cứu đề tài
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Nhằm xử lý các kết quả nghiên cứu.
7.4. Nhóm các phương pháp hỗ trợ
Nhằm thống kê, tổng hợp, so sánh, phân tích, xử lý, đánh giá các số liệu thu
thập đƣợc trong quá trình nghiên cứu.
8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
* Mở đầu
* Phần nội dung nghiên cứu: Gồm 3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác kiểm tra nội bộ ở các trƣờng
mầm non.


6
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý công tác kiểm tra nội bộ ở các trƣờng mầm
non trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý công tác kiểm tra nội bộ ở các trƣờng mầm non
trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.
* Kết luận và khuyến nghị
* Danh mục các tài liệu tham khảo
* Phụ lục



7

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC
KIỂM TRA NỘI BỘ Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
1.1 Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1 Nghiên cứu ngoài nước
Trên thế giới, trong tiến trình xây dựng và phát triển đất nƣớc, khơng có một
quốc gia nào, dân tộc nào lại không quan tâm đến phát triển giáo dục.
Ngay từ đầu thế kỷ XIX Nhật Bản đã quan tâm đến phát triển giáo dục, những
thập niên 70,80 của thế kỷ trƣớc Hàn Quốc, Đài Loan là những tấm gƣơng về tập
trung đầu tƣ, chăm lo cho sự nghiệp phát triển giáo dục. Việc gia tăng nguồn lực
con ngƣời đƣợc các quốc gia này thực hiện bằng cuộc cách mạng về Giáo dục và
Đào tạo...
Để giữ vững vị trí đứng đầu về kinh tế, khoa học và công nghệ, Nƣớc Mỹ rất
chú trọng đến sự phát triển giáo dục, bằng sự đầu tƣ tài chính lớn và sự quan tâm
chia sẻ của toàn xã hội...
Tác giả Ah-Teck, J. C., & Starr, K. C. với cơng trình nghiên cứu “Quản lý
chất lượng giáo dục tại Mauritius và các quyết định của hiệu trưởng đến cải thiện
môi trường giáo dục” tại Hà Lan [2014- Tạp chí Journal of Educational
Administration, 52(6), 833 -849] đã tập trung nghiên cứu việc Hiệu trƣởng ở các
trƣờng thuộc Mauritius (Hà Lan) sử dụng hệ thống dữ liệu quản lý chất lƣợng nội
bộ trong việc đƣa ra quyết định cải thiện môi trƣờng giáo dục. Kết quả nghiên cứu
của các tác giả cũng cho thấy việc quản lý chất lƣợng KTNB rất quan trọng và nó
cịn quan trọng hơn khi các Hiệu trƣởng sử dụng kết quả đó trong các quyết định
của mình trong quá trình quản lý nhà trƣờng.
Trong một nghiên cứu với tên: “Đánh giá kiểm tra nội bộ” (Local Education
Authority), tác giả Davies, D. and Rudd, P. (2001) ngƣời Mỹ đã đề cập về các nhân tố
tác động đến việc đƣa ra quyết định thực hiện KTNB trƣờng học của các trƣờng học.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng Lãnh đạo trƣờng học có vai trị quan trọng trong việc

đƣa ra quyết định việc thực hiện KTNB, trong đó lãnh đạo quản lý tốt sẽ duy trì hoạt


8
động KTNB và hƣớng tới tầm nhìn rõ ràng cho sự phát triển của giáo dục.
Các tác giả Hall, C., & Noyes, A. ngƣời Anh (2007), nghiên cứu về “Ảnh
hưởng của kiểm tra nội bộ trường học đến quan điểm của giáo viên tại Anh về công
tác giảng dạy của bản thân”. Các tác giả đã phân tích về nhận thức của giáo viên và
hiểu biết của họ đối với quy trình tự đánh giá chất lƣợng khi chính phủ Anh đƣa ra
chính sách yêu cầu các trƣờng thực hiện cơng tác KTNB trƣờng học. Bên cạnh đó,
họ xem xét mối liên hệ giữa Thanh tra viên và giáo viên thuộc nhóm KTNB trƣờng
học thay đổi thế nào kể từ khi chính sách có hiệu lực. Kết quả nghiên cứu cho thấy
giáo viên và Ban lãnh đạo trƣờng học hƣởng ứng và thực hiện tốt công tác KTNB
trƣờng học, không những thế KTNB trƣờng học đƣợc giáo viên sử dụng nhƣ một
công cụ, biện pháp trong việc nâng cao chất lƣợng giảng dạy của bản thân.
Các nghiên cứu về hoạt động KTNB trường học của một số nước đã chỉ ra rằng:
- Các thành viên chuyên trách trong nhóm đánh giá nội bộ của nhà trƣờng
chịu trách nhiệm hoàn toàn về kết quả kiểm tra và quá trình KTNB ở trƣờng học.
- Đánh giá nội bộ trƣờng học có tác động tích cực đến hoạt động của trƣờng
học, gia tăng thành tích học tập của học sinh và nâng cao chất lƣợng giảng dạy của
giáo viên, mặc dù những ảnh hƣởng tích cực này phụ thuộc nhiều vào điều kiện cơ
chế quản lý.
- Các nghiên cứu thực hiện tại Đan Mạch, Anh, Phần Lan, Xcốt-len và Thụy
Điển chỉ ra rằng: Ở tất cả các nghiên cứu này đã cho thấy rằng, giáo viên tin là đánh
giá, KTNB có tầm ảnh hƣởng sâu rộng đến quá trình giảng dạy của họ cũng nhƣ
chất lƣợng học tập của học sinh và KTNB đem lại nhiều lợi ích hơn các biện pháp
đánh giá từ bên ngoài.
Nhƣ vậy, từ một số nghiên cứu trên đây có thể thấy, KTNB trƣờng học đƣợc
các nhà quản lý giáo dục ở nƣớc ngồi rất coi trọng. Cơng tác KTNB trƣờng học
đƣợc đánh giá cao trong việc nâng cao chất lƣợng giảng dạy của giáo viên, cũng

nhƣ nâng cao chất lƣợng học tập của học sinh và việc KTNB trƣờng học đƣợc giáo
viên cho rằng quan trọng hơn và có tác động nhiều hơn đến hoạt động của trƣờng
học so với những cuộc kiểm tra từ bên ngoài (thanh tra). Đồng thời các nghiên cứu
trên đây cũng cho thấy vai trò của Hiệu trƣởng trong việc quyết định, tổ chức
KTNB trƣờng học tại các nƣớc này.


9
1.1.2 Nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, Đảng và Nhà nƣớc ta ngay từ khi mới thành lập đã rất quan tâm
đến giáo dục, coi sự dốt nát (do thiếu giáo dục) nguy hiểm ngang bằng với giặc
ngoại xâm. Ngày nay giáo dục càng đƣợc coi trọng „„ Giáo dục là quốc sách hàng
đầu”, toàn xã hội rất chăm lo đến sự nghiệp giáo dục- đào tạo vì mọi ngƣời nhận
thức đƣợc: Giáo dục – đào tạo đƣợc coi là nền tảng cho sự phát triển khoa học kỹ
thuật, là cội nguồn để dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
Công tác KTNB trƣờng học cũng đƣợc nhiều học giả nghiên cứu, nhằm nâng
cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo. Đồng thời, Chính phủ cịn xây dựng, tổ chức hệ
thống thanh tra, kiểm tra từ Trung ƣơng (Bộ GD&ĐT), đến địa phƣơng và các cơ sở
dạy học và giáo dục trên cả nƣớc và điều hành hệ thống đó bằng các quy định pháp
luật, các Nghị định, Thông tƣ…
Tác giả Hà Sỹ Hồ trong cuốn: “ Những bài giảng về quản lý trƣờng học”-Tập
hai nhà xuất bản giáo dục - 1982 đã cho rằng: “Chức năng kiểm tra đặc biệt quan
trọng vì quá trình quản lý địi hỏi những thơng tin chính xác, kịp thời về thực trạng
của đối tƣợng quản lý, về việc thực hiện các quyết định đã đề ra, tức là đòi hỏi
những liên hệ đƣợc chính xác, vững chắc giữa phân hệ quản lý và phân hệ đƣợc
quản lý...” Ông khẳng định : “Quản lý mà khơng kiểm tra thì quản lý sẽ ít hiệu quả
và trở thành quản lý quan liêu ”( 23, tr126).
Tác giả Trần Kiểm đã viết: „„ Hiệu quả quản lý nhà trƣờng phụ thuộc nhiều
vào chừng mực ngƣời hiệu trƣởng sử dụng thông tin khách quan, đáng tin cậy, toàn
diện, đầy đủ và kịp thời của mỗi giáo viên về chất lƣợng kiến thức, về mức độ đƣợc

giáo dục và tính kỷ luật của học sinh” [ 25]. Thông tin khách quan thu đƣợc chủ yếu
qua kết quả thanh tra.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những ngƣời lao động là khách thể quản lý
nhằm thực hiện đƣợc mục tiêu dự kiến” [2, tr.24]
Kiểm tra là chức năng cuối cùng của một q trình quản lý (QL), có vai trò
giúp cho chủ thể quản lý biết đƣợc nhân viên của mình thực hiện các nhiệm vụ ở
mức độ nhƣ thế nào, tốt, vừa, xấu, đồng thời cũng biết đƣợc những quyết định quản
lý ban hành có phù hợp với thực tế hay khơng, trên những cơ sở đó điều chỉnh các


10
hoạt động, giúp đỡ hay thúc đẩy các cá nhân, tập thể đạt đƣợc các mục tiêu đề ra.
Về kiểm tra nội bộ (KTNB) trƣờng học, theo tác giả Lƣu Xuân Mới: “Kiểm tra
nội bộ trƣờng học là hoạt động quản lý của Hiệu trƣởng: điều tra, theo dõi, xem xét,
kiểm soát, phát hiện, kiểm nghiệm sự diễn biến và kết quả các hoạt động giáo dục đó
có phù hợp với mục tiêu, kế hoạch chuẩn mực, quy chế đã đề ra hay khơng. Từ đó tìm
ra những biện pháp động viên, kích thích, giúp đỡ, uốn nắn và điều chỉnh thích hợp
nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục - đào tạo trong nhà trƣờng”.[ 29].
Đối với KTNB trƣờng mầm non, đây là một việc làm thƣờng xuyên, thiết yếu
của Hiệu trƣởng, của nhà trƣờng trong suốt từng năm học. Tuy nhiên ở địa bàn thị
xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên chƣa có luận văn thạc sĩ nghiên cứu về đề tài này. Do
vậy vấn đề nâng cao hiệu quả công tác KTNB trƣờng Mầm non rất cần đƣợc nghiên
cứu, làm sáng tỏ trong thực tiễn phong phú của quản lý giáo dục, từ đó đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác KTNB ở các trƣờng mầm non góp
phần thực hiện thắng lợi những mục tiêu giáo dục trong giai đoạn mới. Thực hiện
có chất lƣợng mục tiêu và có kế hoạch đƣa nhà trƣờng tiến lên trạng thái mới.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của vấn đề nghiên cứu
1.2.1 Khái niệm quản lý
Quản lý là một hiện tƣợng xã hội, là yếu tố cấu thành sự tồn tại và phát triển của

loài ngƣời. Loài ngƣời đã trải qua nhiều thời kỳ phát triển với nhiều hình thái xã hội
khác nhau nên cũng trải qua nhiều hình thức quản lý khác nhau. Các triết gia, các nhà
chính trị từ thời cổ đại đến nay đều rất coi trọng vai trò của quản lý trong sự ổn định và
phát triển của xã hội. Quản lý là một phạm trù khách quan là một tất yếu lịch sử. Nhiều
nhà nghiên cứu đã đƣa ra khái niệm về quản lý dƣới góc độ khác nhau.
Theo C.Mác: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào
tiến hành trên quy mô tƣơng đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để
điều hòa những HĐ cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ vận
động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó.
Một ngƣời độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có
một nhạc trƣờng”[14].
F.W. Taylor đƣợc coi là cha đẻ của thuyết QL khoa học đã cho rằng cốt lõi
trong QL là: “Mỗi loại công việc dù nhỏ nhất đều phải 7 chun mơn hóa và phải


11
QL chặt chẽ”, “QL là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và cái đó thế
nào bằng phƣơng pháp tốt nhất và rẻ nhất”. [34]
Theo Harol Koonzt: “Quản lý là một nghệ thuật nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề
ra thông qua việc điều khiển, chỉ huy, phối hợp, hƣớng dẫn hoạt động của những
ngƣời khác” [22].
Trần Quốc Thành quan niệm: “Quản lý là những hoạt động có phối hợp nhằm
định hƣớng và kiểm sốt q trình tiến tới mục tiêu” [35, tr.2]
Theo tác giả Hà Sỹ Hồ thì: “Quản lý là một quá trình hoạt động có định hƣớng, có
tổ chức, lựa chọn trong các tác động có thể dựa trên các thơng tin về tình trạng của đối
tƣợng đƣợc ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định” [23].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang đƣa ra khái niệm: “Quản lý là tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến những ngƣời lao động (khách thể quản
lý) nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến” [30, tr.24].
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: HĐ QL là: “Tác

động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể QL (ngƣời QL) đến khách thể QL
(ngƣời bị QL) - trong một tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc
mục đích của tổ chức”[16].
Có thể thấy bản chất chung của khái niệm QL là một q trình tác động có ý
thức, có định hƣớng và có tổ chức của chủ thể QL đến khách thể QL nhằm đạt đƣợc
mục tiêu đã đề ra một cách hiệu quả nhất trong điều kiện biến động của môi trƣờng.
QL tồn tại trong mọi quá trình HĐ của xã hội và là điều kiện quan trọng để tổ chức XH
vận hành và phát triển trong khái niệm QL, ta cần chú ý các yếu tố sau: Chủ thể QL: là
một cá nhân, một nhóm ngƣời hay một tổ chức tạo ra những tác động QL. Nó trả lời
câu hỏi: Ai QL Khách thể QL: là những đối tƣợng tiếp nhận các tác động QL.

+ Khách thể QL có thể là ngƣời, trả lời câu hỏi: QL ai?
+ Khách thể QL có thể là vật, trả lời câu hỏi: QL cái gì?
+ Khách thể QL là việc, trả lời câu hỏi: QL việc gì?
Mục tiêu QL: là căn cứ để chủ thể tạo ra những tác động QL lên đối tƣợng
QL. Q trình QL mang tính tổng hợp, không tuân theo những quy định cứng nhắc
mà phải mềm dẻo linh hoạt.


12
1.2.2 Khái niệm quản lý giáo dục
Nghiên cứu về vấn đề này, có thể thấy các khái niệm về QLGD cũng hết sức
phong phú. Có thể nêu lên một số khái niệm là: Theo tác giả Nguyễn Gia Quý:
"Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến khách thể quản
lý nhằm đƣa hoạt động giáo dục tới mục tiêu đã định, trên cơ sở nhận thức và vận
dụng đúng những quy luật khách quan của hệ thống giáo dục quốc dân". [31, tr.12].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý giáo dục là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ
vận hành theo đƣờng lối, nguyên lý của Đảng, thực hiện đƣợc các tính chất của nhà
trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo

dục thế hệ trẻ, đƣa hệ thống giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới
về chất". [30, tr.35].
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “QLGD là sự tác động liên tục, có tổ chức, có
hƣớng đích của chủ thể QL lên hệ thống GD nhằm tạo ra tính vƣợt trội/ tính trồi
(emergence) của hệ thống; sử dụng một cách tối ƣu các tiềm năng, các cơ hội của hệ
thống nhằm đƣa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện đảm bảo
sự cân bằng với mơi trƣờng bên ngồi luôn luôn biến động”[26]. Cũng theo tác giả
Trần Kiểm: “Cũng có thể định nghĩa QLGD là HĐ tự giác của chủ thể QL nhằm
huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát một cách có hiệu quả các nguồn
lực GD (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển GD, đáp ứng yêu
cầu kinh tế - xã hội.”[26].
Nhƣ vậy, quản lý giáo dục cũng nhƣ quản lý xã hội là hoạt động có ý thức của
con ngƣời nhằm theo đuổi những mục đích nhất định của mình: Quản lý giáo dục là
những tác động có hệ thống, có mục đích, hợp quy luật và chủ thể quản lý ở các cấp
khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống giáo dục, nhằm đảm bảo cho hệ
thống giáo dục vận hành, phát triển, thực hiện mục tiêu của nền giáo dục.
- Đặc điểm chung của quản lý: Quản lý đƣợc chia thành chủ thể và đối tƣợng
của quản lý; quản lý bao giờ cũng liên quan đến trao đổi thơng tin và đều có mối
liên hệ ngƣợc; quản lý bao giờ cũng có khả năng thích nghi; quản lý vừa là khoa
học vừa là nghệ thuật; quản lý gắn liền với quyền lực, lợi ích và danh tiếng;
- Đặc điểm riêng của lĩnh vực QLGD:


13
+ QLGD gắn liền với quá trình giáo dục và đào tạo con ngƣời, đặc biệt là lao
động sƣ phạm của các nhà giáo;
+ QLGD gắn liền với quyền lực của nhà nƣớc trong việc điều hành, điều chỉnh
các hoạt động giáo dục, thông qua việc xây dựng, ban hành và chấp hành các văn
bản nhƣ luật, điều lệ, các quy trình, quy chế chun mơn sƣ phạm;
Sản phẩm của giáo dục có tính chất đặc thù là hình thành và phát triển nhân

cách cho ngƣời học, nên QLGD phải chú ý phịng ngừa, ngăn chặn những sai sót
trong cơng việc tạo ra sản phẩm, cũng nhƣ không đƣợc tạo ra những “phế phẩm”
trong giáo dục.
1.2.3 Khái niệm quản lý nhà trường
* Khái niệm “nhà trường”
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Trƣờng học là một thiết chế xã hội trong đó
diễn ra q trình đào tạo giáo dục với sự hoạt động tƣơng tác của hai nhân tố Thầy Trò”. “Trƣờng học là một bộ phận của cộng đồng và trong guồng máy của hệ thống
giáo dục quốc dân, nó là đơn vị cơ sở”. [7, tr.63-65].
Tác giả Nguyễn Sỹ Thƣ khẳng định: “Nhà trƣờng là một thiết chế xã hội thực
hiện chức năng tái tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển của xã
hội. Nhà trƣờng không chỉ là thiết chế sƣ phạm đơn thuần. Mục tiêu cao nhất là
hình thành “Nhân cách - Sức lao động”, phục vụ phát triển cộng đồng làm tăng cả
nguồn “vốn con ngƣời” (human capital), “vốn xã hội” (social capital)” [37, tr.2]
Ta thấy, trƣờng học là một bộ phận của xã hội, là tổ chức GD cơ sở của hệ
thống GD quốc dân. Hoạt động dạy và học là hoạt động trung tâm của nhà trƣờng,
mọi hoạt động khác đều hƣớng vào hoạt động trung tâm này.
* Khái niệm “QL nhà trường”
QL nhà trƣờng là một trong những nội dung quan trọng của hệ thống QLGD
nói chung.
Tác giả Phạm Minh Hạc đã đƣa ra nội dung khái quát về khái niệm QL nhà
trƣờng: “Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm
vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để


14
tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và
với từng học sinh‟‟ [20, tr.22].
Quản lý nhà trƣờng là những hoạt động có ý thức, có kế hoạch của chủ thể QL
nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà trƣờng mà trọng tâm là quá trình dạy
và học.

Bản chất của cơng tác QL nhà trƣờng là q trình chỉ huy, điều khiển sự vận
động của các thành tố, đặc biệt là mối quan hệ giữa các thành tố. Mối quan hệ đó là
do q trình sƣ phạm trong nhà trƣờng quy định.
Nhƣ vậy, QL nhà trƣờng nói chung và QL trƣờng mầm non nói riêng là tổ
chức, chỉ đạo và điều hành quá trình giảng dạy của thầy và hoạt động học tập của
trò, tạo điều kiện trong các hoạt động trong nhà trƣờng vận hành theo đúng mục
tiêu,tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.2.4. Khái niệm kiểm tra và kiểm tra nội bộ
1.2.4.1. Kiểm tra
Kiểm tra là một trong các chức năng của quy trình quản lý. Thơng qua chức
năng kiểm tra mà chủ thể quản lý nắm bắt và điều chỉnh kịp thời các hoạt động để
thực hiện tốt các mục tiêu đã định.
Có nhiều quan niệm khác nhau về kiểm tra trong quản lý:
+ Harold Koontz: Kiểm tra là đo lƣờng, chấn chỉnh các hoạt động của bộ phận
cấp dƣới, để tin chắc rằng các mục tiêu và các kế hoạch thực hiện mục tiêu đó đang
đƣợc hồn thành.
+ Robert J.Mockler: Kiểm tra là quản trị, là một nỗ lực có hệ thống, nhằm
thiết lập những hệ thống, những phản hồi thông tin, nhằm so sánh những kết quả
thực hiện với định mức đã đề ra, và để đảm bảo rằng các nguồn lực đang đƣợc sử
dụng có hiệu quả nhất, để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức.
+ Kenneth A.Merchant: Kiểm tra bao gồm tất cả các hoạt động mà nhà quản
trị thực hiện để đảm bảo chắc chắn rằng các kết quả thực tế sẽ đúng nhƣ kết quả dự
kiến trong kế hoạch.
+ Theo Nguyễn Hữu Luận (Khoa Nhà nƣớc và Pháp luật - Học viện Hành
chính Quốc gia), kiểm tra là một khái niệm rộng, đƣợc thể hiện ở nhiều góc độ nhƣ:


15
Kiểm tra là hoạt động thƣờng xuyên của từng cơ quan, tổ chức nhằm đảm bảo
thực hiện nhiệm vụ của chính mình. Qua kiểm tra các cơ quan, tổ chức đánh giá

đúng mực việc làm của mình từ đó đề ra chủ trƣơng, biện pháp, phƣơng hƣớng hoạt
động tiếp theo một cách hợp lý hơn. Trong trƣờng hợp này, kiểm tra mang ý nghĩa
xem xét, nhìn lại việc làm của chính mình để tự điều chỉnh, hay tìm biện pháp thực
hiện nhiệm vụ tốt hơn, hiệu quả hơn.
Kiểm tra là hoạt động của cơ quan, tổ chức, thủ trƣởng cấp trên với cấp dƣới
của mình nhằm đánh giá mọi mặt hoặc từng vấn đề do cấp dƣới đã thực hiện. Trong
trƣờng hợp này, kiểm tra thực hiện trong quan hệ trực thuộc, vì thế cơ quan hoặc
thủ trƣởng cấp trên sau khi kiểm tra có quyền áp dụng các biện pháp nhƣ biểu
dƣơng, khen thƣởng khi cấp dƣới làm tốt hoặc các biện pháp cƣỡng chế để xử lý đối
với cấp dƣới khi họ có khuyết điểm hoặc vi phạm pháp luật.
Kiểm tra là hoạt động của các cơ quan Đảng, các tổ chức xã hội, các tổ chức
quần chúng tham gia hoạt động giám sát cơng việc hành chính nhà nƣớc. Trong
trƣờng hợp này, kiểm tra hầu nhƣ không mang tính quyền lực nhà nƣớc; khơng trực
tiếp áp dụng các biện pháp cƣỡng chế mà chỉ tác động đến hoạt động quản lý nhà
nƣớc bằng những biện pháp mang tính xã hội.
Từ những quan niệm trên có thể thấy: Kiểm tra được hiểu là việc xác lập các
tiêu chuẩn, đo lường các kết quả để phát hiện ưu điểm, nhược điểm, từ đó đề ra các
giải pháp để phát huy ưu điểm, sửa chữa, điều chỉnh những lệch lạc, sai lầm, nhằm
đảm bảo tổ chức vận hành theo đúng mục tiêu.
1.2.4.2. Kiểm tra nội bộ trường học
Kiểm tra nội bộ là một trong những chức năng cơ bản của quản lý. Đó là hoạt
động nghiệp vụ mà ngƣời quản lý ở bất kỳ cấp nào cũng phải thực hiện để biết rõ
những kế hoạch, mục tiêu đề ra trên thực tế đã đạt đƣợc đến đâu và nhƣ thế nào. Từ
đó đề ra những biện pháp động viên, giúp đỡ, uốn nắn và điều chỉnh nhằm thúc đẩy
các cá nhân và tổ chức phát triển.
Kiểm tra nội bộ trường học là hoạt động xem xét và đánh giá các hoạt động
giáo dục, điều kiện dạy - học, giáo dục trong phạm vi nội bộ nhà trƣờng nhằm mục
đích phát triển sự nghiệp giáo dục nói chung, phát triển nhà trƣờng, phát triển ngƣời
giáo viên và học sinh nói riêng.



16
Kiểm tra nội bộ trường học, về thực chất gồm hai hoạt động:
+ Hiệu trƣởng tiến hành kiểm tra công việc, hoạt động, mối quan hệ của các
thành viên, bộ phận và những điều kiện, phƣơng tiện phục vụ dạy học và giáo dục
trong nhà trƣờng;
+ Việc tự kiểm tra của các bộ phận, cá nhân trong trƣờng và tự kiểm tra công
tác quản lý của hiệu trƣởng.
1.2.5. Khái niệm quản lý công tác kiểm tra nội bộ trường học
Quản lý công tác KTNB trƣờng học đƣợc hiểu là những tác động có ý thức,
có hệ thống, khoa học và phù hợp với các quy định hiện hành của chủ thể quản lý
(Hiệu trƣởng) lên đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu giáo dục đề ra. Thông
thƣờng chủ thể quản lý giáo dục các cấp sẽ xây dựng kế hoạch, nội dung, chƣơng
trình, phƣơng pháp KTNB từ đầu năm học và ban hành kế hoạch KTNB đến các
trƣờng theo phân cấp quản lý.
1.3. Lý luận về công tác kiểm tra nội bộ trƣờng mầm non
1.3.1. Trường Mầm non
1.3.1.1. Trường Mầm non
Mầm non là một bậc học trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam . Trẻ em mầm
non đƣợc tổ chức theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.
Đối với nhóm trẻ: trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi đƣợc tổ chức
thành các nhóm trẻ ( nhóm trẻ từ 03 đến 12 tháng tuổi; Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng
tuổi; Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi).
Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ em từ 03 tuổi đến 06 tuổi đƣợc tổ chức thành các lớp
mẫu giáo ( Lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi; Lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi; Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi).
Vị trí của trƣờng mầm non: Trƣờng mầm non là cơ sở giáo dục mầm non trong
hệ thống giáo dục quốc dân, có tƣ cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
Nhiệm vụ và quyền hạn của trƣờng mầm non:
Xây dựng phƣơng hƣớng, chiến lƣợc phát triển nhà trƣờng theo các quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bảo đảm phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội của địa

phƣơng, tầm nhìn, sứ mệnh và các giá trị cốt lõi của nhà trƣờng.
Tổ chức thực hiện việc ni dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 03 tháng
tuổi đến 06 tuổi theo chƣơng trình giáo dục mầm non do Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×