Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý đầu tư công trên địa bàn thị xã hoài nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

HUỲNH THÙY LINH

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CƠNG TRÊN
ĐỊA BÀN THỊ XÃ HỒI NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Đào Quyết Thắng

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài “Quản lý đầu tƣ công trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình
Định” là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng cá nhân tôi. Các số
liệu sử dụng trong luận văn là trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng.
Kết quả nghiên cứu của luận văn chƣa từng đƣợc tuyên bố trong bất kỳ cơng
trình nghiên cứu khoa học nào trƣớc đây.
Quy Nhơn, ngày

tháng 3 năm 2022

Tác giả

Huỳnh Thùy Linh

TIEU LUAN MOI download :




LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của khoa đào tạo Sau
đại học - Đại học Quy Nhơn, sự tận tình giảng dạy của các thầy cơ trong suốt
khóa học và sự giúp đỡ của bạn bè cùng lớp.
Tôi xin chân thành cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Đào
Quyết Thắng đã trực tiếp, tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo trong suốt thời gian
thực hiện luận văn và cung cấp nhiều thơng tin khoa học có giá trị để luận
văn này đƣợc hồn thành.
Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND thị xã Hoài Nhơn đã tạo
điều kiện tốt nhất để tơi học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của cán bộ tại UBND thị xã Hoài Nhơn đã
tạo điều kiện và giúp đỡ tơi trong q trình thu thập các tài liệu phục vụ luận
văn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến ngƣời thân, bạn bè và đồng
nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!
Xin trân trọng cảm ơn!
Học viên

Huỳnh Thùy Linh

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC HÌNH VẼ BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ................................................. 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................... 10
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu....................................................... 10
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 11
6. Ý nghĩa khoa hoạc và thực tiễn của luận văn ..................................... 11
7. Kết cấu luận văn .................................................................................. 11
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ
CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ................................................................. 13
1.1. Lý luận về đầu tƣ công ............................................................................. 13
1.1.1. Khái niệm đầu tư công .................................................................. 13
1.1.2. Đặc điểm đầu tư cơng ................................................................... 14
1.1.3. Vai trị đầu tư công đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ............ 16
1.2. Lý luận về quản lý đầu tƣ công ................................................................ 17
1.2.1. Khái niệm về quản lý đầu tư công ................................................ 17
1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư cơng .................................. 17
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý đầu tư công .................... 27
1.2.4. Những nhân tố gây ảnh hưởng đến quản lý đầu tư công ............. 30
1.3. Kinh nghiệm quản lý đầu tƣ công của một số huyện và bài học kinh
nghiệm về quản lý đầu tƣ cơng trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh
Bình Định ........................................................................................................ 35

TIEU LUAN MOI download :


1.3.1. Kinh nghiệm quản lý đầu tư công ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định ................................................................................................ 35
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý đầu tư công ở thị xã Đức Phổ, tỉnh

Quảng Ngãi. ............................................................................................ 35
1.3.3. Kinh nghiệm rút ra về quản lý đầu tư cơng trên địa bàn thị xã
Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định ..................................................................... 36
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 37
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CÔNG TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ HỒI NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ......................................... 38
2.1. Tổng quan điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thị xã Hồi Nhơn, tỉnh
Bình Định ........................................................................................................ 38
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 38
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội .............................................................. 40
2.2. Thực trạng về hoạt động đầu tƣ công trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn,
tỉnh Bình Định ................................................................................................. 42
2.2.1. Tỷ trọng đầu tư công trong tổng vốn đầu tư tồn xã hội .............. 42
2.2.2. Quy mơ và tốc độ tăng trưởng đầu tư công. ................................. 43
2.2.3. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư cơng trên đia bàn thị xã Hồi Nhơn,
tỉnh Bình Định ......................................................................................... 45
2.2.4. Về phân bổ vốn đầu tư cơng trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn,
tỉnh Bình Định ......................................................................................... 46
2.3. Tình hình quản lý đầu tƣ cơng trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn. tỉnh
Bình Định ........................................................................................................ 46
2.3.1. Thực trạng bộ máy quản lý nhà nước đối với đầu tư cơng tại
thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định ........................................................... 46
2.3.2. Công tác ban hành các văn bản quy định về quản lý đầu tư
công trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định ............................. 47

TIEU LUAN MOI download :


2.3.3. Thực trạng xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch
trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định. ..................................... 52

2.3.4. Thực trạng cơng tác đánh giá, giám sát đầu tư công trên địa
bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định .................................................... 55
2.3.5. Thực trạng cơng tác thanh tra, kiểm tra hoạt động đầu tư công
trên đia bàn thị xã Hồi Nhơn, tình Bình Định ...................................... 57
2.4. Đánh giá hoạt động quản lý đầu tƣ công trên địa bàn thị xã Hồi
Nhơn, tỉnh Bình Định ...................................................................................... 60
2.4.1. Những kết quả đạt được trong quản lý đầu tư cơng trên địa
bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định .................................................... 60
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong quản lý đầu tư cơng trên
địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định .............................................. 62
Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 66
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CƠNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HỒI
NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ............................................................................ 67
3.1. Quan điểm và phƣơng hƣớng quản lý đầu tƣ cơng tại thị xã Hồi
Nhơn, tỉnh Bình Định ...................................................................................... 67
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình
Định đến năm 2025 ................................................................................. 67
3.1.2. Phương hướng đầu tư công trung hạn giai đoạn 2020 - 2025
trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định ...................................... 69
3.1.3. Chương trình phát triển đơ thị Hồi Nhơn đến năm 2035 ........... 69
3.1.4. Quan điểm về quản lý đầu tư công của thị xã Hồi Nhơn, tỉnh
Bình Định ................................................................................................ 71
3.2. Giải pháp hồn thiện công tác quản lý đầu tƣ công trên địa bàn thị xã
Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định ............................................................................. 72

TIEU LUAN MOI download :


3.2.1. Giải pháp về bộ máy quản lý nhà nước đối với đầu tư cơng tại

thị xã Hồi Nhơn ..................................................................................... 73
3.2.2. Giải pháp về xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch,
kế hoạch .................................................................................................. 77
3.2.3. Giải pháp về xử lý nợ đọng ........................................................... 80
3.2.4. Giải pháp về công tác đánh giá, giám sát đầu tư công ................ 83
3.2.5. Giải pháp về công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động đầu
tư công ..................................................................................................... 84
3.3. Kiến nghị .................................................................................................. 85
3.3.1. Đối với chính phủ .......................................................................... 85
3.3.2. Đối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư .................................................... 87
3.3.3. Đối với UBND tỉnh Bình Định ...................................................... 88
Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................ 91
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 94
QUYẾT ĐỊNH GIAO TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CĐT

: Chủ đầu tƣ

CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

CP


: Chính phủ

CSHT

: Cơ sở hạ tầng

DA

: Dự án

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nƣớc

ĐTC

: Đầu tƣ công

ĐTXD

: Đầu tƣ xây dựng

ĐTXDCB

: Đầu tƣ xây dựng cơ bản

GPMB

: Giải phóng mặt bằng


HĐH

: Hiện đại hóa

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KH

: Kế hoạch

MTTQ

: Mặt trận tổ quốc

NQ

: Nghị quyết

NSĐP

: Ngân sách địa phƣơng

NSNN

: Ngân sách nhà nƣớc




: Quyết định

QLĐTC

: Quản lý đầu tƣ công

QLKT

: Quản lý kinh tế

QLNN

: Quản lý nhà nƣớc

TT

: Thông tƣ

TTKT

: Tăng trƣởng kinh tế

TW

: Trung ƣơng

UBND

: Ủy ban nhân dân


XDCB

: Xây dựng cơ bản

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1 Đầu tƣ công trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn giai đoạn 2016 - 2020 ....... 43
Bảng 2. 2 Đầu tƣ công trên địa bàn Thị xã Hoài Nhơn giai đoạn 2016 – 2020 ..... 43
Bảng 2. 3 Quản lý đấu thầu đầu tƣ cơng từ NSNN ở Thị xã Hồi Nhơn
2016 - 2020 ................................................................................................. 52
Bảng 2. 4 Chi duy tu bảo dƣỡng tài sản thị xã Hoài Nhơn giai đoạn
2016 – 2020 ................................................................................................ 54
Bảng 2. 5 Kết quả kiểm tra, giám sát chi đầu tƣ cơng tại Thị xã Hồi Nhơn ......... 58

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. 1 Hệ thống các cơ quan quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ công ................ 20
Hình 2. 1 Bản đồ hành chính thị xã Hồi Nhơn .............................................. 38
Hình 2. 2 Cơ quan quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ cơng tại Thị xã Hồi
Nhơn ................................................................................................ 47

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2. 1 Vốn đầu tƣ cơng Thị xã Hồi Nhơn theo lĩnh vực giai đoạn
2016 - 2020 ................................................................................................. 45

TIEU LUAN MOI download :


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ cơng là động lực chủ chốt cho sự tăng trƣởng và phát triển của
quốc gia, tạo dựng nên cơ sở hạ tầng xã hội, hỗ trợ hoạt động của tất cả các
thành phần kinh tế. Đầu tƣ cơng có vai trị quan trọng đối với phát triển kinh
tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và là "đòn bẩy" cho phát triển đối
với một số ngành và vùng trọng điểm. Năm 2020, trong bối cảnh nền kinh tế
bị tác động nặng nề bởi đại dịch Covid-19, đầu tƣ công đóng vai trị khơng chỉ
là “vốn mồi" mà cịn là nguồn vốn quan trọng, hỗ trợ nền kinh tế tăng trƣởng.
Trong bối cảnh “bình thƣờng mới” nhƣ hiện nay, nhằm tiếp tục phát huy vai
trị vốn đầu tƣ cơng đối với tăng trƣởng kinh tế cần triển khai đồng bộ các giải
pháp, đặc biệt là sự vào cuộc quyết liệt của các bộ, ngành, địa phƣơng để thúc
đẩy giải ngân vốn đầu tƣ công. Theo Tổng cục Thống kế, năm 2020, vốn đầu
tƣ toàn xã hội thực hiện theo giá hiện hành ƣớc tính đạt 2.159,51 nghìn tỷ
đồng, tăng 5,7% so với năm trƣớc và bằng 34,4% GDP, bao gồm: vốn khu
vực nhà nƣớc đạt 729 nghìn tỷ đồng, chiếm 33,7% tổng vốn. Có thể thấy vốn
đầu tƣ cơng vẫn chiếm tỉ trọng cao trong tổng vốn. [1]
Đầu tƣ công tại Việt Nam nói chung và thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình
Định nói riêng bao gồm đầu tƣ từ nguồn vốn của Nhà nƣớc để thực hiện xây
dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống giao thông, hệ thống thủy lợi, đầu tƣ phát
triển khoa học công nghệ, giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, bảo đảm
an ninh quốc phòng; đầu tƣ vào các lĩnh vực thu hồi vốn chậm và lợi nhuận

thấp nhƣng đem lại lợi ích cho ngƣời dân và xã hội; đầu tƣ phát triển kết cấu
hạ tầng, cải thiện điều kiện sống nhân dân ở các vùng khó khăn, vùng sâu,
vùng xa; đầu tƣ bảo vệ và cải tạo môi trƣờng tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên.
Đầu tƣ công cũng đƣợc Nhà nƣớc sử dụng nhƣ một công cụ vĩ mô để thúc
đẩy tăng trƣởng và phát triển kinh tế, ổn định kinh tế vĩ mơ, xóa đói giảm

TIEU LUAN MOI download :


2
nghèo, tạo việc làm và bảo đảm an sinh xã hội. Chính vì tầm quan trọng của
đầu tƣ cơng địi hỏi cần phải có sự quản lý chặt chẽ trong lĩnh vực này.
Những năm qua, các cấp, các ngành thị xã Hồi Nhơn đã có nhiều cố
gắng trong chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ công, tạo chuyển
biến tích cực trong việc cải thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội,
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân
trong thị xã. Tuy nhiên thực tế công tác quản lý đầu tƣ công trên địa bàn thị
xã Hồi Nhơn cịn nhiều bất cập nhƣ: Quản lý và giám sát đầu tƣ cơng cịn
yếu kém, làm thất thoát vốn đầu tƣ, chƣa đảm bảo đƣợc chất lƣợng và hiệu
quả, phân cấp và sử dụng vốn chƣa đi kèm với giám sát và kiểm sốt. Cơng
tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chƣa thƣờng xuyên, liên tục, công tác giám
sát, đánh giá đầu tƣ chƣa đƣợc coi trọng. Công tác giám sát nội bộ hiệu quả
thấp. Bên cạnh đó, việc hoạch định chính sách và ban hành các văn bản pháp
luật chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế. Văn bản chƣa hoàn thiện và đầy đủ
về q trình đầu tƣ cơng từ nguồn vốn, chủ trƣơng đầu tƣ, thẩm định nguồn
vốn đối với các chƣơng trình, dự án sử dụng vốn đầu tƣ công, lập, thẩm định,
phê duyệt kế hoạch đầu tƣ, triển khai thực hiện kế hoạch, theo dõi, đánh giá
cho đến công tác kiểm tra, thanh tra kế hoạch đầu tƣ công. Những tồn tại, hạn
chế nêu trên có nguyên nhân khách quan, song chủ yếu vẫn do trình độ quản
lý, năng lực tổ chức thực hiện dự án của một số chủ đầu tƣ cịn yếu, ý thức

trách nhiệm, tính quyết liệt của chủ đầu tƣ chƣa cao, không thƣờng xuyên
theo dõi, giám sát, đôn đốc việc thực hiện dự án; công tác phối hợp giữa các
cấp, các ngành trong việc giải quyết khó khăn, vƣớng mắc cho các dự án chƣa
thƣờng xuyên, thông suốt; công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát chƣa thƣờng
xuyên, xử lý các vi phạm trong đầu tƣ cơng cịn chƣa nghiêm.
Có thể thấy, quản lý đầu tƣ cơng có vai trị rất quan trọng giúp nâng cao
hiệu quả đầu tƣ. Tuy nhiên, vẫn chƣa có đề tài nào nghiên cứu giải quyết các
vấn đề tồn tại của hoạt động quản lý đầu tƣ công trên địa bàn thị xã Hoài

TIEU LUAN MOI download :


3
Nhơn, tỉnh Bình Định. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý đầu tƣ
công trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định” làm đề tài luận văn
thạc sĩ quản lý kinh tế, góp phần đánh giá thực trạng quản lý đầu tƣ công trên
địa bàn thị xã và đƣa ra giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa công tác quản lý
đầu tƣ công trong thời gian tới.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Có khơng ít đề tài trên thế giới nghiên cứu về vấn đề quản lý đầu tư
công. Các đề tài cũng đã cơ bản khái quát được các nội dung liên quan, cụ thể:
Trong những nỗ lực đầu tiên để khái niệm hóa một hệ thống QLĐTC,
Anand Rajaram và cộng sự (2010) [34] với nghiên cứu “A Diagnostic
Framework for Assessing Public Investment Management”, Khung làm rõ một
số tính năng phải có và rất cần thiết để đạt đƣợc ĐTC hiệu quả: (i) Định hƣớng
đầu tƣ, phát triển DA và lựa chọn sơ bộ; (ii) Đánh giá tiền khả thi và đánh giá
khả thi DA; (iii) Đánh giá độc lập đối với thẩm định DA; (iv) lựa chọn và lập
ngân sách của DA; (v) thực hiện DA; (vi) điều chỉnh DA; (vii) vận hành DA;
(viii) đánh giá và kiểm toán sau khi hồn thành DA. Các tác giả cũng phát triển
một khn khổ chẩn đốn để đánh giá các giai đoạn chính của chu trình

QLĐTC. Việc xác định các điểm yếu cốt lõi sẽ cho phép cải cách để tập trung
nguồn lực quản lý và kỹ thuật khan hiếm. Ngoài ra, khung đƣợc thiết kế để thúc
đẩy các chính phủ để thực hiện định kỳ tự đánh giá của các hệ thống ĐTC và cải
cách thiết kế để năng suất của ĐTC đƣợc nâng dần. Việc sử dụng các chỉ số của
khung chẩn đoán này vào các quốc gia cụ thể cần phải gắn kết QLĐTC với tổng
thể hệ thống thể chế, chính sách QLKT của quốc gia đó.
Era Babla - Norris và cộng sự (2011) [36] với nghiên cứu “Investing in
Public Investment: An Index of Public Investment Efficiency” đã xây dựng
dựa trên khung chẩn đoán đánh giá của WB (Anand Rajaram và cộng sự,
2010), qua đó tiếp tục giới thiệu một khung QLĐTC nhằm mục đích đánh giá
q trình QLĐTC. Chỉ số tìm cách đánh giá chất lƣợng và hiệu quả của quá

TIEU LUAN MOI download :


4
trình đầu tƣ trải qua 4 bƣớc: thẩm định DA, lựa chọn, thực hiện và đánh giá
đƣợc nghiên cứu tại 71 quốc gia phát triển và quốc gia đang nổi, trong đó có
41 quốc gia có thu nhập thấp. Đánh giá chủ yếu dựa vào dữ liệu thứ cập nên
không đánh giá tồn diện hết các bên có liên quan đến QLĐTC. Các chỉ số có
thể dùng ở cấp độ các quốc gia có chính sách ĐTC tƣơng đồng, nhất vấn đề
cải cách trong ĐTC. Ở cấp độ địa phƣơng chỉ sử dụng đƣợc một số nội dung
của chỉ số cho phù hợp.
Bên cạnh các nghiên cứu trên thế giới thì ở Việt Nam cũng có nhiều
tác giả quan tâm nghiên cứu nội dung quản lý đầu tư công. Cụ thể:
Nghiên cứu về “Đổi mới quản trị công ở Việt Nam nhìn từ mơ hình
bảng điểm cân bằng” của Sử Đình Thành (2010) [25] cho rằng, quản lý khu
vực cơng ở Việt Nam bộc lộ nhiều hạn chế, chƣa có sự gắn kết giữa phƣơng
thức quản lý với phân bổ nguồn lực, trách nhiệm ngƣời quản lý, đội ngũ công
chức với kết quả thực hiện. Vấn đề đặt ra, cần đổi mới quản ý khu vực công

nhằm cải thiện phân bổ nguồn lực; giúp hàng hóa cơng đƣợc cƣng ứng đầy
đủ, đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội trong bối cảnh hội nhập của nền
kinh tế. Để hƣớng đến xây dựng một khuôn khổ quản trị công mới, tác giả đề
xuất việc sử dụng mơ hình Bảng điểm cân bằng, đặc biệt phiên bản thế hệ thứ
3 đƣợc Liên Hiệp Quốc đƣa ra vào năm 2002 với tên gọi Quản lý dựạ vào kết
quả (Results Based Management) bao gồm 4 yếu tố chính: (i) Định nghĩa mục
tiêu chiến lƣợc để tập trung hành động; (ii) Chi tiết hóa kết quả mong đợi mà
nó đóng góp đến mục tiêu, qua đó thiết lập quy trình nội bộ và sử dụng nguồn
lực; (iii) Giám sát và đo lƣờng thực hiện; (iv) Cải thiện trách nhiệm và minh
bạch trên cơ sở các thông tin phản hồi để cải thiện thực hiện. Thơng qua phân
tích quản trị cơng cổ điển và quản trị công mới, ứng dụng và phát triển bảng
điểm cân bằng trong quản trị công sẽ khắc phục các hàng rào trong quá trình
thực hiện chiến lƣợc: (i) Vƣợt qua hàng rào chắn về tầm nhìn thơng qua
truyền tải chiến lƣợc; (ii) vƣợt qua rào chắn con ngƣời; (iii) vƣợt qua hàng rào

TIEU LUAN MOI download :


5
chắn về tài chính; (iv) vƣợt qua hàng rào chắn về quản lý. Từ đó, đổi mới
quản trị kỳ vọng hƣớng đến đạt đƣợc các giá trị cơ bản nhƣ: khu vực công
gọn nhẹ; hiệu lực và phục vụ tốt hơn. Tuy nhiên, khi ứng dụng bảng điểm cân
bằng vào đo lƣờng thực hiện và kết quả cần chú ý các khác biệt về hoạt động
giữa tổ chức công và khu vực tƣ.
Nghiên cứu của Nguyễn Thanh Minh (2011) [16] về “QLĐTC trên địa
bàn tỉnh Bình Định”, tác giả mơ tả tình hình thực hiện và QLĐT trên địa bàn
Bình Định, các chỉ tiêu định lƣợng để đánh kết quả hiệu quả đầu tƣ chƣa đƣợc
đƣợc tập trung nghiên cứu nhƣng về cơ bản tác giả cũng đã góp phần hệ
thống hóa lý luận cơng tác QLĐTC cũng nhƣ làm sáng tỏ bức tranh ĐTC của
Bình Định trong tiến trình CNH - HĐH. Các giải pháp hồn thiện cơng tác

QLĐTC trên địa bàn tỉnh đƣợc đề xuất, từ đó giúp cho lãnh đạo của địa
phƣơng có những chính sách quản lý đầu tƣ phù hợp nhằm thúc đẩy tốc độ
TTKT của tỉnh cao và ổn định trong dài hạn.
Đặng Quỳnh Anh (2012) [3] với nghiên cứu cứu “Hồn thiện cơng tác
quản lý hoạt động ĐTC bằng nguồn vốn NSĐP tại thị xã Sông Công, tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2008 - 2020”, Nghiên cứu đã hệ thống hóa đƣợc vấn đề lý
luận liên quan đến ĐTC, đầu tƣ bằng nguồn NSĐP và QLĐTC, nội dung QLNN
về hoạt động ĐTC. Phân tích thực trạng QLĐTC bằng nguồn NSĐP tại thị xã
Sông Công giai đoạn 2008-2011, đề xuất các giải pháp tăng cƣờng công tác quản
lý đầu tƣ bằng NSĐP tại thị xã Sông Công giai đoạn 2012 - 2020. Theo tác giả,
một số tiêu chí để đánh giá kết quả QLĐTC bằng nguồn NSĐP bao gồm: (i)
đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế của địa phƣơng; (ii) những thay đổi về
chống thất thốt, lãng phí trong đầu tƣ; (iii) các cơng trình xây dựng đƣợc đảm
bảo về chất lƣợng, tuổi thọ. Ngoài ra, QLĐT bằng nguồn vốn NSĐP chịu sự tác
động bởi nhiều nhân tố nhƣ: năng lực QLNN; kinh phí; thủ tục hành chính và
các quy định của pháp luật; bối cảnh kinh tế xã hội, chính trị và các yếu tố môi
trƣờng tự nhiên; công luận và thái độ của các nhóm có liên quan. Nhìn chung,

TIEU LUAN MOI download :


6
Tác giả chủ yếu phân tích quản lý ĐTXDCB bằng NSĐP tại thị xã Sơng Cơng.
Phƣơng pháp phân tích chủ yếu phân tích thống kê, mơ tả ở mức độ rất chung
chung, chƣa đi sâu phân tích đánh giá kết quả hiệu quả của hoạt động đầu tƣ
bằng các chỉ số tài chính.
Vũ Thành Tự Anh (2018)[30] với nghiên cứu “Quản lý và phân cấp
QLĐTC: Thực trạng ở Việt Nam và kinh nghiệm quốc tế” tác giả sử dụng
khung chẩn đoán đánh giá QLĐTC (Anand Rajaram và cộng sự, 2010) để so
sánh với thực trạng QLĐTC tại Việt Nam. Khung chẩn đốn này đã nêu ra

tính chất bắt buộc phải có theo từng bƣớc của chu trình QLĐTC hiệu quả, bao
gồm: (i) định hƣớng đầu tƣ, phát triển DA và lựa chọn sơ bộ; (ii) thẩm định
DA chính thức; (iii) đánh giá độc lập với thẩm định DA; (iv) lựa chọn và lập
NS DA; (v) triển khai DA; (vi) điều chỉnh DA; (vii) vận hành DA; (viii) đánh
giá và kiểm toán sau khi kết thúc DA. Tuy nhiên, trong nghiên cứu của tác giả
chỉ sử dụng hệ thống văn bản pháp lý hiện hành nhƣ một trong nhiều căn cứ
để xem xét thực trạng QLĐTC tại Việt Nam. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra
một số hạn chế của chính sách phân cấp ĐTC nhƣ: phân cấp đồng loạt và đại
trà, không đồng bộ, cơ chế phối hợp giữa các địa phƣơng còn yếu, cơ chế
giám sát ĐTC còn thiếu và yếu. Theo tác giả, QLĐTC ở Việt Nam cần thay
đổi phƣơng thức làm quy hoạch, thẩm định DA và kiểm tra thẩm định DA
độc lập, lựa chọn DA phải đi đôi với lập dự án đầu tƣ, triển khai DA có hiệu
quả, đẩy mạnh tính kỷ luật đối với việc điều chỉnh DA, coi quản lý vận hành
DA nhƣ một khâu quan trọng trong quy trình QLĐTC, cần kiểm soát và đánh
giá sau khi DA kết thúc, gắn kết QLĐTC với tổng thể hệ thống thể chế, chính
sách QLKT.
Phạm Văn Hùng và Cộng sự (2012) [18] với nghiên cứu “Đổi mới công
tác quản lý đầu tƣ nhằm thực hiện tái cấu trúc ĐTC tại Việt Nam” đã cho rằng
tái ĐTC là một trong ba lĩnh vực trọng tâm của tái cấu trúc nền kinh tế. Để tái
cấu trúc ĐTC đáp ứng yêu cầu của thời đại cần phải cải thiện một bƣớc công

TIEU LUAN MOI download :


7
tác quản lý đầu tƣ nói chung và ĐTC nói riêng. Theo nhóm nghiên cứu, các
giải pháp cần đƣợc tập trung thực hiện bao gồm: tái cấu trúc đầu tƣ và thực
hiện ĐTC phải đƣợc thực hiện trên cơ sở nguyên tắc hiệu quả, tiếp tục nghiên
cứu hoàn thiện hệ thống các tiêu chí phân bổ vốn đầu tƣ phát triển bằng
nguồn vốn NSNN, hoàn thiện khung pháp lý về phân công, phân cấp và hệ

thống phân bổ NSNN, đổi mới công tác QLĐT của DNNN, đổi mới cơ chế
quản lý tín dụng đầu tƣ nhà nƣớc, thực hiện đổi mới phƣơng thức QLĐTC,
nhất là nguyên tắc công khai minh bạch và giám sát độc lập.
Để chỉ ra những bất cập trong khuông khổ pháp lý về QLĐTC của Việt
Nam, đặc biệt là theo tinh thần của Luật ĐTC đƣợc Quốc hội ban hành năm
2014, Vũ Cƣơng (2014) [32] với nghiên cứu “Tăng cƣờng hiệu lực của hệ thống
QLĐTC theo tinh thần Luật ĐTC tại Việt Nam” đã sử dụng phƣơng pháp nghiên
cứu phân tích tại chổ các văn bản pháp lý hiện hành liên quan đến QLĐTC của
Việt Nam, kết hợp với phƣơng pháp phỏng vấn một số chuyên viên trực tiếp
tham gia vào quá trình QLĐTC ở các tỉnh và bộ ngành TW với khung chuẩn
đoán đánh giá QLĐTC (Anand Rajaram và cộng sự, 2010 trích bởi Vũ Thành
Tự Anh, 2018) [33] đƣợc tác giả rút gọn lại thành 3 khâu lớn bao gồm chuẩn bị
đầu tƣ, triển khai thực hiện và cuối cùng là hoàn thành, bàn giao, đánh giá ĐTC.
Những hạn chế chính đƣợc tác giả chỉ ra bao gồm: về khuôn khổ thể chế chƣa
thông thống; năng lực thể chế cịn thấp, chƣa rỏ ràng trong trách nhiệm giải
trình; trong bản kế hoạch chƣa chú trọng kế hoạch hành động trung hạn và
khung kết quả; còn yếu trong thẩm định DA đầu tƣ, kể cả lựa chọn DA; thiếu
khách quan trong công tác đánh giá dự án ĐTC.
Để nhấn mạnh tầm quan trọng quản lý chi NSNN trong ĐTXDCB,
Theo Trịnh Thị Thúy Hồng (2012) [29] nghiên cứu về “Quản lý chi NSNN
trong ĐTXDCB trên địa bàn tỉnh Bình định”, nội dung quản lý chi NSNN
trong ĐTXDCB đƣợc tiếp cận theo quy trình ngân sách để nghiên cứu. Tác
giả đề xuất nên áp dụng các xây dựng dự toán ngân sách theo kết quả đầu ra

TIEU LUAN MOI download :


8
do có nhiều tính ƣu việt so với các phƣơng pháp khác. Tác giả kết hợp các chỉ
tiêu truyền thống đánh giá kết quả hiệu quả chi NSNN trong ĐTXDCB, kết

hợp điều tra khảo sát quy trình quản lý chi NSNN trong ĐTXDCB. Tuy
nhiên, nhiên cứu chỉ giới hạn phân tích ở nội dung quản lý chi NSNN trong
ĐTXDCB.
Nguyễn Thị Thanh (2016) [17], với nghiên cứu “Hoàn thiện phân cấp
quản lý ĐTXDCB sử dụng nguồn vốn ngân sách của TP. Hà Nội đến năm
2020”, nghiên cứu chỉ ra đƣợc hiệu quả của việc sử dụng vốn phân cấp trong
ĐTXD cơ bản của địa phƣơng ở các cấp trên địa bàn TP. Theo tác giả, khung
phân cấp quản lý NSNN, cộng với thể chế pháp lý, các văn bản quy phạm
pháp luật về phân cấp đầu tƣ thực sự ảnh hƣởng nhiều đến các quản lý đầu tƣ,
dự toán thu chi và phân bổ NSNN, thơng qua đó đã tác động rất lớn đến công
tác quản lý ĐTXDCB sử dụng vốn NSNN.
Nghiên cứu “Xây dựng hệ thống giám sát và đánh giá chi tiêu công dựa
trên kết quả ở Việt Nam” của Sử Đình Thành và Bùi Thị Mai Hồi (2012)
[24] cho rằng hệ thống M&E (Monitoring & Evaluation: M&E) chi tiêu công
của Việt Nam đang tồn tại nhiều khoảng trống nhất định. Nghiên cứu đề xuất
quá trình thiết lập hệ thống M&E dựa trên kết quả phải đi từ lựa chọn các
chính sách để lấp các khoảng trống đó và tiếp đến xây dựng các nền tảng về
thể chế và kỹ thuật để hiện thực hóa hệ thống M&E mới. Mục tiêu xây dựng
hệ thống M&E chi tiêu công dựa trên kết quả đƣợc nhấn mạnh trên các khía
cạnh: (i) hỗ trợ ra quyết định chính sách tài chính cơng; (ii) phát triển và phân
tích chính sách tài chính cơng, phát triển chƣơng trình hay DA cơng; (iii) gia
tăng tính minh bạch và trách nhiệm chi tiêu công. Nghiên cứu thực hiện đánh
giá các tài liệu sẵn có đề cập đến các tranh luận về lý thuyết và thực tiễn quản
lý ngân sách, hệ thống M&E ở các nƣớc phát triển và đang phát triển; tiếp
theo, rà soát khung pháp lý của hệ thống M&E ở Việt Nam, xem xét tới các
vấn đề then chốt để phát hiện ra các khoảng trống. Đồng thời, phỏng vấn sâu

TIEU LUAN MOI download :



9
các chuyên gia làm việc trong các cơ quan dân cử, cơ quan giám sát;…
Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu về quản lý đầu tư cơng, tuy nhiên
vẫn cịn nhiều vấn đề chưa được đề cập đến, cụ thể:
“Quản lý đầu tƣ công” là khái niệm đã đƣợc nhiều học giả nghiên cứu.
Nhiều hƣớng nghiên cứu đƣợc các học giả đề cập đến nhƣ: làm rõ khái niệm
về QLĐTC; các nội dung QLĐTC; mối quan hệ giữa QLĐTC với hiệu quả
ĐTC; đánh giá QLĐTC;…các nghiên cứu thƣờng tiếp cận trên một khía cạnh
cụ thể nhƣ nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng cƣờng công tác huy động vốn
hoặc riêng cho một ngành, quốc gia, một lĩnh vực cụ thể. Một số ít nghiên
cứu một cách tổng thể các bƣớc của chu trình quản lý chƣơng trình dự án
ĐTC. Một số khác đƣợc thực hiện trong từng thời điểm và trong các bối cảnh
khác nhau nhƣ: một số nghiên cứu có thời gian nghiên cứu đã quá lâu so với
hiện tại có nhiều thay đổi về tình hình đầu tƣ; nghiên cứu ở các quốc gia khác
nhau. Tuy nhiên, dƣờng nhƣ trong từng ngữ cảnh khác nhau thì có sự khác
nhau và chƣa có sự thống nhất về kết quả của các nghiên cứu. Có thể cho
rằng, QLĐTC tại Việt Nam vẫn chƣa đƣợc nghiên cứu nhiều và QLĐTC cấp
huyện (thị xã) thì dƣờng nhƣ ít ai nghiên cứu, hay ít nghiên cứu một cách sâu
và đánh giá đầy đủ.
Tóm lại, từ tổng quan nghiên cứu cho thấy, các nghiên cứu đã ít nhiều
trang bị về cơ bản cơ sở lý luận và thực tiễn về QLĐTC, qua đó ít nhiều đóng
góp cho các nhà quản lý trong việc tăng cƣờng công tác QLĐTC. Với những
nghiên cứu tại từng thời điểm hoàn cảnh khác nhau, việc vận dụng để đánh
giá thực trạng và đƣa ra giải pháp cho QLĐTC ở Việt Nam hoặc ở từng địa
phƣơng tại Việt Nam thì cần phải áp dụng một cách hợp lý với những điều
kiện nhất định. Hơn nữa, có rất ít nghiên cứu sâu về QLĐTC cấp huyện (thị
xã) và nếu có thì chủ yếu mang tính khái qt rất chung chung, đặc biệt là thị
xã Hồi Nhơn thì vẫn chƣa có nghiên cứu sâu nào trong điều kiện hiện nay,
nhất là theo tinh thần của Luật ĐTC năm 2014, cập nhật theo Luật ĐTC năm


TIEU LUAN MOI download :


10
2019. Trên cơ sở kế thừa những nghiên cứu trƣớc, đề tài “Quản lý đầu tƣ
công trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định”, kỳ vọng sẽ bổ sung
một phần khoảng trống trong nghiên cứu.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản
lý nhà nƣớc về đầu tƣ công tại thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ cơng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tƣ công và quản lý đầu tƣ cơng tại
thị xã Hồi Nhơn. Từ đó tìm ra ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân hạn chế của
công tác quản lý đầu tƣ công trên địa bàn thị xã trong thời gian qua.
- Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tế đề xuất phƣơng hƣớng và các
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ cơng trên địa
bàn thị xã Hồi Nhơn cho những năm tiếp theo.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu là quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ công trên địa
bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định. Nghiên cứu tập trung vào nội dung
quản lý và các chủ thể tham gia vào quá trình quản lý đầu tƣ công với nguồn
vốn từ Trung ƣơng cấp để thực hiện cơng tác đầu tƣ cơng địa bàn thị xã Hồi
Nhơn, tỉnh Bình Định.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Quản lý đầu tƣ công là một nội dung rất rộng, trong luận
văn chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu là quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu
tƣ phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, phân tích theo hƣớng chức năng

quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ công của cơ quan quản lý nhà nƣớc cấp huyện.
- Về không gian: trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.

TIEU LUAN MOI download :


11
- Về thời gian: Nghiên cứu quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ cơng trên địa
bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định giai đoạn từ 2016-2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu: Các tài liệu, số liệu cần phải thu thập
là: số liệu thống kê, báo cáo tổng kết, quy hoạch, sách, báo, tạp chí,
internet…có liên quan đến hoạt động đầu tƣ công. Nguồn thu thập tài liệu là
từ giáo viên hƣớng dẫn, thƣ viện, báo cáo của các phịng, ban, các xã, phƣờng
có liên quan đến đầu tƣ công trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Phƣơng pháp tổng hợp xử lý thông tin: Các tài liệu thu thập đƣợc tiến
hành chọn lọc, hệ thống hóa, sắp xếp phù hợp với nội dung của luận văn.
- Phƣơng pháp phân tích thơng tin, so sánh: Trên cơ sở phân tích số liệu
theo các tiêu chí, nội dung phù hợp với luận văn tác giả sẽ tiến hành so sánh
qua các năm qua các nội dung để tìm ra những nét khác biệt trong công tác
quản lý đầu tƣ công.
6. Ý nghĩa khoa hoạc và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa khoa học
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và làm phong phú thêm cơ sở lý luận về quản
lý đầu tƣ công; Các công cụ để quản lý đầu tƣ công; Nguyên tắc quản lý đầu tƣ
công; Nội dung công tác quản lý đầu tƣ cơng để chính quyền địa phƣơng có góc
nhìn đầy đủ hơn về cơng tác quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ công.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận văn làm tài liệu tham khảo cho lãnh đạo
thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định trong công tác quản lý đầu tƣ công trên địa

bàn thị xã. Ngoài ra, kết quả của đề tài có thể làm tài liệu cho các đơn vị, cá
nhân có quan tâm.
7. Kết cấu luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, kết cấu của
đề tài gồm có 3 chƣơng:

TIEU LUAN MOI download :


12
Chƣơng 1: Lý luận và thực tiễn về quản lý đầu từ công trên địa bàn
huyện
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý đầu tƣ cơng trên địa bàn thị xã Hồi
Nhơn, tỉnh Bình Định.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đầu
tƣ công trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.

TIEU LUAN MOI download :


13

CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ
CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
1.1. Lý luận về đầu tƣ cơng
1.1.1. Khái niệm đầu tư cơng
Theo Viện Chính sách Kinh tế Hoa Kỳ (2011), đầu tƣ công là tất cả các
khoản chi tiêu của ngân sách cho các đối tƣợng khác nhau trong nền kinh tế
mà những khoản chi tiêu này có tác dụng kích hoạt hoặc thúc đẩy mọi thành
phần kinh tế.

Theo quy định của Luật đầu tƣ cơng đƣợc Quốc hội thơng qua ngày
13/6/2019 thì: Đầu tƣ công là hoạt động đầu tƣ của Nhà nƣớc vào các chƣơng
trình, dự án và đối tƣợng đầu tƣ cơng khác theo quy định của Luật đầu tƣ
công. [21]
Đầu tƣ cơng cịn đƣợc hiểu là việc sử dụng nguồn vốn nhà nƣớc để đầu
tƣ vào các chƣơng trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội không có
khả năng hồn vốn trực tiếp. Gồm: Chƣơng trình mục tiêu, dự án phát triển
kết cấu hạ tầng kỷ thuật, kinh tế -xã hội, quốc phịng, an ninh, mơi trƣờng: các
dự án đầu tƣ khơng có điều kiện xã hội hóa thuộc các lĩnh vực kinh tế, xã hội,
y tế, khoa học, giáo dục, đào tạo và các lĩnh vực khác; Chƣơng trình mục tiêu,
dự án phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nƣớc, đơn vị sự nghiệp, tổ chức
chính trị - xã hội, kể cả mua sắm, sửa chữa tài sản cố định bằng vốn sự
nghiệp; Các dự án đầu tƣ của cộng đồng dân cƣ, tổ chức xã hội – nghề nghiệp
đƣợc hỗ trợ từ vốn nhà nƣớc theo quy định của pháp luật; Chƣơng trình mục
tiêu, dự án đầu tƣ khác theo Quyết định của Chính phủ.
Dự án đầu tƣ cơng là những dự án do chính phủ tài trợ tồn bộ hay một
phần hoặc do nhân dân tự nguyện góp vốn bằng tiền hoặc bằng ngày cơng
nhằm đáp ứng mọi nhu cầu mang tính cộng đồng.
Hoạt động đầu tƣ công bao gồm lập, thẩm định, quyết định chủ trƣơng

TIEU LUAN MOI download :


14
đầu tƣ; lập; thẩm định, quyết định chƣơng trình, dự án đầu tƣ công; quản lý sử
dụng vốn đầu tƣ cơng; nghiệm thu, bàn giao chƣơng trình, quyết tốn dự án
đầu tƣ công; theo dõi và đánh giá, kiểm tra, thanh tra kế hoạch, chƣơng trình,
dự án đầu tƣ cơng.
1.1.2. Đặc điểm đầu tư cơng cấp huyện
Đầu tƣ cơng đóng vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế đang có

những bƣớc chuyển đổi nhằm sử dụng các nguồn vốn đầu tƣ có hiệu quả. Đầu
tƣ cơng góp phần nâng cao, củng cố năng lực hoạt động của nền kinh tế bằng
việc gia tăng giá trị của tài sản công. Đặc biệt, đầu tƣ công ƣu tiên phát triển
các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội, giáo dục, y tế…
Hoạt động ĐTC cấp huyện (thị xã) có thể đạt đƣợc hiệu quả cao thì
trong q trình thực hiện, công tác QLĐTC cấp huyện (thị xã) cần nắm vững
các đặc điểm của ĐTC cấp huyện (thị xã) là gì? Từ đó, có cách thức quản lý
phù hợp trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nhằm mục đích đạt đƣợc
hiệu quả về tài chính và hiệu quả kinh tế xã hội ở địa phƣơng. ĐTC cấp huyện
(thị xã) do cơ quan địa phƣơng cấp huyện (thị xã) quản lý là chủ yếu, trong
quy trình đầu tƣ thì Nhà nƣớc quản lý tất cả các khâu từ hoạch định nhu cầu
ĐTC, tiến hành lập và thẩm định kế hoạch phân bổ vốn ĐTC, thực hiện, vận
hành kết quả ĐTC. Hơn nữa, ĐTC cấp huyện (thị xã) là một bộ phận của
ĐTC quốc gia, cấp tỉnh, nên ĐTC cấp huyện (thị xã) cũng đều có các đặc
điểm của đầu tƣ nói chung, nhƣng bản thân ĐTC cấp huyện (thị xã) cũng có
một số đặc điểm riêng biệt, cụ thể nhƣ sau:
Thứ nhất, ĐTC cấp huyện (thị xã) là hoạt động ĐTC gắn với chủ thể là
Nhà nƣớc (ở đây là chính quyền cấp huyện (thị xã)) và tuân thủ pháp luật. Cơ
quan địa phƣơng đƣợc cơ quan TW phân cấp quản lý, triển khai thực hiện các
chủ trƣơng, chính sách mà cơ quan TW đề ra (các chiến lƣợc, quy hoạch, luật
pháp,...), thực hiện các nhiệm vụ đƣợc TW phân cơng, phân cấp. Vai trị của
cơ quan địa phƣơng cũng giống nhƣ cơ quan TW trong việc phát huy lợi thế

TIEU LUAN MOI download :


15
so sánh để phát triển thể hiện ở vai trò kiến tạo, Nhà nƣớc tạo ra cơ chế, chính
sách năng động cho doanh nghiệp, kinh doanh trong môi trƣờng cạnh tranh
bình đẳng, hỗ trợ giảm chi phí sản xuất có điều kiện, tạo thuận lợi về kết cấu

hạ tầng (Đàm Văn Nhuệ và cộng sự, 2015). Với tƣ cách là chủ thể quản lý xã
hội, mọi hoạt động ĐTC sử dụng vốn nhà nƣớc luôn gắn với nhiệm vụ cụ thể,
vai trò định hƣớng nền kinh tế của địa phƣơng ở mỗi thời kỳ.
Thứ hai, ĐTC cấp huyện (thị xã) ln gắn với mục tiêu lợi ích cơng
cộng, trƣớc hết là lợi ích huyện (thị xã), của tỉnh, kế đến là lợi ích của Vùng và
Quốc gia. ĐTC làm gia tăng giá trị tài sản công của tỉnh và gia tăng năng lực
hoạt động nền kinh tế . Đồng thời, giúp cải thiện năng lực phục vụ của hệ thống
cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội của tỉnh. Qua đó, khẳng định đƣợc vai trị của nhà
nƣớc trong việc đảm bảo lợi ích cơng cộng của xã hội. ĐTC cấp huyện (thị xã)
quan tâm nhiều đến lợi ích kinh tế xã hội của tỉnh hơn so với lợi ích kinh tế của
những nhà đầu tƣ. Các kết quả của hoạt động này thƣờng khó nhận thấy đƣợc
và thƣờng hƣớng đến đạt hiệu quả xã hội hơn là hiệu quả tài chính. Đối với các
chƣơng trình dự án ĐTC ứng phó, thích ứng với biến đổi khí hậu nhƣ: đƣờng
cao tốc, làm cầu, các cơng trình cơng cộng, các dự án đầu tƣ vào các vùng miền
có điều kiện khó khăn của huyện (thị xã)….đồi hỏi vốn lớn, thời gian thu hồi
lâu, lợi nhuận rất ít hoặc khơng có và hầu hết chỉ có lợi ích về mặt xã hội. Do
vậy, các chƣơng trình dự án ĐTC này tại tỉnh sẽ rất khó thu hút đƣợc các nhà
đầu tƣ bỏ vốn ra để đầu tƣ. Đầu tƣ của nhà nƣớc thơng qua các CTMT, các vấn
đề xã hội, văn hóa, môi trƣờng sẽ đƣợc giải quyết.
Thứ ba, ĐTC cấp huyện (thị xã) sử dụng các nguồn lực ngay trên địa
bàn huyện (thị xã) là chủ yếu (nhƣ vốn ĐTC, lao động và các vật tƣ cần
thiết...) và phát huy hiệu quả ngay tại địa phƣơng hình thành.
ĐTC cấp huyện (thị xã) thông thƣờng đầu tƣ vào các lĩnh vực thuộc
nền kinh tế xã hội của huyện (thị xã), trong cả quá trình thực hiện đầu tƣ thì
lƣợng vốn ĐTC sẽ rất lớn và nằm khê động, chƣa phát huy hết tác dụng tức

TIEU LUAN MOI download :



×