Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước về ngành trồng trọt trên địa bàn tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ LIỄU

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NGÀNH TRỒNG TRỌT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số : 8310110

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. Bùi Văn Huyền

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Quản lý nhà nước về ngành trồng
trọt trên địa bàn tỉnh Bình Định ” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới
sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS. Bùi Văn Huyền.
Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực, đƣợc trích dẫn
trong q trình nghiên cứu và ghi rõ nguồn gốc. Những kết luận khoa học của
luận văn tốt nghiệp chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Bình Định, ngày tháng năm 2022
Học viên

Nguyễn Thị Liễu

TIEU LUAN MOI download :



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này, ngồi sự cố gắng của
bản thân, tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể và cá nhân. Đặc
biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Bùi Văn Huyền, ngƣời trực
tiếp hƣớng dẫn; đã hết lòng tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi rất nhiều
trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới tồn thể các thầy,
cơ giáo của Trƣờng Đại học Quy Nhơn, những ngƣời đã giảng dạy, chia sẻ
cùng tôi những khó khăn, động viên và khích lệ tơi trong học tập, nghiên cứu
để hoàn thành luận văn này. Tạo mọi điều kiện cho tơi trong q trình học tập
và thực hiện luận văn.
Trong quá trình thực hiện đề tài khơng thể tránh khỏi những thiếu sót,
Kính mong nhận đƣợc sự góp ý, nhận xét của q thầy cơ để luận văn đƣợc
hồn thiện hơn. Kính chúc q thầy (cơ) luôn vui vẻ, hạnh phúc, sức khỏe dồi
dào và thành công.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài .......................................................................2

3. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài .................................................................................5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................5
5. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................5
6. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................6
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................................6

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ NGÀNH TRỒNG TRỌT TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH .............. 7
1.1. Cơ sở lí luận về NTT .................................................................................. 7
1.1.1. Một số khái niệm................................................................................. 7
1.1.2. Cơ cấu và đặc điểm của ngành trồng trọt............................................ 8
1.1.3. Nguyên tắc hoạt động và vai trò của ngành trồng trọt đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội ............................................................................ 10
1.2. Cơ sở lí luận quản lý nhà nƣớc về ngành trồng trọt trên địa bàn cấp tỉnh ....... 17
1.2.1. Khái niệm, sự cần thiết và chức năng quản lý nhà nƣớc về ngành
trồng trọt ...................................................................................................... 17
1.2.2. Chính sách và nội dung quản lý nhà nƣớc về ngành trồng trọt trên
địa bàn cấp tỉnh ........................................................................................... 22
1.2.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về ngành trồng trọt trên
địa bàn cấp tỉnh ........................................................................................... 26

TIEU LUAN MOI download :


1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về ngành trồng trọt trên địa bàn một số
tỉnh và bài học kinh nghiệm cho tỉnh Bình Định ............................................ 28
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về ngành trồng trọt trên địa bàn
một số tỉnh ................................................................................................... 28
1.3.2. Những bài học rút ra cho tỉnh Bình Định về quản lý nhà nƣớc về
ngành trồng trọt ........................................................................................... 34

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NGÀNH
TRỒNG TRỌT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH .................................. 37
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội của tỉnh Bình Định tác động đến
quản lý nhà nƣớc về ngành trồng trọt ............................................................. 37
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Bình Định tác động đến quản lý nhà
nƣớc về ngành trồng trọt ............................................................................. 37
2.1.2. Đặc điểm kinh tế-xã hội của tỉnh Bình Định tác động đến quản lý
nhà nƣớc về ngành trồng trọt ...................................................................... 38
2.1.3. Đánh giá đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội của tỉnh Bình Định tác
động đến quản lý nhà nƣớc về ngành trồng trọt ......................................... 39
2.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về ngành trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bình
Định giai đoạn 2016-2020 ............................................................................... 40
2.2.1. Tổng quan về sự phát triển của ngành trồng trọt trên địa bàn tỉnh
Bình Định giai đoạn 2016-2020 .................................................................. 40
Nguồn: Niên giám thống kê Bình Định năm 2020 ..................................... 44
2.2.2. Tình hình quản lý nhà nƣớc về ngành nơng nghiệp trên địa bàn
tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 .......................................................... 46
2.3. Đánh giá quản lý nhà nƣớc về NTT trên địa bàn tỉnh Bình Định giai
đoạn 2016-2020 ............................................................................................... 52
2.3.1. Đánh giá những mặt đạt đƣợc và nguyên nhân của quản lý nhà
nƣớc về NTT trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 ................ 52

TIEU LUAN MOI download :


2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong quản lý nhà nƣớc về
ngành trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020............ 56
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN
LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NGÀNH TRỒNG TRỌT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH .................................................................................................... 61

3.1. Mục tiêu và phƣơng hƣớng hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về ngành
trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bình Định ............................................................. 61
3.1.1. Những căn cứ và mục tiêu phát triển ngành trồng trọt trên địa bàn
tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 .......................................................... 61
3.1.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về ngành trồng trọt
trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025....................................... 65
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về ngành trồng trọt trên
địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 .................................................. 67
3.2.1. Hồn thiện cơng tác quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành trồng
trọt trên địa bàn tỉnh Bình Định .................................................................. 67
3.2.2. Hồn thiện cơ chế, chính sách để thúc đẩy phát triển ngành trồng
trọt theo hƣớng sản xuất hàng hóa lớn ........................................................ 75
3.2.3. Phát triển nhiều hình thức tổ chức sản xuất, xây dựng cánh đồng
lớn, cánh đồng mẫu lớn và chuỗi liên kết sản xuất trồng trọt ..................... 77
3.2.4. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, khuyến nơng và phát
triển mơ hình ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao .................................. 79
3.2.5. Đào tạo nguồn nhân lực và đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng phục
vụ sản xuất trồng trọt................................................................................... 82
3.2.6. Đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tƣ và đẩy mạnh xúc tiến thƣơng
mại để phát triển thị trƣờng tiêu thụ hàng nông sản ................................... 83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt


Diễn giải

CNCB

Công nghiệp chế biến

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

DHNTB

Dun hải Nam Trung bộ

GTSX

Giá trị sản xuất

HTX

Hợp tác xã

KHCN

Khoa học công nghệ

KNXK

Kim ngạch xuất khẩu


KTTT

Kinh tế thị trƣờng

KT - XH

Kinh tế - xã hội

ND

Nông dân

NLTS

Nông lâm thủy sản

NN

Nông nghiệp

NNN

Ngành nông nghiệp

NN & PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NT


Nông thôn

NTM

Nông thôn mới

NTT

Ngành trồng trọt

NTTS

Ni trồng thủy sản

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

SXHH

Sản xuất hàng hóa

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SXNN

Sản xuất nông nghiệp


SXTT

Sản xuất trồng trọt

UBND

Ủy ban nhân dân

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Cơ cấu các loại cây trồng phân theo nhóm cây của Việt Nam ....... 15
Bảng 2.1. Giá trị sản phẩm thu đƣợc trên 1 hecta đất trồng trọt và mặt
nƣớc nuôi trồng thủy sản ................................................................ 41
Bảng 2.2. Chỉ số phát triển diện tích, sản lƣợng cây lƣơng thực có hạt (%) .. 42
Bảng 2.3. Năng suất lúa cả năm phân theo huyện/thị xã/thành phố trên địa
bàn tỉnh Bình Định từ năm 2015 đến 2020..................................... 44
Bảng 3.1. Diện tích lạc phân theo huyện/thị xã/thành phố (đơn vị: ha) ......... 71
Bảng 3.2. Diện tích ngơ phân theo huyện/thị xã/thành phố ............................ 72

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Năng suất và sản lƣợng lúa năm 2021 của Việt Nam ................... 12

TIEU LUAN MOI download :



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
SXNN nói chung và trồng trọt nói riêng là ngành kinh tế gắn liền
với đời sống và hoạt động của con ngƣời, là ngành sử dụng nhiều tài nguyên
thiên nhiên gắn chặt với môi trƣờng tự nhiên và xã hội. SXTT đƣợc tiến hành
trên không gian rộng và chịu ảnh hƣởng lớn của điều kiện tự nhiên. Xuất phát
từ đặc điểm đó, trong thời gian qua Đảng và Nhà nƣớc đã có nhiều chủ
trƣơng, giải pháp tác động tích cực và có hiệu quả đối với NN, ND, NT trong
đó chủ trƣơng cơ cấu NNN theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển
bền vững là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của NNN trong thời gian
đến. Đại hội Đảng lần thứ XIII khẳng định: “Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
chủ trương cơ cấu lại nông nghiệp, phát triển nông nghiệp, kinh tế nông thôn
gắn với xây dựng NTM theo hướng nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp hiện
đại và nông dân văn minh. Chú trọng phát triển nông nghiệp SXHH lớn, ứng
dụng công nghệ cao; phát huy tiềm năng, lợi thế của từng vùng, từng địa
phương. Gắn kết chặt chẽ nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; sản xuất với
bảo quản, chế biến, tiêu thụ, xây dựng thương hiệu, nâng cao giá trị nông sản
trong các chuỗi giá trị.”
Trồng trọt là nền tảng của SXNN, cung cấp lƣơng thực, thực phẩm cho
dân cƣ, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến, là cơ sở để phát
triển chăn nuôi và cịn là nguồn xuất khẩu có giá trị. Ở Việt Nam, NTT có
nhiều tiềm năng để phát triển nhƣng ngày nay khi đất nƣớc đang trên đà hội
nhập, là thành viên thứ 150 của tổ chức thƣơng mại quốc tế (WTO) nơng
nghiệp nói chung và NTT nói riêng phải đối mặt với khơng ít thách thức.
Điều đó địi hỏi Nhà nƣớc và các cơ sở SXKD trồng trọt phải có đánh giá sâu
sắc, tồn diện và cái nhìn chính xác về hiện trạng của NTT. Từ đó đề ra đƣợc

những giải pháp, chiến lƣợc phát huy những lợi thế, khắc phục những hạn chế

TIEU LUAN MOI download :


2

thách thức, khó khăn, đƣa tồn ngành chuyển biến theo hƣớng SXHH, nâng
cao sức cạnh tranh hội nhập kinh tế. Bình Định - là một trong những tỉnh
của cả nƣớc có một nền nơng nghiệp khá tồn diện bao gồm cả trồng trọt,
chăn ni, lâm nghiệp và thủy sản có vai trò rất quan trọng trong việc phát
triển kinh tế và ổn định chính trị - xã hội với gần 70% dân số ở nơng thơn.
Cùng với chính sách đổi mới kinh tế của Đảng và Nhà nƣớc, tỉnh Bình Định
đã có nhiều chủ trƣơng, chính sách khuyến khích phát triển trồng trọt. Trong
quá trình thực hiện, NTT tỉnh Bình Định đã đạt đƣợc một số kết quả nhất
định: tốc độ tăng trƣởng GTSX bình quân giai đoạn 2016-2020 tăng
3,38%/năm. Cơ cấu giá trị SXTT trong nông nghiệp chuyển dịch theo hƣớng
tích cực. Năng suất, sản lƣợng một số cây trồng tăng khá, sản xuất đã đáp ứng
đƣợc mục tiêu an tồn lƣơng thực, bƣớc đầu hình thành một số vùng SXHH
tập trung phục vụ CNCB, thu nhập từ trồng trọt đã thực sự góp phần cải thiện
và từng bƣớc nâng cao đời sống của một bộ phận nhân dân ở nơng thơn tỉnh
Bình Định.
Tuy nhiên, NTT tỉnh Bình Định còn nhiều hạn chế cụ thể: tuy đã đƣợc
phát triển nhƣng thu nhập và đời sống của nơng dân cịn thấp, nơng dân vẫn cịn
nghèo. Ngun nhân chính là do sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, thiếu ổn định và dễ
bị tổn thƣơng do thiên tai, dịch bệnh và biến động của thị trƣờng; các hình thức
liên kết trong sản xuất của NTT thiếu tính ràng buộc, quy mơ, phạm vi liên kết
cịn ở dạng mơ hình. Mơ hình tăng trƣờng của NTT tỉnh Bình Định chủ yếu theo
chiều rộng, giá trị thấp, hiệu quả sử dụng đất đai chƣa cao…
Với những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý nhà nước về NTT

trên địa bàn tỉnh Bình Định” làm luận văn tốt nghiệp cao học của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Nơng nghiệp nói chung NTT nói riêng có vai trị quan trọng đối với sự
phát triển KT-XH của nƣớc ta. Trong thời gian qua, có nhiều cơng trình khoa
học nghiên cứu xung quanh vấn đề này, cụ thể:

TIEU LUAN MOI download :


3

Nhóm cơng trình nghiên cứu về nơng nghiệp trong sự phát triển KT-XH
Đặng Kim Sơn - Hoàng Thu Hà (2002), Một số vấn đề về phát triển
NN, NT, Nxb Thống kê, Hà Nội.
Nguyễn Sinh Cúc (2003), NN, NT Việt Nam thời kỳ đổi mới, Nxb
Thống kê, Hà Nội.
Tƣ Nguyễn (2004), Nơng nghiệp Việt Nam trong phát triển bền vững,
Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Đặng Kim Sơn (2008), Kinh nghiệm quốc tế về NN, ND, NT trong q
trình cơng nghiệp hóa, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Phạm Ngọc Dũng (2011), Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa NN, NT từ lý
luận đến thực tiễn ở Việt Nam hiện nay, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Các cơng trình trên đi sâu vào nghiên cứu vai trị của nơng nghiệp,
NTT, thực trạng phát triển NTT trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
NN, NT.
Nhóm cơng trình nghiên cứu về vai trị nhà nước đối với nơng
nghiệp
Trần Văn Tuấn (2006), Tăng cường QLNN về NN, NT ở Quảng Bình,
Tạp chí QLNN, số 9; tr. 45- 48
Hoàng Sỹ Kim (2007), Đổi mới QLNN đối với nông nghiệp Việt Nam

trước yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế, Học
viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
- QLNN về nơng nghiệp cho cơng chức địa chính, nông nghiệp xây
dựng và môi trường xã vùng đồng bằng (2011), Tài liệu bồi dƣỡng, Trƣờng
cán bộ quản lý nông nghiệp và phát triển nơng thơn.
Hồng Sỹ Kim (2011), Tăng cường QLNN về quy hoạch phát triển
nơng thơn, Tạp chí QLNN.
Trần Tiến Khai (2012), Vai trò của nhà nước đối với phát triển nông

TIEU LUAN MOI download :


4

nghiệp,

Chƣơng

trình

giảng

dạy

kinh

tế

Fullbright


2011-2013

/>Những vấn đề đặt ra trong QLNN về nơng nghiệp, Tạp chí Kinh tế và
dự báo (2013) />Phansay Phengkhammay (2014), Vai trị nhà nước đối với phát triển
nơng nghiệp hàng hóa ở Cộng hịa dân chủ nhân dân Lào, Luận án tiến sĩ
kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
Nhóm cơng trình nghiên cứu quản lý nhà nước về nông nghiệp, NTT
trên một địa bàn
Lê Bá Tâm (2016), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo
hướng phát triển bền vững ở tỉnh nghệ An, Luận án Tiến sĩ kinh tế Kinh tế
chính trị, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Lê Tố Hoa (2003), Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp
Thái Lan theo hướng xuất khẩu (Thời kỳ sau chiến tranh thế giới thứ hai) và
bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Lịch sử kinh tế quốc
tế, Đại học kinh tế quốc dân.
Ngô Thị Phƣơng Nhung (2015), Phát triển nông nghiệp trên địa bàn
huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, Luận văn thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng.
Nguyễn Cao Chƣơng (2012), Phát triển kinh tế nông thôn tỉnh Quảng
bình trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, Luận án Tiến sĩ Quản lý
kinh tế, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Nguyễn Hồng Thƣ (2010), Phát triển NN, NT của Nhật Bản-kinh
nghiệm cho Việt Nam, Viện kinh tế và chính trị thế giới />Lê Vũ Nghĩa (2015), Phát triển NTT tại tỉnh Quãng Ngãi, Luận văn
Thạc sĩ kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
Nguyễn Văn Tuấn (2016), Phát triển NTT theo hướng bền vững tại tỉnh
Nam Định, Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế, Đại học kinh tế.

TIEU LUAN MOI download :


5


Các cơng trình trên nghiên cứu QLNN về nơng nghiệp, NTT trên một
địa bàn nhất định từ đó đƣa ra các giải pháp hồn thiện QLNN về NTT.
Có thể nói hiện nay chƣa có cơng trình khoa học nào nghiên cứu
QLNN về NTT trên địa bàn tỉnh Bình Định, tác giả chọn đề tài này không
trùng với bất cứ với cơng trình nào đã nghiên cứu.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài
3.1. Mục tiêu của đề tài
Trên cơ sở đánh giá thực trạng QLNN về NTT trên địa bàn tỉnh Bình
Định, luận văn đƣa ra những giải pháp nhằm hồn thiện QLNN về NTT trên
địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025.
3.2. Nhiệm vụ của đề tài
Luận văn có 3 nhiệm vụ cơ bản:
+ Khái quát cơ sở lí luận QLNN về NTT trên địa bàn cấp tỉnh.
+ Đánh giá thực trạng QLNN về NTT trên địa bàn tỉnh Bình Định giai
đoạn 2016-2020
+ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả QLNN về NTT trên
địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2030.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn đi sâu vào nghiên cứu hoạt động QLNN của chính quyền cấp
tỉnh về NTT.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Hoạt động QLNN của tỉnh Bình Định về NTT
giai đoạn 2016-2020.
- Chủ thể nghiên cứu: Hoạt động QLNN của chính quyền cấp tỉnh về
NTT.

TIEU LUAN MOI download :



6

5. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động QLNN về NTT trên địa bàn tỉnh Bình Định.
6. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận
Luận văn sử dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng của Chủ nghĩa
Mác - Lênin; Quan điểm, chủ trƣơng của Đảng và pháp luật của nhà nƣớc về
KTTT để đi sâu vào nghiên cứu chƣơng 1 cơ sở lí luận QLNN về NTT trên
địa bàn cấp tỉnh.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng nhiều phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ:
* Phƣơng pháp thu thập thông tin: Đề tài thu thập các thông tin QLNN
về NTT thông qua các báo cáo chuyên đề liên quan đến phát triển trồng trọt
của Sở NN và PTNT Bình Đinh và số liệu thống kê của niên giám thống kê
Bình Định qua các năm.
* Đề tài kết hợp các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: Phƣơng pháp tổng
hợp và xử lý dữ liệu; phƣơng pháp so sánh; phƣơng pháp phân tích; phƣơng
pháp thống kê... để phân tích kết quả hoạt động QLNN về NTT.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Khái quát cơ sở lý luận của công tác QLNN về NTT. Chỉ rõ những
mặt đạt đƣợc và những hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế trong công
tác QLNN về NTT trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN về NTT trên địa bàn tỉnh
Bình Định đến năm 2030.
- Luận văn có ý nghĩa thực tiễn là tài liệu tham khảo cho các nhà hoạch
định chính sách cũng nhƣ các nhà làm cơng tác nghiên cứu và giảng dạy lĩnh
vực này.


TIEU LUAN MOI download :


7

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ NGÀNH TRỒNG TRỌT TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
1.1. Cơ sở lí luận về NTT
1.1.1. Một số khái niệm
* Khái niệm về ngành nông nghiệp
Theo Từ điển tiếng Việt do Hồng Phê chủ biên: “Nơng nghiệp là
ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, cung cấp sản phẩm trồng trọt và
sản phẩm chăn nuôi” [12, tr.740].
Trong tác phẩm Kinh tế nông nghiệp: Lý thuyết và thực tiễn, tác giả
Đinh Phi Hổ quan niệm: “Nông nghiệp là một trong những ngành sản xuất
vật chất quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Hoạt động nông nghiệp không
những gắn liền với các yếu tố kinh tế, xã hội mà cịn gắn với các yếu tố tự
nhiên. Nơng nghiệp theo nghĩa rộng gồm có: trồng trọt, chăn ni, lâm
nghiệp và thủy sản” [7, tr.5].
Từ những quan niệm trên, có thể hiểu: Nơng nghiệp là một ngành sản
xuất vật chất xã hội. Đối tượng của SXNN bao gồm các cây trồng, vật nuôi gắn
liền với môi trường sinh thái. Sản phẩm của nông nghiệp là lương thực, thực
phẩm đồng thời nguồn nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp, đặc biệt CNCB.
* Khái niệm về NTT
Tại Điều 2, chƣơng 1, Luật Trồng trọt năm 2018 quy định: “Trồng trọt là
ngành kinh tế - kỹ thuật trong nơng nghiệp có liên quan đến việc gieo trồng cây
nông nghiệp, cây cảnh và nấm ăn để phục vụ mục đích của con người”
Nhƣ vậy, có thể hiểu: Trồng trọt là ngành hẹp và quan trọng của
ngành nơng nghiệp. Nó cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người; thức
ăn cho chăn nuôi; nguyên liệu cho công nghiệp; nông sản để xuất khẩu phục

đời sống con người.

TIEU LUAN MOI download :


8

1.1.2. Cơ cấu và đặc điểm của ngành trồng trọt
1.1.2.1. Cơ cấu ngành trồng trọt
Cơ cấu NTT là cấu trúc bên trong của NTT. Nó bao gồm các bộ phận
hợp thành và các mối quan hệ tỷ lệ hữu cơ giữa các bộ phận đó trong điều
kiện thời gian và không gian nhất định.
Cơ cấu NTT bao gồm những nội dung nhƣ: cơ cấu NTT theo ngành, cơ
cấu NTT theo vùng kinh tế lãnh thổ và cơ cấu NTT theo thành phần kinh tế.
Tất cả những nội dung đó gắn bó hữu cơ với nhau, trong đó cơ cấu ngành giữ
vai trò là hạt nhân.
NTT bao gồm các tiểu ngành sản xuất, chun mơn hố nhƣ: sản xuất
lƣơng thực, sản xuất cây công nghiệp, sản xuất cây ăn quả, sản xuất rau…
Chúng đƣợc hình thành trên cơ sở phân cơng lao động trong quá trình sản
xuất. Các tiểu ngành các bộ phận sản xuất trong NTT chúng phát triển và kết
hợp với nhau theo một tỷ lệ nhất định tạo thành cơ cấu NTT.
Cơ cấu NTT là một nội dung chủ yếu trong chiến lƣợc phát triển nông
nghiệp của mỗi nƣớc. Tuỳ thuộc vào giai đoạn phát triển nhất định của nền
kinh tế với điều kiện kỹ thuật, kinh tế, xã hội và tự nhiên của mỗi nƣớc mà
xây dựng cơ cấu NTT cho phù hợp và hiệu quả.
1.1.2.2. Đặc điểm của ngành trồng trọt
Thứ nhất, Đối tượng SXTT là cây trồng
Đối tƣợng của SXTT là các cây trồng. Chúng sinh trƣởng và phát triển
theo các quy luật sinh học và chịu tác động rất lớn của quy luật tự nhiên.
Nhạy cảm với yếu tố ngoại cảnh, mọi sự thay đổi về điều kiện thời tiết, khí

hậu đều tác động trực tiếp đến phát triển và diệt vong. Chính vì vậy, SXTT
phải dựa trên đặc điểm sinh lý, sinh hóa của cây trồng. Hiểu biết và tôn trọng
các quy luật sinh học, quy luật tự nhiên là một đòi hỏi quan trọng trong quá
trình SXTT.

TIEU LUAN MOI download :


9

Để phát huy đƣợc đặc điểm này cần: Điều tra, phân loại các điều kiện
tự nhiên làm cơ sở cho bố trí SXTT; Nhà nƣớc đặc biệt ƣu tiên nhập, lai tạo,
ứng dụng các tiến bộ KHCN sinh học, giống mới có năng suất, chất lƣợng tốt
vào trồng trọt; Lợi thế của từng vùng trở thành một căn cứ quan trọng để bố
trí cơ cấu SXTT.
Thứ hai, Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế
Trong trồng trọt, đất đai là tƣ liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt thể hiện
trên các khia cạnh: đất đai có vị trí cố định; đất đai bị giới hạn về mặt không
gian; đất đai vừa là tƣ liệu lao động vừa là đối tƣợng lao động; đất đai là yếu
tố môi trƣờng; đất đai nếu đƣợc khai thác và sử dụng hợp lý.
Đây là đặc điểm quan trọng phân biệt trồng trọt với các ngành khác.
Không thể có SXTT nếu khơng có đất đai. Quy mơ và phƣơng hƣớng sản
xuất, mức độ thâm canh và cả việc tổ chức lãnh thổ phụ thuộc nhiều vào đất
đai. Đặc điểm này địi hỏi trong SXTT phải duy trì và nâng cao độ PH cho
đất, phải sử dụng hợp lý và tiết kiệm đất, tìm mọi biện pháp để cải tạo và
thâm canh làm cho ruộng đất ngày càng màu mỡ hơn, sản xuất ra nhiều sản
phẩm với chi phí thấp nhất trên đơn vị sản phẩm.
Thứ ba, Sản xuất của NTT được tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức
tạp, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ rệt
Đặc điểm này bắt nguồn từ đối tƣợng lao động của trồng trọt là cây

trồng. Cây trồng chỉ có thể tồn tại và phát triển có đủ năm yếu tố cơ bản của
tự nhiên là nhiệt độ, nƣớc, ánh sáng, khơng khí và dinh dƣỡng. Các yếu tố này
kết hợp chặt chẽ với nhau, cùng tác động trong một thể thống nhất và không
thể thay thế nhau. Ở mỗi vùng quốc gia có điều kiện tự nhiên và thời tiết, khí
hậu rất khác nhau. Điều kiện thời tiết khí hậu gắn rất chặt chẽ với điều kiện
hình thành và sử dụng đất. Do điều kiện khí hậu không giống nhau giữa các
vùng đã làm cho NTT mang tính khu vực rất rõ nét.

TIEU LUAN MOI download :


10

Vì vậy, quá trình tổ chức chỉ đạo SXTT cần phải chú ý các vấn đề kinh
tế sau đây: Tiến hành điều tra các nguồn tài nguyên nhƣ thổ nhƣỡng, nƣớc,
khơng khí để quy hoạch bố trí sản xuất các cây trồng; Việc xây dựng quy
hoạch phát triển cây trồng, cơ sở vật chất kỹ thuật phải phù hợp với đặc điểm
và yêu cầu SXTT ở từng vùng, từng miền.
Thứ tư, Sản xuất mang tính thời vụ cao
Đây là nét đặc thù điển hình nhất của SXTT. Thời gian sinh trƣởng và
phát triển của cây trồng tƣơng đối dài, không giống nhau và thông qua hàng
loạt giai đoạn kế tiếp nhau. Thời gian sản xuất bao giờ cũng dài hơn thời gian
lao động cần thiết để tạo ra sản phẩm cây trồng. Sự khơng phù hợp nói trên là
ngun nhân gây ra tính mùa vụ. Đặc điểm này của nơng nghiệp dẫn đến tính
thời vụ cao trong việc sử dụng lao động, vốn và các nguồn lực khác.
Để giảm bớt tính thời vụ trong SXTT cần điều chỉnh cơ cấu mùa vụ
khuyến khích hoạt động sản xuất phi nơng nghiệp ở nông thôn; Lựa chọn các
khâu, các giai đoạn để tác động cơ giới hóa vào nơng nghiệp; Hỗ trợ phân
cơng lại lao động trong nơng nghiệp, hoạch định chính sách tài chính, tín
dụng phù hợp; Phát triển ngành nghề dịch vụ.

1.1.3. Nguyên tắc hoạt động và vai trò của ngành trồng trọt đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội
1.1.3.1. Nguyên tắc hoạt động của ngành trồng trọt
Phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, gắn với định hƣớng thị trƣờng,
phù hợp với chiến lƣợc phát triển trồng trọt, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
và các nguồn tài nguyên khác; tạo điều kiện thuận lợi để phát triển hợp tác,
liên kết sản xuất, xây dựng vùng SXHH tập trung, sản xuất có hợp đồng, sản
xuất đƣợc chứng nhận chất lƣợng; bảo đảm an ninh lƣơng thực; bảo đảm hài
hịa giữa lợi ích của nhà nƣớc với lợi ích của tổ chức, cá nhân.
Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, bền vững tài nguyên thiên nhiên, cơ sở hạ
tầng; sử dụng an toàn và hiệu quả các loại vật tƣ nông nghiệp.

TIEU LUAN MOI download :


11

Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lƣợng mơi trƣờng đất,
nƣớc, quy trình sản xuất; bảo đảm an toàn thực phẩm, an toàn sinh học, an
toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trƣờng.
Phát huy lợi thế vùng, gắn với bảo tồn giống cây trồng đặc sản, giống
cây trồng bản địa; bảo vệ hệ thống canh tác bền vững, di sản, cảnh quan, văn
hóa trong nơng nghiệp gắn với phát triển du lịch sinh thái và xây dựng NTM.
Chủ động dự báo, phòng, chống thiên tai và sinh vật gây hại cây trồng;
thích ứng với biến đổi khí hậu.
Đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế; tuân thủ điều ƣớc quốc tế mà nƣớc
Cộng hòa XHCN Việt Nam là thành viên.
1.1.3.2. Vai trò của ngành trồng trọt đối với sự phát triển kinh tế-xã hội
Thứ nhất, NTT cung cấp lương thực thực phẩm cho nhu cầu xã hội và
đảm bảo an ninh lương thực quốc gia

Xã hội càng phát triển, đời sống của con ngƣời ngày càng đƣợc nâng
cao thì nhu cầu của con ngƣời về lƣơng thực, thực phẩm cũng ngày càng tăng
cả về số lƣợng, chất lƣợng. Thực tiễn các nƣớc đã chứng minh, chỉ có thể
phát triển kinh tế một cách nhanh chóng, chừng nào quốc gia đó đã có an ninh
lƣơng thực. Nếu khơng đảm bảo an ninh lƣơng thực thì khó có sự ổn định
chính trị và thiếu sự đảm bảo cơ sở pháp lý, kinh tế cho sự phát triển, từ đó sẽ
làm cho các nhà kinh doanh không yên tâm bỏ vốn vào đầu tƣ dài hạn.
Sau hơn 35 năm năm đổi mới, nơng nghiệp Việt Nam ln duy trì ở
mức tăng trƣởng bình quân khoảng 3,5%/năm, mức cao ở khu vực châu Á nói
chung, khu vực Đơng-Nam Á nói riêng. Trong 10 năm gần đây (2009-2019),
tốc độ tăng trƣởng GDP toàn NNN đạt 2,61%/năm, tốc độ tăng giá trị sản
xuất đạt 3,64%, đóng góp đáng kể trong tăng trƣởng GDP cả nƣớc. NNN Việt
Nam đã làm tốt vai trò bệ đỡ quan trọng để nền kinh tế phát triển bình thƣờng
và đạt tốc độ tăng trƣởng GDP khoảng 2,65% năm 2020; đảm bảo nguồn
cung ứng cho 100 triệu dân và phục vụ xuất khẩu. Trồng trọt là một trong

TIEU LUAN MOI download :


12

những lĩnh vực chủ chốt của ngành nông nghiệp. Giá trị sản xuất của NTT
chiếm từ 64-68% giá trị sản xuất của toàn NNN. Năm 2021, thời tiết khá
thuận lợi cho cây trồng sinh trƣởng và phát triển, năng suất nên hầu hết các
loại cây trồng đều đạt khá.
Với sự quan tâm của Chính phủ và chỉ đạo chặt chẽ của các cấp, các
ngành chuyên môn; sự chung sức, vƣợt khó và sáng tạo của bà con nơng dân
trên cả nƣớc nên năng suất phần lớn các cây trồng đạt khá so với năm trƣớc, sản
lƣợng sản phẩm trồng trọt đáp ứng đầy đủ nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu.
Tính chung năm 2021, tổng sản lƣợng lƣơng thực có hạt đạt 48,31 triệu tấn, tăng

gần 1 triệu tấn so với năm trƣớc. Cơ cấu cây trồng tiếp tục chuyển đổi từ diện
tích cây trồng hàng năm khơng hiệu quả sang cây trồng khác cho giá trị kinh tế
cao hơn nhƣ chuyển đổi diện tích trồng lúa bị hạn hán, nhiễm mặn hoặc kém
hiệu quả sang trồng rau, màu, cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả tạo ra
những sản phẩm có thị trƣờng tiêu thụ cả trong và ngoài nƣớc với giá trị thu
đƣợc cao hơn trồng lúa. Đối với từng loại cây, vừa cơ cấu lại diện tích vừa thay
đổi giống cây trồng phù hợp cho năng suất cao và chất lƣợng sản phẩm tốt.

Nguồn: Tổng cục thống kê
Sơ đồ 1.1. Năng suất và sản lƣợng lúa năm 2021 của Việt Nam

TIEU LUAN MOI download :


13

Thứ hai, NTT cung cấp yếu tố đầu vào cho ngành công nghiệp đặc biệt
ngành công nghiệp chế biến và khu vực đô thị
NTT phát triển theo hƣớng mở rộng dần tỷ trọng diện tích các loại cây
cơng nghiệp, cây ăn quả, cây dƣợc liệu và cây thực phẩm có giá trị kinh tế cao
để đáp ứng nhu cầu nguyên liệu phát triển công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực
phẩm, CNCB. Trồng trọt là khu vực dự trữ và cung cấp nguồn nguyên liệu to
lớn cho công nghiệp, đặc biệt CNCB. Thông qua CNCB, giá trị của sản phẩm
trồng trọt nâng lên nhiều lần, nâng cao khả năng cạnh tranh của nơng sản
hàng hố, mở rộng thị trƣờng… Trong 10 năm qua (2010-2020), cơng nghiệp
CBNS nƣớc ta đã có bƣớc phát triển rõ nét, tốc độ tăng trƣởng giá trị gia tăng
đạt khoảng 5-7%/năm. Hiện có trên 7.500 doanh nghiệp chế biến quy mô
công nghiệp gắn với xuất khẩu, tổng công suất đạt khoảng 120 triệu tấn
nguyên liệu/năm. Công nghiệp CBNS ngày càng thu hút nguồn lực đầu tƣ của
xã hội.

Phát triển NTT sẽ đảm bảo nguồn thức ăn dồi dào và vững chắc cho
ngành chăn ni, thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên canh sản xuất cây
thức ăn và phát triển CNCB thức ăn cho nuôi, trên cơ sở đó chuyển dần chăn
ni theo hƣớng sản xuất tập trung và thâm canh cao. Ngoài ra, khu vực trồng
trọt cung cấp lao động cho phát triển công nghiệp và đô thị. Q trình CNH
và đơ thị hóa một mặt tạo ra nhu cầu rất lớn về lao động, mặt khác nhờ đó mà
năng suất lao động trong trồng trọt khơng ngừng tăng lên, lực lƣợng lao động
đƣợc giải phóng trong trồng trọt ngày càng nhiều. Số lao động đƣơc giải
phóng này lại chuyển dịch vào công nghiệp và thành phố. Đây là xu hƣớng có
tính quy luật của mọi quốc gia trong quá trình CNH, HĐH đất nƣớc.
Thứ ba, NTT phát triển có ý nghĩa to lớn và quyết định đến việc chuyển
dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp.
Trong bối cảnh nơng nghiệp đang đƣợc đẩy mạnh, trong đó có chuyển

TIEU LUAN MOI download :


14

dịch cơ cấu nơng nghiệp, đa dạng hố sản phẩm, nâng cao giá trị hàng hố
nơng sản xuất khẩu và chuyển giao cơng nghệ tiên tiến, giống cây, giống con
có năng suất, chất lƣợng cao đạt tiêu chuẩn quốc tế, lĩnh vực trồng trọt chú
trọng đến chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hƣớng nâng cao chất lƣợng và
hiệu quả. Điều đó thể hiện ở việc giảm diện tích cây trồng hàng năm không
hiệu quả sang cây trồng khác cho giá trị kinh tế cao hơn nhƣ chuyển đổi diện
tích trồng lúa bị hạn hán, nhiễm mặn hoặc kém hiệu quả sang trồng rau, màu,
cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả tạo ra những sản phẩm có thị trƣờng
tiêu thụ cả trong và ngoài nƣớc với giá trị thu đƣợc cao hơn trồng lúa.
Đối với từng loại cây, vừa cơ cấu lại diện tích vừa thay đổi giống cây
trồng phù hợp cho năng suất cao và chất lƣợng sản phẩm tốt. Nhờ vậy mà

hiệu quả sản xuất trên 1 đơn vị diện tích khơng ngừng tăng lên qua các năm,
giá trị sản phẩm thu đƣợc trên 1 ha đất trồng trọt tăng từ 82,6 triệu đồng/ha
năm 2015 lên 97,1 triệu đồng/ha năm 2019. Năm 2015, diện tích cây hàng
năm chiếm 78,3% tổng diện tích cây trồng các loại, cây lâu năm chiếm
21,7%, trong đó cây ăn quả chiếm 5,5%, đến năm 2020 diện tích cây hàng
năm giảm xuống cịn 75,1% và diện tích cây lâu năm tăng lên là 24,9%, trong
đó cây ăn quả đạt 7,8%.
Đối với cây lúa, cơ cấu lại ngành lúa gạo theo hƣớng nâng cao hiệu quả
và phát triển bền vững với các mục tiêu: Đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng
trong nƣớc, bảo đảm an ninh lƣơng thực quốc gia; nâng cao chất lƣợng, giá trị
dinh dƣỡng, bảo đảm vệ sinh an tồn thực phẩm; hình thành và nâng cao hiệu
quả chuỗi giá trị lúa gạo; nâng cao thu nhập của nông dân và lợi ích cho
ngƣời tiêu dùng; xuất khẩu gạo đạt chất lƣợng và giá trị cao. Diện tích gieo
cấy lúa năm 2015 chiếm 52,4% tổng diện tích gieo trồng các loại cây, đến
năm 2020 giảm xuống còn 50,3%. Diện tích cấy lúa giảm nhƣng thay vào đó
là sử dụng giống lúa xác nhận kèm quy trình canh tác đa dạng, thích nghi với

TIEU LUAN MOI download :


15

điều kiện thời tiết nên cho năng suất cao ổn định đáp ứng yêu cầu thị trƣờng.
Tăng tỷ trọng các loại gạo có chất lƣợng cao, có giá trị xuất khẩu lớn. Năm
2020, gạo trắng thƣờng xuất khẩu chỉ còn khoảng 40% tổng kim ngạch; các
loại gạo thơm, chất lƣợng cao chiếm khoảng 40% kim ngạch xuất khẩu. Việc
tái cơ cấu cũng đã thúc đẩy việc lai tạo và chọn giống, lần đầu tiên Việt Nam
có giống gạo thơm đạt danh hiệu gạo ngon nhất thế giới là gạo ST25.
Bảng 1.1. Cơ cấu các loại cây trồng phân theo nhóm cây của Việt Nam
(Đơn vị:%)


Năm

Tổng
số

Cây hàng năm
Tổng

Lúa

số

Cây lâu năm

Cây hàng

Tổng

Cây công

Cây ăn

năm khác

số

nghiệp lâu năm

quả


2010 100.0 79.8

53.3

26.5

20.2

14.3

5.5

2015 100.0 78.3

52.4

25.9

21.7

14.4

5.5

2016 100.0 78.1

51.2

26.9


21.9

15.5

5.8

2018 100.0 76.3

51.3

25.1

23.7

15.0

6.7

2019 100.0 75.9

50.8

25.1

24.1

14.9

7.3


2020 100.0 75.1

50.3

24.8

24.9

15.1

7.8

Nguồn: Niên giám thống kê Bình Định năm 2020

Đối với nhóm cây ăn quả, đây là nhóm cây trồng đã có bƣớc phát triển
nhảy vọt trong những năm qua. Trong khi diện tích lúa và cây cơng nghiệp
hàng năm có xu hƣớng giảm thì diện tích cây lâu năm tăng lên, đặc biệt là cây
ăn quả. Cây ăn quả đƣợc tập trung phát triển theo hƣớng SXHH mang tính
bền vững, góp phần chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho
ngƣời nông dân. Nhiều vùng chuyên canh, vựa cây ăn quả lớn phục vụ xuất
khẩu, cho giá trị rất cao đã đƣợc hình thành tại nhiều khu vực trên cả nƣớc
nhƣ ở đồng bằng sông Cửu Long (Tiền Giang, Đồng Tháp, Bến Tre), khu vực
Tây Nguyên, khu vực Bắc Trung Bộ và nhất là sự chuyển biến nhảy vọt của
các vựa cây ăn quả lớn tại vùng Trung du miền núi phía Bắc nhƣ Sơn La, Bắc

TIEU LUAN MOI download :


16


Giang. Năm 2015, diện tích trồng cây ăn quả mới chỉ đạt 5,5% tổng diện tích
các loại cây trồng, đến năm 2020 đã tăng lên 7,8%.
Thứ tư, NTT tham gia vào xuất khẩu và đem lại thu nhập ngoại tệ lớn
cho đất nước, góp phần nâng cao thu nhập cho người nông dân và phát triển
bền vững môi trường
Trồng trọt đƣợc coi là ngành đem lại nguồn thu nhập ngoại tệ lớn. Gần
đây một số nƣớc đa dạng hoá sản xuất và xuất khẩu nhiều loại sản phẩm trồng
trọt, nhằm đem lại nguồn ngoại tệ cho đất nƣớc. Việt Nam là một điển hình,
tổng KNXK NLTS 5 năm (2016-2020) khoảng 190,32 tỷ USD, trung bình
38,06 tỷ USD/năm. Năm 2020 tổng KNXK NLTS đạt con số kỷ lục với 41,25
tỷ USD, vƣợt mục tiêu (39 tỷ-40 tỷ USD) tăng 2,5% so với năm 2019. Tăng
nhanh tỷ trọng sản phẩm chất lƣợng cao, có lợi thế nhƣ thủy sản, rau, hoa,
quả, cây công nghiệp giá trị cao, đồ gỗ. Xuất khẩu NLTS đứng thứ 2 Đông
Nam Á, thứ 15 thế giới và có mặt ở trên 196 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Theo báo cáo của Bộ NN&PTNT, tổng quan chung trong cả giai đoạn 5
năm vừa qua, nông nghiệp đạt tăng trƣởng 2,55%/năm; KNXK đạt hơn 157 tỷ
USD, bình quân đạt 31,5 tỷ USD/năm, tăng 51,2% so với bình quân của 5
năm trƣớc; năng suất lao động đạt 35,5 triệu đồng/lao động, tăng gần 10 triệu
đồng/lao động so với năm 2012, tăng trung bình 6,67%/năm, đạt gấp đơi so
với mục tiêu đề ra trong đề án tái cơ cấu. TCCNN giúp tăng hiệu quả sản
xuất, tăng thu nhập bình quân hộ gia đình ở nơng thơn từ 75,8 triệu đồng năm
2012 lên khoảng 130 triệu đồng năm 2017 (gấp 1,71 lần so với năm 2012),
qua đó góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo nơng thơn bình qn 1,5%/năm.
Nơng nghiệp và nơng thơn có vai trị to lớn, là cơ sở trong sự phát triển
bền vững của mơi trƣờng vì SXNN mà chủ yếu là trồng trọt gắn liền trực tiếp
với môi trƣờng tự nhiên: đất đai, khí hậu, thời tiết, thủy văn. Trồng trọt sử
dụng nhiều hố chất nhƣ phân bón hố học, thuốc trừ sâu bệnh… làm ơ nhiễm

TIEU LUAN MOI download :



×