Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển đội ngũ giảng viên trường đại học quy nhơn giai đoạn 2021 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

PHẠM THỊ THU HỒNG

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8.14.01.14

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. TRẦN QUỐC TUẤN

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Thu Hồng

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học.................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 4
8. Cấu trúc luận văn........................................................................................ 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN Ở
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ........................................................................................ 5
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................... 5
1.1.1. Ở nƣớc ngoài ..................................................................................... 5
1.1.2. Ở trong nƣớc...................................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 9
1.2.1. Quản lí, quản lí giáo dục ................................................................... 9
1.2.2. Quản lí trƣờng đại học và quản lí đội ngũ giảng viên ..................... 13
1.2.3. Giảng viên, đội ngũ giảng viên ....................................................... 14
1.2.4. Phát triển, phát triển đội ngũ giảng viên ......................................... 17
1.3. Vai trò và nhiệm vụ của giảng viên trƣờng đại học .............................. 19
1.3.1. Vai trò .............................................................................................. 19
1.3.2. Nhiệm vụ ......................................................................................... 19
1.4. Những yêu cầu đối với giảng viên trƣờng đại học ................................ 20

TIEU LUAN MOI download :


1.4.1. Đảm bảo về số lƣợng ....................................................................... 20

1.4.2. Đảm bảo về cơ cấu .......................................................................... 20
1.4.3. Đảm bảo về chất lƣợng.................................................................... 21
1.5. Lý luận về phát triển đội ngũ giảng viên đại học .................................. 21
1.5.1. Công tác bổ sung, tuyển chọn giảng viên ....................................... 22
1.5.2. Công tác quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên .......................... 23
1.5.3. Công tác phân công, sử dụng đội ngũ giảng viên ........................... 24
1.5.4. Công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên ............................ 25
1.5.5. Công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giảng viên .............................. 27
1.5.6. Thực hiện chính sách, tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên . 29
1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ giảng viên.................... 30
1.6.1. Xu thế phát triển của giáo dục đại học ............................................ 30
1.6.2. Quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc ................................................. 31
1.6.3. Mơi trƣờng quản lí........................................................................... 33
1.6.4. Bản thân giảng viên ......................................................................... 34
Tiểu kết chƣơng 1 ......................................................................................... 35
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN Ở
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN ................................................................ 37
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo khu vực Duyên
hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên .............................................................. 37
2.2. Khái quát về Trƣờng Đại học Quy Nhơn .............................................. 38
2.3. Thực trạng đội ngũ giảng viên Trƣờng Đại học Quy Nhơn.................. 42
2.3.1. Về số lƣợng ..................................................................................... 42
2.3.2. Về cơ cấu ......................................................................................... 44
2.3.3. Về năng lực...................................................................................... 48
2.3.4. Phẩm chất của đội ngũ giảng viên ................................................... 51
2.3.5. Đánh giá chung về đội ngũ giảng viên ............................................ 52
2.4. Thực trạng về công tác quản lý phát triển đội ngũ giảng viên ở Trƣờng
Đại học Quy Nhơn........................................................................................ 53

TIEU LUAN MOI download :



2.4.1. Thực trạng về công tác bổ sung, tuyển chọn giảng viên ................. 53
2.4.2. Thực trạng công tác quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên ........ 55
2.4.3. Thực trạng công tác phân công, sử dụng đội ngũ giảng viên ......... 56
2.4.4. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên........... 57
2.4.5. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giảng viên ............ 59
2.5. Những thuận lợi và khó khăn của Trƣờng Đại học Quy Nhơn trong phát
triển đội ngũ giảng viên ................................................................................ 61
2.5.1. Thuận lợi.......................................................................................... 61
2.5.2. Khó khăn ......................................................................................... 62
Tiểu kết chƣơng 2 ......................................................................................... 62
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG
ĐẠI HỌC QUY NHƠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 ....................................... 64
3.1. Cơ sở và nguyên tắc xây dựng các biện pháp phát triển đội ngũ giảng
viên Trƣờng Đại học Quy Nhơn .................................................................. 64
3.1.1. Quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nƣớc ..................................... 64
3.1.2. Định hƣớng phát triển của Trƣờng Đại học Quy Nhơn .................. 67
3.1.3. Một số nguyên tắc cần tuân thủ ....................................................... 68
3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trƣờng Đại học Quy Nhơn
giai đoạn 2021 - 2025 ................................................................................... 70
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, viên chức về tầm quan trọng của
phát triển đội ngũ giảng viên ..................................................................... 71
3.2.2. Hồn thiện cơng tác quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên ....... 73
3.2.3. Đổi mới cơ chế tuyển chọn giảng viên ............................................ 76
3.2.4. Đổi mới phân công và sử dụng hợp lý đội ngũ giảng viên ............. 79
3.2.5. Nâng cao hiệu quả đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên ............. 81
3.2.6. Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá chất lƣợng đội ngũ giảng viên....... 83
3.2.7. Tạo điều kiện, môi trƣờng làm việc cho đội ngũ giảng viên .......... 85
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trƣờng

Đại học Quy Nhơn........................................................................................ 88

TIEU LUAN MOI download :


3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ..................... 88
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................... 88
3.4.2. Phƣơng pháp khảo nghiệm .............................................................. 88
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm....................................................................... 89
Tiểu kết chƣơng 3 ......................................................................................... 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 92
1. Kết luận .................................................................................................... 92
1.1. Về lý luận ........................................................................................... 92
1.2. Về thực trạng ...................................................................................... 92
1.3. Về đề xuất biện pháp và khảo nghiệm ............................................... 93
2. Khuyến nghị ............................................................................................. 93
2.1. Đối với Nhà trƣờng ............................................................................ 93
2.2. Đối với các khoa và bộ môn ............................................................... 94
2.3. Đối với giảng viên .............................................................................. 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 95
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................. 97
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

TT


Chữ đƣợc viết tắt

1

CBQL

: Cán bộ quản lí

2

CNH, HĐH

: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

3

CNTT

: Cơng nghệ thơng tin

4

CSVC

: Cơ sở vật chất

5

ĐNGV


: Đội ngũ giảng viên

6

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

7

GDĐH

: Giáo dục đại học

8

GDNN

: Giáo dục nghề nghiệp

9

KH&CN

: Khoa học và công nghệ

10

KT-XH


: Kinh tế - xã hội

11

NCKH

: Nghiên cứu khoa học

12

NNL

: Nguồn nhân lực

13

NXB

: Nhà xuất bản

14

PGS

: Phó Giáo sƣ

15

PGS.TS


: Phó Giáo sƣ, tiến sĩ

16

PPDH

: Phƣơng pháp dạy học

17

QLGD

: Quản lý giáo dục

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
hiệu

2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8

2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
3.1
3.2

Tên bảng

Trang

Thống kê số lƣợng ĐNGV Trƣờng Đại học Quy Nhơn
Số giảng viên đƣợc phân bổ theo đơn vị năm 2021
Thống kê độ tuổi của ĐNGV Trƣờng Đại học Quy Nhơn
Thống kê thâm niên giảng dạy của ĐNGV Trƣờng Đại học
Quy Nhơn
Thống kê giới tính của ĐNGV Trƣờng Đại học Quy Nhơn
Thống kê trình độ chun mơn của ĐNGV Trƣờng Đại học
Quy Nhơn
Thống kê kết quả khảo sát giảng viên và sinh viên về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của ĐNGV Trƣờng Đại học Quy Nhơn
Thống kê trình độ ngoại ngữ của ĐNGV Trƣờng Đại học Quy
Nhơn (Văn bằng 2; chứng chỉ A, B, C; chứng chỉ B1, B2)
Thống kê trình độ tin học của ĐNGV Trƣờng Đại học Quy
Nhơn (Kỹ thuật viên; chứng chỉ A, B, C; chứng chỉ ứng
dụng công nghệ thông tin cơ bản)
Thống kê số lƣợng tuyển dụng, bổ sung ĐNGV Trƣờng Đại
học Quy Nhơn giai đoạn 2016 - 2021

Kế hoạch phát triển ĐNGV Trƣờng Đại học Quy Nhơn đến
năm 2020
Tổng hợp giờ dạy của giảng viên Trƣờng Đại học Quy Nhơn
năm học 2020 - 2021
Số lƣợng giảng viên Trƣờng Đại học Quy Nhơn đƣợc cử đi
học, bồi dƣỡng những năm 2016 - 2020
Số lƣợng giảng viên Trƣờng Đại học Quy Nhơn đƣợc đánh
giá, xếp loại năm học 2019 - 2020
Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp phát triển
ĐNGV Trƣờng Đại học Quy Nhơn
Mức độ quan trọng của các biện pháp nâng cao hiệu quả phát
triển ĐNGV ở Trƣờng Đại học Quy Nhơn

43
43
44
45
46
47
48
50
50
54
55
56
58
60
89
90


TIEU LUAN MOI download :


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bƣớc sang thế kỉ XXI, nhân loại chứng kiến sự chuyển biến mạnh mẽ
trên mọi lĩnh vực đời sống do tác động của cuộc cách mạng khoa học - cơng
nghệ và xu thế tồn cầu hóa. Các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam đứng
trƣớc những thời cơ, nhƣng đồng thời cũng đối mặt với nhiều thách thức to
lớn. Do đó, nâng cao khả năng thích ứng và hội nhập của đất nƣớc nói chung,
chất lƣợng nguồn nhân lực (NNL) nói riêng là một yêu cầu cấp thiết.
Điều 2 Luật Giáo dục Việt Nam xác định: “Mục tiêu giáo dục là đào
tạo con người Việt Nam phát triển tồn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe,
thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội, hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực
công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [12, tr. 2]. Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng (2021) tiếp tục khẳng định: “Tạo đột
phá trong đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, phát triển NNL
chất lượng cao, thu hút và trọng dụng nhân tài. Thúc đẩy nghiên cứu, chuyển
giao, ứng dụng mạnh mẽ thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
tư vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội...” [7, tr. 329]. Có thể thấy, vấn đề
phát triển NNL nói chung, NNL ở các trƣờng đại học nói riêng là một nội
dung rất đƣợc coi trọng trong mục tiêu giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) của
Đảng và Nhà nƣớc.
Trong các yêu cầu phát triển NNL, đội ngũ giảng viên (ĐNGV) có vai
trị đặc biệt quan trọng, nhất là trong các trƣờng đại học. Trong giáo dục đại
học (GDĐH), ĐNGV đƣợc xem là yếu tố quan trọng nhất trong việc nâng cao
chất lƣợng và hiệu quả đào tạo, tạo ra NNL có đầy đủ phẩm chất và năng lực,

đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội, đảm bảo cho quá trình phát triển
đất nƣớc và hội nhập quốc tế.

TIEU LUAN MOI download :


2
Trƣờng Đại học Quy Nhơn (tiền thân là Trƣờng Đại học Sƣ phạm Quy
Nhơn) thành lập năm 1977, là trƣờng đại học đa ngành, có nhiệm vụ đào tạo
NNL chất lƣợng cao cho khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Ngun.
Nhận rõ vai trị, vị trí của mình, Trƣờng Đại học Quy Nhơn đã tuyên bố sứ
mệnh và tầm nhìn: “Trường Đại học Quy Nhơn là cơ sở GDĐH đa ngành, đa
lĩnh vực có sứ mệnh đào tạo, phát triển NNL chất lượng cao; bồi dưỡng nhân
tài; nghiên cứu khoa học, truyền bá tri thức và chuyển giao công nghệ; phục
vụ hiệu quả sự phát triển bền vững của đất nước, đặc biệt đối với khu vực
Nam Trung Bộ - Tây Nguyên; góp phần thúc đẩy tiến bộ xã hội” [19].
Xác định mục tiêu trở thành trung tâm đào tạo NNL có trình độ chun
mơn nghiệp vụ, có khả năng nghiên cứu khoa học (NCKH), làm việc và học
tập suốt đời, Trƣờng Đại học Quy Nhơn rất chú trọng cơng tác phát triển
ĐNGV và coi đó là một nhiệm vụ quan trọng cùng với quá trình đổi mới cơ
chế quản lý và tăng cƣờng các nguồn lực giáo dục khác.
Trong những năm gần đây, quá trình phát triển ĐNGV ngày càng đƣợc
chú trọng cả về số lƣợng lẫn chất lƣợng, góp phần to lớn trong việc nâng cao
chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng. Tuy nhiên, trên thực tế, quá trình phát
triển ĐNGV của Trƣờng Đại học Quy Nhơn cũng cịn nhiều bất cập và khó
khăn. Điều này có nhiều ngun nhân, nhƣng theo chúng tơi, một phần lớn là
do cơng tác quản lí của nhà trƣờng cịn những hạn chế. Do đó, đánh giá đúng
thực trạng ĐNGV, nhận thức rõ nguyên nhân và tìm ra những giải pháp để
nâng cao hiệu quả quản lí trong cơng tác phát triển ĐNGV Trƣờng Đại học
Quy Nhơn là một yêu cầu cần thiết.

Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài luận
văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục: “Phát triển đội ngũ giảng viên
Trường Đại học Quy Nhơn giai đoạn 2021 - 2025”, góp phần nâng cao hiệu
quả cơng tác phát triển ĐNGV Trƣờng Đại học Quy Nhơn trƣớc yêu cầu mới
của xã hội và xu thế phát triển GDĐH hiện nay.

TIEU LUAN MOI download :


3
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về công tác phát triển
ĐNGV của Trƣờng Đại học Quy Nhơn, luận văn đề xuất các biện pháp phát
triển ĐNGV Trƣờng Đại học Quy Nhơn giai đoạn 2021 - 2025, góp phần
nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội (KT-XH) của các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
ĐNGV ở trƣờng đại học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển ĐNGV Trƣờng Đại học Quy Nhơn giai đoạn 2021 - 2025.
4. Giả thuyết khoa học
Cơng tác phát triển ĐNGV có ý nghĩa rất quan trọng ở trƣờng đại học.
Nếu xây dựng đƣợc các biện pháp khoa học, phù hợp và có tính khả thi trong
việc phát triển ĐNGV ở Trƣờng Đại học Quy Nhơn thì sẽ góp phần nâng cao
chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng, đáp ứng yêu cầu đổi mới GDĐH hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến quản lí phát triển ĐNGV ở
trƣờng đại học.
- Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng ĐNGV, thực trạng quản lí

ĐNGV ở Trƣờng Đại học Quy Nhơn.
- Đề xuất các biện pháp phát triển ĐNGV Trƣờng Đại học Quy Nhơn
giai đoạn 2021 - 2025.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ giới hạn việc khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất các biện
pháp phát triển ĐNGV Trƣờng Đại học Quy Nhơn, bao gồm giảng viên trong
biên chế và giảng viên hợp đồng dài hạn trong giai đoạn từ năm 2015 đến 2025.

TIEU LUAN MOI download :


4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng; chính sách, pháp luật
của Nhà nƣớc; các sách, tạp chí, bài báo khoa học có liên quan đến đề tài; các
văn bản của Bộ GD&ĐT, Trƣờng Đại học Quy Nhơn về phát triển NNL nói
chung, ĐNGV ở các cơ sở GDĐH nói riêng. Từ đó, đề tài hệ thống hóa những
vấn đề lý luận liên quan làm cơ sở cho q trình nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng hệ thống các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn nhƣ quan sát,
điều tra bằng bảng hỏi, phỏng vấn, trao đổi kinh nghiệm, lấy ý kiến chuyên
gia... nhằm thu thập thơng tin, phân tích, đánh giá thực trạng và xây dựng cơ
sở thực tiễn cho đề tài nghiên cứu.
7.3. Nhóm phương pháp thống kê tốn học
Các phƣơng pháp thống kê toán học đƣợc dùng để xử lý số liệu điều
tra, khảo sát và khảo nghiệm kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn đƣợc kết cấu thành ba chƣơng sau:

Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về phát triển ĐNGV ở trƣờng đại học.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển ĐNGV ở Trƣờng Đại học Quy Nhơn.
Chƣơng 3: Biện pháp phát triển ĐNGV ở Trƣờng Đại học Quy Nhơn
giai đoạn 2021 - 2025.

TIEU LUAN MOI download :


5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề
Vấn đề phát triển NNL nói chung, phát triển ĐNGV nói riêng đã sớm
đƣợc các nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc quan tâm đề cập với nhiều khía
cạnh khác nhau.
1.1.1. Ở nước ngồi
Từ những năm cuối thập niên 60 của thế kỷ XX, các khái niệm “vốn
con ngƣời” (Human capital) và “nguồn lực con ngƣời” (Human resources) đã
xuất hiện ở Hoa Kì và sau đó thịnh hành trên thế giới. Tiếp đó, vấn đề ĐNGV
cũng đƣợc nhà kinh tế học ngƣời Mĩ nhận giải Nobel kinh tế 1992 là Gary
Backer giải quyết với tƣ cách là phát triển NNL của một ngành, lĩnh vực.
Từ năm 1980, nhà xã hội học ngƣời Mĩ, Leonard Nadle đã đƣa ra sơ đồ
quản lí NNL để diễn tả mối quan hệ và các nhiệm vụ của cơng tác quản lí
NNL. Ơng cho rằng quản lí NNL phải có 3 nhiệm vụ chính (cùng các nhiệm
vụ thành tố) là: i) Phát triển NNL (gồm GD&ĐT, bồi dƣỡng, phát triển,
nghiên cứu, phục vụ); ii) Sử dụng NNL (gồm tuyển dụng, sàng lọc, bố trí,
đánh giá, đãi ngộ, kế hoạch hóa sức lao động); iii) Môi trƣờng NNL (gồm mở
rộng chủng loại việc làm, mở rộng qui mô làm việc, phát triển tổ chức). Kết

quả nghiên cứu của Leonard Nadle đã đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới sử dụng.
Tiêu biểu cho nhóm cơng trình nghiên cứu về vị trí, vai trị, chức năng
nhiệm vụ của giảng viên nhƣ: Maurice Kogan và Ulrich Teichler (2007) với
cơng trình “Những thách thức chủ yếu với nghề giảng dạy”; Phillip G.Altbach
(2003) với cơng trình “Nghề giảng dạy ở thế giới thứ 3”; Akira Arimoto
(2013) với cơng trình “Nghề dạy học theo quan điểm quốc tế và so sánh Những xu hƣớng ở châu Á và thế giới”...

TIEU LUAN MOI download :


6
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc (1994) với
cơng trình nghiên cứu “Những định hƣớng phát triển ĐNGV cho thế kỷ
XXI”; Lee Little Soldier (2009) với “Những chiến lƣợc hiệu quả dành cho
giảng viên và các nhà lãnh đạo giáo dục trong kỷ nguyên toàn cầu hóa”,…
Daniel R. Beerens chủ trƣơng tạo ra một “nền văn hóa” về sự thúc đẩy và học
hỏi trong đội ngũ, coi đó là giá trị mới của nhà giáo.
Một nghiên cứu tƣơng tự trong cơng trình chung của các thành viên
OECD (Tổ chức Hợp tác Phát triển châu Âu) đã chỉ ra chất lƣợng nhà giáo
gồm 5 mặt: i) Kiến thức phong phú về phạm vi chƣơng trình và nội dung bộ
mơn mình dạy; ii) Kĩ năng sƣ phạm, kể cả việc có đƣợc “kho kiến thức” về
phƣơng pháp dạy học (PPDH), về năng lực sử dụng những phƣơng pháp đó;
iii) Có tƣ duy phản ánh trƣớc mỗi vấn đề và có năng lực tự phê, nét rất đặc
trƣng của nghề dạy học; iv) Biết cảm thông và cam kết tơn trọng phẩm giá
của ngƣời khác; v) Có năng lực quản lí, kể cả trách nhiệm quản lí trong và
ngồi lớp học.
Nhà giáo phải vừa là nhà chun mơn, ngƣời lãnh đạo (lãnh đạo hoạt
động của lớp học và lãnh đạo chuyên môn) cũng đƣợc nhấn mạnh trong chuẩn
nhà giáo của Australia, Nhật Bản, Hàn Quốc và nhiều nƣớc khác. Trong
GDĐH, một cách tiếp cận tƣơng tự: Giảng viên đại học = Nhà giáo + Nhà

khoa học + Nhà quản lí + Nhà cung ứng xã hội, đã đƣa ra về quan niệm và
yêu cầu phát triển ĐNGV trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
1.1.2. Ở trong nước
Quán triệt các Nghị quyết của Đảng, chủ trƣơng chính sách của Nhà
nƣớc, trong nhiều năm qua, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu bàn về quản lí
phát triển NNL, phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH,
HĐH) đã ra đời. Mỗi cơng trình đề cập đến những khía cạnh khác nhau,
nhƣng điểm chung có thể rút ra là khẳng định vai trò của NNL trong phát
triển KT-XH; thống nhất cơ bản với các nghiên cứu của thế giới về nội dung

TIEU LUAN MOI download :


7
phát triển NNL và đề xuất sự vận dụng, với những giải pháp sáng tạo vào
hoàn cảnh thực tế của nƣớc ta. Nhìn tổng thể, các cơng trình nghiên cứu trên
đã khái quát đƣợc những vấn đề cơ bản về phát triển NNL Việt Nam.
Dự án hỗ trợ Bộ GD&ĐT, do Ủy ban châu Âu tài trợ, chủ yếu đi sâu
vào các qui trình quản lí NNL của ngành. Liên quan đến phát triển đội ngũ
nhà giáo có các nội dung: xây dựng chƣơng trình phần mềm tin học (PMIS và
EMIS) nhằm nâng cao năng lực thống kê, quản lí nhân sự; ứng dụng công
nghệ thông tin (CNTT) vào công tác quản lí; đánh giá tổng thể về thể chế tổ
chức, các nội dung quản lí và tác động của nó lên hệ thống; từ đó đƣa ra
những nhận định chung, đề xuất các mục tiêu và hệ thống giải pháp chiến
lƣợc, chủ yếu áp dụng cho cấp Trung ƣơng (cấp hoạch định chính sách). Một
số phần mềm quản lí nhân sự từ Dự án này đã đƣợc áp dụng trong cả nƣớc,
tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu thập thơng tin cần thiết về đội ngũ nhà
giáo, góp phần đắc lực cho các NCKH liên quan.
Tháng 7/2005, Bộ GD&ĐT công bố Đề án đổi mới GDĐH Việt Nam;
và ngày 02/11/2005, Chính phủ ban hành Nghị quyết 14/NQ-CP về đổi mới

cơ bản và toàn diện GDĐH Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020; nội dung Đề án
có phần đánh giá khái quát về tình hình GDĐH Việt Nam thời gian qua, đồng
thời đƣa ra quan điểm, mục tiêu, những giải pháp đổi mới GDĐH, trong đó có
giải pháp đổi mới công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dƣỡng và sử dụng ĐNGV.
Bên cạnh đó, nhiều tổ chức và các nhà khoa học có các nghiên cứu và
đánh giá về GDĐH Việt Nam dƣới những góc độ khác nhau: Dự án GDĐH 1,
nghiên cứu “Khảo sát tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp đại học và
cao đẳng”; Dự án GDĐH 2, có tiểu thành phần “Nâng cao năng lực nghiên
cứu, cải tiến giảng dạy, học tập, tạo lập gắn kết giữa nghiên cứu, giảng dạy và
nhu cầu phát triển KT-XH”; “Báo cáo đánh giá của chuyên gia Hoa Kì về một
số chƣơng trình GDĐH của Việt Nam”, do VEF tổ chức thực hiện...
Nhằm triển khai thực hiện Chỉ thị 40/CT-TW của ban Bí thƣ về “Xây

TIEU LUAN MOI download :


8
dựng nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
(QLGD) giai đoạn 2005 - 2010” [1], Viện Chiến lƣợc và Chƣơng trình giáo
dục đã thực hiện nghiên cứu đánh giá thực trạng đội ngũ nhà giáo, làm căn cứ
cho các quyết định có liên quan tới đội ngũ nhà giáo. Khi đề cập vấn đề
ĐNGV trong GDĐH, báo cáo khuyến nghị những khía cạnh cần đặc biệt quan
tâm nhằm nâng cao năng lực cho ĐNGV: (a) Khả năng sử dụng ngoại ngữ để
hỗ trợ cho hoạt động nghề nghiệp; (b) Khả năng gắn kết giảng dạy, NCKH
với thực tiễn lao động sản xuất; (c) Khả năng biết và ứng dụng CNTT vào
giảng dạy; (d) Sự am hiểu về các vấn đề văn hóa, xã hội.
Gần đây, khi nghiên cứu giải pháp phát triển ĐNGV đã có vài cơng
trình gắn với địa bàn cụ thể nhƣ: Đại học Đà Nẵng, Trƣờng Đại học Giao
thông vận tải, Trƣờng Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. Đặc biệt, vào
năm 2001, Đại học Huế có cơng trình NCKH cấp Bộ, do Nguyễn Văn Hòa

làm chủ nhiệm (mã số B2001-ĐHH-01) đã khảo sát toàn diện thực trạng đội
ngũ cán bộ công chức của 7 trƣờng đại học thành viên; từ đó đề xuất 6 nhóm
giải pháp xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, giảng viên của Đại học Huế
giai đoạn 2001 đến 2010, gồm: (1) Tăng cƣờng số lƣợng đội ngũ; (2) Nâng
cao trình độ đội ngũ; (3) Xây dựng cơ cấu đội ngũ hợp lí; (4) Sử dụng đội ngũ
lao động tạo ra động lực cao trong hoạt động của họ; (5) Duy trì mơi trƣờng
làm việc thuận lợi cho sự phát triển của đội ngũ; (6) Hồn thiện cơ chế quản lí
phát triển đội ngũ.
Tóm lại, trên cơ sở tiếp cận các tƣ tƣởng, quan điểm các cơng trình
nghiên cứu về giảng viên, phát triển ĐNGV ở trong và ngoài nƣớc, cho thấy
sự nhận thức về vị trí, vai trị ngƣời giảng viên, ĐNGV ngày càng đƣợc khẳng
định và làm sáng tỏ thêm. Các cơng trình nghiên cứu đã đạt đƣợc những thành
tựu quan trọng trong việc phát triển ĐNGV, nhiều đề tài, công trình nghiên
cứu, luận án trên đã đề cập ở những góc độ khác nhau về đào tạo NNL, về
phát triển ĐNGV, về vai trị, vị trí, chức năng nhiệm vụ của giảng viên ở từng

TIEU LUAN MOI download :


9
loại hình và từng điều kiện cụ thể khác nhau. Các nhà khoa học, các chuyên
gia, các nhà QLGD ở bất kỳ quốc gia nào cũng luôn nhận thức đúng đắn và
khẳng định, đề cao vai trị vị trí của ĐNGV đối với sự nghiệp phát triển
GD&ĐT, xác định phát triển ĐNGV là nhằm phát triển NNL cho GD&ĐT,
xem đây là nhiệm vụ chiến lƣợc ở mỗi quốc gia.
Tuy nhiên, các kết quả nghiên cứu vẫn còn hạn chế nhất định, chƣa chú
trọng đến phát triển cá nhân của giảng viên để có đủ phẩm chất, năng lực cần
thiết đáp ứng yêu cầu thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc và hội nhập quốc tế. Đề
tài luận văn “Phát triển ĐNGV Trường Đại học Quy Nhơn giai đoạn 2021 2025” tiếp tục kế thừa phát triển những kết quả nghiên cứu nói trên, đi sâu
nghiên cứu phát triển ĐNGV Trƣờng Đại học Quy Nhơn trong tình hình mới.

1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lí, quản lí giáo dục
a. Quản lí
Quản lí là hoạt động có tính phổ biến và gắn liền với mọi lĩnh vực của
đời sống. Có nhiều cách hiểu khác nhau về quản lí:
- Theo Đại từ điển Tiếng Việt, quản lí là “tổ chức, điều khiển hoạt động
của một đơn vị, một cơ quan” [26, tr. 1288].
- Frederick Winslow Taylor (1856 - 1915) ngƣời Mỹ, tác giả của thuyết
quản lý khoa học cho rằng, quản lý là biết chính xác điều mình muốn ngƣời
khác làm và sau đó thấy đƣợc rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt
nhất và rẻ nhất.
- Henry Fayol (1841 - 1925) ngƣời Pháp đại diện tiêu biểu cho “Thuyết
quản lý hành chính” định nghĩa quản lý là sự dự đoán và lập kế hoạch, tổ
chức, điều khiển, phối hợp và cuối cùng là kiểm tra.
- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những ngƣời lao động nói chung
là khách thể quản lý nhằm thực hiện đƣợc mục tiêu nhƣ dự kiến” [16, tr. 11].

TIEU LUAN MOI download :


10
Nhƣ vậy, mỗi nhà khoa học có cách tiếp cận riêng để hiểu quản lý,
nhƣng trên cơ sở những quan điểm chung, đề tài đƣa ra khái niệm: Quản lý là
sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản
lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực một cách tối ưu nhằm đạt mục tiêu đề ra.
Bản chất của quản lý là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý tới
khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu quản lý. Chức năng của quản lý là
hình thái biểu hiện sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý đến đối tƣợng

quản lý. Trong quản lý, chức năng quản lý là phạm trù quan trọng mang tính
khách quan và có tính độc lập tƣơng đối. Chức năng quản lý là kết quả của
q trình phân cơng lao động. Quản lý bao gồm bốn chức năng chủ yếu:
- Chức năng kế hoạch hóa (lập kế hoạch): là q trình sắp xếp, dự tính
một cách khoa học, trình tự tiến hành các hoạt động, các công việc do chủ thể
quản lý và đối tƣợng quản lý thực hiện sẽ diễn ra trong một thời gian và
không gian nhất định, với sự bố trí các nguồn lực nhất định và tạo lập các điều
kiện thực hiện để đạt đến mục tiêu một cách hiệu quả nhất. Đây là chức năng
cơ bản nhất trong các chức năng quản lý, là khâu khởi đầu của chu trình quản
lý. Lập kế hoạch có nghĩa là xác định mục tiêu cho tổ chức; xác định chƣơng
trình hành động, biện pháp, nguồn lực, cách thức để đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Để thực hiện đƣợc chức năng lập kế hoạch, nhà quản lý phải làm cho mọi
thành viên trong tổ chức biết đƣợc nhiệm vụ của mình, biết phƣơng pháp
hành động để thực hiện cơng việc hiệu quả nhằm đạt mục tiêu của tổ chức.
- Chức năng tổ chức: là việc xây dựng vai trò, nhiệm vụ, cấu trúc quan
hệ giữa các thành viên, các bộ phận, sắp xếp và phân bổ nguồn lực cho từng
bộ phận, từng thành viên trong tổ chức nhằm đảm bảo cho họ thực hiện thành
cơng nhiệm vụ của mình góp phần thực hiện mục tiêu của tổ chức. Tổ chức là
một cơng cụ, nhiệm vụ của nó càng chun sâu thì khả năng hoạt động hiệu
quả càng cao. Từ đó, chủ thể quản lý tác động đến đối tƣợng quản lý một cách

TIEU LUAN MOI download :


11
cụ thể, có hiệu quả bằng cách điều phối các nguồn lực nhƣ: nhân lực, vật lực,
tài lực để đạt đƣợc mục tiêu. Q tình xây dựng và hồn thiện cơ cấu tổ chức
phải đảm bảo các yêu cầu về: tính tối ƣu, tính linh hoạt, độ tin cậy và tính
kinh tế.
- Chức năng chỉ đạo: Là chức năng thể hiện năng lực của ngƣời quản

lý. Sau khi lập kế hoạch và sắp xếp tổ chức ngƣời quản lý phải điều khiển cho
hệ thống hoạt động nhằm thực hiện mục tiêu đề ra. Đây là quá trình chủ thể
quản lý dùng quyền lực quản lý (quyết định, mệnh lệnh) để tác động đến đối
tƣợng quản lý (con ngƣời, bộ phận) một cách có chủ đích nhằm phát huy hết
tiềm năng của họ hƣớng dẫn, động viên, thuyết phục, thúc đẩy họ hoạt động
hƣớng vào đạt mục tiêu chung của tổ chức.
- Chức năng kiểm tra: Đây là chức năng quan trọng của quản lý. Kiểm
tra là hoạt động của chủ thể quản lý tác động đến khách thể quản lý thơng qua
một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức để xem xét thực tế, đánh giá, giám sát
kết quả hoạt động, đồng thời uốn nắn, điều chỉnh sai lệch nhằm thúc đẩy hệ
thống đạt đƣợc mục tiêu đã định. Để thực hiện đƣợc chức năng kiểm tra, cần
phải có tiêu chuẩn, nội dung và phƣơng pháp dựa trên các nguyên tắc khoa học
và mục tiêu của tổ chức để có hệ thống kiểm tra thích hợp. Nhà quản lý dựa
trên thông tin thu thập đƣợc để xem xét đánh giá và đƣa ra quyết định điều
hành phù hợp.
b. Quản lý giáo dục
Có nhiều định nghĩa về “quản lý giáo dục”, nhƣng trên bình diện
chung, những định nghĩa này đều thống nhất về mặt bản chất.
- Theo F.G. Panatrin thì quản lý giáo dục (QLGD) là tác động một cách
có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và có mục đích của các chủ thể quản lý ở
các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm mục đích đảm bảo
sự phát triển tồn diện, hài hịa ở thế hệ trẻ.
- Theo P.V Khudominxki thì QLGD là việc xác định những đƣờng lối

TIEU LUAN MOI download :


12
cơ bản, những nhiệm vụ chủ yếu của các cơ quan trong hệ thống giáo dục.
- Theo Phạm Minh Hạc, quản lý nhà trƣờng, QLGD là hoạt động dạy

học…. có tổ chức đƣợc hoạt động dạy học thì mới quản lý đƣợc giáo dục, tức
là cụ thể hoá đƣờng lối giáo dục của Đảng và biến đƣờng lối đó thành hiện
thực, đáp ứng yêu cầu của nhân dân, của đất nƣớc.
- Nguyễn Ngọc Quang cho rằng “QLGD là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật với chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận
hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các tính
chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá
trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến
lên trạng thái mới về chất” [16, tr. 12].
Do đó, QLGD (nói chung) và quản lý trƣờng học (nói riêng) là hệ
thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
(hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối, quan điểm giáo dục
của Đảng, thực hiện mục tiêu: nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng
nhân tài, hình thành đội ngũ lao động có tri thức và có tay nghề, có năng lực
thực hành, tự chủ, năng động và sáng tạo, có đạo đức cách mạng, tinh thần
yêu nƣớc, yêu chủ nghĩa xã hội. Nhà trƣờng đào tạo thế hệ trẻ theo hƣớng
tồn diện và có năng lực chun mơn sâu, có ý thức và khả năng tự tạo việc
làm cho nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.
Nhƣ vậy, khái niệm quản lý và QLGD là một thuật ngữ vừa có nghĩa
hẹp lẫn nghĩa rộng. Do đó, hiểu đúng nghĩa của các cụm từ này để vận dụng
có hiệu quả vào thực tiễn công tác QLGD ở trƣờng học nói chung và đại học
nói riêng là vấn đề khá nan giải. Cho nên, đòi hỏi nhà QLGD ở tất cả các cấp,
bậc học phải nghiên cứu và hiểu thấu đáo, mang tính khoa học, có chiều sâu
để ứng dụng phù hợp một cách tƣơng thích, hài hịa với trách nhiệm quản lý
đƣơng nhiệm ở từng trƣờng hợp cụ thể.

TIEU LUAN MOI download :


13

1.2.2. Quản lí trường đại học và quản lí đội ngũ giảng viên
a. Quản lí trường đại học
Trƣờng học là đơn vị cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân, là nơi
diễn ra các hoạt động giáo dục toàn diện cho các tập thể học sinh, sinh viên.
Trƣờng học đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật có tƣ cách pháp nhân
và có con dấu riêng.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, trƣờng học là một thiết chế xã hội trong
đó diễn ra q trình đào tạo, giáo dục với sự hoạt động tƣơng tác của 2 nhân
tố: “thầy - trò”. Trƣờng học là một bộ phận của cộng đồng và guồng máy của
hệ thống giáo dục quốc dân, nó là đơn vị cơ sở.
Mặc dù các tác giả đã nêu lên những định nghĩa khác nhau, nhƣng vẫn
nổi bật cái chung, cái bản chất của quản lý nhà trƣờng là hệ thống những tác
động có mục đích có kế hoạch của chủ thể quản lý nhằm làm cho nhà trƣờng
vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý GD&ĐT của Đảng, nhà nƣớc để thực
hiện thắng lợi mục tiêu GD&ĐT.
Quản lý tại các cơ sở GD&ĐT là quản lý tất cả các nhân tố, các hoạt
động và quá trình diễn ra tại các cơ sở GD-ĐT nhằm đạt đƣợc các mục tiêu
cũng nhƣ nhiệm vụ đặt ra đối với cơ sở đó. Quản lý tại các cơ sở đào tạo là
hoạt động quản lý tác nghiệp trong phạm vi nội bộ cơ sở đào tạo và các hoạt
động phối hợp giữa cơ sở đào tạo và các đối tác.
Theo chức năng của các trƣờng đại học, cao đẳng, các đối tƣợng quản
lý của nhà trƣờng đại học, cao đẳng bao gồm: đào tạo, NCKH, sản xuất và
cung ứng dịch vụ; các điều kiện đảm bảo cho các hoạt động (tổ chức và nhân
sự, tài chính...) và hợp tác quốc tế.
Nhƣ vậy, đối tƣợng của quản lý nói chung và QLGD nói riêng là rất đa
dạng. Đối tƣợng quản lý trƣớc hết bao gồm các hệ thống KT-XH và sự vận
hành của các hệ thống; các tổ chức, cơ quan, đơn vị và hoạt động quần chúng;
con ngƣời và các hoạt động của con ngƣời; các nguồn lực vật chất và phi vật

TIEU LUAN MOI download :



14
chất; các quá trình phát triển tự nhiên, xã hội, kinh tế, khoa học, kỹ thuật.
b. Quản lý đội ngũ giảng viên
Nội dung cơng tác quản lý ĐNGV mang tính toàn diện: Quản lý cả tổ
chức và cá nhân từng ngƣời; quản lý tất cả các mặt (phẩm chất, năng lực, sức
khỏe…); quản lý ở mỗi thời kì cũng nhƣ cả quá trình lâu dài; quản lý bằng
các hình thức trực tiếp và gián tiếp; quản lý theo sự phân cấp trong hệ thống.
Quản lý ĐNGV là một nội dung của cơng tác QLGD nói chung. Đó là
hệ thống những tác động (giải pháp quản lý) có mục đích, có kế hoạch, có tổ
chức và hợp với qui luật của các chủ thể quản lý đến đội tƣợng giảng viên. Hệ
thống đó bao gồm việc lập quy hoạch, kế hoạch đào tạo, tiếp nhận, sử dụng
ĐNGV, kiểm tra, đánh giá ĐNGV, công tác bồi dƣỡng nghiệp vụ, thực hiện
chế độ chính sách đãi ngộ, động viên khen thƣởng…
1.2.3. Giảng viên, đội ngũ giảng viên
a. Giảng viên
Giảng viên là các thầy, cô giáo (cán bộ giảng dạy) làm công tác giảng
dạy ở một bộ môn hoặc một chuyên ngành nhất định trong đại học (đại học
quốc gia, đại học vùng), học viện, trƣờng đại học, cao đẳng [13].
Điều 54 của Luật GDĐH 2012 (Luật số: 08/2012/QH13) [13] có những
quy định về giảng viên đại học nhƣ sau:
1. Giảng viên trong cơ sở GDĐH là ngƣời có nhân thân rõ ràng; có phẩm
chất, đạo đức tốt; có sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp; đạt trình độ về chun
mơn, nghiệp vụ quy định tại điểm e khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục.
2. Chức danh của giảng viên bao gồm trợ giảng, giảng viên, giảng viên
chính, phó giáo sƣ, giáo sƣ.
3. Trình độ chuẩn của chức danh giảng viên giảng dạy trình độ đại học
là thạc sĩ trở lên. Trƣờng hợp đặc biệt ở một số ngành chuyên môn đặc thù do
Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT quy định.

Hiệu trƣởng cơ sở GDĐH ƣu tiên tuyển dụng ngƣời có trình độ từ thạc

TIEU LUAN MOI download :


15
sĩ trở lên làm giảng viên.
4. Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT ban hành chƣơng trình bồi dƣỡng nghiệp vụ
sƣ phạm, quy định việc bồi dƣỡng, sử dụng giảng viên.
Điều 56. Chính sách đối với giảng viên
1. Giảng viên trong cơ sở GDĐH đƣợc cử đi học nâng cao trình độ, bồi
dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ; đƣợc hƣởng tiền lƣơng, phụ cấp ƣu đãi theo
nghề, phụ cấp thâm niên và các phụ cấp khác theo quy định của Chính phủ.
2. Giảng viên trong cơ sở GDĐH ở vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt
khó khăn đƣợc tạo điều kiện về chỗ ở, đƣợc hƣởng chế độ phụ cấp và các
chính sách ƣu đãi theo quy định của Chính phủ.
3. Nhà nƣớc có chính sách điều động, biệt phái giảng viên làm việc tại
cơ sở GDĐH ở vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn; khuyến khích
giảng viên trong cơ sở GDĐH ở vùng thuận lợi đến công tác tại các cơ sở
GDĐH ở vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn; tạo điều kiện để giảng
viên ở vùng này an tâm cơng tác.
4. Giảng viên có trình độ tiến sĩ, giảng viên có chức danh giáo sƣ, phó
giáo sƣ cơng tác trong cơ sở GDĐH có thể kéo dài thời gian làm việc kể từ
khi đủ tuổi nghỉ hƣu để giảng dạy, NCKH, nếu có đủ sức khỏe, tự nguyện kéo
dài thời gian làm việc, đồng thời cơ sở GDĐH có nhu cầu.
5. Thủ tƣớng Chính phủ quy định cụ thể chính sách đối với giảng viên
trong cơ sở GDĐH.
Ngồi các quy định về giảng viên, Điều 57 cũng quy định rõ về giảng
viên thỉnh giảng và báo cáo viên, cụ thể:
1. Giảng viên thỉnh giảng trong cơ sở GDĐH đƣợc quy định tại Điều

74 của Luật Giáo dục. Giảng viên thỉnh giảng thực hiện các nhiệm vụ và đƣợc
hƣởng các quyền theo hợp đồng thỉnh giảng đƣợc ký giữa hiệu trƣởng cơ sở
GDĐH với giảng viên thỉnh giảng.
2. Cơ sở GDĐH đƣợc mời giảng viên thỉnh giảng, mời báo cáo viên là các

TIEU LUAN MOI download :


16
chuyên gia, nhà khoa học, doanh nhân, nghệ nhân ở trong nƣớc và nƣớc ngoài.
3. Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT quy định cụ thể về giảng viên thỉnh giảng và
báo cáo viên.
Đến năm 2018, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật GDĐH
(Luật số: 34/2018/QH14) [14] sửa đổi Điều 54 về giảng viên nhƣ sau:
1. Giảng viên trong cơ sở GDĐH là ngƣời có nhân thân rõ ràng; có
phẩm chất, đạo đức tốt; có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; có trình độ
đáp ứng quy định của Luật này, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở
GDĐH.
2. Chức danh giảng viên bao gồm trợ giảng, giảng viên, giảng viên
chính, phó giáo sƣ, giáo sƣ. Cơ sở GDĐH bổ nhiệm chức danh giảng viên
theo quy định của pháp luật, quy chế tổ chức và hoạt động, quy định về vị trí
việc làm và nhu cầu sử dụng của cơ sở GDĐH.
3. Trình độ tối thiểu của chức danh giảng viên giảng dạy trình độ đại
học là thạc sĩ, trừ chức danh trợ giảng; trình độ của chức danh giảng viên
giảng dạy trình độ thạc sĩ, tiến sĩ là tiến sĩ. Cơ sở GDĐH ƣu tiên tuyển dụng
ngƣời có trình độ tiến sĩ làm giảng viên; phát triển, ƣu đãi đội ngũ giáo sƣ đầu
ngành để phát triển các ngành đào tạo.
4. Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT quy định tiêu chuẩn và việc bổ nhiệm chức
danh giảng viên theo thẩm quyền; tỷ lệ giảng viên cơ hữu tối thiểu của cơ sở
GDĐH; quy định tiêu chuẩn giảng viên thực hành, giảng viên của một số

ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù.
b. Đội ngũ giảng viên
Từ điển Tiếng Việt phổ thơng giải thích “đội ngũ là tập hợp gồm một
số đông ngƣời cùng chức năng hoặc nghề nghiệp thành một lực lƣợng, chẳng
hạn nhƣ: đội ngũ những ngƣời viết văn trẻ, đội ngũ nhà giáo,... Đội ngũ trong
nhà trƣờng cao đẳng, đại học bao gồm CBQL, giảng viên, nhân viên.
ĐNGV tập hợp các nhà giáo làm nhiệm vụ giảng dạy và NCKH ở các

TIEU LUAN MOI download :


17
trƣờng cao đẳng và đại học; họ gắn kết với nhau bằng hệ thống mục tiêu giáo
dục; cùng trực tiếp giảng dạy và giáo dục sinh viên, cùng chịu sự ràng buộc
của những quy tắc có tính chất hành chính của ngành giáo dục và nhà nƣớc.
ĐNGV là những ngƣời có trình độ khoa học kỹ thuật nhất định, họ là
những ngƣời truyền thụ kiến thức cho ngƣời học theo chƣơng trình, nội dung
khoa học và theo kế hoạch đã định ở trong những bậc học nhất định.
Thông qua các hoạt động giảng dạy - giáo dục, NCKH, lao động sản
xuất, dịch vụ và các hoạt động xã hội khác, ĐNGV trong trƣờng hàng ngày
đang thực hiện mục tiêu chiến lƣợc phát triển hệ thống giáo dục - đào tạo: đào
tạo đội ngũ cán bộ có kiến thức khoa học, có kỹ năng nghề nghiệp cần thiết
đáp ứng nhu cầu CNH, HĐH của nƣớc ta hiện nay.
ĐNGV là nhân tố quyết định chất lƣợng giáo dục và đƣợc xã hội tơn
vinh. Do vậy giảng viên phải có đủ đức (phẩm chất, đạo đức, tƣ tƣởng tốt; đủ
sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp, lý lịch bản thân rõ ràng); đủ tài (đạt trình
độ chuẩn đào tạo về chun mơn nghiệp vụ).
1.2.4. Phát triển, phát triển đội ngũ giảng viên
a. Phát triển
Phát triển có nghĩa là biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít đến nhiều,

hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp.
Phát triển là một quá trình vận động từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp theo đó cái cũ biến mất và cái mới ra đời.
Nói một cách khái quát, phát triển là sự vận động đi lên của mọi sự vật
và hiện tƣợng tuân theo những quy luật nội tại khách quan của chúng. Mọi sự
vật hiện tƣợng, con ngƣời, xã hội hoặc là biến đổi để tăng tiến về số lƣợng,
thay đổi về chất lƣợng hoặc dƣới tác động bên ngoài làm cho biến đổi tăng
tiến đều đƣợc coi là sự phát triển.
b. Phát triển đội ngũ giảng viên
Trong nhà trƣờng đại học, đội ngũ cán bộ, giáo chức nói chung, ĐNGV

TIEU LUAN MOI download :


×