Tải bản đầy đủ (.docx) (129 trang)

(Luận văn thạc sĩ) chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP công thương việt nam, chi nhánh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.65 KB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI

BÙI THỊ LAN HƢƠNG

CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI, 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI

BÙI THỊ LAN HƢƠNG

CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH
CHUYÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

MÃ SỐ

: 834.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN

HÀ NỘI, 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn: "Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, chi nhánh Bắc Ninh” là cơng trình
nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thanh
Huyền. Những nội dung và kết quả nghiên cứu trọng tâm của đề tài là trung thực và
chưa được cơng bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào trước đây. Số liệu trong
các bảng biểu phục vụ cho q trình phân tích, đánh giá được tổng hợp hoặc tham
khảo từ các nguồn khác nhau có ghi rõ nguồn gốc trích dẫn.
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm
2021
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Bùi Thị Lan Hƣơng


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ, tạo điều kiện nhiệt tình và quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Thương

mại và các thầy cơ trong Phịng Quản lý sau đại học đã tạo điều kiện thuận lợi nhất
để tôi hồn thành luận văn của mình.
Đặc biệt tơi gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS. Nguyễn Thanh Huyền là
người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt q trình nghiên cứu.
Bên cạnh đó tơi cũng chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cán bộ nhân viên
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh đã tạo điều kiện
giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm
2021
Học viên

Bùi Thị Lan Hƣơng


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................... ii
MỤC LỤC..............................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT.................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................ viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ........................................................................... ix
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. T n cấp t

t c a ề t......................................................................................... 1

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu c a ề tài....................................................... 2

3. M c t u và nhiệm v ng

n cứu....................................................................... 4

4. Đ tƣ ng v p

v ng

n cứu....................................................................... 4

5. P ƣơng p p ng

n cứu.................................................................................... 5

6. K t cấu uận c a uận v n...................................................................................... 6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.................................................. 7
1.1. Những vấn ề cơ bản về cho vay khách hàng cá nhân t i NHTM.................7
1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân của NHTM.................................... 7
1.1.2. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân....................................................... 7
1.1.3. Qui trình cho vay khách hàng cá nhân của NHTM...................................10
1.1.4. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
12
1.2. Chất ƣ ng cho vay khách hàng cá nhân c a ngân
.2. .

ng t ƣơng

i........14


hái niệm chất lượng cho vay KHCN của NHTM...................................... 14

1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng cá
nhân....................................................................................................................... 16
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay khách hàng cá nhân.................18


iv

1.2.4. Các yếu tố tác động đến chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của
NHTM.................................................................................................................... 23
1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất ƣ ng cho vay khách hàng cá nhân c a một s
ngân

ng t ƣơng

i ở Việt Nam và bài học rút ra cho Ngân hàng TMCP

Công t ƣơng V ệt Nam – chi nhánh Bắc Ninh.................................................... 28
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân ở một số
chi nhánh NHTM.................................................................................................. 28
1.3.2. Bài học rút ra đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Bắc Ninh..................................................................................................... 31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..................................................................................... 33
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ

NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM.................34
- CHI NHÁNH BẮC NINH.................................................................................. 34
2.1. Khái quát về Vietinbank Chi nhánh Bắc Ninh và ho t
c a Vietinbank– Chi nhánh Bắc Ninh g a


ộng kinh doanh

o n 2017-2020................................34

2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – Chi nhánh ắc Ninh................................................................................... 34
2. .2. Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Bắc Ninh.................................................... 35
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh.......................................................... 37
2. .4.

ết quả hoạt động

inh oanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt

Nam – Chi nhánh ắc Ninh giai đoạn 2017-2020................................................ 37
2.2. Chất ƣ ng cho vay khách hàng cá nhân t i Ngân hàng TMCP Công
t ƣơng V ệt Nam - chi nhánh Bắc N n g a

o n 2017-2020.............................40

2.2.1. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh...............................40
2.2.2. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh........................41
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại
Vietinbank Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020........................................................... 44
2.3 Đ n

g

c ất ƣ ng tín d ng t


Ngân

ng TMCP Cơng t ƣơng V ệt

Nam- chi nhánh Bắc Ninh.................................................................................... 59


v

2.3.1. Những kết quả đạt được
2.3.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân ............................................................
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .......................................................................................
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH..............................
3.1. Địnƣớng nâng
Vietinbank Bắc N n
3.1.1. Định hướng phát triển chung của Vietinbank .............................................
3. .2. Định hướng nâng cao chất lượng cho vay cá nhân tại Vietinbank Bắc Ninh
đến năm 2025 ...........................................................................................................
3.2. Một s

giải pháp nâng cao chất

ƣ ng cho vay khách hàng cá nhân t i

Ngân ng TMCP Công t ƣơng V ệt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh
3.2.1 Tuân thủ quy trình và trình tự thủ tục cho vay KHCN. ...............................
3.2.2. Tăng cường cơng tác thẩm định, nhằm phịng ngừa và hạn chế rủi ro

trong
cho vay cá nhân ........................................................................................................
3.2.3. Quản lý, giám sát và kiểm sốt chặt chẽ q trình giải ngân và sau khi cho
vay ............................................................................................................................
3.2.4. oàn thiện hệ thống iểm tra, iểm soát nội ộ ..........................................
3.2.5 Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng ...................................................
3.2.6. Thực hiện nghiêm túc phân loại nợ và trích lập dự phịng gắn liền với tăng
cường hiệu quả xử lý nợ có vấn đề ........................................................................
3.2.7. Nâng cao chất lượng nhân sự thực hiện nghiệp vụ cho vay KHCN ...........
3.2.8 Tuân thủ quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng, từ đó
đưa ra chính sách cho vay phù hợp với từng đối tượng khách hàng ..................
3.2. . Nâng cao chất lượng của hệ thống thông tin và ứng dụng vào quản lý cho
vay KHCN ................................................................................................................
3.2.10. Các biện pháp nâng cao chất lượng cho vay KHCN mùa dịch covid 19 824
3.3. Ki n nghị ........................................................................................................


vi

3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
..............................................................................................................................
845
3.3.2 Kiến nghị với chính quyền địa phương........................................................ 87
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..................................................................................... 88
KẾT LUẬN............................................................................................................ 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
C ữ v t tắt
Vietinbank
Vietinbank Bắc Ninh
CIC
KHCN
DNNVV
KHDN
NHNN
NHTM
PGD
KCN
TMCP
KT-XH


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10

Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13
Bảng 3.1


ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ


ồ 1.1



ồ 2.1



ồ 2.2

Biểu

ồ 2.1

Biểu

ồ 2.2




ồ 2.3


1

MỞ ĐẦU
1. T n cấp t

tc a ềt

Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng hiện nay đang diễn ra khá gay gắt.
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam thực hiện lộ trình hội nhập vào nền kinh tế thế
giới, đã đặt ra những thách thức cho các ngân hàng thương mại (NHTM), đó là sự
tham gia của các tập đồn tài chính đa quốc gia có thế mạnh về tài chính, kỹ thuật
cơng nghệ. Trước tình hình đó bắt buộc các NHTM nước nhà phải có những bước
cải cách trong định hướng phát triển chiến lược kinh doanh của mình. Khi nền kinh
tế đã được hội nhập, nhất là khi Việt Nam cam kết mở cửa thị trường tài chính trong
nước theo lộ trình WTO thì việc các NHTM nước ngồi có đủ nội lực đó là vốn và
cơng nghệ thao túng thị trường tài chính Việt Nam sẽ nằm trong tương lai gần nếu
ngân hàng trong nước không chuẩn bị cho mình nền tảng khách hàng vững chắc.
Trong những năm vừa qua, các ngân hàng ở nước ta đã liên tục nghiên cứu
và cung cấp các dịch vụ, sản phẩm tín dụng đa dạng thỏa mãn tất cả những nhu cầu
cấp thiết của nền kinh tế. Trong đó, cho vay khách hàng cá nhân được xem là một
trong những khoản mục tài sản mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. Nhất là khi
nước ta đang ngày càng phát triển, mức sống của người dân ngày càng được nâng
cao thì nhu cầu của họ cũng gia tăng tương ứng, hứa hẹn khả năng phát triển cao
cho loại hình cho vay khách hàng cá nhân ở các ngân hàng. Chính vì vậy, hoạt động
bán lẻ trong đó có cho vay khách hàng cá nhân hiện nay được các NHTM xem là
mục tiêu quan trọng trong định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của mình.

Địi hỏi các ngân hàng cần có nhiều chiến lược cũng như các chính sách hợp lý để
mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân một cách hiệu quả, từ
đó tạo ra năng lực cạnh tranh cho các ngân hàng trong thời buổi hiện nay.
Qua thời gian làm việc tại Vietinbank Chi nhánh Bắc Ninh, một mặt nhận
thấy Chi nhánh đã có sự quan tâm đến khoản mục cho vay khách hàng cá nhân,
nhưng mặt khác chất lượng cho vay KHCN vẫn chưa thật sự chú trọng nhiều, chủ
yến là dựa trên nền tảng khách hàng truyền thống hiện có (trung thành, có năng lực
tài chính). Vì vậy, với mong muốn góp phần nhỏ bé của mình vào sự phát triển hoạt


2

động kinh doanh nói chung và việc nâng cao chất lượng hoạt động cho vay KHCN
của chi nhánh Bắc Ninh nói riêng, tơi đã chọn đề tài: “Chất lượng cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh”
làm đề tài nghiên cứu Luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan tình hình ng

n cứu c a ề t

2.1 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Về nội dung chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại các NHTM đã được
nhiều tác giả tiếp cận ở các góc độ, phạm vi, đối tượng nghiên cứu khác nhau. Một
số cơng trình nghiên cứu tiêu biểu liên quan đến đề tài này trong thời gian vừa qua
có thể kể đến:
Trần Thị Hồng Nhung (2017), “Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Quảng Bình” Luận văn này đã đi sâu vào
việc nghiên cứu về tín dụng và chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2011-2016, xác định được những ưu và nhược
điểm, tìm ra những hạn chế đưa ra đề xuất về các cơng cụ nâng cao chất lượng tín
dụng tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Quảng Bình.

Trần Thị Quỳnh Anh (2018), “Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Huế”. Luận văn đã trình
bày cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân
của NHTM, đánh giá thực trạng chất lượng cho vay tại ngân hàng Ngân hàng
TMCP Đông Á - Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017, chỉ ra những mặt hạn chế và
nguyên nhân để từ đó đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá
nhân tại đây.
Phan Hồng Vân (2018), “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam - chi nhánh Nam Thăng Long”. Luận văn đã trình bày một
số lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng đối với KHCN của NHTM và thực tiễn về
phát triển cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân của Vietinbank chi nhánh Nam
Thăng Long, chỉ ra những mặt hạn chế và nguyên nhân để từ đó đưa ra giải pháp
phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại đây.


3

Bùi Thị Nhung (2019), “Chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Bắc Ninh”. Luận văn này đã đi sâu
vào việc nghiên cứu về thực trạng chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP Đông
Á- Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2015-2018, đề xuất các giải pháp nâng cao chất
lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đông Á – chi
nhánh Bắc Ninh trong thời gian tới.
Lương Thị Bích Hằng (2020), “Chất lượng cho vay KHCN của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy”. Luận văn đi sâu vào
nghiên cứu thực trạng chất lượng cho vay KHCN tại BIDV chi nhánh Cầu Giấy giai
đoạn 2017-2019, đưa ra những kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn tại, từ đó
đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị để nâng cao chất lượng cho vay KHCN tại
BIDV Chi nhánh Cầu Giấy.
Nguyễn Thùy An (2020), “Chất lượng cho vay KHCN tại Ngân hàng Nông

nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Giang”. Luận văn đã
phân tích chất lượng cho vay KHCN tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Hà Giang, từ đó nghiên cứu định hướng phát triển
và một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay KHCN tại Agribank - chi nhánh
tỉnh Hà Giang.
2.2. Khoảng trống cho nghiên cứu của luận văn


các cơng trình khoa học trên, vấn đề nâng cao chất lượng cho vay đã được

nhiều tác giả đề cập, tuy nhiên, mỗi đề tài có một cách tiếp cận và nội dung nghiên
cứu khác nhau tùy vào tình hình thực tế và đặc điểm của từng ngân hàng, địa
phương. Do đó, đứng trước bối cảnh hiện nay và với một tổ chức khác thì các giải
pháp khơng cịn phù hợp nữa. Mặt khác cũng chưa có bất kỳ cơng trình nào nghiên
cứu về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam, CN Bắc Ninh trong giai đoạn 2017-2020.
Vì vậy, đề tài luận văn được lựa chọn, có sự kế thừa được từ các cơng trình
nghiên cứu trước đây là hệ thống cơ sở lý luận, phương pháp nghiên cứu, tuy nhiên
được làm mới và có tính sáng tạo trong nghiên cứu và khơng có sự trùng lắp với các
nghiên cứu trước.


4

3. M c t u v n ệ

v ng

n cứu


3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn
2017-2020, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay
khách hàng cá nhân của Vietinbank Chi nhánh Bắc Ninh đến năm 2025.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu đặt ra, luận văn hướng tới thực hiện các
nhiệm vụ cụ thể sau đây:
-

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chất lượng cho vay khách hàng cá

nhân của ngân hàng thương mại;
-

Phân tích thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020;
-

Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại

ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh đến năm 2025.
4. Đ tƣ ng v p

v ng

n cứu

- Đối tượng nghiên cứu: đối tượng nghiên cứu của đề tài là: “Những vấn đề

lý luận và thực tiễn về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh
NHTM nói chung và tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc
Ninh nói riêng”.
-

Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung phân tích và đánh giá chất lượng cho

vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh
Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020.
+ Về nội dung: Phân tích các số liệu cụ thể về hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh từ đó
đưa ra đánh giá được những kết quả đạt được, những mặt còn hạn chế và đưa ra giải
pháp nâng cao chất lượng cho vay KHCN tại Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh.
+ Về thời gian: Công tác nghiên cứu tập trung trong khoảng thời gian từ năm
2017 đến năm 2020.


5

+ Về không gian: Nghiên cứu tại Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh
5. P ƣơng p

p ng

n cứu

5. . Phương pháp thu thập dữ liệu
5.1.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp
Nguồn số liệu chủ yếu lấy ở sách, báo nhằm cung cấp những lý luận có liên
quan tới chất lượng cho vay. Thu thập từ Internet có được các thơng tin về chất

lượng cho vay KHCN của một số ngân hàng của các nước cũng như của các ngân
hàng khác trong cả nước và những tư liệu liên quan đến đề tài.
Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại Vietinbank Chi nhánh Bắc Ninh qua 4
năm 2017-2021: Huy động vốn, dư nợ tín dụng, tổng nợ xấu... Một số thơng tin
khác liên quan đến việc cho vay, nợ, hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
được thu thập tại phòng tổ chức và ban lãnh đạo ngân hàng.
5.1.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp
Thu thập dữ liệu sơ cấp từ các phiếu phỏng vấn để nghiên cứu chất lượng
cho vay KHCN. Các phiếu phỏng vấn được chuẩn bị sẵn lấy ý kiến đánh giá thông
qua hoạt động điều tra các đối tượng là: nhân viên và khách hàng tại Vietinbank chi
nhánh Bắc Ninh. Bảng câu hỏi điều tra sẽ được chia thành hai phần chính:
- Phần I: Thơng tin cá nhân của người tham gia trả lời bảng câu hỏi điều tra
như: tuổi, giới tính, trình độ học vấn, vị trí cơng tác, thời gian giao dịch với ngân
hàng….
- Phần II: các câu hỏi điều tra cụ thể được chọn lọc từ phần vấn đề cần giải
quyết.
Việc chuẩn bị phiếu điều tra và nội dung của phiếu điều tra dựa vào mục tiêu
nghiên cứu và mục tiêu của việc điều tra. Đối với một số chỉ tiêu định tính sẽ được
người trả lời đánh giá và xếp hạng từ 1 đến 5 tương ứng với “rất không đồng ý”,
“không đồng ý”, “trung lập”, “đồng ý”, “rất đồng ý”.
5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
5.2.1. Xử lý dữ liệu thứ cấp


6

Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp: Phương
pháp thống kê mô tả, so sánh bằng số tuyệt đối, số tương đối và sử dụng các biểu,
bảng, sơ đồ để minh họa nhằm phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng cho vay
KHCN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh.

5.2.2. Xử lý dữ liệu sơ cấp
Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành kiểm tra và loại đi những bảng hỏi
không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu, làm sạch dữ liệu. Sau đó tiến hành
phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS với phương pháp thống kê mô tả: một trong
những thông số thơng dụng là Mean – trung bình cộng.
Ý nghĩa giá trị trung bình của thang đo được sử dụng (thường là thang đo
khoảng – interval scale) để giúp cho việc phân tích số liệu được hợp lý và hiệu quả
hơn.
Luận văn dùng thang đo Likert 5 lựa chọn trong bảng khảo sát. Khi đó:
Giá trị khoảng cách = (Maximum – Minimum) / n = (5-1)/5 = 0.8
Ý nghĩa các mức như sau:
1.00 – 1.80: Rất không đồng ý/ Rất khơng hài lịng/ Rất khơng quan trọng…(VP)
1.81 – 2.60: Khơng đồng ý/ Khơng hài lịng/ Khơng quan trọng…(PO)
2.61 – 3.40: Khơng ý kiến/ Trung bình…(AV)
3.41 – 4.20: Đồng ý/ Hài lòng/ Quan trọng…(G)
4.21 – 5.00: Rất đồng ý/ Rất hài lòng/ Rất quan trọng…(EX)
6. K t cấu uận c a uận v n
Ngồi phần mở đầu,danh mục bảng biểu, hình vẽ, danh mục từ viết tắt, kết
luận…, nội dung chính của luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank
Chi nhánh Bắc Ninh
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay
khách hàng cá nhân tại Vietinbank Chi nhánh Bắc Ninh


7

CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Những vấn ề cơ bản về cho vay khách hàng cá nhân t i NHTM
1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân của NHTM
Theo thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngồi đối với khách hàng thì khái niệm cho vay được giải thích như sau:
“Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.”.
Như vậy ta có thể hiểu: “Cho vay khách hàng cá nhân là một hình thức cấp
tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng cá nhân sử dụng một khoản
tiền để sử dụng vào mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh trong một khoảng
thời gian nhất định với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn cho ngân hàng”.
Trước đây, các ngân hàng ít quan tâm đến đối tượng khách hàng là cá nhân,
vì món vay thường rất nhỏ, việc thu nợ rất phiền. Nhưng ngày nay, các ngân hàng
đã quan tâm nhiều hơn đến đối tượng này, vì lợi nhuận thu được từ hoạt động này sẽ
là không nhỏ nếu như ngân hàng thực hiện tốt công tác cho vay và công tác quản lý
khoản vay. Các thủ tục cho vay ngày càng trở nên gọn nhẹ hơn, đáp ứng được nhiều
hơn những yêu cầu của khách hàng đưa ra.
Hoạt động cho vay đối với KHCN là hoạt động chiếm một phần khơng nhỏ
đóng góp vào nguồn thu nhập của NHTM. KHCN chính là đối tượng được hướng
tới đầu tiên của NHTM, đặc biệt là những chi nhánh mới thành lập bởi nhu cầu của
những khách hàng là các cá nhân luôn đa dạng và phát triển theo sự phát triển của
xã hội.
1.1.2. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân
Là một phần của tín dụng nói chung, cho vay KHCN cũng có vai trị tích cực
đối với khách hàng, ngân hàng, và kinh tế xã hội. Cho vay KHCN tích cực khai thác



8

triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội lưu thông các nguồn vốn này một cách
trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi có hiệu quả thấp đến
nơi có hiệu quả cao. Cụ thể:
*
-

Đ i với khách hàng

Phục vụ cho nhu cầu cá nhân thiết yếu của cuộc sống như mua nhà, mua ô

tô, học tập, du lịch,… hay nhu cầu phục vụ sản xuất kinh doanh hộ cá thể… góp
phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
-

Ngoài ra, cho vay khách hàng cá nhân còn là kênh các NHTM tài trợ vốn

kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện
để mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với điều
kiện cấp tín dụng đơn giản hơn đối với KHDN, tín dụng cá nhân phù hợp với hình
thức kinh doanh nhỏ lẻ, phù hợp với đặc tính và tập quán kinh doanh của đối tượng
này.
*

Đ i với NHTM

- Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân giúp cho ngân hàng có thể
mở rộng nhanh chóng kênh tín dụng, tăng nhanh số lượng khách hàng và tăng dư
nợ.

-

Do phục vụ số đông khách hàng nên ngân hàng phải thường xuyên cải thiện

quy trình để phục vụ số đơng, do đó ngày càng hồn thiện hơn. Làm tăng khả năng
cung cấp dịch vụ của NHTM, thu hút thêm được nhiều khách hàng bởi các hình
thức của sản phẩm dịch vụ, tạo ra một hình ảnh tốt về biểu tượng và uy tín của ngân
hàng.
-

Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân còn giúp cho ngân hàng phân tán

rủi ro trong hoạt động kinh doanh, tăng nhanh thị phần và sử dụng vốn một cách
linh hoạt hơn.
-

Gia tăng khả năng sinh lợi của các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Từ đó cải

thiện được tình hình tài chính của ngân hàng, tạo thế mạnh cho ngân hàng trong quá
trình cạnh tranh.


9

Củng cố mối quan hệ xã hội của ngân hàng. Điều đó cũng có ý nghĩa
là tạo
được mơi trường thuận lợi nhất cho hoạt động ngân hàng.
*

Đ i với xã hội


Các khoản cho vay KHCN mà đặc biệt là tín dụng tiêu dùng đóng
vai trị
rất quan trọng trong việc kích cầu nền kinh tế, kích thích sản xuất tạo cơng ăn việc
làm cho người dân, cải thiện đời sống sinh hoạt và giảm những tệ nạn xã hội.
-

Trước đây việc những cá nhân cần vốn phải đi vay nóng chịu lãi suất cao

gây ra nạn những người có tiền dồn ép những người đi vay. Hoạt động cho vay
Cho vay KHCN đóng góp lớn cho sự lưu thơng các nguồn vốn trong
xã hội,
điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ hiệu quả thấp đến hiệu quả cao để đáp
ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân hộ gia đình. Nó tạo
điều kiện cho ngân hàng làm tốt chức năng trung gian tín dụng trong nền kinh tế
quốc dân là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, cho vay góp phần điều hịa vốn trong
nền kinh tế.
-

Đưa hoạt động cho vay thích nghi với điều kiện kinh tế thị trường, phục vụ

và thúc đẩy nền kinh tế thị trường.
-

Góp phần tăng vịng quay vốn, huy động tới mức tối đa lượng tiền nhàn rỗi

trong xã hội để phục vụ q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
-

Làm giảm tối thiểu lượng tiền thừa trong lưu thơng, góp phần kiềm chế lạm


phát, ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế, tăng uy tín quốc gia. Đồng thời, thơng qua
các cơng trình đầu tư vốn phát huy tác dụng, tạo ra những sản phẩm dịch vụ cho nền
kinh tế.
- Tạo điều kiện áp dụng công nghệ hiện đại vào hoạt động ngân hàng theo xu
hướng của thế giới để nhanh chóng nâng cao chất lượng cho vay thúc đẩy sản xuất


trong nước và hội nhập với hệ thống tài chính tiền tệ quốc gia.
Là một trong những công cụ để thực hiện các chủ trương của Đảng
và Nhà


nước về phát triển kinh tế xã hội đảm bảo phát triển cân đối giữa các ngành và vùng
trong cả nước.


10

1.1.3. Qui trình cho vay khách hàng cá nhân của NHTM
Hiện nay cho vay KHCN là hình thức sinh lời tốt nhất. Quy trình cho vay cá
nhân sẽ được thực hiện thơng qua 7 bước.
Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay đối với KHCN:
Hướng dẫn khách
hàng lập hồ sơ
vay vốn, tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ

Tất toán khế
ước, thanh lý

hợp đồng và
lưu trữ hồ sơ

Thẩm định

Giám sát, theo dõi
cho vay. Thu nợ
và xử lý các vấn
đề phát sinh

Trình duyệt hồ sơ
vay vốn, phán
quyết cho vay

Giải
ngân

Lập, hoàn
thiện và
ký kết
hợp đồng

(Nguồn: The bank 2021: Quy trình cho vay cá nhân tại
NHTM)
Bước 1: Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Cán
bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng có nhu cầu vay vốn các thủ tục, hồ
sơ có liên quan. Và tiếp nhận hồ sơ vay vốn của người vay; hướng dẫn khách hàng
hoàn thiện hồ sơ xin vay nếu hợp lệ. Hồ sơ vay vốn bao gồm: hồ sơ pháp lý, hồ sơ
khoản vay, hồ sơ tài sản đảm bảo.
Bước 2: Thẩm định

Đây là bước quan trọng trong quy trình nghiệp vụ cho vay. Thẩm định khách
hàng vay vốn thông qua tư cách và năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự; đánh
giá khả năng tài chính của khách hàng và tình hình quan hệ của khách hàng với
NHTM. Việc đánh giá khả năng tài chính của khách hàng là rất quan trọng, ảnh
hưởng lớn đến khả năng thu hồi vốn của NHTM. Trong bước này, các cán bộ tín
dụng phải kiểm tra khả năng tài chính của khách hàng có thể đảm bảo trả nợ trong
thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng hay khơng? Trong mọi trường hợp, cán


11

bộ tín dụng phải tìm cách xác minh những thơng tin từ khách hàng qua các cách
khác nhau.
Việc thẩm định phương án trả nợ được thực hiện thông qua việc phân tích
nguồn thu nhập của khách hàng, thu nhập tích lũy trong thời gian vay vốn để đảm
bảo khả năng trả nợ cho NHTM, làm cơ sở tham gia góp ý, tư vấn cho khách hàng
vay vốn, tạo tiền đề để đảm bảo hiệu quả hoạt động cho vay đó, thu được nợ gốc
đúng hạn, hạn chế, phòng ngừa rủi ro. Đồng thời, đó là cơ sở để xác định số tiền
vay, thời hạn cho vay, dự kiến tiến độ giải ngân, mức thu nợ hợp lý và những điều
kiện khác liên quan; tạo tiền đề cho khách hàng sử dụng vốn vay có hiệu quả và
đảm bảo mục tiêu đầu tư của NHTM.
Bên cạnh đó, khi nhận tài sản đảm bảo tiền vay, nhiệm vụ của các cán bộ tín
dụng là tiến hành phân tích, thẩm định những tài sản đó.
Bước 3: Trình duyệt hồ sơ vay vốn, phán quyết cho vay
Sau khi xét duyệt, các cán bộ tín dụng nhận xét và có kết luận về tình hình tài
chính của khách hàng, sự cần thiết của mục đích vay vốn, mức độ đáp ứng các điều
kiện tín dụng, điều kiện của tài sản đảm bảo. Từ đó, lập tờ trình thẩm định và trình
duyệt hồ sơ vay vốn cho cấp lãnh đạo phê duyệt các ý kiến đã được đệ trình trong tờ
trình.
Bước 4: Lập, đàm phán và ký kết hợp đồng

Sau khi đã có sự phê duyệt, các cán bộ tín dụng soạn thảo và đàm phán các
điều kiện của hợp đồng với khách hàng. NHTM cùng khách hàng ký hợp đồng tín
dụng và cán bộ tín dụng làm thủ tục giao nhận các giấy tờ có liên quan đến tài sản
đảm bảo vay vốn.
Bước 5: Giải ngân vay vốn, giám sát sử dụng vốn vay
-

Lập giấy nhận nợ (ghi rõ thời hạn cho vay cụ thể)

-

Kiểm tra các căn cứ giải ngân.

-

Trình duyệt giải ngân.

Bước 6: Giám sát, theo dõi khoản vay. Thu nợ và xử lý các vấn đề phát sinh


12

Các cán bộ tín dụng kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng, theo dõi
các khoản vay, việc trả nợ gốc và lãi của khách hàng cho đến khi đến hạn; vấn đề
giải chấp tài sản đảm bảo tiền vay, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn trả nợ gốc và
lãi cũng như việc miễn giảm lãi, chuyển nợ quá hạn...
Bước 7: Tất toán khế ước, thanh lý hợp đồng, lưu hồ sơ
Khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi, cán bộ tín dụng phối hợp cùng với bên
kế toán đối chiếu, kiểm tra số tiền trả nợ gốc, lãi, phí… để tất tốn khế ước, khoản
vay.

Nhìn chung quy trình cho vay KHCN tại các NHTM so với quy trình cho vay
KHDN hoặc cho vay dự án, luôn đảm bảo tuân thủ quy định của NHNN đối với các
NHTM về cho vay, tuy nhiên với KHCN có sự đơn giản hơn trong khâu thu thập hồ
sơ (pháp lý, tài sản đảm bảo), cũng như thẩm định phương án và quyết định cho vay.
1.1.4. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương
mại
*

Căn cứ vào thời hạn cho vay

Phân chia các khoản cho vay theo thời hạn cho vay giúp cho ngân hàng đảm
bảo hơn về tính an tồn và sinh lời của hoạt động cho vay, cũng như khả năng hoàn
trả của khách hàng. Theo căn cứ này, cho vay được chia làm ba loại là cho vay ngắn
hạn, cho vay trung hạn và cho vay dài hạn.
- Cho vay ngắn hạn là loại cho vay có thời hạn dưới một năm và được sử
dụng để bổ sung sự thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của khách hàng và phục vụ
các nhu cầu sinh hoạt của các cá nhân. Với loại cho vay này, ít có rủi ro cho ngân
hàng vì trong thời gian ngắn ít có biến động xảy ra và nếu có xảy ra thì ngân hàng
có thể dự tính được và thu hồi vốn vay.
- Cho vay trung hạn là loại cho vay có thời hạn từ một năm đến năm năm và
chủ yếu được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng sản xuất và xây dựng các cơng trình nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn nhanh. Loại


13

cho vay này có mức độ rủi ro khơng cao vì ngân hàng có khả năng dự đốn được
những biến động có thể xảy ra.
- Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên năm năm, được sử dụng để
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các cơng trình

thuộc cơ sở hạ tầng (đường xá, bến cảng, sân bay...), cải tiến và mở rộng sản xuất
với quy mô lớn. Loại cho vay này có mức độ rủi ro rất lớn vì trong thời gian dài thì
có những biến động xảy ra khơng lường trước được.
*

Căn cứ vào hình thức hình thành khoản vay

Căn cứ vào tiêu thức này, người ta chia cho vay ra làm hai loại là cho vay
trực tiếp và cho vay gián tiếp.
-

Cho vay trực tiếp là hình thức ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có

nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay trực tiếp cho ngân hàng.
-

Cho vay gián tiếp là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại

các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và cịn thời hạn thanh tốn. Thơng
thường các ngân hàng thương mại cho vay gián tiếp thông qua các hình thức như
chiết khấu thương mại, mua các phiếu bán hàng (dealer paper) tiêu dùng và máy
móc nơng nghiệp trả góp.
*

Căn cứ vào hình thức đảm bảo

Căn cứ vào tiêu thức này, cho vay được chia làm hai loại là cho vay có tài
sản bảo đảm và cho vay khơng có tài sản bảo đảm.
- Cho vay có tài sản bảo đảm là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như
thế chấp, cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. ngân hàng nắm giữ tài sản

của người vay để xử lý thu hồi nợ khi người vay không thực hiện được các nghĩa vụ
đã được cam kết trong hợp đồng tín dụng. Hình thức này được áp dụng đối với
những khách hàng khơng có uy tín cao với ngân hàng. Mặc dù là có tài sản đảm bảo
nhưng hình thức cho vay này vẫn có độ rủi ro cao vì tài sản có thể bị mất giá hay
người bảo lãnh khơng thực hiện nghĩa vụ của mình
-

Cho vay khơng có bảo đảm là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm

cố, hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Việc cấp cho vay chỉ dựa vào uy tín của


×