Tải bản đầy đủ (.docx) (116 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam CN thanh xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.09 KB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
------



------

NGUYỄN ĐỨC DŨNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
------



------

NGUYỄN ĐỨC DŨNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ


PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ:

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS,TS. ĐINH VĂN SƠN

HÀ NỘI, NĂM 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Đức Dũng, học viên cao học lớp CH25B.TCNH,
chuyên ngành Tài chính Ngân hàng, Trường Đại học Thương Mại.
Bản luận văn này được thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy giáo:
GS,TS. Đinh Văn Sơn. Tôi xin cam đoan cơng trình này được nghiên cứu một
cách nghiêm túc, độc lập và các số liệu, tư liệu, kết quả có nguồn gốc rõ ràng.

Tơi xin chịu trách nhiệm những vấn đề liên quan về nội dung của cơng
trình này.
Tác giả

Nguyễn Đức Dũng


ii


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS,TS. Đinh Văn
Sơn người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em thực hiện và hoàn
thành luận văn. Em xin cảm ơn các thầy giáo, cơ giáo Bộ mơn Tài chính
Ngân hàng cùng tập thể các thầy cô giáo Khoa Sau Đại học trường Đại học
Thương mại đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ em trong quá trình học tập
tại trường. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè đã ln động
viên tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện luận văn.
Hà Nội, ngày… tháng .... năm 2021

Tác giả luận văn

Nguyễn Đức Dũng


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................. ii
MỤC LỤC....................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT........................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ...............................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của nghiên cứu đề tài........................................................ 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài..................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................ 5
3.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 5
3.2. Nhiệm vụ................................................................................................. 5

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 6
4.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................6
4.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................ 6
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài............................................................... 6
6. Kết cấu đề tài........................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................. 8
1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại..........8
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng.................................................................... 8
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng..................................................................... 9
1.1.3. Đặc điểm rủi ro tín dụng...................................................................11
1.1.4. Nguyên nhân và hệ quả của rủi ro tín dụng......................................11
1.1.5. Hệ quả của rủi ro tín dụng................................................................15
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại............................ 17
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và vai trò quản trị rủi ro tín dụng....................17
1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng......................................................19
1.2.3. Quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel II................................22


iv

1.2.4. Các nguyên tắc xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II24

1.3. Các tiêu chí đánh giá và yếu tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro tín dụng của

ngân hàng thương mại............................................................................... 26
1.3.1. Tiêu chí đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng.......................26
1.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị rủi ro tín dụng.........28
1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại
tại Việt Nam.............................................................................................. 30

1.4.1. Kinh nghiệm của BIDV-Chi nhánh Bắc Thăng Long.......................30
1.4.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Hà Nội. .32
1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho BIDV – Chi nhánh Thanh Xuân.....33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................... 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN......................................... 36
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt

Nam – Chi nhánh Thanh Xuân.................................................................. 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...................................................36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức..................................................................................37
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh..................................38
2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân.......................... 41
2.2.1. Nhận diện và đo lường RRTD tại BIDV - CN Thanh Xuân..............41
2.2.2. Công tác tổ chức quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV - CN Thanh Xuân
.....................................................................................................................50
2.2.3. Chính sách quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV - CN Thanh Xn.....51
2.2.4. Cơng tác phòng ngừa, khắc phục và xử lý rủi ro tín dụng...............56
2.3. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân............58
2.3.1. Những thành tựu đạt được................................................................58
2.3.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân.................................................59


v

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................... 67
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN


DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN...............68
3.1. Dự báo và định hướng phát triển hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín

dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Thanh Xuân.............................................................................. 68
3.1.1. Dự báo xu hướng kinh tế và hoạt động ngân hàng trong thời gian tới
.....................................................................................................................68
3.1.2. Định hướng hoạt động chung của BIDV..........................................70
3.1.3. Định hướng hoàn thiện quản trị rủi ro tín d ụng tại BIDV - CN Thanh

Xuân.............................................................................................................71
3.2. Giải pháp đối với quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ

phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân..................73
3.2.1. Giải pháp đối với chính sách tín dụng và chính sách quản trị RRTD
.....................................................................................................................73
3.2.2. Hồn thiện các cơng cụ, biện pháp phịng ngừa rủi ro tín dụng......74
3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại BIDV-Chi nhánh Thanh Xuân 77
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng và phương án, dự án

sản xuất kinh doanh....................................................................................79
3.2.5. Tăng cường công tác khắc phục, xử lý rủi ro tín dụng, nợ xấu........80
3.2.6. Nâng cao tiêu chuẩn tín dụng, tiêu chuẩn đảm bảo khoản vay........82
3.2.7. Ứng dụng công nghệ ngân hàng.......................................................83
3.3. Kiến nghị............................................................................................ 84
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành liên quan........................84
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước..................................................86
3.3.3. Kiến nghị với trụ sở chính Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và


Phát triển Việt Nam.....................................................................................89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................... 93
KẾT LUẬN................................................................................................. 94


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................. 95


vi

DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình dư nợ tín dụng giai đoạn 2018 – 2020 .........................
Bảng 2.2: Tình hình phân loại nợ giai đoạn 2018 – 2020 ............................
Bảng 2.3: Tình hình nợ quá hạn năm giai đoạn 2018 – 2020 .......................
Bảng 2.4: Tỷ lệ trích dự phòng RRTD giai đoạn 2018 – 2020 .....................
Bảng 2.5: Tỷ lệ mất vốn năm giai đoạn 2018 – 2020 ..................................

Bảng 2.6: Hệ số bù đắp RRTD năm giai đoạn 2018 – 2020.........................
Bảng 2.7: Nhóm khách hàng và mức xếp hạng của BIDV...........................
HÌNH VẼ
Hình 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng ...............................................................
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV - CN Thanh Xn...............................
Hình 2.2 Quy mơ vốn huy động của BIDV – CN Thanh Xn ....................
Hình 2.3 Quy mơ dư nợ tín dụng của BIDV – CN Thanh Xn...................
Hình 2.4: Mức độ tập trung tín dụng theo thời hạn giai đoạn 2018 – 2020 ...
Hình 2.5: Mức độ tập trung tín dụng theo đối tượng khách hàng giai đoạn
2018 - 2020 ..............................................................................................
Hình 2.6: Mức độ tập trung tín dụng theo ngành kinh tế năm 2018 – 2020 ..


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của nghiên cứu đề tài
Ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức tín dụng quan trọng nhất
của nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng vẫn được ví như huyết mạch của nền
kinh tế, nghiên cứu về ngân hàng và hoạt động của ngân hàng là cần thiết
để vận hành và quản lý hệ thống này có hiệu quả trong tiến trình phát triển
kinh tế của mỗi quốc gia.
Năm 2007, sau khi gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Việt
Nam cam kết mở cửa, hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng. Vì vậy,
muốn tồn tại và phát triển, các NHTM Việt Nam phải hoạt động theo chuẩn
mực và thông lệ quốc tế. Trong đó, tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng được
đặt lên hàng đầu. Tuy nhiên, tín dụng là hoạt động rất phức tạp, liên quan tới
toàn bộ các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân. Cùng với sự phát triển mạnh
mẽ của khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin, mức độ và biểu hiện của rủi
ro tín dụng ngân hàng ngày càng đa dạng, phức tạp, tinh vi hơn rất nhiều so

với trước. Chính điều này địi hỏi các nhà quản trị NHTM khơng ngừng quan
tâm, nghiên cứu để đưa ra những mơ hình và công cụ quản trị rủi ro hữu hiệu
nhằm hạn chế thấp nhất các tổn thất có thể xảy ra.

Trong giai đoạn 2018 – 2020, tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam
nói chung và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - CN Thanh Xuân nói riêng có dấu hiệu tăng cao. Trước tình hình nợ
xấu tăng rõ rệt qua các năm, tiềm ẩn những rủi ro khá lớn. Vì vậy: “Đâu là
nguyên nhân? Làm thế nào để quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng được tốt nhất?” là những vấn đề đang được ban lãnh
đạo Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN
Thanh Xuân đặc biệt quan tâm. Trước tính cấp thiết đó, tơi lựa chọn đề tài
“Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - CN Thanh Xuân” làm đề tài luận văn thạc sỹ.


2

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng là hoạt động chính của các ngân
hàng thương mại, dưới nhiều hình thức, trong phạm vi rộng lớn (trong nước
và quốc tế). Nó là hoạt động phức tạp và rất nhạy cảm với sự biến động của
nền kinh tế. Với một doanh số giao dịch lớn nhất, với nhiều loại khách hàng
(doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh, cá nhân, tổ chức tài
chính - tín dụng...) có khả năng tài chính, đạo đức kinh doanh khác nhau. Hoạt
động tín dụng chịu sự điều chỉnh khắt khe của nhiều văn bản pháp luật, chính
sách tín dụng của nhà nước, chính sách và quy chế tín dụng của các ngân hàng
thương mại. Đồng thời, tín dụng là hoạt động xảy ra rủi ro thường xuyên và
gây tổn thất lớn nhất cho các ngân hàng thương mại. Sự cạnh tranh trong hoạt
động tín dụng nói riêng và hoạt động kinh doanh nói chung của các ngân hàng

thương mại ngày càng trở nên gay gắt. Để tồn tại và phát triển bắt buộc các
NHTM phải tăng cường trang bị công nghệ hiện đại nâng cao năng lực quản
trị tín dụng và giao dịch cho ngân hàng mình.

Đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng của
NHTM. dưới nhiều góc độ như: chất lượng tín dụng, rủi ro tín dụng, tại
nhiều CN ngân hàng khác nhau. Sau đây là một số cơng trình tiêu biểu:
-

Luận văn:“Hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP

Sài Gịn - Hà Nội chi nhánh Nghệ An”(2017) Tôn Thị Quỳnh Hoa.
Đề tài đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng
của một chi nhánh ngân hàng cấp tỉnh. Trình bày được những khái niệm cơ
bản về tín dụng của NHTM cũng như những nội dung chính của quản trị rủi ro
tín dụng và vai trị và sự cần thiết của nó đối với hoạt động kinh doanh của
NHTM. Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại tại NH TMCP Sài Gịn
Hà Nội chi nhánh Nghệ An và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản
trị rủi ro tại chi nhánh như: hồn thiện chính sách tín dụng, xây dựng


3

quy trình cấp tín dụng rõ ràng, phân cấp xét duyệt và hạn mức phán quyết
tín dụng cho từng cấp một cách hợp lý, nâng cao trình độ và đạo đức nghề
nghiệp cho cán bộ, tăng cường các kênh thông tin cho công tác thẩm định,
tăng cường các biện pháp xử lý nợ xấu.
-

Luận văn:“Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNNo &PTNT Việt


Nam chi nhánh tỉnh Đắk lắc”(2015), tác giả Lương Thị Hạnh.
Đề tài đã đưa ra được những khái niệm về chất lượng tín dụng, vai trị
và sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng tín dụng đối với hoạt động
kinh doanh của NHTM. Tác giả đã đưa ra các chỉ tiêu đánh giá chất lượng
tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng. Thơng qua cơ sở
lý thuyết đó tác giả cũng nêu ra được thực trạng chất lượng tín dụng tại
NHNNo&PTNT chi nhánh tỉnh Đắk lắc và đề ra được một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh như: nâng cao chất lượng
cán bộ tín dụng, nâng cao năng lực thẩm định khách hàng và phương án
kinh doanh, thực hiện tốt công tác bảo đảm tiền vay, xác định phương thức
cho vay, điều kiện cho vay phù hợp với từng đối tượng khách hàng, nâng
cao năng lực quản trị nợ, xử lý nợ, xây dựng hệ thống kiểm tra giám sát tín
dụng hiệu quả, đa dạng hóa danh mục cho vay nhằm giảm thiểu rủi ro, phát
triển hệ thống công nghệ thông tin ngân hàng.
-

Luận văn:“Quản trị rủi ro tín dụng tại sở giao dịch ngân hàng NN&

PTNT Việt Nam”(2016), tác giả Đỗ Văn Tuyến.
Đề tài đã lựa chọn đưa ra những khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng
mục tiêu, nguyên tắc và nội dung của quản trị rủi ro tín dụng. Thơng qua hệ
thống lý thuyết đó tác giả đã nêu lên thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại
Sở giao dịch NHNNo & PTNT Việt Nam và qua đó cũng đưa ra một số giải
pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Sở giao dịch bao gồm các
giải pháp trong ngắn hạn và giải pháp trong dài hạn.


4


-

Luận văn:“Tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng liên

doanh Việt Nga” (2017) của tác giả Phạm Thị Đào.
Đề tài đã hệ thống hóa lý thuyết về các hoạt động kinh doanh của NHTM
và các rủi ro mà NHTM gặp phải trong quá trình hoạt động. Từ đó, tác giả đưa
ra khái niệm về rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng và đưa ra hệ thống lý
thuyết tiếp cận quản trị rủi ro theo 4 nội dung : nhận dạng RRTD, đo lường
RRTD, kiểm soát RRTD, xử lý RRTD. Luận văn cũng đã nêu ra thực trạng
của quản trị RRTD của Ngân hàng Liên doanh Việt Nga dựa trên 4 nội dung
đã nêu và đưa ra những đánh giá về hệ thống quản trị rủi ro của ngân hàng
này. Từ đó tác giả cũng nêu ra một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị
RRTD trong hoạt động cho vay tại ngân hàng Liên doanh Việt Nga theo 4 nội
dung: Tăng cường nhận dạng rủi ro thông qua việc thành lập bộ phận nghiên
cứu, phân tích dự báo rủi ro, xây dựng hệ thống cảnh báo sớm; Hoàn thiện các
biện pháp đo lường RRTD qua việc hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội
bộ, điều chỉnh tỷ trọng điểm giữa các nhóm chỉ tiêu tài chính, bổ sung các
phương pháp đo lường rủi ro hiện đại theo thơng lệ quốc tế; hồn thiện các
biện pháp kiểm sốt RRTD trong hoạt động cho vay thơng qua việc thực hiện
các chính sách định vị thị trường mục tiêu và phát triển sản phẩm hiệu quả,
xác định giới hạn tín dụng một cách hợp lý, hồn thiện chính sách khách hàng;
tích cực hạn chế, bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra thông qua việc tăng cường
xử lý nợ có vấn đề, sử dụng cơng cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay, thực hiện
nghiêm túc việc phân loại nợ và trích dự phịng rủi ro.

-Luận văn:“Hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Đồng
Tháp”(2015) của tác giả Lê Thị Như Ý.
Luận văn đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận liên quan đến rủi ro và
quản trị rủi ro tín dụng. Tác giả đưa ra những nội dung chủ yếu của quản trị

rủi ro tín dụng: Xây dựng chính sách tín dụng và quy trình phân tích tín dụng;


5

Sàng lọc lựa chọn khách hàng; Theo dõi giám sát việc sử dụng vốn vay;
Xác định dấu hiệu của các khoản vay có vấn đề; Xử lí nợ q hạn, nợ có
vấn đề; Lập quỹ dự phịng rủi ro. Qua đó tác giả nêu ra thực trạng quản trị
RRTD tại Agribank chi nhánh Đồng Tháp và đưa ra một số giải pháp nhằm
hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh như: Đổi mới hệ thống
chấm điểm và xếp hạng tín dụng, hồn thiện chính sách tín dụng của
Agribank Đồng Tháp, cải tiến quy trình cấp tín dụng, tăng cường cơng tác
kiểm tra kiểm tốn, xây dựng quỹ dự phịng rủi ro tín dụng, và một số giải
pháp hỗ trợ về nguồn lực, cơ sở vật chất.
Những công trình nghiên cứu trên đã hệ thống lý thuyết về QTRR tín
dụng, đồng thời khảo sát thực trạng quản trị RRTD tại các CN ngân hàng
khác nhau và qua đó cũng đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường quản
trị RRTD tại CN. Tuy nhiên trên thực tế việc kiểm soát RRTD là cần thiết
đối với bất kỳ ngân hàng nào và thực trạng QTRR tại các Ngân hàng là
khác nhau. Do đó q trình thực tiễn cơng tác tại đơn vị học viên nhận thấy
cần thiết phải hoàn thiện công tác quản trị RRTD tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN Thanh Xuân. Đề tài có
đối tượng và phạm vi nghiên cứu riêng nên khơng trùng lặp với cơng trình
cơng bố trước đây.
3.

Mục tiêu nghiên cứu

3.


1. Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng QTRR tín dụng tại BIDV – CN

Thanh Xuân và phát hiện những vấn đề bất cập cần giải quyết, mục tiêu
nghiên cứu chính của đề tài hướng đến việc đề xuất những giải pháp có căn
cứ khoa học nhằm hồn thiện cơng tác QTRR tín dụng tại BIDV – CN
Thanh Xuân trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, đề tài cần hoàn thành
những nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu là:


6

-

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về QTRR tín dụng của

các NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng QTRR tín dụng tại BIDV – CN
Thanh
Xuân.
-

Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác QTRR tín dụng

tại BIDV – CN Thanh Xuân.
4.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.

1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là hoạt động QTRR tín dụng tại
NHTM.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
+

Về không gian nghiên cứu: phân tích cơng tác QTRR tín dụng tại

BIDV – CN Thanh Xuân.
+
Về thời gian nghiên cứu: giai đoạn từ năm 2016 đến năm
2020.
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử,
phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp tổng hợp thống kê và
phân tích cụ thể như sau:
Phương pháp phân tích, tổng hợp dữ liệu
Thu thập dưới dạng báo cáo tổng hợp được BIDV – CN Thanh Xuân
báo cáo với cấp trên. Trong đó các nội dung về thu nhập, chi phí, lợi nhuận,
tỷ lệ nợ xấu, dự phịng rủi ro…được chọn lọc, xử lý và đưa vào nghiên cứu
trong luận văn dưới dạng bảng biểu, hình.
Sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, thống kê suy luận, phân
tích nhân tố, phân tích hồi quy… để tổng hợp và phân tích các dữ liệu thu
thập được và đưa ra kết luận.



6. Kết cấu đề tài


7

Nội dung chính của luận văn được kết cấu gồm 03 chương:
Chương 1: Lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương
mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Thanh Xuân
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Thanh Xuân.


8

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại

1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
RRTD trong hoạt động của NHTM chính là những tổn thất tiềm năng
có thể xảy ra do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có đủ năng lực
thực hiện nghĩa vụ của mình một cách đầy đủ hoặc đúng hạn theo cam kết.
RRTD chính là khả năng xảy ra sự khác biệt không mong muốn giữa thu
nhập thực tế và kỳ vọng khi đúng hạn. RRTD sẽ dẫn đến tổn thất tài chính
tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn.
Theo Phan Thị Cúc (2009) định nghĩa: “Rủi ro là một sự khơng chắc
chắn hay một tình trạng bất ổn. Tuy nhiên, không phải sự không chắc chắn

nào cũng là rủi ro, chỉ có những tình trạng khơng chắc chắn nào có thể ước
đoán được xác suất xảy ra mới được xem là rủi ro. Những tình trạng khơng
chắc chắn nào chưa từng xảy ra và khơng thể ước đốn được xác suất xảy
ra được xem là sự bất trắc chứ không phải rủi ro”.
Rủi ro tín dụng: Có nhiều quan niệm khác nhau về rủi ro tín dụng đã
được đưa ra từ các nhà kinh tế trên thế giới
Theo A.Saunders & H. Lange (1995) định nghĩa : “Rủi ro tín dụng là
khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa
là khả năng các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân
hàng không thực hiện được đầy đủ cả về số lượng và thời hạn”
Còn theo Hennie van Greuning & Sonja Brajovic Bratanovic (1999):
“Rủi ro tín dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi
trả tiền lãi hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng
tín dụng, đây là thuộc tính vốn có của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng
tức là việc chi trả bị trì hỗn, hoặc tồi tệ hơn là khơng chi trả được tồn bộ.


9

điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả
năng thanh khoản của ngân hàng.”
Như vậy có thể đưa ra kết luận về khái niệm rủi ro tín dụng theo ý kiến
của tác giả như sau : “Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong q trình
cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện qua việc khách hàng không trả đúng
nợ hoặc không trả được nợ cho ngân hàng.”
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Tùy vào mục đích, yêu cầu nghiên cứu và các tiêu chí khác nhau mà
có nhiều cách phân loại khác nhau.
a)


Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng được chia thành:

Rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục.

Hình 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng
RRTD được chia thành 2 loại là rủi ro danh mục và rủi ro giao dịch:
*

Rủi ro giao dịch: là rủi ro liên quan đến từng khoản vay hoặc từng

khách hàng vay cụ thể. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo
đảm và rủi ro nghiệp vụ.
- Rủi ro lựa chọn xảy ra khi đánh giá, thẩm định, phân tích tín dụng
diễn ra không tốt, dẫn đến việc chọn lựa dự án vay không hiệu quả, gây tổn
thất cho Ngân hàng.


10

- Rủi ro bảo đảm xuất phát từ tiêu chuẩn bảo đảm và mức an tồn của
nó (như cho vay khơng có hay có bảo đảm một phần, hay định giá trị tài sản
đảm bảo không khách quan).
-

Rủi ro nghiệp vụ (rủi ro tác nghiệp) là rủi ro liên quan đến quản trị

hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
* Rủi ro danh mục: là rủi ro phát sinh do những hạn chế trong hoạt
động quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh mục được

phân thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
-

Rủi ro nội tại (còn gọi là rủi ro bản chất) xuất phát từ các yếu tố

mang tính riêng biệt của người vay hoặc ngành kinh tế, làm cho một số loại
doanh nghiệp và ngành có độ rủi ro cao hơn so với các loại hình khác.
-

Rủi ro tập trung là rủi ro gặp phải khi thực hiện các khoản vay có

mối tương quan mật thiết với nhau. Nó bắt nguồn từ việc thiếu đa dạng hóa,
dẫn đến mức dư nợ cho vay dồn quá nhiều cho một số khách hàn, một số
ngành kinh tế hoặc một số loại cho vay hoặc một khu vực địa lý.
- Ngồi ra cịn nhiều hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ
theo

cơ cấu các loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc hình thành, theo đối
tượng sử dụng vốn vay…
b)

Căn cứ vào tính chất của rủi ro, có thể chia RRTD thành 2 loại: rủi

ro khách quan và rủi ro chủ quan
* Rủi ro khách quan: Là rủi ro do các nguyên nhân khách quan gây ra
như thiên tai, dịch bệnh, người vay bị chết hoặc mất tích dẫn đến khơng thu
hồi được vốn vay mặc dù ngân hàng và cả người vay đã thực hiện đầy đủ
các quy định về quản lý và sử dụng khoản vay. Rủi ro khách quan rất khó
lường trước, khó phịng trừ và khi xảy ra thì gây ra hậu quả nặng nề.
* Rủi ro chủ quan: Là rủi ro thuộc về lỗi của ngân hàng như quy trình



11

cấp tín dụng chưa chặt chẽ, chưa đánh giá đúng mức độ rủi ro của khoản
vay, công tác kiểm tra sau cho vay chưa được chú trọng, cán bộ tín dụng
làm sai quy trình,...Rủi ro chủ quan có thể phịng ngừa và hạn chế thông
qua các biện pháp quản trị rủi ro phù hợp.
Ngồi ra cịn nhiều hình thức phân loại khác phân loại căn cứ theo cơ
cấu các loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc hình thành, theo đối
tượng sử dụng vốn vay.
1.1.3. Đặc điểm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, Ngân
hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. RRTD xảy ra khi
khách hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn (Tác
giả Tiến sĩ Ngô Quang Huân, trường Đại học Kinh tế TP. HCM- 1998).
RRTD có tính chất đa dạng và phức tạp: biểu hiện ở sự đa dạng và phức
tạp của các nguyên nhân dẫn đến RRTD cũng như các hậu quả do RRTD gây
ra. (Tác giả Tiến sĩ Ngô Quang Huân, Đại học Kinh tế TP. HCM- 1998).

Rủi ro có tính tất yếu: tức ln tồn tại và gắn liền với hoạt động tín
dụng của NHTM: Khi thực hiện một hoạt động xử lý cụ thể, ngân hàng cố
gắng phân tích các yếu tố của người vay sao cho độ an tồn la cao nhất.
Vì vậy, trong q trình cấp tín dụng cho khách hàng, các NHTM cần
chủ động có các biện pháp thích hợp để xác định rủi ro, định lượng rủi ro,
quản lý rủi ro và kiểm soát rủi ro. Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh
doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được lợi nhuận tương xứng (Tác giả
Tiến sĩ Ngô Quang Huân, trường Đại học Kinh tế TP. HCM- 1998).
1.1.4. Nguyên nhân và hệ quả của rủi ro tín dụng
1.1.4.1. Nguyên nhân của RRTD

* Nguyên nhân khách quan
Thứ nhất, do nguyên nhân bất khả kháng: do thiên tai (bão, lụt, hạn


12

hán…), do dịch bệnh, thời tiết.. Đối với nhóm này, công tác đảm bảo tiền
cho vay bằng các công cụ hiện đại hay bảo hiểm sẽ có tác dụng tốt.
Thứ hai, do nguyên nhân từ cơ chế, chính sách: chính sách hay cơ chế
được thay đổi bởi Nhà nước có thể gây bất lợi cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của khách hàng. Chính vì vậy mơi trường vĩ mơ ổn định sẽ là điều
kiện tốt để cấp tín dụng cho các đối tượng vay trung và dài hạn.
Thứ ba, do nguyên nhân từ biến động thị trường. Rủi ro này được xếp
vào rủi ro khách quan do đa số các doanh nghiệp, cá nhân là người chấp
nhận giá, vì vậy lợi nhuận của các doanh nghiệp cũng dao động theo sự
biến đổi của thị trường (Tác giả PGS. Tiến sĩ Ngơ Quang Hn, 1998).
Chính vì vậy, rủi ro này cần xem xét kỹ đối với các khách hàng hoạt động
trên những lĩnh vực có thị trường biến động lớn.
Thứ tư, do mơi trường xã hội, chính trị. Một sự thay đổi về mơi trường
chính trị hay xã hội cũng có thể gây tổn hại cho hoạt động ngân hàng như
giảm niềm tin của dân chúng đối với ngân hàng, khó huy động vốn hay
khơng thể thu hồi tiền đã cho vay (Tác giả Tiến sĩ Ngô Quang Huân, trường
Đại học Kinh tế TP. HCM 1998).
* Nguyên nhân chủ quan
- Từ phía ngân hàng.

Chính sách tín dụng của Ngân hàng khơng phù hợp với tình hình thực tế:

Chính sách tín dụng của Ngân hàng không hợp lý, Ngân hàng không thực
hiện việc phân tán rủi ro mà tập trung cho vay đối với một số nhóm KH,

một số ngành nghề nhất định.
Trình độ, năng lực chun mơn của một số nhân viên Ngân hàng cịn hạn
chế. Từ đó, khơng phân tích được các báo cáo tài chính với kết quả chuẩn xác,
không phát hiện ra được những số liệu không phù hợp với tình hình thực tiễn
của doanh nghiệp, khơng am hiểu về thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích


13

thơng tin khơng đầy đủ dẫn đến cấp tín dụng và đầu tư không hợp lý.
Hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ Ngân hàng chưa được chú trọng:
Bộ phận kiểm tra, kiểm sốt nội bộ Ngân hàng có nhiệm vụ thường xuyên
theo dõi, kiểm tra và giám sát các khoản vay nhằm kịp thời phát hiện ra
những sai sót và những vấn đề bất hợp lý có thể sẽ dẫn đến rủi ro cho Ngân
hàng để có những giải pháp xử lý kịp thời, hạn chế rủi ro xảy ra. Tuy nhiên,
trên thực tế công việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ của các Ngân hàng hầu
như chỉ tồn tại dưới dạng hình thức, chưa được quan tâm đúng mức.
Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay: Các Ngân hàng thường có
thói quen tập trung nhiều cơng sức cho việc thẩm định trước khi cho vay mà
không chú trọng trong quá trình kiểm tra, giám sát vốn sau khi cho vay. Tuy
nhiên, trong thời gian qua các NHTM chưa thực hiện tốt công tác này. Điều
này một phần là do yếu tố tâm lý sợ gây phiền hà cho KH, một phần do hệ
thống thông tin quản lý phục vụ kinh doanh tại các doanh nghiệp quá lạc hậu,
không cung cấp được kịp thời, đầy đủ các thông tin mà NHTM yêu cầu.

Đạo đức nghề nghiệp của một số nhân viên Ngân hàng: Lĩnh vực tín
dụng Ngân hàng là một lĩnh vực rất nhạy cảm, nhân viên Ngân hàng rất dễ
bị cám dỗ bởi những cái lợi trước mắt mà người vay đem đến và sẽ cực kỳ
nguy hiểm khi cán bộ Ngân hàng bị tha hóa, vi phạm đạo đức nghề nghiệp,
bất chấp pháp luật, cố tình khơng tn thủ chính sách tín dụng, khơng chấp

hành đúng quy trình cho vay, khơng thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý
cần thiết, không đảm bảo các nguyên tắc cần thiết của tài sản đảm bảo …
Rủi ro từ việc nhận tài sản bảo đảm không đúng quy định: Rủi ro có thể
xảy ra rất lớn khi Ngân hàng nhận tài sản đảm bảo mà không thực hiện đầy đủ
các thủ tục pháp lý cần thiết theo quy định (như công chứng tài sản, đăng ký
giao dịch bảo đảm tài sản, mua bảo hiểm vật chất cho các tài sản đảm bảo …);
Ngân hàng không tuân thủ quy định hiện hành về định giá tài sản đảm bảo


14

nên đã định giá tài sản đảm bảo quá cao so với giá trị thực tế. Điều này sẽ
đem lại rủi ro cao khi xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ.
Do công tác quản trị điều hành: khi người có thẩm quyền phê duyệt
khoản vay có quyết định chưa chính xác, khơng căn cứ kết quả kinh doanh
của khách hàng.
Do bộ phận tín dụng khơng thực hiện đúng quy chế, quy trình tín
dụng, thẩm định sơ sài, khơng kiểm tra, kiểm sốt việc sử dụng vốn vay của
khách hàng hoặc có kiểm tra nhưng khơng đề ra biện pháp xử lý kiên quyết.
Điều này có thể xuất phát từ trình độ thấp của cán bộ tín dụng trong quá
trình thẩm định dự án vay vốn đối với khách hàng.
Do hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ yếu kém: trình độ và bản lĩnh
của đội ngũ nhân viên kiểm tra kiểm toán nội bộ Ngân hàng chưa ngang
tầm với yêu cầu về giám sát hoạt động tín dụng nhằm hạn chế rủi ro.
Do Cán bộ Ngân hàng làm sai, thực hiện khơng đúng qui trình, qui
định, đây là một vấn đề cần được giải quyết tốt.
- Từ phía khách hàng.
Rủi ro do khách hàng sản xuất kinh doanh thua lỗ: do nhiều ngun
nhân, có thể do trình độ và khả năng điều hành của khách hàng yếu kém,
công nghệ lạc hậu, …Việc xây dựng và triển khai các phương án, dự án đầu

tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chưa khoa học, việc dự tốn chi
phí và xác định mức sản lượng không phù hợp với điều kiện, tình hình thực
tế của thị trường.
Do khách hàng sử dụng vốn khơng đúng mục đích: Ngân hàng cấp tín
dụng cho khách hàng trên cơ sở phương án sử dụng vốn vay có hiệu quả. Tuy
nhiên, trên thực tế khi nhận được tiền vay, một số khách hàng không sử dụng
đúng mục đích như phương án đã lập ban đầu, mà đem số tiền đó đầu tư vào
các mục đích khác làm khoản vốn vay thốt khỏi sự giám sát của Ngân hàng,


×