Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH PCSC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 83 trang )

lOMoARcPSD|10804335

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

HỒN THIỆN
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP KHẨU
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY TNHH PCSC

Ngành

:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành

:

QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015


lOMoARcPSD|10804335

MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................ V
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1


DANH SÁCH HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ........................................ 8
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG.................................................................... 9
CHƯƠNG 1: TRÌNH BÀY LÝ THUYẾT VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN...................................................................................................... 11
1.1 TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐƯỜNG BIỂN . 11
1.1.1 Khái niệm – vai trò của hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển
11
1.1.1.1 Khái niệm......................................................................................... 11
1.1.1.2 Vai trò dịch vụ giao nhận trong thương mại quốc tế........................11
1.1.2 Phạm vi của dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu........................... 12
1.1.3 Các yếu tố tác động đến hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển
12
1.2 NGƯỜI GIAO NHẬN...............................................................................................................13
1.2.1 Khái niệm – vai trò, đặc điểm người giao nhận................................... 13
1.2.1.1 Khái niệm......................................................................................... 13
1.2.1.2 Vai trò của người giao nhận............................................................. 14
1.2.1.3 Đặc điểm người giao nhận............................................................... 14
1.2.2 Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm các bên trong hoạt động giao
nhận hàng hóa
15
1.2.2.1 Doanh nghiệp làm dịch vụ giao nhận hàng hoá............................... 15
1.2.2.2 Quyền, nghĩa vụ của khách hàng..................................................... 15
1.2.2.3 Giới hạn trách nhiệm....................................................................... 16
1.2.2.4 Các trường hợp miễn trách nhiệm................................................... 16
1.2.2.5 Quyền cầm giữ và định đoạt hàng hoá............................................ 16
1.3 CÁC CHỨNG TỪ CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA
NK BẰNG ĐƯỜNG BIỂN.................................................................................................................................................16
1.3.1 Phiếu đóng gói (Packing List – P/L).................................................... 16

1.3.2 Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)......................................... 17
1.3.3 Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice – C/I)...............................18
1.3.4 Chứng từ bảo hiểm.............................................................................. 18
1.3.5 Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O)......................18
1.3.6 Tờ khai HQ.......................................................................................... 18
1.3.7 Giấy thông báo hàng đến (Arrival Notice)........................................... 19
1.3.8 Lệnh giao hàng (Delivery Order – D/O).............................................. 19
1.4 QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HĨA NK BẰNG ĐƯỜNG BIỂN................................19
1.4.1 Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa NK bằng đường biển..................19
1.4.2 Các thao tác để chuẩn bị nhận hàng nhập khẩu..................................20
1.4.2.1 Ðối với hàng không phải lưu kho, bãi tại cảng................................20
1.4.2.2 Ðối với hàng phải lưu kho, lưu bãi tại cảng....................................20

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

1.4.3 Tổ chức nhận hàng.............................................................................. 22
1.4.3.1 Nếu là hàng nguyên (FCL/FCL)...................................................... 22
1.4.3.2 Nếu là hàng lẻ (LCL/LCL)............................................................... 22
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.......................................................................................... 22
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VỀ “QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY TNHH PCSC”............................................................................ 23
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH PCSC......................................................... 23
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển...................................................... 23
2.1.1.1 Lịch sử hình thành........................................................................... 23
2.1.1.2 Quá trình phát triển......................................................................... 23
2.1.2 Ngành nghề - Lĩnh Vực hoạt động Kinh Doanh................................... 23
2.1.3 Mạng lưới hoạt động........................................................................... 24

2.1.4 Chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức công ty..................24
2.1.4.1 Chức năng của công ty.................................................................... 24
2.1.4.2 Mục tiêu, nhiệm vụ........................................................................... 24
2.1.4.3 Cơ cấu tổ chức................................................................................. 25
2.1.5 Tình hình hoạt động giao nhận của cơng ty từ năm 2012 đến 2014....27
2.1.5.1 Giá trị NK hàng LCL....................................................................... 27
2.1.1.1 Giá trị NK hàng FCL....................................................................... 30
2.2 PHÂN TÍCH “QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CƠNG TY TNHH PCSC”........................................................................ 32
2.2.1 Quy trình Nhập Khẩu mặt hàng Đệm đá massage theo phương thức
LCL của công ty Kopulse Line
32
2.2.1.1 Sơ đồ quy trình nhập khẩu mặt hàng đệm đá massage theo phương
thức LCL của Công ty Kopulse Line............................................................ 32
2.2.1.2 Các bước thực hiện quy trình........................................................... 32
2.2.2 Quy trình thực hiện dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển tại công ty TNHH PCSC
33
2.2.2.1 Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu của cơng ty...........33
2.2.2.2 Các bước thực hiện quy trình........................................................... 33
2.2.2.2.1 Nhận và kiểm tra bộ chứng từ.................................................. 33
2.2.2.2.2 Lấy D/O tại đại lý hãng tàu...................................................... 38
2.2.2.2.3 Khai HQ................................................................................... 40
2.2.2.2.4 Nộp thuế Nhập khẩu................................................................ 50
2.2.2.2.5 Nhận hàng tại cảng................................................................... 51
2.2.2.2.6 Quyết toán và bàn giao chứng từ cho khách hàng, lưu hồ sơ...58
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY TNHH PCSC............................................................. 59
2.3.1 Thành Công......................................................................................... 59
2.3.2 Tồn tại.................................................................................................. 60

2.3.3 Các yếu tố tác động............................................................................. 61
TÓM TẮT CHƯƠNG 2.......................................................................................... 64
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH VÀ CÁC KIẾN NGHỊ. .65
3.1 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH...............................................................................65

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

3.1.1 Giải pháp trong việc kiểm tra và áp mã HS hàng hóa........................65
3.1.1.1 Nội dung của giải pháp.................................................................... 65
3.1.1.2 Điều kiện để thực hiện tốt giải pháp................................................ 65
3.1.1.3 Dự kiến hiệu quả của giải pháp mang lại........................................65
3.1.2 Giải pháp trong việc chuẩn bị, kiểm tra chứng từ..................................66
3.1.2.1 Nội dung của giải pháp.................................................................... 66
3.1.2.2 Điều kiện để thực hiện tốt giải pháp................................................ 66
3.1.2.3 Dự kiến hiệu quả của giải pháp mang lại........................................ 66
3.1.3 Giải pháp để đầu tư phát triển phương tiện vận tải hiệu quả..............66
3.1.3.1 Nội dung của giải pháp.................................................................... 66
3.1.3.2 Điều kiện để thực hiện tốt giải pháp................................................ 66
3.1.3.3 Dự kiến hiệu quả của giải pháp mang lại........................................ 67
3.1.4 Giải pháp về chăm sóc khách hàng hiệu quả...................................... 68
3.1.4.1 Nội dung của giải pháp.................................................................... 68
3.1.4.2 Điều kiện để thực hiện tốt giải pháp................................................ 68
3.1.4.3 Dự kiến hiệu quả của giải pháp mang lại........................................ 69
3.2 CÁC KIẾN NGHỊ......................................................................................................................70
TÓM TẮT CHƯƠNG 3.......................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 75
PHỤ LỤC................................................................................................................ 77


Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

Khóa Luận Tốt Nghiệp

1

GVHD – TS. Nguyễn Ngọc Dương

LỜI MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài

Khi Việt Nam trở thành thành viên của WTO, thị trường xuất – nhập khẩu
Việt Nam phát triển theo chiều rộng lẫn chiều sâu; hàng hóa của Việt Nam xuất
khẩu sang 219 nước và nhập khẩu từ 151 nước là thành viên của WTO. Năm 2014,
tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá cả nước đạt hơn 298,24 tỷ USD, tăng
12,9%, tương ứng tăng 34,17 tỷ USD so với năm 2013; trong đó xuất khẩu đạt kim
ngạch 150,19 tỷ USD, tăng 13,7%, tương ứng tăng hơn 18,15 tỷ USD; và nhập
khẩu đạt hơn 148,05 tỷ USD, tăng 12,1%, tương ứng tăng hơn 16,02 tỷ USD. Cán
cân thương mại hàng hóa năm 2014 đạt mức thặng dư 2,14 tỷ USD. Tính từ đầu
năm đến hết ngày 15/6/2015 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa cả nước đạt
144,34 tỷ USD, tăng 13,2% (tương ứng tăng 16,8 tỷ USD) so với cùng kỳ năm
2014. Một trong những dịch vụ phục vụ đắc lực cho hoạt động xuất nhập khẩu là
giao nhận vận tải quốc tế. Chính sách mở cửa hội nhập với nước ngoài đã tạo ra
những cơ hội mới cho nền kinh tế Việt Nam, tạo ra thị trường to lớn đầy tiềm năng

nhưng cũng đang đặt ra nhiều thách thức cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu.
Giao nhận hàng hố là một trong những khâu vơ cùng quan trọng, nó thúc đẩy q
trình dịch chuyển hàng hố từ người bán đến người mua diễn ra nhanh chóng hơn,
thuận tiện hơn, góp phần khơng nhỏ vào việc thực hiện có hiệu quả các hợp đồng
mua bán ngoại thương. Cho nên, tuy mới ra đời nhưng nó đã trở thành một bộ phận
không thể thiếu được trong ngành vận tải và trong nền kinh tế quốc dân.
Đây là một loại hình dịch vụ thương mại không cần đầu tư nhiều vốn nhưng
lợi nhuận tương đối ổn định. Ta có thể nhận định rằng việc phát triển kinh doanh
dịch vụ giao nhận kho vận ở nước ta đã mang lại những hiệu quả kinh tế thiết thực.
Người làm dịch vụ giao nhận đã kịp thời xâm nhập thị trường, mở rộng quan hệ hợp
tác với nước ngoài, tổ chức các tuyến đường vận tải, đưa hàng hoá đi và đến đáp
ứng yêu cầu của người xuất nhập khẩu.
Tuy nhiên, dù đã đạt được những thành quả đáng ghi nhận nhưng hoạt động
của ngành giao nhận Việt Nam cịn đang trong q trình hồn thiện và phát triển
nên vẫn cịn tồn tại khơng ít bất cập, trong đó nổi lên vấn đề đối với các doanh
nghiệp trong ngành là việc quản lý và kiểm soát hoạt động giao nhận hàng hoá xuất
nhập khẩu của Việt Nam hiện nay. Chính vì lẽ đó, việc nghiên cứu, hồn thiện
SVTT – Lê Bùi Chí Hữu

Khoa – Quản Trị Kinh Doanh

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

Khóa Luận Tốt Nghiệp

2


GVHD – TS. Nguyễn Ngọc Dương

nghiệp vụ và nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giao nhận hàng hoá xuất nhập
khẩu của Việt Nam là vấn đề cấp thiết cần phải được đưa ra nghiên cứu nhằm tìm ra
biện pháp để tạo nền tảng ổn định cho sự phát triển của ngành. Và đó cũng là lý do
sinh viên đã chọn đề tài “Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển tại Cơng ty TNHH PCSC”.
2.

Mục tiêu nghiên cứu:
-

Phân tích thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường

biển.
-

Tìm hiểu ưu và nhược điểm còn tồn tại trong quy trình đó.

-

Đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện hơn cho Cơng ty trong

q trình thực hiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài :
a. Đối tượng nghiên cứu:
-


Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại

Cơng ty TNHH PCSC.
b. Phạm vi nghiên cứu:
-

Tập trung tìm hiểu và phân tích quy trình giao nhận mặt hàng đệm đá

massage nhập khẩu bằng đường biển dưới góc độ là nhà giao nhận tại Công ty
TNHH PCSC.
-

Thời gian thực hiện từ ngày 8/6/2015 đến ngày 30/8/2015.

-

Được thực hiện tại Công ty TNHH PCSC, địa chỉ số 302/2 Nơ Trang Long,

Bình Thạnh, HCM và Tân Cảng - Cát Lái, địa chỉ Nguyễn Thị Định, Phường Cát
Lái, Quận 2, HCM.
4.

Phương pháp nghiên cứu:
-

Phương pháp nghiên cứu tại bàn: Tìm hiểu các sách, giáo trình của trường

Đại học; tài liệu do đơn vị thực tập cung cấp.


SVTH – Lê Bùi Chí Hữu

Khoa – Quản Trị Kinh Doanh

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

-

Phương pháp phân tích thống kê: So sánh các số liệu thu thập được để đánh

giá các hoạt động của cơng ty như: kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình kinh
doanh của cơng ty tại các thị trường.
-

Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của GVHD, đại diện đơn vị thực

tập.
5.

Kết cấu của đề tài:
Kết cấu đề tài gồm 3 phần:
Chương 1: Trình bày lý thuyết về quy trình giao nhận hàng hóa nhập

khẩu bằng đường biển.
-

Trong chương này sẽ đến lý thuyết liên quan đến hoạt động giao nhận hàng


hóa nhập khẩu bằng đường biển cũng như là quy trình tổng quát để thực hiện quy
trình này.
Chương 2: Phân tích về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển tại Công ty TNHH PCSC.
-

Trong chương này sẽ giới thiệu khái quát về lịch sử hình thành và phát triển,

tổng quan về Công ty, cơ cấu tổ chức của Cơng ty PCSC. Bên cạnh đó em sẽ phân
tích về thực trạng của quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu hàng lẻ của Cơng ty
và nêu lên những thành công cũng như tồn tại, các yếu tố tác động đến quy trình.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện quy trình và Kiến nghị.
-

Trong chương này sẽ đưa ra các giải pháp khắc phục các tồn tại đã nêu ra ở

chương 2 cũng như các kiến nghị để hồn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập
khẩu và phát triển Công ty hơn nữa.

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ

CÁC KÝ HIỆU,

CÁI

CHỮ VIẾT

GIẢI NGHĨA

CHÚ THÍCH

TẮT
A

AWB

Air Way Bill

Vận tải đơn đường hàng
khơng

B

B/L

Bill of lading

Vận tải đơn đường biển


C

CFS

Container Freight Station

Nơi thu gom hàng lẻ

CN

Công Nghiệp

C/O

Certificate of Origin

Cont

Container

COR

Cargo outum report

Giấy chứng nhận xuất xứ
Biên bản hàng hư hỏng
đổ bỡ

CSC


D

Certificate of shortlanded

Biên bản kê khai hàng

cargo

thừa thiếu

CY

Container Yard

Bãi Container

D/O

Delivery Order

Lệnh giao hàng

FCL

Full Container Load

Hàng nguyên Container

International Federation


Liên đoàn các hiệp hội

of Freight Forwarders

Giao nhận kho vận Quốc

Associations

tế

E
F

FIATA

G
H

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHD

Giảng viên hướng dẫn

HBL

House Bill of Lading


Vận đơn đường biển của
Đại lý hãng tàu

HDO

House Delivery Order

Lệnh giao hàng của Đại
lý hãng tàu.

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

HS

Harmonized Commodity

Hệ thống hài hịa mơ tả

Description and Coding

và mã hóa hàng hóa. HS

System

Code là mã phân loại của
hàng hóa, dùng để xác

định thuế suất xuất khẩu
hoặc nhập khẩu. Nghĩa
là, khi xác định được mã
này sẽ tính được mức
thuế phải nộp đối với lơ
hàng của mình.

I

ICD

Inland Clearance Depot

Địa điểm thơng quan
hàng hóa nội địa. Hay
cịn gọi là Cảng
Cạn/Cảng khơ.

J
K

KGM

Kilogram

L

LBR

Pound


LCL

Less than a Container

Hàng lẻ

Load

M

L/C

Letter of Credit

Thư tín dụng

LOR

Letter of Reservation

Thư dự kháng

MBL

Master Bill of Lading

Vận tải đơn đường biển
của hãng tàu


MDO

Master Delivery Order

Lệnh giao hàng của Hãng
tàu

MTO

Multimodal Transport
Operator

N

NK

Nhập khẩu

O

Downloaded by Con Ca ()

Vận tải đa phương thức


lOMoARcPSD|10804335

P

P/L


Packing List

Phiếu đóng gói

Report on receipt of cargo

Biên bản kết tốn nhận

Q
R

ROROC

hàng với tàu
S
T

Seal

Dấu niêm phong

SVTH

Sinh viên thực hiện

THC

Terminal Handling


Phí bốc dỡ hàng tại cảng

Charge
Thuế GTGT

Thuế giá trị gia tăng

Thuế TTĐB

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế NK
TNE
TNHH

Thuế nhập khẩu
Tấn
Trách nhiệm hữu hạn

TS

Tiến Sĩ

TT

Telegraphic Transfer

Điện chuyển tiền

VCCI


Vietnam Chamber of

Phòng thương mại và

Commerce and Industry

Công nghiệp Việt Nam

Vietnam Automated

Hệ thống thông quan

Cargo Clearance System

hàng hóa tự động

World Trade Organization

Tổ chức thương mại thế

U
V

VNACCS
W

WTO

giới

X,Y,Z

XK
XNK

Xuất khẩu
Xuất nhập khẩu

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

DANH SÁCH HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Hình

Nội dung

Trang

Hình 1.01

Quy trình giao nhận hàng hóa NK bằng đường biển.

20

Hình 2.01

Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơng ty TNHH PCSC.


24

Hình 2.02

Giá trị NK hàng LCL theo từng loại mặt hàng từ 2012 đến 2014.

27

Hình 2.03

Giá trị NK hàng FCL theo từng loại mặt hàng từ 2012 đến 2014.

30

Hình 2.04 Quy trình nhập khẩu mặt hàng đệm đá massage của Cơng ty
Kopulse Line.
Hình 2.05 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu của Cơng ty.

31
32

Hình 2.06

Đăng ký thơng tin doanh nghiệp.

39

Hình 2.07

Thiết lập thơng số khai báo VNACCS.


40

Hình 2.08

Thiết lập thơng số khai báo VNACCS.

40

Hình 2.09

Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA).

41

Hình 2.10

Tờ khai nhập khẩu.

41

Hình 2.11

Nhập thơng tin cơ bản của Tờ khai.

41

Hình 2.12

Thơng tin về đơn vị XNK.


42

Hình 2.13

Thơng tin vận đơn.

43

Hình 2.14

Thơng tin về hóa đơn thương mại.

43

Hình 2.15

Phân loại hình thức hóa đơn.

44

Hình 2.16

Tờ khai trị giá.

44

Hình 2.17

Mã HS và tên hàng hóa.


45

Hình 2.18

Thơng tin hàng tờ khai.

45

Hình 2.19

Mã HS và mơ tả hàng hóa.

46

Hình 2.20

Khai báo tờ khai thành cơng.

46

Hình 2.21

Lấy phản hồi từ HQ.

47

Hình 2.22

Kết quả xử lý tờ khai.


48

Hình 2.23

Quy trình cơ bản thơng quan hàng nhập khẩu tại cảng.

50

Hình 3.01

Hệ thống quản lý phương tiện vận tải.

67

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng
Bảng 2.01

Nội dung
Giá trị nhập khẩu hàng LCL theo từng loại mặt hàng từ năm

Trang
26


2012 đến 2014.
Bảng 2.02

Giá trị nhập khẩu hàng FCL theo từng loại mặt hàng từ năm

29

2012 đến năm 2014.
Bảng 2.03

Các loại phí của các hãng tàu đối với hàng hóa NK.

38

Bảng 2.04

Giá cước vận chuyển của công ty Victory Trading.

55

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335


CHƯƠNG 1: TRÌNH BÀY LÝ THUYẾT VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1
Tổng quan về dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển
1.1.1
Khái niệm – vai trị của hoạt động giao nhận hàng hóa nhập
khẩu bằng đường biển
1.1.1.1 Khái niệm
Giao nhận vận tải (hay Freight Forwarding) là dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ
nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng, trong đó người giao nhận (Freight Forwarder) ký
hợp đồng vận chuyển với chủ hàng, đồng thời cũng ký hợp đồng đối ứng với người
vận tải để thực hiện dịch vụ.
Giao nhận được định nghĩa theo Quy tắc mẫu của Liên đoàn các hiệp hội giao
nhận quốc tế (FIATA): “Dịch vụ giao nhận (Freight forwarding service) là bất cứ
loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói
hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ hoặc có liên quan đến các dịch vụ
trên kể cả các vấn đề HQ, tài chính, mua bảo hiểm, thanh tốn, thu thập chứng từ
liên quan đến hàng hóa”.
Giao nhận được định nghĩa theo điều 163 Luật Thương Mại Việt Nam: Dịch vụ
giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận
hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục
giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo ủy thác
của chủ hàng, của người vận tải hoặc người làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung
là khách hàng).
1.1.1.2 Vai trò dịch vụ giao nhận trong thương mại quốc tế
Ngày nay, do sự phát triển của vận tải Container, vận tải đa phương thức, người
giao nhận không chỉ làm đại lý, người ủy thác mà còn cung cấp dịch vụ vận tải
đóng vai trị như một bên chính – Người chuyên chở (Carrier).
Người giao nhận đã thể hiện vai trị của mình trong các hoạt động như:
 Mơi giới HQ (Customs Broker)

Khi mới xuất hiện, người giao nhận chỉ hoạt động trong phạm vi trong nước.
Nhiệm vụ của người giao nhận là làm thủ tục HQ đối với hàng NK. Sau đó mở rộng
hoạt động dịch vụ ra cả hàng XK và dành chỗ chở hàng trong thương mại quốc tế
hoặc lưu cước với các hãng tàu theo sự ủy thác của người XK hoặc người NK tùy
thuộc vào hợp đồng mua bán. Trên cơ sở nhà nước cho phép, người giao nhận thay
mặt người XK hoặc người NK để khai báo, làm thủ tục HQ như một môi giới HQ.
 Đại lý (Agent)
Trước đây người giao nhận khơng đảm nhận vai trị của người chun chở. Anh
ta chỉ hoạt động như một cầu nối giữa người gửi hàng và người chuyên chở như
một đại lý của người gửi hàng hoặc người chuyên chở. Người giao nhận nhận ủy
thác từ chủ hàng hoặc người chuyên chở để thực hiện các công việc khác nhau như:

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

Nhận hàng, giao hàng, lập chứng từ, làm thủ tục HQ, lưu kho... trên cơ sở hợp đồng
ủy thác.
 Người gom hàng (Cargo Consolidator)
Ở Châu Âu, người giao nhận từ lâu đã cung cấp dịch vụ gom hàng để phục vụ
cho vận tải đường sắt. Đặc biệt, trong ngành vận tải hàng hóa bằng Container dịch
vụ gom hàng là khơng thể thiếu được nhằm biến lô hàng lẻ (LCL) thành lô hàng
nguyên (FCL) để tận dụng sức chở của Container và giảm cước phí vận tải. Khi là
người gom hàng, người giao nhận có thể đóng vai trị là người chuyển chở hoặc chỉ
là đại lý.
 Người chuyên chở (Carrier)
Ngày nay, người giao nhận trong một vài trường hợp lại đóng vai trị là người
chun chở, tức là người giao nhận trực tiếp ký hợp đồng vận tải với chủ hàng và
chịu trách nhiệm chuyên chở hàng hóa từ nơi này đến nơi khác. Trong trường hợp

anh ta ký hợp đồng mà khơng trực tiếp chun chở thì anh ta đóng vai trị là người
thầu chun chở (Contracting Carrier), nếu anh ta trực tiếp chuyên chở thì anh ta là
người chuyên chở thực tế (Actual Carrier).
 Người kinh doanh vận tải đa phương thức (MTO)
Trong trường hợp người vận tải cung cấp dịch vụ đi suốt hoặc còn gọi là vận tải
trọn gói từ cửa tới cửa “Door to Door”, thì người giao nhận đã đóng vai trị là MTO,
MTO cũng là người chuyên chở và phải chịu trách nhiệm về hàng hóa trong suốt
q trình vận tải.
1.1.2
Phạm vi của dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu
Người giao nhận với những thoả thuận cụ thể sẽ giúp khách hàng của mình
(người nhập khẩu) những cơng việc sau:
 Theo dõi q trình vận chuyển hàng hố trong trường hợp người NK chịu trách
nhiệm về chi phí vận chuyển.
 Nhận và kiểm tra tất cả các chứng từ liên quan đến q trình vận chuyển hàng
hố.
 Nhận hàng từ người vận tải.
 Chuẩn bị các chứng từ và nộp các lệ phí giám sát HQ, cũng như các lệ phí khác
liên quan.
 Chuẩn bị kho hàng chuyển tải (nếu cần thiết).
 Giao hàng hoá cho người NK.
 Giúp người NK trong việc khiếu nại đối với những tổn thất, mất mát của hàng
hoá.
1.1.3
Các yếu tố tác động đến hoạt động giao nhận hàng hóa nhập
khẩu bằng đường biển
Hoạt động giao nhận hàng hóa NK bằng đường biển chịu tác động lớn từ tình
hình quốc tế. Q trình tự do hóa dịch vụ vận tải biển trong tổ chức thương mại

Downloaded by Con Ca ()



lOMoARcPSD|10804335

quốc tế (WTO), trong hợp tác đa phương dịch vụ vận tải biển là một trong những
ngành dịch vụ nhảy cảm và được các quốc gia quan tâm, những tiến trình tự do hóa
ngành dịch vụ này lại gặp nhiều khó khăn do một số nước ln đưa ra ý kiến phản
đối, họ muốn áp dụng luật riêng của mình nhằm bảo hộ ngành vận tải trong nước.
Mặc dù đã nhất trí kết thúc đàm phán vào năm 1996 nhưng các thành viên WTO
vẫn không thể thỏa thuận với nhau được về cách thức tiến hành tự do hóa ngành
dịch vụ này và các nỗ lực đàm phán bị ngưng lại vào năm 1997 . Tuy nhiên hiện
nay các nước cam kết sẽ không áp dụng thêm các hạn chế mới đối với ngành dịch
vụ này. Hiện nay cùng với tự do hóa thương mại, thì các diễn đàn khác cũng ra đời
như: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu
Á Thái Bình Dương (APEC), Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á (ASEAN) cùng
góp phần làm cho hoạt động giao nhận hàng hóa ngày càng thuận tiện và dễ dàng
hơn.
Về cơ chế quản lý nhà nước có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động giao nhận vận
tải vì nhà nước đưa ra các chính sách hợp lý sẽ thúc đẩy sự phát triển của ngành
giao nhận vận tải nói riêng và các ngành khác nói chung, ngược lại thì nó sẽ kìm
hãm. Đặc biệt trong những năm gần đây, nhà nước đã đưa ra nhiều chính sách tạo
điều kiện thuận lợi cho hoạt động XNK. Ví dụ: Đổi mới luật HQ, luật thuế XNK,
luật thuế GTGT... Chính sách khuyến khích XK và hạn chế nhập khẩu bằng cách
đánh thuế cao đối với hàng nhập khẩu khiến lượng hàng hóa nhập khẩu hạn chế.
Còn đối với HQ, nếu như trước đây, bên HQ giúp đỡ chủ hàng khai HQ, thì bây
giờ chủ hàng có trách nhiệm khai HQ. Từ đó dịch vụ khai thuê HQ cũng ra đời tạo
điều kiện cho Cơng ty giao nhận cũng từ đó phát triển theo.
1.2
Người giao nhận
1.2.1

Khái niệm – vai trò, đặc điểm người giao nhận.
1.2.1.1 Khái niệm
Thực ra, khơng có một định nghĩa thống nhất về người giao nhận được quốc tế
chấp nhận. Người giao nhận có thể là chủ hàng, chủ tàu, cơng ty xếp dỡ hay kho
hàng, người giao nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ một người nào khác có đăng ký
kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hoá. Tại các nước khác nhau, người giao nhận
được biết đến với những tên gọi khác nhau, như “Đại lý hải quan” (Customs House
Agent), “Mơi giới hải quan” (Customs Broker), “Đại lý thanh tốn” (Clearing
Agent), hay “Đại lý gửi hàng và giao nhận” (Shipping and Forwarding Agent) và
trong nhiều trường hợp người giao nhận đóng vai trị “Người chun chở chính”
(Principal Carrier). Nhưng dù được gọi dưới cái tên nào đi nữa thì một điểm chung
trong hoạt động của tất cả những người này là họ đều chỉ bán dịch vụ của mình,
cùng mang một tên chung trong giao dịch quốc tế là Người giao nhận quốc tế
(International Freight Forwarder), cùng làm một ngành nghề giao nhận.

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

Ban đầu, người giao nhận chỉ là đại lý hoa hồng thay mặt cho người xuất khẩu
hoặc người nhập khẩu thực hiện các công việc thông thường như bốc dỡ hàng hoá,
tổ chức vận tải nội địa, làm thủ tục thanh toán tiền hàng… Tuy nhiên, cùng với sự
phát triển của thương mại quốc tế cũng như của các phương thức vận tải thì phạm vi
dịch vụ của người giao nhận cũng ngày càng được mở rộng. Ngày nay người giao
nhận đóng một vai trị vơ cùng quan trọng trong thương mại và vận tải quốc tế. Dịch
vụ mà người giao nhận cung cấp có thể bao gồm từ những công việc cơ bản và
thông thường như thuê tàu, làm thủ tục hải quan cho tới việc cung cấp dịch vụ trọn
gói về tồn bộ q trình vận tải và phân phối hàng hố.
1.2.1.2 Vai trị của người giao nhận

Dịch vụ giao nhận mang tính chun mơn hóa cao điều này giúp cho nhà NK và
XK tiết kiệm được rất nhiều thời gian, tài chính để tập trung cho hoạt động kinh
doanh của mình.
Nhân viên dịch vụ giao nhận sẽ có cái nhìn sâu sắc hơn về ngành nghề của mình
từ đó đưa ra những tư vấn hay những giải quyết cho khách hàng một cách hiệu quả
nhằm giúp hàng hóa lưu thơng một cách nhanh chóng, an tồn và tiết kiệm.
Bên cạnh đó, giao nhận cũng giúp giảm bớt các chi phí cho nhà XNK như: chi
phí đào tạo nhân viên, chi phí đi lại,... từ đó làm giảm giá thành sản phẩm giúp tăng
tính cạnh tranh.
1.2.1.3 Đặc điểm người giao nhận
Do người mua và người bán ở các quốc gia khác nhau nên giao nhận hàng hoá
xuất nhập khẩu có những điểm khác so với vận chuyển và giao nhận hàng hoá nội
địa. Hàng hoá được vận chuyển trên những chặng đường dài và có thể phải thơng
qua nhiều phương tiện khác nhau, qua nhiều nước khác nhau. Do đó, việc chun
chở hàng hố xuất nhập khẩu phải được phép của Chính phủ của các bên bn bán,
tn thủ luật pháp của các quốc gia, các điều ước, công ước quốc tế và tập quán ở
các nước.
Trong thương mại quốc tế, người mua và người bán thường không trực tiếp giao
nhận hàng hoá với nhau mà phải giao nhận thông qua các đại lý hoặc người chuyên
chở. Đại lý giao nhận hoặc người chuyên chở chịu trách nhiệm nhận hàng hoặc giao
hàng trên cơ sở thực tế có kết hợp với các giấy tờ chứng từ có liên quan. Cơng việc
của người làm dịch vụ giao nhận địi hỏi phải có kiến thức rộng rãi về nghiệp vụ
ngoại thương, về luật pháp và nhiều lĩnh vực khác có liên quan như vận tải, bảo
hiểm, thanh toán quốc tế, thủ tục hải quan...
Người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá được gọi đơn giản là người giao nhận khi
đảm nhiệm việc vận chuyển hàng hố thì phải tn theo quy định của pháp luật
chuyên ngành về vận tải, các quy định quốc tế về giao nhận vận chuyển hàng hố
xuất nhập khẩu.
Do tính chất cơng việc và do phạm vi hoạt động ở quy mô thế giới nên người


Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

giao nhận có quan hệ khá rộng cả trong và ngồi nước. Ở trong nước, người giao
nhận có quan hệ với chủ hàng (người gửi hàng hay người nhận hàng), các tổ chức
thuộc bên thứ ba (người chuyên chở đường biển, đường bộ, đường sông, đường sắt,
đường hàng không, người bốc xếp, tổ chức đóng gói, kho hàng, tổ chức bảo hiểm,
kiểm nghiệm, ngân hàng...); các cơ quan hữu quan như: hải quan, cảng vụ, cơ quan
kiểm dịch, phòng Thương mại, cơ quan giao thông vận tải, cơ quan lãnh sự nước
ngoài... Ở nước ngoài, người giao nhận thành lập các đại lý để lo liệu công việc giao
nhận ở cảng, sân bay, nhà ga xe lửa hay các địa điểm khác.
1.2.2
Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm các bên trong hoạt động giao
nhận hàng hóa
1.2.2.1 Doanh nghiệp làm dịch vụ giao nhận hàng
hố Ðược hưởng tiền cơng và các khoản thu nhập hợp lý
khác. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp
đồng.
Quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách hàng
thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng nhưng phải thông báo ngay
cho khách hàng.
Sau khi ký kết hợp đồng, nếu xảy ra trường hợp có thể dẫn đến việc khơng thực
hiện được tồn bộ hoặc một phần những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thơng báo
ngay cho khách hàng biết để xin chỉ dẫn thêm.
Trong trường hợp hợp đồng khơng có thoả thuận về thời hạn cụ thể thực hiện
nghĩa vụ với khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong thời hạn
hợp lý.
1.2.2.2 Quyền, nghĩa vụ của khách hàng

Lựa chọn người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá đáp ứng với yêu cầu của mình.
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng.
Yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá vi phạm
hợp đồng.
Cung cấp đầy đủ chỉ dẫn cho người làm dịch vụ giao nhận hàng hố.
Thơng tin đầy đủ, chi tiết và chính xác về hàng hố cho người làm dịch vụ giao
nhận hàng hố.
Ðóng gói, ghi ký mã hiệu hàng hoá theo hợp đồng mua bán hàng hoá, trừ trường
hợp người làm dịch vụ giao nhận hàng hố đảm nhận cơng việc này.
Bồi thường thiệt hại, trả các chi phí phát sinh cho người làm dịch vụ giao nhận
hàng hố nếu người đó đã thực hiện đúng chỉ dẫn của khách hàng hoặc do lỗi của
khách hàng gây ra.
Trả cho người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá mọi khoản tiền đã đến hạn thanh
toán.

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

1.2.2.3 Giới hạn trách nhiệm
Trách nhiệm của người làm dịch vụ giao nhận hàng hố trong mọi trường hợp
khơng vượt q giá trị hàng hố, trừ khi các bên có thoả thuận khác trong hợp đồng.
Người làm dịch vụ giao nhận hàng hố khơng được miễn trách nhiệm nếu khơng
chứng minh được việc mất mát, hư hỏng hoặc chậm giao hàng khơng phải do lỗi
của mình gây ra.
Người làm dịch vụ giao nhận hàng hố khơng phải chịu trách nhiệm, khi họ
không nhận được thông báo về khiếu nại trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày giao
hàng, khơng tính ngày chủ nhật, ngày lễ; không nhận được thông báo bằng văn bản
về việc bị kiện tại Toà án hoặc Trọng tài trong thời hạn 9 tháng, kể từ ngày giao

hàng.
1.2.2.4 Các trường hợp miễn trách nhiệm
Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng uỷ quyền.
Ðã làm đúng theo những chỉ dẫn của khách hàng hoặc của người được khách
hàng uỷ quyền.
Khách hàng đóng gói và ghi ký mã hiệu không phù hợp.
Do khách hàng hoặc người được khách hàng uỷ quyền thực hiện việc xếp, dỡ
hàng hố.
Do khuyết tật của hàng hố.
Do có đình cơng hoặc các trường hợp khác bất khả kháng.
Người làm dịch vụ giao nhận hàng hố cũng khơng phải chịu trách nhiệm về việc
mất khoản lợi đáng lẽ khách hàng được hưởng về sự chậm chễ hoặc giao hàng sai
địa chỉ mà khơng phải do lỗi của mình, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
1.2.2.5 Quyền cầm giữ và định đoạt hàng hoá
Người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá có quyền cầm giữ số hàng hố nhất định
và các chứng từ có liên quan đến hàng hố để địi tiền nợ đã đến hạn của khách
hàng và thông báo ngay bằng văn bản cho khách hàng.
Sau 45 ngày kể từ ngày cầm giữ, nếu khách hàng không trả tiền nợ thì người làm
dịch vụ giao nhận hàng hố có quyền định đoạt hàng hố hoặc chứng từ đó theo các
quy định của pháp luật, mọi chi phí cầm giữ và định đoạt hàng hoá do khách hàng
chịu.
1.3
Các chứng từ cơ bản sử dụng trong hoạt động giao nhận hàng hóa NK
bằng đường biển
1.3.1
Phiếu đóng gói (Packing List – P/L)
Chứng từ do chủ hàng lập kê khai số lượng, số khối và chủng loại hàng hóa đóng
gói trong bao, thùng... Căn cứ vào P/L người giao hàng hãng tàu lập bản lược khai
sơ đồ xếp hàng (Cargo Plan).
 Nội dung P/L:

 Người bán hàng (Exporter)

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

Người mua (Importer)
Số hợp đồng ngoại thương
Cảng xếp/ dỡ hàng.
Tên hàng, ký mã hiệu, số bao kiện, số khối,...
1.3.2
Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
Vận đơn đường biển là một chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do
người chuyên chở (Carrier) hoặc người giao nhận (Forwarder) cấp cho người gửi
hàng (Shipper), sau khi hàng hóa đã được xếp lên tàu hoặc nhận để xếp. Đây là bộ
chứng từ quan trọng nhất trong bộ hồ sơ. Nó điều chỉnh mối quan hệ giữa người gửi
hàng và chuyên chở hoặc người giao nhận và người nhận hàng (Consignee).
Theo thơng lệ quốc tế, vận đơn có 3 chức năng chủ yếu là:
 Làm bằng chứng cho hợp đồng vận tải.
 Là biên lai xác nhận người gửi hàng đã giao hàng cho người chuyên chở.
 Là chứng từ sở hữu cho phép hàng hóa có thể chuyển từ người gửi hàng sang
người nhận hàng hay người nào khác được quyền nhận hàng.
Đứng trên góc độ của nghiệp vụ giao nhận ta có hai vận đơn căn cứ theo người
phát hành vận đơn.
Vận đơn do người giao nhận phát hành, hay còn gọi là vận đơn đại lý (House Bill
of Lading – HB/L) là vận đơn do công ty giao nhận phát hành cho người gửi hàng
thực sự. HB/L chỉ có giá trị xuất trình với đại lý giao nhận mà khơng có giá trị xuất
trình với hãng tàu trừ khi trong B/L và Manifest (bảng lược khai hàng hóa) của hãng
tàu ghi rõ ở ô Consignee “TO ORDER OF THE HOLDER OF ORIGINAL HB/L

NO...” (Theo lệnh của người cầm HB/L gốc số...).
Vận đơn của người chuyên chở hoặc hãng tàu (Master Bill of Lading – MB/L) là
vận đơn do hãng tàu cấp cho người gửi hàng rằng hàng đã được xếp tàu hoặc đã
được nhận để xếp lên tàu.
 Nội dung vận đơn:
 Số B/L
 Shipper – Người gửi hàng.
 Consignee – Người nhận hàng.
 Notify party – Bên nhận thông báo (Chủ hàng thực sự).
 Loading/ Discharge Port – Cảng bốc/ dỡ hàng.
 Vessel/ Voyage – Tên tàu/ Số chuyến.
 Số Container, số Seal.
 Phương thức thanh toán cước (Prepaid/ Collect Freight : Trả trước/ sau)
 Ngày và nơi phát hành vận đơn.





Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

1.3.3
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice – C/I)
Là chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, là yêu cầu của người bán yêu cầu người
mua phải trả số tiền hàng ghi trên hóa đơn. Trong đó, hóa đơn phải ghi được đặc
điểm của hàng hóa, đơn giá, tổng giá trị của hàng hóa, cảng đi cảng đến, tên người
bán và người mua.

Hóa đơn thường được lập thành nhiều bản, để dùng trong nhiều việc khác nhau
như: xuất trình cho ngân hàng để địi tiền hàng, xuất trình cho cơng ty bảo hiểm để
tính phí bảo hiểm, cho hải quan để tính thuế...
1.3.4
Chứng từ bảo hiểm
Là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm nhằm hợp thức
hóa hợp đồng bảo hiểm và được dùng để điều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và
người được bảo hiểm. Trong mối quan hệ này, tổ chức bảo hiểm nhận bồi thường
cho những tổn thất xảy ra vì những rủi ro mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng
bảo hiểm, còn người được bảo hiểm phải nộp cho người bảo hiểm một số tiền nhất
định là phí bảo hiểm.
Chứng từ bảo hiểm thường được dùng là đơn bảo hiểm và giấy chứng nhận bảo
hiểm.
Đơn bảo hiểm (Insurance Policy): là chứng từ do tổ chức bảo hiểm cấp bao gồm
những điều khoản chủ yếu của hợp đồng bảo hiểm nhằm hợp thức hóa hợp đồng
này. Đơn bảo hiểm gồm có:
 Các điều khoản chung và có tính chất thường xuyên, trong đó người ta quy định
rõ trách nhiệm của người bảo hiểm và người được bảo hiểm.
 Các điều khoản riêng về đối tượng bảo hiểm (Tên hàng, ký mã hiệu, tên phương
tiện chở hàng...) và việc tính tốn phí bảo hiểm.
Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate): là chứng từ do tổ chức bảo
hiểm cấp cho người được bảo hiểm để xác nhận một lơ hàng nào đó đã được chứng
nhận bảo hiểm theo điều kiện của một hợp đồng bảo hiểm. Nội dung của giấy
chứng nhận bảo hiểm bao gồm những điều khoản nói lên đối tượng được bảo hiểm,
các chi tiết cần thiết cho việc tính toán bảo hiểm và điều kiện bảo hiểm.
1.3.5
Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O)
Là chứng từ do nhà sản xuất hoặc do cơ quan có thẩm quyền như Phịng Thương
Mại Cơng Nghiệp Việt Nam (VCCI) cấp để xác nhận nơi sản xuất hoặc khai thác ra
hàng hóa.

Nội dung của giấy này bao gồm tên và địa chỉ người mua/ bán, tên hàng hóa, số
lượng, ký mã hiệu, lời khai của chủ hàng về nơi sản xuất hoặc khai thác hàng, xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền.
1.3.6
Tờ khai HQ
Là một văn bản do chủ hàng hoặc chủ phương tiện khai báo xuất trình cho cơ
quan HQ trước khi hàng hoặc phương tiện nhập qua lãnh thổ quốc gia.

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

1.3.7
Giấy thông báo hàng đến (Arrival Notice)
Chứng từ này thường được gửi cho người nhận hàng sau khi tàu về đến cảng dỡ
hàng.





 Trên thông báo hàng đến cần ghi rõ:
Tên người nhận hàng.
Ngày tàu cập cảng.
Tên tàu, số B/L.
Tên hàng, khối lượng, số lượng, số container, số seal.
Mức phí, cước phí mà người nhận hàng phải trả khi đến nhận D/O. Các phí này
thường bao gồm:
Phí chứng từ

Phụ phí làm hàng (THC-terminal handling charge).
Phí nâng hạ container (LO/LO- lift on/lift of).
Phí bốc xếp (CFS Charge).
1.3.8

Lệnh giao hàng (Delivery Order – D/O)

Khi nhận được thông báo hàng đến, chủ hàng phải mang vận đơn gốc (nếu có),
giấy thơng báo hàng đến, giấy giới thiệu có dấu mộc và chữ kí của công ty đến hãng
tàu hoặc đại lý hãng tàu để nhận lệnh giao hàng. Hãng tàu hoặc đại lý giữ lại vận
đơn gốc và trao 3 hoặc 4 bản D/O cho người nhận hàng.
1.4
Quy trình giao nhận hàng hóa NK bằng đường biển
1.4.1
Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa NK bằng đường biển
Hình 1.01 – Quy trình giao nhận hàng hóa NK bằng đường biển.
Tàu Container

Container

CY
(Cảng)

Hải quan Kiểm tra Container Bãi bốốc xếốp Container Người nhận (FCL)
(Người giao nhận)

Container có

CFS
Hải Quan Dỡ hàng


Bãi bốốc xếốp Container
(Người giao nhận)

(Nguồn: Phòng XNK)

Downloaded by Con Ca ()

Người nhận (LCL)


lOMoARcPSD|10804335

1.4.2

Các thao tác để chuẩn bị nhận hàng nhập khẩu

1.4.2.1 Ðối với hàng không phải lưu kho, bãi tại cảng
Trong trường hợp này, chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác đứng ra giao
nhận trực tiếp với tàu.
Ðể có thể tiến hành dỡ hàng, 24 giờ trước khi tàu đến vị trí hoa tiêu, chủ hàng
phải trao cho cảng một số chứng từ:
 Bản lược khai hàng hoá (2 bản)
 Sơ đồ xếp hàng (2 bản)
 Chi tiết hầm hàng (2 bản)
 Hàng quá khổ, quá nặng (nếu có)
Chủ hàng xuất trình vận đơn gốc cho đại diện của hãng tàu
Trực tiếp nhận hàng từ tàu và lập các chứng từ cần thiết trong quá trình nhận
hàng như:
 Biên bản giám định hầm tàu (lập trước khi dỡ hàng) nhằm quy trách nhiệm

cho tàu về những tổn thất xảy sau này.
 Biên bản dỡ hàng (COR) đối với tổn thất rõ rệt.
 Thư dự kháng (LOR) đối với tổn thất khơng rõ rệt.
 Bản kết tốn nhận hàng với tàu (ROROC)
 Biên bản giám định.
 Giấy chứng nhận hàng thiếu (do đại lý hàng hải lập)….
Khi dỡ hàng ra khỏi tàu, chủ hàng có thể đưa về kho riêng để mời HQ kiểm hố
(nếu có). Nếu hàng khơng có niêm phong seal thì phải mời HQ áp tải về kho:
 Làm thủ tục hải quan.
 Chuyên chở về kho hoặc phân phối hàng hoá.
1.4.2.2 Ðối với hàng phải lưu kho, lưu bãi tại cảng
 Cảng nhận hàng từ tàu
 Dỡ hàng và nhận hàng từ tàu (do cảng đảm nhận)
 Lập các giấy tờ cần thiết trong quá trình giao nhận (nhân viên giao nhận
phải cùng lập)
 Ðưa hàng về kho bãi cảng.
 Cảng giao hàng cho các chủ hàng
Khi nhận được thông báo hàng đến, chủ hàng phải mang vận đơn gốc, giấy giới
thiệu của Công ty đến hãng tàu hoặc đại lý hãng tàu để lấy D/O. Hãng tàu hoặc đại
lý giữ lại giấy thông báo hàng đến và trao 3 bản D/O cho người nhận hàng.
- Chủ hàng đóng phí lưu kho, phí xếp dỡ và lấy biên lai.
- Chủ hàng mang 2 bản D/O còn lại đến bộ phận kho vận để làm phiếu xuất kho.
Bộ phận này giữ 1 D/O và làm 4 phiếu xuất kho cho chủ hàng.

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

 Làm thủ tục hải quan qua các bước sau:

- Xuất trình và nộp các giấy tờ:
 Giấy giới thiệu Công ty.
 Tờ khai hàng NK.
 Giấy phép nhập khẩu (đối với Doanh nghiệp lần đầu mở tờ khai).
 Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
 Hợp đồng ngoại thương.
 P/L 1 bản gốc.
 C/I 1 bản gốc
 B/L 1 bản sao.
 C/O (nếu yêu cầu)
 Giấy chứng nhận phẩm chất hoặc kiểm dịch (nếu mặt hàng thuộc diện bắt
buộc).
- Tùy thuộc vào kết quả phân luồng mà HQ sẽ quyết định cho thơng quan hàng
hóa ngay lập tức hay bắt buộc kiểm tra bộ chứng từ và kiểm tra hàng hóa thực
tế.
Bao gồm:
 Luồng xanh ( miễn kiểm tra):
Trách nhiệm khai báo trên tờ khai HQ do doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm, HQ
áp dụng hình thức miễn kiểm tra và cho vào thông quan ngay. Sau khi hoàn tất thủ
tục đăng ký tờ khai và được sự phê chuẩn đồng ý của lãnh đạo HQ. Doanh nghiệp
được đóng dầu miễn kiểm tra, nhận lại tờ khai được xác nhận đóng lệ phí HQ và
thơng quan ngay lập tức.
 Luồng vàng ( kiểm tra bộ chứng từ):
Doanh nghiệp sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký tờ khai thì hồ sơ sẽ được chuyển
sang bộ phận kiểm tra giá thuế để tiến hành kiểm tra tính hợp pháp về giá nhập khẩu
và mức thuế suất mà doanh nghiệp khai báo, công chức HQ phụ trách giá thuế ra
thông báo xác nhận số thuế mà doanh nghiệp phải nộp vào phía sau tờ khai. Nếu
qua q trình kiểm tra việc quy giá thuế phù hợp với thực tế dữ liệu lưu trữ của cơ
quan HQ công chức HQ thuế sẽ ký xác nhận vào tờ khai tại ô số (36) của tờ khai và
ghi ý kiến của mình vào đó, trình lãnh đạo đội kiểm báo ký duyệt và chuyển lên

lãnh đạo HQ cửa khẩu xác nhận cho thông quan. Đại diện doanh nghiệp đóng phí
HQ, thuế NK, GTGT nếu có và nhận lại tờ khai để thơng quan hàng.
 Luồng đỏ (Kiểm tra hồ sơ và hàng hóa thực tế ):
Hồ sơ sau khi được đăng ký xong sẽ chuyển qua làm tiếp phần kiểm tra thuế như
luồng vàng, sau đó sẽ trình lãnh đạo cửa khẩu để duyệt tỷ lệ kiểm tra hàng hóa (Ví
dụ: kiểm tra 5%, 10% hoặc tồn bộ ) nếu hàng hóa thuộc những mặt hàng có tỷ lệ
gian lận thương mại cao thì lãnh đạo HQ có quyền đề xuất kết hợp kiểm tra hàng
hóa giữa 2 cơng chức kiểm hóa với tổ kiểm soát cửa khẩu để kiểm tra.

Downloaded by Con Ca ()


×