MƠN: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CƠNG TY CỔ PHẦN BIBICA
Giảng viên: Nguyễn Quang Hà
Nhóm thực hiện: Nhóm 1
Lớp: PB16339-MA
1
MƠN: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CƠNG TY CỔ PHẦN BIBICA
Giảng viên: Nguyễn Quang Hà
Nhóm thực hiện: Nhóm 1
Lớp: PB16339-MA
2
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN:
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
……………………………………………………….
3
Thành viên nhóm 1:
ST
T
HỌ TÊN
MSSV
LỚP HỌC
1
Lê Thị Huyền Trang
PH18175
PB16339-MA
2
Đỗ Trung Mỹ
PH18223
PB16339-MA
3
Nguyễn Thị Huyền Linh
PH18376
PB16339-MA
4
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt
PH18245
PB16339-MA
5
Phạm Linh Trang
PH18133
PB16339-MA
6
Phan Lê Việt Hoàng
PH15000
PB16339-MA
7
Nguyễn Thảo Vân
PH18331
PB16339-MA
MỤC LỤC
4
Thành viên nhóm
4
Mục lục
5
Chương 1: Kế hoạch nghiên cứu, thu thập dữ liệu
6
1.1 Khái quát
6
1.1.1 Sơ lược về công ty……………………………………………..….6
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển……………………………..……6
1.1.3 Lĩnh vực hoạt động…………………………………………....…12
1.1.3.1 Lĩnh vực hoạt động…………………………………………....12
1.1.3.2 Địa bàn………………………………………..…………...….13
1.1.4 Thông tin về mơ hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản
lý…………………………………………………………..……..15
1.1.5 Định hướng phát triển……………………………………….…...16
1.1.5.1 Mục tiêu………………………………………………...……...16
1.1.5.2 Chiến lược chung và dài hạn………………………..………….16
1.1.6 Tầm nhìn sứ mệnh, giá trị cốt lõi, hoạt động xã hội
16
1.1.6.1 Tầm nhìn và sứ mệnh…………………………………………..16
1.1.6.2 Gía trị cốt lõi…………………………………………………...17
1.1.6.3 Hoạt động xã hội……………………………………………….17
1.2 LẬP KẾ HOẠCH ĐIỀU TRA
17
1.3 PHIẾU KHẢO SÁT MẪU
19
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
2.1 Kết quả điều tra khảo sát
2.2 Đánh giá mức độ dồng đều của mẫu
2.3 Báo cáo
CHƯƠNG 1: KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU, THU THẬP DỮ LIỆU
1.1 Khái Quát
5
22
22
33
34
*Công ty cổ phần bibica:
Tên tiếng anh : BIBICA CORPORATION
Tên viết tắt
: BIBICA
Vốn điều lệ
: 154.207.820.000 đồng
Trụ sở chính
: 443, Lý Thường Kiệt, F8, Q.Bình Tân, Tp HCM
Số điện thoại
: 84.028.39717920
Số fax
: 84.028.39717922
Website
: www.bibica.com.vn
Mã cổ phiếu
: BBC
1.1.1 Sơ lược về cơng ty:
Cơng ty cổ phần bánh kẹo Biên Hịa có tiền thân là phân xưởng bánh kẹo của
nhà máy Đường Biên Hịa( nay là cơng ty cổ phần Đường Biên Hòa) được thành
lập từ năm 1990. Tháng 12/1998, theo quyết định số 234/1998/QĐ-TTG của thủ
tướng chính phủ, phân xưởng Bánh-Kẹo-Nha được chuyển thành cơng ty cổ phần
bánh kẹo Biên Hịa. Hiện nay, công ty là một trong những đơn vị sản xuất bánh
kẹo lớn nhất Việt Nam với công suất thiết kế là 18 tấn bánh/ ngày, 18 tấn nha/
ngày, 29.5 tấn kẹo/ngày.
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển:
*Giai đoạn năm 1999: Thành lập công ty
- Ngày 16/01/1999, Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa với thương hiệu
Bibica được thành lập từ việc cổ phần hóa ba phân xưởng: Bánh, kẹo và mạch nha
của Công ty Đường Biên Hòa.
- Vốn điều lệ 25 tỉ đồng.
- Mở rộng nâng công suất dây chuyền sản xuất kẹo mềm 11 tấn/ngày.
6
* Giai đoạn năm 2000-2005: Tăng vốn điều lệ, thành lập nhà máy thứ hai tại Hà
Nội
Năm 2000:
Phát triển hệ thống phân phối theo mơ hình mới. Thành lập các chi
nhánh tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ;
Đầu tư dây chuyền sản xuất bánh snack nguồn gốc Indonesia với
công suất 2 tấn/ngày;
Công ty vinh dự là đơn vị đầu tiên trong ngành hàng bánh kẹo Việt
Nam được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001 của tổ chức
BVQI Anh Quốc.
Năm 2001:
Tăng vốn điều lệ từ 25 tỉ đồng lên 35 tỷ đồng từ nguồn vốn tích lũy
sau 2 năm hoạt động với pháp nhân Công ty Cổ Phần;
Tháng 7: Nâng vốn điều lệ lên 56 tỉ đồng;
Tháng 9: Đầu tư dây chuyền sản xuất bánh trung thu và cookies nhân
công suất 2 tấn/ngày với tổng mức đầu tư 5 tỉ đồng;
Tháng 11: Công ty được Ủy Ban Chứng Khoán Nhà nước cấp phép
niêm yết trên thị trường chứng khốn và chính thức giao dịch tại
7
trung tâm giao dịch chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh từ đầu
tháng 12/2001;
Cuối năm 2001, Công ty lắp đặt dây chuyền sản xuất bánh Bông Lan
kem Hura cao cấp nguồn gốc Châu Âu, công suất 1,500 tấn/năm, với
tổng mức đầu tư lên đến 19,7 tỷ đồng.
Năm 2002:
Tháng 4: Thành lập Nhà máy Bánh Kẹo Biên Hoà II tại khu công
nghiệp Sài Đồng B, Long Biên, Hà Nội;
Tháng 10: Đưa vào vận hành dây chuyền chocolate với công nghệ
hiện đại của Anh Quốc. Sản phẩm Chocobella của Bibica nhanh
chóng trở nên thân thiết với người tiêu dùng trong nước;
Cuối năm 2002: Công ty triển khai thực hiện dự án mở rộng dây
chuyền Snack nâng công suất lên 4 tấn/ngày
Năm 2004:
Đầu tư vào hệ thống quản trị tổng thể doanh nghiệp ERP;
Hợp tác với Viện Dinh Dưỡng Việt Nam để phối hợp nghiên cứu
sản xuất những sản phẩm dinh dưỡng, đáp ứng mong muốn sử dụng
các sản phẩm tốt cho sức khoẻ của người tiêu dùng;
Vào năm đầu năm 2005, với sự tư vấn của Viện Dinh Dưỡng Việt
Nam, Công ty cho ra đời dòng sản phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ
em, phụ nữ có thai và cho con bú, người ăn kiêng, người bị tiểu
đường.
8
*Giai đoạn năm 2006-2010: Mở rộng lĩnh vực sản xuất sản phẩm dinh dưỡng, đầu
tư thêm nhà máy thứ 3 tại Bình Dương
Năm 2006:
Xây dựng nhà máy mới trên diện tích 4 ha tại khu cơng nghiệp Mỹ
Phước I, tỉnh Bình Dương. Giai đoạn 1 Cơng ty đầu tư dây chuyền
sản xuất bánh bông lan kem Hura cao cấp nguồn gốc châu Âu công
suất 10 tấn/ngày.
Năm 2007:
Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hịa chính thức đổi tên thành
"Cơng Ty Cổ Phần Bibica" kể từ ngày 17/1/2007.
Tại Đại hội cổ đông bất thường ngày 22/9/2007, Công ty đã điều
chỉnh và bổ sung kế hoạch phát hành 9,63 triệu cổ phần giai đoạn 2
trong tổng số 11,4 triệu cổ phần phát hành thêm trong năm 2007
của Công ty.
Ngày 4/10/2007, Lễ ký kết Hợp đồng Hợp tác chiến lược giữa
Bibica và Lotte đã diễn ra, theo chương trình hợp tác, Bibica đã
9
chuyển nhượng cho Lotte 30% tồng số cổ phần (khoảng 4,6 triệu cổ
phần).
Năm 2008:
Bibica đầu tư vào tòa nhà 443 Lý Thường Kiệt, TP.HCM. Địa điểm
này trở thành trụ sở chính thức của Cơng ty từ đầu năm 2008;
Tháng 3/2008, Đại hội cổ đông thường niên của Bibica được tổ
chức, lần đầu tiên có sự tham dự của cổ đơng lớn Lotte.
Đại hội đã thông qua Ban lãnh đạo mới, trong đó:
o Ơng Dong Jin Park đaị điện phần vốn Lotte giữ chức chủ tịch
HĐQT.
o Ông Trương Phú Chiến giữ vị trí phó chủ tịch HĐQT kiêm Tổng
Giám Đốc Cty CP Bibica kể từ ngày 01/3/2008 đến nay.
Năm 2009:
Tháng 03/2009, Đại hội cổ đông thường niên của Bibica được tổ
chức, đại hội đã thông qua ban lãnh đạo mới, trong đó: Ơng Jung
Woo, Lee đại diện phần vốn Lotte giữ chức Chủ tịch HĐQT;
Tháng 04/2009, Công ty khởi công xây dựng dây chuyền sản xuất
bánh Chocopie cao cấp tại Bibica Miền Đông, đây là dây chuyền
được đầu tư trên cơ sở sự hợp tác của Bibica và đối tác chiến lược
là Tập địan Lotte Hàn Quốc;
Tháng 10/2009, Cơng ty đã đầu tư xây dựng khu nhà tập thể cho
CNV tại Bibica Miền Đông, tại KCN Mỹ Phước 1, Bến Cát, Bình
Dương với số vốn đầu tư khoảng 5 tỉ đồng, đưa vào sử dụng trong
tháng 03/2010;
Tháng 11/2009, Công ty mạnh dạn đầu tư và đưa vào sử dụng hệ
thống văn phòng điện tử M-Office nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
và tiết giảm tối đa các chi phí về hành chánh và văn phòng phẩm.
10
Năm 2010:
Dây chuyền Chocopie chính thức đi vào hoạt động vào cuối tháng
02/2010.
*Giai đoạn năm 2011-2017: Nâng cao hiệu quả quản trị cơng ty
Năm 2011:
Cải tổ tồn diện hệ thống bán hàng, mở thêm nhà phân phối, tăng số
lượng nhân sự bán hàng. Doanh số năm 2011 lần đầu tiên cán mức
con số trên 1.000 tỉ.
Năm 2012:
Đầu tư hệ thống quản lý bán hàng DMS và hoàn thiện hệ thống
đánh giá cho lực lượng bán hàng và nhà phân phối;
Nâng cấp hệ thống quản trị tổng thể doanh nghiệp ERP lên phiên
bản ERP R12 với kinh phí 4 tỉ đồng và chính thức đi vào hoạt động
từ tháng 12/2012.
11
Năm 2014:
Đầu tư công cụ hỗ trợ bán hàng bằng thiết bị PDA, nhằm kiểm soát,
thúc đẩy nhân viên viếng thăm cửa hàng trên tuyến và chuyển đơn
hàng về Nhà phân phối tức thời;
Đầu tư hệ thống an tồn cơng nghệ thông tin đưa vào sử dụng từ
tháng 9/2014 đảm bảo an tồn hoạt động hệ thống hạ tầng cơng
nghệ thông tin khi xảy sự cố mất điện,cháy nổ.
Năm 2015:
Áp dụng thành cơng MFCA trong sản xuất, kiểm sốt lãng phí
trong sản xuất có hiệu quả và triệt để hơn.
Năm 2016:
Lần đầu tiên cán mức doanh số trên 1.250 tỷ & tiếp tục được người
tiêu dùng bình chọn hàng Việt Nam chất lượng cao 21 năm liền.
Năm 2017:
Đưa dây chuyền sản xuất Kẹo cao cấp Hifat vào hoạt động, cho ra
thị trường sản phẩm Kẹo sữa cao cấp AHHA;
Công ty đang triển khai các phần mềm hỗ trợ công tác quản lý
doanh nghiệp: Điều độ sản xuất trên ERP, Báo cáo lãnh đạo BI và
App bán hàng cho Shop key.
1.1.3 Lĩnh vực hoạt động:
1.1.3.1 Lĩnh vực hoạt động:
Sản xuất, mua bán các sản phẩm đường, bánh, kẹo, nha bột dinh
dưỡng, sữa và các sản phẩm từ sữa.
12
1.1.3.2 Địa bàn:
- Khối sản xuất:
Trụ sở chính CƠNG TY CỔ PHẦN BIBICA 443 Lý Thường Kiệt, Phường 8,
Quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh.
NHÀ MÁY BIBICA BIÊN HỒ Khu Cơng Nghiệp Biên Hồ 1, phường An
Bình, TP.Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai.
13
CƠNG TY TNHH MTV BIBICA MIỀN ĐƠNG Lơ J1 - CN, đường D1, Khu
Công Nghiệp Mỹ Phước, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát,tỉnh Bình Dương.
NHÀ MÁY BIBICA HÀ NỘI B18, đường Công Nghiệp 6, Khu Công Nghiệp
Sài Đồng B, phường Sài Đồng, quận Long Biên, Hà Nội.
- Hệ thống phân phối:
Nhà phân phối: Tính đến tháng 12/2017,cơng ty có 120 nhà phân phối độc
quyền, có mặt ở tất cả các tỉnh, thành trên toàn quốc
Điểm bán lẻ: Được phục vụ trực tiếp bởi nhà phân phối là hơn 120.000
điểm.
Siêu thị và Chuỗi cửa hàng tiện lợi: Sản phẩm của Bibica có mặt ở hơn
1.500 siêu thị lớn nhỏ và cửa hàng tiện lợi trên tồn quốc.
Xuất khẩu: Xuất khẩu đóng góp khoảng 7% vào tổng doanh thu hợp nhất
của Cơng ty.Tính đến cuối năm 2017, Bibica xuất khẩu đi hơn 16
quốc gia và vùng lãnh thổ.
14
1.1.4 Thơng tin về mơ hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý:
15
1.1.5 Định hướng phát triển: Công ty đã thống nhất các mục tiêu chủ yếu như
sau:
1.1.5.1 Mục tiêu:
- Đến năm 2022 trở thành Công ty bánh kẹo hàng
đầu Việt Nam;
- Doanh số từ năm 2017 – 2022 tăng trưởng bình
quân 20%/năm;
- Tập trung hệ thống phân phối vào các thành phố
lớn: HCM, Hà Nội chiếm 30% doanh số Miền.
1.1.5.2 Chiến lược chung và dài hạn:
- Đầu tư mở rộng sản xuất tại Long An và Công ty TNHH 1 TV Bibica
Miền Bắc;
- Phát triển dòng bánh kẹo chất lượng cao và dòng sản phẩm dinh dưỡng;
- Sử dụng nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên, tươi, có lợi cho sức khỏe;
- Phát triển kênh bán hàng Online cho Cửa hàng bán lẻ và Người tiêu
dùng.
- Xây dựng chính sách phát triển bền vững đảm bảo hài hịa các lợi ích
của Cổ đông, các đối tác, Công nhân viên và Người tiêu dùng. Đi kèm
với việc đảm bảo một môi trường làm việc với độ thỏa mãn ở mức cao;
- Cam kết đảm bảo các khoản đóng góp đối với Chính phủ và Cộng đồng
như: Thuế, các nghĩa vụ và các khoản đóng góp xã hội khác. Cơng ty
ln ln đảm bảo việc phát triển kinh doanh gắn liền với việc đảm bảo
các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
1.1.6 Tầm nhìn sứ mệnh, giá trị cốt lỗi, hoạt động cộng đồng:
1.1.6.1 Tầm nhìn và sứ mệnh:
Tầm nhìn :
· Cơng ty bánh kẹo hàng đầu Việt Nam
16
Sứ mệnh:
· Người tiêu dùng : Sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, giá trị dinh
dưỡng.
· Xã hội : đóng góp 100 phịng học, 1000 suất học bổng.
1.1.6.2: Gía trị cốt lõi:
· Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm có giá trị dinh dưỡng, đảm bảo an
tồn vệ sinh thực phẩm, hình thức đẹp, hấp dẫn, tất cả vì sức khỏe và sự ưa thích
của khách hàng.
· Không ngừng cải tiến công tác quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ
để có được sản phẩm và dịch vụ tốt nhất với giá thành tốt nhất.
· Duy trì mối quan hệ cùng có lợi với các đại lý, nhà phân phối, nhà cung ứng và
các đối tác kinh doanh khác.
· Tuân thủ các quy định của nhà nước, đảm bảo các điều kiện vệ sinh an toàn thực
phẩm đối với các sản phẩm sản xuất tại cơng ty.
· Có trách nhiệm với xã hội, đóng góp tích cực cho xã hội, bảo vệ mơi trường vì
chất lượng cuộc sống của cộng đồng
1.1.6.3 Hoạt động cộng đồng:
· Hoạt động đền ơn đáp nghĩa: Nuôi dưỡng Bà Mẹ Việt Nam Anh Hùng.
· Hoạt động lá lành đùm lá rách: Tặng quà Tết, Trung Thu, Noen cho các trẻ em
nghèo, có hồn cảnh đặc biệt và các gia đình có hồn cảnh khó khăn.
· Hoạt động giáo dục: Chương trình "Tiếp sức đến trường" và chương trình "Khám
phá thế giới bánh kẹo" dành cho học sinh các trường học cả nước.
1.2 Lập kế hoạch điều tra.
* Mục đích: để khảo sát thơng tin khách hàng, khảo sát thông tin về sản phẩm mới:
Bánh xốp NAMI.
17
*Khu vực khảo sát: ngẫu nhiên các siêu thị, cửa hàng bán lẻ xung quanh khu vực
Hà Nội.
*Thời gian khảo sát: 15-21/01/2021.
- Lựa chọn phương pháp lấy mẫu:
+ Lựa chọn phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên.
+ Tiến hành nghiên cứu trên khách hàng ngẫu nhiên.
- Phân công công việc từng thành viên:
Tên thành viên
Lê Trang, Linh Trang
Việt Hoàng, Trung Mỹ, Thảo Vân
Ánh Nguyệt, Huyền Linh
Phân công nhiệm vụ
Lập phiếu khảo sát với đầy đủ yêu cầu
Khảo sát xung quanh các khu vực
Tổng hợp và làm báo cáo
- Ngày 15/01/2021:
Lập kế hoạch.
Xây dựng mẫu phiếu
Điều chỉnh và chuẩn bị mẫu phiếu
- Ngày 16-20/01/2021: Tiến hành điều tra các khu vực
- Ngày 21/01/2021:
Tiến hành tổng kết việc điền phiếu biểu mẫu của sinh viên.
Tổng hợp số liệu
Vẽ bảng, biểu, sơ đồ
*Ý nghĩa của cuộc điều tra:
- Giúp nhà sản suất xác định được đối tượng khách hàng thưởng sử dụng sản phẩm
của cơng ty từ đó đưa ra các cải tiến phù hợp.
- Giúp nhà sản suất xác định được sở thích khách hàng, nhu cầu và yêu cầu của
khách hàng về sản phẩm mới từ đó đưa ra các quyết định về sản xuất, quảng cáo
một cách hiệu quả.
1.3 Phiếu khảo sát mẫu:
PHIẾU KHẢO SÁT MẪU :
18
PHIẾU KHẢO SÁT CÁC SẢN PHẨM BÁNH KẸO CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN (BIBICA)
A. PHẦN THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
Xin quý khách cho biết một số thông tin sau:
Họ và tên:…………………………………………………
Số điện thoại:……………………………………………...
Email:……………………………………………………..
B. PHẦN PHIẾU KHẢO SÁT
I.Thông tin khách hàng
1.
Xin quý khách cho biết giới tính?
Nam
2.
3.
Nữ
Độ tuổi của quý khách?
< 18 tuổi
Từ 18-25 tuổi
Từ 25-40 tuổi
> 40 tuổi
Qúy khách vui lòng cho biết nghề nghiệp hiện tại?
Học sinh/sinh viên
Công nhân viên
Lao động tự do
4.
Khác
Thu nhập hàng tháng của quý khách khoảng bao nhiêu?
< 5 triệu
Từ 5-10 tiệu
Từ 10-15 triệu
> 15 triệu
II. Về sản phẩm của BIBICA
19
5.
Qúy khách nhận thấy mức giá các sản phẩm của công ty đã phù hợp
với chất lượng hay chưa?
Rất phù hợp
Phù hợp
Bình thường
6.
7.
Khơng phù hợp
Tần suất sử dụng bánh kẹo của quý khách?
Mỗi ngày
3-4 lần/tuần
4-5 lần/tháng
1-2 lần/tháng
Khi mua bánh/kẹo, yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định của quý
khách?
Giá cả
Chất lượng, hương vị
Thương hiệu
Mẫu mã,bao bì
Khuyến mãi
8.
9.
Qúy khách biết đến thương hiệu BIBICA qua kênh nào?
Tivi, báo chí
Internet
Bạn bè giới thiệu
Khác
Qúy khách thường mua sản phẩm của BIBICA ở đâu?
Cửa hàng bán lẻ
Siêu thị
Nhà bán buôn
Cửa hàng của công ty
10. Mục đích mua sản phẩm của quý khách?
Sử dụng
Tặng, biếu
III. Ý kiến về sản phẩm mới
11.Nếu có đề xuât về sản phẩm mới của BIBICA, quý khách mong muốn
đó là sản phẩm gì?
20
Bánh xốp
Kẹo cứng, kẹo mềm
Kẹo trái cây
Bánh quy nhân sữa
12.Sản phẩm công ty đang hướng tới là bánh xốp NAMI, quý khách mong
muốn sản phẩm mới gói sẽ có trọng lượng như thê nào?
140g
100g
170g
80g
13.Định giá nào quý khách cho là phù hợp với sản phẩm bánh xốp NAMI
mới?
< 10 nghìn đồng
Từ 10-15 nghìn đồng
Từ 15-25 nghìn đồng
> 25 nghìn đồng
14.Mong muốn của quý khách về hương vị của bánh xốp NAMI?
Phomai bơ, socola
Trái cây
Khoai môn, sầu riêng
Khác
15.Trong các sản phẩm bánh kẹo, quý khách mong muốn như thế nào về
hàm lượng cholesterol?
0.5%
0.05%
1%
Khác
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
2.1 Kết quả điều tra khảo sát:
Câu 1: Xin quý khách cho biết giới tính?
21
Đáp án
Nam
Nữ
Tổng
Tần số
46
54
100
+ Nhận xét: Lần khảo sát khá đồng đều, khơng có sự chêch lệch giữa số lượng
khách hàng nam khách hàng nữ (nam chiếm 46%, nữ chiếm 54%).
Câu 2: Độ tuổi của quý khách?
Đáp án
Tần số
14.5
21.5
32.5
47.5
Tổng
22
10
48
26
16
100
+Nhận xét: Đa số khách hàng là thanh niên và người trưởng thành thuộc độ tuổi từ
18-25 tuổi(48%) và từ 25-40 tuổi(26%), cịn lại số ít là trên 40 tuổi(16%) và dưới
18 tuổi(10%).
Trung bình
27.82
Mốt
21.5
Phương sai
105.6339
Độ lệch chuẩn
10.27784
Hệ số biến thiên
0.369441
- Độ tuổi trung bình của khách hàng khoảng 28 tuổi
- Mốt là 21,5
- Trung vị là 21,5
Câu 3: Qúy khách vui lòng cho biết nghề nghiệp hiện tại?
Đáp án
Học sinh, sinh viên
Công nhân viên
Lao động tự do
Khác
Tổng
23
Tần số
42
19
30
9
100
+Nhận xét: Khách hàng là sinh viên chiếm đến 42%, lao động tự do chiếm 30%
cịn lại là cơng nhân viên(19%) và làm công việc khác.
Câu 4: Thu nhập hàng tháng của quý khách khoảng bao nhiêu?
Đáp án
Tần số
2.5
7.5
12.5
17.5
Tổng
24
47
18
24
11
100
+Nhận xét: Gần một nửa số khách hàng có thu nhập hàng tháng dưới 5 triệu(47%),
hơn nửa số còn lại có thu nhập cao hơn(5-10 triệu(18%) 10-15 triệu(24%) và 15-20
triệu(11%)).
Trung bình
7.45
Mốt
2.5
Phương sai
29.03787879
Độ lệch chuẩn
5.388680617
Hệ số biến thiên
0.723312834
- Mức lương thu nhập hàng tháng của khách hàng trung bình 7
triệu đồng
- Mốt là 2,5 triệu đồng
- Trung vị là 7,5 triệu/tháng
Câu 5: Qúy khách nhận thấy mức giá các sản phẩm của công ty đã phù hợp
với chất lượng hay chưa?
Đáp án
Rất phù hợp
Phù hợp
Bình thường
Khơng phù hợp
Tổng
Tần số
10
40
49
1
100
25