Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Quản lý thư viện hoạt động mượn tài liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.89 KB, 28 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
======***======

BÁO CÁO BTL THUỘC HỌC PHẦN:
THIẾT KẾ PHẦN MỀM

THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN
HOẠT ĐỘNG CHO MƯỢN TÀI LIỆU CỦA
THƯ VIỆN

GVHD:
Lớp:
Sinh viên:
Mã sinh viên:

KHMT


2

Thiết kế hệ thống


3

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................3
Chương 1. Khảo sát hệ thống...............................................................................4
1.1


Khảo sát sơ bộ.......................................................................................4

1.1.1

Giới thiệu về chung về hệ thống.....................................................4

1.2

. Đối tượng khảo sát..............................................................................7

1.3

Khảo sát chi tiết....................................................................................9

1.3.1

Hoạt động của hệ thống..................................................................9

1.3.2

Các yêu cầu chức năng.................................................................13

1.3.3

Các yêu cầu phi chức năng...........................................................13

Chương 2. Mô tả chức năng...............................................................................15
2.1

Biểu đồ use case..................................................................................15


2.1.1

Các use case chính/phần front end...............................................16

2.1.2

Các use case thứ cấp/ phần back end............................................17

2.2

Mô tả use case.....................................................................................17

2.2.1

Mô tả use case Đăng nhập............................................................17

2.2.2

Mô tả use case Lập phiếu mượn...................................................19

2.2.3

Mơ tả use case Tìm kiếm tài liệu..................................................20

2.2.4

Mơ tả use case Tìm kiếm độc giả.................................................21

2.2.5


Mơ tả use case Thống kê bạn đọc giáo viên.................................23

2.2.6

Mô tả use case Thống kê bạn đọc học sinh..................................24

2.2.7

Mô tả use case Làm lại thẻ thư viện.............................................25

KẾT LUẬN.........................................................................................................27

Thiết kế hệ thống


4

LỜI MỞ ĐẦU
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, công nghệ thông tin đã trở thành
một công nghệ mũi nhọn, nó là ngành khoa học kỹ thuật khơng thể thiếu trong
việc áp dụng vào các hoạt động xã hội như: quản lý hệ thống thư viện sách,
kinh tế, thông tin, kinh doanh, và mọi hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu…
Ở nước ta hiện nay, việc áp dụng vi tính hóa trong quản lý tại các cơ
quan, xí nghiệp, tổ chức đang rất phổ biến và trở nên cấp thiết, bởi ngành
nghề nào cũng đòi hỏi con người phải xử lý khối lượng công việc khổng lồ,
và những kiến thức, những suy nghĩ, những đào tạo chuyên sâu. Một vấn đề
cấp thiết đặt ra trong quản lý là làm thế nào để chuẩn hóa cách xử lý dữ liệu ở
trường học, chính vì thế việc thiết kế phần mềm quản lý thư viện là việc cần
thiết. Điều này khiến cho việc quản lý trở nên nhanh chóng, thuận tiện và dễ

dàng hơn.
Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thành công việc, nhưng do thiếu kinh
nghiệm thực tế cũng như kỹ năng chưa cao nên việc phân tích và thiết kế cịn
nhiều thiếu sót, kính mong q thầy cơ và các bạn góp ý, bổ sung để em hồn
thiện cho bài tập tốt hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thiết kế hệ thống


5

Chương 1.

Khảo sát

hệ thống
1.1Khảo sát sơ bộ
1.1.1 Giới thiệu về chung về hệ thống
Trường THCS Thuận vi được thành lập năm 1968 tại xã Thuận vi huyện
Vũ thư tỉnh Thái bình. Trường có diện tích 16.644 m2 với 18 phịng học khang
trang, khu hiệu bộ, cơng trình phụ đáp ứng yêu cầu dạy và học.
 Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên; quy mô trường lớp:
- Tổng số 38 cán bộ, giáo viên, nhân viên. Trong đó:
+ Cán bộ quản lý: 02 người
+ Giáo viên: 31 người
+ Nhân viên: 05 người
- Tổng số lớp: 16 lớp (mỗi khối 4 lớp)
- Tổng số HS: 668 học sinh
 Cơ cấu tổ chức trường

- Thành phần Ban giám hiệu
+ Hiệu trưởng: thầy Nguyễn Thành Trung
+ Phó hiệu trưởng: cơ Nguyễn Như Lan
+ Bí thư chi bộ: cơ Nguyễn Như Lan
+ Chủ tịch cơng đồn: cơ Phạm Thanh Hịa
- Tổ chun mơn
+ Tổ KHTN: thầy Trần Văn Ngọc - tổ trưởng
+ Tổ KHXH: thầy Vũ Thanh Hải - tổ trưởng
- Tổ văn phịng: cơ Vũ Phương Hà - tổ trưởng
- Bí thư Chi Đồn: thầy Trần Văn Hịa
- Tổng phụ trách Đội : cô Trần Ngọc Hoa
Thiết kế hệ thống


6
1. Thư viện trường THCS Thuận vi
Thư viện được bố trí ở tầng 3 với tổng diện tích 194m2. Đây là một khơng
gian rộng thống và n tĩnh, mang lại hiệu quả tối ưu cho việc đọc sách.
Vốn tài liệu của thư viện hiện nay là 4.010 đầu sách gồm các loại sách
giáo khoa, sách tham khảo, sách nghiệp vụ, báo chí hết sức phong phú, đa
dạng và đều đảm bảo chất lượng. Các em học sinh có thể dễ dàng tìm mượn
các loại sách thuộc nhiều lĩnh vực như: Tốn học, Hóa học, Vật lí, Ngoại ngữ,
Văn học, Triết học, Sử học, Địa lí, Sinh học, Nghệ thuật, Thể dục thể thao…
 Chức năng
Thư viện là một bộ phận cơ sở vật chất trọng yếu, là trung tâm sinh hoạt
văn hóa và khoa học của nhà trường. Thư viện góp phần nâng cao chất lượng
giảng dạy của giáo viên, bồi dưỡng kiến thức cơ bản về khoa học thư viện và
xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, tạo cơ sở từng bước
thay đổi phương pháp dạy và học, đồng thời thư viện tham gia tích cực vào
việc bồi dưỡng tư tưởng chính trị và xây dựng nếp sống văn hóa mới cho các

thành viên của nhà trường.
 Nhiệm vụ:
- Cung ứng cho giáo viên và học sinh đầy đủ các loại sách giáo khoa, sách
tham khảo, sách nghiệp vụ, các loại từ điển, tác phẩm kinh điển để tra
cứu, và các sách báo cần thiết khác, nhằm góp phần nâng cao chất lượng
giảng dạy, học tập của giáo viên và học sinh.
- Sưu tầm và giới thiệu rộng rãi trong cán bộ, giáo viên và học sinh những
sách báo cần thiết của Đảng, Nhà nước và của ngành GDĐT, phục vụ
giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học giáo dục, bổ sung kiến thức bộ
mơn, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện.
- Tổ chức các hoạt động phù hợp với chương trình và kế hoạch dạy học thu
hút giáo viên và học sinh tham gia; tìm hiểu nhu cầu của giáo viên và học

Thiết kế hệ thống


7
sinh, giúp họ chọn sách, đọc sách có hệ thống nhằm sử dụng triệt để kho
sách của thư viện.
- Phối hợp hoạt động với các thư viện trong ngành và các thư viện địa
phương để chủ động khai thác, sử dụng vốn sách báo, trao đổi kinh
nghiệm trong tổ chức hoạt động thư viện,... Nhằm huy động các nguồn
kinh phí ngoài ngân sách, đảm bảo nguồn bổ sung, làm phong phú nội
dung kho sách của thư viện.
Tổ chức quản lý theo đúng nghiệp vụ thư viện, có sổ sách quản lý chặt
chẽ, bảo quản giữ gìn sách báo; thường xuyên thanh lọc tài liệu cũ, rách nát,
lạc hậu, kịp thời bổ sung tài liệu mới; sử dụng và quản lý chặt chẽ kinh phí
của thư viện theo đúng quy định; từng bước đưa các trang thiết bị hiện đại
phục vụ công tác quản lý thư viện
 Cơ sở vật chất:

- Thư viện có 3 phịng:
+ phịng đọc giành cho học sinh (68 m2)
+ phòng đọc giành cho giáo viên (26 m2)
+ kho (32 m2).
- 02 tủ hồ sơ,
- 25 giá đựng sách
- 02 bộ máy vi tính có kết nối internet.
- 01 máy in
- Hệ thống camera giám sát.
- Số đầu sách hiện có: 4.010 (gồm sách giáo khoa: 1.568 bản; sách
nghiệp vụ: 356 bản; sách tham khảo 2.086 bản). Báo, tạp chí: 05 tên
2. Hoạt động của thư viện

Thiết kế hệ thống


8
- Cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh mượn tài liệu theo đúng
chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước, của ngành, của trường phù
hợp với khả năng và nhu cầu của bạn đọc.
- Bảo quản tài liệu: kiểm kê định kỳ 2 lần một năm, thường xuyên
thanh lọc tài liệu đã lạc hậu, cũ nát ra khỏi thư viện. Sắp xếp sách khoa
học, đúng theo quy tắc sắp xếp để tiện cho việc phục vụ cũng như bảo
quản.
- Lập kế hoạch bổ sung tài liệu cần thiết phục vụ công tác giảng dạy
của giáo viên và học tập của học sinh.
- Phát động các phong trào quyên góp sách tạo điều kiện cho các em
học sinh thể hiện tình yêu đối với sách và ý thức chia sẻ nguồn tri thức
với mọi người. Hoạt động này góp phần giúp thư viện ln ln được
bổ sung nguồn tài liệu phong phú, đa dạng.

- Tổ chức hiệu quả hoạt động của tổ cộng tác viên thư viện, chú trọng
xây dựng và tổ chức tốt mạng lưới cộng tác viên trong giáo viên, học
sinh, kết hợp chặt chẽ với các đoàn thể trong nhà trường và Hội cha mẹ
học sinh nhằm huy động nguồn lực xây dựng và tổ chức các hoạt động
thư viện.

1.2. Đối tượng khảo sát
- Tổ văn phịng
Tại trường THCS Thuận vi tổ văn phịng có nhiệm vụ:
a) Căn cứ kế hoạch giáo dục của nhà trường, xây dựng, giải trình và
quyết định kế hoạch hoạt động của tổ văn phòng theo tuần, tháng,
học kỳ, năm học.
b) Giúp hiệu trưởng thực hiện công tác văn thư, nhiệm vụ quản lý tài
chính, tài sản, thống kê và bảo vệ trong nhà trường theo quy định.
c) Tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo kế hoạch của tổ
văn phòng và của nhà trường.
Thiết kế hệ thống


9
d) Tham gia đánh giá, xếp loại viên chức, người lao động.
e) Quản lý, lưu trữ hồ sơ của trường.
f) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi hiệu trưởng phân cơng.
- Đồng chí Phạm Nguyễn Hồi Thương - Phụ trách cơng tác Phụ tá thí
nghiệm và Thiết bị trường học
- Lập sổ theo dõi về việc mượn sử dụng đồ dùng thiết bị dạy học hàng
ngày. Hàng tháng lập báo cáo về tình hình sử dụng.
- Phân loại cụ thể về thiết bị dạy học, sắp xếp khoa học dễ lấy, dễ tìm,
giữ gìn, bảo quản và vệ sinh thường xuyên, đảm bảo không bị mối mọt,
hư hỏng.

- Hằng năm kiểm tra hai lần: Đầu năm và cuối năm, lập báo cáo tình
hình về chất lượng thiết bị qua việc sử dụng. Số sách, thiết bị thiếu phải
được cụ thể từng loại và đề xuất mua sắm bổ sung.
- Không cho học sinh, hoặc người khơng có trách nhiệm vào khu vực
phịng thiết bị.Các thiết bị, tài sản có tên trong danh mục cấp về, khi
kiểm tra thấy thiếu hoặc bị thất thốt mà khơng rõ lý do, thì nhân viên
phụ trách phải chịu bồi thường. Các trường hợp đổ vỡ, hư hỏng đều
phải lập biên bản hiện trạng và báo cáo Hiệu trưởng.
- Bảo quản, vệ sinh thường xuyên, không làm mất, hư hỏng tài sản, thiết
bị nhà trường. Nhập kho các loại thiết bị được cấp hoặc mua về, lập sổ
ghi chéplưu trữ hoá đơn chứng từ trước khi đưa vào sử dụng.
- Quản lý các phòng chức năng.
- Thực hiện trực ban hành chính theo sự phân cơng của tổ Văn phịng.
- Làm hồ sơ, nhập dữ liệu Phổ cập giáo dục theo sự phân công của Ban
giám hiệu và tổ Văn phòng.
- Tham gia làm hồ sơ trường chuẩn Quốc gia.

Thiết kế hệ thống


10
- Chấp hành các nhiệm vụ khác của Hiệu trưởng hoặc Phó HT phân
cơng.
- Cùng với tổ văn phịng sắp xếp, vệ sinh văn phòng, phòng Hội
đồngtheo quy định để tổ chức các hội nghị, lễ sơ kết, tổng kết…
- Đồng chí Lê Thu Minh – Phụ trách thư viện
- Lập kế hoạch hoạt động thư viện theo chỉ đạo của cấp trên; thực hiện giới
thiệu sách cho CBGVNV và học sinh trong trường;
- Lập sổ theo dõi việc mượn sử dụng sách. Hàng tháng lập báo cáo về tình
hình sử dụng;

- Phân loại cụ thể về sách giáo khoa, sắp xếp khoa học dễ lấy, dễ tìm, giữ
gìn, bảo quản và vệ sinh thường xuyên, đảm bảo không bị mối mọt, hư
hỏng;
- Hằng năm kiểm kê hai lần: Đầu năm và cuối năm, lập báo cáo tình hình về
chất lượng SGK qua việc sử dụng. Số sách thiếu phải được cụ thể từng
loại và đề xuất mua sắm bổ sung;
- Bảo quản, vệ sinh thường xuyên. Nhập kho các loại sách được cấp hoặc
mua về, lập sổ ghi chép lưu trữ hoá đơn chứng từ trước khi đưa vào sử
dụng.
- Thực hiện trực ban hành chính theo sự phân cơng của tổ Văn phịng.
- Thu và quản lý, sắp xếp gọn gàng hồ sơ minh chứng kiểm định chất lượng
củatrường.
- Cùng với tổ văn phòng sắp xếp văn phòng, phòng Hội đồng theo quy định
để tổ chức các hội nghị, lễ sơ kết,tổng kết…
- Hằng ngày quét dọn vệ sinh hành lang phòng thư viện.

1.3Khảo sát chi tiết
1.3.1 Hoạt động của hệ thống
- Hoạt động mượn tài liệu
Thiết kế hệ thống


11
Thư viện Trường THCS Thuận vi gồm:
- 01 Kho sách – kho chính.
- 01 phịng đọc sách Giáo viên – kho phụ: phục vụ theo kho mở.
- 01 phòng đọc sách Học sinh – kho phụ: phục vụ theo kho mở.

Thiết kế hệ thống



12
Bước

Tiến trình thực hiện

*

Quy trình đọc tại chỗ

1

Bạn đọc để giày, dép bên ngoài; để cặp, túi xách; vật dụng cá nhân lên kệ để đồ cá
nhân.

2

Xuất trình thẻ Thư viện (thẻ chỉ có giá trị đúng với người trong hình).

3

Bạn đọc tự tìm kiếm tài liệu phù hợp có trên giá, mang sách được chọn đến bàn đọc,
đọc tại thư viện.

4

Sách đọc xong để lại vị trí cũ.

5


Bạn đọc nhận lại thẻ và ra về.

*

Quy trình mượn tài liệu:

1

Bạn đọc để giày, dép bên ngoài; để cặp, túi xách; vật dụng cá nhân lên kệ để đồ cá
nhân.

2

Xuất trình thẻ Thư viện (thẻ chỉ có giá trị đúng với người trong hình).

3

Tìm sách phù hợp có trên kệ. Kiểm tra tài liệu trước khi mượn nếu có rách, hư hỏng
phải báo ngay cho cán bộ thư viện.

4

Mang sách cần mượn đến quầy thủ thư đăng ký mượn. Ghi họ tên, tên sách, ký tên
vào sổ mượn.

5

Bạn đọc nhận sách và nhận lại thẻ trước khi rời khỏi quầy.

NỘI QUY MƯỢN SÁCH

1. Xuất trình thẻ Thư viện khi mượn sách và trả sách (thẻ có giá trị với đúng
người trong hình). Đăng ký làm thẻ Thư viện với mức phí là 10.000đ nếu
chưa có.
2. Phải trả hết sách và tài liệu cũ mới được mượn tiếp sách và tài liệu mới.
Đối với sách tham khảo chỉ được mượn tối đa 03 cuốn trong thời gian
không quá 7 ngày. Sách giáo khoa, sách nghiệp vụ được mượn theo học
Thiết kế hệ thống


13
kỳ, theo năm. Nếu có nhu cầu mượn tiếp, phải đến thư viện để gia hạn.
Sách mượn quá hạn hoặc làm mất, rách, hư hỏng sẽ bị xử phạt theo quy
định của Thư viện.
3. Kiểm tra sách mượn trước khi mang ra khỏi Thư viện. Nếu thấy có hư
hỏng, rách, mất trang . . . thì báo ngay cho Thủ thư.
 Phương án chức năng Đăng nhập

Một số phương án thiết kế hoạt động Đăng nhập: Đăng nhập bằng mật
khẩu, Đăng nhập bằng nhận diện khuôn mặt, Đăng nhập bằng nhận
diện vân tay
Với chức năng Đăng nhập, nên sử dụng phương án Đăng nhập bằng
mật khẩu. Vì thường các loại máy tính để bàn sử dụng trong cơ quan
thường sẽ khơng có hỗ trợ camera để nhận diện khn mặt, khơng có
màn hình cảm ứng để thực hiện nhận diện vân tay. Vậy nên, mỗi người
phụ trách quản lý thư viện sẽ được cấp một tài khoản để đăng nhập
bằng mật khẩu. Phương án này rất tiện lợi, có thể thực hiện trên mọi
thiết bị.
- Các biểu mẫu

Thẻ thư viện


Thiết kế hệ thống


14

Sổ đăng ký cá biệt

Sổ mượn sách của cán bộ, giáo viên

Sổ mượn sách của học sinh

Thiết kế hệ thống


15

Bảng thống kê số lượng bạn đọc học sinh

Bảng thống kê số lượng bạn đọc cán bộ - giáo viên

1.3.2 Các yêu cầu chức năng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.


Chức năng lập phiếu mượn
Chức năng tìm kiếm tài liệu
Chức năng tìm kiếm độc giả
Chức năng thống kê bạn đọc cán bộ - giáo viên
Chức năng thống kê bạn đọc học sinh
Chức năng cấp lại thẻ thư viện
Chức năng đăng nhập

1.3.3 Các yêu cầu phi chức năng
1.




2.


3.

Phần Cứng:
Bộ xử lý 32 bit (x86) hoặc 64 bit (x64) có tốc độ từ 1 GHz trở lên.
Ram 1GB.
Đĩa cứng có dung lượng trống từ 20GB trờ lên.
Các máy tính được kết nối mạng Internet
Phần Mềm:
Hệ điều hành Windows 7 trở lên
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2014.
Ngoài ra hệ thống mới cần phải đáp ứng:
Thiết kế hệ thống



16
 Khả năng hoạt động ổn định.
 Giao diện dễ sử dụng, thân thiện với người dùng.

Thiết kế hệ thống


17

Chương 2.

Mô tả

chức năng
2.1 Biểu đồ use case
- Các Actor
- Thủ thư : Phụ trách việc quản lý hoạt động của thư viện.
- Hệ thống CSDL : Nơi lưu trữ tồn bộ dữ liệu của thư viện.
- Bạn đọc: Tìm kiếm và mượn trả tài liệu tại thư viện
- Các use case:
- Lập phiếu mượn: Khi có bạn đọc muốn mượn sách, thủ thư tiến hành
lập phiếu mượn.
- Tìm kiếm độc giả: Khi thủ thư cần tìm kiếm thơng tin các độc giả đã
mượn sách
- Đăng nhập: Các actor phải đăng nhập vào hệ thống, xác lập quyền truy
cập hệ thống thì mới có thể thực hiện các tác vụ khác.
- Thống kê bạn đọc giáo viên: Khi thủ thư cần thống kê số lượt bạn đọc
của cán bộ giáo viên trong trường.
- Thống kê bạn đọc học sinh: Khi thủ thư cần thống kê số lượt bạn đọc

của học sinh trong trường.
- Làm lại thẻ thư viện: Khi bạn đọc làm mất thẻ có nhu cầu làm lại, thủ
thư tiến hành kiểm tra thông tin, làm thủ tục làm lại thẻ
- Tìm kiếm tài liệu: Khi bạn đọc hoặc thủ thư cần tìm tài liệu trong thư
viện.
- Biểu đồ use case

Thiết kế hệ thống


18

LapPhieuMuon

TimKiemDocGia

DangNhap

ThongKeBanDocGV
Thu Thu
HeThongCSDL
ThongKeBanDocHS

LamLaiTheTV

TimKiemTaiLieu

Ban Doc

2.1.1


Các use case chính/phần

front end

ThongKeBanDocHS

TimKiemDocGia

LapPhieuMuon

<<include>>

<<include>>
<<include>>

DangNhap

Thu Thu

<<include>>

<<include>>

HeThongCSDL

<<include>>

LamLaiTheTV


TimKiemTaiLieu

ThongKeBanDocGV

Mơ tả vắn tắt use case:
- Đăng nhập: Cho phép thủ thư đăng nhập để có quyền truy cập hệ thống.
Thiết kế hệ thống


19
- Lập phiếu mượn: Cho phép thủ thư lập phiếu mượn khi có độc giả cần
mượn tài liệu
- Tìm kiếm độc giả: Cho phép thủ thư, bạn đọc tìm kiếm tài liệu có trong
thư viện.
- Tìm kiếm tài liệu: Cho phép thủ thư tìm kiếm tài liệu có trong thư viện.
- Thống kê bạn đọc giáo viên: cho phép thủ thư thống kê số lượt đọc của
bạn đọc giáo viên
- Thống kê bạn đọc học sinh: Cho phép thủ thư thống kê số lượt đọc của bạn
đọc học sinh
- Làm lại thẻ thư viện: Cho phép thủ thư cấp lại thẻ cho học sinh khi học
sinh làm mất

2.1.2

Các use case thứ cấp/ phần

back end

TimKiemTaiLieu


Doc Gia

HeThongCSDL

Mô tả vắn tắt use case:
- Tìm kiếm tài liệu: Cho phép bạn đọc tìm kiếm tài liệu có trong thư viện

2.2

Mơ tả use case

2.2.1 Mơ tả use case Đăng nhập
1. Tên usecase: Đăng nhập
2. Mô tả use case :
Use case này cho phép thủ thư đăng nhập để có quyền truy cập hệ
thống.
3. Luồng sự kiện:
3.1 Dịng sự kiện chính:
3.1.1 Use case này bắt đầu khi thủ thư truy cập trang web hệ
thống. Tại đây hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập.
3.1.2 Người dùng cần nhập tên đăng nhập và mật khẩu. Sau đó
kích nút “ Đăng nhập”. Hệ thống kiểm tra và xác nhận
thông tin đăng nhập tại bảng TAI_KHOAN và hiển thị
menu chính của hệ thống.
Thiết kế hệ thống


20
3.1.3 Usecase kết thúc.
3.2 Dòng sự kiện phụ

3.2.1 Khi tiến hành bước 3.1.2 trong luồng cơ bản nếu bạn
nhập sai mật khẩu hoặc tên đăng nhập. Hệ thống sẽ
thông báo lỗi. Người dùng có thể chọn vào ơ “ Tên
đăng nhập” và “Mật khẩu” để đăng nhập lại hệ thống
hoặc bỏ qua để kết thúc use case.
3.2.2 Tại bưới 3.1.2 trong luồng cơ bản, nếu người dùng
kích vào nút “Huỷ” thì use case kết thúc
3.2.3 Khi người dùng quên mật khẩu và muốn lấy lại thì
chọn “Quên mật khẩu?” để tiến hành lấy lại mật khẩu.
Khi đó hệ thống yêu cầu bạn nhập gmail, họ tên, mã
nhân viên để hệ thống check. Mật khẩu mới sẽ được
gửi về gmail đã đăng ký. Use case kết thúc.
4. Yêu cầu đặc biệt:
Nhập sai không quá 3 lần
5. Tiền điều kiện
Không
6. Hậu điều kiện
6.1 Nếu thành công: Hệ thống hiển thị giao diện chính. Người dùng
có thể thực hiện các chức năng theo đúng quyền hạn của mình.
6.2 Nếu thất bại: Hệ thống sẽ đưa ra thông báo”Thông tin đăng nhập
không hợp lệ” và yêu cầu đăng nhập lại.
7. Điểm mở rộng
Không
 Dữ liệu liên quan:

Thiết kế hệ thống


21


2.2.2 Mô tả use case Lập phiếu mượn
1. Tên use case: Lập phiếu mượn
2. Mô tả usecase: Use case này cho phép thủ thư lập phiếu mượn khi có độc
giả cần mượn tài liệu
3. Luồng sự kiện
3.1 Dòng sự kiện chính:
3.1.1 Use case này bắt đầu khi thủ thư kích chọn “Quản lý mượn tài
liệu” trên menu chính. Hệ thống lấy ra thông tin của phiếu
mượn bao gồm: Mã phiếu mượn, Ngày mượn, ngày trả, mã
tài liệu, tên tài liệu, người lập phiếu, tình trạng tài liệu trước
khi mượn, tên người mượn, số thẻ từ bảng PHIEU_MUON và
hiển thị lên màn hình.
3.1.2 Thủ thư kích chọn “Lập phiếu mượn” trên màn hình con. Hệ
thống hiển thị form điền thơng tin của phiếu mượn bao gồm:
Ngày mượn, ngày trả, mã tài liệu, tên tài liệu, người lập
phiếu, tình trạng tài liệu trước khi mượn, tên người mượn, số
thẻ. Thủ thư nhập thơng tin có trên form, mã phiếu mượn sẽ
được sinh tự động. Sau đó kích nút “Lập phiếu”. Hệ thống sẽ
tạo một phiếu mượn mới trong bảng PHIEU_MUON và hiển
thị danh sách các phiếu mượn. Use case kết thúc.
3.2 Dòng sự kiện phụ:
3.2.1 Tại bước 3.1.2 của luồng cơ bản, nếu thủ thư chọn “Trở lại”
hệ thống quay lại menu chính. Use case kết thúc.
3.2.2 Tại bước 3.1.2 của luồng cơ bản, thủ thư nhập vào thông tin
không hợp lệ. Hệ thống thông báo lỗi, yêu cầu nhập lại. Thủ
thư tiến hành nhập lại thông tin hoặc chọn “Trở lại”. Usecase
kết thúc.
4. Yêu cầu đặc biệt
Không.
5. Tiền điều kiện

Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng
này.
6. Hậu điều kiện
Nếu thành công, thông tin sẽ được lưu tại hệ thống CSDL.
Thiết kế hệ thống


22
7. Điểm mở rộng
Không.
 Dữ liệu liên quan:

2.2.3

Mô tả use case Tìm kiếm tài

liệu
1. Tên use case: Tìm kiếm tài liệu
2. Mô tả usecase: Use case này cho phép thủ thư, bạn đọc tìm kiếm tài
liệu có trong thư viện.
3. Luồng sự kiện
3.1 Dịng sự kiện chính:
3.1.1 Use case này bắt đầu khi thủ thư, bạn đọc(bạn đọc tìm kiếm
tại ứng dụng có sẵn trong máy tính của thư viện trường) chọn
“Tìm kiếm tài liệu” tại menu chính. Hệ thống sẽ lấy thông tin
chi tiết của các tài liệu bao gồm: Mã tài liệu, tên tài liệu, tên
tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, nơi xuất bản, giá tiền, số
lượng có, số lượng cịn từ bảng TAI_LIEU và hiển thị lên
màn hình.
3.1.2 Thủ thư, bạn đọc nhập tài liệu muốn tìm kiếm tại ơ tìm kiếm,

sau đó kích nút “Tìm kiếm”. Hệ thống sẽ lấy thơng tin tại
bảng TAI_LIEU và hiển thị danh sách các tài liệu tương ứng
lên màn hình.
3.1.3 Use case kết thúc.
3.2 Dịng sự kiện phụ
3.2.1 Tại bước 3.1.2 trong luồng cơ bản, nếu thủ thư, bạn đọc kích
nút “Bỏ qua” hệ thống quay lại menu chính. Use case kết thúc.
4. Yêu cầu đặc biệt
Thiết kế hệ thống


23
Không.
5. Tiền điều kiện
Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng
này.
6. Hậu điều kiện
Không.
7. Điểm mở rộng
Không.
 Dữ liệu liên quan:

2.2.4

Mô tả use case Tìm kiếm độc

giả
1. Tên use case: Tìm kiếm độc giả
2. Mô tả usecase: Use case này cho phép thủ thư tìm kiếm các độc giả đã
mượn tài liệu

3. Luồng sự kiện
3.1 Dịng sự kiện chính:
3.1.1 Use case này bắt đầu khi thủ thư kích nút “Tìm kiếm độc
giả” trên menu chính. Hệ thống sẽ lấy thơng tin chi tiết của
các độc giả bao gồm: họ tên, số thẻ, tên tài liệu mượn, ngày
mượn, ngày trả, số lượng tài liệu mượn, tên tài liệu, mã tài
liệu từ bảng DOC_GIA và hệ thống hiển thị danh sách các
độc giả.
3.1.2 Thủ thư nhập độc giả muốn tìm kiếm tại ơ tìm kiếm, sau đó
kích nút “Tìm kiếm”. Hệ thống sẽ lấy thơng tin tại bảng
DOC_GIA và hiển thị danh sách các độc giả tương ứng lên
màn hình.
3.1.3 Usecase kết thúc.
Thiết kế hệ thống


24
3.2 Dòng sự kiện phụ:
3.2.1 Tại bước 3.1.2 trong luồng cơ bản, nếu thủ thư kích nút “Bỏ
qua” hệ thống quay lại menu chính. Use case kết thúc.
4. Yêu cầu đặc biệt
Không.
5. Tiền điều kiện
Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng
này.
6. Hậu điều kiện
Không.
7. Điểm mở rộng
Không.
 Dữ liệu liên quan:


2.2.5

Mô tả use case Thống kê bạn

đọc giáo viên
1. Tên use case: Thống kê số bạn đọc giáo viên
2. Mô tả usecase: Use case này cho phép thủ thư thống kê số lượt đọc của
bạn đọc giáo viên
3. Luồng sự kiện
3.1.Dòng sự kiện chính:
3.1.1. Use case này bắt đầu khi thủ thư kích nút “Thống kê bạn đọc
giáo viên” trên menu chính. Hệ thống sẽ hiển thị menu con tham
số báo cáo yêu cầu thủ thư lựa chọn năm học, tháng cần thống kê
cần báo cáo từ bảng THONG_KE .
3.1.2. Sau khi lựa chọn được năm học và tháng cần thống kê, thủ thư
kích chọn “Đồng ý”. Hệ thống sẽ lấy thơng tin chi tiết của bang
thống kê bao gồm: Họ tên, chức vụ, số lượt mượn về, số lượt đọc
tại chỗ tại chỗ từ bảng THONG_KE và hệ thống hiển thị bảng
thống kê.
Thiết kế hệ thống


25
3.1.3. Usecase kết thúc.
3.2.Dòng sự kiện phụ:
3.2.1. Tại bước 3.1.2 trong luồng cơ bản, nếu thủ thư kích nút “Bỏ qua”
hệ thống quay lại menu chính. Use case kết thúc.
4. Yêu cầu đặc biệt
Không.

5. Tiền điều kiện
Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng
này.
6. Hậu điều kiện
Không.
7. Điểm mở rộng
Không.
 Dữ liệu liên quan:

2.2.6

Mô tả use case Thống kê bạn

đọc học sinh
1. Tên use case: Thống kê bạn đọc học sinh
2. Mô tả usecase: Use case này cho phép thủ thư thống kê số lượt đọc của
bạn đọc học sinh
3. Luồng sự kiện
3.1. Dòng sự kiện chính:
3.1.1. Use case này bắt đầu khi thủ thư kích nút “Thống kê bạn đọc
học sinh” trên menu chính. Hệ thống sẽ hiển thị menu con
tham số báo cáo yêu cầu thủ thư lựa chọn năm học, tháng cần
thống kê cần báo cáo từ bảng THONG_KE .
3.1.2. Sau khi lựa chọn được năm học và tháng cần thống kê, thủ
thư kích chọn “Đồng ý”. Hệ thống sẽ lấy thông tin chi tiết
của bang thống kê bao gồm: lớp, sĩ số, số lượt mượn về, số
Thiết kế hệ thống



×