Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

ÔN tập môn dược lý THÚ y

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.4 KB, 1 trang )

ÔN TẬP MÔN DƯỢC LÝ THÚ Y
Câu 1: trình bày tóm tắt những đặc điểm tính chất của thuốc giúp chúng có thể dễ
dàng xâm nhập qua màng tế bào bằng phương pháp khuếch tán thụ động?
Trả lời:
Câu 2: Giải thích vì sao đưa thuốc qua đường tiêm dưới da có khả năng hấp thụ
chận và gây đau cục bộ hơn là khi đưa thuốc qua đường tiêm bắp?
Trả lời :
Dưới da có mơ liên kết lỏng lẻo trong đó có gian chất. Thuốc muốn được hấp thu qua
da trước tiên phải khuếch tán được vào trong gian bào chất, sau đó thấm qua nội bì mơ
mao mạch.
a, Tiêm dưới da:
*Tổ chức dưới da:
-Mơ liên kết : Mucopolysaccharit (acid hyaluronic)
-ít mạch máu.
-Nơi phân bố của các đầu mút thần kinh cảm giác
*đặc điểm đưa thuốc:
-Đau-> thuốc điều trị lâu dài, duy trì
-Vị trí tiêm cách nhau -> tránh áp xe
-Hấp thụ chậm: kéo dài tác dụng và kích thích
b, Tiêm bắp:
Tiêm bắp tương tự như tiêm dưới da nhưng dễ, thời gian tiêm nhanh
hơn và thuốc ít gây đau hơn. Thường dùng thuốc tiêm ở dạng dung dịch
nước, dung dịch dầu hay nhũ dịch dầu như glycosid trợ tim, kích dục tố,
các corticosteroid.
*Tổ chức cơ:
Chức năng vận động ( có nhiều mạch máu và lâm ba)
Tuần hoàn tăng


Ít đầu mút thần kinh cảm giác => hấp thụ nhanh, tỷ lệ cao.
CHÚ Ý: Vị trí tiêm: tránh chọc tĩnh mạch=> gây nghẽn tắc mạch


Khơng tiêm chất kích thích hoặc hoại tử tổ chức ( Cacl2)
Đường đưa thuốc chính trong thú y : nhũ tương, dầu.
Câu 3: Trình bày tóm tắt nguồn gốc, chức năng sinh lý và ứng dụng trong thuốc
thú y của thuốc kháng viêm Glucocorticoid?
Trả lời:
a, Nguồn gốc:
-Cortíol : hormone vỏ thượng thận -> tiết ra theo cơ chết điều khiển ngược
*Chu kỳ tiết: -Nhịp ngày đêm: đưa thuốc vào sáng.
-Tác nhân gây viêm.
-Dùng thuốc liệu trình dài: giảm liều từ từ để tuyến thượng thận hoạt động trở lại
b, Chức năng sinh lý:
*chuyển hóa và trao đổi chất:
-Tăng tổng hợp glucose, dự trữ glycogen
-Ngăn cản tổng hợp và tăng dị hóa protein
-Giảm tổng hợp collagen
-Tăng phân hủy lipid từ mô mỡ
-Đa niệu.
*Miễn dịch: -Ức chế bạch cầu tới tổ chức viêm
-Ức chế miễn dịch : miễn dịch tế bào, sản sinh kháng thể và sản sinh interferon
=> Ngăn cản phản ứng quá mức với yếu tố ngoại lai.
-Loại ghép ( nhân y), hen suyễn, shock thuốc.
-Giảm sức đề kháng : tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm.
*Tác dụng lên các cơ quan khác: -Tăng tiết acid dạ dày
-Tăng hấp thụ mỡ => teo cơ.
-Đối kháng vitamin D trong hấp thụ canxi


-Ức chế biệt hóa tế bào xương và tổng hợp khung xương. => gây loãng xương, xốp
xương
-Bào thai: .Quái thai giai đoạn đầu

.Gây đẻ sớm ở giai đoạn cuối ( liều cao )
.Dexamethasone có thể gây xảy thai ở chó.
*Ứng dụng sử dụng thuốc trong thú y:
-Liệu pháp thay thế: Cortíol sản sinh mỗi ngày- 1mg/kgP
-Stress: .2-5 mg/kgP
.stress trung bình và nặng : 100-300 mg hydrocortisone IV
-Chống shock thời gian ngắn : tăng tỉ lệ sống khi mất máu và trúng độc
-Kháng viêm và chống dị ứng: Liệu pháp chủ yếu trong thú y ( prednisone và
prednilone-TGS, dexamethasone –ĐGS)
-Ức chế miễn dịch : sử dụng liều cao cho tới khi hết triệu chứng lâm sàng
Câu 4:trình bày tóm tắt các đặc điểm chính của q trình chuyển hóa thuốc:
Câu 5: Trình bày các mục đích và ngun tắc chính khi phối hợp thuốc kháng
sinh?
Trả lời :
a, Mục đích :
-Tùy theo từng bệnh mà sử dụng các kháng sinh hoạt phổ rộng hay hẹp.
Lợn đóng dấu: gram (+) dùng thuốc có hoạt phổ hẹp
Lợn tụ huyết trùng: (-) dùng thuốc có hoạt phổ hẹp
-Biết khả năng kháng thuốc: Tetracylin hoạt phổ rộng nhưng khả năng kháng thuốc rất
mạnh=> hiện nay sử dụng ít
-Dưạ vào hoạt phổ để phối hợp thuốc:
Khơng nên phối hợp giữa thuốc có hoạt phổ rộng và hẹp => lãng phí
b, Ngun tắc:
-Cùng cách tác dụng (kìm hoặc diệt khuẩn )


Amoxyclin+Colisstin, Lincomyclin+Spectinomycin
Neomycin+Doxycyclin, Amoxyclin+Gentamycin
Tylosin+Doxycyclin, Tylosin+Tiamulin
Khơng phối hợp các thuốc cùng nhóm nhưng lại cùng có chung 1 đích tác động

Cloramphenicol-Macreolid: 50S
-Khơng phối hợp các thuốc kìm khuẩn với các thuốc diệt khuẩn
-Không phối trộn 3 loại kháng sinh trở nên
Câu 6: Trình bày tóm tắt khuyến cáo khi sử dụng thuốc kháng sinh trong chăn
ni thú y an tồn và hiệu quả?



×