Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Đồ án tính toán thiết kế ô tô Tính toán thiết kế cơ cấu phanh tang trống 2.1 tấn (phanh guốc) GVHD: Nguyễn Chí Thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (808.79 KB, 53 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN MƠN HỌC: ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ Ơ TƠ

TÍNH TỐN THIẾT KẾ CƠ CẤU PHANH CỦA HỆ
THỐNG PHANH Ô TÔ
Ngành:

CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TƠ

Lớp:

18DOTJB1

Giảng viên hướng dẫn: TS.NGUYỄN CHÍ THANH
1. Nguyễn Quốc Sang

MSSV: 1811252082

Lớp: 18DOTJB1

2. Trần Quang Nhựt

MSSV: 1811250498

Lớp: 18DOTJB1

3. Nguyễn Tấn Đạt

MSSV: 1811252293



Lớp: 18DOTJB1

4. Nguyễn Quốc Đạt

MSSV: 1811252292

Lớp: 18DOTJB1

Tp.HCM, ngày … tháng … năm …


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN MƠN HỌC: ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ Ơ TƠ

TÍNH TỐN THIẾT KẾ CƠ CẤU PHANH CỦA HỆ
THỐNG PHANH Ô TÔ
Ngành:

CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TƠ

Lớp:

18DOTJB1

Giảng viên hướng dẫn: TS.NGUYỄN CHÍ THANH
1. Nguyễn Quốc Sang


MSSV: 1811252082

Lớp: 18DOTJB1

2. Trần Quang Nhựt

MSSV: 1811250498

Lớp: 18DOTJB1

3. Nguyễn Tấn Đạt

MSSV: 1811252293

Lớp: 18DOTJB1

4. Nguyễn Quốc Đạt

MSSV: 1811252292

Lớp: 18DOTJB1

Tp.HCM, ngày … tháng … năm …


VIỆN KỸ THUẬT HUTECH

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI
TÊN MÔN HỌC : ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ Ơ TƠ
NGÀNH: CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT Ơ TƠ

1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm 1: 04):
1. Nguyễn Quốc Sang
MSSV: 1811252082
Lớp: 18DOTJB1
2. Trần Quang Nhựt

MSSV: 1811250498

Lớp: 18DOTJB1

3. Nguyễn Tấn Đạt

MSSV: 1811252293

Lớp: 18DOTJB1

4. Nguyễn Quốc Đạt

MSSV: 1811252292

Lớp: 18DOTJB1

2. Tên đề tài: Tính tốn thiết kế cơ cấu phanh của hệ thống phanh chân ô tô
3. Các dữ liệu ban đầu:
- Bảng số liệu tính tốn cơ cấu phanh của hệ thống phanh ô tô
TT

Thông số

1


Trọng lượng tồn bộ ơ tơ, kG

2

Tọa độ trọng tâm ơ tơ, m

Số liệu
2150

hg

0,85

a

1,382

b

1,068

3

Chiều dài cơ sở ơ tơ, m

2,45

4


Kích thước lốp xe

5

Gia tốc phanh yêu cầu, m/s2

6

8,4-15
6,0

Hệ số bám giữa bánh xe và mặt
đường

0,8

- Tài liệu Thiết kế và tính tốn Ơtơ Máy kéo, Nguyễn Hữu Cẩn, Phan Đình Kiên,
NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, 1996.
4. Nội dung nhiệm vụ:
- Chương 1: Giới thiệu đề tài
-

Chương 2: Tổng quan về hệ thống phanh
I


-

Chương 3: Phân tích kết cấu hệ thống phanh và lựa chọn phương án thiết kế


-

Chương 4: Tính tốn thiết kế cơ cấu phanh

-

Chương 5: Kết luận

5. Kết quả tối thiểu phải có:
1) Thuyết minh phải đầy đủ các chương theo nội dung nhiệm vụ và hướng dẫn trình bày
ĐAMH.
2) 01 bản vẽ kết cấu cơ cấu phanh (A0)......................................................................
3) Khuyến khích sử dụng các phần mềm mơ phỏng kết cấu, nguyên lý làm việc và
kiểm nghiệm bền các chi tiết của cơ cấu phanh.
Ngày giao đề tài: 10/3/2022……… Ngày nộp báo cáo: 05/6/2022

TP. HCM, ngày 10 tháng 3 năm 2022
Sinh viên thực hiện

Giảng viên hướng dẫn

(Ký và ghi rõ họ tên các thành viên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

II


VIỆN KỸ THUẬT HUTECH


PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN ĐỒ ÁN MÔN HỌC & ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN

TÊN MƠN HỌC: ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ Ơ TƠ
NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
(Do giảng viên hướng dẫn ghi và giao lại cho sinh viên đóng vào cuốn báo cáo)

6. Tên đề tài: Tính tốn thiết kế cơ cấu phanh của hệ thống phanh chân ô tô
7. Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Chí Thanh
8. Sinh viên/ nhóm sinh viên thực hiện đề tài (sĩ số trong nhóm 4 ):
1) Nguyễn Tấn Đạt

MSSV: 1811252293

Lớp: 18DOTJB1

2) Nguyễn Quốc Đạt

MSSV: 1811252292

Lớp: 18DOTJB1

3) Nguyễn Quốc Sang

MSSV: 1811252082

Lớp: 18DOTJB1

4) Trần Quang Nhựt


MSSV: 1811250498

Lớp: 18DOTJB1
Kết quả thực hiện

Tuần

Ngày

Nội dung thực hiện

của sinh viên (Giảng
viên hướng dẫn ghi)

1

10/3/2022

Giao đề tài

III


1) Nguyễn Tấn Đạt

MSSV: 1811252293
Tìm kiếm tài liệu và phân

2


17/3/2022

3

24/3/2022

cơng nhiệm vụ

Tìm hiểu, phân tích phần cơ
sở lý thuyết của hệ thống phanh

Thuyết minh phần cơ sở lý
4

31/3/2022

thuyết của hệ thống phanh

Nghiên cứu tìm hiểu phân
tích và lựa chọn phương án
5

7/4/2022

thiết kế

Nghiên cứu tìm hiểu phân
tích và lựa chọn phương án
6


14/4/2022

thiết kế

Tính tốn các thơng số cơ
7

21/4/2022

bản của xe

Tính tốn thiết kế cơ cấu
8

28/4/2022

phanh

Tính tốn thiết kế cơ cấu
9

5/5/2022

phanh

IV

Lớp: 18DOTJB1



1) Nguyễn Tấn Đạt

MSSV: 1811252293

Lớp: 18DOTJB1

Thực hiện bản vẽ CAD
10

12/5/2022

11

19/5/2022

Thực hiện bản vẽ CAD

Đánh giá kết quả báo cáo:
12

26/5/2022

(Nội dung báo cáo ; Sản phẩm
thực hiện; Thái độ ; Kỹ năng;
….)

Cách tính điểm:
Điểm q trình = 0.5 x Tổng điểm tiêu chí đánh giá + 0.5 x điểm báo cáo ĐA MH
Lưu ý: Tổng điểm tiêu chí đánh giá về quá trình thực hiện đồ án; Điểm báo cáo bảo vệ đồ án mơn
học; Điểm q trình (Ghi theo thang điểm 10)

Tiêu chí đánh

Tổng

giá về q trình

điểm tiêu

thực hiện đồ án

chí đánh
giá về

m báo

ứng

q trình

cáo

mục

thực hiện

bảo vệ

đồ án

đồ án


Đáp
Tính
chủ động,
Họ tên sinh viên

Mã số SV

tích cực,

tiêu đề

sáng tạo

ra

(tối đa
5 điểm)

(tổng 2

(tối
đa 5
điểm)

1
Nguyễn Tấn Đạt

1811252293


Nguyễn Quốc Đạt

1811252292

Nguyễn Quốc Sang

1811252082

V

Điể

2

cột điểm
1+2)

mơn
học
(50%)

Điểm
q trình
= 0.5*tổng
điểm tiêu
chí +
0.5*điểm
báo cáo

50%


3

4

5


Trần Quang Nhựt

1811250498

Ghi chú: Điểm số nếu có sai sót, GV gạch bỏ rồi ghi lại điểm mới kế bên và ký nháy
vào phần điểm chỉnh sửa.
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Sinh viên thực hiện

Giảng viên hướng dẫn

(Ký và ghi rõ họ tên các thành viên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

VI


MỤC LỤC
MỤC LỤC VII
DANH MỤC HÌNH ẢNH
LỜI NĨI ĐẦU


IX

1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

2

1.1 Đặt vấn đề 2
1.2 Mục tiêu đề tài

2

1.3 Nội dung đề tài

2

1.4 Phương pháp nghiên cứu

2

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH

3

2.1 Công dụng, yêu cầu và phân loại 3
2.1.1 Công dụng

3


2.1.2 Yêu cầu 3
2.1.3 Phân loại

4

2.2 Kết cấu hệ thống phanh:

5

2.2.1 Cơ cấu phanh 5
2.2.2 Sơ đồ cấu tạo một số dạng cơ cấu dẫn động phanh

8

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ

15

3.1 Lựa chọn cơ cấu phanh 15
3.1.1 Lựa chọn phương án thiết kế cho cơ cấu phanh trước và phanh sau
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TÍNH TỐN HỆ THỐNG PHANH
4.1 Các thơng số16
4.2 Tính tốn thiết kế cơ cấu phanh

16
VII

16


15


4.2.1 Xác định momen phanh cần thiết tại các bánh xe
4.2.2 Tính tốn thiết kế cơ cấu phanh trước

19

4.2.3 Xác định kích thước má phanh 26
4.2.4 Tính bền một số chi tiết trong cơ cấu phanh
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN 40
5.1 Kết luận

40

5.2 HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO

I

VIII

29

16


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Cấu tạo cơ cấu phanh guốc dẫn động phanh thủy lực......................................5
Hình 2.2 Cấu tạo cơ cấu phanh guốc dẫn động phanh khí nén.......................................6

Hình 2.3 Cơ cấu phanh đĩa.............................................................................................7
Hình 2.4 Sơ đồ dẫn động phanh bằng cơ khí..................................................................8
Hình 2.5 Sơ đồ dẫn động phanh thủy lực........................................................................9
Hình 2. 6 Sơ đồ dẫn động khí nén................................................................................10
Hình 2.7 Sơ đồ hệ thống dẫn động thủy khí kết hợp.....................................................11
Hình 2. 8 Sơ đồ dẫn động phanh thủy lực có trợ lực chân khơng............................................................13

Hình 3.1 Sơ đồ các lực tác dụng lên ơ tơ khi phanh......................................................17
Hình 3.2 Các thơng số hình học của cơ cấu phanh.......................................................19
Hình 3.3 Họa đồ lực phanh trước.................................................................................23
Hình 3. 4 Sơ đồ tính bền guốc phanh............................................................................32
Hình 3. 5 Nửa guốc trên...............................................................................................34
Hình 3.6 Nửa guốc dưới...............................................................................................36

IX


LỜI NĨI ĐẦU
Giao thơng vận tải chiếm vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, đặc biệt là
đối với các nước có nền kinh tế phát triển. Có thể nói rằng mạng lưới giao thơng vận tải là
mạch máu của một quốc gia, một quốc gia muốn phát triển nhất thiết phải phát triển mạng
lưới giao thông vận tải.
Trong hệ thống giao thông vận tải của chúng ta ngành giao thơng đường bộ đóng vai
trị chủ đạo và phần lớn lượng hàng và người được vận chuyển trong nội bộ bằng ôtô.
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, ngành ôtô ngày càng phát triển hơn.
Khởi đầu từ những chiếc ôtô thô sơ hiện nay ngành cơng nghiệp ơtơ đã có sự phát triển
vượt bậc nhằm đáp ứng những yêu cầu của con người. Những chiếc ôtô ngày càng trở nên
đẹp hơn, nhanh hơn, an toàn hơn, tiện nghi hơn… để theo kịp xu thế của thời đại.
Hệ thống phanh đóng vai trị quan trọng nhất nó đảm bảo tính an tồn chuyển động của
ơtơ, giúp giảm thiểu đáng kể tai nạn trên các tuyến đường giao thơng. Vì vậy nhóm em đã

quyết định chọn hệ thống phanh để tìm hiểu và nghiên cứu khi làm đồ án, nhóm đi sâu
vào tìm hiểu hệ thống phanh xe tải với đề tài tốt nghiệp là “Tính tốn thiết kế hệ thống
phanh xe’’. Trong q trình thực hiện đề tài nhóm em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình
của thầy Nguyễn Chí Thanh. Mặc dù đã cố gắng nhưng do kiến thức có hạn và thời gian
làm, đồ án cịn hạn chế cho nên khơng tránh khỏi những sai xót kính mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của các thầy để em có thể hồn thiện hơn trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Đặt vấn đề
Ngành ô tơ giữ một ví trí quan trọng trong hoạt động và phát triển của xã hội. Ơtơ được
sử dụng phổ biến để phục vụ trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế quốc dân.
Nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ mới đã được áp dụng nhanh chóng vào
cơng nghệ chế tạo ơtơ. Các tiến bộ khoa học đã được áp dụng nhằm mục đích làm giảm
cường độ lao động cho người lái, đảm bảo an tồn cho xe, người, hàng hố và tăng chất
lượng kéo-vận tốc cũng như tăng tính kinh tế nhiên liệu của xe.
Trong quá trình học tập em đã được giao “Đồ án tính tốn thiết kế cơ cấu phanh của
hệ thống phanh chân”. Với điều kiện thời gian có hạn, các nội dung trong đồ án là bước
tìm hiểu các thơng số kỹ thuật, kết cấu và tính tốn thiết kế cơ cấu phanh của hệ thống
phanh chân. Vì thời gian có hạn nên đồ án có nhiều sai sót kính mong thầy Nguyễn Chí
Thanh nhận xét và bỏ qua, chúng em chân thành cảm ơn.

1.2 Mục tiêu đề tài
Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống phanh
Tính tốn thiết kế cơ cấu phanh của hệ thống phanh chân

1.3 Nội dung đề tài
Dựa vào thơng số có sẵn tính tốn thiết kế cơ cấu phanh của hệ thống phanh chân
Tìm hiểu cơ sở lý thuyết của hệ thống phan

Mơ phỏng 3D (nếu có)
Báo cáo đồ án

1.4 Phương pháp nghiên cứu
Tài liệu sách
Tài liệu internet
Kết cấu của đồ án môn học
Sử dụng phần mềm thiết kế auto CAD
2


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH
2.1 Công dụng, yêu cầu và phân loại
2.1.1 Công dụng
- Hệ thống phanh ô tô có công dụng giảm vận tốc của xe tới một tốc độ nào đó hoặc
dừng hẳn.
- Giữ xe lâu dài trên đường, đặc biệt là trên đường dốc.
- Trên máy kéo hoặc trên một số xe chuyên dụng hệ thống phanh còn được kết hợp với
hệ thống lái dùng để quay vòng xe.
2.1.2 Yêu cầu
- Hệ thống phanh cần bảo đảm các yêu cầu sau:
- Có hiệu quả phanh cao nhất nghĩa là đảm bảo quãng đường phanh ngắn nhất quỹ đạo
phanh ổn định khi phanh đột ngột trong trường hợp nguy hiểm.
- Phanh êm dịu trong mọi trường hợp để đảm bảo sự ổn định của ôtô khi phanh.
- Điều khiển nhẹ nhàng, lực tác dụng lên bàn đạp hay địn điều khiển khơng lớn.
- Dẫn động phanh có độ nhạy cao, sự chậm tác dụng nhỏ.
- Phân bố mômen phanh trên các bánh xe phải theo quan hệ sử dụng hoàn toàn trọng
lượng bám khi phanh với bất kì cường độ nào.
- Khơng có hiện tượng tự xiết phanh khi ôtô chuyển động tịnh tiến hoặc quay vịng.
- Cơ cấu phanh thốt nhiệt tốt.

- Có hệ số ma sát giữa má phanh và trống phanh (đĩa phanh) cao, ổn định trong khi làm
việc.
Điều kiện sử dụng :
- Giữ được tỷ lệ thuận giữa lực trên bàn đạp hoặc đòn điều khiển với lực phanh trên
bánh xe.
3


- Có khả năng phanh ơtơ khi dừng trong thời gian dài.
- Dễ lắp ráp, điều chỉnh, bảo dưỡng và sữa chữa.
2.1.3 Phân loại
a. Theo công dụng:
- Hệ thống phanh chính (phanh chân).
- Hệ thống phanh dừng (phanh tay).
- Hệ thống phanh dự phòng.
- Hệ thống phanh chậm dần (phanh bằng động cơ, thủy lực hoặc điện từ).
b. Theo kết cấu của cơ cấu phanh:
- Hệ thống phanh với cơ cấu phanh guốc.
- Hệ thống phanh với cơ cấu phanh đĩa.
- Hệ thống phanh với cơ cấu phanh dải.
c. Theo dẫn động phanh:
- Hệ thống phanh dẫn động cơ khí.
- Hệ thống phanh dẫn động thủy lực.
- Hệ thống phanh dẫn động khí nén.
- Hệ thống phanh dẫn động kết hợp khí nén - thủy lực.
- Hệ thống phanh dẫn động có cường hóa.
- Hệ thống phanh dẫn động điện từ.
d. Theo khả năng điều chỉnh mômen phanh ở cơ cấu phanh:
– Phanh có trang bị bộ điều hịa lực phanh.
– Phanh có trang bị bộ chống hãm cứng bánh xe khi phanh (ABS).


4


2.2 Kết cấu hệ thống phanh:
Hệ thống phanh gồm có 2 phần chính sau:
– Cơ cấu phanh
– Dẫn động phanh
2.2.1 Cơ cấu phanh
2.2.1.1 Cơ cấu phanh guốc dẫn động phanh thủy lực
a. Sơ đồ cấu tạo:

Cơ cấu phanh đặt trên giá đỡ là mâm phanh. Mâm phanh được bắt cố định trên
mặt bích của dầm cầu. Các guốc phanh được đặt trên các trục lệch tâm, dưới tác
dụng của lò xo hồi vị, các má phanh luôn ép chặt hai piston của xy lanh phanh làm
việc gần nhau. Các má phanh luôn tỳ sát vào cam lệch tâm. Cam lệch tâm cùng với
trục lệch tâm có tác dụng điều chỉnh khe hở giữa má phanh và trống phanh. Trên bề
mặt các guốc phanh có gắn các tấm ma sát. Giữa các piston của xy lanh có lị xo để
ép các piston luôn tỳ sát vào các guốc phanh.
Trên bề mặt các guốc phanh có gắn các má phanh, để cho các má phanh mịn đều nhau
thì guốc phanh phía trước có má phanh dài hơn.

Hình 2.1 Cấu tạo cơ cấu phanh guốc dẫn động phanh thủy lực

5


b. Nguyên lý hoạt động
Khi tác dụng vào bàn đạp chất lỏng với áp suất cao truyền đến xy lanh tạo nên áp lực
ép trên piston đẩy các guốc phanh, các má phanh được ép vào trống phanh tạo nên sự

phanh. Khi nhả bàn đạp phanh, lò xo hồi vị trên cơ cấu phanh và lò xo giữa các piston sẽ
kéo các guốc phanh trở lại vị trí ban đầu. Quá trình phanh kết thúc.
Trong quá trình sử dụng phanh, các má phanh sẽ hao mịn, do đó khe hở giữa má phanh
và trống phanh sẽ tăng lên. Muốn cơ cấu phanh hoạt động hiệu quả, phải điều chỉnh khe
hở giữa má phanh và trống phanh bằng cách xoay cam lệch tâm và xoay chốt lệch tâm.
2.2.1.2 Cơ cấu phanh guốc dẫn động dẫn động phanh khí nén
a. Sơ đồ cấu tạo
Cơ cấu phanh được bố trí trên cầu trước ô tô tải vừa và nặng, với dẫn động phanh bằng
khí nén, có xy lanh khí nén điều khiển cam xoay ép guốc phanh vào trống phanh. Phần
quay của cơ cấu phanh là tang trống, phần cố định bao gồm mâm phanh được bắt cố định
trên dầm cầu.

Hình 2.2 Cấu tạo cơ cấu phanh guốc dẫn động phanh khí nén
b. Nguyên lý hoạt động

6


Khi phanh, xy lanh khí nén dẫn động xoay trục và cam quay ngược chiều kim đồng hồ.
Con lăn tựa lên biên dạng cam đẩy guốc phanh về 2 phía, ép má phanh sát vào trống
phanh để thực hiện quá trình phanh.
Khi nhả phanh, địn trục cam sẽ xoay cam về vị trí ban đầu, dưới tác dụng của lị xo hồi
vị, kéo các guốc phanh ép chặt vào cam, tách má phanh ra khỏi trống phanh.
2.2.1.3 Cơ cấu phanh đĩa
a. Sơ đồ cấu tạo

Hình 2.3 Cơ cấu phanh đĩa
Cấu tạo của cơ cấu phanh đĩa gồm các bộ phận chính :
- Một đĩa phanh được lắp với moayơ của bánh xe và quay cùng bánh xe.
- Một giá đỡ cố định trên dầm cầu trong đó có đặt các xy lanh bánh xe.

- Hai má phanh dạng phẳng được đặt ở hai bên của đĩa phanh và được dẫn động bởi
các pittông của xy lanh bánh xe
b. Nguyên lý hoạt động
Khi tác dụng lực vào bàn đạp, qua các cơ cấu dẫn động, dầu có áp suất cao được bơm
vào trong các xy lanh công tác tại cơ cấu phanh đẩy các piston ép vào má phanh. Đầu
piston có gắn các tấm ma sát. Các tấm ma sát ép sát vào má phanh tiến hành quá trình

7


phanh. Khi nhả bàn đạp phanh, do sự hồi dầu về bình dầu nên các tấm ma sát tách khỏi
má phanh, có khe hở nên kết thúc q trình phanh.
2.2.2 Sơ đồ cấu tạo một số dạng cơ cấu dẫn động phanh
2.2.2.1 Dẫn động cơ khí
a. Sơ đồ cấu tạo:

Hình 2.4 Sơ đồ dẫn động phanh bằng cơ khí
1 – Tay phanh

7 – Trục

2 – Thanh dẫn

8,10 – Dây cáp dẫn động phanh

3,5–Con lăn của dây cáp

9 – Thanh cân bằng

4 – Dây cáp phía trước


12 –Trục lệch tâm của thanh ép

6 – Thanh dẫn trung gian.
b. Nguyên lý hoạt động:
Thanh dẫn cùng với tay phanh 1 ở dưới vùng bảng điều khiển. Thanh dẫn 2 nối liền với
dây cáp. Các con lăn 3,5 dẫn hướng cho dây cáp. Dây cáp 4 bắt vào mút thanh dẫn trung
gian 6, trục 7 lắp trên thanh dẫn và nối với thanh cân bằng 9. Thanh dẫn 6 lắp với bản lề
8


trên giá đỡ, thanh cân bằng 9 phân bố đều lực phanh truyền qua dây cáp 8 và 10 tới cơ cấu
phanh bánh xe trái và phải phía sau. Địn dây cáp nối với đòn bẩy ép, tác động lên guốc
phanh thơng qua tấm đỡ, địn bẩy ép lắc trên trục lệch tâm 12.
Khi kéo phanh 1, dây cáp tác động lên đòn bẩy và hãm bánh xe lại, thực hiện q trình
phanh. Khi nhả phanh, địn bẩy ép trở về vị trí ban đầu dưới tác động của lị xo hồi vị, kết
thúc quá trình phanh.
c. Đặc điểm:
Chủ yếu dùng cho phanh tay.
2.2.2.2 Dẫn động thủy lực
a. Sơ đồ cấu tạo:

Hình 2.5 Sơ đồ dẫn động phanh thủy lực
1 – Bàn đạp

4 – Xy lanh phanh bánh xe

2 – Xy lanh phanh chính 5 – Má phanh
3 – Đường dẫn dầu
b. Nguyên lý hoạt động:


9


Khi đạp phanh, qua thanh đẩy piston nằm trong xy lanh chính 2. Dầu bị ép với áp suất
cao sẽ qua đường ống dẫn 3 tác dụng lên bề mặt của các piston 4. Hai piston này thắng
lực lò xo hồi vị trong cơ cấu phanh sẽ đẩy hai má phanh 5 ép sát vào trống phanh và tiến
hành phanh. Khi nhả bàn đạp, do có sự hồi dầu và lực của lò xo hồi vị nên hai má phanh
sẽ tách khỏi trống phanh, kết thúc quá trình phanh.
c. Đặc điểm:
Áp suất truyền đến các xy lanh làm việc là như nhau. Lực phanh trên các bánh xe phụ
thuộc vào đường kính piston của xy lanh cơng tác. Muốn có mômen ở cầu trước khác cầu
sau chỉ cần làm đường kính các piston của xy lanh cơng tác khác nhau. Lực tác dụng lên
cơ cấu phanh phụ thuộc vào tỷ số truyền động.
Các bánh xe được phanh cùng một lúc vì áp suất trong đường ống chỉ bắt đầu tăng khi
tất cả các má phanh áp sát trống phanh. Không phụ thuộc vào đường kính xy lanh và khe
hở giữa trống phanh và má phanh.
2.2.2.3 Dẫn động khí nén
a. Sơ đồ cấu tạo:

Hình 2.
6 Sơ đồ dẫn động khí nén
10


1 – Máy nén khí

4 – Lị xo hồi vị

2 – Bộ điều chỉnh áp suất


5 – Bầu phanh

3 – Bình khí nén

6 – Tổng van phanh

b. Ngun lý hoạt động
Khi người điều khiển tác dụng vào bàn đạp phanh một lực thì van tổng 6 sẽ được
mở, khí có áp suất cao từ bình khí nén đi vào các đường ống dẫn đến các bầu phanh 5. Áp
suất khí nén tác động lên màng bầu phanh 5, đẩy cần đẩy làm xoay cam của cơ cấu phanh.
Do đó ép má phanh vào trống phanh. Bộ điều chỉnh áp suất 2 hạn chế áp suất của hệ
thống trong giới hạn xác định.
Khi nhả bàn đạp phanh, tổng van phanh ngắt mối quan hệ giữa bình chứa khí với
đường ống dẫn để ống dẫn mở thơng với khí quyển. Khí nén từ các bầu phanh được thoát
ra và guốc phanh tách khỏi trống phanh, kết thúc phanh.
c. Đặc điểm
Cấu tạo đơn giản, lắp ráp dễ dàng nhưng độ an toàn thấp, độ tin cậy không cao. Độ
nhạy của hệ thống không cao, do vậy thời gian chậm tác dụng lớn. Các cụm chi tiết nhiều,
kích thước và trọng lượng lớn nên thường dùng trên xe tải.
2.2.2.4 Dẫn động thủy lực trợ lực khí nén
a. Sơ đồ cấu tạo

Hình 2.7 Sơ đồ hệ thống dẫn động thủy khí kết hợp
11


1-Máy nén 2-Bình chứa dầu 6-Bình chứa khí 5-Tổng van phanh hai tầng 3-Air master
4-Cơ cấu phanh
Sơ đồ cấu tạo chung của hệ thống bao gồm hai phần dẫn động :

Dẫn động thủy lực: có hai xy lanh chính dẫn hai dịng đầu đến các xy lanh bánh xe phía
trước và phía sau.
Dẫn động khí nén: bao gồm từ máy nén khí, bình chứa khí, van phân phối khí và các
xy lanh nén khí
b. Nguyên lý hoạt động
Phần máy nén khí và van phân phối hồn tồn có cấu tạo và nguyên lý làm việc như
trong hệ thống dẫn động bằng khí nén.
Phần xy lanh chính loại đơn và các xy lanh bánh xe có kết cấu và nguyên lý làm việc
như trong hệ thống dẫn động bằng thủy lực.
Đây là dẫn động thủy khí kết hợp hai dịng nên van phân phối khí là loại van kép, có
hai xy lanh chính và hai xy lanh khí.
c. Đặc điểm:
Loại dẫn động này thường được áp dụng trên các xe tải.
2.2.2.5 Dẫn động thủy lực trợ lực chân không
a. Sơ đồ cấu tạo

12


Hình 2. 8 Sơ đồ dẫn động phanh thủy lực có trợ lực chân khơng
1. Bánh xe

4. Xy lanh chính

7. Má phanh sau

2. Đĩa phanh

5. Bàn đạp


8. Trợ lực phanh

3. Xy lanh bánh trước

6. Xy lanh bánh sau

b. Nguyên lý hoạt động
Khi khơng phanh lị xo hồi vị kéo guốc phanh về vị trí nhả phanh, dầu áp suất thấp nằm
chờ trên đường ống.
Khi người lái tác động vào bàn đạp, qua thanh đẩy sẽ tác động vào piston nằm trong xy
lanh, ép dầu trong xy lanh phanh chính đi đến các đường ống dẫn. Chất lỏng với áp suất
cao sẽ tác dụng vào các piston ở xy lanh bánh xe và piston ở cụm má phanh. Hai piston
này sẽ thắng lực lò xo đẩy các guốc phanh ép sát vào trống phanh thực hiện q trình
phanh.
Khi thơi phanh người lái thơi tác dụng lên bàn đạp phanh lị xo hồi vị sẽ ép dầu từ xy
lanh bánh xe và xy lanh phanh đĩa về xy lanh chính. Q trình làm việc của dẫn động
phanh thủy lực dựa trên quy luật áp suất thủy tĩnh. Áp suất trong sơ đồ dẫn động được
truyền đến xy lanh các bánh xe là như nhau, khi đó lực đẩy lên guốc phanh sẽ phụ thuộc
vào piston xy lanh công tác tại mỗi bánh xe đó. Khi tăng lực tác dụng lên bàn đạp phanh
cũng chính là lực tác dụng lên xy lanh phanh chính do vậy áp suất trong dẫn động và lực
tác động lên má phanh sẽ tăng lên. Do vậy dẫn động phanh thủy lực tác dụng bảo đảm
13


được sự làm việc đồng của các cơ cấu phanh, bảo đảm sự tỷ lệ giữa lực tác dụng lên bàn
đạp và lực đẩy lên guốc phanh hay má phanh ở cơ cấu phanh đĩa.
c. Đặc điểm:
Loại dẫn động này thường được áp dụng trên các xe du lịch.

14



×