Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

THIẾT kế cấp điện CHO một NHÀ BIỆT THỰ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 41 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
Chuyên ngành: Điện- Điện tử

Đề tài
THIẾT KẾ CẤP ĐIỆN CHO MỘT NHÀ BIỆT THỰ

GVHD: Phạm Trung Hiếu

Hà Nội – 2022


LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay kinh tế nước ta đang trên đà phát triển mạnh mẽ, theo Cơng
nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước, vì vậy nhu cầu sử dụng điện trong lĩnh
vực công nghiệp tăng cao. Hàng loạt khu chế xuất, khu cơng nghiệp cũng như
các nhà máy xí nghiệp cơng nghiệp được hình thành. Trong cơng cuộc xây
dựng và đổi mới đất nước, nghành công nghiệp điện lực ln giữ một vai trị
quan trọng .Ngày nay điện khơng thể thiếu được trong hầu hết các lĩnh vực.
Khi xây dựng một khu công nghiệp mới, một nhà máy mới, phân xưởng cơ
khí mới, một khu dân cư mới …việc đầu tiên phải tính đến là xây dựng một
hệ thống cung cấp điện để phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt cho khu
vực đó. Nhu cầu về điện năng không ngừng gia tăng về số lượng mà ngày
càng đòi hỏi chất lượng, độ tin cậy và an toàn cao của hệ thống cung cấp điện.
Thiết kế cung cấp điện cho các phụ tải điện, đòi hỏi phải thực tế và tính ổn
định lâu dài trong tương lai, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật với giá thành phù
hợp nhất có thể.
Dưới sự hướng dẫn của thầy Phạm Trung Hiếu, chúng em được nhận đề
tài Thiết kế cung cấp điện cho 1 nhà biệt thự. Việc làm đồ án đã giúp chúng


em điều kiện áp dụng những kiến thức đã học và tích lũy thêm được nhiều
kinh nghiệm. Đây là 1 đồ án có tính thực tiễn rất cao, chắc chắn sẽ giúp ích
cho em rất nhiều trong cơng tác sau này. Trong q trình thực hiện đồ án,
chúng em đã nhận được sự chỉ bảo rất tận tình của thầy Phạm Trung Hiếu.
Tuy nhiên do trình độ còn hạn chế nên việc thực hiện đồ án còn nhiều thiếu
xót. Em rất mong nhận thêm được nhiều sự chỉ dẫn, ý kiến đóng góp của thầy
để đồ án mơn học của em hồn thành tốt hơn nữa .
Em xin chân thành cảm ơn!
2


MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................2
MỤC LỤC.........................................................................................................3
ĐỀ TÀI..............................................................................................................5
NHIỆM VỤ CẦN THỰC HIỆN:......................................................................7
chương1. Xác định phụ tải tính tốn của tịa nhà...........................................8
1.1 Tính tốn phụ tải và lựa chọn tiết diện dây...........................................8
1.1.1

Tính tốn cho tầng 1....................................................................8

1.1.2

Tính tốn cho tầng 2..................................................................19

chương2. Xác định sơ đồ nối dây của mạng điện.........................................25
2.1 Lựa chọn thiết bị bảo vệ.....................................................................25
2.1.1


Chọn Aptomat cho phịng khách...............................................25

2.1.2

Lựa chọn Áptơmát cho phịng bếp............................................25

2.1.3

Lựa chọn Áptơmát cho phịng Wc.............................................25

2.1.4

chọn Aptomat cho 1 phịng ngủ.................................................26

2.1.5

chọn Aptomat cho phòng làm việc............................................26

2.1.6

Chọn Aptomat tổng cho tầng 2..................................................26

2.1.7

Chọn Aptomat tổng tầng 1........................................................26

2.1.8

Chọn Aptomat tổng cho căn hộ.................................................27


2.1.9

Chọn aptomat cho bình nóng lạnh.............................................27

2.2 Phương pháp lắp đặt...........................................................................28
2.2.1

Giới thiệu chung........................................................................28

2.2.2

Phương án đi dây:......................................................................29

2.2.3

Cách lắp đặt các thiết bị điện....................................................30

chương3. Lựa chọn phương án tối ưu..........................................................30
3.1 Lựa chọn thiết bị tiết kiệm điện:.........................................................30
3.2 Lắp đặt thiết bị hợp lý, khoa học:.......................................................30
3.3 Điều chính thói quen sử dụng đồ điện trong gia đình:........................30
chương4. TÍNH TỐN BẢO VỆ NỐI ĐẤT...............................................33
4.1 Cơ sở lý thuyết....................................................................................33
4.1.1

khái niệm chung........................................................................33
3



4.1.2

Mục đích:...................................................................................33

4.1.3

Các hình thức nối đất.................................................................33

4.1.4

điện trở nối đất, điện trở suất của đất........................................34

4.1.5

Các quy định về điện trở nối đất tiêu chuẩn..............................35

4.1.6

Tính tốn cho hệ thống nhà biệt thự..........................................35

chương5. Tính tốn chọn tụ bù – nâng cao hệ số công suất.........................35
5.1 Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất........................................35
5.2 Biện pháp nâng cao hệ số công suất...................................................36
5.3 Xác định dung lượng bù cần thiết :.....................................................36
KẾT LUẬN.....................................................................................................37
Tài liệu tham khảo và các tiêu chuẩn áp dụng................................................38

4



ĐỀ TÀI
SỐ 44: “THIẾT KẾ CẤP ĐIỆN CHO MỘT NHÀ BIỆT THỰ”

Giảng viên hướng dẫn : Phạm trung Hiếu
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Năng _MsV: 2019606410
Lớp: EE6051.3 – K14
Thời gian thực hiện: Từ ngày 14/03/2022 đến ngày 9/05/20221

Tên đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho một nhà biệt thự

5


-Mặt bằng tầng 1:

6


-Mặt bằng tầng 2:

-Đặc điểm của tòa biệt thự: Biệt thự có 2 tầng:
+ Tâng 1 bao gồm phịng khách, phòng bếp, 1 phòng ngủ, 2 nhà vệ sinh
+ Tầng 2 bao gồm 1 phòng thờ, 1 phòng làm việc, 2 phòng ngủ, 2 nhà vệ sinh

7


NHIỆM VỤ CẦN THỰC HIỆN:

Chương1: Xác định phụ tải tính tốn của tịa nhà

Chương2: Xác định sơ đồ nối dây của mạng điện
Chương3: Lựa chọn phương án tối ưu
Chương4: Lựa chọn thiết bị điện của phương án tối ưu:
Chương5: Xác định các tham số chế độ của mạng điện : AU, AP, AA, U2
Chương6: Tính tốn nối đất cho trạm biến áp (với đất cát pha),
Chương7: Tính tốn dung lượng bù để cải thiện hệ số công suất lên giá trị cos
2=0,95
Chương8: Thiết kế chiếu sáng cho một phòng điển hình,

8


chương1. Xác định phụ tải tính tốn của tịa nhà
1.1 Tính tốn phụ tải và lựa chọn tiết diện dây
1.1.1 Tính tốn cho tầng 1.

1.1.1.1 Tính tốn phụ tải cho nhà bếp.
 Tính tốn chiếu sáng.
Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của nhà bếp lần lượt là :
a = 4.98 m;

b = 3.69 m;

h = 3.9 m

Khoảng cách từ đèn đến trần nhà: hc = 0.5 m.
Khoảng cách từ đèn đến mặt công tác:

H = h – hc = 3.4 m.
Chỉ số của phịng là :

b

φ

Chọn:

=

H a b
ρ tuong = 0.5

3.69 × 4.98
3.4  3.69 4.98

= 0.589

ρ tran = 0.7

Tra bảng sách giáo khoa cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú :
Trang 662 được :

k sd = 0.37

Trang 559 được :

k = 1.5

Trang 569 được :

E = 25


Chọn Z = 1.4 , Số bóng đèn n = 2
Quang thơng của mỗi đèn là:
F

E.S.k.Z

=

n.k sd

25×3.69×4.98×1.5×1.
4
2×0.37

= 1304( lumen )

Tra bảng 2 phần phụ lục ta được công suất của mỗi đèn huỳnh quang là : 40W
 Tính tốn phụ tải .
Trong nhà việc sử dụng các thiết bị rời được lấy điện thông qua ổ cắm như là :
tủ lạnh, máy giặt, máy bơm, nồi cơm điện, bếp từ, lị vi sóng, máy xay sinh tố, máy
hút bụi, quạt hút mùi không cần đấu trực tiếp vào mạng điện, cho nên ta thay thế
các thiết bị bằng ổ cắm có cơng suất là 1000W.

9


Bảng số liệu các thiết bị tính tốn:
Tên thiết bị


n (số lượng )

P (W )

Ksd

cos

Quạt trần

1

100

0.17

0.75

Đèn huỳnh quang

2

40

0.29

0.85

Đèn hành lang cửa
sau

Ổ cắm

1

18

0.25

1

5

1000

0.5

0.85

Tổng cơng suất của nhóm thiết bị là :
ΣPn = 1 100 + 2 40 +5 1000 + 1 18 = 5198 (W)

Công suất định mức lớn nhất : Pđm max = 1000 (W)
⇒ Pđm max = 500 (W).
Số thiết bị có cơng suất
1
Pmax là n1 = 5
2
ΣP1 = 5000 W
Tổng số thiết bị của nhóm là : n = 9
n1

n

n*

5
9

=

ΣP1
P*

= 0.56

5000

ΣP

=

5198

n

= 0.95

Tra bảng 3.1 trang 36 sách Cung cấp điện của Nguyễn xuân phú ta được
n *hq = 0.57
Số thiết bị hiệu quả là :
n hq = n *hq n = 0.57 9 = 5.13 (thiết bị )

Lấy n hq = 5(thiết bị)
n

k sd  

Hệ số sử dụng là:
 k sd  

Pk
i 1

sdi

n

P
i 1

ni

100  0.17  2  40  0.29  18  0.25  5  1000  0.5
 0.49
5198

Hệ số nhu cầu là :

10


k nc  k sd  


1 k sd 
n hg

 0.49  

1 0.49
5

 0.72

Phụ tải tính tốn của phòng là:
P tt = k nc .ΣPn = 0.72 5198 = 3742.6(W)

 Tính tiết diện dây cho nhà bếp .
+ Chọn tiết diện dây từ công tắc tới quạt trần và bóng đèn
Chọn thơng số của quạt trần để tính: P = 100W, cos= 0.75, Uđm = 220V
I tt 

P
100

 0.6A
U dm  cos 0.75  220

 I cp  

I tt
K  K


Vì dây đi trong nhà nên chọn K = Kn = 1.
Tra bảng 4.8 trang 231 sách Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện, ta chọn
dây đơi mềm trịn do Trần Phú chế tạo có tiết diện (2  0.75)mm2, dịng điện phụ tải
7A.
Khi đi dây trong ống chứa 2 dây phải nhân với hệ số giảm thiểu dòng điện
K=0.7 (Tra bảng trang 143 sách hướng dẫn thực hành thiết kế lắp đặt điện nhà).
Vậy dịng điện cho phép tải trong dây:
Icp = 7× 0.7 = 4.9 A
Vì Icp > Itt (thoả mãn điều kiện chọn)
+Chọn tiết diện dây tới các ổ cắm
Chọn phương pháp tính tiết diện dây theo điều kiện phát nóng:
7

Cos tb 

  cos P 
i

i 1

7

P
i 1



100  0.75  2  40  0.85  18 1  5  1000  0.85
5198


i

 0.85

Công suất biểu kiến của phịng là :
S

Ptt
3742.6

 4403.1(VA)
cos
0.85

Cơng suất phản kháng của phịng:
Q  S  sin   4403.1 1  0.852  2319.4(VAR)

11


Dòng điện thực tế trong dây dẫn là :
I tt 

P
3742.6

 20.01(A)
U dm  cos 220  0.85

Vì sự vận hành đồng thời của tất cả các tải có trong một lưới điện là không

bao giờ xảy ra .Ta sẽ chọn hệ số đồng thời để đánh giá phụ tải.:Kdt = 0.8
IPt = 20.01 0.8 = 16 (A).
Tra bảng 4.8 trang 231 Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện, ta chọn dây lõi
đồng nhiều sợi do Trần Phú chế tạo tiết diện 2.5mm2 có Icp = 25A.
Khi đi dây trong ống chứa 2 dây phải nhân với hệ số giảm thiểu dòng điện
K=0.7 (Tra bảng trang 143 sách hướng dẫn thực hành thiết kế lắp đặt điện nhà).
Vậy dòng điện cho phép tải trong dây:
Icp = 25 0.7 = 17.5(A)
Suy ra Icp > Itt (thoả mãn điều kiện chọn )
Vậy chọn tiết diện dây đi trong nhà bếp là : 2.5 mm2

1.1.1.2 Tính tốn phụ tải cho 2 phịng wc
 Tính tốn chiếu sáng .
Vì phịng Wc có diện tích nhỏ nên ta khơng cần tính chiếu sáng cho phịng Wc
mà chọn 1 đèn compact cơng suất 18W.
 Tính tốn phụ tải.
Ta có bảng phụ tải điện như sau:
Số lượng

Cơng suất(w)

cos 

ksd

Bình nóng lạnh

1

2500


1

0.2

Quạt thơng hơi

1

30

0.8

0.4

Đèn compact

1

18

1

0.65

Ổ cắm chịu nước

1

1000


0.85

0.5

Tên thiết bị

Tổng cơng suất của nhóm thiết bị là :
Σ Pn = 2500 +18 + 30 + 1000 = 3548(W).

Công suất định mức lớn nhất : Pđm max = 2500 (W).
1
 Pđm max  1250  W  .
2

12


1
Số thiết bị có cơng suất 2 Pmax là n1 = 1(thiết bị)

Số thiết bị của nhóm là : n = 4.
n* 

n1 1
  0.25
n 4

P* 


 P  2500  0.7
 Pn 3548
1

Tra bảng sách cung cấp Nguyễn Xuân Phú trang 36 bảng 3.1 ta được nhq*
0.45
Số thiết bị hiệu quả là :
nhq n.nhq* 4 0.45 1.8nhq 2 ( thiết bị )
Hệ số sử dụng là:
n

k sd  

nP k
i

i 1

n

P
i 1



sdi

i

2500  0.2  18  0.4  30  0.65  1000  0.5

 0.29
3548

Hệ số nhu cầu là :
k

nc

 k sd  

1   k sd 
n hq

 0.29 

1   0.29
2

Phụ tải tính tốn của phịng là:
P tt = k nc .ΣPn = 0.79 3548=2802.92(W)

Cơng suất biểu kiến của phịng là :

Cơng suất phản kháng của phòng:

13

 0.79



 Tính chọn tiết diện dây cho nhà wc
Dịng điện thực tế trong dây dẫn là :

Tra bảng 4.63 trang 278 Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện, ta chọn cỡ
dây có tiết diện 2.5mm2 .
Khi đi dây trong ống chứa 2 dây phải nhân với hệ số giảm thiểu dòng điện
K=0.7
Tra bảng trang 143 sách hướng dẫn thực hành thiết kế lắp đặt điện nhà.
Vậy dòng điện cho phép tải trong dây:
Icp = 25 0.7 = 17.5 (A)
Suy ra Icp > Itt (thoả mãn điều kiện chọn )
Vậy chọn tiết diện dây đi trong phòng tắm là : d = 2.5mm2
Do vị trí thiết kế cho căn hộ xa trạm biến áp nên ta không kiểm tra điều kiện
ngắn mạch và chiều dài đường dây trong căn hộ là ngắn nên không kiểm tra điều
kiện hao tổn điện áp cho phép.

1.1.1.3 Tính tốn phụ tải cho phịng khách.
 Tính tốn chiếu sáng.

Thơng số của phịng khách
Chiều dài: a = 5.29 m; chiều rộng: b = 4.98 m
Chiều cao: h = 3.9 m; khoảng cách từ đèn đến trần nhà: hc = 0.5 m.
⇒ Khoảng cách từ đèn đến mặt công tác:

H = h – hc = 3.4 m.
Chọn số lượng bóng đèn : n = 2 bóng .
Chỉ số của phịng:

Chọn trân 0.7 , tuong 0.5
Tra bảng trang 662 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú ta được:

K sd =0.43

14


Cơng thức tính quang thơng của mỗi đèn :
F

E  S k  Z
n  K sd

Thường lấy Z = 1.2
Tra bảng trang 559 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú ta được: k = 1.5
Tra bảng trang 569 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú ta được: E = 25
Vậy:

F

25  26.3442 1.5 1.2
2  0.43
=1379 (Lumen)

Tra bảng 2 phần phụ lục ta được: Pđ = 40 w
Vậy phịng khách ta bố trí 2 bóng đèn huỳnh quang, mỗi bóng có cơng suất
40w.
 Tính tốn phụ tải.
Trong nhà việc sử dụng các thiết bị rời được lấy điện thông qua ổ cắm như là :
ti vi, dàn âm thanh, ấm điện, đồng hồ, máy hút bụi, qụat đá, không cần đấu trực tiếp
vào mạng điện, cho nên ta thay thế các thiết bị trên bằng 2 ổ cắm công suất của mỗi
ổ cắm là 1000W.

Bảng số liệu các thiết bị tính tốn
Tên thiết bị

Số lượng

P(W)

Ksd

Cos

Đèn huỳnh quang

2

40

0.29

0.85

Quạt treo tường

1

60

0.1

0.7


Đèn chùm

1

75

0.2

1

Đèn trang trí

2

15

0.3

1

Đèn Compact

1

18

0.25

1


Ổ cắm

7

1000

0.3

0.85

Tổng cơng suất của nhóm thiết bị là :
ΣPn = 1× 60 + 2×40 + 7×1000 + 1×18+ 15×5+2× 15 = 7263(W)

Cơng suất định mức lớn nhất : Pđm max = 1000 (W)


1
Pđm max  500  W  .
2

15


1
Số thiết bị có cơng suất 2 Pmax là n1 = 7

ΣP1 = 7000 W
Số thiết bị của nhóm là : n = 14
n* 


n1 7

 0.5
n 14

P* 

 P  7000  0.96
 P 7263
1

Tra bảng sách cung cấp Nguyễn Xuân Phú trang 36 bảng 3.1 ta được n

*hq

0.47
Số thiết bị hiệu quả là :
n hq = n *hq n = 0.47 14 = 6.6(thiết bị )
Lấy n hq = 7 (thiết bị)
Hệ số sử dụng là:
n

k sd  

n Pk
i i

i 1


n

P

i

i 1



sdi

60  0.1  2  40  0.29  18  0.25  7 1000  0.3  75  0.2  30  0.3
 0.3
7263

Hệ số nhu cầu là :

Phụ tải tính tốn của phịng là:
P tt = k nc .∑ Pn = 0.56×7263 = 4067.3 (W)
 Tính tiết diện dây cho phịng khách .
- Chọn phương pháp tính tiết diện dây theo điều kiện phát nóng
n

Cos tb 

  n cos  P 
i 1

i


i

n

P
i 1

i

0.85  40  2  2  15  60  0.7  75  18  1  7  1000  0.85
7263
 0.85


16

=


Cơng suất biểu kiến của phịng là :

Cơng suất phản kháng của phịng:
Q = S ×sin= 4785.1×1− 0.852 = 2520.7(VAR)
Dịng điện thực tế trong dây dẫn là :

Vì sự vận hành đồng thời của tất cả các tải có trong một lưới điện là không
baogiờ xảy ra .Ta sẽ chọn hệ số đồng thời để đánh giá phụ tải.:Kdt = 0.7
IPt = 21.8 0.7 = 15.3 (A).
Tra bảng 4.8 trang 231 Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện, ta chọn dây lõi

đồng mềm nhiều sợi do Trần Phú chế tạo tiết diện 2.5mm2 có Icp = 25A.
Khi đi dây trong ống chứa 2 dây phải nhân với hệ số giảm thiểu dòng điện
K=0.7
Tra bảng trang 143 sách hướng dẫn thực hành thiết kế lắp đặt điện nhà.Vậy
dòng điện cho phép tải trong dây :
Icp = 25 0.7 = 17.5 (A)
Suy ra Icp > Itt (thoả mãn điều kiện chọn )
Vậy chọn tiết diện dây đi trong phòng khách là : 2.5mm2

1.1.1.4 Tính tốn phụ tải cho phịng ngủ
 Tính tốn chiếu sáng

Từ sơ đồ mặt bằng ta thấy các phịng ngủ có kích thước khá tương đồng nhau.
Vì vậy ta sẽ thiết kế chiếu sáng cho phịng ngủ tầng 1 cùng với 2 phòng ngủ tầng 2
là như nhau
Thơng số của phịng ngủ
Chiều dài: a = 4.98 m; chiều rộng: b = 4.89 m
Chiều cao: h = 3.9 m; khoảng cách từ đèn đến trần nhà: hc = 0.5 m.
⇒ Khoảng cách từ đèn đến mặt công tác:
H = h – hc = 3.4 m.

17


Chỉ số của phòng :

Dùng đèn huỳnh quang với :
 tran 0.7
 tuong 0.5
Tra bảng 2-70 trang 662 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú. Ta có hệ

số sử dụng : ksd=0.42
Chọn số bóng trong 1 phịng là 2 bóng huỳnh quang.
Tra bảng 13-38 trang 559 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú.Ta có hệ
số dự trữ : k= 1.5
Tra phụ lục 13.1 trang 569 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú. ta có
độ rọi E=25(lx)
Lấy hệ số tính tốn Z : chọn Z= 1.2
Quang thơng của 1 đèn :

Chọn đèn 40W có quang thơng là 1720(lu-men)
 Tính tốn phụ tải.
+ Tính chọn cho phịng ngủ :
Ta dùng 2 ổ cắm, mỗi ổ cắm có cơng suất 1000w cho phòng ngủ số 2 này để
dùng cho các thiết bị : ti vi, máy vi tính, đèn bàn và một số thiết bị di chuyển khác
như máy hút bụi, bàn là...
Bảng số liệu các thiết bị tính tốn
Tên thiết bị

Số lượng

Cơng suất(w)

ksd

Bóng huỳnh quang

2

40


0.29

0.85

Đèn ngủ

1

15

0.23

0.85

Máy điều hịa

1

890

0.23

0.8

18

cos


Ổ cắm


4

1000

0.5

0.85

Hệ số sử dụng tổng hợp của cả nhóm :
Tổng số thiết bị trong nhóm : n = 8(thiết bị)
Tổng cơng suất định mức của nhóm:

∑ Pdm

=4985(W )

1
2 Pdm max 500(W )

Số thiết bị có cơng suất lớn hơn hoặc bằng 1/2 công suất lớn nhất:
⇒∑ dm1 4890(W )

Tra bảng 3-1 trang 36 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xn Phú. Ta có:
nhq∗ 0.625⇒ nhq n× nhq∗ 5(thiết bị)⇒ Chọn nhq=5 (thiết bị)
Hệ số nhu cầu cho nhóm:
Ptt = knc ×∑ Pđm = 0.7× 4985 = 3489.5(W)
 Tính tiết diện dây cho phịng ngủ.
Ta có :
⇒ tg 0,65

Vậy : Qtt Ptt ×tg 3489,5×0.65 2268,175(VAR)

Vì sự vận hành đồng thời của tất cả các tải có trong một lưới điện là không
bao giờ xảy ra .Ta sẽ chọn hệ số đồng thời để đánh giá phụ tải.:Kdt = 0.8
IPt = 18.88 0.8 = 15.104(A)
Tra bảng 4.63 trang 278 Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện, ta chọn dây
lõi đồng mềm nhiều sợi do Trần Phú chế tạo tiết diện 2.5mm2 có Icp = 25A.

19


Khi đi dây trong ống chứa 2 dây phải nhân với hệ số giảm thiểu dòng điện
K=0.7
Tra bảng trang 143 sách hướng dẫn thực hành thiết kế lắp đặt điện nhà.Vậy
dòng điện cho phép tải trong dây :
Icp = 25 0.7 = 17.5 (A)
Suy ra Icp > Itt (thoả mãn điều kiện chọn )
Vậy chọn tiết diện dây đi trong phịng ngủ là : 2.5mm2

1.1.2 Tính tốn cho tầng 2.
Tầng 2 gồm 2 phòng ngủ, 2 phòng vệ sinh và 1 hành lang,1 phòng làm việc và
1 phòng thờ. Do hành lang và nhà vệ sinh có kích thước nhỏ nên ta chỉ chọn thiết bị
chiếu sáng mà khơng tính tốn chiếu sáng.

1.1.2.1 Tính tốn phụ tải cho 2 phịng ngủ
Vì là phịng ngủ nên các nhu cầu của các thành viên trong nhà cơ bản là như
nhau vì vậy ta bố trí các thiết bị giống với các thiết bị ở phịng ngủ tầng 1. Tính tốn
tương tự ta được:
Ptt =3489.5(W)
18,88(A)

Tiết diện dây đi trong phòng ngủ: 2.5mm2

1.1.2.2 Lựa chọn chiếu sáng cho cầu thang và hành lang.
Tại cầu thang ta chọn 1 bóng đèn Compact có cơng suất 18 W đặt tại phần
giao nhau giữa tầng 1 và tầng 2. Và 1 đèn huỳnh quang công suất 40 W đặt ở hành
lang giữa 2 phịng ngủ.
Do cơng suất tiêu hao trên cầu thang là tương đối nhỏ. Vì vậy ta sẽ lấy nguồn
từ nhà vệ sinh của phòng ngủ số 1.

1.1.2.3 Tính tốn cho nhà tắm của phịng ngủ số 1 và số 2.
Vì nhà tắm của phịng ngủ số 1 và số 2 sử dụng các thiết bị giống với các thiết
bị điện của phòng tắm ở tầng 1. Tính tốn tương tự ta được :
Ptt = 2802.92 (W)
Itt = 13.27 (A)

20


Tiết diện dây đi trong nhà tắm là: 2.5 mm2.
d. Tính tốn

1.1.2.4 Tính tốn phụ tải cho phịng làm việc
 Tính tốn chiếu sáng
Thơng số của phịng làm việc:
Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của nhà bếp lần lượt là :
a = 4.98 m;

b = 3.69 m;

h = 3.9 m


Khoảng cách từ đèn đến trần nhà: hc = 0.5 m.
Khoảng cách từ đèn đến mặt công tác:

H = h – hc = 3.4 m.
Chỉ số của phịng là :
b

φ

Chọn:

=

H a b

3.69 × 4.98
3.4  3.69 4.98

ρ tuong = 0.5

= 0.589

ρ tran = 0.7

Tra bảng sách giáo khoa cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú :
Trang 662 được :

k sd = 0.37


Trang 559 được :

k = 1.5

Trang 569 được :

E = 25

Chọn Z = 1.4 , Số bóng đèn n = 2
Quang thơng của mỗi đèn là:
F

E.S.k.Z
n.k sd

=

25×3.69×4.98×1.5×1.
4
2×0.37

= 1304( lumen )

Tra bảng 2 phần phụ lục ta được công suất của mỗi đèn huỳnh quang là : 40W
 Tính tốn phụ tải.
+ Tính chọn cho phịng lam việc:
Ta dùng 2 ổ cắm, mỗi ổ cắm có cơng suất 1000w cho phịng làm việc này để
dùng cho các thiết bị : máy vi tính, đèn bàn và một số thiết bị di chuyển khác như
máy hút bụi, ...
Bảng số liệu các thiết bị tính tốn


21


Tên thiết bị

Số lượng

Cơng suất(w)

ksd

Bóng huỳnh quang

2

40

0.29

0.85

Đèn bàn

1

15

0.23


0.85

Máy điều hịa

1

890

0.23

0.8

Ổ cắm

4

1000

0.5

0.85

cos

Hệ số sử dụng tổng hợp của cả nhóm :
Tổng số thiết bị trong nhóm : n = 8(thiết bị)
Tổng cơng suất định mức của nhóm:

∑ Pdm


=4985(W )

1
2 Pdm max 500(W )

Số thiết bị có cơng suất lớn hơn hoặc bằng 1/2 công suất lớn nhất:
⇒∑ dm1 4890(W )

Tra bảng 3-1 trang 36 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú. Ta có:
nhq∗ 0.625⇒ nhq n× nhq∗ 5(thiết bị)⇒ Chọn nhq=5 (thiết bị)
Hệ số nhu cầu cho nhóm:
Ptt = knc ×∑ Pđm = 0.7× 4985 = 3489.5(W)
 Tính tiết diện dây cho phịng làm việc.
Ta có :
⇒ tg 0,65
Vậy : Qtt Ptt ×tg 3489,5×0.65 2268,175(VAR)

Vì sự vận hành đồng thời của tất cả các tải có trong một lưới điện là không

22


bao giờ xảy ra .Ta sẽ chọn hệ số đồng thời để đánh giá phụ tải.:Kdt = 0.8
IPt = 18.88 0.8 = 15.104(A)
Tra bảng 4.63 trang 278 Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện, ta chọn dây
lõi đồng mềm nhiều sợi do Trần Phú chế tạo tiết diện 2.5mm2 có Icp = 25A.
Khi đi dây trong ống chứa 2 dây phải nhân với hệ số giảm thiểu dòng điện
K=0.7
Tra bảng trang 143 sách hướng dẫn thực hành thiết kế lắp đặt điện nhà.Vậy
dòng điện cho phép tải trong dây :

Icp = 25 0.7 = 17.5 (A)
Suy ra Icp > Itt (thoả mãn điều kiện chọn )
Vậy chọn tiết diện dây đi trong phòng làm việc là : 2.5mm2

1.1.2.5 Tính tốn phụ tải cho phịng thờ
 Tính tốn chiếu sáng

Thơng số của phịng làm việc:
Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của nhà bếp lần lượt là :
a = 4.98 m;

b = 3.69 m;

h = 3.9 m

Khoảng cách từ đèn đến trần nhà: hc = 0.5 m.
Khoảng cách từ đèn đến mặt công tác:

H = h – hc = 3.4 m.
Chỉ số của phịng là :
φ

Chọn:

b

=

H a b
ρ tuong = 0.5


3.69 × 4.98
3.4  3.69 4.98

= 0.589

ρ tran = 0.7

Tra bảng sách giáo khoa cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú :
Trang 662 được :

k sd = 0.37

Trang 559 được :

k = 1.5

Trang 569 được :

E = 25

Chọn Z = 1.4 , Số bóng đèn n = 2
Quang thơng của mỗi đèn là:
F

E.S.k.Z

=

25×3.69×4.98×1.5×1.

4

23

= 1304( lumen )


2×0.37

n.k sd

Tra bảng 2 phần phụ lục ta được cơng suất của mỗi đèn huỳnh quang là : 40W

 Tính tốn phụ tải.
+ Tính chọn cho phịng thờ:
Ta dùng 2 ổ cắm có cơng suất 1000w cho phịng thờ này để dùng cho các thiết
bị : di chuyển khác như máy hút bụi, đèn led màu ...
Bảng số liệu các thiết bị tính tốn
Tên thiết bị

Số lượng

Cơng suất(w)

ksd

Bóng huỳnh quang

2


40

0.29

0.85

Đèn led màu

1

15

0.23

0.85

Máy điều hòa

1

890

0.23

0.8

Ổ cắm

2


1000

0.5

0.85

cos

Hệ số sử dụng tổng hợp của cả nhóm :
Tổng số thiết bị trong nhóm : n = 6(thiết bị)
Tổng cơng suất định mức của nhóm:

∑ Pdm

=2985(W )

1
2 Pdm max 500(W )

Số thiết bị có cơng suất lớn hơn hoặc bằng 1/2 công suất lớn nhất:
⇒∑ dm1 2890(W )

Tra bảng 3-1 trang 36 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xn Phú. Ta có:
nhq∗ 0.6⇒ nhq n× nhq∗ 3,02(thiết bị)⇒ Chọn nhq=3 (thiết bị)
Hệ số nhu cầu cho nhóm:
Ptt = knc ×∑ Pđm = 0.75× 2985 = 2240,65(W)

24



 Tính tiết diện dây cho phịng thờ
Ta có :
⇒ tg 0,65
Vậy : Qtt Ptt ×tg 2240,65×0.65 1456,4225(VAR)

Vì sự vận hành đồng thời của tất cả các tải có trong một lưới điện là không
bao giờ xảy ra .Ta sẽ chọn hệ số đồng thời để đánh giá phụ tải.:Kdt = 0.8
IPt = 12,12 0.8 = 9,69(A)
Tra bảng 4.63 trang 278 Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện, ta chọn dây
lõi đồng mềm nhiều sợi do Trần Phú chế tạo tiết diện 2.5mm2 có Icp = 25A.
Khi đi dây trong ống chứa 2 dây phải nhân với hệ số giảm thiểu dòng điện
K=0.7
Tra bảng trang 143 sách hướng dẫn thực hành thiết kế lắp đặt điện nhà.Vậy
dòng điện cho phép tải trong dây :
Icp = 25 0.7 = 17.5 (A)
Suy ra Icp > Itt (thoả mãn điều kiện chọn )
Vậy chọn tiết diện dây đi trong phòng làm việc là : 2.5mm2

chương2. Xác định sơ đồ nối dây của mạng điện
2.1

Lựa chọn thiết bị bảo vệ.
Dự định chọn mỗi bình nóng lạnh 1 Aptomat, mỗi phịng 1Áptơmát, mỗi tầng

1 Áptômát, 1 Áptômát tổng cho cả nhà.
2.1.1 Chọn Aptomat cho phịng khách.
Vì dịng điện tính tốn của phịng khách là: Itt = 15.3 A
Ta chọn Áptômát loại JMM1/C16 do NIVAL chế tạo có các thơng số:
Tên Aptomat


Uđm (V)

Iđm (A)

25

Số cực

IN (KA)


×