Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP công thương hà tĩnh trong bối cảnh việt nam đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 93 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

NGUYỄN XUÂN TRUNG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG HÀ TĨNH
TRONG BỐI CẢNH VIỆT NAM
ĐẨY MẠNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2014

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

NGUYỄN XUÂN TRUNG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG HÀ TĨNH
TRONG BỐI CẢNH VIỆT NAM
ĐẨY MẠNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 01



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ VÂN ANH

Hà Nội – 2014

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu viết tắt ............................................................................ i
Danh mục các bảng biểu ................................................................................... ii
Danh mục các hình vẽ ...................................................................................... iii
Danh mục các sơ đồ ......................................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................ 8
1.1. Một số khái niệm cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ............ 8
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh ...................................................................... 8
1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh....................................................... 9
1.2. Tổng quan về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ........... 10
1.2.1. Khái niệm ngân hàng thương mại................................................. 10
1.2.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ....... 11
1.2.3. Tính đặc thù trong cạnh tranh của Ngân hàng thương mại ......... 15
1.2.4. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ..17
1.2.5. Nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thƣơng mại ............................................................................................ 28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH

CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG HÀ TĨNH ........ 32
2.1. Khái quát chung về Chi nhánh Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Hà
Tĩnh ............................................................................................................. 32
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Công thương Hà Tĩnh .................................................................. 32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương
Hà Tĩnh .................................................................................................. 35

TIEU LUAN MOI download :


2.1.3. Tình hình hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công
thương Hà Tĩnh ...................................................................................... 38
2.2. Các biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại chi nhánh ................. 43
2.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh của chi nhánh Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Hà Tĩnh ........................................................................................... 44
2.3.1. Nguồn lực tài chính ...................................................................... 44
2.3.2. Chất lượng sản phẩm dịch vụ ....................................................... 51
2.3.3. Chất lượng nguồn nhân lực .......................................................... 53
2.3.4. Năng lực quản trị, điều hành ........................................................ 57
2.3.5. Trình độ cơng nghệ ....................................................................... 58
2.3.6. Uy tín, thương hiệu........................................................................ 59
2.4. Phân tích năng lực cạnh tranh của chi nhánh Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Hà Tĩnh ........................................................................................... 61
2.4.1. Môi trường kinh doanh, cơ cấu của ngân hàng và đối thủ cạnh
tranh ........................................................................................................ 61
2.4.2. Các điều kiện về cầu ..................................................................... 62
2.4.3. Các ngành phụ trợ và liên quan.................................................... 64
2.4.4. Các điều kiện về yếu tố đầu vào .................................................... 64
2.5. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân hàng

TMCP Công thƣơng Hà Tĩnh...................................................................... 66
2.5.1. Những thành công của Chi nhánh ................................................ 66
2.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân ...................................................... 67
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG HÀ TĨNH ........ 71
3.1. Cơ hội và thách thức đối với Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Hà Tĩnh. .......................................................................................... 71
3.1.1. Cơ hội đối với Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Hà Tĩnh 71

TIEU LUAN MOI download :


3.1.2. Thách thức đối với Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương
Hà Tĩnh ................................................................................................... 73
3.2. Một số giải pháp và kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh của Chi
nhánh Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Hà Tĩnh ........................................ 75
3.2.1. Nhóm giải pháp của Chi nhánh .................................................... 75
3.2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ ................. 80
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 84

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nghĩa Tiếng Anh


Nghĩa Tiếng Việt

ATM

Automatic teller
machine

Máy rút tiền tự động

2

BIDV

Bank for
Investment and
Development of
Vietnam

Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam

3

CNTT

Công nghệ thông tin

4


DV

Dịch vụ

5

DVNH

Dịch vụ ngân hàng

6

NHCT

Ngân hàng Công thƣơng

7

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

8

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

9


NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

10

POS

Point of Sale

Máy tính tiền cao cấp dùng để
thanh tốn tại quầy bán hàng và
dùng để quản lý trong các ngành
kinh doanh bán lẻ và ngay cả
trong ngành kinh doanh dịch vụ.

11

SMS

Short Message
Services

Dịch vụ tin nhắn ngắn

Joint Stock
Commercial Bank
for Foreign Trade
of Vietnam


Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Ngoại thƣơng Việt Nam

1

Vietcombank
12

13

Vietnam joint stock
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Vietinbank/VTB commercial bank for
công thƣơng Việt Nam
industry and trade

i

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

STT

Số hiệu

1

Bảng 2.1


2

Bảng 2.2

3

Bảng 2.3

4

Bảng 2.4

5

Bảng 2.5

Nội dung
Thu nhập của chi nhánh giai đoạn 2009-2014
Chi phí hoạt động của chi nhánh giai đoạn
2009-2014
Lợi nhuận của chi nhánh giai đoạn 2009-2014
Tổng nguồn vốn của Chi nhánh giai đoạn 20092014
Cơ cấu tiền gửi và vay của chi nhánh giai đoạn
2009-2014

Trang
39
41
41

45

47

So sánh động vốn và thị phần huy động vốn của
6

Bảng 2.6

VietinBank Hà Tĩnh với các NHTM trên địa bàn

49

đến năm 2013
7

Bảng 2.7

8

Bảng 2.8

9

Bảng 2.9

Độ tuổi của cán bộ nhân viên của Chi nhánh
Trình độ văn hố của cán bộ nhân viên của Chi
nhánh
Cơ cấu sử dụng vốn của bốn NHTM lớn trên địa

bàn giai đoạn 2011 - 2013

54
55

65

ii

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

STT

Số hiệu

1

Hình 2.1

2

Hình 2.2

3

Hình 2.3


4

Hình 2.4

Nội dung
Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của Chi nhánh
giai đoạn 2009-2014
Tỷ trọng các loại tiền gửi đến tháng 06/2014
So sánh huy động vốn và thị phần huy động vốn
của VietinBank Hà Tĩnh và các NHTM trên địa bàn
Tỷ lệ cán bộ nhân viên ở các trình độ văn hố
năm 2013

Trang
42
48
49

56

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

STT

Số hiệu

Nội dung

1


Sơ đồ 1.1 Mô hình kim cƣơng

2

Sơ đồ 2.1

Mơ hình tổ chức của NHCTVN – Chi nhánh
Hà Tĩnh

Trang
29
37

iii

TIEU LUAN MOI download :


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế là xu hƣớng tất yếu của nền kinh tế thế giới, là
điều kiện tiền đề cần thiết để phát triển kinh tế quốc gia đi vào quỹ đạo chung
của thế giới thông qua việc tận dụng đƣợc dịng chảy vốn khổng lồ cùng với
cơng nghệ, trình độ quản lý tiên tiến. Đẩy mạnh hội nhập ngân hàng, xây
dựng hệ thống ngân hàng vững mạnh trở thành kênh dẫn nhập vốn hàng đầu,
là cách tốt nhất cho nền kinh tế đang cần vốn nhƣ Việt Nam từng bƣớc
chuyển dịch cơ cấu vốn theo định hƣớng công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất
nƣớc. Hội nhập kinh tế quốc tế, thị trƣờng tài chính-tiền tệ Việt Nam sẽ phát
triển mạnh hơn cả theo chiều rộng và chiều sâu, đặc biệt là sự gia tăng hoạt
động của các định chế tài chính nhƣ các ngân hàng thƣơng mại cổ phần, các

tổ chức tài chính phi ngân hàng và các tổ chức tài chính ngân hàng đa quốc
gia. Thể chế kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam sẽ tiếp tục đƣợc hoàn thiện theo
hƣớng đầy đủ hơn, đồng bộ hơn, minh bạch hơn và bình đẳng hơn giữa các
chủ thể tham gia thị trƣờng. Rõ ràng là những biến đổi này sẽ tạo ra cho các
ngân hàng Việt Nam môi trƣờng kinh doanh mới với nhiều điều kiện thuận
lợi, mở ra nhiều cơ hội kinh doanh và hợp tác cùng phát triển.
Tuy nhiên, chính sức ép của cạnh tranh và hội nhập sẽ buộc các ngân
hàng Việt Nam phải nỗ lực đổi mới để có thể tồn tại và phát triển. Hiện nay,
hệ thống ngân hàng Việt Nam vẫn còn chịu ảnh hƣởng mạnh mẽ bởi can thiệp
của các cơ quan chính quyền, tình trạng tài chính yếu kém, khn khổ pháp lý
chƣa hồn thiện, cơng nghệ ngân hàng tụt hậu so với các nƣớc, nợ khó địi
cao, mơi trƣờng kinh tế vĩ mô chƣa ổn định đã đặt hệ thống ngân hàng vào
tình thế rủi ro khá cao. Vì vậy, hệ thống tài chính - ngân hàng Việt Nam cần
nhanh chóng hội nhập cùng với hệ thống tài chính - ngân hàng khu vực và thế

1

TIEU LUAN MOI download :


giới, xây dựng hệ thống ngân hàng có năng lực cạnh tranh vững mạnh đáp
ứng đầy đủ yêu cầu về vốn và cung ứng sản phẩm dịch vụ cho nền kinh tế
đang trong q trình hội nhập. Khơng nằm ngồi xu thế đó, Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Cơng thƣơng Hà Tĩnh cũng xác định phải chủ động đẩy mạnh
quá trình cải cách, tiếp tục đổi mới triệt để và toàn diện hơn để nâng cao năng
lực cạnh tranh, vững bƣớc trên con đƣờng hội nhập kinh tế quốc tế.
Trên cơ sở những phân tích và nhận định trên, tơi chọn đề tài: "Nâng
cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Hà Tĩnh
trong bối cảnh Việt Nam đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế". Đây là một
đề tài có nội dung nghiên cứu mà hiện nay đang đƣợc các nhà quản lý tài

chính – ngân hàng đặc biệt quan tâm, nghiên cứu nhằm thúc đẩy sự phát triển,
khả năng cạnh tranh hiệu quả của hệ thống các định chế tài chính trong nƣớc
trong q trình hội nhập kinh tế quốc tế của đất nƣớc chúng ta. Nội dung
nghiên cứu của đề tài thể hiện rõ vai trò năng lực quản lý, khả năng hoạch
định chiến lƣợc của các nhà quản lý trong lĩnh vực tài chính – tiền tệ ngân
hàng. Trong điều kiện nghiên cứu cho phép, Luận văn sẽ đi sâu nghiên cứu
tình hình hoạt động và thực trạng năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Hà Tĩnh trên địa bàn Hà Tĩnh. Trên cơ sở đó phải
giải quyết vấn đề đặt ra là: Làm thế nào để khắc phục những yếu kém tồn tại
làm ảnh hƣởng đến năng lực, khả năng cạnh tranh của Ngân hàng TMCP
Công thƣơng Hà Tĩnh so với các Ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn? Luận
văn mạnh dạn đƣa ra những kiến nghị, giải pháp mong muốn góp một phần
nhỏ trong q trình khơng ngừng đổi mới và hồn thiện Chi nhánh.
2. Tình hình nghiên cứu
Hiện nay, đã có khá nhiều chuyên gia nghiên cứu, tài liệu nghiên cứu
về khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại trong xu thế hội nhập
kinh tế quốc tế và đề xuất một số giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh

2

TIEU LUAN MOI download :


của các ngân hàng thƣơng mại trong bối cảnh đã nêu nhƣng phạm vi nghiên
cứu chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn nhƣ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí
Minh, Đà Nẵng. Trong đó có các cơng trình nghiên cứu, bài viết điển hình
nhƣ sau:
- Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam Hội nhập quốc tế, cơ hội và thách
thức – Ths. Phạm Thái Hà – Đăng ngày 20/01/2011 trên Tạp chí nghiên cứu
khoa học kiểm tốn: Bài viết đã có những nghiên cứu kỹ về cơ hội và thách

thức của Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trong quá trình hội nhập. Cụ thể bài
viết đã chỉ ra năm cơ hội: các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam sẽ có cơ hội
đƣợc hoạt động kinh doanh, cạnh tranh và lớn mạnh trong một sân chơi cơng
bằng, bình đẳng hơn, có điều kiện thâm nhập thị trƣờng quốc tế. Hội nhập tạo
ra động lực thúc đẩy công cuộc đổi mới và nâng cao tính minh bạch, tính tự
chịu trách nhiệm của hệ thống NHTM Việt Nam để đáp ứng yêu cầu của hội
nhập và thực hiện các cam kết, qua đó nâng cao hiệu quả điều hành trong lĩnh
vực tiền tệ, ngân hàng,… Và năm thách thức chính: các NHTM Việt Nam hiện
nay có tiềm lực tài chính nhỏ bé, chất lƣợng tài sản thấp, danh mục sản phẩm
dịch vụ còn ít, chất lƣợng sản phẩm dịch vụ chƣa cao, cơ cấu tổ chức chƣa thực
sự hợp lý và chƣa chuyên nghiệp, trình độ quản lý điều hành cịn thấp, cơng
nghệ ngân hàng cịn có khoảng cách đáng kể so với trình độ của khu vực và thế
giới. Hội nhập sẽ mang lại sự cạnh tranh gay gắt và khốc liệt trên thị trƣờng
ngân hàng Việt Nam, làm tăng các giao dịch vốn và rủi ro của hệ thống ngân
hàng, trong khi cơ chế quản lý chƣa hoàn thiện, nhất là cơ chế thanh tra, giám
sát, thiếu sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các bộ ngành liên quan sẽ là một
thách thức không nhỏ đối với các NHTM Việt Nam,…
- Sân chơi nào cho các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trong hội
nhập – Ths Trịnh Thanh Huyền – Trƣờng ĐT&PTNNL Ngân hàng Công
thƣơng Việt Nam – Trên Website Vietinbank.vn: Bài viết của Ths Trịnh Thị

3

TIEU LUAN MOI download :


Thanh Huyền đã chỉ ra sức ép ngày càng tăng, động lực cải cách ngày càng
lớn đối với các ngân hàng trong nƣớc và từ đó đƣa ra 03 giải pháp: tiếp tục
tăng vốn điều lệ, nâng cao năng lực quản trị ngân hàng, nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực và hiện đại hố cơng nghệ để nâng cao khả năng cạnh tranh

của hệ thống các ngân hàng trong nƣớc.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt
Nam thời kỳ hậu WTO. Nguyễn Thị Phƣơng Thảo - Luận văn Thạc sĩ Kinh tế
năm 2008 - Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh: Luận văn
nghiên cứu, phân tích đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam từ đó đƣa ra một số giải pháp để cải thiện
năng lực cạnh tranh nhằm đảm bảo an toàn và phát triển bền vững trong thời
kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
sau khi chuyển đổi từ ngân hàng nông thôn lên đô thị. Nguyễn Thị Hồng Ngọc –
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế năm 2008 – Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh: Luận văn nghiên cứu về thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Sài
Gòn – Hà Nội từ khi chuyển đổi ngân hàng nông thôn lên đô thị, hoạt động từ quy
mô nhỏ sang quy mô lớn. Luận văn cũng đã chỉ ra những khó khăn của Ngân
hàng Sài Gịn – Hà Nội trong giai đoạn đầu khi chuyển đổi mơ hình, tính chất hoạt
động; chỉ ra điểm giống nhau về hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng
mại (giống nhau cơ bản về các loại hình sản phẩm dịch vụ, phƣơng thức hoạt
động,..). Chính từ những điểm giống nhau đó đã tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa
các ngân hàng thƣơng mại với nhau vì sự tồn tại và phát triển của chính mình. Từ
đó Luận văn cũng đã đƣa ra các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội sau khi chuyển đổi từ nông thôn lên đô thị.
Và nhiều bài viết nghiên cứu khác đăng trên các báo, tạp chí tài chính
ngân hàng có uy tín của Việt Nam. Tuy nhiên các nghiên cứu trên chỉ đang

4

TIEU LUAN MOI download :


mang tính khái quát chung, chƣa nghiên cứu đến các điều kiện của từng khu

vực, môi trƣờng kinh doanh cụ thể để đƣa ra các giải pháp sát với yêu cầu
thực tiển hơn.
Trong khi đó, tại Hà Tĩnh chƣa có bất kỳ một cơng trình nghiên cứu nào
hoặc một luận văn nào nghiên cứu đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các
Ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn Hà Tĩnh. Và cụ thể là đề tài "Nâng cao năng
lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Hà Tĩnh trong bối cảnh Việt
Nam đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế". Trong phạm vi đề tài này, dự kiến sẽ
tập trung nghiên cứu giải quyết một số vấn đề chủ yếu nhƣ: nâng cao năng lực
tài chính, xây dựng chiến lƣợc khách hàng phù hợp, nâng cao chất lƣợng đội ngũ
nhân viên ngân hàng,..
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục đích nghiên cứu: Mục đích của đề tài là trên cơ sở làm rõ các tiêu chí
xác định năng lực cạnh tranh của NHTM nói chung và Ngân hàng TMCP
Cơng thƣơng Hà Tĩnh nói riêng từ đó đề xuất những giải pháp để giải quyết
những yêu cầu đặt ra.
* Nhiệm vụ nghiên cứu: Trên cơ sở khái quát lý luận chung, nghiên cứu thực
tiễn hoạt động, năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Hà
Tĩnh trên địa bàn, phân tích rõ điểm mạnh, điểm yếu của Chi nhánh. Từ đó
đƣa ra các giải pháp cụ thể, có tính thực tiễn cao nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của Chi nhánh Ngân hàng Công thƣơng Hà Tĩnh trên địa bàn.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Hà Tĩnh.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Hà Tĩnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn từ
năm 2009 đến 2013.

5

TIEU LUAN MOI download :



5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp dùng để nghiên cứu sau:
- Phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu: thu thập các số liệu, dữ kiện thơng tin
cần thiết phục vụ cho mục đích đề tài nghiên cứu. Đây là bƣớc đầu tiên rất
quan trọng của đề tài nhằm thu thập số liệu về tình hoạt động kinh doanh của
các Ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn…
- Phƣơng pháp kế thừa: tham khảo các tài liệu, số liệu, các bài viết đã đƣợc
công bố, đề tài sẽ kế thừa những số liệu có liên quan để hoàn thiện các nội
dung nghiên cứu của đề tài.
- Phƣơng pháp so sánh: so sánh số liệu giữa các năm để từ đó rút ra đƣợc
nhận xét cũng nhƣ đánh giá đƣợc tính hiệu quả của việc thực hiện các chỉ tiêu
nghiên cứu.
- Phƣơng pháp phân tích thống kê, xử lý số liệu: nhóm tồn bộ các đối tƣợng
nghiên cứu có cùng chỉ tiêu, xác định các giá trị trung bình của chỉ tiêu, phân tích
tƣơng quan giữa các yếu tố; xử lý số liệu và đƣa ra giá trị có tính chính xác cao.
6. Những đóng góp mới của luâ ̣n văn
Trên cơ sở kế thƣ̀a và phát huy các công triǹ h nghiên cƣ́u trƣớc đây

,

đề tài nghiên cứu thực trạng về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP
Công thƣơng Hà Tiñ h với nhƣ̃ng đón g góp chủ yế u sau : Luận văn đã đƣa ra
nhóm sáu giải pháp có khả năng ứng dụng cao vào thực tiễn hoạt động kinh
doanh của Chi nhánh Ngân hàng Công thƣơng Hà Tĩnh nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh của Chi nhánh trên địa bàn.
7. Bố cục luận văn
Ngoài phần Lời mở đầu, Kết luận và Phụ lục, kết cấu luận văn gồm 3
chƣơng:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại.

6

TIEU LUAN MOI download :


Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động và năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Hà Tĩnh
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Chi nhánh
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Hà Tĩnh

7

TIEU LUAN MOI download :


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Một số khái niệm cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh
Trƣớc đây, khi nghiên cứu về chủ nghĩa tƣ bản, C.Mác đã đề cập tới
vấn đề cạnh tranh của các nhà tƣ bản. Theo C.Mác: "Cạnh tranh tƣ bản chủ
nghĩa là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tƣ bản nhằm giành
giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá để thu lợi
nhuận siêu ngạch". Ở đây, C.Mác đã đề cập tới vấn đề cạnh tranh trong xã hội
tƣ bản chủ nghĩa, mà đặc trƣng của chế độ này là chế độ chiếm hữu tƣ nhân
về tƣ liệu sản xuất. Do vậy, theo quan niệm này thì cạnh tranh có nguồn gốc
từ chế độ tƣ hữu. Cạnh tranh đƣợc xem xét là sự lấn át, chèn ép lẫn nhau để

tồn tại. Quan niệm đó về cạnh tranh đƣợc nhìn nhận từ góc độ tiêu cực.
Ở Việt Nam, trong một thời gian dài trƣớc đây, cạnh tranh cũng đƣợc
nhìn nhận dƣới góc độ tiêu cực: cạnh tranh gắn với đổ vỡ, cạnh tranh là tiêu
diệt lẫn nhau, là “cá lớn nuốt cá bé”. Nhận thức không đầy đủ về cạnh tranh
đã dẫn tới không thừa nhận cạnh tranh, tạo ra sự độc quyền, nuôi dƣỡng độc
quyền trong nền kinh tế.
Tuy nhiên, trong điều kiện kinh tế thị trƣờng hiện đại hiện nay, cạnh
tranh là động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế.
Cạnh tranh thúc đẩy các doanh nghiệp nâng cao năng lực sản xuất - kinh
doanh (năng lực tổ chức quản lý, trình độ cơng nghệ, trình độ tay nghề, ...),
nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sử dụng nguồn lực. Cạnh tranh
khơng phải chỉ có tranh giành, mà cạnh tranh ln đi với hợp tác, cạnh tranh
trong sự hợp tác và bổ sung, hỗ trợ cho nhau. Do đó, ngày nay hầu hết các
nƣớc trên thế giới đều thừa nhận cạnh tranh và coi cạnh tranh vừa là môi
trƣờng vừa là động lực của sự phát triển kinh tế - xã hội.
8

TIEU LUAN MOI download :


Nhƣ vậy, cạnh tranh có thể đƣợc hiểu là sự ganh đua, là cuộc đấu tranh
gay gắt, quyết liệt giữa những chủ thể kinh doanh với nhau trên một thị trƣờng
hàng hố cụ thể nào đó nhằm giành giật khách hàng và thị trƣờng, thơng qua đó
mà tiêu thụ đƣợc nhiều hàng hoá và thu đƣợc lợi nhuận cao. Cạnh tranh là sức
mạnh mà hầu hết các nền kinh tế thị trƣờng tự do dựa vào để đảm bảo rằng các
doanh nghiệp thoả mãn đƣợc các nhu cầu và mong muốn của ngƣời tiêu dùng.
Khi có cạnh tranh, khơng một chính phủ nào cần phải quy định các doanh
nghiệp sản xuất mặt hàng gì với số lƣợng, chất lƣợng và giá cả thế nào. Cạnh
tranh trực tiếp quy định những vấn đề đó với các doanh nghiệp.
1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh

Hiện nay vẫn còn tồn tại nhiều quan điểm khác nhau về năng lực cạnh
tranh (còn gọi là sức cạnh tranh, khả năng cạnh tranh) của doanh nghiệp. Có
quan niệm gắn sức cạnh tranh với ƣu thế của sản phẩm mà doanh nghiệp đƣa ra
thị trƣờng. Có quan điểm lại gắn sức cạnh tranh của doanh nghiệp theo thị phần
mà nó chiếm giữ, có ngƣời lại đồng nghĩa công cụ cạnh tranh với các chỉ tiêu
đo lƣờng sức cạnh tranh của hàng hoá, của doanh nghiệp, và thậm chí có ngƣời
cịn đồng nghĩa sức cạnh tranh với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp...
Tuy nhiên có thể hiểu một cách chung nhất: “Năng lực cạnh tranh
chính là thực lực và lợi thế mà quốc gia (ngành, doanh nghiệp hay sản phẩm
dịch vụ) có thể huy động đƣợc để duy trì và cải thiện vị trí của nó so với các
đối thủ cạnh tranh khác trên thị trƣờng thế giới một cách lâu dài và có ý chí
nhằm thu đƣợc lợi ích ngày càng cao cho nền kinh tế của mình và cho quốc
gia (ngành, doanh nghiệp hay sản phẩm dịch vụ) mình.”
Nhƣ vậy, năng lực cạnh tranh là một khái niệm động, đƣợc cấu thành
bởi nhiều yếu tố và chịu sự tác động của cả môi trƣờng vi mô và vĩ mô, là kết
quả tổng hợp của nhiều yếu tố và chịu tác động của nhiều nhân tố bên trong
và bên ngoài của quốc gia (ngành, doanh nghiệp, hay sản phẩm dịch vụ).

9

TIEU LUAN MOI download :


1.2. Tổng quan về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trị quan trọng đối với nền
kinh tế. Các ngân hàng có thể đƣợc định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ mà
chúng thực hiện trong nền kinh tế. Vấn đề là ở chỗ các yếu tố trên đang không
ngừng thay đổi. Thực tế, rất nhiều tổ chức tài chính - bao gồm cả các cơng ty
kinh doanh chứng khốn, cơng ty mơi giới chứng khốn, quỹ tƣơng hỗ và

cơng ty bảo hiểm hàng đầu đều đang cố gắng cung cấp các dịch vụ của ngân
hàng. Ngƣợc lại, ngân hàng cũng đang đối phó với các đối thủ cạnh tranh (các
tổ chức tài chính phi ngân hàng) bằng cách mở rộng phạm vi cung cấp dịch
vụ về bất động sản và môi giới chứng khoán, tham gia hoạt động bảo hiểm,
đầu tƣ vào quỹ tƣơng hỗ và thực hiện nhiều dịch vụ mới khác.
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về Ngân hàng thƣơng mại. Cách
tiếp cận thận trọng nhất là có thể xem xét các tổ chức này trên phƣơng diện
những loại hình dịch vụ mà chúng cung cấp.
Theo quan điểm của các nhà kinh tế hiện đại: “Ngân hàng thƣơng mại là
các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất
- đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh tốn và thực hiện nhiều chức năng
tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”.
Ở Pháp, theo Đạo luật ngân hàng của Pháp năm 1941: “Ngân hàng
thƣơng mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào đó thƣờng xun nhận của cơng
chúng dƣới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho
chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính”.
Ở Việt Nam, theo Luật tổ chức tín dụng năm 2010: “Ngân hàng
thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm
mục tiêu lợi nhuận.” (Luật TCTD, 2010, Điều 4)

10

TIEU LUAN MOI download :


Nhƣ vậy, Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức tín dụng thể hiện nhiệm vụ
cơ bản nhất của ngân hàng đó là huy động vốn và cho vay vốn. Ngân hàng
thƣơng mại là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức, hút vốn từ nơi nhàn rỗi và
bơm vào nơi khan thiếu. Hoạt động của ngân hàng thƣơng mại nhằm mục

đích kinh doanh một hàng hóa đặc biệt đó là "vốn- tiền", trả lãi suất huy động
vốn thấp hơn lãi suất cho vay vốn, và phần chênh lệch lãi suất đó chính là lợi
nhuận của ngân hàng thƣơng mại.. Hoạt động của ngân hàng thƣơng mại phục
vụ cho mọi nhu cầu về vốn của mọi tầng lớp dân chúng, loại hình doanh
nghiệp và các tổ chức khác trong xã hội.
Qua những khái niệm trên, ta có thể rút ra một số điểm đặc trƣng của
Ngân hàng thƣơng mại nhƣ sau:
 Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức đƣợc phép sử dụng ký
thác của công chúng với trách nhiệm hoàn trả.
 Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức đƣợc phép sử dụng ký
thác của công chúng để cho vay, chiết khấu và thực hiện các dịch
vụ tài chính khác
Hiện nay, ngân hàng thƣơng mại thực sự đóng một vai trị rất quan
trọng, vì nó đảm nhận vai trị giữ cho mạch máu (dòng vốn) của nền kinh
tế đƣợc lƣu thơng và có vậy mới góp phần bơi trơn cho hoạt động của một
nền kinh tế thị trƣờng còn non yếu.
1.2.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
Năng lực cạnh tranh của một Ngân hàng thƣơng mại thể hiện ở thực
lực và lợi thế của Ngân hàng thƣơng mại đó so với đối thủ cạnh tranh trong
việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao
hơn. Nhƣ vậy, năng lực cạnh tranh của một Ngân hàng thƣơng mại trƣớc hết
phải đƣợc tạo ra từ thực lực của chính ngân hàng đó. Đây là các yếu tố nội
hàm của mỗi ngân hàng, khơng chỉ đƣợc tính bằng các tiêu chí về cơng nghệ,

11

TIEU LUAN MOI download :


tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị… một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so

sánh với các đối tác cạnh tranh trong hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng
một thị trƣờng. Năng lực cạnh tranh của một Ngân hàng thƣơng mại thể hiện
ở khả năng cung cấp các sản phẩm và dịch vụ với giá cả thấp hoặc hợp lý,
chất lƣợng cao, uy tín cao, thực hiện tốt các cam kết với các bạn hàng và làm
hài lịng khách hàng. Trên cơ sở các so sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh
tranh, ngoài các yếu tố nội hàm, Ngân hàng thƣơng mại còn phải tạo lập đƣợc
lợi thế so sánh với đối tác của mình. Nhờ lợi thế này, Ngân hàng thƣơng mại
có thể thoả mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng mục tiêu cũng nhƣ lôi kéo
đƣợc khách hàng của đối tác cạnh tranh.
Nói tóm lại, năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại là sự tổng
hợp của các yếu tố từ công tác chỉ đạo và điều hành, chất lƣợng đội ngũ cán bộ,
uy tín và thƣơng hiệu của Ngân hàng thƣơng mại. Năng lực cạnh tranh của
ngân hàng đƣợc đo bằng khả năng duy trì và mở rộng thị phần, khả năng thu
lợi nhuận của Ngân hàng trong môi trƣờng cạnh tranh trong và ngồi nƣớc.
Để duy trì sự tồn tại và phát triển trong một thời gian dài đòi hỏi Ngân
hàng thƣơng mại phải có một năng lực cạnh tranh tốt. Năng lực cạnh tranh
của Ngân hàng thƣơng mại đƣợc cấu thành nên từ những lợi thế cạnh tranh
trong từng giai đoạn của Ngân hàng. Đó là những lợi thế Ngân hàng có đƣợc
tạo ra và sử dụng trong cạnh tranh, nhờ đó Ngân hàng có thể tạo ra một số
tính trội hơn, ƣu việt hơn so với đối thủ trực tiếp. Xem xét dƣới góc độ hoạt
động cơ bản, các lĩnh vực cạnh tranh chủ yếu của Ngân hàng thƣơng mại
đƣợc phân nhƣ sau:
* Cạnh tranh trong lĩnh vực huy động vốn
Huy động vốn là một trong những hoạt động tạo vốn quan trọng hàng
đầu của các Ngân hàng thƣơng mại. Với chức năng và nhiệm vụ của mình,
các Ngân hàng thƣơng mại đã thu hút, tập trung các nguồn vốn tiền tệ tạm

12

TIEU LUAN MOI download :



thời chƣa sử dụng của các doanh nghiệp, các tầng lớp dân cƣ vào Ngân hàng.
Mặt khác, trên cơ sở nguồn vốn huy động đƣợc, Ngân hàng sẽ tiến hành hoạt
động cho vay phục vụ cho nhu cầu phát triển sản xuất, cho các mục tiêu phát
triển kinh tế của vùng, ngành kinh tế, các thành phần kinh tế, đáp ứng nhu cầu
vốn của xã hội, nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Với hoạt động huy động vốn, các Ngân hàng thƣơng mại đã thực sự
huy động đƣợc sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế vào quá trình sản xuất, lƣu
thơng hàng hố. Nếu nhƣ khơng có Ngân hàng thƣơng mại, việc huy động của
cải xã hội vào quá trình sản xuất kinh doanh, tiêu dùng sẽ chậm đi rất nhiều.
Nhờ hoạt động này của Ngân hàng thƣơng mại, tiền tiết kiệm của cá nhân,
đoàn thể, các tổ chức kinh tế đƣợc huy động vào quá trình vận động của nền
kinh tế. Nó chuyển của cải, tài nguyên xã hội từ nơi chƣa sử dụng, còn tiềm
tàng vào quá trình sử dụng phục vụ cho sản xuất kinh doanh nâng cao mức
sống xã hội.
Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng ngày càng mở rộng, uy tín và
vị thế của Ngân hàng sẽ càng đƣợc khẳng định, Ngân hàng sẽ chủ động trong
hoạt động kinh doanh, mở rộng quan hệ với các thành phần kinh tế, tổ chức,
dân cƣ. Điều quan trọng là Ngân hàng cần phải căn cứ vào chiến lƣợc, mục
tiêu phát triển kinh tế của từng vùng, từng ngành trong cả nƣớc,… để từ đó
đƣa ra các loại hình huy động vốn phù hợp, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho
cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nƣớc
* Cạnh tranh trong lĩnh vực sử dụng vốn
Đây là hoạt động trực tiếp đem lại lợi nhuận cho Ngân hàng. Đối
tƣợng kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại là tiền tệ và quyền sử dụng tiền
tệ, do vậy lợi tức của Ngân hàng có đƣợc chủ yếu từ việc đầu tƣ và cho vay.
Nếu một Ngân hàng huy động đƣợc nguồn vốn dồi dào nhƣng khơng có kế
hoạch sử dụng vốn hợp lý, hiệu quả thì khơng những khơng đem lại lợi nhuận


13

TIEU LUAN MOI download :


cho Ngân hàng, ngƣợc lại cịn khơng có nguồn bù đắp chi phí từ việc huy
động. Do vậy, có thể nói sử dụng vốn là hoạt động hết sức quan trọng của mỗi
Ngân hàng. Hoạt động sử dụng vốn bao gồm các hoạt động ngân quỹ, cho
vay, đầu tƣ tài chính,…
Một Ngân hàng có hoạt động sử dụng vốn với hiệu quả cao sẽ nâng
cao vai trị, uy tín của Ngân hàng, tăng cƣờng sức cạnh tranh trên thị trƣờng,
từ đó sẽ thu hút đƣợc nhiều khách hàng đến giao dịch với mình, tạo điều kiện
thuận lợi để mở rộng hoạt động huy động vốn. Vì vậy, nhiệm vụ của mỗi
Ngân hàng là phải thƣờng xuyên bám vào các mục tiêu phát triển kinh tế của
vùng, ngành, đất nƣớc,… nhằm đƣa ra các hình thức đầu tƣ đúng đắn, có hiệu
quả cao, thực hiện nghiên cứu thị trƣờng, nghiên cứu của ngân hàng. Ở các
nƣớc phát triển, Ngân hàng thƣơng mại thực hiện rất nhu cầu sử dụng vốn của
xã hội, thực hiện cho vay theo dự án đầu tƣ, chƣơng trình phục hồi sản xuất.
* Cạnh tranh trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ trung gian của ngân hàng
Đó là các hoạt động Ngân hàng cung ứng dịch vụ phục vụ khách hàng.
Nền kinh tế ngày càng phát triển, các dịch vụ của Ngân hàng cũng phát triển
theo để đáp ứng nhu cầu ngày càng phong phú đa dạng của khách hàng, Ngân
hàng thực hiện hoạt động trung gian và đƣợc hƣởng thu nhập từ phí hoặc hoa
hồng. Các hoạt động trung gian phản ánh mức độ phát triển nhiều hoạt động
trung gian và ln có dịch vụ cung cấp nhiều tiện ích cho khách hàng. Thu
nhập từ các hoạt động trung gian chiếm khoảng 30-35% tổng thu nhập của
Ngân hàng.
Việc đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ cung ứng sẽ làm tăng thu nhập
cho Ngân hàng, tăng uy tín và khả năng cạnh tranh của Ngân hàng. Có thể
thấy, xu hƣớng nguồn thu về dịch vụ trung gian ngày càng tăng và chiếm tỷ lệ

lớn trong tổng doanh thu về kinh doanh của Ngân hàng. Đồng thời với các
hoạt động trung gian này, ngân hàng thƣơng mại góp phần làm tăng khả năng

14

TIEU LUAN MOI download :


chu chuyển của đồng vốn, giảm lƣợng tiền mặt trong lƣu thơng, do đó tiết
kiệm đƣợc chi phí lƣu thơng trong xã hội. Mặt khác, thực hiện tốt các hoạt
động này, Ngân hàng sẽ thu hút đƣợc nhiều khách hàng hơn. Điều đó cũng
tạo điều kiện phát triển hoạt động huy động vốn và cho vay của Ngân hàng.
1.2.3. Tính đặc thù trong cạnh tranh của Ngân hàng thương mại
Giống nhƣ bất cứ loại hình đơn vị nào trong kinh tế thị trƣờng, các
Ngân hàng thƣơng mại trong kinh doanh luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh
gay gắt, không chỉ từ các Ngân hàng thƣơng mại khác, mà từ tất cả các tổ
chức tín dụng đang cùng hoạt động kinh doanh trên thƣơng trƣờng với mục
tiêu là để giành giật khách hàng, tăng thị phần tín dụng cũng nhƣ mở rộng
cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế. Tuy vậy, so với sự
cạnh tranh của các tổ chức kinh tế khác, cạnh tranh giữa các Ngân hàng
thƣơng mại có những đặc thù nhất định. Cụ thể:
(1) Kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ là lĩnh vực kinh doanh rất nhạy
cảm, chịu tác động bởi rất nhiều nhân tố về kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý,
truyền thống văn hoá… mỗi một nhân tố này có sự thay đổi dù là nhỏ nhất
cũng đều tác động rất nhanh chóng và mạnh mẽ đến mơi trƣờng kinh doanh
chung. Chẳng hạn: chỉ cần một tin đồn thổi dù là thất thiệt cũng có thể gây
nên cơn chấn động rất lớn, thậm chí đe dọa sự tồn vong của cả hệ thống các tổ
chức tín dụng. Một Ngân hàng thƣơng mại hoạt động yếu kém, khả năng
thanh khoản thấp cũng có thể trở thành gánh nặng cho nhiều tổ chức kinh tế
và dân chúng trên địa bàn… Chính vì vậy, trong kinh doanh, các Ngân hàng

thƣơng mại tuy phải cạnh tranh để từng bƣớc mở rộng khách hàng, mở rộng
thị phần, nhƣng cũng không thể cạnh tranh bằng mọi giá, sử dụng mọi thủ
đoạn, bất chấp pháp luật để thơn tính đối thủ của mình, bởi vì, nếu đối thủ là
các Ngân hàng thƣơng mại khác bị suy yếu dẫn đến sụp đổ, thì những hậu quả

15

TIEU LUAN MOI download :


đem lại thƣờng là rất to lớn, thậm chí dẫn đến đổ vỡ ln chính Ngân hàng
thƣơng mại này do tác động dây chuyền.
(2) Hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng mại có liên quan
đến tất cả các tổ chức kinh tế, chính trị - xã hội, đến từng cá nhân thông qua
các hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm, cho vay cũng nhƣ các loại hình
dịch vụ tài chính khác; đồng thời, trong hoạt động kinh doanh của mình, các
Ngân hàng thƣơng mại cũng đều mở tài khoản cho nhau để cùng phục vụ các
đối tƣợng khách hàng chung. Chính vì vậy, nếu nhƣ một Ngân hàng thƣơng
mại bị khó khăn trong kinh doanh, có nguy cơ đổ vỡ, thì tất yếu sẽ tác động
dây chuyền đến gần nhƣ tất cả các Ngân hàng thƣơng mại khác, khơng những
thế, các tổ chức tài chính phi ngân hàng cũng sẽ bị ảnh hƣởng. Đây quả là
điều mà các Ngân hàng thƣơng mại không bao giờ mong muốn. Chính vì vậy,
các Ngân hàng thƣơng mại trong kinh doanh luôn vừa phải cạnh tranh lẫn
nhau để dành giật thị phần, nhƣng luôn phải hợp tác với nhau, nhằm hƣớng
tới một môi trƣờng lành mạnh để tránh rủi ro hệ thống.
(3) Do hoạt động của các Ngân hàng thƣơng mại có liên quan đến tất cả
các chủ thể, đến mọi mặt hoạt động kinh tế - xã hội, cho nên, để tránh sự hoạt
động của các Ngân hàng thƣơng mại mạo hiểm nguy cơ đổ vỡ hệ thống, tất cả
Ngân hàng Trung ƣơng các nƣớc đều có sự giám sát chặt chẽ thị trƣờng này và
đƣa ra hệ thống cảnh báo sớm để phòng ngừa rủi ro. Thực tiễn đã chỉ ra những

bài học đắt giá, khi mà Ngân hàng Trung ƣơng thờ ơ trƣớc những diễn biến bất
lợi của thị trƣờng đã dẫn đến hậu quả là sự đổ vỡ của thị trƣờng tài chính - tiền tệ
làm suy sụp tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy, sự cạnh tranh trong hệ
thống các Ngân hàng thƣơng mại không thể dẫn đến làm suy yếu và thôn tính
lẫn nhau nhƣ các loại hình kinh doanh khác trong nền kinh tế.
(4) Hoạt động của các Ngân hàng thƣơng mại liên quan đến lƣu
chuyển tiền tệ, không chỉ trong phạm vi một nƣớc, mà có liên quan đến nhiều

16

TIEU LUAN MOI download :


nƣớc để hỗ trợ cho các hoạt động kinh tế đối ngoại, do vậy, kinh doanh trong
hệ thống Ngân hàng thƣơng mại chịu sự chi phối của nhiều yếu tố trong nƣớc
và quốc tế, nhƣ: Môi trƣờng pháp luật, tập quán kinh doanh của các nƣớc, các
thông lệ quốc tế… đặc biệt nó chịu sự chi phối mạnh mẽ của điều kiện hạ
tầng cơ sở tài chính, trong đó cơng nghệ thơng tin đóng vai trị cực kỳ quan
trọng, có tính chất quyết định đối với hoạt động kinh doanh của các Ngân
hàng này. Điều đó cũng có nghĩa là, sự cạnh tranh trong hệ thống các Ngân
hàng thƣơng mại trƣớc hết phải chịu sự điều chỉnh bởi rất nhiều thông lệ, tập
quán kinh doanh tiền tệ của các nƣớc, sự cạnh tranh trƣớc hết phải dựa trên
nền tảng kỹ thuật công nghệ đáp ứng đƣợc yêu cầu của hoạt động kinh doanh
tối thiểu; bởi vì, một Ngân hàng thƣơng mại mở ra một loại hình dịch vụ cung
ứng cho khách hàng là đã phải chấp nhận cạnh tranh với các Ngân hàng
thƣơng mại khác đang hoạt động trong cùng lĩnh vực, tuy nhiên, muốn lĩnh
vực dịch vụ này đƣợc thực hiện thì địi hỏi phải đáp ứng tối thiểu về điều kiện
hạ tầng cơ sở tài chính mà thiếu nó thì khơng thể hoạt động đƣợc. Nhƣ vậy,
sự cạnh tranh của các Ngân hàng thƣơng mại là loại hình cạnh tranh bậc cao,
đòi hỏi những chuẩn mực khắt khe hơn bất cứ loại hình kinh doanh nào khác.

1.2.4. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
Trong nền kinh tế sản xuất hàng hoá, cạnh tranh mang tính tất yếu,
khách quan và đó cũng là động lực cho sự phát triển. Tuy nhiên, trong nền kinh
tế thị trƣờng nhƣ hiện nay, cạnh tranh sẽ không chỉ là tạo động lực để phát triển
mà còn phải đối mặt với những yếu tố không lành mạnh nhằm chiếm lĩnh ƣu thế
trên thƣơng trƣờng, để thu lợi nhuận cao hơn và đƣơng nhiên nảy sinh sự thơn
tính, sáp nhập, phá sản, giải thể và cả những rủi ro về đạo đức…
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung và Ngân hàng
thƣơng mại nói riêng đƣợc biểu hiện bằng tiềm năng về tài chính, quản trị
điều hành, chất lƣợng đội ngũ, chất lƣợng và hiệu quả hoạt động, tốc độ đổi

17

TIEU LUAN MOI download :


×