Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá năng lực của lãnh đạo cấp cao doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn đà nẵng quản trị kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

HOÀNG THỊ ÁI NHÂN

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA LÃNH ĐẠO CẤP CAO
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2014

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

HOÀNG THỊ ÁI NHÂN

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA LÃNH ĐẠO CẤP CAO
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS LÊ QUÂN

Hà Nội – 2014

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ......................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................... iv
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO
CẤP CAO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ................................................ 7
1.1. Một số định nghĩa và khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa .................. 7
1.2. Năng lực của lãnh đạo cấp cao doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................... 10
1.2.1. Quan điểm tiếp cận về năng lực nói chung ........................................... 10
1.2.2. Năng lực lãnh đạo, quản lý ................................................................... 13
1.2.3. Lãnh đạo cấp cao doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................... 16
1.2.4. Những năng lực cốt lõi của lãnh đạo cao cấp doanh nghiệp nhỏ và vừa .... 18
1.2.5. Các yếu tố cấu thành năng lực của lãnh đạo cấp cao doanh nghiệp nhỏ
và vừa .............................................................................................................. 20
1.2.6. Các tiêu chí đánh giá năng lực của lãnh đạo cấp cao doanh nghiệp nhỏ
và vừa .............................................................................................................. 29
CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CỦA LÃNH ĐẠO
CẤP CAO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN ĐÀ NẴNG .. 34
2.1. Doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Đà Nẵng ...................................................... 34

2.1.1. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Đà Nẵng ................................... 34
2.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Đà Nẵng ................................. 34
2.1.3. Điểm mạnh và điểm yếu của lãnh đạo cao cấp DN nhỏ và vừa trên địa
bàn Đà Nẵng .................................................................................................... 35

TIEU LUAN MOI download :


2.2. Mơ hình đánh giá về năng lực của lãnh đạo cấp cao doanh nghiệp vừa và
nhỏ theo phƣơng pháp đánh giá 360 độ .......................................................... 36
2.2.1. Phƣơng pháp đánh giá lãnh đạo 360 độ ................................................ 36
2.2.2. Mơ hình đánh giá .................................................................................. 37
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu thực trạng năng lực của lãnh đạo cấp cao doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở Đà Nẵng ......................................................................... 38
2.3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp ............................................. 38
2.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp ............................................... 39
2.4. Kết quả điều tra nghiên cứu thực trạng năng lực của lãnh đạo cấp cao
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Đà Nẵng .............................................................. 40
2.4.1. Kết quả khảo sát lãnh đạo cấp cao DNNVV Đà Nẵng tự đánh giá ...... 40
2.4.2. Kết quả đánh giá của cấp dƣới về lãnh đạo doanh nghiệp .................... 53
2.5. Đánh giá thực trạng năng lực của lãnh đạo cấp cao doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở Đà Nẵng ................................................................................................ 61
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CỦA LÃNH ĐẠO CẤP
CAO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN ĐÀ NẴNG .......... 64
3.1. Bối cảnh đặt ra đối với lãnh đạo cấp cao doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Đà
Nẵng ................................................................................................................ 64
3.2. Các giải pháp nâng cao năng lực của lãnh đạo cấp cao doanh nghiệp nhỏ
và vừa ở Đà Nẵng ............................................................................................ 67
3.2.1. Nâng cao nhận thức về sự cần thiết phải nâng cao năng lực của lãnh đạo
trong bối cảnh hiện nay ................................................................................... 67

3.2.2. Bồi dƣỡng phát triển kiến thức pháp luật và chiến lƣợc kinh doanh .... 68
3.2.3. Nâng cao kỹ năng quản lý và lập kế hoạch, kỹ năng giao tiếp ............. 69
3.2.4. Tích cực rèn luyện các phẩm chất cá nhân đáp ứng tính thay đổi, đổi
mới trong kinh doanh ...................................................................................... 70

TIEU LUAN MOI download :


3.2.5. Tăng cƣờng và chủ động tiếp cận các dịch vụ đào tạo, tƣ vấn quản lý đồng
thời coi trọng việc tự học và xây dựng văn hóa học tập trong DNNVV ............ 71
3.2.6. Tăng cƣờng ứng dụng CNTT vào quản lý DNNVV ............................ 74
3.2.7. Hồn thiện mơi trƣờng pháp lý, tạo ra sân chơi cho đội ngũ doanh nhân
tƣơng lai để tạo điều kiện, khuyến khích phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa..... 75
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 79
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 81

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu viết tắt

Nguyên nghĩa

1


DN

Doanh nghiệp

2

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

3

VHDN

Văn hóa doanh nghiệp

i

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT

Bảng

Nội dung

Trang


Bảng Tiêu chí xác định DNNVV ở một số
1.

Bảng 1.1 nƣớc và vùng lãnh thổ trên thế giới- Nguồn:

9

Giải pháp phát triển DNNVV Việt Nam, 2002
Bảng Tiêu chí phân loại DNNVV theo ngành-

2.

Bảng 1.2

3.

Bảng 2.1

4.

Bảng 2.2

5.

Bảng 2.3 Kinh nghiệm quản lý và điều hành

6.

Bảng 2.4


7.

Bảng 2.5

8.

Bảng 2.6 Cản trở khi ra quyết định

9.

Bảng 2.7

10.

Bảng 2.8

11.

Bảng 2.9

Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP
Giới tính và trình độ học vấn (Nguồn: Kết quả
khảo sát)
Tuổi bình quân của lãnh đạo (Nguồn: Kết quả
khảo sát)

Đánh giá về công tác điều hành doanh nghiệp
trong năm 2012
Nhìn nhận của lãnh đạo doanh nghiệp ngồi
quốc doanh về bối cảnh kinh tế mới


Trình độ học vấn của lãnh đạo theo kết quả
khảo sát cấp dƣới
Giao tiếp tiếng Anh của lãnh đạo, đánh giá bởi
cấp dƣới
Kết quả khảo sát 360 độ cấp dƣới đánh giá về
lãnh đạo

10

41

41
42
44

46
49
53

54

54

ii

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

TT

Hình

Nội dung

Trang

Mơ hình năng lực cá nhân- Nguồn: Bass B.M.
1.

Hình 1.1

Handbook

of

leadership,

New

York:

12

FreePress, 1990
Các yếu tố cấu thành kiến thức- Nguồn: Gareth
2.

Hình 1.2


&

George,

Essentials

of

Contemporary

13

Management, Mc Graw Hill, 2004
3.

Hình 2.1

4.

Hình 2.2

Mơ hình ASK năng lực của lãnh đạo cấp cao
DNNVV
Mơ hình đánh giá năng lực của lãnh đạo cấp cao
doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh

33

38


iii

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

TT

Biểu

1.

Biểu 2.1

2.

Biểu 2.2

3.

Biểu 2.3

Nội dung
Thời gian kinh tế Việt Nam sẽ phục hồi (từ
thời điểm quý 3 năm 2013)
Nhìn nhận về điểm yếu nhất của quản trị DN
(chọn 3 điểm yếu nhất)
Quyết định ƣu tiên giúp doanh nghiệp vƣợt

khủng hoảng kinh tế

Trang
43

47

48

Mục tiêu đƣợc doanh nghiệp ngoài quốc
4.

Biểu 2.4 doanh ƣu tiên nhất trong giai đoạn tới (chọn

50

03 mục tiêu ƣu tiên nhất)
5.

Biểu 2.5

6.

Biểu 3.1

Phẩm chất quan trọng nhất cần có của CEO
(chọn 3 phẩm chất quan trọng nhất)
Kỹ năng cần nâng cao trong 5 năm tới (chọn
5 kỹ năng quan trọng nhất)


51

52

iv

TIEU LUAN MOI download :


MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu đề tài
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tính đến ngày 30/11/2012, cả nƣớc
có 48.473 DN giải thể, tạm dừng hoạt động, trong đó 39.936 DN dừng hoạt
động và 8.537 DN đã giải thể. Dự báo đến hết ngày 31/12/2012, con số DN
giải thể, tạm ngừng hoạt động trên cả nƣớc trong năm 2012 khoảng 55.000
DN. Trong khi đó, số lƣợng DN đăng ký thành lập mới của cả nƣớc vẫn tiếp
tục xu hƣớng giảm từ đầu năm, đến tháng 11/2012 là 62.794 DN, giảm 10%
về số DN và giảm 8,4% về vốn đăng ký. Đây là năm thứ hai liên tiếp kể từ khi
Luật Doanh nghiệp năm 1999 có hiệu lực, số lƣợng DN thành lập mới có sự
giảm sút so với cùng kỳ năm trƣớc.
Ở Đà Nẵng, tỷ lệ DN thực tế đang hoạt động so với tổng số DN hiện có
của nền kinh tế tại thời điểm 01/01/2012 là 73,56%, tỷ lệ DN không xác minh
đƣợc so với tổng số DN hiện có chiếm 7,5%, tỷ lệ DN chờ giải thể so với tổng
số DN hiện có là 21,7% với 2.696 DN. Đây là con số báo động đối với các
DN trên địa bàn Đà Nẵng.
Trong cộng đồng DN Việt Nam thì DNNVV là loại hình DN chiếm đa
số và chủ yếu trong nền kinh tế. Theo đó, loại hình DN này đóng vai trị
quan trọng nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động, giúp huy
động các nguồn lực xã hội cho đầu tƣ phát triển, xóa đói giảm nghèo… Cụ
thể, về lao động, hàng năm tạo thêm trên nửa triệu lao động mới; Sử dụng

tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP… Số tiền thuế và phí
mà các DNNVV tƣ nhân đã nộp cho nhà nƣớc đã tăng 18,4 lần sau 10 năm.
Sự đóng góp đã hỗ trợ lớn cho việc chi tiêu vào các công tác xã hội và các
chƣơng trình phát triển khác. Do vậy đã tạo tạo ra 40% cơ hội cho dân cƣ
tham gia đầu tƣ, có hiệu quả nhất trong việc huy động các khoản tiền đang

1

TIEU LUAN MOI download :


phân tán, nằm trong dân cƣ để hình thành các khoản vốn đầu tƣ cho sản xuất
kinh doanh.
Trong khoảng 3 năm trở lại đây, trên địa bàn thành phố Đà Nẵng số
lƣợng DN đã gần gấp đôi con số 10 năm trƣớc. Số lƣợng DN bình quân trên
một ngƣời dân tại thành phố Đà Nẵng đã hơn con số 5.5 và tiếp cận với mức
khá của cả nƣớc. Tuy phát triển mạnh về số lƣợng, nhƣng chất lƣợng và năng
lực cạnh tranh của DN vẫn còn rất nhiều hạn chế.
Đà Nẵng liên tục trong 3 năm gần đây đƣợc xem là địa phƣơng có mơi
trƣờng kinh doanh thuận lợi nhất Việt Nam. Điều này lý giải sự tăng trƣởng
nhanh về số lƣợng DN. Tuy nhiên thật khó giải thích vì sao chất lƣợng và
năng lực cạnh tranh của DN lại khơng tăng trƣởng tƣơng ứng. Rõ ràng đã có
yếu tố bên trong DN tác động đến.
Đa số DNNVV ở Việt Nam nói chung và DNNVV ở Đà Nẵng nói riêng
chƣa có chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu, chƣa tạo đƣợc uy tín về chất lƣợng
sản phẩm và dịch vụ. Ngồi ra, năng xuất lao động thấp, chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm cao đã làm hạn chế khả năng cạnh tranh của DN. Một
trong những nguyên nhân chính của thực trạng trên là năng lực của lãnh đạo
cấp cao DN còn rất yếu.
Đặc biệt đối với DNNVV, năng lực của lãnh đạo cấp cao DN đóng vai

trị quan trọng, quyết định đến sự thành bại của DN. Thật vậy, với quy mô
vốn và lao động vừa phải, trong DNNVV, lãnh đạo cấp cao DN là ban giám
đốc DN, trực tiếp lãnh đạo, quản lý và điều hành DN. Do đó, lãnh đạo cấp cao
DNNVV chịu trách nhiệm khơng chỉ về chiến lƣợc, đƣờng hƣớng phát triển
kinh doanh của DN mà còn là ngƣời chịu trách nhiệm ra quyết định tác
nghiệp cho các hoạt động kinh doanh hằng ngày của DN.
Chính vì vậy, việc đánh giá năng lực của lãnh đạo cấp cao DNNVV là
điều cấp thiết nhằm nâng cao và phát triển năng lực của lãnh đạo cấp cao DN

2

TIEU LUAN MOI download :


để nâng cao năng lực cạnh tranh của DNNVV ở Đà Nẵng trên đấu trƣờng
trong nƣớc và quốc tế trong bối cảnh nền kinh tế đang trì trệ và khó khăn nhƣ
hiện nay. Chính điều đó mà tác giả đã chọn đề tài “Đánh giá năng lực của
lãnh đạo cấp cao doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Đà Nẵng” để nghiên
cứu nhằm giải quyết vấn đề trên.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Ở nƣớc ta, theo tìm hiểu của tác giả, đã có một số cơng trình nghiên cứu có
liên quan đến đánh giá năng lực của lãnh đạo cấp cao DNNVV, cụ thể nhƣ sau:
- Năm 2005, Cục phát triển DNNVV (Bộ kế hoạch và đầu tƣ) đã tiến
hành điều tra nghiên cứu hơn 63000 DN tại 30 tỉnh thành phía Bắc. Điều tra
đã đƣa ra thực trạng trình độ học vấn và kiến thức của các chủ DN hiện nay.
Tuy nhiên, kết quả điều tra này chƣa làm rõ thực trạng và nguyên nhân hạn
chế năng lực của lãnh đạo cấp cao DN.
- Kết quả đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ năm 2005 của GS.TS Đỗ
Văn Phức – Đại học Bách Khoa Hà Nội đƣợc công bố trong bài viết <lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý DN Việt Nam và hiệu quả kinh doanh>> đăng

trên Tạp chí Nghiên cứu kinh tế số 344, tháng 1/2007 đã phần nào cho thấy
thực trạng chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý DN Việt Nam. Tuy nhiên các
kết quả nghiên cứu mới chỉ tập trung vào các DN sản xuất công nghiệp và
chƣa làm rõ vai trị của lãnh đạo cấp cao DNNVV nói chung trên 1 địa bàn.
- Luận án tiến sỹ “Năng lực lãnh đạo – nghiên cứu tình huống của lãnh
đạo các DNNVV Việt Nam” của tác giả Đặng Ngọc Sự (2011) và “Phát triển
năng lực quản lý của đội ngũ chủ doanh nghiệp nhỏ Việt Nam trong giai đoạn
hiện nay – nghiên cứu điển hình trên địa bàn Hà Nội” của tác giả Trần Kiều
Trang (2012) đã đề cập một số vấn đề về năng lực lãnh đạo, năng lực quản lý,
các hình thức phát triển năng lực lãnh đạo, quản lý của đội ngũ lãnh đạo chủ
DNNVV Việt Nam. Chƣa đánh giá thực trạng năng lực của lãnh đạo cấp cao

3

TIEU LUAN MOI download :


trên địa bàn cụ thể ở Đà Nẵng để làm rõ thực trạng phát triển của DNNVV
hiện nay trên địa bàn Đà Nẵng.
- Bài viết của tác giả Trần Thị Vân Hoa <lãnh đạo của Giám đốc doanh nghiệp>> đăng trên Tạp chí Quản lý kinh tế, số 33
tháng 6/2010 và Phạm Thị Mai Yến <lực cạnh tranh cho doanh nghiệp>> đăng trên Tạp chí Thƣơng mại, số 17 năm
2005 đã đƣa ra một số vấn đề lý luận về vai trò của giám đốc doanh nghiệp và
năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp. Tuy nhiên, các tác giả chƣa tập
trung nghiên cứu cụ thể vào năng lực của lãnh đạo cấp cao DNNVV.
Trên thế giới, theo tìm hiểu của tác giả, đã có một số cơng trình nghiên
cứu, sách tham khảo và bài viết của tác giả Pháp, Mỹ, Canada,… về DNNVV,
doanh nhân và nhà quản lý DNNVV.
- Các nghiên cứu của các tác giả Cohen và Levinthal (2000), Barriger và

Jones (2004) đề cập đến các vấn đề về năng lực quản lý DN, đào tạo và đổi mới,
mối quan hệ giữa phát triển năng lực quản lý và tăng trƣởng của DN. Tuy nhiên
các tác giả chƣa đi sâu nghiên cứu năng lực của lãnh đạo cấp cao DNNVV.
- Các nghiên cứu và điều tra thực tế về công tác đào tạo các nhà lãnh đạo
DNNVV của Tổ chức phát triển châu Âu (OCDE) năm 2002 đã nghiên cứu
khái quát các chƣơng trình và kết quả đào tạo các nhà lãnh đạo DNNVV ở
các nƣớc châu Âu nhƣ Anh, Pháp, Đức, Bỉ,…
Đánh giá chung về các cơng trình nghiên cứu trên đây các học giả trong
nƣớc và nƣớc ngoài đi sâu nghiên cứu năng lực quản lý của doanh nhân, nhà
quản lý DN nhƣng chƣa có tiếp cận trực diện về năng lực của lãnh đạo cấp
cao DNNVV. Nhƣ vậy có thể nhận thấy rằng việc nghiên cứu một cách
chuyên sâu và hệ thống về các yếu tố cấu thành năng lực của lãnh đạo cấp cao
DN; về đánh giá thực trạng năng lực của lãnh đạo cấp cao DNNVV ở địa bàn
Đà Nẵng để nâng cao năng lực của lãnh đạo cấp cao DN giai đoạn hiện nay

4

TIEU LUAN MOI download :


theo cách tiếp cận về các yếu tố cấu thành và các nhân tố ảnh hƣởng đến năng
lực của lãnh đạo cấp cao DNNVV ở địa bàn Đà Nẵng thì chƣa có cơng trình
nào thực hiện.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu chung
Phân tích đánh giá thực trạng năng lực của lãnh đạo cấp cao các
DNNVV ở địa bàn Đà Nẵng. Trên cơ sở đó đề xuấ t các giải pháp nâng c ao
năng lƣ̣c cho lãnh đạo cấp cao các DNNVV ở địa bàn Đà Nẵng.
3.2. Mục tiêu cụ thể
 Làm rõ cơ sở lý luận về đánh giá năng lực của lãnh đạo cấp cao

theo phƣơng pháp đánh giá 360 độ
 Làm rõ những điểm mạnh và điểm yếu của lãnh đạo cấp cao DN
vừa và nhỏ trên địa bàn Đà Nẵng
 Đƣa ra các giải pháp nâng cao năng lƣ̣c

của lãnh đạo cấp cao

DNNVV ở địa bàn Đà Nẵng.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Giới hạn về đối tƣợng: Lãnh đạo cấp cao DNNVV đƣợc nghiên
cứu ở đây là Ban Giám đốc DNNVV
 Giới hạn về phƣơng pháp đánh giá: Giới hạn tiếp cận Ban giám
đốc tự đánh giá về bản thân và Cấp dƣới đánh giá về Ban Giám
đốc (đánh giá 360 độ)
 Giới hạn về địa lý: DNNVV ngoài quốc doanh trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng
5. Câu hỏi nghiên cứu đề tài
 Những năng lực cốt lõi của lãnh đạo cao cấp DNNVV là gì?
 Điểm mạnh và điểm yếu của lãnh đạo cao cấp DNNVV trên địa
bàn Đà Nẵng?

5

TIEU LUAN MOI download :


 Những giải pháp nhằm nâng cao năng lƣ̣c

của lãnh đạo cấp cao


DNNVV ở Đà Nẵng?
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp nghiên cứu:
- Các phƣơng pháp thu thập dữ liệu: luận văn sử dụng các phƣơng pháp
nghiên cứu tài liệu thơng qua các sách báo, tạp chí chun ngành trong nƣớc
và quốc tế, Internet nhằm thu thập dữ liệu thứ cấp và các phƣơng pháp phỏng
vấn chuyên sâu, nghiên cứu điển hình và điều tra thơng qua bảng hỏi nhằm
thu thập dữ liệu sơ cấp về năng lực của lãnh đạo cấp cao DNNVV trên địa
bàn Đà Nẵng bởi tiếp cận lãnh đạo tự đánh giá và nhân viên cấp dƣới nhận xét
về lãnh đạo.
- Các phƣơng pháp xử lý, phân tích dữ liệu: luận văn sử dụng các
phƣơng pháp phân tích thống kê, so sánh, tổng hợp để xử lý dữ liệu thứ cấp
và phần mềm SPSS để xử lý các dữ liệu sơ cấp.
7. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về năng lực lãnh đạo cấp cao doanh nghiệp
nhỏ và vừa
Chương 2: Đánh giá thực trạng năng lực của lãnh đạo cấp cao doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn Đà Nẵng
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực của lãnh đạo cấp cao doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn Đà Nẵng

6

TIEU LUAN MOI download :


CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO
CẤP CAO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

1.1. Một số định nghĩa và khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Về bản chất DNNVV là một loại hình DN, vì vậy để hiểu thế nào là
DNNVV trƣớc hết phải thống nhất khái niệm về DN. Theo Luật Doanh
nghiệp Việt Nam thì “ DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh” (Luật doanh nghiệp,
2005) DN đƣợc phân loại căn cứ theo nhiều tiêu chí khác nhau. Theo ngành
kinh tế và lĩnh vực kinh doanh có thể phân thành DN cơng nghiệp, DN nơng
nghiệp, DN thƣơng mại, dịch vụ; theo hình thức sở hữu và cơ sở pháp lý có
thể phân thành DN Nhà nƣớc, DN tƣ nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công
ty cổ phần, công ty liên doanh, DN có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi; theo quy mơ thì
có DN lớn, DNNVV.
Ở nƣớc ta thuật ngữ DNNVV đƣợc sử dụng rộng rãi trong khoa học kinh tế
và quản lý từ khi thực hiện công cuộc cải cách kinh tế, chuyển từ nền kinh tế kế
hoạch hoá tập trung sang kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc. Tuy
nhiên cho đến nay vẫn chƣa có một định nghĩa thống nhất về DNNVV cũng nhƣ
đối với nhiều nƣớc và vùng lãnh thổ trên thế giới. Các quan niệm về DNNVV
cũng thay đổi theo từng thời điểm khác nhau.
Hiện nay, ở Việt Nam nói riêng và trên thế giới nói chung, chƣa có sự
thống nhất các chỉ tiêu nhằm xác định loại hình DNNVV. Có quan điểm gắn
việc phân loại quy mô DN với đặc điểm kinh tế kỹ thuật của từng ngành và
dựa trên cơ sở tiêu thức vốn và lao động. Chẳng hạn, ở Nhật Bản, theo quy

7

TIEU LUAN MOI download :


định của Bộ luật cơ bản về DNNVV, trong lĩnh vực cơng nghiệp chế biến và
khai thác thì DN sử dụng dƣới 300 lao động, có số vốn SXKD dƣới 100 triệu

n thuộc DN nhỏ; cịn ở Malayxia, DN có số vốn nhỏ hơn 500 Ringit và sử
dụng dƣới 50 lao động là DN nhỏ. Lại có quan niệm đánh giá quy mô DN
không phải chỉ theo từng ngành kinh tế kỹ thuật, dựa vào tiêu thức vốn và lao
động mà cả doanh thu của DN. Chẳng hạn, Đài Loan quy định trong ngành
công nghiệp chế tạo, xây dựng và khai khống thì doanh thu khơng vƣợt q
1,5 triệu USD, vốn không vƣợt quá 40 triệu USD và sử dụng dƣới 500 lao
động đƣợc xếp vào DNNVV. Cũng có quan điểm phân loại quy mô DN theo
từng ngành nghề và tiêu thức lao động sử dụng. DN nhỏ trong các ngành công
nghiệp ở Hồng Kông và Hàn Quốc là những DN sử dụng dƣới 100 lao động
(Nguyễn Cúc, 2000).
Năm 1996 Liên minh Châu Âu đã đƣa ra một định nghĩa chung về
DNNVV. Theo định nghĩa này thì các DN đƣợc chia thành các loại hình: DN
vi mơ có dƣới 10 cơng nhân; DN có dƣới 50 cơng nhân, doanh thu dƣới 7
triệu EUR/năm và tổng số chi phí nhỏ hơn 5 triệu EUR/năm; DN vừa có dƣới
250 cơng nhân và doanh thu dƣới 40 triệu EUR/năm với tổng số chi phí dƣới
27 triệu EUR/năm; Thêm vào đó u cầu phải là các DN độc lập (khơng bị
các DN hoặc nhóm DN khác sở hữu 25% hoặc hơn nửa số tài sản của DN đó
(Nguyễn Xuân Đạt và cộng sự, 2002).

8

TIEU LUAN MOI download :


Bảng 1. 1 Bảng Tiêu chí xác định DNNVV ở một số nước và vùng lãnh thổ
trên thế giới
Tiêu chí áp dụng

Nƣớc
Số lao động


Tổng vốn hoặc giá trị tài sản

Inđônêxia

<100

<0.6 tỷ Rupi

Singapo

<100

<499 triệu USD

Thái Lan

<100

<200 Bath

Hàn Quốc

<300 trong CN, XD

<0.6 triệu USD

<200 trong TM&DV

<0,25 triệu USD


<100 trong bán buôn

<10 triệu yên

<50 trong bán lẻ

<100 triệu yên

Châu Âu

<250

<27 triệu EUR

Mêhicô

<250

<7 triệu USD

Mỹ

<500

<20 triệu USD

Nhật Bản

Nguồn: Giải pháp phát triển DNNVV Việt Nam, 2002

Ở Việt Nam định nghĩa về DNNVV đƣợc phản ánh ở Cơng văn số
681/CP-KTN do Chính phủ ban hành ngày 20/06/1998 theo đó DNNVV là
DN có số cơng nhân dƣới 200 ngƣời và vốn đăng ký kinh doanh dƣới 5 tỷ
đồng (tƣơng đƣơng 378.000 USD - theo tỷ giá tại thời điểm ban hành Cơng
văn). Tiêu chí này đặt ra nhằm xây dựng một bức tranh chung về các
DNNVV ở Việt Nam phục vụ cho việc hoạch định chính sách. Trên thực tế
tiêu chí này khơng cho phép phân biệt DN cực nhỏ , nhỏ và vừa . Vì vậy tiếp
theo đó, ngày 23/11/2001 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 90/2001/NĐCP về trợ giúp phát triển DNNVV . Trong đó có nêu định nghĩa về DNNVV
nhƣ sau : “DNNVV là cơ sở sản xuấ t , kinh doanh đô ̣c lâ ̣p , đã đăng ký kinh
doanh theo pháp luâ ̣t hiê ̣n hành , có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc
số lao đô ̣ng trung bin
̀ h hàng năm không quá 300 ngƣời”.
9

TIEU LUAN MOI download :


Gần đây, ngày 30/06/2009 Chính phủ ban hành Nghị định số
56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNNVV có nêu định nghĩa về
DNNVV nhƣ sau: DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo
quy định pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô
tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định
trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân
năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên).
Bảng 1. 2 Bảng Tiêu chí phân loại DNNVV theo ngành
DN siêu

DN nhỏ

nhỏ

Khu vực

Số

lao

động
(ngƣời)
I. Nơng, lâm
nghiệp và thủy sản
II. Công nghiệp và
xây dựng
III. Thƣơng mại và
dịch vụ

Tổng
nguồn
vốn
(tỷ đồng)

<= 10

<=20

<=10

<=20

<=10


<=10

Số

DN vừa
lao

động

(tỷ đồng)
-

200
>10
200

nguồn
vốn

(ngƣời)
>10

Tổng

-

> 20 -100
>20 - 100

>10 - 50 >10- 50


Số

lao

động
(ngƣời)
> 200 300
>200

-

300
>50

-

100

Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP
1.2. Năng lực của lãnh đạo cấp cao doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1. Quan điểm tiếp cận về năng lực nói chung
Năng lực nói chung và năng lực lãnh đạo nói riêng là những khái niệm
quen thuộc đối với mọi ngƣời. Tuy nhiên, thực chất năng lực là gì? năng lực của
lãnh đạo là gì? có thể đang là những vấn đề còn bỏ ngõ đối với nhiều ngƣời. Để
trả lời câu hỏi “năng lực của lãnh đạo là gì?”, trƣớc hết chúng ta phải hiểu rõ

10

TIEU LUAN MOI download :



năng lực là gì. Theo Kathryn Barto & Graham Matthews (2001), Năng lực là tập
hợp các khả năng, nguồn lực của một con ngƣời hay một tổ chức nhằm thực thi
một cơng việc nào đó. Bởi vậy, về thực chất năng lực của một con ngƣời là tập
hợp những gì mà con ngƣời đó hiện có. Mơ hình năng lực ASK dƣới đây là một
mơ hình phổ biến để thể hiện năng lực cá nhân của một con ngƣời.

Hình 1. 1Mơ hình năng lực cá nhân
Nguồn: Bass B.M. Handbook of leadership, New York: FreePress, 1990
Mặc dù để dễ nhớ, mô hình năng lực cá nhân đƣợc bắt đầu bằng chữ A
(Attitudes – Tốchất, hành vi, thái độ), tiếp theo bằng chữ S (Skills - Kỹnăng,
kinh nghiệm, thâm niên), và kết thúc bằng chữ K (Knowledge - Kiến thức).
Tuy nhiên, khi đi sâu bản chất của năng lực chúng ta có thể bắt đầu bằng bất
cứ yếu tố nào. Bây giờ chúng ta bắt đầu bằng yếu tố kiến thức. Kiến thức
(Knowledge) của mỗi ngƣời là tập hợp tất cả những gì thuộc về quy luật hoặc
có tính quy luật của thế giới xung quanh đƣợc ngƣời đó nhận thức. Kiến thức
là một khái niệm rất rộng; tuy nhiên, kiến thức có thể phân chia kiến thức
thành 3 mảng chính: (1) kiến thức về chuyên môn, (2) kiến thức về văn hóa xã

11

TIEU LUAN MOI download :


hội, (3) kiến thức về khoa học tự nhiên, địa lý. Hình dƣới đây minh họa ba
mảng cấu thành kiến thức.

Hình 1. 2 Các yếu tố cấu thành kiến thức
Nguồn: Gareth & George, Essentials of Contemporary Management, Mc Graw Hill, 2004


Bên cạnh kiến thức, kỹ năng (Skills) cũng là một nhân tố vô cùng quan
trọng đảm bảo cho sự thành công đối với bất cứ một lãnh đạo nào. Kỹ năng
chính là thâm niên (seniority), kỹ năng chính là kinh nghiệm (experiences); và
kỹ năng chính là mức độ thành thạo (skills) trong cơng tác lãnh đạo. Vì vậy,
kỹ năng, về thực chất, chính là hiện thân của kiến thức và kỹ năng chính là
biểu hiện cao nhất của việc vận dụng các kiến thức đã có vào thực tiễn. Bởi
thế, kỹ năng thành thạo ở mức độ cao sẽ trở thành phản xạ có điều kiện.
Sự kết hợp giữa kiến thức và kỹ năng sẽ không trọn vẹn nếu thiếu nhân
tố thứ ba – đó là hành vi, thái độ. Hành vi, thái độ (cịn gọi là tố chất) chính là
quan điểm, chính là ý thức, chính là tính cách của mỗi một con ngƣời. Nói
cách khác, hành vi, thái độ chính là đạo đức, là văn hóa của con ngƣời. Bởi
vậy, hành vi, thái độ tích cực là nhân tố vô cùng quan trọng tạo nên năng lực

12

TIEU LUAN MOI download :


thực sự và trọn vẹn cho bất cứ một cá nhân nào. Do đó, có thể nói rằng hành
vi thái độ tích cực là điều kiện tiên quyết để đảm bảo sự thành công trong dài
hạn, sự thành công bền vững.
1.2.2. Năng lực lãnh đạo, quản lý
- Năng lực quản lý: Hiện nay, vẫn chƣa có một khái niệm đầy đủ nào về
năng lực quản lý. Có thể trích dẫn ra một số khái niệm về năng lực quản lý
nhƣ sau:
Năng lực quản lý là khả năng tổ chức, sắp xếp nguồn lực và con ngƣời
sao cho đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Năng lực quản lý là khả năng lên kế hoạch, giám sát, kiểm tra quá trình
thực hiện kế hoạch.

Năng lực quản lý là khả năng sử dụng con ngƣời và quản lý tài sản một
cách hiệu quả. Một ngƣời có năng lực quản lý giỏi sẽ sử dụng “đúng ngƣời,
đúng việc” và khối lƣợng tài sản của tổ chức đƣợc sử dụng một cách hiệu quả
không bị thất thốt.
Nhƣ vậy, có thể định nghĩa: Năng lực quản lý là khả năng lập kế hoạch,
khả năng tổ chức thực hiện kế hoạch, khả năng khâu nối, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện kế hoạch để đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Nhƣ vậy, lãnh đạo cấp cao doanh nghiệp có những trách nhiệm sau:
- Xác định kế hoạch kinh doanh, mục tiêu kinh doanh.
- Hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh và doanh thu mà công ty đề ra.
- Phối hợp với lãnh đạo doanh nghiệp, xác định sản phẩm cần tiêu thụ và
sách lƣợc tiêu thụ sản phẩm.
- Quản lý và bồi dƣỡng các nhân viên dƣới quyền. Xác định, sắp xếp,
giám sát các chế độ có liên quan.

13

TIEU LUAN MOI download :


- Tổ chức các cuộc họp định kỳ để truyền đạt, sắp xếp các nhiệm vụ công
việc đến các nhân viên dƣới quyền. Động viên tinh thần làm việc của nhân viên,
giúp nhân viên vƣợt qua mọi khó khăn để hồn thành tốt cơng việc.
- Năng lực lãnh đạo:
Theo mơ hình ASK, năng lực lãnh đạo là tổng hợp các kiến thức, kỹ
năng, và hành vi thái độ mà một nhà lãnh đạo cần có. Nhƣ vậy, để trở thành
một nhà lãnh đạo, ngƣời lãnh đạo cần phải có các kiến thức nền tảng cũng
nhƣ chuyên sâu để chỉ đạo, điều hành một tổ chức hay doanh nghiệp. Kiến
thức mà một lãnh đạo cần có có thể trải dài từ kiến thức cơ bản (tốn, lý,
hóa…), kiến thức cơ sở (kinh tế học, luật, quản trị học…) cho đến các kiến

thức thuộc về chun mơn nhƣ hoạch định chính sách, hoạch định chiến lƣợc,
thuật lãnh đạo, thuật quản lý, giải quyết vấn đề và ra quyết định, động viên
khuyến khích v.v…
Để đảm bảo cho các buổi làm việc đƣợc hiệu quả, để đảm bảo cho mình
trở nên có ý nghĩa đối với ngƣời khác (mà đặc biệt là đối với cấp dƣới và đối
tác), bên cạnh những gì thuộc về cơng việc, chun mơn, các nhà lãnh đạo
cịn phải trang bị cho mình các kiến thức thuộc về các lĩnh vực khác nhƣ văn
hóa xã hội, lịch sử, địa lý tự nhiên, hội họa… nhằm làm giàu vốn sống của
mình. Các buổi làm việc, các buổi thảo luận sẽ không thể đạt đƣợc kết quả và
hiệu quả nhƣ mong muốn nếu ở đó chúng ta chỉ thuần tuý nói về công việc.
Đặc biệt, trong điều kiện giao thoa, hội nhập, sự hiểu biết về lịch sử các quốc
gia khác, về các nền văn hóa khác đã trở nên ngày càng quan trọng, và trong
nhiều trƣờng hợp, sự hiểu biết đó chính là nhân tố thành cơng.
Giống nhƣ phần luận giải của năng lực nói chung, bên cạnh những kiến
thức cần thiết cho lãnh đạo, kỹ năng, kinh nghiệm, trải nghiệm trong các lĩnh
vực cụ thể của lãnh đạo cũng vô cùng cần thiết. Có rất nhiều kỹ năng mà bất
cứ một nhà lãnh đạo nào cũng cần phải có, đó là: kỹ năng động viên khuyến

14

TIEU LUAN MOI download :


khích, kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định, kỹ năng phân quyền uỷ
quyền, kỹ năng gây ảnh hƣởng… Mỗi lĩnh vực, mỗi kỹ năng đều có nguyên
lý, đều có cơ sở lý luận của nó. Để những nguyên lý, cơ sở lý luận đó thấm
sâu vào tâm khảm của mình, nhà lãnh đạo phải thƣờng xuyên thực hành,
thƣờng xuyên luyện tập nhằm làm cho các nguyên lý, cơ sở lý luận đó trở
thành thói quen, trở thành phản xạ. Một con ngƣời có kỹ năng là một con
ngƣời giải quyết công việc một cách chuyên nghiệp, giải quyết tốt ngay từ

khâu đặt vấn đề, tiến triển vấn đề, cho đến kết thúc vấn đề. Quan trọng là vậy,
song có lẽ đối với các nhà lãnh đạo thì tầm quan trọng của nó sẽ đƣợc nhân
lên gấp bội. Tầm quan trọng đó thể hiện ở chỗ lãnh đạo chính là ngƣời tạo ra
sự thay đổi, lãnh đạo chính là ngƣời nắm bắt thời cuộc, tạo ra việc làm; và
lãnh đạo chính là ngƣời gây ảnh hƣởng, thuyết phục ngƣời khác, tập hợp lực
lƣợng để thực thi những công việc mà mình đã tạo ra. Vì vậy, kỹ năng lãnh
đạo là một nhân tố sống còn đối bất cứ một nhà lãnh đạo nào.
Nhƣ đã phân tích trên, hành vi thái độ là một yếu tố vô cùng quan trọng
đảm bảo cho thành công của mỗi con ngƣời. Đặc biệt đối với ngƣời lãnh đạo thì
tầm quan trọng, vai trò, ý nghĩa của hành vi thái độ lại càng đƣợc nâng cao.
Trong công tác lãnh đạo, hành vi, thái độ có thể đƣợc coi là ứng xử của cấp trên
đối với cấp dƣới. Ứng xử đó đƣợc hình thành trên cơ sở quan niệm sống, tính
cách, đạo đức, văn hố của ngƣời lãnh đạo. Ứng xử khơng đúng mực, quan
niệm khơng tích cực, đạo đức, văn hóa khơng lành mạnh chắc chắn sẽ dẫn đến
một kết cục không lấy gì làm tốt đẹp. Với vai trị là ngƣời đi đầu, với vai trò là
ngƣời cầm cân nảy mực, ngƣời lãnh đạo càng phải cơng minh, chính trực, càng
phải là trung tâm, trụ cột của mọi ngƣời. Có nhƣ vậy ngƣời lãnh đạo mới thực sự
là linh hồn, thực sự là chỗ dựa vững chắc cho mọi ngƣời.

15

TIEU LUAN MOI download :


1.2.3. Lãnh đạo cấp cao doanh nghiệp nhỏ và vừa
Lãnh đạo cấp cao DNNVV đƣợc tác giả chọn để nghiên cứu trong đề tài
này là Ban Giám đốc DNNVV.
Ban Giám đốc thơng thƣờng thực hiện các chức năng chính nhƣ sau:
- Hoạch định
+ Chiế n lƣơ ̣c thƣ̣c hiê ̣n tầ m nhìn, sƣ́ mê ̣nh, giá trị cốt lõi của công ty;

+ Thƣ̣c hiê ̣n các nghi ̣quyế t của Hô ̣i đồ ng quản tri ̣và Đa ̣i Hô ̣i đồ ng
cổ đông, kế hoa ̣ch kinh doanh và kế hoa ̣ch đầ u tƣ của Công ty đã đƣơ ̣c
Hô ̣i đồ ng quản tri ̣và Đa ̣i hô ̣i đồng cổ đông thông qua;
+ Chiế n lƣơ ̣c kinh doanh của công ty

, phát triển hệ thống kinh

doanh, phân phố i . Chiế n lƣơ ̣c, kế hoa ̣ch, ngân sách của các khớ i /phịng
để thực thi kể hoạch kinh doanh của công ty;
+ Châ ̣m nhấ t vào ngày 15 tháng 12 hàng năm, Tở ng giám đớ c phải
trình Hội đồng quản trị phê chuẩn kế hoạch kinh doanh chi tiết cho năm
tài chính tiếp theo trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của ngân sách phù hợp
cũng nhƣ kế hoạch tài chính 5 năm;
+ Đề xuấ t nhƣ̃ng biê ̣n pháp nâng cao hoa ̣t đô ̣ng và quản lý công ty.
- Phát triển sản phẩm mới
Quyế t đinh
̣ các tuyế n sản phẩ m mới và đa đa ̣ng hoá các sản phẩ m
hiê ̣n hƣ̃u
- Xây dựng thƣơng hiệu
+ Quyế t đinh
̣ các chiế n lƣơ ̣c , chiế n dich
̣ , chƣơng trì nh phát triể n
thƣơng hiê ̣u của công ty;
+ Quyế t đinh
̣ các chƣơng triǹ h thu hút khách hàng.
- Tài chính
+ Chịu trách nhiệm về chỉ tiêu tài chính trƣớc Hội đồng quản trị;

16


TIEU LUAN MOI download :


×