Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

Phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển của công ty TNHH logistics MLC ITL chi nhánh Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (711.01 KB, 104 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
------o0o-----

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
ĐỀ TÀI:

PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN TẢI QUỐC
TẾ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
LOGISTICS MLC ITL - CHI NHÁNH HÀ NỘI

Sinh viên

Phạm Thị Thu

Chuyên ngành

Kinh doanh quốc tế

HÀ NỘI – THÁNG 6 - 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
------o0o-----

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
ĐỀ TÀI:

PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN TẢI QUỐC
TẾ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH


LOGISTICS MLC ITL - CHI NHÁNH HÀ NỘI

Sinh viên
Chuyên ngành
Lớp

Phạm Thị Thu
Kinh doanh quốc tế
Quản trị kinh doanh

Mã SV
Giảng viên hướng dẫn

quốc tế 58A
11164960
Ths. Bùi Thị Lành

HÀ NỘI – THÁNG 6 - 2020

LỜI CẢM ƠN


Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ThS. Bùi Thị Lành đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Đồng thời em xin cảm ơn các thầy cô trường Đại học Kinh tế Quốc dân,
các thầy cô Viện Thương mại và Kinh tế Quốc tế đã nhiệt tình dạy bảo, truyền
đạt kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn cho em trong suốt 4 năm học tập.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các anh, chị cán bộ nhân viên công ty
TNHH logistics MLC ITL- chi nhánh Hà Nội đã tận tình chỉ bảo và tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong quá trình thực tập tại công ty.

Sinh viên

Phạm Thị Thu


LỜI CAM ĐOAN
Tên em là Phạm Thị Thu, sinh viên lớp Quản trị Kinh doanh Quốc tế 58A,
khoá 58. Em xin cam đoan chuyên đề tốt nghiệp: “Phát triển kinh doanh dịch
vụ vận tải quốc tế bằng đường biển của công ty TNHH logistics MLC ITL
chi nhánh Hà Nội” là cơng trình độc lập của riêng em, được thực hiện với sự
tìm hiểu và nghiên cứu của bản thân, dưới sự hướng dẫn của giảng viên – ThS.
Bùi Thị Lành và sự giúp đỡ các anh chị trong công ty TNHH logistics MLC ITL
chi nhánh Hà Nội. Em xin cam đoan số liệu trong chuyên đề là trung thực, có
nguồn gốc rõ ràng. Nếu vi phạm lời cam đoan trên, em xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm với nhà trường và Viện Thương mại & Kinh tế Quốc tế.

Sinh viên

Phạm Thị Thu



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH
VỤ VẬN TẢI QUỐC TẾ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN......................................................4
1.1. Tổng quan về phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển.......4
1.1.1. Dịch vụ vận tải quốc tế.........................................................................4
1.1.2. Dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển..............................................5
1.1.3. Phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển............7
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng
đường biển............................................................................................................9
1.2.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp...........................................................9
1.2.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp.........................................................13
1.3. Nội dung phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển....14
1.3.1. Nghiên cứu thị trường.........................................................................14
1.3.2. Lập kế hoạch phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng
đường biển...................................................................................................15
1.3.3. Thực hiện kế hoạch phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng
đường biển....................................................................................................15
1.3.4. Kiểm tra, giám sát kế hoạch phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc
tế bằng đường biển.......................................................................................17
1.4. Chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng
đường biển.........................................................................................................18
1.4.1. Chỉ tiêu định tính................................................................................18


1.4.2. Chỉ tiêu định lượng.............................................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ
VẬN TẢI QUỐC TẾ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
LOGISTICS MLC ITL CHI NHÁNH HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2015-2019.............22
2.1. Tổng quan về công ty TNHH logistics MLC ITL chi nhánh Hà Nội............22
2.1.1. Một số thông tin khái quát về công ty TNHH logistics MLC ITL chi
nhánh Hà Nội................................................................................................22

2.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH logistics
MLC ITL chi nhánh Hà Nội.........................................................................23
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty TNHH logistics MLC ITL chi
nhánh Hà Nội...............................................................................................23
2.1.4. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh.......................................................26
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH logistics MLC ITL
chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2015-2019........................................................27
2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế
bằng đường biển của công ty TNHH logistics MLC ITL chi nhánh Hà nội...............30
2.2.1. Nhân tố ngoài doanh nghiệp...............................................................30
2.2.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp.........................................................39
2.3. Phân tích thực trạng nội dung phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế
bằng đường biển của công ty TNHH logistics MLC ITL giai đoạn 2015-2019...44
2.3.1. Kết quả kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển của công
ty TNHH logistics MLC ITL chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2015-2019..........44
2.3.2. Nội dung phát triển kinh doanh vận tải quốc tế bằng đường biển của
công ty TNHH MLC ITL logistics chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2015-2019. 48
2.3.2.1. Nghiên cứu thị trường..................................................................... 48
2.3.2.2. Lập kế hoạch phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng
đường biển ..................................................................................................49
2.3.2.3. Thực hiện kế hoạch phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế
bằng đường biển ..........................................................................................50


2.3.2.4. Kiểm tra, giám sát kế hoạch phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải
quốc tế bằng đường biển ..............................................................................54
2.3.3. Các biện pháp công ty đã thực hiện để phát triển kinh doanh dịch vụ
vận tải quốc tế bằng đường biển trong giai đoạn 2015-2019........................55
2.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng
đường biển của công ty TNHH logistics MLC ITL chi nhánh Hà Nội................56

2.4.1. Chỉ tiêu định tính................................................................................56
2.4.2. Chỉ tiêu định lượng.............................................................................59
2.5. Đánh giá phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển của
công ty TNHH logistics MLC ITL chi nhánh Hà Nội.........................................62
2.5.1. Những thành tựu đạt được..................................................................62
2.5.2. Những hạn chế và tồn tại....................................................................63
2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế và tồn tại....................................................64
CHƯƠNG 3:

ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH

DOANH DỊCH VỤ VẬN TẢI QUỐC TẾ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA
CÔNG TY TNHH LOGISTICS MLC ITL CHI NHÁNH HÀ NỘI......................67
3.1. Cơ hội và thách thức phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng
đường biển của công ty TNHH logistics MLC ITL chi nhánh Hà Nội................67
3.1.1. Cơ hội.................................................................................................67
3.1.2. Thách thức..........................................................................................68
3.2. Mục tiêu và định hướng phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng
đường biển của công ty TNHH logistics MLC ITL chi nhánh Hà Nội................69
3.2.1. Mục tiêu phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường
biển của công ty TNHH logistics MLC ITL chi nhánh Hà Nội năm 2025....69
3.2.2. Định hướng phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng
đường biển của công ty TNHH logistics MLC ITL chi nhánh Hà Nội
giai đoạn 2020-2025...................................................................................70
3.3. Giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế tại công ty TNHH
logistics MLC ITL chi nhánh Hà Nội..................................................................72


3.4. Kiến nghị đối với nhà nước..........................................................................76
KẾT LUẬN................................................................................................................78

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Cụm từ/ký
hiệu viết tắt

Cụm từ đầy đủ

1

MLC

Mitsubishi Logistics Corporation

2

ITL

Indo Trans Logistics Corporation

3

CS

Dịch vụ khách hàng (Customer Service)

4


SOP

5

NVOCC

6

FCL

Đại lí hãng tàu (Non-Vessel Operating Common
Carrier)
Hàng nguyên Container (Full Container Load)

7

LCL

Hàng nguyên Container (Full Container Load)

8

CPTPP

Hiệp định đối tác Tồn diện và Tiến bộ xun Thái
Bình Dương

9


OPEC

Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ (Organization of
Petroleum Exporting Countries)

10

FED

11

ECB

12

HBP

Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Federal Reserve
System)
Ngân hàng Trung Ương Châu Âu (European Central
Bank)
Kho ở Hà Bình Phương

13

VLA

14

FIATFA


Quy trình làm hàng (Standard Operation Procedure)

Vietnam Logistics Association – Hiệp hội doanh
nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam
International Federation of Freight Forwarders
Associations - Liên đoàn các Hiệp hội Giao nhận Vận
tải Quốc tế



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam tại thị trường Mỹ và Trung
Quốc giai đoạn 2018-2019.................................................................36
Bảng 2.2. Tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH MLC ITL Logistics chi
nhánh Hà Nội giai đoạn 2015- 2019..................................................43
Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty TNHH MLC ITL logistics chi
nhánh Hà Nội giai đoạn 2015-2019...................................................44
Bảng 2.4. Số lượng phương tiện hỗ trợ của công ty TNHH logistics MLC ITL chi
nhánh Hà Nội năm 2019....................................................................46
Bảng 2.5. Kết quả kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển của công
ty TNHH logistics MLC ITL chi nhánh Hà Nội năm 2015-2019.......49
Bảng 2.6. Cơ cấu doanh thu từ dịch vụ vận tải quốc tế biển của công ty TNHH
logistics MLC ITL chi nhánh Hà Nội phân theo thị trường giai đoạn
2015-2019..........................................................................................51
Bảng 2.7. Thực trạng khai thác kênh tìm kiếm khách hàng tại cơng ty TNHH
logistics MLC ITL chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2015-2019...............56
Bảng 2.8. Mức độ hoàn thành kế hoạch phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải
quốc tế bằng đường biển của công ty TNHH logistics MLC ITL chi
nhánh Hà Nội giai đoạn 2015-2019...................................................59

Bảng 2.9. Kết quả khảo sát phản hồi khách hàng của công ty TNHH MLC ITL
logistics chi nhánh Hà Nội năm 2015 và năm 2019...........................61
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát mức độ nhận thức thương hiệu của khách hàng đối
với công ty TNHH logistics MLC ITL giai đoạn 2015-2019.............62
Bảng 2.11. Số lượng và tốc độ tăng trưởng khách hàng sử dụng dịch vụ vận tải
biển của công ty TNHH MLC ITL logistics chi nhánh Hà Nội giai
đoạn 2015-2019.................................................................................63
Bảng 2.12. Số lượng đơn hàng vận tải bằng đường biển của công ty TNHH
logistics MLC ITL chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2015-2019...............64
Bảng 2.13. Khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường biển của công ty
TNHH MLC ITL logistics chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2015-2019...65
Bảng 2.14. Tốc độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận của công ty TNHH MLC
ITL logistics chi nhánh Hà Nội từ năm 2015-2019............................65


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy tở chức của cơng ty TNHH logistics MLC ITL chi nhánh
Hà Nội................................................................................................27
Hình 2.2. Cơ cấu doanh thu của công ty TNHH logistics MLC ITLtừ 2015 đến
2019...................................................................................................31
Hình 2.3. Tỷ trọng đơn hàng phân theo phương thức vận tải tại công ty TNHH
logistics MLC ITL giai đoạn 2015-2019............................................32
Hình 2.4. Biến động giá dầu thơ thế giới giai đoạn 2015-2020...........................35
Hình 2.5. Biến động tỉ giá USD/VND và EUR/VND giai đoạn 2015-2019........37
Hình 2.6. Kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam giai đoạn 2015-2019................39
Hình 2.7. Cơ cấu nguồn lực của công ty TNHH logistics MLC ITL phân theo độ
học vấn giai đoạn 2015-2019.............................................................45
Hình 2.8. Chi phí marketing trong giai đoạn 2015-2019 của công ty TNHH
logistics MLC ITL chi nhánh Hà Nội.................................................55



LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ và xu hướng tồn cầu
hóa thì các hoạt động logistics xun suốt từ q trình sản x́t đến tiêu thụ hàng
hóa ngày càng nói lên vai trò quan trọng của ngành logistics đối với các doanh
nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu và tồn nền kinh tế thế giới.
Xét trên cả góc độ về vị trí địa lí và tốc độ hội nhập quốc tế có thể đánh
giá Việt Nam là một trong những quốc gia có nhiều cơ hội phát triển và tham gia
sâu hơn vào ngành logistics quốc tế. Thuật ngữ logistics lần đầu tiên được Việt
Nam sử dụng trong Luật thương mại Việt Nam 2005- đánh dấu bước ngoặt đột
phá trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ logistics tại Việt Nam. Cùng với việc hội
nhập quốc tế thông qua sự kiện gia nhập WTO năm 2006 thì ngành logistics tại
Việt Nam như được tiếp thêm một lực đẩy để bước chân vào ngành logistics quốc
tế. Hiện nay, kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế hay còn gọi là kinh doanh dịch
vụ logistics được xem như một loại hình kinh doanh dịch vụ quốc tế mới nởi
nhưng rất có tiềm năng phát triển trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói
riêng.
Một trong những đóng góp vào sự tăng trưởng chung của kinh doanh dịch
vụ logistics phải kể đến lĩnh vực vận tải biển. Theo báo cáo của cục hàng hải Việt
Nam năm 2019, lĩnh vực vận tải biển đang trên đà tăng trưởng tốt, tổng khối
lượng hàng hóa thơng qua cảng biển do đội tàu Việt Nam chiếm 81 triệu tấn, tăng
16% so với cùng kì năm 2018, khối lượng hàng container thông quan do đội tàu
Việt Nam đạt 1,2 triệu tấn tăng 5% so với cùng kì 2018. Đội tàu mang quốc tịch
Việt Nam hiện đang đảm nhiệm vận chuyển 100% hàng hóa nội địa , còn đối với
vận tải biển quốc tế hiện đang đảm nhiệm vận tải 7% thị phần với các tuyến chủ
yếu là Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, khu vực Đông Nam Á và một số ít các
tuyến tàu container ở thị trường Châu Âu. Trong thời gian qua, đội tàu Việt Nam
đã gia tăng số lượng tàu container từ 19 tàu ( năm 2013) lên 39 tàu ( năm 2019).
Theo thống kê số liệu tại Diễn đàn thương mại và phát triển Liên hiệp quốc

( UNCTAD) đội tàu Việt Nam đứng thứ 4 ở khu vực ASEAN và thứ 30 trên thế
giới. Đây được coi là những sự tăng trưởng mạnh mẽ trong nhu cầu về dịch vụ
vận tải quốc tế bằng đường biển, mở ra thị trường cho các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển.
Công ty TNHH logistics MLC ITL chi nhánh Hà Nội là doanh nghiệp liên
1


doanh có vốn đầu tư nước ngồi được thành lập bởi công ty CP giao nhận vận tải
In Do Trần Việt Nam và Mitsubishi logistics Corporation ở Nhật Bản được thành
lập năm 2011 với mong muốn cung cấp dịch vụ logistics trong phạm vi lãnh thở
Việt Nam nói riêng và hướng đến phát triển kinh doanh dịch vụ logistics trên
toàn cầu. Do mới thành lập và nguồn vốn không đủ lớn nên đến năm 2013- sau 2
năm kể từ ngày thành lập, công ty mới đạt điểm hòa vốn và bắt đầu thu về lợi nhuận.
Giai đoạn năm 2014-2016, kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế của công ty phát triển
mạnh, có sự tăng trưởng liên tục về lợi nhuận. Thành tựu này là do cơng ty có sự
thay đổi trong chiến lược kinh doanh, tập trung phát triển kinh doanh vận tải quốc tế
nhiều hơn nội địa. Tuy nhiên từ 2017 đến 2019 thì tốc độ tăng trưởng của doanh thu
và lợi nhuận từ mảng kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển có xu
hướng giảm ảnh hưởng đến việc phát triển kinh doanh của doanh nghiệp do lợi
nhuận từ mảng kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển chiếm trên 50%
lợi nhuận của công ty. Vậy công ty cần phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ vận
tải quốc tế bằng đường biển như thế nào? Nguyên nhân khiến tốc độ tăng trưởng lợi
nhuận của kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển có xu hướng giảm và
giải pháp cho vấn đề này là gì?
Em nhận thấy tầm quan trọng của phát triển kinh doanh vận tải quốc tế
đường biển của công ty TNHH logistics MLC ITL nên em xin đề xuất đề tài :
“Phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển của công ty
TNHH logistics MLC ITL chi nhánh Hà Nội” làm chuyên đề tốt nghiệp.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống lý luận về phát triển kinh doanh dịch vụ, chuyên đề sẽ
tập trung phân tích thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế tại
công ty TNHH logistics MLC ITL chi nhánh Hà Nội, qua đó rút ra được những
ưu điểm và tồn tại, từ đó đi sâu tìm hiểu nguyên nhân của các tồn tại và đề xuất
các giải pháp phù hợp phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế cho công ty
từ nay cho đến 2025.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa về cơ sở lý luận về phát triển kinh doanh dịch vụ vận
tải quốc tế.
- Tìm hiểu tởng quan về cơng ty TNHH logistics MLC ITL chi nhánh
Hà Nội
- Tìm hiểu thị trường kinh doanh vận tải quốc tế bằng đường biển của công ty
- Phân tích các yếu tố bên ngồi và bên trong doanh nghiệp có ảnh hưởng
2


đến phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển.
- Tìm hiểu thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng
đường biển của công ty TNHH logistics MLC ITL.
- Đánh giá và phân tích những thành tựu đã đạt được, nêu ra tồn tại cùng
nguyên nhân của tồn tại và các biện pháp hạn chế tồn tại.
- Đánh giá cơ hội và thách thức trong phát triển kinh doanh vận tải quốc
tế bằng đường biển của công ty.
- Xác định mục tiêu và định hướng phát triển kinh doanh vận tải quốc tế
bằng đường biển đến năm 2025.
- Đề xuất giải pháp để phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng
đường biển của công ty cho năm 2020 và định hướng đến 2025
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển tại công ty
TNHH logistics MLC ITL chi nhánh Hà Nội
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Dịch vụ vận tải quốc tế gồm cho hai loại hình là
dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế và dịch vụ vận tải hành khách quốc tế. Tuy
nhiên trọng phạm vi nghiên cứu hẹp, chuyên đề tập trung nghiên cứu hoạt động
kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường biển của công ty TNHH
logistics MLC ITL.
- Phạm vi thời gian: Các phân tích và đánh giá của chuyên đề dựa trên số
liệu của công ty trong giai đoạn 2015-2019 và đưa ra đề xuất giải pháp phát triển
kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế của công ty đến 2025.
4. Kết cấu chuyên đề
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ và tài
liệu tham khảo, phụ lục chuyên đề có kết cấu 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc
tế bằng đường biển
Chương 2: Thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế
bằng đường biển của công ty TNHH logistics MLC ITL chi nhánh Hà Nội
giai đoạn 2015-2019
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ
vận tải quốc tế bằng đường biển của công ty TNHH logistics MLC ITL chi
nhánh Hà Nội
3


4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN
KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN TẢI Q́C TÊ

BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1. Tởng quan về phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc
tế bằng đường biển
1.1.1. Dịch vụ vận tải quốc tế
1.1.1.1. Khái niệm
Theo giáo trình “Kinh doanh dịch vụ quốc tế”, biên tập PGS.TS. Nguyễn
Thị Hường, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, ta có định nghĩa về và dịch vụ vận
tải như sau:
“Dịch vụ vận tải” là hoạt động chuyên chở hàng hóa và con người từ vị
trí này sang vị trí khác, có thể trong cùng một quốc gia hay giữa các quốc gia với
nhau. Với xu hướng quốc tế hóa và tự hóa hóa thương mại dẫn đến sự gắn kết các
nền kinh tế trên thế giới lại với nhau. Từ đó thị trường hàng hóa khơng còn bó
hẹp trong phạm vi lãnh thổ quốc gia mà là thị trường khu vực, thị trường tồn
cầu. Góp phần cho phát triển của các xu hướng trên phải kể đến sự đóng góp của
dịch vụ vận tải quốc tế bởi dịch vụ vận tải quốc tế đóng vai trò như cầu nối cho
sự phát triển của nền kinh tế toàn cầu.
Khi dịch vụ vận thực hiện việc chuyên chở hàng hóa và con người qua
các biên giới quốc gia thì được gọi là dịch vụ vận tải quốc tế. Như vậy, “Dịch vụ
vận tải quốc tế” là việc chuyên chở hành khách, hàng hóa hữu hình từ quốc gia
này sang quốc gia khác, tức là địa điểm gia hàng và địa điểm nhận hàng nằm ở
hai quốc gia khác nhau. Ngày nay, dịch vụ vận tải quốc tế gắn liền với mậu dịch
quốc tế, với phân công lao động quốc tế và tồn cầu hóa do đó dịch vụ vận tải
quốc tế đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc gia và nền kinh tế thế
giới.
1.1.1.2. Phân loại
Dịch vụ vận tải quốc tế có thể phân loại theo hai cách là dựa vào đối tượng
vận chuyển và dựa vào phương thức vận chuyển
Dựa vào đối tượng vận chuyển thì dịch vụ vận tải quốc tế gồm hai loại là
dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế và dịch vụ vận tải hành khách quốc tế. Trong đó
dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế là hoạt động chuyên chở hàng hóa hữu hình từ

quốc gia này sang quốc gia khác và dịch vụ vận tải hành khách quốc tế là hoạt
động chuyển chở con người qua biên giới các quốc gia. Trong phạm vi nghiên
5


cứu hẹp, chuyên đề này tập trung nghiên cứu “dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế”.
Dựa theo phương thức vận chuyển thì dịch vụ vận tải quốc tế được chia
sáu loại hình là vận tải quốc tế bằng đường biển, vận tải quốc tế bằng đường sắt,
vận tải quốc tế bằng đường bộ, vận tải quốc tế bằng đường hàng không, vận tải
quốc tế bằng đường ống, vận tải quốc tế đa phương thức. Mỡi loại hình dịch vụ
vận tải quốc tế đều có những đặc điểm, ưu và nhược điểm riêng biệt. Ví dụ như
dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường hàng khơng thì có ưu điểm nổi bật về thời
gian chuyên chở nhanh; dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường ống lại có lợi thế
trong việc vận chuyền hàng hóa bằng chất lỏng, chất khí; dịch vụ vận tải quốc tế
bằng đường sắt thì ít phụ thuộc vào thời tiết, có thể chuyển chở quanh năm,…
Nhưng dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển là loại hình phở biến nhất trên
thế giới với ưu điểm vận chuyển được khối lượng lớn trong khoảng cách địa lí
xa và chi phí không cao như các loại hình vận tải khác.
1.1.2. Dịch vụ vận tải q́c tế bằng đường biển
Trái đất với 3/4 là đại dương nên vận tải đường biển giữ một vị trí quan
trọng trong việc chuyên chở hàng hóa trên thị trường thế giới. So với các phương
thức vận tải khác thì khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường biển chiếm
đến gần 80% tởng khối lượng hàng hóa vận chuyển trên tồn thế giới. Trong mục
này em sẽ tìm hiểu khái niệm, đặc điểm và ưu nhược điểm của dịch vụ vận tải
hàng hóa quốc tế bằng đường biển.
1.1.2.1. Khái niệm
Theo giáo trình “Kinh doanh dịch vụ quốc tế”, biên tập PGS.TS. Nguyễn Thị
Hường, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, định nghĩa “dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế
bằng đường biển là loại hình vận tải quốc tế mà phương tiện vận tải chỉ di chuyển trên
mặt biển nhằm chuyên chở hàng hóa từ quốc gia này sang quốc gia khác”.

Nói cách khác, dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường biển là
phương thức vận tải di chuyển chủ yếu ở trên mặt biển đi qua các quốc gia khác
nhau, để đưa hàng hóa đến người tiêu dùng trên khắp thế giới.
Về đặc điểm, vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường biển có ba đặc điểm
sau:
Thứ nhất, quãng đường vận chuyển ở trên mặt biển. Khi nói đến vận tải
hàng hóa quốc tế bằng đường biển tức là lộ trình vận chuyển phải đi trên biển.
Đây là đặc điểm đầu tiên nhận biết vận tải biển khác với các loại hình khác. Với
diện tich ¾ trái đất là mặt biển, biển nối liền các châu lục trên thế giới nên việc
vận tải hàng hóa bằng đường biển khác thuận lợi và được xem như lợi thế của
6


vận tải quốc tế bằng đường biển.
Thứ hai, phương tiện vận chuyển chủ yếu là tàu biển có cơng śt lớn.
Vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường biển là loại hình vận tải có qng đường
chun chở dài nhất, hàng hóa được chở trên những con tàu có cơng suất lớn đủ
khả năng di chuyển trên một quãng đường rất dài. Thông thường, một tàu chở
hàng của hãng tàu lớn sẽ chở khoảng 500 container 20 feet, còn các hãng tàu nhỏ
với tuyến chạy ngắn hơn sẽ chở khoảng 200 container 20 feet.
Thứ ba, tuyến vận tải thường đi qua nhiều cảng biển. Lịch trình vận tải được
lập theo đến các cảng biển. Muốn chuyên chở hàng hóa bằng đường biển buộc phải
có hệ thống các cảng biển. Cảng biển là nơi để các tàu vận tải đậu để bốc, dỡ hàng hóa
từ tàu xuống hoặc xếp hàng hóa lên tàu. Cảng biển đóng vai trò vơ cùng quan trọng do
đó nếu như khơng có cảng biển thì khơng thể phát triển được ngành vận tải biển.
1.1.2.2. Ưu và nhược điểm
a. Ưu điểm
Vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường biển có những ưu điểm nởi bật mà
nhờ đó khối lượng hàng hóa chuyên chở bằng đường biển có xu hướng tăng
nhanh qua các năm. Đó là các ưu điểm:

Thứ nhất, năng lực chuyên chở của vận tải biển rất lớn.
Trên cùng một tuyến đường biển, người ta có thể tổ chức nhiều chuyến tàu
cùng hoạt động, trong cùng một thời gian và hoạt động cả hai chiều. Cùng với sự
phát triển của khoa học kĩ thuật trọng tải của tàu ngày càng được cải thiện và
nâng cao, nhất là kĩ thuật đóng tàu. Hiện nay, một số cường quốc đóng tàu như
Nhật bản, Na Uy, Thụy Điển có thể đóng những con tàu trọng tải lên đến 500.000
DWT.
Thứ hai, chi phí vận tải biển thường thấp hơn chi phí của phương tiện vận
tải khác.
Các tuyến đường vận tải biển là các tuyến đường giao thơng tự nhiên. Vì
vậy không đòi hỏi sự đầu tư về vốn, lao động, kỹ thuật trong việc xây dựng và
bảo vệ các tuyến đường trên biển. Bên cạnh đó, giá thành vận tải đường biển thấp
còn do trọng tải tàu biển lớn, cự ly chuyên chở trung bình dài, năng suất vận
chuyển cao. Ngày nay, tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực đóng tàu cho
phép sản xuất ra các loại tàu siêu trọng giúp cho vận tải biển có năng suất và hiệu
quả hơn.
Thứ ba, chuyên chở hàng cồng kềnh, đa dạng.
Với công suất lớn nên vận tải đường biển chiếm ưu thế trong việc vận
chuyển các hàng hóa cồng kềnh và đa dạng hàng hóa. Đây được coi là ưu thế đã
7


làm cho vận tải đường biển trở nên được sử dụng phổ biến trên thế giới từ trước
tới nay.
b. Nhược điểm
Bên cạnh các ưu đểm nởi bật thì vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường biển
vẫn còn một số nhược điểm.
Thứ nhất, thời gian chuyên chở hàng hóa khá dài so với các hình thức vận
tải khác.
Nguyên nhân dẫn đến nhược điểm này là do quãng đường chuyên chở

bằng đường biển rất xa và do mặt biển chịu sự ảnh hưởng rất nhiều bởi điều kiện
tự nhiên. Tàu chở hàng hóa với khối lượng nặng trên quãng đường rất xa và dưới
tác động của điều kiện thời tiết khiến cho việc di chuyển trên mặt biển khó khăn
hơn và đòi hỏi sự cẩn thận rất lớn để hạn chế tai nạn xảy ra. Chính vì thế mà tốc
độ hoạt động của tàu biển lại thấp và việc tăng tốc khai thác tàu còn hạn chế ( tốc
độ của tàu binh thường là 16-20 hải lý/ giờ, tàu nhanh cũng chỉ khoảng 35 hải lý/
giờ). Điều này làm cho thời gian vận chuyển kéo dài không thích hợp với đơn
hàng cần thời gian vận chuyển gấp.
Thứ hai, vận tải đường biển đòi hỏi kĩ thuật cao về bảo quản chất lượng
hàng hóa trên tàu.
Trong q trình vận chuyển, hàng hóa trên tàu chịu ảnh hưởng của những
điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Muốn chất lượng hàng hóa khơng bị ảnh hưởng xấu
từ các điều kiện đó thì các chủ tàu phải đầu tư thêm trang thiết bị hiện đại để ngăn
cản các tác động bất lợi đó. Chính vì thế mà người sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng
hóa bằng đường biển phải mất thời gian tìm hiểu và lựa chọn các hãng tàu uy tín.
Thứ ba, rủi ro trong quá trình vận tải bằng đường biển là khá cao và nguy
hiểm.
Do các tuyến đường biển là tự nhiên nên vận tải đường biển phụ thuộc rất
nhiều vào tự nhiên. Điều kiện thời tiết xấu, thủy triều trên mặt biển ln ảnh
hưởng đến q trình chun chở và thời gian chuyên chở của hãng tàu. Ngoài ra,
rủi ro thiên tai, tai nạn bất ngờ trên biển cũng gây ra những tổn thất nặng nề về
tính mạng con người và tài sản trong hành trình của con tàu.
1.1.3. Phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển
1.1.3.1. Khái niệm kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển
Hội nhập kinh tế thế giới đang mở ra cơ hội cho ngành dịch vụ vận tải
quốc tế. Ngày nay, kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế là một lĩnh vực đem lại
nhiều lợi nhuận cho các doanh nghiệp tham gia.
“ Kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế” được hiểu là việc tìm kiếm lợi
8



nhuận thơng qua việc vận chuyển hàng hóa cho các cá nhân, doanh nghiệp sang
thị trường một quốc gia khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng quốc tế về
hàng hóa hữu hình. Tuy nhiên, khác với kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa
trong nước, kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế có nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa
từ nước này sang nước khác, nghĩa là dịch vụ vận tải không chỉ được thực hiện
trong phạm vi biên giới một quốc gia mà trên cả lãnh thổ các nước khác nhau.
Từ khái niệm kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế thì “kinh
doanh dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường biển chính là quá trình tổ
chức các hoạt động chuyên chở, để di chuyển hàng hóa từ quốc gia này sang
quốc gia khác bằng đường biển nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng quốc tế
và thu được lợi nhuận cho doanh nghiệp vận tải”.
Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường biển cũng có
một số đặc điểm đáng chú ý. Thứ nhất là mang đặc điểm của kinh doanh dịch vụ
nói chung như là hàng hóa đều là sản phẩm vơ hình nên khó xác định, có tính
đồng nhất khó tiêu chuẩn hóa, khơng thể cất trữ và tính không tách rời giữa sản
xuất và tiêu dùng. Thứ hai là mang các đặc điểm kinh doanh dịch vụ vận tải hàng
hóa như làm tăng giá trị chủ yếu dựa trên trình độ nghiệp vụ và chênh lệch về giá
của các đơn vị vận tải đường biển, về cơ bản không kết tinh giá trị lao động
trong hàng hóa . Thứ ba là mang tính chất quốc tế trong quá trình thực hiện thực
hiện dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
1.1.3.2. Khái niệm phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế bằng
đường biển
Trong kinh doanh, mỡi doanh nghiệp đều có xu hướng tối đa hóa lợi
nhuận thu được và tối thiểu hóa chi phí bỏ ra. Để đạt được điều này thì không thể
thiếu vai trò quan trọng của phát triển kinh doanh trong doanh nghiệp. Ngày nay
càng có thêm nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm phát triển kinh doanh.
Theo bách khoa toàn thư về quản trị chiến lược Palgrave, “phát triển kinh
doanh” được xác định là nhiệm vụ và các quá trình liên quan đến việc chuẩn bị
phân tích các cơ hội tiềm năng tăng trưởng, và sự hỗ trợ và giám sát việc thực

hiện các cơ hội phát triển, nhưng không bao gồm các quyết định về chiến lược và
thực hiện các cơ hội tăng trưởng.
Theo tạp chí Forb thì “phát triển kinh doanh là việc tạo ra giá trị lâu dài
cho một tổ chức từ khách hàng , thị trường và các mối quan hệ”. Hay nói cách
khác “phát triển kinh doanh” là bất kỳ hoạt động nào của một tổ chức nhỏ hoặc
lớn, doanh nghiệp phi lợi nhuận hoặc vì lợi nhuận, phục vụ mục đích phát triển
doanh nghiệp theo một cách nào đó.
9


Suy cho cùng bản chất của phát triển kinh doanh được hiểu là những ý
tưởng, sáng kiến, và hoạt động nhằm hướng tới việc làm cho một doanh nghiệp
tốt hơn. Điều này có thể bao gồm tăng doanh thu, tăng trưởng về mở rộng kinh
doanh, tăng lợi nhuận bằng cách xây dựng quan hệ đối tác chiến lược và đưa ra
quyết định kinh doanh chiến lược.

10


Từ các quan điểm trên về phát triển kinh doanh chúng ta đi đến khái niệm
về “phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển” là việc
doanh nghiệp tở chức thực hiện bất kì một kế hoạch hay công việc nhằm giúp
mảng dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường biển đạt được mục tiêu mà
doanh nghiệp đã đề là có thể là về doanh thu, lợi nhuận, thị phần, khách hàng,…
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh doanh dịch vụ
vận tải quốc tế bằng đường biển
1.2.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp phải kể đến là hai nhóm nhân tố gồm
nhân tố thuộc mơi trường quốc tế và nhân tố thuộc môi trường quốc gia. Đây là
các nhân tố tác động bên ngoài mà doanh nghiệp khó kiểm sốt và thay đởi được.

Việc nghiên cứu nhóm nhân tố này giúp doanh nghiệp biết được mình đang gặp
phải với khó khăn thử thách gì, từ đó đưa ra các biện pháp chống đỡ lại những
tác động của các nhân tố đến việc phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế
đường biển.
1.2.1.1. Nhân tố thuộc môi trường kinh doanh quốc tế
Các nhân tố thuộc môi trường quốc tế bao gồm biến động kinh tế và chính
trị trên thế giới là các nhân tố thuộc môi trường quốc tế có ảnh hưởng đến phát
triển kinh doanh vận tải quốc tế đường biển. Các doanh nghiệp dựa vào việc
phân tích các yếu tố đó để thấy được những ảnh hưởng bất lợi hay thuận lợi cho
việc phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển.
a. Biến động kinh tế thế giới
Việc hội nhập kinh tế thế giới đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển
kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế. Các tổ chức kinh tế theo khu vực và thế giới
tạo điều kiện ưu đãi thuế xuất nhập khẩu cho các nước thành viên trong việc xuất
nhập khẩu hàng hóa, do đó góp phần làm tăng cơ hội phát triển kinh doanh cho
các doanh nghiệp kinh doanh vận tải quốc tế.
Giá xăng dầu thế giới cũng là yếu tố có tác động đến ngành vân tải biển.
Tùy thuộc vào mức độ tăng giảm của giá dầu sẽ kéo theo mức độ thay đởi trong
nhu cầu vận tải hàng hóa bằng đường biển. Giá xăng dầu giảm sẽ tạo cơ hội giảm
chi phí vận chuyển cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu do đó sẽ làm cho cầu
dịch vụ vận tải quốc tế đường biển tăng lên tạo cơ hội cho doanh nghiệp phát
triển dịch vụ này trên nhiều thị trường hơn và có thêm nhiều đối tượng khách
hàng hơn.
Tỷ giá hối đoái là nhân tố gây ảnh hưởng cho phát triển kinh doanh dịch
11


vụ vận tải quốc tế bằng đường biển. Tỉ giá này có thể biến động theo hướng có
lợi hoặc bất lợi cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng
đường biển. Nếu tiền ngoại tệ tăng giá và khách hàng thanh tốn bằng ngoại tệ

thì doanh nghiệp sẽ được lãi từ khoản chênh lệch tỉ giá. Tuy nhiên nếu tiền ngoại
tệ tăng giá mà doanh nghiệp phải thanh tốn ngoại tệ cho hãng tàu thì danh
nghiệp sẽ phải bù khoản tiền chênh lệch do tỉ giá gây ra.
b. Biến động chính trị thế giới
Chính trị thế giới là một trong số những nhân tố có tác động đến phát triển
kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng
đường biển. Một số các yếu tố về chính trị thế giới gây ra tác động chính như
mức độ ổn định về chế độ chính trị, chính sách thuế của các quốc gia, các quy
định về xuất nhập khẩu.
Sự ổn định về chế độ chính trị thường ảnh hưởng đến quan điểm của một
quốc gia về vấn đề kinh tế đối ngoại, về các ràng buộc và ưu đãi mà các quốc gia
đưa ra đối với các hoạt động kinh doanh quốc tế của các doanh nghiệp. Các quốc
gia có sự ởn định chính trị thường có xu hướng mở rộng các chính sách tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế phát triển nhiều hơn, để thúc đẩy
sự giao thương hàng hóa, do đó tạo thuận lợi cho phát triển kinh doanh dịch vụ
vận tải quốc tế bằng đường biển.
Các chính sách thuế có ảnh hưởng lớn đến việc hoạt động xuất nhập khẩu
của các doanh nghiệp. Mỗi quốc gia ban hành các chính sách ưu đãi thuế đối với
doanh nghiệp sản xuất sẽ giúp kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa tăng lên từ đó
cũng giúp nhu cầu về vận tải quốc tế bằng đường biển tăng và tạo cơ hội thuận
lợi cho phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển.
1.2.1.2. Nhân tố thuộc môi trường kinh doanh quốc gia
Các nhân tố thuộc môi trường quốc gia phải kể đến các nhân tố như cơ sở hạ
tầng, kinh tế, luật pháp và khoa học công nghệ. Các nhân tố này đều ảnh hưởng
trực tiếp đến phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp vận tải quốc tế. Do đó,
các doanh nghiệp kinh doanh vận tải quốc tế bằng đường biển tiến hành phân
tích các nhân tố trên để đưa thấy rõ tác động đến phát triển kinh doanh dịch vụ
vận tải quốc tế bằng đường biển.
a. Cơ sở hạ tầng
Các nhân tố điều kiện tự nhiên bao gồm địa hình, khí hậu,hiện tượng tự

nhiên, tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lí, hệ thống giao thông. Tuy nhiên, kinh
doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển lại chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ
các yếu tố như địa hình, khí hậu, hiện tượng tự nhiên, vị trí địa lí và hệ thống
12


giao thơng và cảng biển.
Địa hình có vai trò vơ cùng quan trọng trong q trình vận chuyển hàng hóa .
Địa hình đồi núi hay đồng bằng, di chuyển có khó khăn khơng, cơ sở hạ tầng
giao thơng có thuận tiện cho việc vận chuyển không,.. điều này tác động đến quá
cả hàng hóa và phương tiện vận chuyển. Trong vận tải quốc tế đường biển, địa
hình thuận lợi cho di chuyển hàng hóa ở cảng biển về đến các kho chứa hàng của
doanh nghiệp hoặc đến địa điểm khách hàng yêu cầu sẽ giúp doanh nghiệp tạo
dựng lòng tin khách hàng về thời gian giao hàng do đó giúp việc phát triển kinh
doanh thuận lợi hơn.
Khí hậu có ảnh hưởng lớn đến chất lượng hàng hóa và thời gian giao nhận
trong kinh doanh dịch vụ vận tải. Khí hậu thuận lợi sẽ giúp cho việc bảo quản
hàng hóa được dễ dàng hơn và tốn ít chi phí hơn bảo quản hàng hóa hơn. Tùy
từng vùng khí hậu sẽ có ảnh hưởng khác nhau đến chất lượng hàng hóa.
Hiện tượng tự nhiên gồm các hiện tượng như: bão, mưa, núi lửa, sóng thần,
lũ lụt,thủy triều.. có ảnh hưởng rất lớn đến kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế.
Đặc biệt là kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển chịu ảnh hưởng
mạnh từ các hiện tượng mưa, bão, sóng thần, lũ lụt, thủy triệu,.. Các doanh
nghiệp đều khơng mong muốn gặp thiên tai trong q trình vận chuyển vì sẽ phải
chịu rủi ro, tởn thất lớn, gây khó khăn cho việc phát triển kinh doanh dịch vụ vận
tải quốc tế bằng đường biển.
Vị trí địa lí có vai trò quan trọng trong vận tải quốc tế. Các quốc gia có đường
bờ biển dài, có nhiều cảng biển, vị trí địa lí thuận lợi cho sự trung chuyển của nhiều
quốc gia góp phần tạo nên vị thế quan trọng , đem lại thuận lợi cho việc phát triển
kinh doanh của các “doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng

đường biển.”
Hệ thống giao thông và cảng biển có vai trò vơ cùng quan trọng trong vận tải
biển quốc tế. Số lượng cảng biển nhiều, quy mô cảng biển lớn sẽ“tạo điều
kiện”cho các tàu biển lớn trên thế giới cập bến dễ dàng hơn và việc bốc dỡ hàng
hóa được thuận lợi và ít xảy ra rủi ro hơn. Cùng với đó là hệ thống giao thơng
vận tải thuận lợi là yếu tố giúp tiết kiệm thười gian trong vận chuyển hàng hóa
đến cảng hoặc vận chuyển hàng hóa từ cảng về kho. Như vậy hệ thống giao
thông thuận tiện, hệ thống cảng biển lớn sẽ tạo cơ hội thuận lợi cho phát triển
kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển.
b. Nhân tố kinh tế
Mơi trường kinh tế của quốc gia có ảnh hưởng khá lớn đến hoạt động kinh
13


×