Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Tài liệu thuyết minh, bản vẽ biện pháp thi công hạ tầng khu đô thị 6,5ha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.95 KB, 76 trang )

Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã số 2

CHƯƠNG I
HIỂU BIẾT VÀ NHẬN THỨC CỦA NHÀ THẦU VỀ CÔNG TRÌNH
I. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TRÌNH.

1. Cơng trình:
Gói thầu xây lắp: Xây dựng các hạng mục cơng trình: Hạ tầng kỹ thuật khu
dân cư xã Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa (MBQH: 101/UB – TNMT ngày
31/10/2010);
Hạng mục: Nền mặt đường, bó vỉa lát hè, trồng cây xanh, hệ thống thốt
nước, cấp nước sinh hoạt, cấp điện.
- Cấp cơng trình: Cơng trình Hạ tầng kỹ thuật cấp IV
- Địa điểm: Xã Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hoá
- Cấp quyết định đầu tư: Uỷ ban nhân dân Thành phố Thanh Hoá.
- Chủ đầu tư: UBND xã Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hoá
- Cơ quan thiết kế: Công ty CP tư vấn đầu tư và xây dựng Phú Giang
- Nguồn vốn đầu tư: Từ nguồn khai thác quỹ đất của dự án và các nguồn huy
động hợp pháp khác.
2 . Vị trí cơng trình
Gói thầu thuộc địa bàn xã Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hoá được giới hạn
bởi các mốc M1 đến M4 trên MBQH: 101/UB – TNMT ngày 31/10/2010.
- Phía đơng giáp khu dân cư hiện trạng.
- Phía nam giáp ruộng cấy lúa.
- Phía tây giáp ruộng cấy lúa.
- Phía bắc giáp ruộng cấy lúa.
Khu vực xây dựng cơng trình có địa hình bằng phẳng cao độ thay đổi khơng
lớn trên cắt ngang chủ yếu là khu dân cư.
3. Quy mô, phạm vi cơng trình:
3.1. Quy mơ đầu tư xây dựng:
- Quy mô trên cơ sở mặt bằng quy hoạch: Dự án: Xây dựng các hạng mục


cơng trình: Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa
(MBQH: 101/UB – TNMT ngày 31/10/2010).
- Gồm các hạng mục:
+ Nền mặt đường.
+ Bó vỉa lát hè.
+ Trồng cây xanh.
Địa chỉ: 314 Lê Hồn – Phường Ba Đình – TP. Thanh Hóa


Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã số 2
+ Hệ thống thoát nước
+ Cấp nước sinh hoạt
+ Cấp điện.
3.2. Phạm vi cơng trình:
3.2.1 u cầu chung
Gói thầu xây lắp: Xây dựng các hạng mục cơng trình: Hạ tầng kỹ thuật khu
dân cư xã Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa (MBQH: 101/UB – TNMT ngày
31/10/2010) xây dựng đảm bảo yêu cầu sau:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật (Nền mặt đường, vỉa hè, cây xanh, cấp điện, cấp
nước, hệ thống thoát nước mưa, thoát nước thải sinh hoạt) được thiết kế đầu tư xây
dựng đồng bộ đáp ứng nhu cầu sử dụng.
3.2.2 Phạm vi xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a/ Phần san nền.
Hướng tiêu thủy của mặt bằng san nền được bố trí về phía Tây Nam khu đất
quy hoạch và thốt ra rãnh nước hiện có.
Chiều dày san nền tính bình qn 0.5m .
b/ Phần nền mặt đường.
*. Mặt cắt ngang:
- Tuyến số 1: B mặt = 5.5m
B hè = 2x2.75m

- Tuyến số 2: B mặt = 5.5m
B hè = 2x3.25m
- Tuyến số 3: B mặt = 5.5m
B hè = 2x3.25m
- Tuyến số 4: B mặt = 5.5m
B hè = 2x3.25m
*. Kết cấu áo đường:
- Lớp 1: Láng nhựa tiêu chuẩn nhựa 4.5kg/m2 dày 3.5cm.
- Lớp 2: Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2.
- Lớp 3: Móng cấp phối đá dăm loại 1 dày 12cm.
- Lớp 4: Móng cấp phối đá dăm loại 2 dày 18cm.
- Lớp 5: Đắp đất nền K98 dày 50cm.
- Lớp 6: Đắp đất nền K95.
c/ Phần bó vỉa , đan rãnh, lát hè.
Địa chỉ: 314 Lê Hồn – Phường Ba Đình – TP. Thanh Hóa


Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã số 2
- Diện tích vỉa hè được lát bằng gạch Terrazzo kích thước 40x40x3.3cm, cụ thể
kết cấu:
+ Lát gạch Terrazzo kích thước 40x40x3.3cm
+ Lớp vữa xi măng chống cỏ mọc M75 dày 2.0 cm
+ Lớp cát tạo phẳng tưới nước đầm chặt dày 5.0 cm.
+ Nền đất đầm chặt K95
- Khóa hè được xây bằng gạch tiêu chuẩn chiều rộng 11cm, chiều cao bằng
30cm vữa xi măng mác 75, trát bằng VXM mác 75 dày 2cm, bê tơng đệm móng mác
100 dày 10cm.
- Bó vỉa bê tơng M200 : Đoạn thẳng 18x22x100cm, đoạn cong 18x22x40cm,
tại các vị trí hố ga bố trí bó vỉa cửa thu nước bằng bê tơng cốt thép M200 chiều dài
1.0m, đáy bó vỉa được lót bằng bê tông mác 100 dày 10cm.

- Đan rãnh: Bê tông mác 200 kích thước 30x50x5cm.
d/ Phần trồng cây xanh
- Trên các trục đường bố trí cây xanh với cự ly trồng cây theo Hồ sơ thiết kế.
- Chọn chủng loại cây là cây Sao đen, đường kính >= 8cm, cao >2m .
- Hố trồng cây được làm từ 4 thanh bê tông cốt thép mác 200 KT
10x30x120cm. Mỗi hố đào trồng cây được đổ đất màu 0.8m3/1 hố.
e/ Phần hệ thống thoát nước.
* Trên vỉa hè rãnh B = 40cm:
- Hệ thống rãnh đổ bê tông mác 150 đá 2x4 dày 20cm, tấm đan BTCT mác
250 đá 1x2 dày 12cm, có kích thước thơng thủy B x H = 40 x 66cm.
- Đệm móng bằng đá dăm dày 10cm.
* Dưới lịng đường rãnh chịu lực B = 60cm:
- Hệ thống rãnh đổ bê tông mác 200 đá 2x4 dày 30cm, tấm đan BTCT mác
250 đá 1x2 dày 18cm, có kích thước thơng thủy B x H = 60x56cm.
- Đệm móng bằng đá dăm dày 10cm.
* Hố ga:
- Hệ thống hố ga đổ bê tông mác 150 đá 2x4 dày 20cm, tấm đan BTCT mác
250 đá 1x2 dày 12cm.
- Đệm móng bằng đá dăm dày 10cm
f/ Phần cấp nước sinh hoạt
* Nguồn nước:
- Lấy từ đường ống cấp nước của Thành phố.
* Mạng lưới cấp nước:
Địa chỉ: 314 Lê Hoàn – Phường Ba Đình – TP. Thanh Hóa


Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã số 2
+ Giải pháp mạng lưới đường ống:
- Giải pháp mạng lưới được chọn là mạng vòng kết hợp với mạng cụt cấp nước
cho nhu cầu sinh hoạt, cứu hoả và mọi nhu cầu khác.

- Chủng loại ống: Sử dụng ống nhựa HDPE.
- Mạng lưới đường ống phân phối trong khu quy hoạc có đường kính Φ63.
- Đường ống được đặt dưới vỉa hè:
+ Đối với ống Φ63 đặt sâu 0,7m cách chỉ giới đường đỏ 0,5m, những đoạn qua
đường, tuỳ thuộc vào chiều sâu sẽ được đặt trong ống lồng bảo vệ.
* Van chặn
Để thuận tiện cho công tác bảo dưỡng, vận hành sau này, sẽ đặt van chặn tại
các điểm có tính chiến lược, tại ví trí giao nhau của các tuyến chính và các tuyến
nhánh. Trên nguyên tắc van chặn sẽ được đặt tại cuối nguồn các tuyến.
* Mối nối mềm
Đặt chủ yếu trong các điểm đấu, để thuận tiện cho công tác lắp đặt và bảo
dưỡng sau này.
* Các gối đỡ cút chuyển hướng
Tại những điểm này phải được chống đỡ thích hợp để ngăn ngừa các mối nối
khỏi hở gây ra rò rỉ.
* Ống đặt qua đường
Tại vị trí này, ống bố trí ở độ sâu theo Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, vật liệu
dùng làm ống lồng là ống thép.
* Cứu hoả:
Trên các tuyến ống chính đặt các họng cứu hoả D100mm có bán kính phục vụ
tối đa 150m. Bố trí tại các ngã ba, ngã tư đường để thuận tiện lấy nước khi có sự cố.
f/ Phần cấp điện:
* Yêu cầu cấp điện:
- Hệ thống cung cấp điện cho khu vực này là điện sinh hoạt, điện chiếu sáng,
các khu vực công cộng.
* Hệ thống điện 0.4KV
- Đường dây hạ thế cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng cho các khu dân cư bằng
dây dẫn tròn cáp vặn xoắn ABC4 x 95 treo trên cột bê tơng ly tâm cao 8.5m bằng
khóa hãm. Cột điện chạy dọc theo các trục đường giao thông nằm trên vỉa hè cách
mép bó vỉa 1.65 - 2.0m khoảng cột từ 25m ÷ 30m.

* Đường dây chiếu sáng.
- Nguồn điện cấp cho đường dây chiếu sáng lấy từ lưới điện hạ thế.
Địa chỉ: 314 Lê Hoàn – Phường Ba Đình – TP. Thanh Hóa


Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã số 2
- Trên các trục đường, đường dây chiếu sáng đi nổi kết hợp với đường dây hạ,
thế chóa đèn được lắp trên các cột điện ly tâm kết hợp chiếu sáng, sinh hoạt. Sử dụng
cáp vặn xoắn ABC 4x2.5. Cáp được treo trên trụ bằng cụm chi tiết móc, khố đỡ và
khố néo.
II. GIỚI THIỆU VỀ GĨI THẦU.

a. Phạm vi cơng việc của gói thầu: Xây dựng tồn bộ hạng mục cơng việc của
cơng trình.
b. Thời hạn hồn thành: 150ngày.

CHƯƠNG II
Địa chỉ: 314 Lê Hồn – Phường Ba Đình – TP. Thanh Hóa


Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã số 2

CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG THI CƠNG CƠNG TRÌNH
VẬT LIỆU, MÁY MĨC SỬ DỤNG THI CƠNG CƠNG TRÌNH
I. TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM THI CƠNG VÀ NGHIỆM THU.

Cơng tác thi cơng để đạt sản phẩm về kích thước hình học, chất lượng, kỹ
thuật, mỹ thuật và các chỉ tiêu kỹ thuật của tồn bộ cơng trình như hồ sơ thiết kế bản
vẽ thi công, Nhà thầu phải thực hiện nghiêm ngặt quy trình kỹ thuật thi cơng và
nghiệm thu sau đây và các quy trình kỹ thuật thi cơng và nghiệm thu hiện hành của

Nhà nước cũng như Bộ GTVT.
VĂN BẢN PHÁP LUẬT VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT

SỐ HIỆU

Quy định về nghiệm thu cơng trình
Quy định về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình

NĐ 46/2015/NĐ-CP

Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng

NĐ 59/2015/NĐ-CP

Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình

NĐ 32/2015/NĐ-CP

Thi cơng và nghiệm thu
Cơng trình xây dựng. Tổ chức thi cơng

TCVN 4055:2012

Cơng tác nền móng. Thi cơng và nghiệm thu

TCVN 9361:2012

Cơng tác đất. Thi công và nghiệm thu

TCVN 4447:2012


Quy phạm thi công và nghiệm thu công tác đất

TCVN 4447-2012

Nền đường ô tô thi công và nghiệm thu

TCVN 9436-2012

Kết cấu bê tơng và BTCT tồn khối – Quy phạm thi công và
nghiệm thu

TCVN 4453-1995

Bê tông. Yêu cầu bảo dưỡng tự nhiên

TCVN 8228-2011

Cống hộp BTCT

TCVN 9116-2012

Cốt thép bê tông

TCVN 1651-2008

Kết cấu gạch đá. Thi công và nghiệm thu

TCVN 4085:2011


Cáp điện đi ngầm trong đất. Phương pháp lắp đặt

TCVN 7997-2009

Chống sét cho cơng trình xây dựng

TCVN 9385-2012

Cơng tác hồn thiện trong xây dựng – Thi cơng và nghiệm thu

TCVN 9377-2012

Tiêu chuẩn vật liệu

Địa chỉ: 314 Lê Hoàn – Phường Ba Đình – TP. Thanh Hóa


Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã số 2
Cát xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 1770:1986

Xi măng Pooclang. Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 2682:2009

ống nhựa gân xoắn HDPE

TCVN 9070-2012


Vữa xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 4314-2003

Thép cốt bê tông. Phần 1: Thép thanh trịn trơn

TCVN 1651-1:2008

Thép cốt bê tơng. Phần 2: Thép thanh vằn

TCVN 1651-2:2008

Gạch rỗng đất sét nung

TCVN 1450:1998

Gạch đặc đất sét nung

TCVN 1451:1998

Các tiêu chuẩn về bảo vệ an toàn
Quy phạm an toàn lao động trong xây dựng cơ bản

TCVN 5308-1991

An toàn điện trong xây dựng. Yêu cầu chung

TCVN 4086-1985

Quy phạm kỹ thuật cho thiết bị nâng


TCVN 5863-1995

An tồn nổ. u cầu chung

TCVN 3255-1986

Phịng chống cháy cho nhà và cơng trình

TCVN 2622-1995

An tồn cháy. u cầu chung

TCVN 3254-1989

II. U CẦU VẬT LIỆU THI CƠNG CƠNG TRÌNH.

Tất cả các vật liệu được sử dụng để trở thành bộ phận của cơng trình đều phải
là vật liệu mới 100%, đã qua thí nghiệm, kiểm tra, nghiệm thu.
Vật liệu dùng trong kết cấu tạm khơng cần phải qua thí nghiệm nhưng phải
được kiểm tra một cách cẩn thận chi tiết để loại bỏ những sai sót, khuyết tật nhằm
đảm bảo an tồn tuyệt đối. Các loại vật tư khơng đảm bảo cho yêu cầu thiết kế không
được đưa vào phạm vi công trường.
Đối với tất cả các vật tư, vật liệu phục vụ cho công tác thi công, các số liệu
sau cần được cung cấp cho Chủ đầu tư :
- Ngày vận chuyển.
- Số hiệu của chuyến hàng hoặc tên phương tiện vận chuyển.
- Tên nhà sản xuất.
- Phân cấp vật liệu theo kích cỡ.
- Tên hoặc vị trí của nguồn cung cấp vật liệu. Khối lượng, chất lượng.

Trong trường hợp chất lượng vật liệu không đạt yêu cầu kỹ thuật. Nhà thầu
phải chịu mọi phí tổn để vận chuyển ra khỏi cơng truờng.
Địa chỉ: 314 Lê Hồn – Phường Ba Đình – TP. Thanh Hóa


Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã số 2
Các vật liệu chính sử dụng trong thi cơng cơng trình cần tuân thủ theo các yêu
cầu sau:
1. Xi măng.
- Xi măng dùng trong chế tạo vữa bê tông cũng như sử dụng đúc các cấu kiện
BTCT mua ở các đại lý tại Thành phố Thanh Hoá (sử dụng xi măng Bỉm Sơn, Nghi
Sơn, hoặc các loại xi măng có chất lượng tương đương) là loại xi măng pooc lăng
hỗn hợp PCB phù hợp với TCVN 2682-1999 với những chỉ tiêu kỹ thuật chính như
sau:
Chỉ tiêu kỹ thuật xi măng pooc lăng hỗn hợp
TT

Các chỉ tiêu

PCB 30

PCB 40

2

Cường độ nén (N/mm ) không nhỏ hơn
1
- 72 giờ  45 phút
14.0
18.0

20.0
40.0
- 28 ngày  120 phút
Thời gian đông kết
2
- Bắt đầu (phút) không nhỏ hơn
45.0
45.0
- Kết thúc (giờ) không nhỏ hơn
10.0
10.0
Độ nghiền mịn
- Phần cịn lại trên sàn 0.08mm (%) khơng lớn hơn
12.0
12.0
3
- Bề mặt riêng xác định theo Blaine (cm2/kg) không
2700.0
2700.0
nhỏ hơn
4
Độ ổn định xác địng theo phương pháp Lo Stolie (mm)
10.0
10.0
không lớn hơn
5
Hàm lượng (SO3)% không lớn hơn
3.5
3.5
- Yêu cầu xi măng là loại đóng bao, phải cịn ngun nhãn mác trên bao. Được

bảo quản tại công trường trong điều kiện không làm thay đổi chất lượng xi măng.
- Nhà thầu phải xuất trình bản sao hố đơn kèm theo chứng nhận kiểm tra chất
lượng lô hàng do cơ quan chức năng về tiêu chuẩn cung cấp.
- Các yêu cầu khác cần tuân theo TCVN 2682-1999 Xi măng Pooclăng hỗn
hợp - Yêu cầu kỹ thuật.
1.1. Bảo quản xi măng khi vận chuyển:
+ Khi vận chuyển bằng đường bộ thì sàn phương tiện vận chuyển phải sạch sẽ,
khơ ráo, có bạt, ni lơng che kín, khi gặp mưa xi măng khơng bị ẩm ướt;
1.2. Bảo quản xi măng trong kho:
+ Kho xi măng phải được xây dựng ở nơi cao ráo thống khí, khơng gần ao hồ,
khơng bị ngập lụt, có mái che và vách tường kín chống nước mưa. Xung quanh kho
phải có rãnh thốt nước. Phải đặt xi măng trên sàn gỗ kê cách mặt nền kho ít nhất 0,3
m;
Địa chỉ: 314 Lê Hồn – Phường Ba Đình – TP. Thanh Hóa


Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã số 2
+ Xi măng chuyển vào kho phải được xếp thứ tự, thành từng hàng gồm 2 bao
một châu đầu vào nhau, hàng nọ cách hàng kia ít nhất 0,5 m, cách tường kho 0,5 m
và không xếp cao quá 2 m kể từ sàn kho.
+ Để đảm bảo chất lượng xi măng làm kho chứa ở công trường phải đảm bảo
quy cách đúng yêu cầu kỹ thuật và thời gian lưu trữ xi măng trên công trường không
quá 28 ngày.
2. Cát xây dựng:
- Cát xây dựng sử dụng tại cơng trình mua tại mỏ cát Hàm Rồng, Lễ Môn
(hoặc các mỏ cát tương đương) phải thoả mãn yêu cầu theo TCVN 1770 - 86 “Cát
xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật”
- Cát dùng làm cốt liệu cho vữa bê tông cũng như vữa xây cần phải:
+ Không lẫn sét, á sét và tạp chất khác ở dạng cục
+ Hàm lượng hạt lớn trên 5 mm không được lớn hơn 10%

+ Hàm lượng muối Sunphat tính theo SO3 ≤ 1%
+ Hàm lượng mica ≤ 1%
+ Hàm lượng hợp chất hữu cơ thử theo phương pháp so mầu không không sẫm
hơn màu của dung dịch trên cát.
3. Nước thi công.
Nước thi công Nhà thầu sẽ lấy tại các giếng khoan do chúng tôi tự khoan tại
công trường.
Nước dùng để trộn bê tông và bảo dưỡng bê tông phải đảm bảo yêu cầu của
tiêu chuẩn TCXDVN 302 - 2004 “Nước dùng cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật”
+ Không chứa váng dầu hoặc váng mỡ.
+ Lượng tạp chất hữu cơ không lớn hơn 15 mg/l.
+ Độ pH không nhỏ hơn 4 và khơng lớn hơn 12,5.
+ Khơng có màu khi dùng cho bê tơng và vữa trang trí.
+ Theo mục đích sử dụng, hàm lượng muối hoà tan, lượng ion sunfat, lượng
ion clo và cặn không tan không được lớn hơn các giá trị qui định trong bảng 3.
Bảng Hàm lượng tối đa cho phép của muối hoà tan, ion sunfat, ion clo và
cặn không tan trong nước trộn bê tông và vữa
Đơn vị tính bằng mg/l
Mục đích sử dụng

Mức cho phép

Địa chỉ: 314 Lê Hồn – Phường Ba Đình – TP. Thanh Hóa


Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã số 2

1. Nước trộn bê tông và nước trộn vữa
bơm bảo vệ cốt thép cho các kết cấu bê
tông cốt thép ứng lực trước.

2. Nước trộn bê tông và nước trộn vữa
chèn mối nối cho các kết cấu bê tông cốt
thép.
3. Nước trộn bê tông cho các kết cấu bê
tông không cốt thép. Nước trộn vữa xây và
trát.

Muối
hồ tan

Ion
sunfat
(SO4-2)

Ion
Clo
(Cl-)

Cặn
khơng
tan

2000

600

350

200


5000

2000

1000

200

10000

2700

3500

300

Trong trường hợp cần thiết, cho phép sử dụng nước có hàm lượng ion clo
vượt quá qui định của mục 2 bảng 1 để trộn bê tông cho kết cấu bê tông cốt thép,
nếu tổng hàm lượng ion clo trong bê tông không vượt quá 0,6kg/m3.
+ Khi nước được sử dụng cùng với cốt liệu có khả năng gây phản ứng kiềm silíc, tổng hàm lượng ion natri và kali không được lớn hơn 1000 mg/l.
+ Nước không được chứa các tạp chất với liều lượng làm thay đổi thời gian
đông kết của hồ xi măng hoặc làm giảm cường độ nén của bê tông và thỏa mãn các
yêu cầu ở bảng 2 khi so sánh với mẫu đối chứng.
4. Phụ gia.
Phụ gia đưa vào sử dụng là những phụ gia đã được cơ quan quản lý của Việt
Nam cho phép sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam.
5. Đá dăm và cốt liệu thô.
- Đá dăm và bột khoáng được mua tại mỏ đá ở địa bàn Thành phố Thanh Hoá
hoặc các vùng lân cận đựơc Chủ đầu tư chấp thuận.
- Đá dăm được xay từ đá tảng, đá núi, từ cuội sỏi

- Không được dùng đá dăm xay từ đá mác - nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét.
- Bột khoáng được nghiền từ đá cácbonát (đá vơi canxi, đơlơmít, đá dầu...) có
cường độ nén không nhỏ hơn 200 daN/cm 2 và từ xỉ bazơ của các là luyện kim và xi
măng.
6. Trộn vữa:
- Trộn vữa theo bảng số liệu thiết kế mác vữa của công ty Cổ phần tư vấn xây
dựng Tây Á thiết kế.

Địa chỉ: 314 Lê Hoàn – Phường Ba Đình – TP. Thanh Hóa


Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã số 2
- Trong q trình trộn vữa Nhà thầu tính tốn đến lượng nước có trong vật
liệu cát để tính tỷ lệ nước/xi măng thực tế tại hiện trường <=65%.
- Trong quá trình trộn vữa phải đo bằng cơn thử độ sụt để kiểm tra độ nhuyễn
đồng nhất của vữa.
- Toàn bộ lượng vữa trộn Nhà thầu tính tốn xây trong thời gian vữa chưa
đơng kết.
7. Ván khn:
- Tồn bộ đà giáo sẽ được Nhà thầu thiết kế trong phương án tổ chức thi cơng và
sản suất sao cho có đủ độ cứng để đỡ tải trọng phía trên hoặc chịu tải trọng ngang mà
khơng bị biến dạng trong q trình đi lại và đổ, đầm bê tông.
- Ván khuôn trong thi công được đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Độ kiên cố, ổn định, cứng rắn, không biến dạng khi chịu tải trọng do trọng
lượng, áp lực ngang của bê tông cũng như tải trọng do thi công sinh ra trong qua trình
vận chuyển bê tơng, đầm, đổ bê tơng.
+ Ván khn được ghép kín, khít đảm bảo ổn định để trong qua trình đổ khơng
được chảy vữa bê tơng.
+ Ván khn thi cơng đảm bảo đúng hình dạng và kích thước của kết cấu theo hồ
sơ TKBV thi công.

+ Ván khuôn được chế tạo đơn giản, dễ tháo lắp, đảm bảo đặt cốt thép và tạo
thuận lợi trong quá trình công nhân đổ bê tông.
- Yêu cầu đối với kết cấu ván khuôn:
+ Độ võng của các bộ phận, chịu uốn của ván khuôn dưới tác dụng của tải trọng
thẳng đứng và nằm ngang không vượt quá 1/400 chiều dài tính tốn đối với bộ phận bố
trí ở mặt ngồi, và 1/250 đối với các bộ phận khác.
- Bề mặt tiếp giáp với bê tông của ván khuôn phải bằng phẳng và được bơi dầu để
giảm dính bám giữa bê tông và ván khuôn để khi tháo bê tông được thuận lợi.
- Nghiệm thu ván khuôn:
+ Trước khi đổ bê tông phải tiến hành kiểm tra và mời nghiệm thu ván khuôn, lập
biên bản nghiệm thu giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu.
+ Sai số về vị trí, kích thước của ván khuôn đã lắp ghép so với thiết kế không
được vượt quá trị số cho phép.
8. Thiết kế thành phần bê tơng.

Địa chỉ: 314 Lê Hồn – Phường Ba Đình – TP. Thanh Hóa


Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã số 2
- Công tác thiết kế thành phần bê tông nhằm chọn một hỗn hợp bê tơng hợp lý,
tiết kiệm có các tính chất với phương pháp thi cơng và đảm bảo đạt được loại bê tông
thành phẩm đáp ứng mọi yêu cầu của thiết kế.
- Căn cứ vào kết quả thí nghiệm vật liệu thực tế Nhà thầu thiết kế thành phần
phối trộn bê tông đảm bảo mác bê tông đạt yêu cầu như thiết kế.
- Việc xác định độ nhuyễn của bê tông được quy định bằng độ sụt của chóp cụt
tiêu chuẩn.
- Khi khơng có quy định riêng trong thiết kế thì để đảm bảo cho bê tơng có độ
chặt cao tỷ lệ N/XM phải thấp hơn tỷ lệ quy định 0,7 đối với kết cấu nằm dưới mực
nước có thể bị lở, 0,65 đối với kết cấu nằm trên khơ.
- Tất cả các số liệu tính tốn và thí nghiệm phải được ghi đầy đủ trong phiếu thí

nghiệm để quyết định dùng loại nào sử dụng vào công trình.
* Vật liệu:
- Vật liệu Nhà thầu đưa vào thi công đảm bảo đúng chủng loại và yêu cầu kỹ
thuật.
- Thiết kế thành phần bê tông hợp lý.
- Trộn hỗn hợp bê tông bằng máy trộn.
- Vận chuyển, đổ bê tông cẩn thận, đúng yêu cầu, đầm bê tông bằng máy.
- Bảo dưỡng bê tông đúng thời gian quy định.
* Trộn bê tông:
- Các loại vật liệu đưa vào trộn hỗn hợp bê tông phải theo đúng liều lượng thiết
kế quy định, phải đảm bảo độ chính xác cao, khơng vượt quá sai số cho phép.
- Tại nơi trộn bê tơng phải có bảng ghi khối lượng (hoặc thể tích) từng thành phần
cho từng mẻ trộn.
- Trộn bê tông trong máy: Thời gian trộn một mẻ bê tơng tính từ lúc đổ hết vật
liệu vào máy cho đến khi đổ ra phải quyết định thơng qua thí nghiệm nhưng khơng nên
kéo dài quá 5 phút.
- Nên dùng phễu đổ tất cả các loại vật liệu vào thùng trộn cùng một lúc (cấm đổ
riêng xi măng vào trước) nước đổ vào trước 20% phần cịn lại đổ sau.
- Trong q trình trộn khơng được tăng hoặc giảm số vịng quay của máy quy
định trong lý lịch. Thường xuyên theo dõi độ nhuyễn của hỗn hợp nếu có sai lệnh phải
tìm ra nguyên nhân và khắc phục.
* Đổ bê tông.
+ Mọi công việc chuẩn bị đều phải kết thúc trước khi đổ bê tông vào kết cấu, kể
cả việc lau chùi, chét các khe hở của ván khn.
Địa chỉ: 314 Lê Hồn – Phường Ba Đình – TP. Thanh Hóa


Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã số 2
- Nếu chưa có sự kiểm tra, nghiệm thu ván khn, cốt thép ... nếu chưa có sự
đồng ý của TVGS thì chưa được đổ bê tơng.

- Khi thấy có dấu hiệu phân tầng trong hỗn hợp bê tơng thì phải dùng xẻng đảo
qua lại cho đến khi độ nhuyễn được phục hồi.
- Dùng máy chấn động (đầm dùi, đầm bàn) để đầm hỗn hợp bê tông.
- Tốc độ đổ bê tơng, trình tự đổ, chiều dày mỗi lớp đổ thời gian đầm bê tông phải
được quy định.
+ Việc đầm nén bê tông tuân theo các quy tắc sau:
- Ưu tiên dùng máy đầm rung bê tông, khoảng cách đặt máy khơng được lớn hơn
1,5 lần đường kính tác dụng của máy đối với thành phần hỗn hợp đã chọn.
+ Đối với máy đầm rung trên mặt thì vệt của bàn rung phải trùm lên vệt trước 4 5cm.
+ Thời gian đầm tại mỗi vị trí phải đủ mức cần thiết cho đến khi bê tông hết lún
và trên mặt xuất hiện nước xi măng.
+ Không được đầm rung hỗn hợp bê tông thông qua cốt thép, phải kiểm tra sự
hoạt động và phối hợp của các thiết bị trộn. Chuyển chỗ và đầm nén, bảo đảm cho việc
đổ bê tông một bộ phận kết cấu nào đó phải được liên tục.
- Nếu đã dừng đổ bê tông quá thời gian cho phép thì chỉ được phép đổ bê tơng
khi cường độ của bê tông cũ đạt yêu cầu của quy trình quy định.
- Trước khi tiếp tục đổ bê tơng phải dùng bàn chải thép đánh cạo sạch bề mặt bê
tông cũ dùng nước rửa sạch sẽ.
- Trong trường hợp đang đổ bê tơng mà gặp mưa thì phải ngừng đổ, hoặc có biện
pháp che chắn và thốt nước cho bê tơng khỏi bị rỗ mặt và xói lở.
- Đối với bê tơng móng khối lớn, cơng tác đổ bê tông phải tổ chức sao cho đổ
được hỗn hợp theo lớp ngang suốt diện tích mặt bằng khối móng.
* Bảo dưỡng bê tông:
- Che phủ và tưới nước bề mặt của bê tông tạo điều kiện cho bê tông đông cứng
và tránh co ngót khơng đều.
- Việc che phủ và tưới nước phải thực hiện muộn nhất là 6-7 giờ sau khi đổ bê
tơng xong. Nếu trời nóng và gió khơ hanh thì sau 2-3 giờ phải bảo dưỡng ngay.
- Thời gian bảo dưỡng 21 ngày, nước dùng để tưới bảo dưỡng dùng loại nước để
trộn bê tông.
* Tháo dỡ ván khuôn:

- Sau khi kết thúc công tác bảo dưỡng, cho phép tháo dỡ ván khuôn các bộ phận
không chịu tải trọng của kết cấu và bê tông đạt cường độ 25 daN/cm2. Với ván khuôn
đà giáo chịu tải chỉ được phép tháo dỡ khi bê tông đạt 70% cường độ.
Địa chỉ: 314 Lê Hồn – Phường Ba Đình – TP. Thanh Hóa


Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã số 2
- Việc tháo dỡ ván khuôn, đà giáo phải thực hiện nhẹ nhàng và theo trình tự đã
quy định trong thiết kế bản vẽ thi công.
Sau khi tháo dỡ ván khuôn, đà giáo thì phải lập biên bản kiểm tra và nghiệm
thu phần bề mặt của bê tông. Chỉ được phép xử lý các khuyết tật của bê tơng (nếu
có)
khi có ý kiến của TVGS.
* Thí nghiệm:
- Trong q trình đổ bê tơng lấy mẫu thí nghiệm cường độ của bê tông, kết hợp
với các công việc kiểm tra thường xuyên tại hiện trường giữa tư vấn giám sát và
nhà thầu để đánh giá chất lượng bê tông.
- Mỗi đợt đổ bê tông lấy 3 mẫu trong một mẻ trộn bê tơng để đúc mẫu thí
nghiệm. Việc bảo quản và thí nghiệm mẫu theo quy định tiêu chuẩn Nhà nước về thí
nghiệm bê tơng.
- Ghi kết quả thí nghiệm vào biểu tổng hợp.
* Nghiệm thu:
- Việc nghiệm thu chỉ được tiến hành khi bê tông đủ cường độ và trước khi làm
các phần việc khác che lấp kết cấu bê tông.
- Việc nghiệm thu dựa trên các cơ sở:
+ Sự thực hiện và chất lượng các công việc ẩn dấu (chế tạo và lắp đặt cốt thép)
+ Chất lượng bê tông về bề mặt, cường độ và các chỉ tiêu khác theo kết quả thí
nghiệm mẫu bê tơng.
+ Độ chính xác của kết cấu so với thiết kế.
+ Bố trí các khe và kết cấu phụ đúng hồ sơ thiết kế.

* Đo đạc và thanh tốn:
- Cơng tác bê tơng được đo đạc theo khối lượng thể tích bê tơng (m3) đã hồn
thành.
- Khối lượng ván khn được đo bằng (m2) ván khuôn, khối lượng cốt thép được
đo bằng (tấn) lượng cốt thép, đã hồn thành sử dụng vào cơng trình.
- Tồn bộ khối lượng mục này được thanh tốn theo giá trúng thầu
9. Sắt thép các loại
Thép được mua tại Thành phố Thanh Hoá (sử dụng thép của các hãng: TISCO
Thái Nguyên, Hoà Phát, Việt Ý...), cốt thép phải đảm bảo các tính năng kỹ thuật quy
định trong TCVN 1651-2008 và các qui định sau:
- Tuân thủ đúng yêu cầu về nhóm, số hiệu và đường kính quy định trong bản
vẽ thi cơng.
Địa chỉ: 314 Lê Hồn – Phường Ba Đình – TP. Thanh Hóa


Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã số 2
- Tính chất cơ học của thép phù hợp yêu cầu của thiết kế và giới hạn chảy.
- Qui cách, chất lượng, vị trí nối buộc, hàn của thép theo hồ sơ thiết kế bản vẽ
thi cơng.
- Trình tự xử lí trước khi gia công:
+ Bề mặt sạch không bám bùn đất, dầu mỡ, sơn, khơng có vẩy sắt, khơng gỉ và
khơng được sứt sẹo.
+ Diện tích mặt cắt ngang thực tế khơng bị hẹp, bị giảm q 5% diện tích mặt
cắt ngang tiêu chuẩn - Thanh thép không cong vênh.
Chất lượng cốt thép phải tuân thủ theo những yêu cầu sau đây (TCVN 16512008):
Phân loại

Loại

Sức chịu kéo (kg/cm2)

Giới hạn 1
Giới hạn 2
3.800
2.400
5.000
3.000

Độ kéo dài
(%)
25
19

C-I
Thép trịn
C-II
Thép có gờ
10. Gạch xây.
- Dùng loại gạch nhà máy gạch Tuynel (Cẩm Trướng, Quảng Yên, Mai
Chữ….), gạch mua về phải có phiếu kiểm tra, kiểm nghiệm của Nhà máy sản xuất.
- Gạch xây đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 1451-1998; 1450-1998. Chất lượng
đảm bảo cường độ chịu nén, kích thước đúng tiêu chuẩn, đặc chắc khơng cong vênh,
chín đều.
11. Gạch lát vỉa hè, cây xanh
- Gạch lát vỉa hè: Dùng gạch Terrazzo kích thước 40x40x3.3cm đảm bảo đúng
tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Cây xanh: Là cây Sao đen, chiều cao 2,0 – 2,5m, đường kính gốc D = 810cm.
12. Bó vỉa:
Sử dụng bó vỉa bê tơng, bó vỉa cửa thu nước và bó vỉa hố trồng cây là bê tơng
cốt thép.
Kích thước: 23x26x100cm cho đoạn thẳng, 23x26x40cm cho đoạn cong.

Kích thước: 10x30x120cm cho hố trồng cây.
13. Vật liệu điện.
Các loại vật liệu, thiết bị điện lưu hành trên thị trường đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật khi đưa vào cơng trường được nghiệm thu và có các chứng chỉ xuất xưởng kèm
theo.
14. Vật liệu nước
Địa chỉ: 314 Lê Hồn – Phường Ba Đình – TP. Thanh Hóa


Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã số 2
Các loại vật liệu, thiết bị nước lưu hành trên thị trường đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật khi đưa vào công trường được nghiệm thu và có các chứng chỉ xuất xưởng kèm
theo.
15. Đất đồi đắp nền K95, K98
- Đất đồi đắp nền K95 mua tại mỏ đất Hà Liên, Tân Phúc, Huyện Nông Cống
(hoặc các mỏ đất tương đương) được Chủ đầu tư và tư vấn giám sát chấp thuận.
- Đất đồi đắp nền K98 mua tại mỏ đất Hà Liên, Tân Phúc, Huyện Nông Cống
(hoặc các mỏ đất tương đương) được Chủ đầu tư và tư vấn giám sát chấp thuận.
- Đất đồi đắp nền thỏa mãn các yêu cầu sau:
+ Đất đồi đắp nền sử dụng đắp thoả mãn các yêu cầu về dung trọng, độ ẩm và
các quy định khác.
+ Đất đồi đắp nền thường xuyên được tổ thí nghiệm lấy mẫu theo phương
pháp dao vịng theo từng lớp đất đồi đắp.
+ Đất đồi đắp nền đắp đúng theo thiết kế, không được dùng đất bùn, đất có lẫn cỏ
rác để đắp.
+ Đất đồi đắp nền có độ ẩm thích hợp.
16. Vật liệu CPDD:
Cấp phối đá dăm loại 1 và loại 2 mua tại mỏ đá Vức Huyện Đông Sơn hoặc
các mỏ đá ở địa bàn lân cận thành phố Thanh Hoá đựơc Chủ đầu tư chấp thuận. Cấp
phối đá dăm đem đến thi công tại công trường phải đảm đảm bảo các yêu cầu về:

Chất lượng, tiến độ cung cấp, giá thành...Các vật liệu đầu vào cho thi cơng lớp đá
dăm cấp phối được thí nghiệm kiểm tra trước khi thi cơng. Kết quả thí nghiệm cấp
phối đá dăm được trình Chủ đầu tư kiểm tra, chỉ khi có sự chấp thuận của giám sát
Chủ đầu tư mới được đưa vào thi cơng (Thí nghiệm CBR trong phịng thí nghiệm
22TCN 332-06).
Kiểm tra chất lượng cấp phối đá dăm trước khi rải: Mẫu kiểm tra được lấy ở
bãi chứa tại cơng trình, cứ 1000m3 vật liệu lấy một mẫu cho nguồn cung cấp hoặc khi
có sự bất thường về chất lượng vật liệu.
Vật liệu phải thoả mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu quy định tại Bảng 2 và
đồng thời thí nghiệm đầm nén trong phịng.
Thành phần hạt của đá dăm cấp phối thí nghiệm theo 22 TCN334-06 được
thể hiện trong bảng dưới đây (Bảng 1):
Cấp phối đá dăm loại 2 Dmax=37,5 mm dùng cho móng lớp dưới.
Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax=25 mm dùng cho móng lớp trên.
Bảng1: Thành phần cấp phối đá dăm
Địa chỉ: 314 Lê Hồn – Phường Ba Đình – TP. Thanh Hóa


Cơng ty cổ phần xây dựng Sơng Mã số 2
Kích cỡ lỗ sàng vuông (mm)
50
37.5
25
19
9.5
4.75
2.36
0.425
0.075


Tỷ lệ phần trăm lọt qua sàng (theo khối lượng)
Dmax = 37.5mm Dmax = 25mm Dmax = 19mm
100
95-100
100
79-90
100
58-78
67-83
90-100
39-59
49-64
58-73
24-39
34-54
39-59
15-30
25-40
30-45
7-19
12-24
13-27
2-12
2-12
2-12

Bảng 2: Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD

TT
1

2

Chỉ tiêu kỹ thuật
Độ hao mòn Los-Angeles của
cốt liệu,%
Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ
chặt K98, ngậm nước 96giờ, %

3
4
5

Giới hạn chảy(WL), %
Chỉ số dẻo(Ip),%
Chỉ số PP=chỉ số dẻo Ipx% lọt
qua sàng 0.075mm
6 Hàm lượng hạt thoi dẹt,%
7 Độ chặt đầm nén(Kyc),%
Ghi chú

Cấp phối đá dăm
Loại I
Loại II
 35

 40

 100
 25


khơng quy
định
35

6

6

 45
15
98

Phương pháp thí
nghiệm
22 TCN 318-04
22 TCN 332-06
AASHTO T89-02
AASHTO T90-02
TCVN 1772-87
22 TCN 333-06
(Phương pháp II-D)

 Giới hạn chảy, giới hạn dẻo được xác định bằng thí nghiệm với thành phần
hạt lọt qua sàng 0,425 mm.
() Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng 1/3
chiều dài.
Thí nghiệm được thực hiện với các cở hạt có đường kính lớn hơn 4,75mm và
chiếm trên 5% khối lượng mẫu.
Hàm lượng hạt thoi dẹt của mẩu lấy bằng bình quân gia quyền của các kết quả
đã xác định cho từng cở hạt.

17. Nhựa đường.
Nhựa đường mua tại Thành phố Sử dụng loại nhựa đường Shell (Singapo)
nhập khẩu nguyên thùng hoặc loại có chất lượng tương đương tại Thành phố Thanh
Địa chỉ: 314 Lê Hồn – Phường Ba Đình – TP. Thanh Hóa


Cơng ty cổ phần xây dựng Sơng Mã số 2
Hố, nhựa đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn: 22TCN 63- 84 Sử dụng loại nhựa đường
Sell (Singapo) hoặc loại tương đương, khớp nối... Đều có chứng chỉ xuất xưởng của
nơi sản xuất và đáp ứng các tiêu chuẩn của hồ sơ mời thầu và được sự đồng ý của
giám sát kỹ thuật Chủ đầu tư trước khi đưa vào sử dụng.
18. Các vật liệu khác.
Các loại vật liệu khác đưa vào thi cơng cơng trình đảm bảo chất lượng có hồ
sơ xuất xứ kèm theo (nếu có).
BẢNG THỐNG KÊ CÁC VẬT LIỆU CHÍNH SỬ DỤNG TRÊN TUYẾN

TT

Vật liệu

Nguồn cung cấp
Xi măng Bỉm Sơn, Nghi Sơn … hoặc các sản phẩm của
các nhà máy thuộc tập đoàn xi măng Vệt Nam
Mỏ cát Hàm Rồng, Lễ Môn, ....
Mỏ đá núi Vức, huyện Đơng Sơn, ...
Thép Thái Ngun, Thép liên doanh, Hồ Phát ….hoặc các
loại thép khác có chất lượng tương đương
Dùng loại gạch nhà máy gạch Tuynel: Cẩm Trướng,
Quảng Yên, Mai Chữ….


1

Xi măng

2
3

Mỏ cát
Mỏ đá

4

Thép các loại

5

Gạch xây

6

Gạch lát vỉa hè

Trên địa bàn thành phố Thanh Hóa có đặc tính đảm bảo
theo Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công

7

Cây xanh

Cây Sao đen


8

Vật liệu nước

9

Vật liệu điện

10

Nhựa đường

Trên địa bàn thành phố Thanh Hóa có đặc tính đảm bảo
theo Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
Trên địa bàn thành phố Thanh Hóa có đặc tính đảm bảo
theo Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
Nhựa đường Shell (Singapo) và các loại nhựa có chất
lượng tương đương

CHƯƠNG III
BIỆN PHÁP THI CƠNG TỔNG THỂ
Ngay sau khi nhận bàn giao mặt bằng với Chủ đầu tư. Nhà thầu chúng tôi sẽ
tiến hành triển khai các cơng việc phục vụ cho thi cơng cơng trình.
Địa chỉ: 314 Lê Hồn – Phường Ba Đình – TP. Thanh Hóa


Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã số 2
+ Cùng với cán bộ tư vấn thiết kế, cán bộ giám sát của Chủ đầu tư tiến hành
việc giao nhận, xác định vị trí tim mốc và cao trình chuẩn của cơng trình. Sau khi

giao nhận với Chủ đầu tư chúng tôi sẽ gửi các mốc chuẩn cao độ, tim tuyến tại các vị
trí gần tuyến thi cơng mà khơng chịu ảnh hưởng tác động trong suốt q trình thi
cơng để lấy căn cứ kiểm tra. Có biện pháp bảo quản hệ thống các mốc chuẩn không
để sai lệch hoặc mất.
+ Xác định trên mặt bằng thi công giới hạn đất được giao thi cơng cơng trình,
đặt các mốc giới hạn để khi thi công không vượt khỏi phạm vi cho phép, ảnh hưởng
tới các khu lân cận.
+ Khi có lệnh khởi cơng chính thức, Nhà thầu sẽ phóng tuyến thi công, xác
định thêm các điểm gửi mốc phụ, sử dụng để kiểm tra trong q trình thi cơng.
+ Việc giải phóng mặt bằng thi cơng do Chủ đầu tư tiến hành, nhưng Nhà thầu
chúng tôi sẽ kết hợp chặt chẽ với Chủ đầu tư trong việc này, thông báo rộng rãi cơng
khai về vị trí, giới hạn của khu vực thi công, hành lang thi công, tuyến vận chuyển
phục vụ thi công, đặt ngay các biển báo cho nhân dân khu vực thi cơng cơng trình
biết, cùng Chủ đầu tư giải quyết kịp thời các vấn đề về mặt bằng thi cơng.
I. TIẾN ĐỘ THI CƠNG CỦA CƠNG TRÌNH.
- Thi cơng hồn thành cơng trình trong vịng 150 ngày kể từ ngày phát lệnh khởi
cơng.
- Đảm bảo cơng trình có chất lượng cao, giá thành hạ.
- Đảm bảo tuyệt đối an toàn cho người và thiết bị xe máy trong q trình thi
cơng cũng như việc đảm bảo giao thông thông suốt trên tuyến thi công.
- Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật, vệ sinh môi trường.
- Hạn chế thấp nhất diện tích mặt bằng đất sử dụng cho cơng trình.
*Biện pháp:
- Để đảm bảo các mục tiêu trên, Nhà thầu sẽ áp dụng thường xuyên các biện pháp
sau:
+ Bố trí tổ chức thi cơng hợp lý, chọn phương án tổ chức thi công tiên tiến phù
hợp với các điều kiện hiện tại.
+ Trên cơ sở tiến độ thi công tổng thể, lập tiến độ thi công chi tiết cho từng
hạng mục cơng trình để điều hành, chỉ đạo sản xuất đảm bảo hoàn thành tiến độ
chung một cách chắc chắn.

+ Tiến hành thi cơng thí điểm từ đó rút ra những thơng số, phương pháp phù
hợp với điều kiện cụ thể của tuyến thi công. Chỉ khi q trình thi cơng thí điểm này
Địa chỉ: 314 Lê Hồn – Phường Ba Đình – TP. Thanh Hóa


Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã số 2
đạt được các yêu cầu kỹ thuật và được sự chấp thuận của giám sát Chủ đầu tư
mới tiến hành thi cơng đồng loạt.
+ Liên hệ chặt chẽ với chính quyền địa phương, các cơ quan quản lý giao
thông, các ban phịng ban,….để phối hợp giải quyết các cơng tác về: an tồn, an ninh,
bảo đảm giao thơng trong khu vực thi công.
* Tổ chức thực hiện:
Dựa vào các đặc điểm của tuyến đường về: quy mô thiết kế, khối lượng thi
cơng, điều kiện địa hình, điều kiện địa chất và tính chất các hạng mục cơng việc,
Nhà thầu phân chia hướng, mũi thi công cho hợp lý.
Nguyên tắc thiết kế tổ chức thi công chủ đạo:
- Dựa vào khối lượng cơng việc trên từng tuyến để bố trí tiến độ thi công
các hạng mục hợp lý về số lượng mũi thi cơng, hướng thi cơng, thiết bị máy móc
trên cơng trường. Nhà thầu bố trí hai đội thi cơng gồm các dây chuyền thi cơng
chun nghiệp.
Bố trí các dây chuyền thi công:
+ Dây chuyền thi công nền mặt đường:
1 mũi thi công
+ Dây chuyền thi công san mặt bằng:
1 mũi thi cơng
+ Dây chuyền thi cơng hệ thống thốt nước: 1 mũi thi công
+ Dây chuyền thi công vỉa hè, bó vỉa, cây xanh:
1 mũi thi cơng
+ Dây chuyền thi công cấp điện:
1 mũi thi công

+ Dây chuyền thi công cấp nước:
1 mũi thi công
- Thi công bằng cơ giới là chủ đạo, kết hợp thủ công. Các hạng mục xây lắp
được triển khai liên hoàn bằng các dây chuyền có bổ sung điều tiết cho nhau trong
từng thời điểm cụ thể, nhằm hạn chế tới mức thấp nhất thời gian chờ đợi, duy trì tiến
độ sớm đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
- Trong biểu đồ tiến độ thi công tổng thể Nhà thầu dự kiến việc khởi cơng
cơng trình sẽ được tiến hành sau khi được Chủ đầu tư phát lệnh thi công.
II. GIẢI PHÁP VẬN CHUYỂN VẬT TƯ, VẬT LIỆU.
Qua quá trình nghiên cứu Hồ sơ mời thầu và đi thực địa cơng trình, Nhà thầu
nhận thấy tuyến đường vận chuyển các vật tư, vật liệu và đất đắp thi công chủ yếu
dựa vào đường cũ. Nhà thầu quyết định dùng các loại phương tiện vận chuyển vật tư,
vật liệu chủ yếu là ôtô từ 5 tấn thuận tiện lưu hành trên đường.
- Vận chuyển vữa bê tông, cấu kiện bê tông, chung chuyển vật liệu trên hiện
trường thi công dùng, xe rùa, xe cải tiến.
Địa chỉ: 314 Lê Hồn – Phường Ba Đình – TP. Thanh Hóa


Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã số 2

CHƯƠNG IV
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ - HUY ĐỘNG VÀ GIẢI THỂ
1. Phạm vi công việc.
- Nhà thầu thi công lán trại cơng trường, phịng thí nghiệm hiện trường, bãi
tập kết vật liệu, bãi đúc cấu kiện v.v...
- Huy động thiết bị máy móc, nhân lực
- Làm đường cơng vụ
- Các cơng việc khác
2. Kho lán trại công trường.
- Sau khi nhận mặt bằng cơng trình Nhà thầu đặt Ban chỉ huy cơng trường

cùng với đó là các bãi đúc cấu kiện.
- Các hạng mục của Ban chỉ huy công trường:
+ Thi công nhà Ban chỉ huy công trường, lán trại công nhân, kho vật tư...
+ Chuẩn bị mặt bằng cho xe máy và thiết bị.
+ Quy hoạch và bố trí mặt bằng các hạng mục trên sao cho phù hợp và thuận
tiện cho cơng việc phục vụ cho cơng trình. Khoảng cách phù hợp từ nơi làm việc, nơi
ở, các khu xưởng.
- Để bảo quản tốt cho các loại vật liệu, thiết bị máy móc và thoả mãn nhu cầu
cung cấp vật tư kịp thời cho cơng trường thì chúng tơi sẽ có biện pháp tổ chức kho
bãi nhằm mục đích chính là phục vụ cho tiến độ thi cơng trên công trường. Phân chia
các koại kho bãi hợp lý bao gồm các kho, bãi như sau:
+ Kho trung tâm: Đây là kho chứa các loại vật liệu phân phối cho tồn bộ cơng
trường.
+ Kho hiện trường: Dùng để chứa các loại vật liệu, dụng cụ phục vụ cho thi
công công trình đơn vị - Kho này được bố trí gần hiện trường.
+ Kho chuyên dùng: Dùng để cất giữ những vật liệu có cùng một tính chất hoặc
có u cầu đặc biệt đối với việc cất giữ hoặc bảo quản như xăng dầu, ...
+ Kho có mái che: Dùng để cất giữ những loại vật liệu như sắt thép, thiết bị và
máy móc bằng kim loại.
+ Kho kín: Dùng để chứa những loại vật liệu quan trọng hay những vật liệu rất
dễ bị ảnh hưởng của điều kiện tư nhiên.
+ Bãi chứa lộ thiên: Dùng để cất giữ các vật liệu thơ, nặng và khó bị ảnh
hưởng của điều kiện thời tiết như gạch, đá, cát, sỏi…

Địa chỉ: 314 Lê Hồn – Phường Ba Đình – TP. Thanh Hóa


Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã số 2
+ Bãi đúc cấu kiện: Được Nhà thầu bố trí gần lán trại hiện trường đảm bảo
cung cấp vật tư vật liệu, chất lượng cấu kiện.

Đường phục vụ cho các phương tiện vận chuyển hoạt động được thiết kế, tổ
chức bảo đảm an toàn và các quy phạm kỹ thuật an tồn trong xây dựng.
Điện sử dụng cho cơng trình Nhà thầu đăng ký và hợp đồng đấu nối với nguồn
điện lưới kéo đến vị trí cầu giao tổng (dùng cột bê tông cao ≥ 6m, cáp cao su cách
điện).
Điện trong công trường được đấu nối từ cầu giao tổng nối dẫn đến các điểm
dùng điện bằng cáp cao su đặt trên các cột gỗ cao ≥ 3,5m so với mặt đất.
Việc thiết kế thi công mạng lưới điện và các thiết bị bảo vệ an tồn điện trong
và ngồi cơng trường theo tiêu chuẩn an toàn điện trong xây dựng TCVN - 4036-85
và quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng TCVN 5308-91. Để chủ động nguồn
điện phục vụ thi cơng Nhà thầu bố trí 2 máy phát điện.
Đối với nước phục vụ thi công và sinh hoạt: Ở đây là vùng dân cư trung tâm
đã có nước của nhà máy nước nên Nhà thầu ký hợp đồng với Cơng ty cấp thốt nước
MTV Thanh Hóa để lấy nước phục vụ thi công.
Nước thải được tổ chức bằng các mương dẫn nối với hệ thống thoát nước của
khu vực.
Hàng rào bảo vệ và cổng ra vào: Hàng rào bảo vệ bằng khung L50x50x5 bắn
tôn mầu cao  2,5m che bụi đảm bảo vệ sinh mơi trường.
3. Phịng thí nghiệm hiện trường.
- Song song với xây dựng lán trại Ban chỉ huy cơng trường. Nhà thầu chúng
tơi sẽ bố trí phịng thí nghiệm tại hiện trường.
- Cơng tác đo đạc và thí nghiệm tại hiện trường phục vụ thi cơng được đặc biệt
quan tâm, nó có ảnh hưởng rất lớn, có tính chất quyết định đến chất lượng, giá thành
cơng trình và tiến độ thi cơng.
- Tồn bộ các cơng việc này địi hỏi các cán bộ và cơng nhân tác nghiệp phải
tuân thủ đầy đủ các quy định về độ chính xác theo tiêu chuẩn hiện hành.
- Việc thực hiện cơng tác thí nghiệm sẽ được tiến hành trên cơ sở các điều
khoản quy định của Hồ sơ mời thầu và các ý kiến chỉ đạo của giám sát của Chủ đầu

- Cụ thể cơng tác thí nghiệm sẽ được Nhà thầu ký kết hợp đồng với Công ty Cổ

phần TVXD Tây Á bố trí tại hiện trường một phịng thí nghiệm phục vụ trực tiếp cơng tác
thi cơng. Các nhân viên thí nghiệm đều có chứng chỉ thí nghiệm tại các trung tâm thí
nghiệm có đủ chức năng hành nghề.
Địa chỉ: 314 Lê Hồn – Phường Ba Đình – TP. Thanh Hóa


Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã số 2
4. Chuẩn bị về nhân lực.
- Nhà thầu sẽ bố trí các cán bộ kỹ thuật, cơng nhân kỹ thuật có trình độ, kinh
nghiệm, có sức khoẻ tốt như trong sơ đồ tổ chức hiện trường để đảm đương các công
việc từ khâu quản lý, thi cơng cho tới khâu thí nghiệm theo các quy trình hiện hành
của Nhà nước và quy định kỹ thuật trong Hồ sơ mời thầu.

Địa chỉ: 314 Lê Hồn – Phường Ba Đình – TP. Thanh Hóa


Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã số 2

CHƯƠNG V
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ THI CÔNG
I. TỔ CHỨC THI CƠNG NỀN ĐƯỜNG :

1. Cơng tác dọn dẹp phát quang nền đường:
1.1. Phạm vi thi công.
- Thu dọn chướng ngại vật, cây cối, hoa màu, … trong khu vực thi công (nơi
phải đào, đắp, mỏ lấy đất và nơi để đất thừa, đường công vụ.
- Hạ cây đánh gốc, đào rễ cây rẫy cỏ trong phạm vi thi cơng.
- Đối với các vị trí giới hạn đào đắp tiến hành dọn dẹp và phát quang trong
phạm vi không nhỏ hơn 3,0 m.
- Di chuyển toàn bộ các chướng ngại, cây cỏ, ... ra khỏi phạm vi thi công đến

đổ nơi quy định.
- Bóc bỏ, xới xáo mặt đất tự nhiên trong các khu vực đã dọn dẹp nằm trong
phạm vi nền đường, phải tiến hành vét bùn, đào hữu cơ, vận chuyển đổ đến nơi quy
định và đắp trả bằng các vật liệu đắp phù hợp.
1.2. Nội dung thi công:
- Trước khi thi công cán bộ kỹ thuật phụ trách thi công của Nhà thầu sẽ tiến
hành khôi phục các cọc mốc và cọc tim. Sau khi khôi phục lại toàn bộ các cọc mốc,
cọc tim Nhà thầu sẽ mời cán bộ giám sát của Chủ đầu tư nghiệm thu, khi được cán bộ
giám sát của Chủ đầu tư nghiệm thu song mới tiến hành thi công.
- Nhà thầu sử dụng các máy cao đạc và gương sào có độ chính xác thích hợp
và kết hợp với máy kinh vĩ để định vị cơng trình. Để thuận tiện cho q trình thi cơng
Nhà thầu sẽ đóng thêm những cọc phụ cần thiết như: điểm đổi dốc, vị trí đường cong,
nơi chuyển tiếp giữa đường đào và đắp, …
- Các cọc định vị trục tim, mép biên, mốc cao độ được dẫn ra ngồi phạm vi
thi cơng bằng hệ thống cọc phụ chắc chắn có đánh dấu cách xác định và sơ hoạ trong
sổ tay thi công , nhật ký thi công.
- Nhân công sẽ tiến hành chặt cây, dỡ bỏ các chướng ngại vật nhỏ chuyển lên ô
tô vận chuyển để dời đến vị trí đổ theo qui định, đến nơi tập kết theo chỉ dẫn của cán
bộ giám sát của Chủ đầu tư. Đối với các công trình cần dỡ bỏ cũng như các gốc cây
quá lớn, cây quá lớn sẽ được nhân công cưa cành và dùng Máy ủi 110CV, Máy xúc
0.4-1.0m3 đào bỏ và xúc đổ lên ơ tơ vận chuyển tới vị trí đổ qui định.

Địa chỉ: 314 Lê Hồn – Phường Ba Đình – TP. Thanh Hóa


Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã số 2
- Bộ phận trắc đạc cơng trình của Nhà thầu sẽ căn cứ vào Hồ sơ thiết kế bản vẽ
thi công của cơng trình tiến hành phóng tuyến định đỉnh, lên ga nền đường bằng hệ
thống các cọc mốc đánh dấu phạm vi thi cơng.
- Phần đắp hồn tồn sẽ sử dụng máy ủi kết hợp với máy xúc và ô tơ vận

chuyển bóc bỏ lớp đất hữu cơ trên mặt, theo đúng yêu cầu. Tất cả lớp đất hữu cơ
được bóc bỏ sẽ được đổ lên ơ tơ vận chuyển đến vị trí đổ theo qui định.
1.3. Biện pháp đảm bảo chất lượng thi công:
- Sử dụng máy cao đạc và máy kinh vĩ, thuỷ bình có độ chính xác cao nhằm
xác định đúng phạm vi thi công , cao độ thi cơng cơng trình.
- Tận dụng cơng suất máy thi công để dọn sạch các chướng ngại, gốc cây, rễ
cây ra khỏi phạm vi nền đường.
- Chiều sâu lớp đất hữu cơ phải được bóc bỏ hồn tồn theo đúng hồ sơ thiết
kế bản vẽ thi công hoặc theo chỉ dẫn của cán bộ giám sát của Chủ đầu tư.
- Sử dụng vật liệu đắp trả đảm bảo chất lượng, công tác đầm trả phải đảm bảo
độ chặt cho nền đường.
- Cây cối, đất thừa khi vận chuyển phải được đổ đúng nơi quy định, gọn gàng,
khi vận chuyển xe vận chuyển có thành cao khơng gây rơi vãi. Nếu đánh đống phải
gọn gàng và đánh dấu.
2. Thi công nền đường đào đắp:
2.1. Thi công đào nền, khuôn đường:
- Tiến hành đào, bóc lớp đất hữu cơ bằng máy đào và máy ủi trong nền đắp.
Lớp thảm thực vật nằm trong nền đắp phải được gạt đi hoàn toàn bằng máy ủi hoặc
máy san cho đến khi hết rễ cỏ.
- Tiến hành đào nền đường, khn đường vị trí từng cọc đến cao độ theo Hồ sơ
thiết kế bản vẽ thi công bằng máy đào >=0,4m3.
- Xúc lên phương tiện vận chuyển bằng ô tô tự đổ 5 tấn đổ vào các ô san lấp,
dùng máy ủi 110CV san ủi phẳng.
2.2. Yêu cầu đối với vật liệu đào đắp nền đường:
- Công tác lu lèn các lớp đất đắp sẽ được tiến hành ngay sau khi máy san tạo
phẳng. Sử dụng lu thép 8-10T và lu rung 25 T tiến hành lu lèn thành hai lượt: lu sơ
bộ và lu chặt.
+ Lu sơ bộ: cho lu bánh thép chạy trên các lớp đất đắp từ 4 - 6 lần /điểm, tốc
độ lu khoảng 2,5 - 4,0 Km/h.
+ Lu chặt: Kết thúc số lượt tiến hành lu sơ bộ Nhà thầu sẽ cho Lu chạy ở chế

độ rung với số lượt lu khoảng 8 - 10lần/điểm, tốc độ lu đạt 1,5 - 2,0 Km/h.
Địa chỉ: 314 Lê Hoàn – Phường Ba Đình – TP. Thanh Hóa


×