Lập trình ứng dụng
Android
TỔNG QUAN
NỘI DUNG
1. Giới thiệu sơ đồ khối
2. Giới thiệu phần cứng
3. Giới thiệu hệ điều hành
4. Viết chương trình
Calculator
TRÌNH BÀY
Huỳnh Quốc Việt
Nguyễn Thị Bích Trâm
Nguyễn Văn Sỹ
Trần Quốc Duy
Nguyễn Hoàng Hiếu
INTRODUCTION
Flowchart of the application
Project requirements
Flowchart
Peripheral and User interface
Memory
Processor
Project requirements
An application on Smartphone
Absolutely accurate
Simple interface
Reponse for the majority configurations
Flowchart
Start
Input a,b
c=a+b
Output c
End
Peripheral and User Interface
Touch
screen
Giao diện và
giao tiếp với
người dùng
thông qua màn
hình cảm ứng.
Nhận lệnh từ
người dùng
Tạo ra tín hiệu
analog truyền
đến hệ thống xử
lý
Module
Handle
touch
Thao tác, lệnh
từ người dùng
tác động lên
màn hình cảm
ứng sẽ gửi đến
hệ thống xử lý
cảm ứng bên
dưới màn hình
Tạo ra dữ liệu
và tín hiệu gửi
đến bộ xử lý
Processor
Bộ xử lý nhận
dữ liệu và tín
hiệu
Thực hiện điều
khiển các ngoại
vi xuất/nhập,
bộ nhớ, chuẩn
bị chạy chương
trình có sẵn
(tiến trình)
Memory
RAM
Memory
ROM
Processor
Connect to module handle touch
Control memory, Peripheral
Process processing
1,7,9
User
Peripheral
6,8,12
OS
Memory
4,11,12
3,8,11
5,8,12
2,7,10
Processor
www.themegallery.com
Operating System
User 1
User 2
User 3
User n
Application
Operating System
Processor, memory,
peripheral
Company Name
Chip SnapDragon 660
Qualcomm Snapdragon 660 là vi xử lý 64-bit
phát triển trên tiến trình 14nm được giới thiệu
lần đầu cách đây 1 năm với những yếu tố cao
cấp chỉ có trên các dịng chip Snapdragon
dịng 800 của Qualcomm.
Cơng nghệ chip 14nm là gì?
14nm
Kích thước của
một transistor
(bóng bán dẫn)
trong con số
hàng trăm triệu
transistor
được tích hợp
vào một con
chip xử lý
Những cải tiến mới trên công nghệ chip 14nm
Tốc độ
Sản xuất trên dây
chuyền bóng bán
dẫn 14nm có thể
tích hợp được
nhiều bóng bán
dẫn hơn trong
một đơn vị diện
tích. Mà số
transistor càng
nhiều tốc độ xử lý
của chip càng
cao.
Năng
lượng
tiêu thụ
Số lượng
transistor trên
một đơn vị diện
tích tăng lên
đồng nghĩa với
việc năng lượng
tiêu thụ của bề
mặt diện tích đó
giảm xuống.
Kích thước
Kích thước của
chip bán dẫn
giảm xuống nhờ
việc tối ưu
transistor trên
mỗi đơn vị diện
tích bề mặt. Việc
kích thước chip
giảm xuống giúp
tối ưu khơng
gian tốt hơn.
Android là gì???
Android là hệ điều hành được thiết kế dành cho các thiết
bị di động màn hình cảm ứng với mã nguồn mở và dựa
trên nền tảng Linux.
Phát hành lần đầu: 23 tháng 9 năm 2008 (Giấy phép
Apache 2.0 và GPL 2).
Sơ lược về Android
Nhà phát triển: Google
Liên minh thiết bị cầm tay mở
Dự án mã nguồn mở Android
Ngôn ngữ: C, C++, Java
Hệ thống quản lý gói: Google play, APK
Nền tảng: ARM, MPS, kiến trúc Power,X86
Loại hạt nhân: Dạng khối (sửa đổi nhân Linux)
Kiến trúc cơ bản của Android
Gồm 5 phần chính được chứa trong 4 lớp :
Đối tượng hướng đến
Máy tính
SmartPhone
Bảng
TV
Xe hơi
Máy tính
Có nền tảng
X86
Thiết bị đeo
…..
Các phiên bản của Android
Android được đặt tên theo bánh ngọt.
Các phiên bản của Android
Phiên bản mới nhất được phát hành
03/09/2019.
Ưu điểm và nhược điểm
Android
Ưu điểm
+ Mã nguồn mở, khả
năng tùy biến cao, khơng
có sự can thiệp của
Google.
+ Đa dạng sản phẩm
+ Kho ứng dụng đồ sộ
+ Thân thiện, dễ sử dụng
+ Đa nhiệm, chạy cùng
lúc nhiều ứng dụng.
Nhược điểm
+ Dễ nhiễm phần mềm độc
hại và virus.
+ Khó kiểm sốt chất
lượng, thiếu nhiều ứng
dụng thật sự tốt
+ Sự phân mảnh lớn
+ Cập nhật hệ điều hành.
ANDROID 9
Android 9 (Android P) được phát hành
07/03/2018.
Tính năng nổi bật:
+ Điều chỉnh độ sang theo môi trường
+ Phím home ảo và định hướng kiểu mới
+ Hỗ trợ tai thỏ
+ Giao diện nhiều màu sắc hơn
+ Chế độ Dark Mode, chất lượng camera,
hẹn giờ ứng dụng.
Giao diện
MIT App Inventor
Giới thiệu
Giao diện
Lập trình ứng dụng cộng 2 số nguyên
GIỚI THIỆU
Là một ứng dụng mã nguồn mở
Sử dụng thao tác kéo thả để tạo ra ứng dụng
Sử dụng tài khoản google
GIỚI THIỆU
GIAO DIỆN
Giao diện quản lý project
Giao diện thiết kế (Design)
Giao diện lập trình (Blocks)